Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Quản trị danh mục cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 119 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN VĂN CHÍ LINH

QUẢN TRỊ DANH MỤC CHO VAY
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN VĂN CHÍ LINH

QUẢN TRỊ DANH MỤC CHO VAY
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN CHÍ ĐỨC

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017



i

LỜI CAM ĐOAN
Luận văn này chƣa từng đƣợc trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một
trƣờng đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả
nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã đƣợc công bố trƣớc
đây hoặc các nội dung do ngƣời khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn đƣợc dẫn
nguồn đầy đủ trong luận văn.
Tác giả

Nguyễn Văn Chí Linh


ii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... i
MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. v
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................... vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................... vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................... vii
MỞ ĐẦU: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ..................................................... 1
1.

Đặt vấn đề nghiên cứu ............................................................................1
2.
Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................2
3.
Tổng quan tình hình nghiên cứu trƣớc đây .............................................3
4.
Mục tiêu nghiên cứu ...............................................................................6
5.
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ..........................................................7
6.
Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................7
7.
Tính mới và đóng góp của đề tài ............................................................8
8.
Kết cấu của đề tài ....................................................................................8
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DANH MỤC CHO VAY VÀ QUẢN TRỊ
DANH MỤC CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................ 9
1.1.
Danh mục cho vay của ngân hàng thƣơng mại .......................................9
1.1.1.
Hoạt động cho vay tại ngân hàng thƣơng mại ........................................9
1.1.1.1. Khái niệm ................................................................................................9
1.1.1.2. Nguyên tắc cho vay.................................................................................9
1.1.1.3. Các hình thức cho vay ............................................................................9
1.1.2.
Danh mục cho vay của ngân hàng thƣơng mại .....................................11
1.1.2.1. Khái niệm ..............................................................................................11
1.1.2.2. Cơ cấu danh mục cho vay .....................................................................12
1.1.2.3. Hệ thống phân loại danh mục cho vay..................................................15
1.2.

Quản trị danh mục cho vay tại ngân hàng thƣơng mại .........................16
1.2.1.
Rủi ro danh mục cho vay ......................................................................16
1.2.1.1. Rủi ro cho vay .......................................................................................16
1.2.1.2. Rủi ro danh mục cho vay ......................................................................17
1.2.1.3. Hậu quả của rủi ro danh mục cho vay ..................................................18
1.2.1.4. Nguyên nhân phát sinh rủi ro danh mục cho vay .................................19
1.2.2.
Quản trị danh mục cho vay ...................................................................19
1.2.2.1. Khái niệm ..............................................................................................19
1.2.2.2. Sự cần thiết của quản trị danh mục cho vay .........................................21
1.2.2.3. Mục tiêu quản trị danh mục cho vay ....................................................22
1.2.2.4. Nội dung của quản trị danh mục cho vay .............................................22
1.2.3.
Các phƣơng pháp quản trị danh mục cho vay ......................................23
1.2.3.1. Quản trị danh mục cho vay thụ động ....................................................23
1.2.3.2. Quản trị danh mục cho vay chủ động ...................................................25
1.2.3.3. Quản trị danh mục cho vay nội bảng ....................................................27


iii

Quản trị danh mục cho vay ngoại bảng ................................................27
Công cụ quản trị danh mục cho vay .....................................................28
Công cụ liên quan đến xây dựng danh mục cho vay ............................28
Công cụ liên quan đến tổ chức thực hiện danh mục cho vay ...............30
Công cụ liên quan đến đo lƣờng rủi ro và giám sát danh mục cho vay ....
...............................................................................................................31
1.2.4.4. Công cụ liên quan đến điều chỉnh danh mục cho vay ..........................34
1.2.5.

Nguyên tắc quản trị danh mục cho vay ................................................36
1.2.6.
Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động quản trị danh mục cho vay ......37
1.3.
Kinh nghiệm quản trị rủi ro danh mục cho vay ....................................39
1.3.1.
Kinh nghiệm quốc tế .............................................................................39
1.3.2.
Bài học kinh nghiệm tại Việt Nam và hành lang pháp lý hiện tại ........41
Kết luận chƣơng 1 ....................................................................................................... 43
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ DANH MỤC CHO VAY TẠI BIDV 44
2.1.
Tổng quan tình hình hoạt động của BIDV............................................44
2.1.1.
Sự hình thành và phát triển ...................................................................44
2.1.1.1. Thông tin chung ....................................................................................44
2.1.1.2. Các sản phẩm tín dụng ..........................................................................45
2.1.2.
Một số thành tựu nổi bật .......................................................................47
2.1.3.
Cơ cấu tổ chức, quản lý, điều hành .......................................................47
2.1.4.
Một số chỉ tiêu tài chính .......................................................................49
2.2.
Thực trạng danh mục cho vay tại BIDV ...............................................53
2.2.1.
Tình hình cho vay và kết quả hoạt động ...............................................53
2.2.2.
Cơ cấu danh mục cho vay .....................................................................59
2.2.2.1. Cơ cấu danh mục cho vay theo ngành kinh tế ......................................59

2.2.2.2. Cơ cấu danh mục cho vay theo đối tƣợng khách hàng .........................63
2.2.2.3. Cơ cấu danh mục cho vay theo thời hạn vay ........................................64
2.2.2.4. Cơ cấu danh mục cho vay theo nhóm nợ ..............................................65
2.3.
Thực trạng quản trị danh mục cho vay tại BIDV .................................66
2.3.1.
Các phƣơng pháp quản trị danh mục cho vay đang áp dụng ................66
2.3.1.1. Quản trị danh mục cho vay thụ động ....................................................66
2.3.1.2. Quản trị danh mục cho vay chủ động ...................................................67
2.3.2.
Các công cụ quản trị danh mục cho vay đang áp dụng ........................67
2.3.2.1. Công cụ liên quan đến xây dựng danh mục cho vay ............................67
2.3.2.2. Công cụ liên quan đến tổ chức thực hiện danh mục cho vay ...............69
2.3.2.3. Công cụ liên quan đến đo lƣờng rủi ro và giám sát danh mục cho vay ....
69
2.3.2.4. Công cụ liên quan đến điều chỉnh danh mục cho vay ..........................70
2.4.
Hiệu quả quản trị danh mục cho vay tại BIDV ....................................71
2.4.1.
Những kết quả đạt đƣợc ........................................................................71
2.4.2.
Những hạn chế cần khắc phục ..............................................................78
2.4.3.
Nguyên nhân hạn chế ............................................................................80
2.4.3.1. Nguyên nhân chủ quan từ phía BIDV ..................................................80
1.2.3.4.
1.2.4.
1.2.4.1.
1.2.4.2.
1.2.4.3.



