GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 10
Năm học 2016 - 2017
Tuần 1( từ ngày 22/ 8 / 2016 đến ngày 27 / 8 / 2016 )
TIẾT 1. MỆNH ĐỀ
Ngày soạn: 15/8/2016
I. MỤC TIÊU:
Về kiến thức: nắm vững các khái niệm mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề
kéo theo, hai mệnh đề tương đương, các điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện
cần và đủ.
Về kỹ năng: biết xác định mệnh đề ( đúng, sai) phát biểu được một mệnh đề, sử
dụng được điều kiện cần, đủ, điều kiện cần và đủ, mệnh đề phủ định.
Về tư duy: biết tư duy linh hoạt trong việc xác định mệnh đề, phát biểu mệnh đề.
Về thái độ: rèn luyện tính cẩn thận, tích cực hoạt động của học sinh, liên hệ
được kiến thức vào trong thực tế.
Năng lực :
Năng lực chung
1. Tự học
1.
2. Giải quyết vấn đề
2.
3. Sáng tạo
3.
4. Tự quản lý
4.
5. Sử dụng ngôn ngữ
6. Tính toán
5.
7. Giao tiếp
8. Hợp tác
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
Giáo viên: giáo án, phấn màu, bảng phụ.
Năng lực riêng
Năng lực tính toán
Năng lực sử dụng ngôn ngữ
Năng lực sử dụng kiến thức để
giải toán
Năng lực sử dụng công cụ đo,
vẽ, tính
Năng lực tư duy
Học sinh: xem bài trước, bảng phụ theo nhóm.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Vấn đáp gợi mở, nêu vấn đề, xen các hoạt
động nhóm.
IV.TIẾN TRÌNH CỦA BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Bài mới:
HĐ của thầy và trò
Nội dung
Năng lực
HĐ1: Giới thiệu khái niệm mệnh đề
GV: Cho ví dụ:
I. Mệnh đề – Mệnh đề chứa - Năng lực giải
Giáo viên: Lê Thị Minh Nga.
Page 1
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 10
a. 9 chia hết cho 3.
biến:
b.12 là số nguyên tố.
1) Mệnh đề: là những
c. Hà Nội là thủ đô của nước khẳng định có tính đúng
hoặc sai.
Việt Nam.
VD:
d. Ngày mai trời sẽ mưa.
1. Hà Nội là thủ đô nước Việt
e. Ai dạy bạn môn toán ?
Nam là mệnh đề đúng.
GV : Trong các câu trên, câu
nào đúng, sai hoặc không 2. 7 chia hết cho 2 là mệnh
đề sai.
xác định được tính đúng sai?
Mấy giờ rồi? Không phải là
Học sinh trả lời
GV : a, b, c, gọi là mệnh đề. mệnh đề
d, e, không phải là mệnh đề .
Vậy 1 câu như thế nào là
mệnh đề ?
Học sinh trả lời
Câu xác định đúng hoặc sai
là mệnh đề.
GV chính xác lại cho học
sinh ghi.
HĐ2: Khái niệm mệnh đề chứa biến
GV: Cho x M3. Ta có xác định 2) Mệnh đề chứa biến:
được khẳng định trên là đúng Ví dụ:
hay sai không?
a. x + y là số chẳn với x, y
HS trả lời: không khẳng định �Z .
được đúng hay sai.
b. n là số nguyên tố với n ��
Cho giá trị x bất kì thuộc tập Là những mệnh đề chứa
Z cho ta 1 mệnh đề, suy ra biến.
mệnh đề chứa biến
HĐ3: Tìm phủ định của 1 mệnh đề
GV : Cho 2 mệnh đề :
II.Phủ định của một mệnh
đề:
A: “9 là số chẵn”
A : “ 9 không phải là số Phủ định của mệnh đề A là 1
mệnh đề có giá trị ngược lại
chẵn”
A là phủ định của mệnh đề với A
KH: A là phủ định của
A.
