Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Giải pháp tăng cường liên kết giữa các tác nhân trong chuỗi cung sản phẩm hồ tiêu tại huyện vĩnh linh, tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 116 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

U

Ế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

H



́H

LÊ THỊ PHƯƠNG KHANH

N

GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG LIÊN KẾT GIỮA CÁC TÁC

ẠI

H

O
̣C

KI

NHÂN TRONG CHUỖI CUNG SẢN PHẨM HỒ TIÊU TẠI


HUYỆN VĨNH LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ

Đ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ, 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

́H

U

Ế

LÊ THỊ PHƯƠNG KHANH

KI

N

H



GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG LIÊN KẾT GIỮA CÁC TÁC

NHÂN TRONG CHUỖI CUNG SẢN PHẨM HỒ TIÊU TẠI
HUYỆN VĨNH LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ

ẠI

H

O
̣C

Chuyên ngành : QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số
: 60340410

Đ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:
PGS.TS BÙI ĐỨC TÍNH

Huế, 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn Cao học này là công trình
nghiên cứu của riêng tôi. Các dữ liệu, kết quả nêu trong Luận
văn là hoàn toàn trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.

́H


U

Ế

Học viên

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N

H



Lê Thị Phương Khanh

i


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin được gửi lời cảm ơn trân trọng và chân thành nhất đến

thầy PGS.TS Bùi Đức Tính, người đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình giúp đỡ tôi trong
suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, phòng Đào tạo sau đại học và quý
Thầy, Cô giáo trường Đại học Kinh tế Huế đã quan tâm, nhiệt tình giảng dạy, giúp

Ế

đỡ, tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu tại trường. Xin

U

chân thành cảm ơn Ủy ban nhân dân huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị, các phòng

́H

ban chuyên môn của huyện, Chi cục Thống kê huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị đã
tạo điều kiện giúp đỡ cung cấp tài liệu và các số liệu liên quan. Cảm ơn sự giúp đỡ



của các HTXNN và bà con xã viên trên địa bàn huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị.
Cuối cùng, tôi xin được bày tỏ tình cảm và lòng biết ơn sâu sắc đến gia đình,

H

cùng quý anh chị em, bạn bè thân hữu đã tạo điều kiện, động viên tôi trong suốt quá

KI

N


trình học tập và thực hiện luận văn này.

Huế, tháng 11 năm 2018

ẠI

H

O
̣C

Tác giả luận văn

Đ

Lê Thị Phương Khanh

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: LÊ THỊ PHƯƠNG KHANH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 60340410

Niên khóa: 2016-2018
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS BÙI ĐỨC TÍNH
Tên đề tài: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG LIÊN KẾT GIỮA CÁC TÁC

NHÂN TRONG CHUỖI CUNG SẢN PHẨM HỒ TIÊU TẠI HUYỆN VĨNH

U

Ế

LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ.
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu

Mục đích: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về các tác nhân và tính liên kết giữa các



́H

tác nhân trong chuỗi cung ứng sản phẩm nông nghiệp và sản phẩm hồ tiêu
Phân tích thực trạng tính liên kết giữa các tác nhân trong chuỗi cung và các
nhân tố ảnh hưởng đến tính liên kết trong chuỗi cung sản phẩm hồ tiêu
huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị

H

Đề xuất các giải pháp hoàn thiện tính liên kết chuỗi cung sản phẩm hồ tiêu tại

N

Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là cơ sở lý luận và

KI


thực tiễn về chuỗi cung hồ tiêu tại huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị.
Đối tượng khảo sát: Người sản xuất, người thu gom, đơn vị chế biến và phân

O
̣C

phối sản phẩm... tại huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị.
2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
Phương pháp thu thập thông tin, số liệu; phương pháp thống kê kinh tế, phương

ẠI

H

pháp phân tích ma trận SWOT.
3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Nêu lên thực trạng liên kết giữa các tác nhân trong chuỗi cung sản phẩm hồ

Đ

tiêu trên địa bàn huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị. Đồng thời nêu rõ các nhân tố
ảnh hưởng đến liên kết và những yếu tố hạn chế khả năng liên kết.
Đưa ra các giải pháp tăng cường tính liên kết giữa các tác nhân trong chuỗi
cung sản phẩm hồ tiêu tại huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị. .
Bên cạnh các kết quả đã đạt được, UBND tỉnh Quảng Trị cần tăng cường
các hoạt động hợp tác liên kết vùng trồng hồ tiêu, mở rộng khả năng tiếp cận thị
trường; chú trọng liên kết với các tỉnh, nhất là các tỉnh miền Trung để tạo thành
chuỗi sản phẩm có giá trị gia tăng và hiệu quả cao, xây dựng chỉ dẫn địa lý cho sản
phẩm hồ tiêu Vĩnh Linh.
iii



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
VPA

: Vietnam Pepper Association – Hiệp hội hồ tiêu Việt Nam

UBND

: Uỷ ban nhân dân

NN&PTNT

: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

ĐVT

: Đơn vị tính

CP-TW

: Chính phủ - Trung ương

ADB

: Dự án nâng cấp và mở rộng điện lưới phân phối nông thôn

Ế

tỉnh Quảng Trị

: Bình quân chung

KTCB

: Kiến thiết cơ bản

BVTV

: Bảo vệ thực vật

TC

: Tổng chi phí

GO

: Giá trị sản xuất

MI

: Thu nhập hỗn hợp

C

: Chi phí sản xuất

TT

: Chi phí sản xuất trực tiếp


De

: Chi phí khấu hao

́H


H

N

KI

O
̣C

NPV

: Giá trị hiện tại ròng
: Hệ số hoàn vốn
: Lao động

LĐGĐ

: Lao động gia đình

LĐTN

: Lao động thuê ngoài


TSCĐ

: Tài sản cố định

Đ

ẠI

H

IRR


U

BQC

TNHH TM MTV : Trách nhiệm hữu hạn Thương mại một thành viên
KT-XH

: Kinh tế-Xã hội

KH

: Khấu hao

iv


MỤC LỤC

Trang
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................... ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ............................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ........................................... iv
MỤC LỤC..................................................................................................................v

Ế

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ......................................................................... viii

U

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ .................................................................. ix

́H

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ...........................................................................................1



1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3

H

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3

N


5. Cấu trúc luận văn ....................................................................................................7

KI

PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.....................................................................8

O
̣C

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TĂNG CƯỜNG LIÊN
KẾT GIỮA CÁC TÁC NHÂN TRONG CHUỖI CUNG SẢN PHẨM ...............8

H

1.1. Cơ sở lý luận về chuỗi cung.................................................................................8
1.1.1. Khái niệm chuỗi cung .......................................................................................8