iv

2.4.3.2. Nguyên nhân khách quan ......................................................................82
Kết luận chƣơng 2 ....................................................................................................... 85
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ DANH MỤC CHO
VAY TẠI BIDV ........................................................................................................... 86
3.1.
Xây dựng danh mục cho vay tại BIDV.................................................86
3.1.1.
Định hƣớng hoạt động của BIDV đến năm 2020 .................................86
3.1.2.
Định hƣớng hoàn thiện quản trị danh mục cho vay của BIDV ............89
3.2.
Giải pháp hoàn thiện quản trị danh mục cho vay .................................89
3.2.1.
Giải pháp liên quan đến xây dựng danh mục cho vay ..........................90
3.2.2.
Giải pháp liên quan đến tổ chức thực hiện danh mục cho vay .............91
3.2.3.
Giải pháp liên quan đến đo lƣờng rủi ro và giám sát danh mục cho vay .
...............................................................................................................93
3.2.4.
Giải pháp liên quan đến điều chỉnh danh mục cho vay ........................98
3.3.
Kiến nghị đối với chính phủ và NHNN ................................................99
Kết luận chƣơng 3 ..................................................................................................... 101
KẾT LUẬN ................................................................................................................ 102
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................viii

PHỤ LỤC ....................................................................................................................xiii


v

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

TỪ VIẾT TẮT
Agribank

NGHĨA ĐẦY ĐỦ

TỪ TIẾNG ANH

Ngân hàng nông nghiệp và phát Vietnam Bank for Agriculture
triển nông thôn Việt Nam

BCTC

Báo cáo tài chính

CIC

Trung tâm thông tin tín dụng

DMCV

Danh mục cho vay

DNNN


Doanh nghiệp nƣớc ngoài

DPRR

Dự phòng rủi ro

ĐCTC

Định chế tài chính

FDI

Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

TCTD

Tổ chức tín dụng

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


VAMC

Công ty quản lý tài sản VAMC

XHTD

Xếp hạng tín dụng

and Rural Development

Credit Information Center

Foreign Direct Investment

Vietnam Asset Management
Company


vi

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Tỷ lệ trích lập dự phòng đối với từng nhóm nợ ......................................... 32
Bảng 2.1: Các chỉ tiêu tài chính của BIDV qua các năm từ 2010 đến 2016. .............. 49
Bảng 2.2: Các chỉ tiêu về dƣ nợ của BIDV từ năm 2010-2016 .................................. 53
Bảng 2.3: Các chỉ tiêu về dƣ nợ cho vay của VietinBank từ 2010-2016 .................... 54
Bảng 2.4: Các chỉ tiêu về dƣ nợ cho vay của VietcomBank từ 2010-2016 ................ 54
Bảng 2.5: Các chỉ tiêu về đánh giá chất lƣợng tín dụng của BIDV 2010-2016 ......... 55
Bảng 2.6: Các chỉ tiêu về đánh giá chất lƣợng tín dụng của Vietinbank từ 20102016


................................................................................................................ 56

Bảng 2.7: Các chỉ tiêu về đánh giá chất lƣợng tín dụng của Vietcombank 2010-2016 ..
................................................................................................................ 56
Bảng 2.8: Các chỉ tiêu về kết quả kinh doanh của BIDV 2010-2016 ......................... 58
Bảng 2.9: Tỷ trọng cho vay theo ngành của BIDV từ 2010-2016 .............................. 61
Bảng 2.10: Tỷ trọng cho vay theo đối tƣợng khách hàng của BIDV từ 2010-2016 ... 63
Bảng 2.11: Tỷ trọng cho vay theo thời hạn vay của BIDV từ 2010-2016 .................. 64
Bảng 2.12: Tỷ trọng cho vay theo nhóm nợ của BIDV từ 2010-2016........................ 65
Bảng 2.13: Định hƣớng danh mục cho vay theo ngành của BIDV từ 2016-2018 ...... 72
Bảng 2.14: Phân cấp thẩm quyền phán quyết tín dụng tại BIDV ............................... 75
Bảng 2.15: Phân loại XHTD tại BIDV ....................................................................... 77


vii

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Cấu trúc rủi ro cho vay .............................................................................. 18
Sơ đồ 1.2: Mô hình quản trị DMCV truyền thống ...................................................... 24
Sơ đồ 1.3: Mô hình quản trị DMCV chủ động ........................................................... 27
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ chứng khoán hóa ............................................................................. 35
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của BIDV .......................................................................... 48
Sơ đồ 2.2: Bộ máy quản lý của BIDV ........................................................................ 48
Sơ đồ 2.3: Mô hình tổ chức tại chi nhánh BIDV ........................................................ 49
Sơ đồ 2.4: Lƣu đồ quy trình phê duyệt tín dụng tại BIDV ......................................... 76
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ tổ chức thực hiện và giám sát danh mục tín dụng tại BIDV ........... 76

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Quy mô tổng tài sản 2016 của 25 NHTM Việt Nam ............................. 50
Biểu đồ 2.2: Đồ thị tốc độ phát triển quy mô của BIDV từ 2010-2016 ...................... 51

Biểu đồ 2.3: Ƣớc lƣợng CAR tại 10 NHTM thí điểm áp dụng Basel II ..................... 52
Biểu đồ 2.4: Tỷ lệ cho vay/Tổng tài sản của các ngân hàng BIDV, CTG, VCB ........ 55
Biểu đồ 2.5: Tỷ lệ DPRR trên tổng dƣ nợ của BIDV, CTG, VCB ............................. 57
Biểu đồ 2.6: Kết quả kinh doanh của BIDV từ 2010-2016......................................... 59
Biểu đồ 2.7: Cơ cấu danh mục cho vay theo ngành kinh tế từ 2010-2016 ................. 60
Biểu đồ 2.8: Cơ cấu danh mục cho vay theo ngành kinh tế BIDV 2012 -2016.......... 62
Biểu đồ 2.9: Cơ cấu danh mục cho vay theo ngành kinh tế toàn ngành 2012 -2016......
................................................................................................................ 62


