BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH
TRƯƠNG THỊ KIM THOA
PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM
– CHI NHÁNH NINH THUẬN
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH
TRƯƠNG THỊ KIM THOA
PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM – CHI NHÁNH NINH THUẬN
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số : 60 34 02 01
Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐOÀN VĨNH TƯỜNG
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017
TÓM TẮT
Nhận thức được tầm quan trọng của việc phát triển tín dụng bán lẻ và xuất phát từ
thực trạng tình hình hoạt động tín dụng bán lẻ đang diễn ra tại ngân hàng TMCP
Đầu Tư và Phát Triển Ninh Thuận: dư nợ có tăng nhưng tốc độ chậm hơn so với các
NHTM khác cùng địa bàn; thị phần ngày càng sụt giảm từ 2014-2016; dư nợ tín
dụng bán lẻ chỉ tập trung vào một số sản phẩm như: cho vay tiêu dùng tín chấp, cho
vay sản xuất kinh doanh và cho vay nhà; những tồn tại khác về chính sách tín dụng,
nhân sự, mạng lưới phòng giao dịch, công nghệ….Tôi đã nghiên cứu thực hiện đề
tài “ Phát triển tín dụng bán lẻ tại ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Ninh
Thuận”. Sử dụng phương pháp thống kê, phân tích, so sánh, tổng hợp để đánh giá
thực trạng hiện tại, những mặt đạt được, những tồn tại và nguyên nhân. Từ đó đề
xuất một số giải pháp như: phát triển kênh phân phối; phát triển sản phẩm TDBL;
cải tiến quy trình, chính sách tín dụng cá nhân; giải pháp hỗ trợ và giải pháp phát
triển nguồn nhân lực…góp phần phát triển tín dụng bán lẻ tại chi nhánh theo đúng
định hướng mà ban lãnh đạo đã đề ra.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất
cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tôi, kết
quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố
trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được
dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn.
Phan Rang, ngày
tháng
năm 2017
Tác giả luận văn
Trương Thị Kim Thoa
LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian nghiên cứu, đến nay tôi đã hoàn thành luận văn bảo vệ tốt nghiệp.
Có được kết quả này, trước hết tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Đoàn Vĩnh
Tường, Thầy là người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu
và thực hiện đề tài. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trường Đại Học
Ngân Hàng Thành Phố Hồ Chí Minh đã nhiệt tình giảng dạy tôi trong suốt thời gian
qua.
Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Ninh
Thuận đã tạo điều kiện cho tôi.
Sau cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, đã luôn ủng hộ và giúp tôi hoàn thành
luận văn này.
Tác giả luận văn
Trương Thị Kim Thoa
MỤC LỤC
TÓM TẮT
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2
3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................. 2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2
5. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 3
6. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................... 3
7. Đóng góp của đề tài................................................................................................. 3
8. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu .......................................................................... 3
9. Kết cấu của đề tài .................................................................................................... 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ ............. 5
1.1 Những vấn đề về tín dụng bán lẻ .......................................................................... 5
1.1.1 Khái niệm tín dụng bán lẻ .................................................................................. 5
1.1.2 Đặc điểm của tín dụng bán lẻ ............................................................................. 6
1.1.2.1 Quy mô mỗi khoản vay nhỏ, số lượng các khoản vay lớn .............................. 6
1.1.2.2 Tín dụng bán lẻ ít rủi ro hơn so với tín dụng bán buôn, tuy nhiên nó vẫn tồn
tại những rủi ro ........................................................................................................... 6
1.1.2.3 Tín dụng bán lẻ gây tốn kém nhiều chi phí .................................................... 7
1.1.3 Vai trò của tín dụng bán lẻ ................................................................................. 7
1.1.3.1 Đối với nền kinh tế - xã hội............................................................................. 7
1.1.3.2 Đối với ngân hàng ........................................................................................... 7
1.1.3.3 Đối với khách hàng ........................................................................................ 8
1.2 Những vấn đề về phát triển tín dụng bán lẻ .......................................................... 9
1.2.1 Khái niệm phát triển tín dụng bán lẻ .................................................................. 9
1.2.2 Sự cần thiết của việc phát triển tín dụng bán lẻ ................................................. 9
1.2.2.1 Phát triển tín dụng bán lẻ là xu hướng phát triển tất yếu và phù hợp với xu
hướng chung hiện nay ................................................................................................. 9
1.2.2.2 Quyết định sự tồn tại và phát triển của các ngân hàng thương mại .............. 10
1.2.2.3 Đáp ứng nhu cầu đòi hỏi ngày càng lớn của khách hàng ............................. 10
1.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá mức độ phát triển tín dụng bán lẻ .................................. 11
1.2.3.1 Dư nợ tín dụng bán lẻ .................................................................................... 11
1.2.3.2 Sự phát triển thị phần .................................................................................... 11
1.2.3.3 Tỷ lệ nợ xấu................................................................................................... 11
1.2.3.4 Thu nhập từ tín dụng bán lẻ .......................................................................... 11
1.2.3.5 Tính đa dạng của sản phẩm tín dụng bán lẻ .................................................. 11
1.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển tín dụng bán lẻ ................................ 12
1.2.4.1 Sự phát triển kinh tế - xã hội ........................................................................ 12
1.2.4.2 Môi trường pháp luật..................................................................................... 13
1.2.4.3 Chính sách và chương trình kinh tế của nhà nước ........................................ 13
1.2.4.4 Năng lực của ngân hàng thương mại ............................................................ 14
1.2.4.5 Khách hàng .................................................................................................... 16
1.2.4.6 Đối thủ cạnh tranh ......................................................................................... 16
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.......................................................................................... 17
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NINH THUẬN 2014-2016................ 18
2.1 Giới thiệu khái quát về ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Ninh Thuận .. 18
