Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Phát triển tín dụng tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh bảo lộc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 95 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

LÊ QUANG TRUNG

PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẢO LỘC

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

LÊ QUANG TRUNG

PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẢO LỘC
LUẬN VĂN THẠC SĨ

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng


Mã số: 60 34 02 01

Người hướng dẫn khoa học: TS. TRƯƠNG QUỐC THỤ

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2017


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài nghiên cứu “Phát triển tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bảo Lộc” được thực hiện tại BIDV
chi nhánh Bảo Lộc với mục tiêu nghiên cứu cụ thể: (1) Nghiên cứu tổng quan cơ sở
lý luận về tín dụng, tín dụng tiêu dùng tại ngân hàng thương mại; (2) Phân tích,
đánh giá thực trạng tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Bảo Lộc. Tác giả tiến hành khảo sát 110 khách hàng có vay
vốn mục đích tiêu dùng để tìm ra nguyên nhân, khó khăn vướng mắc từ phía ngân
hàng và từ phía khách hàng; (3) Đề xuất các giải pháp phát triển tín dụng tiêu dùng
tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bảo Lộc. Kết quả
nghiên cứu cho thấy:
Thứ nhất, kết quả phân tích thực trạng hoạt động tín dụng tiêu dùng tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bảo Lộc cho thấy qua các
năm tổng dư nợ tín dụng tiêu dùng tại BIDV Bảo Lộc đều tăng nhưng thị phần về
lĩnh vực này so với các ngân hàng trên địa bàn lại có xu hướng giảm.
Thứ hai, kết quả khảo sát cho thấy nguyên nhân, khó khăn vướng mắc của cả
2 phía ngân hàng và khách hàng.
Thứ ba, từ khung lý luận, tình hình thực tế và những nghiên cứu của bản
thân, tác giả đã đề xuất hệ thống các giải pháp để đạt mục tiêu phát triển tín dụng
tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bảo
Lộc, tác giả đã đề xuất các giải pháp cùng với những kiến nghị cần thiết đối với cấp
quản lý và ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam để giải quyết được tận
gốc lĩnh vực này.



LỜI CAM ĐOAN

Tôi tên là Lê Quang Trung, sinh ngày 19 tháng 10 năm 1980
Quê quán: Thừa Thiên Huế.
Hiện đang làm việc tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Bảo Lộc, số 52 Lê Thị Pha, phường 1, TP Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng
Hiện là học viên cao học khóa 17 Trường Đại học Ngân hàng TP Hồ Chí
Minh.
Tôi xin cam đoan luận văn với đề tài “Phát triển tín dụng tiêu dùng tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bảo Lộc”
Người hướng dẫn khoa học: TS. Trương Quốc Thụ
Luận văn được thực hiện tại trường Đại học Ngân hàng TP Hồ Chí Minh
Đề tài là công trình nghiên cứu và thực hiện riêng của bản thân tôi, các kết
quả nghiên cứu độc lập riêng, không sao chép bất kỳ tài liệu nào và chưa được công
bố toàn bộ nội dung này tại bất kỳ đâu; Các số liệu, các nguồn trích dẫn trong luận
văn được chú thích rõ ràng, minh bạch.
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời cam đoan của tôi.
TP Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2017
Người cam đoan

Lê Quang Trung


LỜI CẢM ƠN
Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Tài chính ngân hàng với đề tài “Phát triển
tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Bảo Lộc” là kết quả của quá trình cố gắng không ngừng của bản thân và
được sự giúp đỡ, động viên khích lệ của các thầy cô, bạn bè đồng nghiệp và người

thân. Qua trang viết này tác giả xin gửi lời cảm ơn tới các tổ chức và cá nhân đã
giúp đỡ tôi trong thời gian học tập - nghiên cứu khoa học vừa qua.
Tôi xin tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đối với thầy giáo TS. Trương
Quốc Thụ đã trực tiếp tận tình hướng dẫn cũng như cung cấp tài liệu thông tin khoa
học cần thiết cho luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Bảo Lộc đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thành tốt công việc
nghiên cứu khoa học của mình.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn đồng nghiệp, đơn vị công tác đã giúp
đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận văn.
TÁC GIẢ

Lê Quang Trung


MỤC LỤC
TÓM TẮT LUẬN VĂN ........................................................................................... iii
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... iv
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................x
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... xii
DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... xiii
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
i. Tính cấp thiết và ý nghĩa thực tiễn của đề tài. .........................................................1
ii. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan. ...............................................2
iii. Mục tiêu của đề tài. ................................................................................................4
iv. Câu hỏi nghiên cứu. ...............................................................................................5
v. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. ..........................................................................5
vi. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................6
vii. Đóng góp của đề tài. .............................................................................................6

viii. Kết cấu của luận văn. ...........................................................................................6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI ...........................................................................................................7
1.1 Khái niệm chung về tín dụng của ngân hàng thương mại.....................................7
1.1.1 Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại. ................................................7
1.1.2 Các hình thức cấp tín dụng.................................................................................7
1.2 Khái quát về tín dụng tiêu dùng tại ngân hàng thương mại. .................................8
1.2.1 Khái niệm tín dụng tiêu dùng. ............................................................................8
1.2.2 Đặc điểm của tín dụng tiêu dùng. ......................................................................8
1.2.3 Vai trò của tín dụng tiêu dùng. ...........................................................................9
1.2.3.1 Đối với Ngân hàng thương mại. ......................................................................9
1.2.3.2 Đối với khách hàng. ......................................................................................10
1.2.3.3 Đối với kinh tế, xã hội. ..................................................................................10
1.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến tín dụng tiêu dùng của ngân hàng thương mại. ...11