Giáo viên: Lê Thị Minh Nga.
Năm học 2016 - 2017
quyết vấn đề,
năng lực tự
học, năng lực
sử dụng ngôn
ngữ, năng lực
tư duy.
- Năng lực giải
quyết vấn đề,
năng lực tự
học, năng lực
sử dụng ngôn
ngữ, năng lực
tư duy.
- Năng lực giải
quyết vấn đề,
năng lực tự
học, năng lực
sử dụng ngôn
ngữ, năng lực
Page 2
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 10
Năm học 2016 - 2017
Học sinh cho ví dụ
A
tư duy, năng
lực giao tiếp và
GV cho học sinh thảo luận VD:cho
hợp tác.
nhóm HĐ 4 ở sách.
B:3 là số nguyên tố
GV điều khiển HĐ của HS
B :3 không là số nguyên
và giải thích
tố.
HĐ4: Khái niệm mệnh đề kéo theo
GV: Cho P: “ VABC cân tại III. Mệnh đề kéo theo:
- Năng lực giải
quyết vấn đề,
A”. Q: “ VABC có B� C� ”
Mệnh đề “nếu P thì Q”
năng lực tự
Nếu VABC cân tại A thì B� C� gọi là mệnh đề kéo theo
học, năng lực
là mệnh đề kéo theo (nếu P thì KH: P � Q
sử dụng ngôn
Q).
Mệnh đề P � Q chỉ sai khi P
ngữ, năng lực
đúng Q sai
tư duy, năng
GV minh hoạ bằng VD4 đưa Đặc biệt : P � Q đúng thì P
lực giao tiếp và
ra mệnh đề kéo theo sai khi là đk đủ để có Q
hợp tác.
nào
Q là đk cần đề có P
GV : cho HS thưc hiện HĐ6
theo nhóm và gọi đại diện
trình bày
4. Củng cố:
+ Thế nào là mệnh đề ,mệnh đề chứa biến, mệnh đề kéo theo?
+ Gía trị của mệnh đề phủ định
5. Bài tập về nhà
+ Làm bài tập 1, 2, 3 SGK trang 9.
+ Về xem tiếp bài “Mệnh đề”.
Giáo viên: Lê Thị Minh Nga.
Page 3
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 10
Năm học 2016 - 2017
TIẾT 2. MỆNH ĐỀ (tiếp)
Ngày soạn: 15/8/2016
Giáo viên: Lê Thị Minh Nga.
Page 4
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 10
Năm học 2016 - 2017
I. MỤC TIÊU:
Về kiến thức: nắm vững các khái niệm mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề
kéo theo, hai mệnh đề tương đương, các điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện
cần và đủ.
Về kỹ năng: biết xác định mệnh đề ( đúng, sai) phát biểu được một mệnh đề, sử
dụng được điều kiện cần, đủ, điều kiện cần và đủ, mệnh đề phủ định.
Về tư duy: biết tư duy linh hoạt trong việc xác định mệnh đề, phát biểu mệnh đề.
Về thái độ: rèn luyện tính cẩn thận, tích cực hoạt động của học sinh, liên hệ
được kiến thức vào trong thực tế.
Năng lực :
Năng lực chung
Năng lực riêng
1. Tự học
1. Năng lực tính toán
2. Giải quyết vấn đề
2. Năng lực sử dụng ngôn ngữ
3. Sáng tạo
3. Năng lực sử dụng kiến thức để
4. Tự quản lý
giải toán
5. Sử dụng ngôn ngữ
4. Năng lực sử dụng công cụ đo,
6. Tính toán
vẽ, tính
7. Giao tiếp
5. Năng lực tư duy
8. Hợp tác
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
Giáo viên: giáo án, phấn màu, bảng phụ.
Học sinh: xem bài trước, bảng phụ theo nhóm.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:Vấn đáp gợi mở, nêu vấn đề, xen các hoạt
động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH CỦA BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là mệnh đề, giá trị của mệnh đề phủ định?