ẠI

1.1.2 Cấu trúc và các tác nhân tham gia chuỗi cung.................................................10

Đ

1.1.3. Định hướng và kiểm soát chuỗi cung .............................................................15
1.1.4. Mối liên kết giữa các tác nhân trong chuỗi cung ............................................16
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến chuỗi cung ..........................................................17
1.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến liên kết giữa các tác nhân trong chuỗi cung.......18
1.2. Giới thiệu về hồ tiêu...........................................................................................24
1.2.1. Nguồn gốc của hồ tiêu.....................................................................................24

1.2.2. Giá trị của hồ tiêu............................................................................................25
1.2.3 Đặc điểm tự nhiên, kỹ thuật, kinh tế - xã hội...................................................25
1.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu .......................................................................30
v


1.3.1 Các chỉ tiêu phản ánh tình hình chi phí đầu tư.................................................30
1.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả và hiệu quả sản xuất........................................30
1.3.3 Hệ thống các tiêu chí đánh giá liên kết chuỗi ..................................................32
1.4. Cơ sở thực tiễn về các mỗi liên kết chuỗi cung và mối liên kết chuỗi cung hồ
tiêu ở Việt Nam .........................................................................................................33
1.4.1. Thực trạng mối liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cà phê tại Tây
Nguyên. .....................................................................................................................33

Ế

1.4.2. Thực trạng mối liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm hồ tiêu ở Việt

U

Nam. ..........................................................................................................................35

́H

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..........................................................................................37
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TĂNG CƯỜNG LIÊN KẾT GIỮA CÁC TÁC



NHÂN TRONG CHUỖI CUNG SẢN PHẨM HỒ TIÊU TRÊN ĐỊA BÀN

HUYỆN VĨNH LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ .........................................................38

H

2.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ hồ tiêu thế giới và tại Việt Nam ........................38

N

2.1.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ hồ tiêu trên thế giới ........................................38

KI

2.1.2 Tình hình sản xuất và tiêu thụ hồ tiêu tại Việt Nam ........................................41
2.1.3. Tình hình sản xuất và tiêu thụ hồ tiêu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị ................42

O
̣C

2.1.4. Tình hình sản xuất hồ và tiêu thụ hồ tiêu trên địa bàn huyện Vĩnh Linh........44
2.1.5. Chính sách, chủ trương của Chính phủ của tỉnh Quảng Trị về phát triển liên

H

kết thị trường .............................................................................................................45

ẠI

2.2. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu.............................................................................49

Đ


2.2.1. Đặc điểm tự nhiên ...........................................................................................49
2.2.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ................................................................................51
2.2.3. Đánh giá chung các đặc điểm tác động đến sản xuất hồ tiêu..........................55
2.3. Khái quát tình hình sản xuất hồ tiêu của huyện Vĩnh Linh ...............................56
2.3.1. Diện tích, năng suất và sản lượng hồ tiêu của huyện Vĩnh Linh ....................56
2.3.2. Tình hình tiêu thụ sản phẩm hồ tiêu trên địa bàn huyện Vĩnh Linh ...............57
2.3.3. Thuận lợi và khó khăn trong sản xuất hồ tiêu trên địa bàn huyện Vĩnh Linh .....58
2.4. Thực trạng liên kết thị trường trong sản xuất hồ tiêu ở huyện Vĩnh Linh .........59
2.4.1. Đặc điểm các tác nhân tham gia liên kết .........................................................59
vi


2.4.2. Thực trạng liên kết theo chiều ngang..............................................................70
2.4.3. Thực trạng liên kết theo chiều dọc..................................................................73
2.4.4. Mức độ liên kết các tác nhân trong chuỗi .......................................................77
2.4.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến liên kết................................................................77
2.4.6. Phân tích ma trận SWOT chuỗi cung sản phẩm hồ tiêu .................................81
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..........................................................................................83
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG TÍNH LIÊN KẾT GIỮA CÁC

Ế

TÁC NHÂN TRONG CHUỖI CUNG SẢN PHẨM HỒ TIÊU TẠI HUYỆN

U

VĨNH LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ.........................................................................84

́H


3.1. Định hướng phát triển hồ tiêu tại huyện Vĩnh Linh...........................................84
3.2. Một số giải pháp liên kết giữa các tác nhân trong chuỗi cung sản phẩm hồ tiêu



huyện Vĩnh Linh – tỉnh Quảng Trị............................................................................84
3.2.1. Giải pháp về nguồn lực và hỗ trợ đầu tư.........................................................84

H

3.2.2. Tăng cường mối quan hệ hợp tác trực tiếp giữa các doanh nghiệp, đại lý, hộ

N

thu gom và hộ trồng tiêu ...........................................................................................86

KI

3.2.3. Nâng cao chất lượng sản phẩm ở khâu sản xuất .............................................87
3.2.4. Giải pháp thị trường ........................................................................................88

O
̣C

3.2.5. Giải pháp giới thiệu sản phẩm ........................................................................88
3.2.6. Tăng cường công tác thông tin........................................................................88

H


3.2.7. Giải pháp giúp nông hộ trực tiếp đưa sản phẩm ra thị trường ........................89

ẠI

PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................90

Đ

1. Kết luận .................................................................................................................90
2. Kiến nghị ...............................................................................................................91
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................93
PHỤ LỤC .................................................................................................................95

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 1. Cơ cấu mẫu điều tra theo địa bàn nghiên cứu ...............................................5
Bảng 2. Mô hình phân tích S.W.O.T ..........................................................................7
Bảng 1.1. So sánh kết quả và hiệu quả sản xuất cà phê liên kết và không liên kết ..34
Bảng 2.1. Tình hình sản xuất hồ tiêu của tỉnh Quảng Trị qua các năm ....................42
Bảng 2.2. Quy mô, cơ cấu đất đai của huyện Vĩnh Linh năm 2017 .........................52

Ế

Bảng 2.3. Dân số và lao động của huyện Vĩnh Linh năm 2017 ...............................53

U


Bảng 2.4. Diện tích, năng suất và sản lượng hồ tiêu huyện Vĩnh Linh giai đoạn

́H

2013-2017..................................................................................................................56



Bảng 2.5. Tình hình chung của các hộ sản xuất hồ tiêu ...........................................60
Bảng 2.6. Diện tích, năng suất, sản lượng hồ tiêu bình quân hộ sản xuất ................61
Bảng 2.7. Chi phí hồ tiêu Thời kỳ kiến thiết cơ bản ................................................62

H

Bảng 2.8. Chi phí hồ tiêu Thời kỳ kinh doanh..........................................................64

N

Bảng 2.9. Kết quả và hiệu quả sản xuất hồ tiêu của các hộ..........................................66

KI

Bảng 2.10. Đặc điểm của hộ thu gom .......................................................................67