1.2.4.1 Nhân tố khách quan. ......................................................................................11
1.2.4.2 Nhân tố chủ quan. .........................................................................................13
1.2.5 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động phát triển tín dụng tiêu dùng. ..................16
1.2.5.1 Quy mô tín dụng, số lượng khách hàng. .......................................................16
1.2.5.2 Tốc độ tăng dư nợ tín dụng tiêu dùng. ..........................................................16
1.2.5.3 Các chỉ tiêu về thu nhập. ...............................................................................18
1.3 Một số bài học kinh nghiệm của một số ngân hàng thương mại của một số quốc
gia trên thế giới và trong nước đối với tín dụng tiêu dùng. ......................................19
1.3.1 Một số bài học kinh nghiệm của một số ngân hàng thương mại của một số
quốc gia trên thế giới. ................................................................................................19
1.3.1.1 Kinh nghiệm của Standard Chartered ở Singapore. ......................................19
1.3.1.2 Kinh nghiệm của Citibank tại Nhật bản. .......................................................20
1.3.2 Triển vọng cho vay tiêu dùng của các tổ chức tín dụng trong nước. ...............22
1.3.2.1 Về hoạt động cho vay tiêu dùng của các công ty tài chính. ..........................23

1.3.2.2 Về hoạt động cho vay tiêu dùng của các NHTM trong nước. ......................24
1.3.3 Bài học kinh nghiệm về phát triển tín dụng tiêu dùng đối với BIDV Bảo Lộc. ..
........................................................................................................................25
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..........................................................................................27
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH BẢO LỘC .........28
2.1 Giới thiệu Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bảo
Lộc. ............................................................................................................................28
2.1.1 Giới thiệu khái quát về BIDV Bảo Lộc và sự phát triển qua từng thời kỳ ......28
2.1.2 Cơ cấu bộ máy tổ chức. ....................................................................................28
2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV Bảo Lộc. .....................................29
2.1.3.1 Hoạt động huy động vốn. ..............................................................................29
2.1.3.2 Hoạt động cho vay. .......................................................................................32
2.1.3.3 Hoạt động dịch vụ. ........................................................................................33
2.1.3.4 Kết quả hoạt động kinh doanh. .....................................................................34


2.2 Thực trạng tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam – Chi nhánh Bảo Lộc. .......................................................................................35
2.2.1 Một số sản phẩm tín dụng tiêu dùng tại BIDV Bảo Lộc. ................................35
2.2.1.1 Cho vay nhu cầu nhà ở. .................................................................................35
2.2.1.2 Cho vay mua ô tô đối với khách hàng cá nhân .............................................36
2.2.1.3 Cho vay tiêu dùng bảo đảm bằng bất động sản.............................................36
2.2.1.4 Cho vay tiêu dùng không có tài sản bảo đảm. ..............................................37
2.2.1.5 Cho vay hỗ trợ chi phí du học. ......................................................................38
2.2.2 Thực trạng tín dụng tiêu dùng tại BIDV Bảo Lộc. ..........................................38
2.2.2.1 Các chỉ tiêu phản ánh quy mô tín dụng tiêu dùng. ........................................39
2.2.2.2 Chỉ tiêu phản ánh thu nhập từ hoạt động tín dụng tiêu dùng. .......................42
2.2.3 So sánh với các tổ chức tín dụng trên địa bàn..................................................43
2.3 Những kết quả đạt được và những khó khăn vướng mắc trong hoạt động tín

dụng tiêu dùng. ..........................................................................................................44
2.3.1 Những kết quả đạt được. ..................................................................................44
2.3.2 Những khó khăn vướng mắc. ...........................................................................46
2.3.3 Nguyên nhân. ...................................................................................................49
2.3.3.1 Nguyên nhân chủ quan. .................................................................................49
2.3.3.2 Nguyên nhân khách quan. .............................................................................53
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..........................................................................................55
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH BẢO LỘC
...................................................................................................................................56
3.1 Định hướng phát triển tín dụng tiêu dùng tại BIDV Bảo Lộc. ...........................56
3.1.1 Định hướng phát triển tín dụng tiêu dùng của BIDV.......................................56
3.1.2. Định hướng phát triển tín dụng tiêu dùng của BIDV Bảo Lộc. ......................56
3.1.2.1 Định vị thị trường và thị phần. ......................................................................56
3.1.2.2. Khách hàng mục tiêu. ...................................................................................57
3.1.2.3 Địa bàn mục tiêu. ..........................................................................................57


3.1.2.4 Sản phẩm tín dụng. ........................................................................................57
3.2 Giải pháp phát triển tín dụng tiêu dùng tại BIDV Bảo Lộc. ...............................58
3.2.1 Xây dựng chính sách tín dụng phù hợp. ..........................................................58
3.2.1.1 Xây dựng chiến lược cho vay tiêu dùng. ......................................................58
3.2.1.2 Đa dạng hóa sản phẩm. .................................................................................58
3.2.1.3 Chính sách về lãi suất cho vay. .....................................................................59
3.2.2 Hoàn thiện, cải tiến quy trình cấp tín dụng, linh hoạt trong việc nhận tài sản
đảm bảo nợ vay. ........................................................................................................59
3.2.3 Tăng cường và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. .....................................61
3.2.3.1 Tập trung công tác tuyển dụng. .....................................................................61
3.2.3.2 Tăng cường công tác đào tạo. .......................................................................61
3.2.3.3 Bố trí sử dụng cán bộ cho phù hợp. ..............................................................63