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ....................................................................... 18
2.1.2 Mô hình tổ chức ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Ninh Thuận.......... 20
2.1.3 Tình hình hoạt động của ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Ninh Thuận
2014-2016.................................................................................................................. 23
2.1.3.1 Môi trường kinh doanh tại ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Ninh
Thuận 2014- 2016 ..................................................................................................... 23
2.1.3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh 2014- 2016 ................................................... 23
2.1.3.2 So sánh kết quả với địa bàn ........................................................................... 24
2.2 Thực trạng phát triển tín dụng bán lẻ tại ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát triển
Ninh Thuận 2014-2016 ............................................................................................. 26
2.2.1 Kết quả cung cấp các sản phẩm tín dụng bán lẻ tại ngân hàng TMCP Đầu Tư
và Phát Triển Ninh Thuận 2014-2016....................................................................... 26
2.2.1.1 Cho vay cầm cố giấy tờ có giá ...................................................................... 26
2.2.1.2 Cho vay tiêu dùng tín chấp............................................................................ 27
2.2.1.3 Cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo .......................................................... 28
2.2.1.4 Cho vay nhà ở ............................................................................................... 29
2.2.1.5 Cho vay sản xuất kinh doanh ........................................................................ 30
2.2.1.6 Cho vay xe ô tô ............................................................................................. 31
2.2.1.7 Thẻ tín dụng .................................................................................................. 32
2.2.1.8 Cho vay doanh nghiệp siêu nhỏ .................................................................... 32
2.2.2 Đánh giá phát triển tín dụng bán lẻ tại ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển
Ninh Thuận 2014-2016 ............................................................................................. 33
2.2.2.1 Kết quả đạt được ........................................................................................... 33
2.2.2.2 Tồn tại ........................................................................................................... 37
2.2.2.3 Nguyên nhân ................................................................................................ 41
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.......................................................................................... 45
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NINH THUẬN............................................... 46
3.1 Định hướng kinh doanh của ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Ninh
Thuận đến năm 2020 ................................................................................................. 46
3.1.1 Môi trường kinh doanh .................................................................................... 46
3.1.1.1 Thuận lợi ....................................................................................................... 46
3.1.1.2 Khó khăn ....................................................................................................... 46
3.1.2 Định hướng phát triển tín dụng bán lẻ đến năm 2020...................................... 46
3.1.3 Định hướng cho từng sản phẩm tín dụng bán lẻ .............................................. 46
3.2 Các giải pháp phát triển tín dụng bán lẻ tại ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát
Triển Ninh Thuận ...................................................................................................... 47
3.2.1 Các giải pháp đối với chính sách tín dụng ....................................................... 47
3.2.2 Phát triển sản phẩm tín dụng bán lẻ ................................................................. 48
3.2.3 Cải tiến mô hình tổ chức .................................................................................. 51
3.2.4 Nâng cao chất lượng và kỹ năng giao tiếp của cán bộ nhân viên .................... 52
3.2.5 Giải pháp về công tác tuyên truyền, quảng cáo sản phẩm dịch vụ ................. 54
3.2.6 Nâng cao hiệu quả hoạt động của mạng lưới chi nhánh, phòng giao dịch ...... 55
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.......................................................................................... 56
PHẦN KẾT LUẬN ................................................................................................... 57
DANH MỤC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BB
BIDV
BL
GDP
Bán luôn
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam
Bán lẻ
Tổng sản phẩm quốc nội
GTCT
Giấy tờ có giá
HĐMB
Hợp đồng mua bán
NH
NHNN
Ngân hàng
Ngân hàng nhà nước
NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần
NIM
Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên
TDBB
Tín dụng bán buôn
TDBL
Tín dụng bán lẻ
TSBĐ
Tài sản bảo đảm
TTK
Thẻ tiết kiệm
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của BIDV Ninh Thuận
Bảng 2.2: So sánh kết quả kinh doanh năm 2016 với địa bàn
Bảng 2.3: Dư nợ cho vay cầm cố giấy tờ có giá 2014-2016
Bảng 2.4: Huy động vốn dân cư 2014-2016
Bảng 2.5: Số lượng đơn vị vay tiêu dùng tín chấp 2014-2016
Bảng 2.6: Dư nợ cho vay tiêu dùng tín chấp 2014-2016
Bảng 2.7: Dư nợ cho vay tiêu dùng có tài sản bảo đảm 2014-2016
Bảng 2.8: Dư nợ cho vay nhà ở 2014-2016
Bảng 2.9: Dư nợ cho vay sản xuất kinh doanh 2014-2016
Bảng 2.10: Dư nợ cho vay xe ô tô 2014-2016
Bảng 2.11: Dư nợ thẻ tín dụng 2014-2016
Bảng 2.12: Dư nợ cho vay doanh nghiệp siêu nhỏ 2014-2016
Bảng 2.13: Dư nợ tín dụng bán lẻ 2014-2016
Bảng 2.14: Thị phần tín dụng bán lẻ 2014-2016
Bảng 2.15: Nợ xấu tín dụng bán lẻ 2014-2016
Bảng 2.16: Thu nhập từ tín dụng bán lẻ 2014-2016
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức BIDV Ninh Thuận
Biểu đồ 2.1: Tỷ trọng của các sản phẩm tín dụng bán lẻ năm 2014
Biểu đồ 2.2: Tỷ trọng của các sản phẩm tín dụng bán lẻ năm 2015
Biểu đồ 2.3: Tỷ trọng của các sản phẩm tín dụng bán lẻ năm 2016
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong xu thế hội nhập và mở cửa thị trường tài chính như hiện nay, việc phát triển
đa dạng hoá hoạt động tín dụng ngân hàng (NH) đã và đang trở thành một xu hướng
tất yếu trong nền kinh tế thị trường tại Việt Nam và ngày càng chiếm vai trò quan
trọng trong hoạt động kinh doanh của một NH. Phát triển hoạt động tín dụng truyền
thống lên một tầm cao mới chính là sự tách bạch trong cách phân chia các loại hình
tín dụng đó là tín dụng bán buôn (TDBB) và tín dụng bán lẻ (TDBL). Trong khi
hoạt động TDBB vẫn được duy trì thì việc hoạt động TDBL đang là một xu hướng
mới, ngày càng nhận được nhiều sự quan tâm từ các NH thương mại trong nước.