O
̣C

Bảng 2.11. Kết quả và hiệu quả kinh doanh của hộ thu gom ...................................67
Bảng 2.12. Kết quả và hiệu quả kinh doanh của đại lý thu gom ..............................68


H

Bảng 2.13. Ý kiến đánh giá của hộ sản xuất về nội dung liên kết với câu lạc bộ.....72
Bảng 2.14. Hiệu quả sản xuất theo liên kết ngang của các hộ sản xuất....................73

ẠI

Bảng 2.15. Đối tác và mục tiêu liên kết dọc của hộ sản xuất hồ tiêu .......................74

Đ

Bảng 2.16. Nội dung liên kết của hộ sản xuất với các tác nhân thu gom .................75
Bảng 2.17. Tình hình tiêu thụ sản phẩm hồ tiêu của các tác nhân ............................76
Bảng 2.18. Lý do hộ sản xuất chưa tham gia liên kết ...............................................80
Bảng 2.19. Mô hình phân tích S.W.O.T trên địa bàn huyện Vĩnh Linh ...................81

viii


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ

* Sơ đồ
Sơ đồ 1.1. Chuỗi cung đơn giản................................................................................10
Sơ đồ 1.2. Chuỗi cung mở rộng ................................................................................10
Sơ đồ 1.3. Quá trình tạo giá trị trong chuỗi cung......................................................14
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ chuỗi cung ứng hồ tiêu tỉnh Quảng Trị .........................................43

́H

U


Ế

Sơ đồ 2.2. Sơ đồ chuỗi cung sản phẩm hồ tiêu Quảng Trị .......................................57

* Hình vẽ



Hình 2.1: Sản lượng hồ tiêu thế giới 1990 – 2015 ....................................................39
Hình 2.2. Lượng XK hồ tiêu đen trên thế giới và VN qua các năm .........................39

H

Hình 2.3. Lượng XK hồ tiêu trắng trên thế giới và VN qua các năm.......................40

N

Hình 2.4. Địa giới hành chính huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị.............................49

KI

Hình 2.5. Liên kết ngang giữa các hộ sản xuất hồ tiêu .............................................70
Hình 2.6. Tỷ lệ các hộ tham gia liên kết CLB ..........................................................71

Đ

ẠI

H


O
̣C

Hình 2.7. Mức độ liên kết giữa các tác nhân ............................................................77

ix


PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sau 32 năm đổi mới, nông nghiệp Việt Nam đã đóng vai trò đặc biệt quan
trọng trong việc đảm bảo an ninh lương thực, tạo việc làm và thu nhập cho trước hết
là khoảng 70% dân cư, là nhân tố quyết định xóa đói giảm nghèo, góp phần phát triển
kinh tế đất nước và ổn định chính trị - xã hội.Thời gian qua, thị trường nông sản của
Việt Nam không những ngày càng đáp ứng tốt hơn thị trường trong nước, mà không

Ế

ngừng mở rộng ra thị trường thế giới. Theo số liệu của Viện Nghiên cứu Thương mại

U

Bộ Công Thương, ngành nông nghiệp nước ta tạo ra khoảng 20% GDP và thu hút

́H

trên 55% lao động cả nước, với hàng chục triệu hộ nông dân, 10.500 hợp tác xã nông




nghiệp và hơn 33.000 doanh nghiệp, trong đó đã có 16 doanh nghiệp nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận.

H

Điểm đáng chú ý, trong sản xuất, chuỗi cung trong tiêu thụ nông sản ngày

N

càng được quan tâm hơn. Vùng nông thôn đã từng bước hình thành tổ chức sản xuất

KI

đa dạng như doanh nghiệp, kinh tế hợp tác, trang trại, làng nghề, kinh tế hộ… Đời
sống, thu nhập của nông dân ngày càng được nâng cao hơn, khoảng cách giàu

O
̣C

nghèo giữa thành thị và nông thôn giảm rõ rệt….
Có thể thấy, việc tham gia vào chuỗi liên kết, chuỗi cung đã giúp người nông

H

dân yên tâm sản xuất hơn, giảm chi phí đầu vào, từng bước hạn chế được tình trạng
được mùa mất giá. Các hợp tác xã có thể chủ động về nguồn hàng nên ít bị động

ẠI


trong sản xuất, có nhiều cơ hội mở rộng quy mô sản xuất, mang lại lợi ích thiết thực

Đ

cho các thành viên hợp tác xã. Các doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm của hợp tác xã
ngày càng ổn định được vùng nguyên liệu, ổn định được thị trường, nâng cao khả
năng cạnh tranh của sản phẩm. Qua đó, tạo tiền đề để hình thành cac nguồn cung
ứng nông sản lớn, mang tính hàng hoá cao, chất lượng được nâng lên thông qua
việc ứng dụng khoa học công nghệ mới trong sản xuất, sơ chế, chế biến, bảo quản.
Để có chuỗi cung hiệu quả, mang lại lợi nhuận và khả năng cạnh tranh cao, cần
chú ý tìm kiếm, mời gọi sự tham gia của các doanh nghiệp đủ tầm, đủ năng lực và tâm
huyết. Các ngành chức năng cần hỗ trợ cho nông dân đa dạng hoá đầu ra trong việc kết
1


nối cung cấp nông sản cho cửa hàng tiện ích, chợ, siêu thị, nhà hàng, khách sạn,… Tổ
chức liên kết giữa nông dân với nông dân để đáp ứng nhu cầu thị trường tốt hơn thông
qua hình thức tổ, nhóm, nhất là hợp tác xã để cung cấp sản phẩm đủ lớn về khối lượng,
đồng đều về chất lượng, đúng thời gian cho đối tác; xây dựng và quản lý nhãn hiệu tập
thể, tiến tới xây dựng thương hiệu cho sản phẩm, quản lý về chất lượng sản phẩm để
nâng cao giá trị gia tăng, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao hơn của thị trường.
Hồ tiêu là loại cây trồng chủ lực và nổi tiếng của huyện Vĩnh Linh, tỉnh

Ế

Quảng Trị. Giống hồ tiêu Vĩnh Linh chính gốc có lá nhỏ, hạt vừa, tầng sinh trưởng

U

rất cao. Sản phẩm hạt tiêu nơi đây có đặc trưng bởi vị cay và thơm. Hạt tiêu Vĩnh

Linh là sản phẩm có danh tiếng, được người tiêu dùng ưa chuộng và được công

́H

nhận là đặc sản.Với những lợi thế về giá cả, phù hợp điều kiện thổ nhưỡng, khí hậu



và thu hoạch tập trung chứ không phải thức khuya dậy sớm như khai thác mủ ở cây
cao su, nên diện tích cây hồ tiêu trong những năm qua ở huyện Vĩnh Linh tăng ổn

H

định. Trung bình mỗi năm toàn huyện phát triển trồng mới trên 100 ha.