3.2.3.4 Cơ chế lương thưởng, đãi ngộ, môi trường làm việc. ...................................64
3.2.4 Tiếp tục đổi mới công nghệ ngân hàng. ...........................................................64
3.2.5 Tăng cường hoạt động marketing. ...................................................................66
3.2.6 Tăng cường liên kết với các đơn vị để cho vay. ..............................................67
3.3 Một số kiến nghị..................................................................................................67
3.3.1 Kiến nghị với Chính phủ. .................................................................................67
3.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước. ................................................................68
3.3.3 Kiến nghị với BIDV Việt Nam. .......................................................................69
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..........................................................................................71
KẾT LUẬN ...............................................................................................................72
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................74
PHỤ LỤC ..................................................................................................................77
PHỤ LỤC SỐ 01 .......................................................................................................77
PHỤ LỤC SỐ 02 .......................................................................................................80


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
ATM

Nghĩa tiếng Anh
Automatic Teller Machine

Nghĩa tiếng Việt
Máy rút tiền tự động
Ngân hàng thương mại cổ phần

BIDV

Đầu tư và Phát triển Việt Nam

Ngân hàng thương mại cổ phần

BIDV Bảo Lộc

Đầu tư và Phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Bảo Lộc

BSMS

Broadcasts Short Message

Dịch vụ gửi nhận tin nhắn qua

Service

điện thoại di
Cán bộ tín dụng

CBTD
CIC

Credit Information Center

Trung tâm thông tin tín dụng
quốc gia

CP

Chính phủ


CTTC

Công ty tài chính

ĐCTC

Định chế tài chính

FDI

Foreign Direct Investment

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

GDP

Gross Domestic Product

Tổng sản phẩm quốc nội

KH

Khách hàng

KHCN

Khách hàng cá nhân

KHDN


Khách hàng doanh nghiệp

KHTC

Khách hàng tổ chức

HĐV

Huy động vốn

HĐV

Huy động vốn

NH

Ngân hàng

NHBL

Ngân hàng bán lẻ

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại



Phòng giao dịch

PGD
POS

Point of sale

Đơn vị chấp nhận thẻ

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TMCP

Thương mại cổ phẩn

TCTD

Tổ chức tín dụng

TSBĐ

Tài sản bảo đảm


VND

Việt Nam Đồng

WTO

World Trade Organization

Tổ chức thương mại thế giới


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn BIDV Bảo Lộc giai đoạn 2014-2016 ................30
Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn BIDV Bảo Lộc theo đối tượng khách hàng giai
đoạn 2014-2016 .........................................................................................................31
Bảng 2.3: Dư nợ cho vay BIDV Bảo Lộc theo đối tượng khách hàng giai đoạn
2014-2016..................................................................................................................32
Bảng 2.4: Tỷ trọng hoạt động dịch vụ tại BIDV Bảo Lộc giai đoạn 2014-2016 ......33
Bảng 2.5: Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu chủ yếu giai đoạn 2014-2016 tại BIDV
Bảo Lộc .....................................................................................................................34
Bảng 2.6: Biến động dư nợ tín dụng tiêu dùng tại BIDV Bảo Lộc giai đoạn 2014 2016 ...........................................................................................................................39
Bảng 2.7: Dư nợ tín dụng tiêu dùng phân theo sản phẩm cho vay của BIDV Bảo
Lộc giai đoạn 2014 – 2016. .......................................................................................41
Bảng 2.8: Thu nhập hoạt động tín dụng tiêu dùng của BIDV Bảo Lộc giai đoạn 2014 –
2016. ..........................................................................................................................42
Bảng 2.9: Mức sinh lời vốn tín dụng của BIDV Bảo Lộc giai đoạn 2014 – 2016 ........43
Bảng 2.10. So sánh dư nợ tín dụng tiêu dùng của BIDV, Vietinbank và Agribank
trên địa bàn Bảo Lộc từ năm 2013 - 2016 .................................................................44



DANH MỤC CÁC HÌNH
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của BIDV Bảo Lộc ...............................29

Biểu đồ 2.1: Thống kê Số lượng khách hàng tại BIDV Bảo Lộc giai đoạn 2014 –
2016 ...........................................................................................................................40


1

MỞ ĐẦU
i. Tính cấp thiết và ý nghĩa thực tiễn của đề tài.
Hiện nay, nền kinh tế đất nước đang trên đà phát triển mạnh mẽ, theo đó đời
sống các tầng lớp dân cư cũng ngày càng được nâng cao, chất lượng cuộc sống
ngày càng được cải thiện. Nhu cầu tiêu dùng của người dân ngày càng cao hơn và
có xu hướng sử dụng các sản phẩm dịch vụ có giá trị lớn trong khi khả năng chi trả
ở hiện tại là có giới hạn. Đây chính là cơ hội lớn cho việc phát triển dịch vụ cho vay
tiêu dùng ở các ngân hàng thương mại. Các nghiên cứu gần đây, dựa trên giả định
rằng việc nhận được tín dụng cá nhân dễ dàng hơn sẽ làm gia tăng nhu cầu của
hàng hoá tiêu dùng, cho thấy rằng tín dụng tiêu dùng là một trong những cách thức
để gia tăng tổng sản phẩm nội địa.
Bên cạnh đó, cùng với quá trình mở cửa và hội nhập, cuộc chiến cạnh tranh
giữa các ngân hàng với nhau cũng như với các tổ chức tài chính khác ngày càng trở
nên quyết liệt. Áp lực cạnh tranh đã làm cho tỷ suất lợi nhuận trong các lĩnh vực
hoạt động trước đây của ngân hàng giảm sút. Để tồn tại và phát triển, các ngân hàng
buộc phải tìm ra những hướng đi mới, những sản phẩm mới phục vụ tốt hơn khách
hàng của mình, phát triển tín dụng tiêu dùng là một trong số những hướng đi hiệu
quả. Tín dụng tiêu dùng có lịch sử phát triển lâu đời ở các nước Âu, Mỹ và sự phồn
vinh của các nền kinh tế này một phần là do tín dụng tiêu dùng đem lại. Thế nhưng
lịch sử cũng chứng kiến sự kém phát triển của cho vay tiêu dùng tại các nước Châu
Á. Việt Nam là một thị trường rộng lớn với 90 triệu dân nhưng dư nợ tín dụng tiêu