Thực tế cho thấy NH nào nắm bắt được cơ hội trong việc mở rộng và phát triển
TDBL đến đông đảo đối tượng khách hàng là các cá nhân, các hộ gia đình đang rất
thiếu các dịch vụ tài chính sẽ dễ dàng chiếm lĩnh thị trường. Với việc phát triển hoạt
động TDBL, các NH không chỉ có thị trường lớn hơn mà hiệu quả kinh tế cũng cao
hơn nhờ các sản phẩm được đa dạng hoá và cung cấp với khối lượng lớn, doanh thu
cao, phân tán được rủi ro kinh doanh, đồng thời mang lại cho NH khả năng phát
triển nhờ liên tục đổi mới và đa dạng hoá các sản phẩm của mình.
Là một trong những đơn vị có lịch sử lâu đời nhất Việt Nam, trong quá trình phát
triển, Ngân hàng thương mại cổ phần ( NHTMCP) Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam
(BIDV) được biết đến là NH bán buôn (BB) chuyên phục vụ các dự án lớn của đất
nước. Những năm trở la ̣i đây, BIDV đã đẩy mạnh hoạt động kinh doanh bán lẻ
(BL), trong đó nhóm khách hàng cá nhân và hộ gia đình là những đối tượng được
ưu tiên hàng đầu. Năm 2009 là năm đầu tiên BIDV chính thức vận hành mô hình tổ
chức theo khuyến nghị của tư vấn dự án TA2 ( Technical Assistance- Dự án hỗ trợ
kỹ thuật được NH thế giới tài trợ, giai đoạn 2) theo đó tách bạch khối NHBL với cơ
cấu và mục tiêu rõ ràng. Hình thành mô hình tổ chức hoạt động kinh doanh NHBL
đồng bộ, thống nhất từ hội sở chính tới chi nhánh, là điều kiện tiên quyết để tổ chức
hoạt động kinh doanh NHBL một cách chuyên nghiệp.
BIDV đã đạt được những thành tựu đáng kể về NHBL trong đó có TDBL. Tuy
nhiên, kết quả kinh doanh TDBL mà BIDV Ninh Thuận đã đạt được cho đến nay
chưa tương xứng với lợi thế về quy mô và thương hiệu của BIDV. Dư nợ TDBL của
chi nhánh Ninh Thuận còn thấp so với TDBB, việc phát triển TDBL trên địa bàn
2
còn gặp nhiều khó khăn, số lượng sản phẩm triển khai còn hạn chế. Mặt khác về
công tác quảng cáo, marketing cũng như công tác phát triển mạng lưới TDBL,
nguồn nhân lực vẫn còn tồn tại những khó khăn, vướng mắc khách quan, chủ quan
làm ảnh hưởng đến khả năng phát triển hoạt động TDBL của chi nhánh. Xuất phát
từ những vấn đề thực tiễn hoạt động kinh doanh đang diễn ra, tôi đã lựa chọn
nghiên cứu đề tài “Phát triển tín dụng bán lẻ tại NH TMCP Đầu Tư và Phát Triển
Ninh Thuận” với hy vọng tìm ra những tồn tại và đóng góp một số giải pháp nhằm
góp phần phát triển hoạt động TDBL trong thời gian tới theo mục tiêu chiến lược
mà ban lãnh đạo BIDV Ninh Thuận đã xác định.
2. Mục tiêu nghiên cứu
* Mục tiêu tổng quát:
Đề tài nghiên cứu đánh giá thực trạng phát triển TDBL từ đó đề xuất các giải pháp
góp phần phát triển TDBL tại BIDV Ninh Thuận.
* Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phát triển TDBL.
- Phân tích số liệu thực tế đánh giá thực trạng phát triển TDBL của BIDV Ninh
Thuận trong những năm qua, kết quả đạt được, tồn tại, nguyên nhân.
- Đề xuất các giải pháp để góp phần phát triển TDBL tại BIDV Ninh Thuận.
3. Câu hỏi nghiên cứu
- Hoạt động TDBL những năm qua như thế nào? Tăng trưởng hay suy giảm? Nếu
tăng trưởng hay suy giảm thì ở sản phẩm nào?
- So sánh với các tổ chức tín dụng trên địa bàn thì thị phần như thế nào?
- Phải làm gì để phát triển hoạt động TDBL?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động TDBL tại BIDV Ninh Thuận.
* Phạm vi nghiên cứu
Đề tài được tập trung nghiên cứu về phát triển TDBL tại BIDV Ninh Thuận trên địa
bàn tỉnh Ninh Thuận. Số liệu được thu thập, phân tích và sử dụng từ năm 2014 đến
2016.
3
5. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài chủ yếu dựa trên phương pháp định tính. Số liệu thứ cấp được tổng hợp từ
các báo cáo của BIDV Ninh Thuận, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) Ninh Thuận…
Sử dụng phương pháp thống kê, phân tích, so sánh, tổng hợp để đánh giá thực trạng
hoạt động TDBL và đề xuất các giải pháp.
6. Nội dung nghiên cứu
Để đạt được các mục tiêu cuối cùng của đề tài, trả lời được các câu hỏi nghiên cứu,
đề tài đưa ra hướng giải quyết một số nội dung cụ thể sau:
Nghiên cứu tổng quan: tham khảo các nghiên cứu trước có liên quan đến nội dung
phát triển TDBL; tổng hợp các khái niệm cơ bản, các quan điểm, luận điểm có liên
quan đến phát triển TDBL; các chỉ tiêu đánh giá mức độ phát triển TDBL; giới
thiệu sơ lược các nhân tố góp phần phát triển TDBL.
Phân tích, đánh giá thực trạng TDBL tại BIDV Ninh Thuận theo từng sản phẩm và
theo từng chỉ tiêu trong giai đoạn 2014 – 2016; những mặt đạt được, những mặt tồn
tại và nguyên nhân.
Trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp, kiến nghị để phát triển TDBL tại BIDV
Ninh Thuận.