N

Bên cạnh đó, chuỗi cung sản phẩm hồ tiêu ở huyện Vĩnh Linh hiện vẫn chưa

KI

có tính liên kết giữa hộ trồng với các tác nhân, cụ thể: Giữa các hộ trồng tiêu với
nhau vẫn chưa có sự kết hợp với nhau trong việc tiêu thụ sản phẩm như chưa thành

O
̣C

lập tổ, nhóm như tổ hợp tác, hợp tác xã để liên kết với các doanh nghiệp trong việc
tiêu thụ sản phẩm. Một số hộ vân có liên kết với nhau nhưng vẫn còn nhỏ lẻ, manh


H

mún, chưa tạo được sự đồng bộ. Song song đó, hội nhập còn chậm, giá đầu ra
không ổn định, dẫn đến lợi ích người trồng hồ tiêu, các tác nhân liên quan bị ảnh

ẠI

hưởng lớn.Gần đây, cây hồ tiêu đã xuất hiện nhiều loại bệnh khiến cây chết dần làm

Đ

giảm diện tích cũng như sản lượng và chất lượng hồ tiêu. Đồng thời, hồ tiêu mất
mùa là do rét đậm, rét hại trong thời gian quá dài, nhiệt độ thấp xuống dưới 12 độ C
khiến hạt non không sinh trưởng nổi làm năng suất đến chu kỳ giảm mạnh.
Hồ tiêu trên địa bàn huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị đang tồn tại nhiều bất
cập và thiếu sót trong chuỗi cung sản phẩm. Đồng thời chưa có định hướng và giải
pháp hiệu quả dành cho các hộ trồng tiêu và các tác nhân ở vùng này. Xuất phát từ
những lí do trên, tôi chọn đề tài:”Giải pháp tăng cường liên kết giữa các tác nhân
trong chuỗi cung sản phẩm hồ tiêu tại huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị” làm đề
tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ của mình.
2


2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đề xuất giải pháp nhằm tăng cường tính liên kết giữa các tác nhân trong
chuỗi cung ứng hồ tiêu tại huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
2.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về các tác nhân và tính liên kết giữa các tác nhân
trong chuỗi cung ứng sản phẩm nông nghiệp và sản phẩm hồ tiêu


Ế

Phân tích thực trạng tính liên kết giữa các tác nhân trong chuỗi cung và các

U

nhân tố ảnh hưởng đến tính liên kết trong chuỗi cung sản phẩm hồ tiêu

́H

Đề xuất các giải pháp hoàn thiện tính liên kết chuỗi cung sản phẩm hồ tiêu
tại huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị.



3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

H

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là cơ sở lý luận và thực tiễn về chuỗi cung

N

hồ tiêu tại huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị.

KI

Đối tượng khảo sát: Người sản xuất, người thu gom, đơn vị chế biến và phân

phối sản phẩm... tại huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị.

O
̣C

3.2. Phạm vi nghiên cứu

+ Về không gian: Điều tra các hộ sản xuất, thành viên các câu lạc bộ và tổ

H

hợp tác sản xuất hồ tiêu, các doanh nghiệp thu gom và cán bộ địa phương trong lĩnh

ẠI

vực Nông nghiệp trên địa bàn huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị.

Đ

+ Về thời gian: Chuỗi cung sản phẩm hồ tiêu trên địa bàn huyện Vĩnh Linh,

tỉnh Quảng Trị trong giai đoạn 2014 - 2016 , nguồn số liệu sơ cấp điều tra năm
2017, đề ra các giải pháp hoàn thiện chuỗi cung sản phẩm hồ tiêu tại địa bàn huyện
Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
4.1.1. Số liệu thứ cấp
Nguồn thông tin số liệu thứ cấp sẽ được thu thập từ Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tỉnh Quảng Trị, Trung tâm khuyến nông và Niên giám thống kê trên
3



địa bàn huyện Vĩnh Linh năm 2016. Thu thập các báo cáo khoa học có liên quan
đến nghiên cứu, lựa chọn và phân tích chuỗi giá trị sẽ được quan tâm thu thập, các
báo cáo về quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội, các báo cáo về kế hoạch dài
hạn, báo cáo về kế hoạch năm 2014 - 2016 của huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị và
các Sở, Ban ngành liên quan cũng được thu thập và nghiên cứu. Đây là nguồn thông
tin quan trọng được sử dụng để khái quát bối cảnh vùng nghiên cứu và thực trạng
phát triển sản phẩm hồ tiêu trên địa bàn huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị.

Ế

4.1.2. Số liệu sơ cấp

U

Số liệu sơ cấp thu thập từ các mẫu đại diện của hồ tiêu được lựa chọn nghiên

́H

cứu trong vùng. Các thông tin chung về: hộ trồng hồ tiêu, hộ thu gom nhỏ, đại lý thu
gom; thông tin về thực trạng sản xuất, chuỗi cung hồ tiêu; những tồn tại, khó khăn liên



quan đến nghiên cứu được thu thập thông qua: Phương pháp phỏng vấn người am hiểu,
Phương pháp thảo luận nhóm tập trung và Phương pháp bảng câu hỏi điều tra.

H


Phương pháp thảo luận nhóm tập trung: Chủ yếu thu thập thông tin từ các

N

doanh nghiệp và các nhóm hộ sản xuất. Nội dung thảo luận nhóm sẽ xoay quanh

KI

vấn đề thực trạng sản xuất, tiêu thụ hồ tiêu, xác định những khó khăn và nguyện
vọng của người trồng hồ tiêu.

O
̣C

+ Tổ chức 03 cuộc thảo luận nhóm: Mời trực tiếp các hộ trồng tiêu, đại lý
thu gom và doanh nghiệp tiêu thụ đến tham gia thảo luận nhóm, mỗi nhóm từ 7

H

đến 9 người.

ẠI

+ Nội dung thảo luận nhóm: Thực trạng sản xuất, tiêu thụ hồ tiêu trên địa

Đ

bàn, những thuận lợi, khó khăn của hộ trồng tiêu, đại lý thu gom.
Phương pháp chọn mẫu điều tra: Nghiên cứu áp dụng chọn mẫu theo cụm


địa lý kết hợp định mức theo tỷ lệ để thu thập số liệu và quan sát. Tùy theo đối
tượng, lấy mẫu khác nhau nhằm chọn ra những mẫu mang tính đại diện và phù hợp
nhất. Các bước chọn mẫu được tiến hành như sau:
- Bước 1
Căn cứ vào khả năng về thời gian, kinh phí và năng lực của các hộ trồng tiêu,
các hộ tu gom, đại lý thu gom để xác định cỡ mẫu phù hợp.