3. Bài mới:
HĐ của thầy và trò
Nội dung
Năng lực
HĐ1: khái niệm mệnh đề đảo, hai mệnh đề tương đương
GV yêu cầu 1hs thực hiện IV. Mệnh đề đảo-hai mệnh - Năng lực giải
HĐ 7a, 1 hs thực hiện HĐ 7b đề tương đương:
quyết vấn đề,
Học sinh thực hiện HĐ7 + Mệnh đề Q � P gọi là năng lực tự
trong sách
mệnh đề đảo của P � Q
học, năng lực
GV:mệnh đề Q � P là mệnh + Nếu cả hai mệnh đề P � Q sử dụng ngôn
đề đảo của mệnh đề P � Q
và Q � Pđều đúng thì P và Q ngữ, năng lực
gọi là hai mệnh đề tương tư duy.
đương
Giáo viên: Lê Thị Minh Nga.
Page 5
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 10
Năm học 2016 - 2017
KH:P � Q(P tương đương
Q)
Khi đó P là điều kiện cần và
đủ để có Q và ngươc lại
+ P � Q đúng khi cả hai
cùng sai hoặc cùng đúng.
HĐ2:giới thiệu kí hiệu ,
GV yêu cầu học sinh xem ví V. Kí hiệu , :
- Năng lực giải
dụ 6 SGK.
* Kí hiệu đọc là “với mọi” quyết vấn đề,
Học sinh xem ví dụ 6
năng lực tự
VD: x �: x 0
Yêu cầu : học sinh thảo luận Với mọi số thực đều dương
học, năng lực
nhóm để phát biểu thành lời * Kí hiệu đọc là “có một” sử dụng ngôn
mệnh đề n ��: n 1 n
ngữ, năng lực
(tồn tại một).
Học sinh thảo luận nhóm
tư duy, năng
VD: n ��: n 2
GV gọi đại diện 1 nhóm lên Tồn tại một số tự nhiên sao lực hợp tác,
phát biểu.
cho căn bậc hai của nó bằng 2 giao tiếp.
GV sửa sai.
HĐ3: Tìm mệnh đề phủ định của mệnh đề chứa kí hiệu , .
GV hướng dẫn HS
* Tìm mệnh đề phủ định của - Năng lực giải
mệnh đề chứa kí hiệu.
quyết vấn đề,
-Đổi kí hiệu : �
năng lực tự
-Đổi tính chất của mệnh đề:
học, năng lực
có � không;nhỏ � lớn ....
sử dụng ngôn
VD:A: “ x �: x 0 ”
ngữ, năng lực
tư duy.
A : “ x ��: x 0 ”
4. Củng cố:
+ Thế nào là mệnh đề đảo, hai mệnh đề tương đương?
+ Mệnh đề chứa kí hiệu ,
Ngày 22 tháng 8 năm 2016
Tổ trưởng
5. Bài tập về nhà: Làm bài tập 1, 2, 3 SGK trang 9.
Nguyễn Văn Bằng
Tuần 2 ( từ ngày 29 / 8 / 2016 đến ngày 03 / 9 / 2016 )
TIẾT 3 LUYỆN TẬP
Ngày soạn: 22 / 8 / 2016
Giáo viên: Lê Thị Minh Nga.
Page 6
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 10
Năm học 2016 - 2017
I. MỤC TIÊU:
Về kiến thức: giúp học sinh nắm cách xác định mệnh đề, mệnh đề chứa biến,
biết phát biểu mệnh đề đảo, mệnh đề kéo theo, tương đương, sử dụng điều kiện
cần, đủ, cần và đủ, các kí hiệu.
Về kỹ năng: rèn luyện học sinh kỹ năng phát biểu mệnh đề theo nhiều dạng, sử
dụng kí hiệu phát biểu mệnh đề phủ định.