1

MỞ ĐẦU: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1. Đặt vấn đề nghiên cứu
Ngày nay sự cạnh tranh trong ngành ngân hàng ngày càng gay gắt, nhất là
trong xu thế hội nhập ngày càng sâu rộng. Các NHTM phải cạnh tranh không chỉ
với các TCTD trong nƣớc mà cả các ĐCTC lớn của quốc tế. Để có thể tồn tại và
phát triển, các NHTM cần phải tăng trƣởng cả về tài sản, nguồn vốn, lợi nhuận, quy
mô, khách hàng… một cách nhanh chóng nhƣng phải bền vững. Trong đó, một
trong những mục tiêu quan trọng nhất và cũng là mục tiêu cuối cùng của NHTM là
tăng trƣởng lợi nhuận, mang về giá trị thặng dƣ cho cổ đông và nền kinh tế.
Theo nhƣ nghiên cứu của TS. Đinh Xuân Cƣờng (2015), trong các hoạt động
kinh doanh lợi nhuận của NHTM Việt Nam, hoạt động cho vay mang lại lợi nhuận
lớn nhất và chiếm khoảng 60% đến 80% tổng lợi nhuận. Tuy nhiên mục tiêu lợi
nhuận đặt ra càng cao đòi hỏi các NHTM phải đối mặt với mức rủi ro tín dụng càng
lớn, do đó, nhu cầu quản trị rủi ro cho vay là thực sự thiết yếu đối với các NHTM.
Trong số các rủi ro tín dụng của NHTM, rủi ro về DMCV là dễ dàng nhận dạng
nhƣng lại rất khó để quản trị. NHNN đang tiếp cận các phƣơng pháp quản trị rủi ro
DMCV tiên tiến trên thế giới theo hƣớng chủ động nhằm định hƣớng cho các
NHTM nhận biết đƣợc tầm quan trọng và lợi ích của việc quản trị rủi ro DMCV.

Điển hình nhƣ quyết định 493/2005/QĐ-NHNN và thông tƣ 02/2013/TT-NHNN
ban hành về phân loại nợ và trích lập DPRR tín dụng, thông tƣ 36/2014/TT-NHNN
quy định về tỷ lệ cho vay tối đa theo khách hàng, nhóm khách hàng liên quan.
Ngoài ra trên thế giới cũng đã phát triển các mô hình, chuẩn mực, phƣơng pháp
quản trị rủi ro DMCV hiệu quả cao nhƣ phƣơng pháp đo lƣờng rủi ro DMCV theo
Basel, chứng khoán hóa, đa dạng hóa… Tuy nhiên thực tế các NHTM tại Việt Nam
phần lớn còn đang thực hiện quản trị DMCV theo phƣơng pháp truyền thống là chủ
yếu, quản trị đối với từng khoản cho vay riêng lẻ. Do đó điều này gây tiềm ẩn rủi ro
danh mục rất lớn.
BIDV là một trong những ngân hàng có vốn tự có và tổng tài sản lớn nhất tại
Việt Nam hiện nay, truyền thống chuyên cung cấp các sản phẩm cho vay đối với


2

các khách hàng doanh nghiệp (tín dụng bán buôn), các ĐCTC với các khoản vay có
giá trị lớn. Trong những năm gần đây, nhất là từ khi BIDV chuyển đổi mô hình hoạt
động từ NHTM TNHH Một Thành Viên sở hữu Nhà nƣớc thành NHTM cổ phần thì
quan điểm về DMCV của ngân hàng cũng thay đổi. BIDV chú trọng hơn trong công
tác phát triển khách hàng bán lẻ (tín dụng bán lẻ), tung ra hàng loạt các sản phẩm tín
dụng bán lẻ mà trƣớc đó chƣa bao giờ là thế mạnh của ngân hàng này. Việc thay đổi
trong quan điểm và cơ cấu DMCV nhƣ vậy sẽ phát sinh các khó khăn và tiềm ẩn
nhiều rủi ro nếu nhƣ BIDV không có phƣơng pháp quản trị hiệu quả DMCV của
mình. Mặt khác hiện tại BIDV là ngân hàng có tỷ lệ nợ xấu và giá trị các khoản nợ
xấu ở mức tƣơng đối cao, điều này kìm hãm kết quả hoạt động kinh doanh trong
nhiều năm qua. Trong khi đó việc vận dụng các phƣơng pháp quản trị DMCV hiện
đại chƣa đƣợc sử dụng linh hoạt. Với các điều kiện sẵn có, việc nghiên cứu “Quản
trị danh mục cho vay tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu tư và Phát triển
Việt Nam” sẽ hỗ trợ cho các nhà quản trị BIDV định hƣớng xây dựng DMCV phù
hợp với từng đối tƣợng, lĩnh vực, ngành nghề, hạn chế đƣợc rủi ro trong cho vay,

nâng cao tính cạnh tranh và gia tăng hiệu quả kinh doanh. Đồng thời nghiên cứu
cũng góp phần kiến nghị NHNN và các cơ quan quản lý kịp thời điều chỉnh, bổ
sung các cơ chế chính sách chƣa phù hợp, còn hạn chế về quản lý và điều hành hệ
thống DMCV của NHTM, góp phần thực hiện các mục tiêu tiền tệ và chính sách
kinh tế quốc gia.
2. Tính cấp thiết của đề tài
Rủi ro DMCV đƣợc cho là đặc biệt nguy hiểm, bởi nó không chỉ ảnh hƣởng
đến khả năng thu hồi vốn cho vay mà còn quyết định sự tồn tại của một ngân hàng
nói riêng và cả hệ thống Tài chính Ngân hàng nói chung.
Trên thế giới, Ủy ban Basel về Giám sát hoạt động ngân hàng đã ban hành
các tiêu chuẩn, thông lệ tốt về quản trị rủi ro bao gồm Basel I, II, III, tuy nhiên theo
nhận định của Công ty chứng khoán Bảo Việt các NHTM Việt Nam vẫn chƣa áp
dụng đến tiêu chuẩn Basel 2, chỉ có số ít ngân hàng có định hƣớng áp dụng nhƣng
vẫn còn rất manh nha, không đồng bộ và rõ nét. Hiện tại BIDV chỉ mới triển khai


3

thí điểm tiêu chuẩn Basel 2 trong quản trị rủi ro cho vay. Định hƣớng đến năm 2019
BIDV mới chính thức triển khai quản trị DMCV theo tiêu chuẩn này.
Sự cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng ngày càng gây gắt, áp lực gia tăng
lợi nhuận càng lớn thì hoạt động cho vay càng bộc lộ nhiều rủi ro. Với quy mô vốn
và tài sản hiện có, BIDV là một ĐCTC lớn, có ƣu thế vƣợt trội về thƣơng hiệu và
quy mô, BIDV cần là ngân hàng đi đầu trong công tác quản trị DMCV theo khuynh
hƣớng hiện đại của quốc tế. Quản trị rủi ro DMCV cần phải đƣợc đặt lên hàng đầu
cùng với quá trình kinh doanh tìm kiếm lợi nhuận.
Nợ xấu dây chuyền hàng loạt là minh chứng rõ nhất của việc thiếu lập kế
hoạch trong cho vay, tập trung nguồn vốn cho vay không cân đối giữa các ngành
nghề, lĩnh vực, đối tƣợng khách hàng. Khi một lĩnh vực nào đó của nền kinh tế gặp
khó khăn, phƣơng án kinh doanh bị ảnh hƣởng, khách hàng không trả đƣợc nợ sẽ

