Tải bản đầy đủ (.doc) (158 trang)

Đánh giá tác động của đầu tư công đến tăng trưởng kinh tế của tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 158 trang )

ĐẠI HỌC THÁ I NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN HOÀI SƠN

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA
ĐẦU TƯ CÔNG ĐẾN TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
CỦA TỈNH QUẢNG NINH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số : 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: TS . Trần Đức Lợi

THÁI NGUYÊN - 2013
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

i

LỜI CAM ĐOAN

Đây là công trình nghiên cứu độc lập; số liệu sử dụng và kết quả nghiên
cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực.
Tác giả đã sử dụng nhiều nguồn thông tin liên quan khác nhau để
phục vụ cho việc nghiên cứu, các nguồn thông tn đã được xử lý và trích dẫn
rõ nguồn tài liệu tham khảo theo quy định. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực
hiện đề tài đã được cảm ơn./.
Thái Nguyên, tháng 04 năm 2013


Tác giả luận văn


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện Luận văn này, tôi đã nhận được sự quan tâm
giúp đỡ của Quý thầy, cô, bạn bè.
Trước tiên tôi xin trân trọng cảm ơn TS Trần Đức Lợi, người Thầy đã
định hướng cho chủ đề nghiên cứu; nghiêm túc về mặt khoa học và tận tnh
giúp đỡ tôi về mọi mặt để hoàn thành luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám Hiệu; các Thầy giáo, Cô giáo
Khoa Quản Trị Kinh Doanh; cán bộ và chuyên viên Phòng QLĐT Sau Đại
học - Trường ĐH Kinh tế và QTKD Thái Nguyên đã hướng dẫn và giúp đỡ tôi
về các điều kiện trong quá trình thực hiện luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc, lãnh đạo các ban ngành tỉnh
Quảng Ninh đã cung cấp thông tin, tài liệu và hợp tác giúp đỡ tôi trong quá
trình thực hiện luận văn.
Để có được kiến thức như ngày hôm nay, cho phép em gửi lời cảm ơn
sâu sắc đến Quý thầy, cô trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh
thuộc Đại học Thái Nguyên trong thời gian qua đã truyền đạt cho em những
kiến thức quý báu. Trân trọng cảm ơn sự quan tâm của bạn bè, đồng
nghiệp và gia đình.
Thái Nguyên, tháng 04 năm 2013
Tác giả luận văn


3

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... i
MỤC LỤC ......................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ ................................................................ vii MỞ
ĐẦU............................................................................................................ 1

1. Tính cấp thiết của luận văn ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 3
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài....................................................................... 3
5. Bố cục của luận văn ................................................................................... 3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐẦU TƯ CÔNG VÀ TÁC ĐỘNG CỦA
ĐẦU TƯ CÔNG ĐẾN TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ ............................ 5

1.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................... 5
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ..................................................................... 5
1.1.2. Vai trò của đầu tư công đối với phát triển kinh tế - xã hội.................. 9
1.1.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư công ...................................... 10
1.1.4. Các nhân tố tác động tới tăng trưởng kinh tế .................................... 11
1.1.5. Tác động của đầu tư công đến tăng trưởng kinh tê thông qua một
số lý thuyết về tăng trưởng kinh tế ..................................................... 14
1.1.6. Mối tương quan giữa đầu tư và tăng trưởng kinh tế.......................... 18
1.1.7. Đo lường mối quan hệ giữa đầu tư công và tăng trưởng kinh tế....... 21
1.2. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................... 22
1.2.1. Những nghiên cứu trước đây ...............................................................
22


4


1.2.2. Kinh nghiệm về phát huy vai trò của đầu tư công tới tăng trưởng
kinh tế ..................................................................................................
24
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 30

2.1. Các câu hỏi đặt ra mà đề tài cần giải quyết .......................................... 30


5

2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 30
2.2.1. Cơ sở phương pháp luận .................................................................... 30
2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin.........................................................
30
2.2.3. Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu ................................................. 31
2.2.4. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................
31
2.3. Hệ thống chỉ têu nghiên cứu ................................................................ 33
Chương 3: THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ CÔNG VÀ TÁC ĐỘNG CỦA ĐẦU
TƯ CÔNG TỚI TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ CỦA TỈNH QUẢNG NINH .... 36