4


Công thức xác định cỡ mẫu:

Trong đó:
- n: Cỡ mẫu
- N: Số lượng tổng thể
- e: Sai số tiêu chuẩn
Như vậy với tổng thể N = 900 hộ trồng tiêu tại huyện Vĩnh Linh, độ chính

U

Ế

xác là 95%, sai số tiêu chuẩn là +-10%.

́H

→ Cỡ mẫu được tính như sau:




- Bước 2

Căn cứ vào quy mô diện tích trên địa bàn huyện Vĩnh Linh, chọn ra 2 xã và 1

H

thị trấn có diện tích trồng hồ tiêu lớn, đó là: xã Vĩnh Hòa có diện tích hồ tiêu 130

- Bước 3

KI

diện tích hồ tiêu 65 ha.

N

ha, xã Vĩnh Kim có diện tích hồ tiêu 150 ha, chiếm 6,4%; và Thị trấn Cửa Tùng có

O
̣C

Chọn nhóm hộ điều tra, quy mô mẫu điều tra là 90 hộ trồng tiêu, 5 hộ thu
gom nhỏ và 2 đại lý thu gom được thực hiện theo phương pháp chọn mẫu ngẫu

H

nhiên phân tầng cho sản phẩm hồ tiêu.

ẠI


Bảng 1. Cơ cấu mẫu điều tra theo địa bàn nghiên cứu
Tỷ lệ

Tỷ lệ

Tổng số

Số mẫu

(ha)

(%)

hộ

(hộ)

Xã Vĩnh Hòa

130

37,7

89

34

38

Xã Vĩnh Kim


150

43,5

99

36

36

Thị trấn Cửa Tùng

65

18,8

78

20

26

345

100

266

90


100

Đ

Diện tích

Địa bàn

Tổng

số mẫu
(%)

(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2017)

5


Phương pháp bảng câu hỏi điều tra: Sau khi số mẫu nghiên cứu được xác
định, nghiên cứu tiến hành phỏng vấn điều tra các tác nhân tham gia trong chuỗi.
Việc điều tra được thực hiện phỏng vấn trực tiếp bằng phiếu điều tra đã được thiết
kế sẵn. Nội dung phiếu điều tra gồm những phần chính sau:
- Thông tin chung về tình hình cơ bản của hộ điều tra: tuổi, giới tính, trình độ
văn hóa, nghề chính, nghề phụ, số nhân khẩu, thu nhập...
- Thông tin cơ bản về tình hình đất đai, tư liệu sản xuất, vốn và cung ứng đầu

U

- Thông tin về thu hoạch và tiêu thụ sản phẩm hồ tiêu.


Ế

vào cho hoạt động của các tác nhân.

́H

- Thông tin về chi phí đầu tư và lợi nhuận.

- Thông tin đánh giá mức độ liên kết giữa các tác nhân trong chuỗi.



- Mục thông tin đề xuất, kiến nghị để cải thiện sự liên kết giữa các tác nhân
trong chuỗi cung sản phẩm hồ tiêu, sử dụng thang đo Likert từ 1-5 điểm, trong đó 1

N

4.2. Phương pháp thống kê kinh tế

H

là điểm số ít quan trọng nhất và 5 là điểm số quan trọng nhất.

KI

Thống kê mô tả: Dùng phương pháp này để mô tả tình hình sản xuất tiêu,
diện tích của các hộ, sản lượng tiêu của các hộ…

O

̣C

Phương pháp so sánh: Dùng phương pháp này để so sánh kết quả các trị số
của các chỉ tiêu như: Diện tích, sản lượng, giá trị sản lượng,… của các đối tượng

H

nghiên cứu.

ẠI

Phương pháp phân tích các kênh tiêu thụ: Lựa chọn kênh tiêu thụ nào mang

Đ

lại lợi nhuận cao nhất nhanh nhất trong chuỗi cung sản phẩm tiêu trên địa bàn huyện
Vĩnh Linh.
Phương pháp phân tích chuỗi cung: Sử dụng phương pháp này để phân tích
mạng lưới các tác nhân trong chuỗi; phản ánh mối quan hệ giữa các tác nhân trong
chuỗi và quá trình tạo giá trị của các tác nhân trong chuỗi cung.
4.3. Phương pháp Phân tích ma trận SWOT
Phân tích ma trận S.W.O.T được thực hiện với mục đích tổng hợp các yếu tố
bên trong và các yếu tố bên ngoài của đối tượng nghiên cứu bao gồm: điểm mạnh,

6


điểm yếu, cơ hội và nguy cơ của mỗi tác nhân cũng như của toàn bộ nghành hàng,
để cải thiện chuỗi cung và đề ra các định hướng phát triển.
Bảng 2. Mô hình phân tích S.W.O.T


Điểm yếu
(W)

Thách thức (T)

SO: Giải pháp công kích
(Tận dụng điểm mạnh
để theo đuổi cơ hội)
WO: Giải pháp điều
chỉnh
(Tận dụng cơ hội
để khắc phục điểm yếu)

ST: Giải pháp thích ứng
(Tận dụng điểm mạnh
để hạn chế những đe dọa có thể xảy ra)
WT: Giải pháp phòng thủ
(Đưa ra các hoạt động chủ động
để khắc phục điểm yếu)

Ế

Điểm mạnh
(S)

Cơ hội (O)

U


S.W.O.T

́H

(Nguồn: Nguyễn Bạch Nguyệt và Từ Quang Phương, Giáo trình kinh tế đầu tư,



NXB Trường Đại học kinh tế quốc dân Hà Nội 2007)
5. Cấu trúc luận văn

H

Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các từ viết tắt, danh mục các bảng

N

biểu, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, kết cấu của luận văn gồm 03 chương:

KI

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về liên kết thị trường, đề tài nêu lên
một số khái niệm cơ bản về chuỗi cung, các chức năng, các yếu tố ảnh hưởng đến

O
̣C

chuỗi cung… trên cơ sở đó để xây dựng nội dung về thực trạng chuỗi cung sản
phẩm hồ tiêu tại chương 2.


H

Chương 2: Thực trạng chuỗi cung sản phẩm hồ tiêu trên địa bàn huyện Vĩnh

ẠI

Linh, tỉnh Quảng Trị. Khái quát lên tình hình cũng như thực trạng về sản xuất, tiêu
thụ và các tác nhân liên kết trong chuỗi cung sản phẩm hồ tiêu tại huyện Vĩnh Linh,

Đ

tỉnh Quảng Trị.