gia tăng nợ xấu của ngân hàng, dẫn đến mất cân đối nguồn vốn và giảm kết quả
hoạt động kinh doanh, nguy cơ phá sản cao. BIDV cũng là một trong những ngân
hàng có dƣ nợ quá hạn, nợ xấu cao nhất hệ thống. Thông qua các phƣơng pháp quản
trị DMCV, BIDV sẽ có chiến lƣợc quản trị DMCV một cách chặt chẽ, hợp lý và kết
hợp các loại tài sản một cách hài hòa, giảm thiểu rủi ro và nợ xấu.
Với mong muốn đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện quản trị DMCV của
BIDV trong thời gian tới nhằm gia tăng chất lƣợng tín dụng tại BIDV một cách an
toàn và hiệu quả, xuất phát từ những điều kiện, tiềm năng vƣợt trội của BIDV và
những tồn tại trong quản trị rủi ro DMCV, vấn đề tìm hiểu và nghiên cứu về quản
trị DMCV tại BIDV hiện nay là rất cần thiết.
3. Tổng quan tình hình nghiên cứu trƣớc đây
Quản trị DMCV tại các NHTM là chủ đề rất đƣợc các nhà kinh tế học quan
tâm và nghiên cứu. Đã có nhiều đề tài nghiên cứu về nhiều góc độ khác nhau, tuy
nhiên chƣa có một nghiên cứu cụ thể nào tại BIDV.
Sách “Credit Portfolio Management” của tác giả Charles W. Smithson do
nhà xuất bản John Wiley & Sons, Inc phát hành năm 2002 đã đƣa ra các công cụ và
kỹ thuật để quản lý danh mục đầu tƣ của các khoản cho vay, trái phiếu, tài sản và tín


4

dụng khác. Tác giả cho rằng vốn của một ngân hàng là yếu tố quan trọng trong quản
lý rủi ro tín dụng, nó mang lại động lực quản lý tốt và là tấm đệm chống chịu với
các tác động không lƣờng trƣớc của nền kinh tế. Đồng thời ông cũng cho thấy rủi ro
đơn lẻ của một tài sản có rủi ro là cao hơn khi kết hợp các tài sản này với nhau
trong một danh mục đầu tƣ phù hợp, hay nói cách khác chúng ta có thể giảm thiểu
rủi ro bằng cách đa dạng hóa DMCV. Nghiên cứu góp phần làm rõ sự quan trọng
của vốn tự có, vốn kinh tế (là lƣợng vốn cần thiết đƣợc ngân hàng xác định để có
thể chịu đƣợc những tổn thất không lƣờng trƣớc đƣợc), đa dạng hóa DMCV nhằm
mục tiêu hoàn thiện cơ chế cho vay, quản trị DMCV của BIDV. Charles W.

Smithson chƣa thực hiện tính toán khả năng chịu tổn thất so với mức vốn tự có của
NHTM cụ thể để rút ra bằng chứng thực nghiệm cho nghiên cứu mà đi sâu vào
khung lý thuyết.
Sách “Credit Risk Measurement” của tác giả Anthony Saunders & Linda
Allen do nhà xuất bản John Wiley & Sons, Inc phát hành năm 2002 đã đƣa ra các
phƣơng pháp tiếp cận mới để đo lƣờng rủi ro tín dụng, trong đó có thể kể đến nhƣ:
XHTD, mô hình Var, mô hình Z-core, mô hình đo lƣờng tổn thất kỳ vọng. Xuất
phát từ thực tế các ngân hàng đang đối mặt với nguy cơ phá sản, cạnh tranh ngày
càng khốc liệt, tài sản thế chấp có nguy cơ bốc hơi nhanh chóng do nhiều nguyên
nhân nhƣ lạm phát, suy thoái kinh tế, thị trƣờng tài chính phái sinh phát triển nhƣng
cũng tiềm tàng nhiều rủi ro; nghiên cứu đã nhấn mạnh tầm quan trọng về đo lƣờng
rủi ro đứng dƣới góc độ cả danh mục tài sản chứ không phải từng khoản vay riêng
lẻ. Bài viết dừng lại ở góc độ nhận diện và đo lƣờng rủi ro tín dụng, chƣa đi sâu vào
nghiên cứu cách thức quản trị DMCV tại một NHTM.
Wolfgang Hammes, Mark Shapiro (2001) trong bài nghiên cứu “The
implications of the new capital adequacy rules for portfolio management of credit
assets” đƣa ra các phƣơng pháp quản lý danh mục đầu tƣ tín dụng cho các NHTM
để quản lý tốt hơn nguồn vốn cho vay. Tác giả đƣa ra bốn nhân tố chính ảnh hƣởng
đến quản lý danh mục đầu tƣ tín dụng đối với NHTM của Mỹ đó là: thay đổi cấu
trúc trong thị trƣờng tín dụng, hiệu quả của chuyển giao rủi ro tín dụng trong thị


5

trƣờng vay, sự tăng trƣởng mạnh mẽ của dƣ nợ tín dụng, sự hội tụ giữa vốn rủi ro
và vốn pháp định. Đồng thời nhóm nghiên cứu cũng cho thấy chức năng của quản
lý DMCV không chỉ để quản lý rủi ro tín dụng cho ngân hàng, mà còn phải tạo ra
giá trị cổ đông bền vững, nâng cao tính cạnh tranh.
Dickerson Knight Group, Inc. (2003) trong nghiên cứu về “Quản lý danh
mục cho vay thuộc dự án quỹ phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ (SMEDF)” trình