3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh .......................... 36
3.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................... 36
3.1.2. Tài nguyên thiên nhiên ...................................................................... 39
3.1.3. Dân số, lao động và mức sống dân cư ............................................... 42
3.1.4. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội ................................................ 43
3.2. Thực trạng đầu tư công và tăng trưởng kinh tế của tỉnh Quảng Ninh.. 47
3.2.1. Tổng quan tăng trưởng kinh tế tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2008-2012
........ 47

3.2.2. Thực trạng đầu tư công của tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2008-2012 . 49
3.3. Tác động của đầu tư công tới tăng trưởng kinh tế tỉnh Quảng Ninh.... 52
3.3.1. Đo lường hiệu quả của đầu tư công đối với nền kinh tế tỉnh
Quảng Ninh ..................................................................................... 52
3.4. Những thành tựu đạt được, một số hạn chế và bài học kinh nghiệm ...
58
3.4.1. Những thành tựu đạt được .................................................................
58
3.4.2. Hạn chế .............................................................................................. 59
3.4.3. Nguyên nhân và bài học kinh nghiệm ............................................... 60
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

6

Chương 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ VÀ TÁC ĐỘNG
CỦA ĐẦU TƯ CÔNG ĐẾN TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ TỈNH QUẢNG NINH

...................................................................................... 62
4.1. Quan điểm, phương hướng, mục tiêu của tỉnh Quảng Ninh giai
đoạn 2012-2020 ..................................................................................
62

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

7


4.1.1. Quan điểm phát triển ......................................................................... 62
4.1.2. Mục tiêu tăng trưởng kinh tế tới năm 2020 .......................................
63
4.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả và tác động của đầu tư công đến tăng
trưởng kinh tế của tỉnh Quảng Ninh ................................................... 67
4.2.1. Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước trong đầu tư công ................... 67
4.2.2. Giải pháp đẩy mạnh thu hút đầu tư từ khu vực ngoài nhà nước
để giảm áp lực tài chính cho khu vực công, tạo cơ hội đầu tư hiệu
quả
cho khu vực công ................................................................................ 74
4.3. Kiến nghị với Trung ương .................................................................. 76
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 77
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 78

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

8

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
NSNN

: Ngân sách nhà nước

DNNN

: Doanh nghiệp nhà nước

CNH-HĐH


: Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa

GNP

: Tổng sản phẩm quốc dân

GDP

: Tổng sản phẩm quốc nội

WB

: Ngân hàng thế giới

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

vii

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Bảng 1.1: Tỷ lệ GDP/ Đầu tư của tỉnh Thái Nguyên so với cả nước ............. 28
Bảng 3.1: Tốc độ tăng trưởng kinh tế và của các ngành giai đoạn 2008-2012
...... 47
Bảng 3.2: Tổng vốn đầu tư giai đoạn 2008 - 2012 ......................................... 49
Bảng 3.3: Vốn đầu tư phân theo nguồn vốn giai đoạn 2008 - 2012 ............... 50
Bảng 3.4: Vốn đầu tư phân theo ngành kinh tế giai đoạn 2010-2012 ............ 51
Bảng 3.5: Hệ số ICOR tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2008 - 2012 .................... 53
Bảng 3.6: So sánh hiệu quả kinh tế nguồn vốn đầu tư công cho các ngành

kinh tế tỉnh Quảng Ninh................................................................ 55
Bảng 3.7: Bảng kết quả hồi quy đánh giá tác động của đầu tư công đến tăng
trưởng kinh tế tại tỉnh Quảng Ninh............................................... 57
Biểu đồ 3.1: Hệ số ICOR của tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2008 - 2012 ......... 54