Về tư duy: giúp học sinh tư duy linh hoạt sáng tạo trong việc phát biểu mệnh đề
và tìm mệnh đề phủ định.
Về thái độ: học sinh tích cực trong các hoạt động, liên hệ được toán học vào
trong thực tế.
Năng lực :
Năng lực chung
Năng lực riêng
1. Tự học
1. Năng lực tính toán
2. Giải quyết vấn đề
2. Năng lực sử dụng ngôn ngữ
3. Sáng tạo
3. Năng lực sử dụng kiến thức để
4. Tự quản lý
giải toán
5. Sử dụng ngôn ngữ
4. Năng lực sử dụng công cụ đo,
6. Tính toán
vẽ, tính
7. Giao tiếp
5. Năng lực tư duy
8. Hợp tác
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
Giáo viên: giáo án, phấn màu, bảng phụ.
Học sinh: làm bài trước, bảng phụ theo nhóm.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Diễn giải, nêu vấn đề, hỏi đáp.
IV. TIẾN TRÌNH CỦA BÀI HỌC:
1/ Ổn định lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ: xen lẫn trong quá trình giảng bài
3/ Bài mới:
HĐ của thầy và trò
Nội dung
Năng lực
HĐ1: Giải bài tập 1, 2
Gviên cho học sinh chữa 1. Câu a, d là mệnh đề. Câu - Vận dụng lý
thuyết
rèn
nhanh các bài tập 1
b,c là mệnh đề chứa biến.
luyện năng lực
Gviên gọi từng học sinh trả 2. Mệnh đề a,c đúng
tư duy logic
lời câu hỏi sau đối với từng
Mệnh đề b,d sai
Phát
triển
câu.
Mệnh đề phủ định là
Học sinh thực hiện nhanh bài a.1794 không chia hết cho 3 năng lực tự
học, năng lực
tập 1
b. 2 là số vô tỉ
Giáo viên: Lê Thị Minh Nga.
Page 7
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 10
Năm học 2016 - 2017
c. >3,15.
tư duy.
d. 125 �0.
HĐ2: Giải bài tập 3
- Vận dụng lý
Gv cho học sinh làm theo 3.
thuyết
rèn
nhóm
a. Mệnh đề đảo là
Yêu cầu :
Hai tam giác có diện tích luyện năng lực
tư duy logic
Nhóm 1,2 làm câu a
bằng nhau thì bằng nhau.
Phát
triển
Nhóm 3,4 làm câu b
b. Sử dụng đk đủ
năng lực tự
Nhóm 5,6 làm câu c.
Hai tam giác bằng nhau là đk
học, năng lực
Học sinh làm bài theo nhóm đủ để diện tích bằng nhau
tư duy, năng
c.
Sử
dụng
đk
cần
Gv gọi đại diện nhóm làm
lực hợp tác,
từng câu
Hai tam giác có diện tích giao tiếp.
bằng nhau là đk cần để chúng
Gv nhận xét sửa sai
bằng nhau
HĐ3: Giải bài tập 5,7
Gv gọi học sinh nhắc lại kí 5.Viết mệnh đề bằng kí hiệu - Vận dụng lý
thuyết
rèn
,
hiệu ,
luyện năng lực
Học sinh nhắc lại
a. x �R :x.1=x
tư duy logic
Yêu cầu : học sinh lên bảng b. x�R :x+x=0
Phát
triển
thực hiện câu a, câu b, câu c. c. x�R: x+(-x)=0
năng lực tự
Gv nhận xét và cho điểm
học, năng lực
Gv gọi học sinh nhắc lại 7.
tư duy, năng
cách lập mệnh đề phủ định
a. x�R: x 2 �0
lực hợp tác,
Học sinh nhắc lại
b. n�N: n 2 � N
giao tiếp.