Chương 3: Giải pháp tăng cường tính liên kết giữa các tác nhân trong chuỗi

cung sản phẩm hồ tiêu tại huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị. Với nội dung chương
này, trên cơ sở thực trạng về chuỗi cung hồ tiêu cũng như tình hình sản xuất hồ tiêu
tại chương 2, đưa ra định hướng phát triển hồ tiêu cũng như đưa ra một số giải pháp
nhằm tăng cường liên kết giữa các tác nhân trong chuỗi cung hồ tiêu tại huyện Vĩnh
Linh, tỉnh Quảng trị.

7


PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TĂNG CƯỜNG LIÊN
KẾT GIỮA CÁC TÁC NHÂN TRONG CHUỖI CUNG SẢN PHẨM
1.1. Cơ sở lý luận về chuỗi cung
1.1.1. Khái niệm chuỗi cung
Thuật ngữ chuỗi được sử dụng khá phổ biến ở các nước công nghiệp phát

triển từ những năm 50 của thế kỷ XX. Khởi đầu của việc sử dụng khái niệm chuỗi

Ế

và phương pháp phân tích chuỗi để phân tích hệ thống nông nghiệp của các nước

U

đang phát triển. Khái niệm chuỗi chỉ đơn giản bao hàm các mối quan hệ vật chất và

́H

kỹ thuật và được sử dụng lập sơ đồ dòng chuyển động của hàng hóa, xác định



những tác nhân tham gia và hoạt động của họ. Tùy theo giác độ nghiên cứu mà
người ta sử dụng những tên gọi khác nhau cho các chuỗi hoạt động và tổ chức. Khi
nhấn mạnh đến hoạt động sản xuất, người ta xem như các quy trình sản xuất; khi

H

nhấn mạnh đến khía cạnh marketing, họ gọi chúng là kênh phân phối; khi nhìn ở

N

góc độ tạo ra giá trị, người ta gọi chúng là chuỗi giá trị; khi nhìn nhận về cách thức

KI


thỏa mãn nhu cầu của khách hàng, người ta gọi là chuỗi nhu cầu. Theo quan điểm

O
̣C

logistic của ngành hàng, chúng ta gọi là chuỗi cung.
Vậy chuỗi cung ứng là gì? Có rất nhiều định nghĩa về chuỗi cung ứng, nhưng
chưa có một định nghĩa nào được coi là chuẩn. Sau đây là một số định nghĩa về

H

chuỗi cung ứng đã được đưa ra:

ẠI

“Chuỗi cung ứng là một chuỗi hay một tiến trình bắt đầu từ nguyên liệu thô

Đ

cho tới khi sản phẩm làm ra hay dịch vụ tới tay người tiêu dùng cuối cùng. Chuỗi
cung ứng là một mạng lưới các lựa chọn về phân phối và các phương tiện để thực
hiện thu mua nguyên liệu, biến đổi các nguyên liệu này qua khâu trung gian để sản
xuất ra sản phẩm, phân phối sản phẩm này tới tay người tiêu dùng” (1995,
Introduction to Supply Chain Management – Ganeshan & Harrison).
“Chuỗi cung ứng là hệ thống các công cụ để chuyển hóa nguyên liệu thô từ
bán thành phẩm tới thành phẩm, chuyển tới người tiêu dùng thông qua hệ thống
phân phối” (1995, The evolution of Supply Chain Management Model and Practice
– Lee & Billington).
8



Chuỗi cung ứng bao gồm tất cả các doanh nghiệp tham gia, một cách trực
tiếp hay gián tiếp, trong việc đáp ứng nhu cầu khách hàng. Chuỗi cung ứng không
chỉ bao gồm nhà sản xuất và nhà cung cấp, mà còn công ty vận tải, nhà kho, nhà
bán lẻ và khách hàng của nó. Những chức năng này bao gồm, nhưng không bị hạn
chế, phát triển sản phẩm mới, marketing, sản xuất, phân phối, tài chính và dịch vụ
khách hàng.
Trong một chuỗi cung ứng điển hình, nguyên vật liệu được mua ở một hoặc

Ế

nhiều nhà cung cấp; các bộ phận được sản xuất ở một nhà máy hoặc nhiều hơn, sau

U

đó được vận chuyển đến nhà kho để lưu trữ ở giai đoạn trung gian và cuối cùng đến

́H

nhà bán lẻ và khách hàng. Vì vậy, để giảm thiểu chi phí và cải tiến mức phục vụ,
các chiến lược chuỗi cung ứng hiệu quả phải xem xét đến sự tương tác ở các cấp độ



khác nhau trong chuỗi cung ứng. Chuỗi cung ứng, cũng được xem như mạng lưới
hậu cần, bao gồm các nhà cung cấp, các trung tâm sản xuất, nhà kho, các trung tâm

H

phân phối, và các cửa hàng bán lẻ, cũng như nguyên vật liệu, tồn kho trong quá


N

trình sản xuất và sản phẩm hoàn thành dịch chuyển giữa các cơ sở.

KI

Cùng với sự phát triển của sản xuất, của công nghệ thông tin, thì dây chuyền
cung ứng này càng phức tạp, vai trò của công nghệ thông tin trong quản trị dây

O
̣C

truyền cung ứng ngày càng lớn. Tất cả các sản phẩm đến tay người tiêu dùng thông
qua một vài hình thức của chuỗi cung ứng, có một số thì lớn hơn và một số thì phức

H

tạp hơn rất nhiều. Với ý tưởng chuỗi cung ứng này, chúng ta dễ dàng nhận thấy rằng

ẠI

chỉ có một nguồn tạo ra lợi nhuận duy nhất cho toàn chuỗi đó là khách hàng cuối

Đ

cùng. Khi các doanh nghiệp riêng lẻ trong chuỗi cung ứng ra các quyết định kinh
doanh mà không quan tâm đến các thành viên khác trong chuỗi, điều này rốt cuộc
dẫn đến giá bán cho khách hàng cuối cùng là rất cao, mức phục vụ chuỗi cung ứng
thấp và điều này làm cho nhu cầu khách hàng tiêu dùng cuối cùng trở nên thấp.

Về mặt lý thuyết, chuỗi cung ứng hoạt động như một đơn vị cạnh tranh riêng
biệt và cố hữu, thực hiện những việc mà nhiều doanh nghiệp lớn, các doanh nghiệp
hội nhập dọc cố gắng đạt được và đã thất bại trong việc thực hiện mục tiêu này.
Điểm khác biệt chính là các doanh nghiệp trong chuỗi cung ứng hoàn toàn tự do
trong việc quyết định thâm nhập hoặc rời khỏi mối quan hệ chuỗi nếu quan hệ này
9


không còn đem lại lợi ích cho họ; đó chính là tổ chức thị trường tự do nhằm giúp đỡ
chuỗi cung ứng vận hành một cách hiệu quả hơn các khối liên kết dọc.
1.1.2 Cấu trúc và các tác nhân tham gia chuỗi cung
1.1.2.1. Cấu trúc của chuỗi cung
Với hình thức đơn giản nhất, một chuỗi cung bao gồm công ty, các nhà cung
cấp và khách hàng của công ty đó. Một công ty sản xuất nằm trong “mô hình đơn
giản”, khi họ chỉ mua nguyên vật liệu từ một nhà cung cấp, sau đó tự làm ra sản

Ế

phẩm của mình rồi bán hàng trực tiếp cho người sử dụng. Ở đây, chỉ phải xử lý việc

U

mua nguyên vật liệu rồi sản xuất ra sản phẩm bằng một hoạt động và tại một địa

Công ty

Khách hàng




Nhà cung cấp

́H

điểm duy nhất.