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của luận văn
Đầu tư bằng nguồn vốn Nhà nước (chỉ tính phần ngân sách Nhà nước và
trái phiếu Chính phủ) vào các dự án, các chương trình mục têu quốc gia
thuộc các lĩnh vực phục vụ công ích, không nhằm mục đích kinh doanh (đầu
tư công) có vai trò quan trọng trong việc phát triển hệ thống kết cầu hạ tầng
kỹ thuật, kinh tế và xã hội, tạo động lực thúc đẩy phát triển đất nước. Phần
vốn này được Nhà nước giao cho các Bộ, ngành và các địa phương, các đơn vị
thuộc lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội quản lý
và sử dụng theo quy định của pháp luật, trong giai đoạn 2001-2005 khoảng
286 nghìn tỷ đồng, chiếm trên 23% tổng vốn đầu tư toàn xã hội; trong giai
đoạn 2006-2010 ước đạt trên 739 nghìn tỷ đồng, khoảng trên 24% tổng vốn
đầu tư toàn xã hội. Giai đoạn sau năm 2010, dự kiến tỷ trọng phần vốn đầu tư
này cũng tương tự như các giai đoạn trước đó. Như vậy, tỷ trọng vốn Nhà nước
cho đầu tư các dự án công, các Chương trình mục têu là rất lớn. Việc quản lý
và sử dụng có hiệu quả phần vốn đầu tư này là rất quan trọng và cần thiết.
Đầu tư công ở Việt Nam hiện được hiểu là đầu tư từ các nguồn vốn của
nhà nước, bao gồm đầu tư phát triển từ NSNN, trái phiếu chính phủ, tín dụng
nhà nước (thông qua ngân hàng phát triển Việt Nam), vốn ODA, đầu tư phát

triển của các DNNN và các nguồn vốn khác của nhà nước.
Vai trò đầu tư công ở Việt Nam gắn liền với quan niệm về vai trò chủ
đạo của kinh tế nhà nước nói chung và vai trò bà đỡ của bàn tay nhà nước nói
riêng trong quá trình CNH-HĐH theo yêu cầu phát triển bền vững và bảo đảm
an sinh xã hội. Trong nhiều thập kỷ qua, đầu tư công ở nước ta được xem là
động lực quan trọng nhất cho sự phát triển của nền kinh tế, là một thành
phần quan trọng của tổng cầu xã hội, cũng như góp phần gia tăng tổng
cung và năng lực kinh tế, đặc biệt trong việc định hình và phát triển cơ sở hạ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

2

tầng kinh tế - xã hội quốc gia; đầu tư mồi, tạo có huých và duy trì động lực
tăng trưởng,

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

tạo việc làm xã hội. Thực tế cho thấy, nhà nước đó và vẫn đang là nhà đầu tư
áp đảo, dẫn dắt thị trường, tác động mạnh tới diễn biến của thị trường…
Trong thời gian qua, bên cạnh những thành công và đóng góp tích cực
vào quá trình phát triển đất nước không thể phủ nhận, đầu tư công của
Việt Nam còn nhiều hạn chế, nhất là về hiệu quả đầu tư. Đầu tư công luôn đi
cùng với lãng phí và tốn kém. Một ví dụ điển hình về hiệu quả đầu tư công
thấp là Chương trình xóa đói giảm nghèo cho các vùng sâu, vùng kinh tế khó
khăn (Chương trình 135)…
Quảng Ninh là một trọng điểm kinh tế, một đầu tàu của vùng kinh tế

trọng điểm phía Bắc đồng thời là một trong bốn trung tâm du lịch lớn của
Việt Nam với di sản thiên nhiên thế giới vịnh Hạ Long đã hai lần được
UNESCO công nhận về giá trị thẩm mĩ và địa chất, địa mạo. Quảng Ninh có
nhiều Khu kinh tế , Trung tâm thương mại Móng Cái là đầu mối giao thương
giữa hai nước Việt Nam - Trung Quốc và các nước trong khu vực. Năm 2010,
Quảng Ninh là tỉnh có chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh đứng thứ 7 ở Việt
Nam. Quảng Ninh không chỉ có thế mạnh về phát triển công nghiệp, khai thác
khoáng sản, du lịch - dịch vụ, mà tỉnh còn là nơi "địa linh nhân kiệt," do đó
cần phải phát huy tối đa tiềm năng lợi thế, sớm trở thành một tỉnh trọng
điểm trong vùng kinh tế động lực phía Bắc.
Trên cơ sở đó, tác giả đã lựa chọn đề tài “Đánh giá tác động của đầu
tư công đến tăng trưởng kinh tế của tỉnh Quảng Ninh”
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Phân tích tác động của đầu tư công tới tăng trưởng kinh tế. Trên cơ
sở đó đề tài sẽ gợi ý một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của đầu tư
công tới tăng trưởng kinh tế.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về đầu tư công, tăng trưởng kinh tế và mối
quan hệ giữa đầu tư công và tăng trưởng kinh tế