bày các loại rủi ro mà các ngân hàng đang gặp phải, trong đó có rủi ro quản lý
DMCV. Vận dụng các lý thuyết về đa dạng hóa, phân tích CAMELS, quản lý tài
sản có, tài sản nợ, mô hình giám sát cho vay (EIS) để quản trị DMCV của NHTM.
Ngoài ra tác giả cũng đƣa ra cách thức đánh giá BCTC của một ngân hàng theo góc
độ quản lý rủi ro tín dụng. Bài viết là nền tảng lý luận để vận dụng vào thực tế của
BIDV, là công cụ để phân tích đánh giá rủi ro DMCV tại BIDV.
Bùi Diệu Anh (2012) trong nghiên cứu “Quản trị danh mục cho vay tại các
ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam” đã mô tả khá đầy đủ các lý luận về quản
trị DMCV của các NHTM Việt Nam. Đồng thời tác giả cũng tìm ra các nguyên
nhân khiến hệ thống quản trị DMCV của các NHTM hiện tại kém hiệu quả và đề
xuất các biện pháp khắc phục.Tuy nhiên thực trạng các NHTM đƣợc đánh giá trong
giai đoạn năm 2004 – 2010, mốc thời gian nghiên cứu này quá cũ và không phù hợp
với mô hình ngân hàng hiện đại nhƣ ngày nay, các chính sách và quy định pháp lý
về cho vay cũng đã thay đổi. Hơn nữa tác giả chỉ nghiên cứu trên DMCV của các
NHTM cổ phần không có yếu tố vốn Nhà nƣớc, trong đó có BIDV. Đề tài sẽ tiếp
tục bổ sung nghiên cứu trên và đƣa ra giải pháp hoàn thiện DMCV của BIDV.
Hoàng Thị Thúy (2015) khi nghiên cứu “Quản lý danh mục cho vay tại
Agribank” đã tập trung nghiên cứu về vấn đề nợ xấu của Agribank và đƣa ra các
phƣơng pháp phòng ngừa rủi ro danh mục tín dụng cho nhà quản trị. Bài viết mang
ý nghĩa về một ngân hàng cụ thể, cách thức hoạt động, hệ thống vận hành quản lý
DMCV, chú trọng vào hoàn thiện hệ thống XHTD nội bộ. Bài viết là công cụ quản
trị hữu hiệu cho ngân hàng vốn sở hữu Nhà nƣớc nhƣ Agribank, tuy nhiên BIDV là
một NHTM cổ phần hoạt động theo cơ chế thị trƣờng, có chính sách và cách thức


6

vận hành cho vay, quản trị rủi ro riêng. Do đó đề tài nghiên cứu sẽ là một mảng
khác với bài viết này, rất cần thiết để nghiên cứu thực nghiệm cụ thể.
Lê Thị Quyên (2014), “một số giải pháp cụ thể phân tán rủi ro tín dụng

nhằm ngăn ngừa và hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng của các ngân hàng
thương mại Việt Nam”. Bài nghiên cứu nêu mục tiêu của việc quản trị rủi ro tín
dụng tại NHTM là đảm bảo an toàn hệ thống và góp phần gia tăng lợi nhuận từ hoạt
động tín dụng của ngân hàng. Bài viết đƣa ra các biện pháp quản trị rủi ro tín dụng
nhƣ: phân tán rủi ro tín dụng bằng cách đa dạng hóa DMCV; thực hiện tốt việc
thẩm định khách hàng và khả năng trả nợ; bảo hiểm tiền vay; chính sách tín dụng
hợp lý và duy trì các khoản dự phòng để đối phó với rủi ro, chấp hành tốt trích lập
dự phòng để xử lý rủi ro. Đây là các công cụ hữu hiệu có thể áp dụng cụ thể vào
BIDV.
Các nghiên cứu nêu trên đƣợc thực hiện trong những giai đoạn khác nhau,
trên những đối tƣợng và mục tiêu nhất định, góp phần hoàn thiện hoạt động quản trị
rủi ro danh mục tín dụng của NHTM thông qua các mô hình đo lƣờng rủi ro, cách
thức đánh giá, phân tích rủi ro DMCV, các bƣớc phải thực hiện trong xây dựng
DMCV hoàn chỉnh. Tuy nhiên số lƣợng các nghiên cứu về quản trị DMCV tại một
NHTM cụ thể khá khiêm tốn. Thông qua các nghiên cứu đi trƣớc, tác giả đã phần
nào định hƣớng đƣợc vai trò quan trọng của việc nghiên cứu quản trị DMCV tại
BIDV, cách thức xây dựng DMCV phù hợp với định hƣớng phát triển của BIDV, là
nền tảng để phát triển đề tài nghiên cứu.
4. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát
Nâng cao hiệu quả quản trị DMCV, góp phần tối thiểu hóa rủi ro tín dụng và
tối đa hóa lợi nhuận của BIDV.
Mục tiêu cụ thể
- Phân tích thực trạng và nhận diện các DMCV rủi ro cao tại BIDV.
-

Tiếp cận các phƣơng pháp quản trị DMCV đang đƣợc áp dụng tại BIDV, các

ƣu điểm và hạn chế trong quá trình thực hiện. Định hƣớng khẩu vị rủi ro của BIDV
trong thời gian tới.



7

-

Đề xuất giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro DMCV tại BIDV phù hợp với

định hƣớng phát triển.
Để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu trên cần trả lời các câu hỏi:
-

Thực trạng DMCV tại BIDV nhƣ thế nào? Hiệu quả và mức độ rủi ro của

DMCV ra sao?
-

Phƣơng pháp quản trị DMCV nào đang đƣợc BIDV áp dụng, DMCV nhƣ thế

nào là phù hợp với định hƣớng phát triển và quản trị rủi ro tại BIDV?
-

Các giải pháp nào cần đƣợc thực hiện trong quản trị DMCV tại BIDV?

5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: DMCV tại BIDV, phƣơng pháp quản trị DMCV, tập
trung vào các phƣơng pháp quản trị DMCV hiện đại.
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu tại ngân hàng BIDV.
Thời gian nghiên cứu: Số liệu thu thập từ năm 2010-2016.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu

Luận văn sử dụng phƣơng pháp phân tích định tính làm phƣơng pháp nghiên
cứu xuyên suốt của đề tài.
- Để giải quyết câu hỏi nghiên cứu thứ nhất “Thực trạng DMCV tại BIDV
nhƣ thế nào? Hiệu quả và mức độ rủi ro của DMCV ra sao?”: tác giả sử dụng
phƣơng pháp thống kê mô tả và thu thập dữ liệu về thực trạng DMCV của BIDV
qua các năm từ nguồn dữ liệu thứ cấp nhƣ BCTC, bản cáo bạch hằng năm, tài liệu
đại hội cổ đông, quy định nội bộ của BIDV, các bài phân tích, đánh giá của NHNN,
các Công ty Chứng khoán, các báo và tạp chí kinh tế. Từ đó tác giả sẽ phân nhóm
các DMCV theo các tiêu thức khác nhau nhƣ tình hình dƣ nợ theo ngành, theo thời
hạn vay, đối tƣợng cho vay, phân loại nợ,... để có cơ sở đánh giá thực trạng DMCV
của BIDV, mức độ rủi ro ra sao.
- Để giải quyết câu hỏi nghiên cứu thứ hai “Phƣơng pháp quản trị DMCV
nào đang đƣợc BIDV áp dụng, DMCV nhƣ thế nào là phù hợp với định hƣớng phát
triển và quản trị rủi ro tại BIDV?”: tác giả sử dụng phƣơng pháp phân tích đánh giá
và tổng hợp để đánh giá đặc thù hoạt động cho vay của BIDV theo từng chủ thể đi