dùng lại chiếm tỷ lệ thấp (Tổng cục thống kê năm 2016). Theo NHNN, dư nợ cho
vay tiêu dùng chỉ chiếm khoảng 8% tổng dư nợ tín dụng cả nước. Trong khi số liệu
từ Tổng cục Thống kê cho thấy, chỉ có khoảng 20% dân số Việt Nam (khoảng gần
20 triệu người) có tài khoản ngân hàng. Như vậy có thể thấy rằng, dư địa để phát
triển mảng tài chính tiêu dùng ở Việt Nam còn rất lớn, nhu cầu vay tiêu dùng của
người dân còn rất nhiều, nên trong trung hạn, cho vay tiêu dùng của Việt Nam vẫn
còn rất nhiều cơ sở để phát triển. [21]


2

Nghiên cứu đề tài “Phát triển tín dụng tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bảo Lộc” là hết sức cấp thiết vì các lý do sau:
Thứ nhất, thu nhập từ tín dụng vẫn chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu tỷ trọng
lợi nhuận tại BIDV Bảo Lộc. Do đó, việc phát triển hoạt động tín dụng nói chung và
tín dụng tiêu dùng nói riêng vẫn được xem là điều hết sức cần thiết.
Thứ hai, phát triển cho vay tiêu dùng góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế,
xã hội trên địa bàn thành phố Bảo Lộc, góp phần kích cầu tiêu dùng. Đồng thời giúp
người dân tiếp cận được nhiều sản phẩm dịch vụ hiện đại, tiên tiến.
Thứ ba, việc cho vay tiêu dùng giúp cho ngân hàng đa dạng hóa được danh
mục cho vay đồng thời tăng lợi nhuận cho các ngân hàng thương mại bởi vì tỷ lệ
thu nhập lãi cận biên (NIM - Net Interest Margin) trong cho vay tiêu dùng ở mức rất
cao.
Thứ tư, cũng đã có nhiều nghiên cứu liên quan đến tín dụng tiêu dùng nhưng
các nghiên cứu này mới chỉ dừng lại ở việc đánh giá hoạt động cấp tín dụng tiêu
dùng dựa trên các số liệu thứ cấp thu thập được từ ngân hàng mà chưa có sự đánh
giá thực trạng tín dụng tiêu dùng, những khó khăn vướng mắc trong quá trình cấp
tín dụng từ đánh giá của các cán bộ tín dụng người trực tiếp thẩm định các khoản
vay, của các quản lý, lãnh đạo của ngân hàng là người trực tiếp phê duyệt các khoản
vay và của người trực tiếp đi vay để thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng, để từ đó có đánh

giá một cách khách quan và toàn diện về vấn đề tín dụng tiêu dùng tại ngân hàng
thương mại.
Thứ năm, BIDV Bảo Lộc là một trong những ngân hàng chiếm thị phần lớn
về các lĩnh vực hoạt động trên hệ thống ngân hàng tại địa bàn thành phố Bảo Lộc.
Hoạt động cho vay của BIDV Bảo Lộc đóng một vai trò rất quan trọng đối với sự
phát triển của thành phố Bảo Lộc nói riêng và nền kinh tế tỉnh Lâm Đồng nói
chung. Do vậy phát triển tín dụng tiêu dùng sẽ củng cố thêm vị thế của BIDV Bảo
Lộc trên địa bàn.
ii. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan.
Liên quan đến hoạt động tín dụng tiêu dùng tại các ngân hàng thương mại đã


3

có một số công trình nghiên cứu khoa học. Có thể kể ra một số công trình nghiên
cứu gần đây có liên quan đến đề tài như:
Bùi Khắc Hoài Phương (2011), Giải pháp mở rộng tín dụng tiêu dùng tại
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, chi nhánh Quảng Bình, Luận văn thạc sĩ
Quản trị kinh doanh, Trường Đại học Đà Nẵng. Tác giả đã sử dụng tổng hợp các
nghiên cứu khoa học như phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp để so sánh,
phân tích. Từ đó đánh giá hoạt động tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam, chi nhánh Quảng Bình và đã đưa ra giải pháp hoàn thiện hệ thống
chính sách, quy trình cho vay tiêu dùng với các nội dung: Thắt chặt mối quan hệ với
khách hàng truyền thống, mở rộng tiếp cận khách hàng mới; Hoàn thiện chính sách
tiếp cận khách hàng; Hoàn thiện chính sách xếp hạng khách hàng cá nhân…
Vũ Thị Hương (2014), Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Đầu tư
và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Đông Đô. Luận văn thạc sĩ Tài chính – Ngân
hàng, Trường Đại Học kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội. Tác giả sử dụng kết hợp
nhiều phương pháp nghiên cứu khác nhau để làm rõ những vấn đề nghiên cứu cụ
thể: phương pháp khảo sát thực tế, phương pháp thống kê phân tích, ngoài ra còn