Yêu cầu : mỗi học sinh thực c. n�N:n >2n
hiện một câu gọi lên bảng
1
d. x �R: x �
x
Gv nhận xét và cho điểm
4. Củng cố : Nhấn mạnh:
– Cách vận dụng các khái niệm về mệnh đề.
– Có nhiều cách phát biểu mệnh đề khác nhau.
5. Hướng dẫn về nhà
Làm các bài tập sách bài tập và đọc trước bài “Tập hợp”
TIẾT 4. TẬP HỢP
Ngày soạn: 22 / 8 / 2016
I. MỤC TIÊU:
Giáo viên: Lê Thị Minh Nga.
Page 8
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 10
Năm học 2016 - 2017
Về kiến thức:giúp học sinh hiểu được khái niệm tập hợp, tập con, hai tập bằng nhau.
Về kỹ năng: học sinh biết cho một tập hợp theo 2 cách, vận dụng tập con ,tập
bằng nhau vào giải bài tập.
Về tư duy: giúp học sinh tư duy linh hoạt sáng tạo trong việc hình thành khái
niệm và vận dụng lý thuyết vào giải bài tập.
Về thái độ: học sinh tích cực chủ động trong các hoạt động, liên hệ được toán
học vào trong thực tế
Năng lực :
Năng lực chung
1. Tự học
1.
2. Giải quyết vấn đề
2.
3. Sáng tạo
3.
4. Tự quản lý
4.
5. Sử dụng ngôn ngữ
6. Tính toán
5.
7. Giao tiếp
8. Hợp tác
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
Giáo viên: giáo án, phấn màu, bảng phụ.
Năng lực riêng
Năng lực tính toán
Năng lực sử dụng ngôn ngữ
Năng lực sử dụng kiến thức để
giải toán
Năng lực sử dụng công cụ đo,
vẽ, tính
Năng lực tư duy
Học sinh: xem bài trước, bảng phụ theo nhóm.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Nêu vấn đề, hỏi đáp,gợi mở, xen hoạt động
nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1.Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Viết tập hợp A các nghiệm phương trình: (x-1)(x 2 +3x-4)=0 bằng 2
cách? Cho biết tập hợp trên có bao nhiêu phần tử?
3. Bài mới:
HĐ của thầy và trò
Nội dung
HĐ1:giới thiệu khái niệm tập hợp
GV: Yêu cầu học sinh nhắc I. Khái niệm tập hợp:
lại cách viết một tập hợp
ĐN: Tập hợp là một khái
HS trả lời
niệm cơ bản của toán học
GV cho học sinh ghi vào vở. không được định nghĩa.
Yêu cầu: học sinh dùng kí KH: A,B,C,…
Giáo viên: Lê Thị Minh Nga.
Năng lực
- Năng lực giải
quyết vấn đề,
năng lực tự
học, năng lực
sử dụng ngôn
ngữ, năng lực
Page 9
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 10
Năm học 2016 - 2017
hiệu �, � chỉ quan hệ giữa Cách viết:
phần tử 1,3 với tập A.
+Liệt kê(VD:A= 1, 4
+Nêu
tính
chất
x �R /( x 1)( x 4) 0
tư duy.
(VD:
* Tập rỗng:
Tập rỗng là tập không có
phần tử nào
KH: �
HĐ2: hình thành khái niệm tập con.
GV: cho học sinh viết tập A II. Tập con:
các số tự nhiên là ước của 6, ĐN:nếu mọi phần tử của A
B là ước của 12.
đều là phần từ của B thì ta
nói A con B
HS: A= 1; 2;3;6
KH: A � B hay B � A
B= 1; 2;3; 4;6;12
Đọc làA con B hay B chứa A
GV : tập A như vậy gọi là
con B. Vậy khi nào tập Tính chất:
+ A �A A
Ađược gọi là con tập B ?