7. Đóng góp của đề tài
Về mặt thực tiễn, trên cơ sở đánh giá đúng thực trạng hoạt động phát triển TDBL tại
BIDV Ninh Thuận, luận văn đề xuất tương đối đồng bộ các giải pháp để phát triển
TDBL. Luận văn có thể dùng tham khảo trong nghiên cứu và cho hoạt động NHTM
hiện nay.
8. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu
Định hướng BL là xu hướng chung của nhiều NH hiện nay nên nó là đề tài được
khá nhiều đối tượng tham gia tìm hiểu. Ở Việt Nam đã có nhiều tác giả thực hiện
các công trình nghiên cứu về đề tài phát triển TDBL theo nhiều góc độ khác nhau.
Những công trình này đã đóng góp tích cực trong việc xây dựng các nền tảng lý
luận về TDBL và các giải pháp tổ chức thực hiện trong thực tiễn. Tuy nhiên, TDBL
4
có phạm vi nghiên cứu rộng và liên quan đến nhiều lĩnh vực hoạt động khác nhau.
Vì vậy, các công trình nghiên cứu trước đây chưa bao quát hết các vấn đề của
TDBL hoặc chưa mổ xẻ vấn đề ở những khía cạnh cần thiết khác. Nhìn chung trong
phạm vi tài liệu mà tác giả tiếp cận được cho đến nay thì vấn đề phát triển TDBL
được đề cập nhiều trên các tạp chí hay các bài nghiên cứu khoa học. Trên Tạp chí
Công nghệ NH số 56 tháng 11 năm 2010, tác giả Lê Úc Hiền có bài viết: “Tín dụng
bán lẻ của Ngân hàng Đầu Tư và phát Triển Việt Nam” đã phân tích thực trạng hoạt
động TDBL của BIDV trong giai đoạn năm 2007 đến 2010, tìm ra những nguyên
nhân hạn chế và đóng góp một số giải pháp nhằm góp phần phát triển hoạt động
TDBL trong thời gian tới. Tuy nhiên những kiến nghị của tác giả Lê Úc Hiền tập
trung vào BIDV mà không có kiến nghị cụ thể cho NHNN hay Chính Phủ.
Hay như luận văn thạc sĩ kinh tế đề tài : “Giải pháp phát triển hoạt động tín dụng
bán lẻ tại NH Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam Chi Nhánh 6 ” của
tác giả Triều Mạnh Đức (2009) đã phân tích được điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và
thách thức để từ đó đưa ra các giải pháp. Nhưng luận văn chưa đưa ra các chỉ tiêu
đánh giá mức độ phát triển TDBL và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển
TDBL.
Ngoài ra còn có luận văn thạc sĩ của tác giả Vương Hồng Hà với nội dung:” Phát
triển tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Đầu tư và Phát Triển Việt Nam chi nhánh Bắc
Giang” có dẫn chứng về kinh nghiệm phát triển TDBL của một số NH trong và
ngoài nước. Tuy nhiên luận văn chưa nêu lên các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển của
TDBL cũng như chưa phân tích được các mặt thách thức tồn tại trong việc phát
triển TDBL.
9. Kết cấu của đề tài
Đề tài được chia làm 3 chương:
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NINH THUẬN 2014-2016
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NINH THUẬN
5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ
1.1 Những vấn đề về tín dụng bán lẻ
1.1.1 Khái niệm tín dụng bán lẻ
Hiện nay ở nước ta vẫn chưa có một khái niệm thống nhất về TDBL. Theo khoản 4
điều 4 luật các tổ chức tín dụng ban hành ngày 16/06/2010 thì “Cấp tín dụng là việc
thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử
dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết
khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh NH và các nghiệp vụ cấp tín dụng
khác”.
Xuất phát từ cách hiểu truyền thống trong lĩnh vực thương mại hàng hóa, BB là
hình thức mua bán hàng hóa thông qua các trung gian, đại lý, để bán với khối lượng
lớn; ngược lại, BL là hình thức bán hàng mà người bán trực tiếp bán cho người mua
là người sử dụng, tiêu dùng với khối lượng nhỏ, lẻ. Khi áp dụng trong hoạt động tín
dụng, hiện nay trên thế giới có hai cách hiểu khác nhau về TDBB và TDBL. Thứ
nhất, TDBB được hiểu là tất cả các khoản cho vay thông qua thị trường tài chính
(thị trường tiền tệ liên NH) hoặc cho vay đối với các trung gian tài chính khác (các
NHTM, quỹ, các tổ chức làm đại lý ủy thác), không tính đến quy mô giá trị các
khoản vay. Trong khi đó, TDBL bao gồm những khoản cho vay trực tiếp đến người
vay cuối cùng với các khoản cho vay có quy mô giá trị khác nhau. Người vay cuối
cùng ở đây không phân biệt quy mô lớn hay nhỏ, mà chủ yếu được xác định là
người trực tiếp sử dụng vốn vay đưa vào đầu tư, không thực hiện việc cho vay tiếp
với các đối tượng khác...Thứ hai, TDBB được hiểu tương tự hình thức thứ nhất,
cộng thêm những khoản cho vay công ty và doanh nghiệp lớn khác có giá trị lớn
hơn một quy mô nào đó tùy theo quy định cụ thể. TDBL bao gồm tất cả các khoản
cho vay trực tiếp đến người vay cuối cùng là cá nhân, hộ gia đình (Lê Khắc Trí
2006). Trong thực tế, những tiêu chí phân định giữa BB, BL nêu trên chỉ là tương
đối và không mang tính phổ biến đối với các NH, thay đổi theo thời gian tùy thuộc
vào điều kiện thực tiễn cũng như mục đích quản lý ở từng nơi.
Theo BIDV, TDBB là dành cho đối tượng khách hàng: doanh nghiệp lớn, doanh
nghiệp nhỏ và vừa; còn TDBL dành cho đối tượng khách hàng là cá nhân, hộ gia
đình, hộ kinh doanh và các doanh nghiệp siêu nhỏ ( từ năm 2015).