phương pháp khác duy vật biện chứng cùng với một số lý luận cơ bản về tín dụng
ngân hàng thương mại để đưa ra giải pháp về tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng Đầu
tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Đông Đô với 09 giải pháp.
Trần Mạnh Hùng (2012), Phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long – Chi nhánh Khánh Hòa. Luận văn
thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Trường Đại Học Đà Nẵng. Tác giả sử dụng phương
pháp nghiên cứu phân tích và tổng hợp, thống kê, phương pháp điều tra khảo sát,để
đưa ra giải pháp Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng Phát triển nhà
đồng bằng sông Cửu Long – Chi nhánh Khánh Hòa với nhóm giải pháp Đa dạng
hóa sản phẩm dịch vụ; mở rộng tiếp thị, quảng bá…
Đào Ngọc Dũng (2012) Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam – Chi nhánh Hưng Yên, Luận văn thạc sĩ Tài chính Ngân
hàng, Trường Đại Học kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội.


4

Luận văn của những tác giả trên đã nghiên cứu thực trạng của các hoạt động
tín dụng tiêu dùng, tín dụng cá nhân tại các Chi nhánh ngân hàng khác nhau trong
hệ thống ngân hàng Việt Nam. Tuy nhiên các luận văn này vẫn còn một số hạn chế
như sau:
- Đối tượng nghiên cứu rộng: chưa tập trung vào một sản phẩm tín dụng cụ
thể mà thực hiện nghiên cứu một mảng hoạt động của các ngân hàng như: tín dụng
tiêu dùng, tín dụng đối với khách hàng cá nhân... nên phân tích bị dàn trải, chưa đi
sâu nghiên cứu và đánh giá cặn kẽ về một dịch vụ cụ thể.
- Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng tiêu dùng vẫn còn một số hạn chế,
thiên về các chỉ tiêu định lượng do đó chưa đầy đủ để đánh giá chất lượng tín dụng
một cách toàn diện.
- Các luận văn được nghiên cứu vào thời điểm từ 2014 trở về trước nên số
liệu, định hướng thị trường cũng như thực tiễn hoạt động ngân hàng đã có nhiều

thay đổi. Dẫn đến các giải pháp và kiến nghị để nâng cao chất lượng tín dụng tiêu
dùng đã không còn hoàn toàn phù hợp với thời điểm hiện tại.
- Các nghiên cứu trên chưa có nghiên cứu mở rộng tín dụng tiêu dùng tại
BIDV Bảo Lộc với những đặc điểm riêng có về vùng miền, điều kiện thu nhập, đặc
điểm dân cư cũng như hoạt động tiền tệ ngân hàng.
iii. Mục tiêu của đề tài.
+ Mục tiêu tổng quát.
Phân tích thực trạng tín dụng tiêu dùng của BIDV Bảo Lộc và đề xuất một số
giải pháp khắc phục những mặt hạn chế, phát huy những ưu điểm, góp phần phát
triển tín dụng tiêu dùng tại BIDV Bảo Lộc.
+ Mục tiêu cụ thể.
- Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về tín dụng, tín dụng tiêu dùng tại các
ngân hàng thương mại.
- Nghiên cứu kinh nghiệm của một số nước trên thế giới, của các ngân hàng
trong nước và rút ra bài học kinh nghiệm đối với BIDV Bảo Lộc.


5

- Phân tích thực trạng tín dụng tiêu dùng tại BIDV Bảo Lộc giai đoạn 2014 –
2016.
- Đánh giá những thành công đã đạt được, tìm ra những khó khăn, vướng
mắc của cơ chế, của ngân hàng và của khách hàng khi thực hiện vay tiêu dùng tại
BIDV Bảo Lộc.
- Đề xuất một số giải pháp khắc phục những mặt hạn chế, phát huy những ưu
điểm, góp phần phát triển tín dụng tiêu dùng của BIDV Bảo Lộc trên địa bàn.
iv. Câu hỏi nghiên cứu.
- Khung lý luận bao gồm những nội dung gì liên quan đến tín dụng tiêu dùng
của NHTM?
- Thực trạng cấp tín dụng tiêu dùng tại BIDV Bảo Lộc trong giai đoạn 2014

– 2016 như thế nào?
- BIDV Bảo Lộc khi cấp tín dụng tiêu dùng gặp những khó khăn, vướng mắc
từ phía ngân hàng và khách hàng ? Nguyên nhân của những khó khăn và vướng
mắc.
- Để khắc phục những mặt hạn chế, phát huy những ưu điểm, góp phần phát
triển tín dụng tiêu dùng của BIDV Bảo Lộc cần thực hiện những giải pháp nào?
v. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tín dụng tiêu dùng tại BIDV Bảo Lộc.
Phạm vi nghiên cứu.
- Về không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại BIDV Bảo Lộc, các đối
tượng khách hàng trên địa bàn thành phố Bảo Lộc khi thực hiện vay tiêu dùng tại
BIDV Bảo Lộc.
- Về thời gian: Tác giả tiến hành thu thập các báo cáo tài chính, các báo cáo
thường niên, báo cáo đột xuất của BIDV Bảo Lộc trong giai đoạn 2014 – 2016.
Đồng thời các giải pháp đưa ra cho giai đoạn 2016 – 2020. Thời gian tiến hành khảo
sát các cán bộ ngân hàng và các khách hàng trong khoảng thời gian từ tháng 5 –
tháng 6/2017.