Sơ đồ 1.1. Chuỗi cung đơn giản

H

(Nguồn: Michael Hugos (2003), Essential of supply chain management, John Wiley & sons)

N

Với chuỗi cung mở rộng, ngoài 3 thành viên trên còn có thêm 3 thành viên

KI

khác đó là nhà cung cấp của các nhà cung cấp, khách hàng của các khách hàng, và
toàn bộ các công ty cung cấp dịch vụ cho các công ty trong chuỗi cung. Các công ty

O
̣C

cung cấp dịch vụ này sẽ cung cấp dịch vụ hậu cần, tài chính, tìm hiểu thị trường, thiết

Đ

ẠI


H

kế sản phẩm và công nghệ thông tin cho các công ty khác nhau trong chuỗi cung.

Sơ đồ 1.2. Chuỗi cung mở rộng
(Nguồn: Michael Hugos (2003), Essential of supply chain management, John Wiley & sons)

Các chuỗi cung theo sơ đồ 1.2 đòi hỏi phải có sự kết hợp giữa các doanh
nghiệp thực hiện nhiều chức năng khác nhau trong chuỗi cung. Các doanh nghiệp
này chính là nhà sản xuất, nhà phân phối hay nhà bán buôn, bán lẻ hàng hóa và các
10


công ty hoặc cá nhân đóng vai trò là khách hàng - những người tiêu dùng thực sự.
Các doanh nghiệp này được hỗ trợ bởi các nhà cung cấp các dịch vụ thiết yếu.
Nhà sản xuất là những đơn vị trực tiếp làm ra sản phẩm, nó có thể chuyên
sản xuất nguyên vật liệu thô cũng như sản xuất những sản phẩm hoàn chỉnh. Nhà
sản xuất nguyên liệu thô là các công ty khai khoáng, khai thác dầu và khí đốt, các
nông trại chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản.
Nhà phân phối là các doanh nghiệp mua một khối lượng lớn hàng hóa lưu

Ế

kho từ nhà sản xuất và phân phối sỉ các dòng sản phẩm đến khách hàng. Nhà phân

U

phối còn được gọi là nhà bán sỉ hay bán buôn, đặc điểm nổi bật của họ là bán sản

́H


phẩm cho các doanh nghiệp khác với số lượng lớn hơn một người tiêu dùng thường
mua. Nhà phân phối giúp nhà sản xuất tránh được những tác động ảnh hưởng tiêu



cực từ thị trường bằng cách lưu trữ hàng hóa và đồng thời tiến hành nhiều công tác
bán hàng nhằm mục đích tìm kiếm và phục vụ khách hàng. Nhà phân phối thực hiện

H

chức năng “Thời gian và địa điểm” cho khách hàng mọi lúc, mọi nơi mà khách hàng

N

yêu cầu về sản phẩm. Cùng với việc mua sản phẩm, thúc đẩy công tác bán hàng và

KI

tăng doanh thu, nhà phân phối còn đảm nhận một chức năng khác là quản lý hệ
thống hàng hóa lưu kho, điều hành kho hàng, vận chuyển hàng hóa cũng như đảm

O
̣C

nhận thêm công tác hỗ trợ khách hàng và cung cấp dịch vụ hậu mãi. Nhà phân phối
có thể chỉ thực hiện một việc duy nhất là môi giới sản phẩm của nhà sản xuất với

H


khách hàng mà họ không bao giờ sở hữu nó. Chức năng chủ yếu của nhà phân phối

ẠI

kiểu này là xúc tiến và bán hàng. Trong cả hai trường hợp này, do sự thay đổi không

Đ

ngừng trong nhu cầu của khách hàng và cả sự thay đổi về chủng loại hàng hóa, nhà
phân phối đóng vai trò là một đại lý liên tục nắm bắt thị hiếu, nhu cầu của khách
hàng rồi đáp ứng họ với những sản phẩm sẵn có.
Nhà bán lẻ trữ hàng hóa trong kho và bán với số lượng nhỏ cho khách hàng
nói chung. Nhà bán lẻ cũng nắm bắt đầy đủ những thông tin về sở thích và nhu cầu
của khách hàng mà mình phục vụ, thực hiện việc quảng cáo sản phẩm cho khách
hàng, trên cơ sở kết hợp giá cả hợp lý, sản phẩm đa dạng, phong phú, dịch vụ tận
tình chu đáo với sự thuận tiện nhằm thu hút sự chú ý của khách hàng đến với sản
phẩm của mình.
11


Khách hàng hay người tiêu dùng là bất kỳ một cá nhân hay tổ chức nào thực
hiện hành vi mua và sử dụng hàng hóa. Một khách hàng có thể mua một sản phẩm
và sau đó bán chúng cho những khách hàng khác. Hay khách hàng có thể là người
sử dụng cuối cùng của một sản phẩm, mua hàng với mục đích chỉ để sử dụng, chứ
không bán lại.
Nhà cung cấp dịch vụ là những cá nhân hay tổ chức cung cấp dịch vụ cho
nhà sản xuất, nhà phân phối, nhà bán lẻ và khách hàng. Nhà cung cấp dịch vụ chỉ

Ế


tập trung vào một công việc đặc thù mà các tác nhân trong chuỗi cung đòi hỏi và

U

chuyên sâu vào những kỹ năng đặc biệt để phục vụ cho công việc đó. Nhờ vậy, họ

́H

thực hiện những dịch vụ này hiệu quả hơn nhiều so với nhà cung cấp, nhà sản xuất,
nhà phân phối, nhà bán lẻ hay cả người tiêu dùng tự đảm nhận với mức giá phải



chăng. Đó là những công ty vận tải, dịch vụ lưu kho hàng hóa, dịch vụ tài chính,
công nghệ thông tin...

H

Chuỗi cung bao gồm nhiều đối tượng tham gia và những đối tượng này được

N

chia thành một hay nhiều nhóm. Điều cần thiết của chuỗi cung là duy trì tính tương

KI

đối ổn định theo thời gian. Những gì thay đổi chính là sự tác động vào vai trò của
các đối tượng tham gia trong chuỗi cung. Mỗi sản phẩm có nhiều chuỗi cung, mỗi

O

̣C

chuỗi cung đều nhằm đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng nhanh nhất và giữa các
chuỗi cung có sự cạnh tranh với nhau.