6
1.1.2 Đặc điểm của tín dụng bán lẻ
1.1.2.1 Quy mô mỗi khoản vay nhỏ, số lượng các khoản vay lớn
Đối tượng khách hàng của TDBL bao gồm : cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp siêu
nhỏ. Nhu cầu vốn của khách hàng này thường nhỏ, chủ yếu để đáp ứng nhu cầu tiêu
dùng và để bổ sung vốn kinh doanh nhưng hoạt động kinh doanh thường không có
quy mô lớn. Số tiền cho vay hai mục đích này đều bị giới hạn bởi những điều kiện
từ NH đó là: tính hợp lý của nhu cầu vốn, khả năng trả nợ và tài sản đảm bảo. Tuy
nhiên, số lượng các khoản TDBL là rất lớn do hai nguyên nhân: thứ nhất là số
lượng khách hàng đông. Thứ hai là nhu cầu tín dụng phong phú và đa dạng của
khách hàng, vì vậy số lượng các khoản vay là rất lớn.
1.1.2.2 Tín dụng bán lẻ ít rủi ro hơn so với tín dụng bán buôn, tuy nhiên nó vẫn
tồn tại những rủi ro
*Rủi ro do thông tin bất cân xứng
Khi thẩm định cho vay thì thông tin về bản thân khách hàng là một trong những yếu
tố quan trọng để NH đưa đến quyết định cho vay, bên cạnh tính hợp lý và hợp pháp
của nhu cầu vốn, khả năng trả nợ và tài sản đảm bảo. Đối với khách hàng là doanh
nghiệp việc nắm bắt thông tin khách hàng là tương đối thuận lợi do có rất nhiều
nguồn thông tin được công khai như: báo cáo tài chính, thông tin xếp hạng tín dụng,
tình hình nộp thuế, uy tín quan hệ với các đối tác… Ngược lại, đối với khách hàng
BL, việc đánh giá nhân thân, nguồn trả nợ, mục đích sử dụng vốn vay thường khó
đầy đủ và rõ ràng dẫn đến rủi ro thông tin bất cân xứng, khiến cho việc thẩm định
khách hàng thiếu chính xác. Nguồn trả nợ chủ yếu của khách hàng BL là từ thu
nhập ổn định ở thời điểm hiện tại. Do vậy, nếu người vay gặp vấn đề về sức khoẻ,
mất việc làm hay gặp các biến cố bất ngờ ảnh hưởng đến thu nhập thì sẽ không trả
được nợ vay cho NH.
* Rủi ro tác nghiệp
Do đặc điểm của TDBL là quy mô mỗi khoản vay nhỏ nhưng số lượng khoản vay
lớn. Để có thể đáp ứng tối đa nhu cầu khách hàng nhằm nâng cao hiệu quả công
việc đòi hỏi sự phục vụ nhanh chóng của cán bộ tín dụng. Việc tác nghiệp nhiều và
nhanh dễ gây ra rủi ro trong quá trình tác nghiệp của cán bộ tín dụng.
7
1.1.2.3 Tín dụng bán lẻ gây tốn kém nhiều chi phí
Do đặc điểm khách hàng của TDBL là số lượng nhiều và phân tán rộng nên để duy
trì và phát triển TDBL sẽ tốn kém nhiều chi phí cho các công tác:
- Mở rộng hệ thống mạng lưới, quảng cáo, tiếp thị tạo thuận lợi trong việc tiếp cận
đối tượng khách hàng ở từng địa bàn, khu vực.
- Phát triển nhân sự đầy đủ nhằm phục vụ khách hàng nhanh chóng, chính xác từ
khâu tiếp nhận hồ sơ, thẩm định đến quyết định cho vay, giải ngân và thu nợ.
- Các chi phí liên quan như: chi phí quản lý, văn phòng phẩm, điện, nước, điện
thoại, công tác phí hỗ trợ cán bộ tín dụng…
1.1.3 Vai trò của tín dụng bán lẻ
Có thể nói rằng hầu hết các chủ thể trong nền kinh tế, dù là trực tiếp hay gián tiếp
cũng đều được hưởng những lợi ích do hoạt động của NH mang lại. Hoạt động
TDBL cũng không là ngoại lệ khi có những vai trò sau đây:
1.1.3.1 Đối với nền kinh tế - xã hội
* Góp phần đẩy nhanh quá trình luân chuyển tiền tệ, sử dụng hiệu quả nguồn vốn,
để các cá nhân, hộ gia đình mở rộng sản xuất hàng hóa, dịch vụ, giải quyết khối
lượng lớn công ăn việc làm, nâng cao vai trò của các thành phần kinh tế này trong
nền kinh tế, đóng góp ngày càng tăng trong tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
* Góp phần kích cầu tiêu dùng: Với các sản phẩm cho vay mua nhà ở, ô tô, trang
thiết bị phục vụ sinh hoạt gia đình… phù hợp với khả năng chi trả của khách hàng,
các sản phẩm tín dụng tiêu dùng thông qua các loại thẻ nội địa và quốc tế, kích thích
người dân tăng cường chi tiêu, từ đó thúc đẩy các doanh nghiệp đầu tư gia tăng
năng lực sản xuất, tăng trưởng kinh tế.
* Góp phần đẩy lùi tệ nạn tín dụng đen, cho vay nặng lãi ở nhiều nơi: kênh TDBL
được khai thông giúp khách hàng cá nhân, hộ gia đình…dễ dàng tiếp cận nguồn vốn
NH có lãi suất hấp dẫn sẽ hạn chế nạn cho vay nặng lãi ở nhiều nơi.
1.1.3.2 Đối với ngân hàng
* Góp phần nâng cao thương hiệu cho NH
Do có đối tượng khách hàng rất rộng nên việc phát triển TDBL sẽ giúp hình ảnh
thương hiệu của NH được phổ biến rộng khắp. Thông qua TDBL, ngoài việc cấp tín
dụng cho khách hàng còn giúp NH thuận lợi trong bán chéo sản phẩm dịch vụ
NHBL như: tiền gửi tiết kiệm, giao dịch thanh toán, chuyển lương qua tài khoản,
8
phát hành – thanh toán thẻ, dịch vụ NH điện tử… Khả năng cung cấp gói sản phẩm
dịch vụ tài chính cá nhân đồng bộ thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng sẽ tạo nét
khác biệt cho NH trong cạnh tranh với đối thủ, do đó góp phần nâng cao thương
hiệu cho NH.