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

- Đánh giá thực trạng hoạt động đầu tư công, tăng trưởng kinh tế của

tỉnh
Quảng Ninh
- Phân tch tác động của đầu tư công đến tăng trưởng kinh tế của tỉnh
Quảng Ninh trong giai đoạn 2008-2012
- Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư công đối với
tăng trưởng kinh tế của tỉnh Quảng Ninh trong giai đoạn 2013-2020.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Thực trạng đầu tư công, tăng trưởng kinh tế và tác động của đầu
tư công tới tăng trưởng kinh tế
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Nghiên cứu về thực trạng đầu tư công và tăng
trưởng kinh tế. Tìm hiểu tác động của đầu tư công tới tăng trưởng kinh
tế trong thời gian qua, từ đó đề ra giải pháp nâng cao hiệu quả của đầu tư
công tới tăng trưởng kinh tế.
- Phạm vi không gian: Tỉnh Quảng Ninh.
- Phạm vi thời gian: từ năm 2008-2012.
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài
- Từ những số liệu thu thập được từ thực tế, đề tài đã đánh giá thực
chất tác động của đầu tư công tới tăng trưởng kinh tế của tỉnh Quảng Ninh
- Đề xuất giải pháp góp phần đầu tư công có hiệu quả, tạo sự phát triển
bền vững cho tỉnh Quảng Ninh. Từ đó, là ý kiến để các nhà hoạch định chính
sách và các nhà quản lý nghiên cứu nhằm đưa ra các chính sách tốt hơn trong
việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và các danh mục, đề tài gồm 4 chương:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>


- Chương 1: Cơ sở lý luận về đầu tư công và tác động của đầu tư công
đến tăng trưởng kinh tế.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

- Chương 2: Phương pháp nghiên cứu về tác động của đầu tư công đến
tăng trưởng kinh tế.
- Chương 3: Thực trạng đầu tư công và tác động của đầu tư công đến
tăng trưởng kinh tế của tỉnh Quảng Ninh
- Chương 4: Giaỉ pháp nâng cao hiệu quả và tác động của đầu tư công
đến tăng trưởng kinh tế của tỉnh Quảng Ninh.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐẦU TƯ CÔNG VÀ TÁC ĐỘNG
CỦA ĐẦU TƯ CÔNG ĐẾN TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Khái niệm đầu tư
Theo ngân hàng thế giới: Đầu tư là sự bỏ vốn trong một thời gian dài
vào một lĩnh vực nhất định (như thăm dò, khai thác, chế biến, sản xuất kinh
doanh, dịch vụ …) và đưa vốn vào hoạt động của doanh nghiệp tương lai
trong nhiều chu kỳ kế tiếp nhằm thu hồi vốn và có lợi nhuận cho nhà đầu
tư và lợi ích kinh tế xã hội cho đất nước được đầu tư.
Theo luật đầu tư của Việt Nam năm 2005: Đầu tư là việc các nhà đầu tư

bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình và vô hình để hình thành tài sản tiến
hành các hoạt động đầu tư theo quy định và các luật pháp liên quan.
Trong kinh tế học vĩ mô, đầu tư chỉ việc gia tăng tư bản nhằm tăng
cường năng lực sản xuất tương lai. Do vậy, đầu tư còn được gọi là hình thành
tư bản hoặc tích lũy tư bản. Tuy nhiên, chỉ có tăng tư bản làm tăng năng lực
sản xuất vật chất mới được tính vào quá trình đầu tư. Các hoạt động tăng
tư bản khác bị loại trừ (ví dụ trong lĩnh vực tài chính tiền tệ và kinh doanh bất
động sản). Việc gia tăng tư bản tư nhân (tăng thiết bị sản xuất) được gọi là
đầu tư tư nhân. Việc gia tăng tư bản xã hội được gọi là đầu tư công cộng.
Các hoạt động sử dụng nguồn lực để xây dựng các công trình cơ sở hạ
tầng cho nền kinh tế (như đường giao thông, hệ thống cấp thoát nước đô
thị...) được gọi là đầu tư phát triển. Theo nghĩa hẹp, nguồn lực sử dụng cho
đầu tư phát triển là tiền vốn. Theo nghĩa rộng, nguồn lực đầu tư bao gồm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

tền vốn, đất đai, lao động, máy móc thiết bị, tài nguyên, khoa học công
nghệ....