8

vay, ngành nghề, lĩnh vực, mức độ quản trị rủi ro và định hƣớng phát triển trong
tƣơng lai. Tìm hiểu các phƣơng pháp quản trị DMCV đang đƣợc áp dụng tại BIDV.
Từ đó đƣa ra những đánh giá, phân tích, nhận xét về các ƣu điểm, hạn chế còn tồn
tại trong xây dựng và quản trị DMCV tại BIDV, nguyên nhân của các hạn chế kìm
hãm quá trình quản trị DMCV, làm giảm tiềm năng phát triển của BIDV.
- Để giải quyết câu hỏi nghiên cứu thứ ba “Các giải pháp nào cần đƣợc thực
hiện trong quản trị DMCV tại BIDV?”: từ quá trình phân tích thực trạng DMCV tại
BIDV qua các năm, mức độ rủi ro và tìm hiểu nguyên nhân của những hạn chế
trong công tác quản trị rủi ro DMCV tại BIDV, xuất phát từ định hƣớng phát triển
trong thời gian tới, tác giả đề xuất các biện pháp để xây dựng DMCV, nâng cao hiệu
quả quản trị DMCV nhằm tối đa hóa lợi nhuận mang lại với mức độ rủi ro thấp

nhất.
7. Tính mới và đóng góp của đề tài
Về học thuật: nghiên cứu giúp cho ngƣời đọc hiểu rõ hơn về nhận diện và
đánh giá rủi ro DMCV tại một NHTM, các giải pháp xây dựng, tổ chức thực hiện,
giám sát, điều chỉnh DMCV để mang đến lợi nhuận tối đa và rủi ro tối thiểu.
Về mặt thực tiễn: nghiên cứu đánh giá thực trạng tình hình hoạt động cho
vay của BIDV qua các năm, từ đó nhận diện đƣợc các DMCV hiện hữu của BIDV
đang phải đối mặt với rủi ro danh mục. Cách thức kiểm soát rủi ro DMCV tại BIDV
thông qua các công cụ quản trị DMCV hiện đại, theo hƣớng chủ động. Thông qua
đó góp phần gia tăng hiệu quả hoạt động tín dụng của BIDV, nâng cao năng lực
cạnh trạnh và đáp ứng đƣợc yêu cầu tăng trƣởng bền vững của nhà đầu tƣ.
8. Kết cấu của đề tài
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DANH MỤC CHO VAY VÀ QUẢN
TRỊ DANH MỤC CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ DANH MỤC CHO VAY TẠI
BIDV
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ DANH MỤC CHO
VAY TẠI BIDV.


9

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DANH MỤC CHO VAY VÀ QUẢN
TRỊ DANH MỤC CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Danh mục cho vay của ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Hoạt động cho vay tại ngân hàng thƣơng mại
1.1.1.1.

Khái niệm


Theo Nguyễn Minh Kiều (2005), cho vay là quan hệ chuyển nhƣợng quyền
sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một
khoản chi phí nhất định.
Theo Luật các TCTD 2010, cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên
cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục
đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn
trả cả gốc và lãi.
1.1.1.2.

Nguyên tắc cho vay

Có nhiều nguyên tắc cho vay khác nhau của NHTM, tuy nhiên về cơ bản bao
gồm các nguyên tắc nhƣ sau:
(i) Nguyên tắc hoàn trả: khoản vay phải đƣợc thanh toán đầy đủ nguyên gốc sau
khi sử dụng để ngân hàng bảo toàn đƣợc vốn ở mức tối thiểu nhất nhằm có thể duy
trì đƣợc hoạt động. Nguyên tắc hoàn trả thể hiện hai khía cạnh: khía cạnh thứ nhất
là số lƣợng hoàn trả sẽ bằng tổng số tiền gốc của khoản vay và số lãi phát sinh trong
quá trình vay vốn. Khía cạnh thứ hai là thời hạn hoàn trả, khoản vay phải đƣợc hoàn
trả đúng vào thời điểm đã đƣợc hai bên xác định cụ thể và đƣợc ghi nhận trong thỏa
thuận vay vốn giữa khách hàng và ngân hàng.
(ii) Nguyên tắc sử dụng vốn vay đúng mục đích: tất cả các khoản vay phải đƣợc
sử dụng đúng mục đích vay thể hiện trong hồ sơ vay vốn. Mục đích của việc đề ra
nguyên tắc này là đảm bảo tính hoàn trả của đồng vốn cho vay và quản lý vốn đầu
tƣ theo đúng định hƣớng và cơ cấu đầu tƣ.
1.1.1.3.

Các hình thức cho vay


10


Có nhiều cách để phân loại hình thức cho vay của NHTM. Hiện nay các
NHTM thƣờng phân loại theo những tiêu chí nhƣ sau:
(i) Căn cứ vào thời gian cho vay
- Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay mà thời gian cho vay đến 12 tháng.
- Cho vay trung hạn: là loại cho vay mà thời gian cho vay từ trên 12 tháng đến
60 tháng.
- Cho vay dài hạn: là loại cho vay mà thời gian cho vay từ trên 60 tháng.
(ii) Căn cứ vào tính chất luân chuyển vốn vay
- Cho vay vốn cố định.
Tài sản cố định là loại tài sản tham gia vào nhiều quá trình sản xuất kinh
doanh. Đối với tài sản cố định hữu hình, giá trị của tài sản hao mòn dần trong quá
trình sản xuất kinh doanh và chuyển dần vào giá trị sản phẩm. Cho vay vốn cố định
là loại cho vay mà vốn vay sử dụng vào các mục đích mua sắm, mở rộng, duy tu tài
sản cố định.
- Cho vay vốn lƣu động.
Khác với tài sản cố định, tài sản lƣu động là những tài sản chỉ tham gia vào
một quá trình sản xuất kinh doanh, giá trị của tài sản lƣu động chuyển một lần vào
giá trị sản phẩm. Cho vay vốn lƣu động là loại cho vay mà mục đích để mua tài sản
lƣu động.
(iii) Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
- Cho vay sản xuất kinh doanh: là loại cho vay mà tiền vay tham gia vào quá
trình sản xuất kinh doanh. Quá trình sản xuất kinh doanh là quá trình bỏ vốn mua
các yếu tố sản xuất sau đó thực hiện quá trình lao động để kết hợp các yếu tố sản
xuất thành sản phẩm và tiêu thụ, sau đó tiếp tục quá trình tái sản xuất.
Đối với cho vay sản xuất kinh doanh có thể cho vay ngắn hạn, trung hạn hay
dài hạn. Thông thƣờng đối với lĩnh vực lƣu thông hàng hoá các ngân hàng thƣờng
cho vay ngắn hạn.
- Cho vay tiêu dùng: là loại cho vay mà mục đích là để sử dụng vào tiêu dùng.
Khác với cho vay sản xuất kinh doanh, cho vay tiêu dùng vốn vay bị tiêu dùng dần