6

vi. Phương pháp nghiên cứu.
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính cùng với việc sử dụng
phương pháp thu thập và thống kê, so sánh, tổng hợp và phân tích. Cụ thể là tập hợp
các cơ sở lý thuyết có liên quan đến tín dụng tiêu dùng.
Phương pháp thống kê, so sánh được sử dụng là các số liệu qua các báo cáo
thống kê và số liệu khảo sát, qua đó phân tính, đánh giá, tìm ra những điểm mấu
chốt liên quan đến mục tiêu nghiên cứu. Qua đó có những đề xuất, kiến nghị liên
quan.
vii. Đóng góp của đề tài.

Đề tài nghiên cứu góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về tín dụng tiêu dùng,
vai trò của tín dụng tiêu dùng đối với nền kinh tế. Trên cơ sở tìm hiểu các bài học
kinh nghiệm của một số ngân hàng thương mại, công ty tài chính trên thế giới và
trong nước trong việc cấp tín dụng bán lẻ nói chung và tín dụng tiêu dùng nói riêng
để rút ra một số bài học kinh nghiệm cho BIDV Bảo Lộc. Mặt khác, đề tài này đề
xuất một số giải pháp giúp cho các cán bộ quản lý của BIDV Bảo Lộc và cả cán bộ
quản lý của BIDV trong việc phát triển tín dụng tiêu dùng từ đó giúp ngân hàng đa
dạng hóa danh mục cho vay đồng thời gia tăng lợi nhuận cho ngân hàng.
viii. Kết cấu của luận văn.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, các hình, bảng biểu..., phần nội dung chính
của luận văn bao gồm:
Chương 1: Cơ sở lý luận về tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bảo Lộc.
Chương 3: Giải pháp phát triển tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bảo Lộc.


7

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Khái niệm chung về tín dụng của ngân hàng thương mại.
1.1.1 Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại.
Theo Tiến sĩ Nguyễn Minh Kiều thì “Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển
nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất
định với một khoản chi phí nhất định”.
Theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 đã được Quốc hội nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua thì “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ
chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết sử dụng một khoản tiền hoặc

cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp
vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và
các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”.
Có nhiều cách định nghĩa nhưng tựu trung lại thì tín dụng ngân hàng chứa
đựng ba nội dung:
- Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang người sử
dụng.
- Sự chuyển nhượng này có thời hạn.
- Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí và rủi ro.
1.1.2 Các hình thức cấp tín dụng.
Theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010, có 5 hình thức cấp tín dụng, bao
gồm:
- Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết
giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một
thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
- Bao thanh toán là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên mua
hàng thông qua việc mua lại có bảo lưu quyền truy đòi các khoản phải thu hoặc các
khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo hợp
đồng mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ.


8

- Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng cam
kết với bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính
thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ
nghĩa vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng theo
thỏa thuận.
- Chiết khấu là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lưu quyền truy đòi các
công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác của người thụ hưởng trước khi đến hạn

thanh toán.
- Tái chiết khấu là việc chiết khấu các công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá
khác đã được chiết khấu trước khi đến hạn thanh toán.
1.2 Khái quát về tín dụng tiêu dùng tại ngân hàng thương mại.
1.2.1 Khái niệm tín dụng tiêu dùng.
Tín dụng tiêu dùng là hình thức cho vay cá nhân để đáp ứng nhu cầu tiêu
dùng, phục vụ đời sống của dân cư. Loại tín dụng này thường được cung cấp cho
việc mua sắm nhà ở và các phương tiện chuyên phục vụ cho sinh hoạt của con
người như: xe ô tô, xe máy, vật dụng sinh hoạt gia đình. Ngoài ra đây cũng là nguồn
tài chính quan trọng giúp người tiêu dùng trang trải các nhu cầu khác như học tập,
du lịch, y tế…
Các hình thức cấp tín dụng đối với tín dụng tiêu dùng gần như toàn bộ là cho
vay, các hình thức khác thường không áp dụng. Trong khuôn khổ luận văn này, tác
giả đề cập đến hình thức cho vay tiêu dùng là chủ yếu.
1.2.2 Đặc điểm của tín dụng tiêu dùng.
Khách hàng của tín dụng tiêu dùng của các NHTM là các cá nhân: đối tượng
của tín dụng tiêu dùng là các chi phí cần thiết cho việc tiêu dùng của cá nhân như
sửa chữa nhà ở, mua nhà mới, mua sắm phương tiện đi lại, thanh toán các chi phí
sinh hoạt.
Mục đích của tín dụng tiêu dùng đa dạng: Mục đích nhằm thỏa mãn tất cả
những nhu cầu tiêu dùng của cá nhân, hộ gia đình không phải xuất phát từ mục đích


9

kinh doanh. Do đó phụ thuộc vào nhu cầu, tính cách của từng đối tượng khách hàng
và chu kỳ kinh tế của người đi vay.
Nhu cầu của khách hàng thường kém nhạy cảm với lãi suất: Khách hàng của
tín dụng tiêu dùng thường ít quan tâm đến lãi suất mà thường quan tâm đến số tiền
họ phải thanh toán.