H

Trong thực tế, đa số các doanh nghiệp được cung cấp nguyên vật liệu từ

ẠI

nhiều nhà cung cấp khác nhau và phân phối sản phẩm thông qua một hay nhiều

Đ

khách hàng khác nhau tạo nên cấu trúc mạng lưới mỗi chuỗi cung sản phẩm cụ thể
khác nhau, chiều dài và độ rộng chuỗi cung phụ thuộc và chịu ảnh hưởng bởi các
nhân tố như: yêu cầu của khách hàng, xu hướng chung của nền kinh tế, sự sẵn sàng
của dịch vụ hậu cần, yếu tố văn hóa, tốc độ đổi mới, sự cạnh tranh, thị trường và sự
sắp xếp về tài chính. Như đã đề cập ở trên, chuỗi cung hiếm khi tồn tại mà không là
một phần của mạng lưới chuỗi cung tổng thể.
1.1.2.2. Chức năng của chuỗi cung
Các chuỗi cung có một số chức năng hỗ trợ quá trình tạo ra giá. Đó là:
+ Công tác hậu cần và việc bảo quản sản phẩm.
12


+ Quản lý thông tin.
+ Thống nhất các tiến trình thông qua việc quản lý các mối quan hệ.
Trong quá trình tạo ra giá trị, các chuỗi cung có chức năng hậu cần. Trong đó

các sản phẩm được chuyển từ một điểm ở chuỗi này sang điểm kế tiếp có hiệu quả
về mặt thời gian và chi phí, trong khi vẫn đảm bảo duy trì được chất lượng sản
phẩm trong quá trình đóng gói và vận chuyển.
Thông tin trao đổi lên xuống trong chuỗi. Nó liên kết các nhà cung cấp và

Ế

các khách hàng trung gian với nhu cầu thị trường như dạng sản phẩm, số lượng và

U

chất lượng yêu cầu và các liên kết thị trường với nhà cung cấp (số lượng và chất

́H

lượng có sẵn).

Các chuỗi cung cũng có chức năng điều phối các quy trình hoạt động trong



chuỗi. Việc này có thể được thực hiện bằng 2 cách. Cách thứ nhất là khi người dẫn
đầu chuỗi thực hiện nhiều quy trình ví dụ như sản xuất, chế biến và phân phối đồng

H

thời cũng duy trì được quyền làm chủ sản phẩm. Cách này là hợp nhất theo chiều

N


dọc. Theo cách thứ hai, các tiến trình dọc chuỗi được điều phối thông qua việc quản

KI

lý các quan hệ của nhiều bộ phận khi sản phẩm được chuyển xuống dưới chuỗi.
Trong hầu hết các trường hợp nhưng không phải bao giờ cũng vậy, những quan hệ

O
̣C

đó có liên quan đến những thay đổi về quyền sở hữu sản phẩm.
1.1.2.3. Các tác nhân tham gia chuỗi cung

H

Các tác nhân tham gia chuỗi cung sản phẩm bao gồm các tác nhân tham gia

ẠI

cung cấp các yếu tố đầu vào chủ yếu như: cơ sở sản xuất cây giống, phân bón, dịch

Đ

vụ đầu vào; các tác nhân tham gia phân phối sản phẩm cây hồ tiêu như: hộ trồng
tiêu, hộ thu gom, đại lý thu gom, nhà máy chế biến và xuất khẩu hồ tiêu, người bán
lẻ. Mỗi tác nhân là một mắt xích, thực hiện các hoạt động trong từng công đoạn
tương ứng nhằm tạo giá trị cho sản phẩm đáp ứng yêu cầu của khách hàng cuối
cùng. Cũng có thể có những tác nhân tham gia chuỗi cung chỉ để thực hiện các dịch
vụ hỗ trợ như hậu cần, tài chính, kỹ thuật.
Quá trình tạo giá trị trong chuỗi cung

Trong khi bị điều khiển bởi người khách hàng cuối cùng, các chuỗi cung
được hình thành bởi nhiều khách hàng trung gian, mỗi khách hàng trong chuỗi phải
13


đáp ứng như cầu của khách hàng phía trên họ. Bởi thế, khi làm những điều này họ
đã tạo ra giá trị cho chuỗi. Như vậy, một quá trình tạo giá trị xảy ra trong toàn bộ

U

Ế

chuỗi với mục tiêu là đáp ứng nhu cầu của khách hàng cuối cùng.

́H

Sơ đồ 1.3. Quá trình tạo giá trị trong chuỗi cung
(Nguồn: Michael Hugos (2003), Essential of supply chain management, John Wiley & sons)



Các hộ sản xuất hay doanh nghiệp có thể hoạt động tại bất cứ vị trí nào trong
chuỗi như: đầu vào, sản xuất, chế biến, phân phối hay bán lẽ. Ở bất cứ vị trí nào

H

trong chuỗi, các nguyên tắc tạo giá trị vẫn tương tự nhau. Trước hết doanh nghiệp

N


sẽ phải có một hệ thống nguồn lực có thể sử dụng để tạo giá trị. Các nguồn lực này

KI

có thể là vật chất hay tự nhiên, vốn và nhân lực. Doanh nghiệp sử dụng các nguồn
lực tài nguyên và khả năng sáng tạo của mình để tạo ra giá trị cho khách hàng trung

O
̣C

gian và từ đó sẽ tạo ra lợi nhuận. Giá trị được tạo ra chủ yếu thông qua hoạt động
của doanh nghiệp nhưng giá trị có thể nâng cao bằng cách liên hệ vơi khách hàng và

H

nhà cung cấp đầu vào. Doanh nghiệp tạo giá trị thông qua chế biến hay nâng cao,

ẠI

hoàn thiện sản phẩm. Các mối liên kết này đối với nhà cung cấp đầu vào có liên
quan đến hoạt động mua bán và công tác hậu cần đầu vào. Việc bảo trì sản phẩm

Đ

cuối cùng đề đảm bảo chất lượng cũng phải liên hệ với công tác hậu cần đầu ra.
Định hướng và kiểm soát chuỗi cung
Các chuỗi được điều hành bởi một hay nhiều nhà lãnh đạo chuỗi (gọi là
trưởng chuỗi). Người này xác định các nhu cầu của thị trường và điều phối các
nguồn của chuỗi để đảm bảo đáp ứng các nhu cầu đó. Những người lãnh đạo chuỗi
đặt ra những tiêu chuẩn, kiểm soát các quy trình và dòng thông tin trong chuỗi. Họ

được hưởng lợi từ việc thực hiện các chức năng đó.

14


×