11

không tạo ra sản phẩm hàng hoá, vì vậy cho vay tiêu dùng phải có nguồn thu nợ độc
lập với dự án, nhƣ nguồn tiền lƣơng, nguồn thu từ bán các tài sản khác của ngƣời
vay…
(iv) Căn cứ vào biện pháp bảo đảm tiền vay
- Cho vay có bảo đảm bằng tài sản: là loại cho vay mà hình thức bảo đảm là
tài sản. Khi cho vay bảo đảm bằng tài sản, song song với hợp đồng vay tiền thì ngân
hàng và khách hàng ký thêm hợp đồng bảo đảm bằng tài sản. Nội dung cốt lõi của
hợp đồng bảo đảm bằng tài sản là nếu khách hàng không trả đƣợc nợ, ngân hàng sẽ
phát mại tài sản của khách hàng hoặc của ngƣời thứ ba để lấy tiền trả nợ ngân hàng.
Phổ biến các khoản cho vay của NHTM hiện nay là cho vay đảm bảo bằng tài sản.
- Cho vay không có bảo đảm bằng tài sản: là loại cho vay mà biện pháp bảo
đảm không bằng tài sản. Khi cho vay không có bảo đảm bằng tài sản, biện pháp bảo
đảm có thể là bảo lãnh của ngân hàng khác, cho vay tín chấp…Loại cho vay không
có đảm bảo bằng tài sản chiếm tỷ lệ nhỏ trong tổng dƣ nợ cho vay của các NHTM.
Phổ biến nhất của loại cho vay không đảm bảo bằng tài sản là cho vay tín chấp. Các
NHTM thƣờng lựa chọn những khách hàng có tín nhiệm, những khách hàng là
ngƣời có thu nhập cao, có địa vị xã hội để cho vay tín chấp. Cho vay tín chấp
thƣờng là cho vay tiêu dùng. Nhiều ngân hàng cho vay tín chấp là vì các mục tiêu
xã hội, những dự án cho vay nhƣ vậy thƣờng là những dự án cho vay theo chỉ định
của Chính phủ.
(v) Các phương thức cho vay khác
Có các phƣơng thức cho vay khác nhƣ cho vay trả góp, cho vay thấu chi, cho
vay theo hạn mức tín dụng, cho vay đồng tài trợ, cho vay theo dự án,…
Các phƣơng thức cho vay mà NHTM thực hiện đối với khách hàng là nhằm
đáp ứng tốt nhất nhu cầu vốn của khách hàng. Việc phân loại các phƣơng thức cho
vay lại tuỳ thuộc vào tiêu chí phân loại của ngƣời nghiên cứu.

1.1.2. Danh mục cho vay của ngân hàng thƣơng mại
1.1.2.1.

Khái niệm


12

Danh mục đƣợc dịch từ tiếng anh là “portfolio”, có nghĩa là những tài sản
thuộc sở hữu của một tổ chức hoặc cá nhân và đƣợc quản lý chung nhằm hƣớng đến
các mục tiêu đầu tƣ cụ thể. (Dickerson Knight Group, Inc. 2003)
Danh mục là sự kết hợp sở hữu từ hai trở lên các đầu tƣ chứng khoán, trái
phiếu, hàng hóa, bất động sản, công cụ tƣơng đƣơng tiền mặt, hay các tài sản khác
bởi một cá nhân hay nhà đầu tƣ thuộc tổ chức. Mục đích của danh mục đầu tƣ là
làm giảm rủi ro bằng cách đa dạng hóa đầu tƣ. (Lý thuyết danh mục đầu tƣ
Markowitz).
Theo Business Dictionary (2014) định nghĩa thì DMCV là tổng tất cả các
khoản vay của ngân hàng hoặc công ty tài chính, tổ chức tài chính vi mô nào đó.
Một DMCV sẽ do nhiều khoản vay riêng lẻ tạo thành, kích thƣớc của DMCV phụ
thuộc vào độ lớn của các khoản vay riêng lẻ này và tình trạng kinh tế của ngƣời đi
vay.
Theo nghiên cứu của Andreas Kamp, Andreas Pfingsten, Daniel Porath
(2005) thì danh mục cho vay là danh mục đầu tƣ vào tài sản có rủi ro, mà việc đầu
tƣ này không nhất thiết phải đƣợc thực hiện trực tiếp vì ngân hàng làm trung gian
tài chính.
Nhƣ vậy ta có thể nhận thấy, DMCV của NHTM là một tập hợp các loại cho
vay thuộc sở hữu của ngân hàng tại một thời điểm nhất định, đƣợc sắp xếp theo các
tiêu thức khác nhau, đƣợc cơ cấu theo một tỷ lệ nhất định nhằm phục vụ cho các
mục đích quản trị và kinh doanh của ngân hàng. DMCV là công cụ để nhà quản trị
định hƣớng cho hoạt động cấp tín dụng, nhằm đảm bảo tính lành mạnh, mức độ

chuyên môn hóa, tính đa dạng của tài sản cho vay, giúp tối thiểu hóa rủi ro và tối đa
hóa lợi nhuận.
1.1.2.2.

Cơ cấu danh mục cho vay

Một DMCV đƣợc sắp xếp và phân loại theo nhiều mục đích sử dụng khác
nhau (Rose, 1999). Cụ thể có thể phân loại DMCV của NHTM thành các tiêu thức
nhƣ sau:


13

(i)

DMCV theo thời hạn vay

DMCV của ngân hàng đƣợc phân theo tiêu chí thời gian, đƣợc kết hợp hài
hòa giữa tỷ trọng cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn nhằm cân đối nguồn vốn
và cơ cấu thời hạn của nguồn vốn huy động đƣợc, đảm bảo hạn chế các rủi ro về
khả năng thanh toán, lãi suất và tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật.
(ii)

DMCV theo ngành kinh tế

Danh mục này có vai trò quan trọng trong định hƣớng cho vay của một
NHTM, là cơ sở để ngân hàng thiết kế và quản lý quá trình đầu tƣ tín dụng. Qua
thực tế tình hình phát triển của các ngành kinh tế theo từng thời đoạn, các ngân
hàng định hƣớng phân bổ tỷ trọng cho vay trong danh mục một cách hợp lý, ngành
nào cần phát triển cho vay, ngành nào cần hạn chế. Do đó, DMCV theo ngành kinh

tế thể hiện rõ quan điểm của từng ngân hàng về các lĩnh vực ƣu tiên phát triển, đồng
thời kết hợp với đa dạng hóa ngành nghề cho vay để hạn chế rủi ro.
(iii)