* Góp phần phân tán rủi ro cho NH
Nếu một NH chỉ tập trung cho vay các khách hàng doanh nghiệp có nhu cầu vốn
lớn, vì lý do nào đó mà hoạt động kinh doanh của các khách hàng này gặp khó khăn
gây ảnh hưởng đến khả năng trả nợ sẽ ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh
của NH. Do vậy, các NH phát triển TDBL như một sự phân tán rủi ro vì với số
lượng khách hàng đông, số tiền vay ít thì khi có một khách hàng hoặc một số ít
khách hàng gặp rủi ro dẫn đến không có khả năng trả nợ thì ít gây ảnh hưởng đến
tình hình hoạt động kinh doanh của NH.
1.1.3.3 Đối với khách hàng
Cuộc sống con người luôn tồn tại những nhu cầu về vật chất và tinh thần, những
nhu cầu đó ngày càng đa dạng và cao hơn bắt đầu từ những hàng hoá thiết yếu rồi
đến những hàng hoá xa xỉ hơn cùng với sự phát triển của nền kinh tế. Nhưng việc
thỏa mãn những nhu cầu đó lại phụ thuộc vào khả năng thanh toán hiện tại.
Ở một chừng mực nào đó, TDBL giúp cho các khách hàng linh hoạt hơn trong việc
giải quyết vấn đề thỏa mãn nhu cầu của bản thân. Thay vì phải tích lũy đủ vốn ở
hiện tại để thực hiện kế hoạch của bản thân, người tiêu dùng sẽ khéo léo phối hợp
giữa thoả mãn nhu cầu ở hiện tại với khả năng thanh toán ở hiện tại và tương lai.
Nghĩa là họ sẽ tiêu dùng trước bằng cách lựa chọn phương án vay vốn NH rồi tích
lũy và hoàn trả sau cho NH. Vai trò này hết sức có ý nghĩa đối với những trường
hợp mua sắm các hàng hoá thiết yếu có giá trị cao như nhà cửa, xe hơi… hay chi
tiêu cấp bách như ốm đau, bệnh tật, ma chay, cưới hỏi... Trong những trường hợp
này, thay vì bế tắc hoặc phải tìm đến những khoản vay nóng ngoài NH với lãi suất
cao ngất ngưỡng, thì khách hàng có thể an tâm vay vốn từ NH với lãi suất và thời
hạn vay hợp lý. Điều này được thể hiện rõ nét nhất tại các nước phát triển vì thông
qua các khoản cấp tín dụng của NH hết sức nhanh chóng và thuận tiện thì khách
hàng hầu như được đáp ứng các nhu cầu cá nhân thiết yếu của cuộc sống như mua
nhà, mua ô tô, học tập, du lịch... góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống.
9
Ngoài ra, TDBL còn là kênh các NHTM tài trợ vốn cho hoạt động sản xuất kinh
doanh của các hộ gia đình giúp họ có điều kiện để mở rộng quy mô sản xuất, nâng
cao khả năng cạnh tranh. Với điều kiện cấp tín dụng đơn giản hơn đối với TDBB,
TDBL phù hợp với hình thức kinh doanh nhỏ lẻ, phù hợp với đặc tính và tập quán
kinh doanh của đối tượng này.
1.2 Những vấn đề về phát triển tín dụng bán lẻ
1.2.1 Khái niệm phát triển tín dụng bán lẻ
Phát triển là một quá trình tiến lên từ thấp đến cao. Phát triển không chỉ đơn thuần
tăng lên về lượng mà còn có sự biến đổi về chất của sự vật, hiện tượng; từ đơn giản
đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện do việc giải quyết mâu thuẫn, thực
hiện bước nhảy về chất gây ra, và hướng theo xu thế phủ định của phủ định (Quan
điểm triết học duy vật biện chứng). Hiểu một cách đơn giản nhất thì phát triển là sự
tăng lên về số lượng và chất lượng.
Trong lĩnh vực NH, hiểu theo nghĩa hẹp phát triển TDBL là sự gia tăng tỷ trọng dư
nợ TDBL tại NH (tăng về lượng). Hiểu theo nghĩa rộng phát triển TDBL là sự gia
tăng tỷ trọng dư nợ TDBL kết hợp với sự phát triển thêm sản phẩm TDBL, đồng
thời tăng chất lượng TDBL (tăng về lượng và chất). Chất lượng tín dụng của một
NHTM được phản ánh ở yếu tố như thu hút nhiều khách hàng tốt, thủ tục đơn giản,
thuận tiện, mức độ an toàn vốn tín dụng, chi phí về tổng thể lãi suất, chi phí nghiệp
vụ.
1.2.2 Sự cần thiết của việc phát triển tín dụng bán lẻ
1.2.2.1 Phát triển tín dụng bán lẻ là xu hướng phát triển tất yếu và phù hợp với
xu hướng chung hiện nay
Hiện nay các NH đang xem dịch vụ BL nói chung và TDBL nói riêng là trọng tâm.
Nhóm NHTM nhà nước xác định thị trường BL là tiêu điểm trong kế hoạch cổ phần
hóa của họ kể từ năm 2010. Nhóm NH TMCP thì đã bắt tay triển khai sớm dịch vụ
NHBL cũng như TDBL, thay đổi hình ảnh thương hiệu cho phù hợp với chiến lược
mới. NH nước ngoài thì từ sau năm 2015 đã xem TDBL là thị trường chủ đạo để
khai thác.