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

Như vậy, đầu tư là hoạt động sử dụng các nguồn lực trong một thời gian
nhất định ở hiện tại để thu được lợi nhuận kinh tế và lợi ích xã hội trong tương
lai.
1.1.1.2. Khái niệm đầu tư công
Việc gia tăng tư bản tư nhân được gọi là đầu tư tư nhân, còn gia tăng tư
bản xã hội được gọi là đầu tư công. Việc làm gia tăng tư bản xã hội thuộc

chức năng của Chính phủ, vì vậy đầu tư công thường được đồng nhất với đầu
tư mà Chính phủ thực hiện. Ở Việt Nam, thuật ngữ “đầu tư công” được sử
dụng từ sau khi nhà nước chuyển sang nền kinh tế thị trường. Theo thống kê
hiện nay, đầu tư công ở nước ta bao gồm:- Đầu tư từ ngân sách (phân cho các
Bộ ngành trung ương và các địa phương)- Đầu tư theo các chương trình hỗ trợ
có mục têu (thường là các chương trình mục têu trung và ngắn hạn) được
thông qua trong kế hoạch ngân sách hằng năm- Tín dụng đầu tư (vốn cho vay)
của nhà nước có mức độ ưu đãi nhất định- Đầu tư của các DNNN mà phần
vốn quan trọng của doanh nghiệp có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước. Để
có một khái niệm thống nhất về đầu tư công, Dự thảo Luật đầu tư công của
Việt Nam đang đề nghị áp dụng khái niệm sau: Đầu tư công là việc sử dụng
nguồn vốn nhà nước để đầu tư vào các chương trình, dự án phục vụ phát triển
kinh tế
- xã hội, không nhằm mục đích kinh doanh. Theo cách hiểu này thì lĩnh vực
đầu tư công sẽ bao gồm:- Chương trình mục tiêu, dự án phát triển kết cấu hạ
tầng - kĩ thuật, kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng; các dự án đầu tư không
có điều kiện xã hội hóa thuộc các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội, y tế, giáo
dục, đào tạo và các lĩnh vực khác,- Chương trình mục têu, dự án phục vụ
hoạt động của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị - xã
hội, kể cả việc mua sắm, sữa chữa các tài sản cố định của các tổ chức
này,- Các dự án đầu tư của cộng đồng dân cư, tổ chức chính trị - xã hội được
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

hỗ trợ tư vốn nhà nước theo qui định của pháp luật,- Chương trình mục têu,
dự án đầu tư công khác theo quyết định của Chính phủ. Tuy nhiên, theo quan
niệm này thì đầu tư nhằm mục đích kinh doanh của doanh nghiệp thuộc sở
hữu nhà