Lãi suất cho vay tiêu dùng thường cao hơn lãi suất các khoản vay thương
mại: do quy mô các khoản vay thường nhỏ (trừ những khoản vay để mua bất động
sản), dẫn đến chi phí để cho vay cao, do vậy, lãi suất cho vay tiêu dùng thường cao
hơn lãi suất cho vay các lĩnh vực khác.
Nguồn trả nợ chủ yếu từ thu nhập: Nguồn trả nợ của khách hàng được trích
từ thu nhập, không nhất thiết phải là từ kết quả của việc sử dụng những khoản vay
đó. Theo đó, những khách hàng có việc làm, mức thu nhập ổn định và có trình độ
học vấn là những tiêu chí quan trọng để NHTM quyết định cho vay.
1.2.3 Vai trò của tín dụng tiêu dùng.
1.2.3.1 Đối với Ngân hàng thương mại.
- Góp phần nâng cao thương hiệu cho ngân hàng: Do có đối tượng khách
hàng rất rộng nên việc phát triển tín dụng tiêu dùng sẽ giúp hình ảnh thương hiệu
của ngân hàng được phổ biến rộng khắp. Thông qua tín dụng tiêu dùng, ngoài việc
cấp tín dụng cho khách hàng còn giúp ngân hàng thuận lợi trong bán chéo sản phẩm
dịch vụ ngân hàng bán lẻ như: tiền gửi tiết kiệm, giao dịch thanh toán, chuyển
lương qua tài khoản, phát hành – thanh toán thẻ, dịch vụ ngân hàng điện tử… Khả
năng cung cấp gói sản phẩm dịch vụ tài chính cá nhân đồng bộ thỏa mãn tối đa nhu
cầu khách hàng sẽ tạo nét khác biệt cho ngân hàng trong cạnh tranh với đối thủ, do
đó góp phần nâng cao thương hiệu cho ngân hàng.
- Góp phần phân tán rủi ro cho ngân hàng: Nếu một ngân hàng chỉ tập trung
cho vay các khách hàng doanh nghiệp có nhu cầu vốn lớn, vì lý do nào đó mà hoạt
động kinh doanh của các khách hàng này gặp khó khăn gây ảnh hưởng đến khả
năng trả nợ sẽ ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Do vậy,
với nguyên tắc phân tán rủi ro, các ngân hàng phát triển tín dụng tiêu dùng như một


10

sự phân tán rủi ro vì với số lượng khách hàng cá nhân đông, số tiền vay ít thì khi có
một khách hàng hoặc một số ít khách hàng gặp rủi ro dẫn đến không có khả năng trả

nợ thì ít gây ảnh hưởng đến tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
1.2.3.2 Đối với khách hàng.
Cuộc sống con người luôn tồn tại những nhu cầu về vật chất và tinh thần,
những nhu cầu đó ngày càng đa dạng và cao hơn bắt đầu từ những hàng hoá thiết
yếu rồi đến những hàng hoá xa xỉ hơn cùng với sự phát triển của nền kinh tế. Nhưng
việc thỏa mãn những nhu cầu đó lại phụ thuộc vào khả năng thanh toán hiện tại. Ở
một chừng mực nào đó, tín dụng tiêu dùng giúp cho các khách hàng linh hoạt hơn
trong việc giải quyết vấn đề thỏa mãn nhu cầu của bản thân. Thay vì phải tích lũy
đủ vốn ở hiện tại để thực hiện kế hoạch của bản thân, người tiêu dùng sẽ khéo léo
phối hợp giữa thoả mãn nhu cầu ở hiện tại với khả năng thanh toán ở hiện tại và
tương lai. Nghĩa là họ sẽ tiêu dùng trước bằng cách lựa chọn phương án vay vốn
ngân hàng rồi tích lũy và hoàn trả sau cho ngân hàng.
Vai trò này hết sức có ý nghĩa đối với những trường hợp mua sắm các hàng
hoá thiết yếu có giá trị cao như nhà cửa, xe hơi… hay chi tiêu cấp bách như ốm đau,
bệnh tật, cưới hỏi... Trong những trường hợp này, thay vì bế tắc hoặc phải tìm đến
những khoản vay bất hợp pháp ngoài ngân hàng với lãi suất rất cao, thì khách hàng
có thể an tâm vay vốn từ ngân hàng với lãi suất và thời hạn vay hợp lý. Điều này
được thể hiện rõ nét nhất tại các nước phát triển vì thông qua các khoản cấp tín
dụng của ngân hàng hết sức nhanh chóng và thuận tiện thì khách hàng hầu như
được đáp ứng các nhu cầu cá nhân thiết yếu của cuộc sống như mua nhà, mua ô tô,
học tập, du lịch... góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống. Với điều kiện cấp tín
dụng đơn giản hơn đối với khách hàng doanh nghiệp hay đối với tín dụng phục vụ
hoạt động sản xuất kinh doanh, khách hàng dễ dàng tiếp cận được các sản phẩm,
dịch vụ của tín dụng tiêu dùng.
1.2.3.3 Đối với kinh tế, xã hội.
- Góp phần tạo sự năng động cho các thành phần kinh tế: Tín dụng tiêu dùng
là kênh hỗ trợ vốn để dân chúng trang trải các chi phí phát sinh trong cuộc sống từ