Trong môi trường cạnh tranh khốc liệt, sản phẩm cung ứng trên thị trường đa dạng,
gia tăng cả về tính năng và tiện ích dấn đến khách hàng có sự so sánh, lựa chọn
phướng thức nào tối ưu nhất, kinh tế nhất để sử dụng. Chính vì vậy các NH phải
10
phát triển TDBL để bắt kịp xu hướng chung, cũng nhu đáp ứng kịp thời nhu cầu của
khách hàng.
1.2.2.2 Quyết định sự tồn tại và phát triển của các ngân hàng thương mại
Hoạt động chủ yếu của các NHTM là nhận tiền gửi và sử dụng khoản tiền đó trong
kinh doanh nhằm thu lợi nhuận, NH nhận tiền gửi từ nhiều nguồn khác nhau, theo
nhiều hình thức khác nhau. Việc sử dụng cũng theo nhiều hình thức khác nhau: tín
dụng, kinh doanh ngoại tệ, thanh toán.... Tuy vậy, trên tổng thể thì hoạt động tín
dụng của NHTM là hoạt động chiếm thị phần cao nhất, mang lại cho NH nhiều lợi
nhuận nhất. Cùng với quá trình phát triển kinh tế thì lĩnh vực tài trợ của NHTM
cũng có nhiều thay đổi, nhằm giúp cho các NH có thể thích ứng được trước những
biến động của thực tế. Tuy nhiên, sự cạnh tranh giữa các NH ngày càng gay gắt,
mỗi NH cần có sự nhạy bén, linh hoạt và có sự đột phá trước những biến động của
thị trường để thu hút lượng khách hàng đến giao dịch, mở rộng thị trường, phân tán
rủi ro, ổn định hoạt động và nâng cao năng lực cạnh tranh. Trên cơ sở hội nhập kinh
tế thế giới, các NH xây dựng hệ thống TDBL an toàn, chất lượng, mang lại hiệu quả
kinh tế và cung ứng các sản phẩm TDBL với tiện ích đa dạng cho tất cả các đối
tượng khách hàng.
1.2.2.3 Đáp ứng nhu cầu đòi hỏi ngày càng lớn của khách hàng
Với nền kinh tế phát triển, khoa học - kỹ thuật hiện đại ngày nay, sản xuất ra nhiều
hàng hoá đa dạng, phong phú đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong xã hội. Kinh tế tăng
trưởng giúp đời sống người dân được nâng cao, kéo theo tình hình trật tự, an toàn
xã hội tăng, các tệ nạn xã hội giảm, người dân có công ăn việc làm ổn định, thu
nhập bình quân đầu người tăng dần. Dẫn đến nhu cầu tiêu dùng của con người ngày
càng nâng cao như: mua, xây sửa chữa nhà, mua xe, tiêu dùng, du lịch, du học,…
nhằm nâng cao mức sống, trình độ dân trí của họ. Nhu cầu chi tiêu được đáp ứng sẽ
giúp cho người lao động được thoả mãn, tái tạo sức lao động, kích thích người dân
lao động làm việc tích cực, sáng tạo, năng suất cao. Phát triển TDBL đòi hỏi các
NH phải liên tục đổi mới sản phẩm đa dạng, thay đổi công nghệ hiện đại để đáp ứng
theo nhu cầu thị trường. Khách hàng là thượng đế là phương châm phục vụ hàng
đầu của các NH hiện nay.
11
1.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá mức độ phát triển tín dụng bán lẻ
1.2.3.1 Dư nợ tín dụng bán lẻ
Chỉ tiêu này phản ánh quy mô hoạt động TDBL của một NH. Dư nợ TDBL càng
cao chứng tỏ hoạt động TDBL của NH càng phát triển về lượng.
Tỷ trọng dư nợ TDBL = Dư nợ TDBL/ Dư nợ tín dụng * 100%
1.2.3.2 Sự phát triển thị phần
Chỉ tiêu về thị phần là một chỉ tiêu chung và quan trọng để đánh giá bất kỳ hoạt
động kinh doanh nào. Trong kinh tế thị trường thì khách hàng là thượng đế vì chính
khách hàng mang lại lợi nhuận và sự thành công cho doanh nghiệp, hay nói cách
khác hơn thì chính khách hàng trả lương cho người lao động. Lĩnh vực NH cũng
không là ngoại lệ vì số lượng khách hàng đến với một NH càng nhiều thì thể hiện
NH đó càng hoạt động thành công, sản phẩm dịch vụ của NH đáp ứng tốt nhu cầu
của khách hàng. Thị phần TDBL của một NH được xác định như sau:
Thị phần TDBL của một NH tại địa bàn = Dư nợ TDBL của một NH / Tổng dư nợ
TDBL của các NH tại địa bàn đó.
1.2.3.3 Tỷ lệ nợ xấu
Phát triển TDBL phải đảm bảo đi đôi với tăng chất lượng TDBL. Chất lượng tín
dụng một phần được thể hiện ở mức độ an toàn vốn tín dụng thông qua chỉ tiêu tỷ lệ
nợ xấu.
Tỷ lệ nợ xấu TDBL = (Nợ xấu TDBL / Dư nợ TDBL) * 100%.
1.2.3.4 Thu nhập từ tín dụng bán lẻ
Hiệu quả của hoạt động TDBL được phản ánh thông qua thu nhập từ TDBL. Thu
nhập ở đây được tính bằng chênh lệch giữa thu lãi đầu ra với chi phí đầu vào và các
chi phí khác cho hoạt động tín dụng.
Thu nhập TDBL = Thu từ TDBL – Chi phí cho TDBL
Chỉ tiêu này giúp NH đánh giá được hiệu quả hoạt động TDBL trong tổng quan
hoạt động kinh doanh của NH. Từ đó có định hướng rõ ràng trong phát triển TDBL
nhằm đặt ra các mục tiêu gần và kế hoạch lâu dài để có đường lối phát triển rõ ràng
trong tương lai.