DMCV theo khu vực địa lý

Căn cứ vào chiến lƣợc thị trƣờng mục tiêu, năng lực về mạng lƣới hoạt động,
cơ sở vật chất đáp ứng và năng lực của đội ngũ cán bộ hoạt động cho vay, các
NHTM xây dựng cho mình một DMCV theo khu vực địa lý phù hợp nhƣ phân theo
Miền Nam, Miền Bắc, Miền Trung, thành thị và nông thôn. Mỗi vùng có điều kiện
đặc trƣng về kinh tế, nhu cầu vay, mục đích vay... Trong quá trình thực hiện và
giám sát cho vay, các NHTM sẽ thực hiện đánh giá, so sánh hiệu quả cho vay giữa
các vùng địa lý với nhau, từ đó có cơ sở để đƣa ra các chính sách cho vay, sản phẩm
cho vay và tỷ trọng cho vay theo từng khu vực phù hợp với kế hoạch định hƣớng đã
đề ra.
(iv)

DMCV theo đối tượng khách hàng

Mỗi đối tƣợng khách hàng có những đặc điểm khác nhau về ngành nghề, cơ
cấu tổ chức, lịch sử hoạt động, tình hình tài chính... cho nên để hoạt động cho vay
đạt hiệu quả cao, giảm rủi ro thì cần phải phân nhóm khách hàng và phân bổ nguồn
lực tín dụng phù hợp theo từng đối tƣợng khách hàng mục tiêu, đảm bảo an toàn
cho toàn bộ DMCV. Thông thƣờng có thể phân theo đối tƣợng khách hàng cá nhân


14

(cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh, doanh nghiệp tƣ nhân), khách hàng doanh
nghiệp (doanh nghiệp Nhà nƣớc, doanh nghiệp FDI, doanh nghiệp nhỏ và vừa,

doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp siêu nhỏ).
(v)

DMCV theo loại tiền tệ

Với xu thế hội nhập ngày càng sâu rộng, việc đa dạng hóa cho vay theo loại
tiền tệ giúp nhà quản trị đánh giá đƣợc mức độ biến động thị trƣờng trong nƣớc và
ngoài nƣớc, về sự biến động của các đồng ngoại tệ so với nội tệ. Từ đó ngân hàng
có chiến lƣợc phân bổ nguồn lực tín dụng một cách hợp lý, đảm bảo cân đối hài hòa
giữa lƣợng vốn tín dụng nội tệ, ngoại tệ, góp phần giảm thiểu rủi ro tỷ giá từ sự biến
động của tình hình kinh tế thị trƣờng. Trong đó DMCV theo nội tệ nghĩa là khách
hàng nhận nợ vay bằng đồng nội tệ (VND), DMCV theo ngoại tệ nghĩa là khách
hàng nhận nợ bằng các đồng ngoại tệ (USD, EUR...) phù hợp theo pháp lệnh ngoại
hối của NHNN và các quy định về cho vay ngoại tệ của từng NHTM.
(vi)

DMCV theo lĩnh vực đầu tư

Cũng giống nhƣ DMCV theo ngành kinh tế, DMCV theo lĩnh vực đầu tƣ
cũng thể hiện quan điểm của ngân hàng về nền kinh tế. Theo đó, lĩnh vực kinh tế
đƣợc chia thành sản xuất kinh doanh và phi sản xuất kinh doanh. Trong mỗi lĩnh
vực lại chia nhỏ thành nhiều loại. DMCV theo sản xuất kinh doanh bao gồm: cho
vay công nghiệp, nông nghiệp, thƣơng mại...; phi sản xuất kinh doanh bao gồm: cho
vay tiêu dùng, cho vay kinh doanh chứng khoán, cho vay bất động sản...
(vii)

DMCV theo tính chất tài sản bảo đảm của khoản vay

DMCV đƣợc xây dựng dựa trên tính chất tài sản đảm bảo của khoản vay:
DMCV có tài sản đảm bảo (cầm cố, thế chấp, bảo lãnh, ký quỹ..), DMCV không có

tài sản đảm bảo. DMCV có tài sản đảm bảo có rủi ro thấp hơn DMCV không có tài
sản đảm bảo do nếu khách hàng không thực hiện trả nợ thì ngân hàng có thể phát
mãi tài sản để thu hồi nợ vay.
(viii) DMCV theo nhóm nợ
Để phản ánh chất lƣợng DMCV, các NHTM thực hiện phân loại thành 5
nhóm nợ dựa theo quy định phân loại nợ tại Thông tƣ 02/2013/TT-NHNN nhƣ sau:


15

-

Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn): là các khoản nợ trong hạn, đƣợc đánh giá là có

khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn còn lại.
-

Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90

ngày hoặc khách hàng có nguy cơ không trả nợ đúng hạn, phải điều chỉnh kỳ hạn trả
nợ lần đầu.
-

Nhóm 3 (Nợ dƣới tiêu chuẩn) là các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180

ngày, các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu hoặc đƣợc miễn, giảm lãi.
-

Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360


ngày, các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai do không trả đƣợc nợ theo
lịch cơ cấu lần thứ nhất.
-

Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm các khoản nợ quá hạn trên 360

ngày, nhiều khả năng khách hàng không thể trả đƣợc nợ.
Ngoài ra các NHTM còn sử dụng theo một số tiêu chí khác trong việc hoạch
định/xây dựng DMCV nhƣ: DMCV theo tính chất sở hữu (doanh nghiệp tƣ nhân,
doanh nghiệp nhà nƣớc, DNNN), DMCV theo quy mô doanh nghiệp (doanh nghiệp
siêu nhỏ, vừa và nhỏ, lớn).
1.1.2.3.

Hệ thống phân loại danh mục cho vay

Hệ thống phân loại các DMCV dƣới góc độ của NHTM có thể chia thành các
hình thức nhƣ sau:
Căn cứ vào quy mô khoản tín dụng: DMCV dựa trên độ lớn của khoản vay
bao gồm DMCV theo khách hàng doanh nghiệp, khách hàng cá nhân, DMCV theo
khách hàng khách hàng doanh nghiệp lớn, khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ,
khách hàng doanh nghiệp siêu nhỏ, DMCV theo DNNN, doanh nghiệp tƣ nhân,
doanh nghiệp khởi nghiệp... Điều này đóng vai trò quan trọng trong định hƣớng cho
vay của một ngân hàng, là cơ sở để ngân hàng phân phối lƣợng vốn tín dụng phù
hợp cho từng DMCV. Theo lý thuyết đa dạng hóa, việc tập trung quá nhiều vốn tín
dụng cho một khách hàng sẽ có rủi ro cao hơn so với cho vay các khách hàng có
quy mô nhỏ.


×