11


thỏa mãn nhu cầu thiết yếu cho đến nhu cầu xa xỉ với chi phí đắt đỏ, nhằm nâng cao
chất lượng cuộc sống. Việc đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng, cũng
giúp các doanh nghiệp đẩy mạnh và đa dạng hóa các hoạt động sản xuất, do đó tạo
nhiều công ăn việc làm, tạo ra những khác biệt tích cực giúp tăng khả năng cạnh
tranh trước các đối thủ trong và ngoài nước trong thời kỳ hội nhập.
- Góp phần tạo sự ổn định về mặt xã hội: Là một phần của tín dụng nói
chung, tín dụng tiêu dùng cũng có vai trò tích cực đối với xã hội. Tín dụng tiêu
dùng góp phần khai thác triệt để các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội rồi lưu thông
các nguồn vốn này một cách trôi chảy và hiệu quả, từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu
vốn, từ nơi hiệu quả thấp đến nơi hiệu quả cao. Tín dụng tiêu dùng giúp kích cầu
trong nền kinh tế, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, thúc đẩy sản xuất trong nước. Do
đó thu hút nhiều lực lượng lao động tham gia xây dựng, sản xuất tạo công ăn việc
làm, hướng đến các mục tiêu xã hội như xóa đói, giảm nghèo, tăng thu nhập, giảm
tệ nạn xã hội góp phần ổn định trật tự xã hội.
1.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến tín dụng tiêu dùng của ngân hàng thương
mại.
1.2.4.1 Nhân tố khách quan.
 Chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà Nước, các chính sách
về mặt pháp lý:
Các quốc gia trong từng thời kỳ luôn có những chủ trương, chính sách cụ thể
để đạt được những mục tiêu nhất định trong giai đoạn đó. Những chính sách này
ảnh hưởng đến mọi lĩnh vực và tác động sâu rộng đến từng ngành nghề. Mặt khác,
Ngân hàng hoạt động có tác động trực tiếp đến kinh tế quốc gia, do đó nó luôn chịu
sự kiểm soát chặt chẽ của Nhà nước. Trong từng thời kỳ, ngoài chịu tác động của
các chính sách của đảng, nhà nước, ngành ngân hàng nói chung và tín dụng ngân
hàng nói riêng phải hoạt động trong khuôn khổ một hệ thống pháp luật chặt chẽ,
đồng bộ từ trên xuống. Những chính sách, chủ trương và hệ thống pháp lý càng hợp
lý, chặt chẽ thì hoạt động tín dụng càng có được hiệu quả cao.
 Môi trường chính trị, xã hội và chu kỳ kinh tế.



12

Môi trường chính trị ở những quốc gia khác nhau là khác nhau. Chính trị - xã
hội càng ổn định sẽ làm tăng niềm tin của các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Như
vậy đối với một môi trường kinh tế tốt và lành mạnh. Tuy nhiên, hoạt động cho vay
còn bị ảnh hưởng nhiều bởi các chu kỳ kinh tế. Cho dù các yếu tố khách quan khác
đều tốt nhưng nền kinh tế đang trong quá trình đi xuống của chu kỳ này thì các hoạt
động đặc trưng của nền kinh tế đều bị ngưng trệ, trong đó không thể ngoại trừ hoạt
động tín dụng của các ngân hàng.
 Sự phát triển kinh tế.
Khi nền kinh tế ở thời kỳ hưng thịnh, tốc độ tăng trưởng cao và ổn định,
người dân yên tâm về mức thu nhập của họ trong tương lai, nhu cầu tiêu dùng sẽ
tăng lên do đó NHTM có cơ hội phát triển tín dụng tiêu dùng. Ngược lại, khi nền
kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái, mất ổn định thì phần lớn người dân chỉ mong
muốn đảm bảo được cuộc sống ở mức bình thường mà không nghĩ tới việc đi vay
để thỏa mãn nhu cầu cao hơn hoặc e ngại việc không đủ khả năng chi trả nợ vay.
 Môi trường kinh doanh của ngân hàng.
Được hưởng các mức thuế ưu đãi đặc biệt và không bị hạn chế bởi hạn ngạch
khi hội nhập WTO sẽ tạo điều kiện mở rộng thị trường xuất khẩu cho hàng hoá Việt
Nam. Việc cắt giảm thuế nhập khẩu theo các cam kết mở cửa sẽ góp phần giảm chi
phí nguyên liệu đầu vào của nhiều ngành sản xuất kinh doanh, từ đó giúp hạ giá
thành sản phẩm và nâng cao sức cạnh tranh của hàng hoá trong nước. Các chính
sách khuyến khích tự do hoá đầu tư và thương mại của chính phủ sẽ góp phần tăng
cường thu hút FDI vào Việt Nam. Hội nhập quốc tế sẽ tạo môi trường, động lực cho
tăng trưởng kinh tế, tạo thêm nhiều công ăn việc làm cho xã hội, cũng như thêm
nhiều cơ hội kinh doanh trong lĩnh vực ngân hàng, trong đó có việc tăng trưởng tín
dụng, đầu tư. Cơ cấu hình thức sở hữu NHTM đang có những thay đổi cơ bản: các
NHTM Nhà nước gấp rút chuẩn bị cổ phần hoá, các NHTM cổ phần liên kết với các

đối tác chiến lược, các ngân hàng nước ngoài. Tuy nhiên, khi hàng rào bảo hộ
doanh nghiệp trong nước giảm dần, sức mạnh tài chính, công nghệ, trình độ quản lý
cao của các doanh nghiệp nước ngoài tạo ra sức ép cạnh tranh mạnh buộc các doanh


×