1.2.3.5 Tính đa dạng của sản phẩm tín dụng bán lẻ
Mức độ đa dạng hoá sản phẩm TDBL phù hợp với nhu cầu thị trường là một chỉ
tiêu thể hiện sự tập trung phát triển TDBL, qua đó phản ánh năng lực cạnh tranh của
12
NH trong lĩnh vực này. Sự đa dạng hoá sản phẩm cần phải được thực hiện trong
tương quan so với các nguồn lực hiện có của NH. Nếu không, việc triển khai quá
nhiều sản phẩm có thể làm cho NH kinh doanh không hiệu quả do dàn trải nguồn
lực quá mức.
Cơ cấu sản phẩm TDBL không đồng đều phản ánh NH tập trung phát triển những
sản phẩm có dư nợ cao. Cơ cấu sản phẩm tín dụng đồng đều thể hiện sự đa dạng về
sản phẩm. Tùy theo mục tiêu phát triển trong từng thời kỳ mà NH có chiến lược
thay đổi cơ cấu sản phẩm tín dụng phù hợp.
Nhu cầu của khách hàng ngày càng đa dạng, nên NH không ngừng phát triển những
sản phẩm tín dụng tốt nhất, tiện ích. Sản phẩm càng đa đạng, NH càng khai thác
được những nhu cầu tiềm năng của khách hàng, từ đó mở rộng thị phần.
Ngoài ra các NH đa năng còn chủ động cạnh tranh bằng cách bán chéo sản phẩm
liên quan hỗ trợ tín dụng như bảo hiểm tín dụng giúp NH thu được nhiều lợi nhuận
hơn mà cũng tránh bớt rủi ro trong kinh doanh.
1.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển tín dụng bán lẻ
1.2.4.1 Sự phát triển kinh tế - xã hội
* Sự phát triển kinh tế
Nền kinh tế là một hệ thống bao gồm nhiều hoạt động có liên quan, ràng buộc lẫn
nhau. Cho nên, bất kỳ sự biến động nào của nền kinh tế cũng gây ra những biến
động trong tất cả các lĩnh vực khác, trong đó có hoạt động kinh doanh của NH nói
chung và hoạt động TDBL nói riêng.
Khi nền kinh tế ở thời kỳ hưng thịnh, tốc độ tăng trưởng cao và ổn định, người dân
yên tâm về mức thu nhập của họ trong tương lai, nhu cầu tiêu dùng sẽ tăng lên do
đó NHTM có cơ hội phát triển TDBL. Ngược lại, khi nền kinh tế rơi vào tình trạng
suy thoái, mất ổn định thì phần lớn người dân chỉ mong muốn đảm bảo được cuộc
sống ở mức bình thường mà không nghĩ tới việc đi vay để thỏa mãn nhu cầu cao
hơn hoặc e ngại việc không đủ khả năng chi trả nợ vay.
* Môi trường xã hội
Môi trường xã hội mà đặc trưng gồm các yếu tố như: tình hình trật tự xã hội, thói
quen, tâm lý, trình độ học vấn, bản sắc dân tộc (thể hiện qua những nét tính cách
tiêu biểu của người dân như tính cần cù, trung thực, ham lao động, thích tằn tiện và
13
ưa thưởng thụ…) hoặc các yếu tố về nơi ở, nơi làm việc... cũng ảnh hưởng lớn đến
thói quen tiêu dùng của người dân.
Thông thường, nơi nào tập trung nhiều người có địa vị trong xã hội, trình độ, thu
nhập cao thì chắc chắn nhu cầu tiêu dùng ở đó lớn, do vậy, nhu cầu vay vốn cao hơn
nơi khác, do đó có khả năng mở rộng TDBL. Còn phần lớn những người lao động
chân tay thì chỉ mong muốn đảm bảo cuộc sống ở mức bình thường, họ chưa nghĩ
tới chuyện đi vay để mua sắm hàng hóa và nâng cao mức sống.
1.2.4.2 Môi trường pháp luật
Môi trường pháp luật bao gồm hệ thống văn bản pháp lý của nhà nước là một nhân
tố có ảnh hưởng rất lớn tới hoạt động TDBL của NHTM. Nếu những văn bản pháp
luật không rõ ràng, không đầy đủ sẽ tạo những khe hở pháp luật gây rắc rối và tổn
hại đến lợi ích cho các bên tham gia quan hệ tín dụng. Ngược lại, sự chặt chẽ và
đồng bộ của luật pháp sẽ góp phần tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh, tạo tính
trật tự và ổn định của thị trường để hoạt động TDBL nói riêng và hoạt động kinh
doanh của NHTM nói chung được diễn ra thông suốt và hiệu quả.
Một hệ thống pháp lý ổn định và thống nhất tạo điều kiện thuận lợi cho NHTM xây
dựng đường lối phát triển đi vào quỹ đạo ổn định, ngăn chặn kịp thời những rủi ro,
những tiêu cực xảy ra, góp phần nâng cao được hiệu quả tín dụng đồng thời NHNN
có thể kiểm soát và ổn định tiền tệ quốc gia.
1.2.4.3 Chính sách và chương trình kinh tế của nhà nước
Khi Nhà nước có chủ trương kích cầu, đưa ra các biện pháp để khuyến khích đầu tư
trong nước, thu hút đầu tư nước ngoài như nới lỏng tốc độ tăng trưởng tín dụng,
giảm thuế cho các công ty mới thành lập, tạo công ăn việc làm cho người lao
động… sẽ tác dụng thúc đẩy nền kinh tế phát triển, GDP tăng, thất nghiệp giảm, từ
đó làm tăng mức sống của người dân, kích thích người dân chi tiêu và làm cho hoạt
động TDBL của các NHTM phát triển.
Mặt khác, các chính sách như giảm thuế thu nhập, áp dụng lãi suất cho vay ưu đãi
đối với hộ nông dân, hộ nghèo, các chương trình xóa đói giảm nghèo nhằm thực
hiện công bằng xã hội, tạo sự phát triển cân đối giữa khu vực thành thị và nông
thôn… cũng sẽ có ảnh hưởng đến cầu tiêu dùng của dân cư trước mắt và lâu dài, từ
đó tác động đến định hướng phát triển TDBL của hệ thống NH nói chung.