+ Nếu A � Bvà B � C thì A
HS : trả lời
�C
GV minh hoạ bằng biểu đồ
+ � �A A
Ven A � B và A � B
HĐ3: hình thành k/n tập hợp bằng nhau
GV: cho học sinh thực hiện III. Tập hợp bằng nhau:
theo nhóm HĐ6(SGK)
ĐN:khi A �B và B �A ta nói
Học sinh thực hiện HĐ6 tập A bằng B
theo nhóm
KH: A=B
GV: Gọi đại diện nhóm thực
hiện
1 học sinh đại diện nhóm
trình bày
GV nhận xét, đánh giá.
HĐ4: thực hiện bài tập
+ cho học sinh làm theo BÀI TẬP
nhóm 1a,b
1.A= 0;3;6;9;12;15;18
Gọi đại diện 1nhóm trình
B= x �N / x n(n 1),1 �n �5
bày 1a
2a. A �B,A � B
Giáo viên: Lê Thị Minh Nga.
- Năng lực giải
quyết vấn đề,
năng lực tự
học, năng lực
sử dụng ngôn
ngữ, năng lực
tư duy.
- Năng lực giải
quyết vấn đề,
năng lực tự
học, năng lực
sử dụng ngôn
ngữ, năng lực
tư duy.
- Vận dụng lý
thuyết
rèn
luyện năng lực
tư duy logic
Page 10
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 10
Năm học 2016 - 2017
1 nhóm trình bày 1b
Phát
triển
3a. � , a , b ,A
năng lực tự
GV chính xác và sửa sai
học, năng lực
+cho học sinh tự làm bài 2a,
tư duy, năng
3a sau đó gọi lên bảng thực
lực hợp tác,
hiện
giao tiếp.
Gv sửa sai và cho điểm
4. Củng cố
+ Nhấn mạnh các cách cho tập hợp, tập con, tập hợp bằng nhau.
+ Câu hỏi: Cho tập A = {1, 2, 3}. Hãy tìm tất cả các tập con của A?
5. Hướng dẫn về nhà
Bài 1, 2, 3 SGK.
Đọc trước bài “Các phép toán tập hợp”
Ngày 29 tháng 8 năm 2016
Tổ trưởng
Nguyễn Văn Bằng
Giáo viên: Lê Thị Minh Nga.
Page 11
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 10
Năm học 2016 - 2017
Tuần 3 ( từ ngày 05 / 9 / 2016 đến ngày 10 / 9 / 2016 )
TIẾT 5. CÁC PHÉP TOÁN VỀ TẬP HỢP
Giáo viên: Lê Thị Minh Nga.
Page 12
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 10
Năm học 2016 - 2017
Ngày soạn: 29/ 8 / 2016
I. MỤC TIÊU:
Về kiến thức:giúp học sinh nắm được các phép toán về giao, hợp của hai tập hợp,
phần bù của tập con.
Về kỹ năng: học sinh biết thực hiện các phép toán cơ bản như lấy giao, hợp,
hiệu của hai tập hợp, chỉ ra phần bù của tập con, vẽ được biểu đồ ven để minh
hoạ cho giao, hợp hai tập hợp.
Về tư duy: giúp học sinh tư duy linh hoạt trong việc hình thành khái niệm giao,
hợp, hiệu và vận dụng lý thuyết vào giải bài tập.
Về thái độ: học sinh cẩn thận, tích cực chủ động trong các hoạt động va trong
lĩnh hội kiến thức cũng như trong thực hành giải bài tập.
Năng lực :
Năng lực chung
1. Tự học
1.
2. Giải quyết vấn đề
2.
3. Sáng tạo
3.
4. Tự quản lý
4.
5. Sử dụng ngôn ngữ
6. Tính toán
5.
7. Giao tiếp
8. Hợp tác
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
Giáo viên: giáo án, phấn màu, bảng phụ.