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

nước không nằm trong đầu tư công, như vậy là không hoàn toàn chính xác vì
DNNN có nguồn vốn chủ yếu và quan trọng từ ngân sách nhà nước, do đó
không thể coi đó là đầu tư tư nhân được. Hiện nay, khái niệm “đầu tư công”
trước khi được luật hóa thì vẫn được quan niệm một cách đơn giản như
sau: Đầu tư công bao gồm các khoản đầu tư do Chính phủ và các doanh
nghiệp thuộc khu vực kinh tế nhà nước thực hiện. Trong quan niệm này, đầu
tư công được xét từ góc độ sở hữu của nguồn vốn dùng để đầu tư. Như
vậy đầu tư công là đầu tư bằng nguồn vốn nhà nước theo qui định của
pháp luật hiện hành, bao gồm: - Vốn ngân sách nhà nước- Vốn tn dụng do
nhà nước bảo lãnh- Vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước- Vốn đầu
tư sản xuất của các DNNN và các vốn khác do nhà nước quản lý. Cách hiểu
này là phổ biến, dể hiểu và đã phản ánh được đúng bản chất của đầu tư công
và thể hiện được đầu tư công là đối tượng của chính sách đầu tư của nhà nước
hiện nay.
1.1.1.3. Khái niệm tăng trưởng kinh
tế
Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng tổng sản lượng quốc gia trong
một thời kỳ nhất định (thường tính cho một năm). Sự tăng trưởng được so
sánh theo các thời điểm gốc sẽ phản ánh tốc độ tăng trưởng kinh tế, đó là sự
gia tăng quy mô sản lượng kinh tế nhanh hay chậm so với thời điểm gốc. Quy
mô và tốc độ tăng truởng là hai nội dung chủ yếu trong khái niệm tăng
trưởng kinh tế. Hiện nay, trên thế giới người ta thường tính mức gia tăng về
tổng giá trị của cải xã hội bằng các đại lượng tổng sản phẩm quốc dân
(GNP) hay tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
Tăng trưởng là chỉ têu kinh tế tổng hợp quan trọng hàng đầu có
liên quan mật thiết đến việc làm, lạm phát... Tuy nhiên tăng trưởng kinh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

tế chỉ nhìn xem xét trên thu nhập tăng thêm thì chưa đủ, mà tăng trưởng
phải bền vững, không nên khai thác triệt để mọi nguồn lực để tăng trưởng sẽ
để lại hậu quả không tốt mà các thế hệ tương lai phải gánh chịu.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

Vì vậy tăng trưởng kinh tế bên cạnh sự gia tăng về số lượng, còn cần
thiết phải quan tâm đến chất lượng tăng trưởng.
1.1.1.4. Mối quan hệ giữa tăng trưởng và phát triển kinh tế
Như trên đã đề cập, tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng của GDP hoặc
GNP, hoặc thu nhập bình quân đầu người theo thời gian. Tăng trưởng kinh tế
thể hiện sự thay đổi về lượng của nền kinh tế.
Phát triển kinh tế là yếu tố cơ bản, quan trọng nhất của sự phát
triển nói chung. Nhưng phát triển kinh tế không phải là mục đích tự
thân và cũng không thể vô hạn. Nó phải phục vụ, thúc đẩy để đạt được
các mục tiêu chung của sự phát triển.
Để thực hiện tái sản xuất mở rộng, bất cứ nền kinh tế nào cũng đều
phải đảm bảo tăng trưởng và phát triển. Tuy nhiên, trong lý luận cũng như
trong thực tiễn kinh tế, đôi khi có sự lầm lẫn giữa tăng trưởng kinh tế và phát
triển kinh tế.
Phát triển kinh tế mang nội hàm rộng hơn tăng trưởng kinh tế. Nó
bao gồm tăng trưởng kinh tế cũng với những thay đổi về chất của nền kinh tế
(như tuổi thọ, phúc lợi xã hội...) và những thay đổi về cơ cấu kinh tế (ví dụ
giảm tỷ trọng của lĩnh vực kinh tế sử dụng nhiều nguyên liệu thô, tăng tỷ

trọng lĩnh vực kinh tế có hàm lượng công nghệ cao). Phát triển kinh tế là quá
trình hoàn thiện về mọi mặt của nền kinh tế, bao gồm kinh tế, xã hội, môi
trường, thể chế trong một thời gian nhất định nhằm đảm bảo rằng thu nhập
đầu người cao hơn đồng nghĩa với mức độ hạnh phúc hơn.
Trong nền kinh tế, sự tăng trưởng chung thể hiện ở tốc độ tăng GNP và
tốc độ tăng GDP, mà chúng ta lại phụ thuộc vào tốc độ tăng giá trị sản lượng,
sản lượng thuần túy của các ngành kinh tế. Nhưng tốc độ tăng của các ngành
lại khác nhau theo những quy luật nhất định. Vì thế, trong từng thời kỳ, nếu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

không bảo đảm được các mối quan hệ có tính quy luật giữa các ngành, thì sẽ
gây rối loạn trong nền kinh tế, hạn chế sự phát triển chung của nền kinh tế.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

×