Năng lực riêng
Năng lực tính toán
Năng lực sử dụng ngôn ngữ
Năng lực sử dụng kiến thức để
giải toán
Năng lực sử dụng công cụ đo,
vẽ, tính
Năng lực tư duy
Học sinh: xem bài trước, bảng phụ theo nhóm.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Diễn giải, vấn đáp, gợi mở, xen hoạt động
nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1.Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Cho A n ��\ n laøÖ(12)
B n ��\ n laøÖ(18)
Liệt kê A, B
C A �B
Liệt kê C là ƯC(12,18)
3. Bài mới:
Giáo viên: Lê Thị Minh Nga.
Page 13
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 10
Năm học 2016 - 2017
HĐ của thầy và trò
Nội dung
Năng lực
HĐ1: hình thành phép toán giao của hai tập hợp
GV: Từ các tập hợp A, B, C I. Giao của hai tập hợp:
- Năng lực giải
mới tìm được em có nhận xét ĐN: Tập hợp Cgồm các phần quyết vấn đề,
gì về phần tử của tập C với 2 tử vừa thuộc A vừa thuộc B năng lực tự
tập A, B?
được gọi là giao của A và B. học, năng lực
sử dụng ngôn
HS trả lời
KH: C A �B
ngữ, năng lực
GV: Tập C như vậy gọi là giao
A 1; 2;3; 4;6;12
tư duy.
của 2 tập A, B. Vậy thế nào là VD: B 1; 2;3;6;9;18
giao của 2 tập A và B?
C= 1; 2;3;6
HS: Tập giao của hai tập A
và B là tập gồm các phần tử Ta có C A �B
� x �C
vừa thuộc A, vừa thuộc B
x �A
GV cho học sinh ghi vào vở và � �
�
�x �B
vẽ biểu đồ Ven minh hoạ.
HĐ2: hình thành phép toán hợp của 2 tập hợp.
GV nêu HĐ2 ở SGK
II. Hợp của hai tập hợp:
- Năng lực giải
Yêu cầu: học sinh thảo luận ĐN: Tập C gồm các phần tử quyết vấn đề,
nhóm tìm tập C.
thuộc A hoặc thuộc B được năng lực tự
học, năng lực
Học sinh xem HĐ2 ở SGK gọi là hợp của A và B
sử dụng ngôn
và thảo luận theo nhóm
KH: C= A � B
ngữ, năng lực
GV gọi đại diện 2 nhóm lên VD: A= 1;2; a; b
tư duy, năng
trình bày rồi nhận xét và sửa
B= a, b, x, y
lực hợp tác,
sai
�
giao tiếp.
1; 2; a; b; x; y
2 học sinh đại diện 2 nhóm C=A B=
lên trình bày
HĐ3: hình thành phép toán hiêu và phần bù của hai tập hợp
III.Hiệu và phần bù của - Năng lực giải
GV: Cho A= 1, a, b, x, y
hai tập hợp:
quyết vấn đề,
B= 1; x; 2;3
ĐN: tập C gồm các phần tử năng lực tự
Yêu cầu: học sinh tìm tập C
thuộc A nhưng không thuộc học, năng lực
các phần tử thuộc A nhưng
sử dụng ngôn
B gọi là hiệu của A và B
không thuộc B
ngữ, năng lực
KH:C= A\B
HS trả lời
Đặc biệt : khi B � Athì A\B tư duy.
GV: tập C gọi là hiệu của 2 tập
gọi là phần bù của B trong A
A và B
Giáo viên: Lê Thị Minh Nga.
Page 14
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 10
Yêu cầu: học sinh nêu định KH: C A B
nghĩa hiệu của 2 tập hợp.
HS trả lời
GV chính xác cho học sinh ghi
vào vở
GV minh hoạ bằng biểu đồ Ven
lên bảng tập A\B và C A B lên
bảng
HĐ4: thực hiện bài tập
Gọi lần lượt 3 học sinh lên Bài 2:
bảng
a/
Yêu cầu:
Hvẽ Hvẽ Hvẽ
HS1 làm BT2a
HS2 làm BT2b
A �B A �B A\B
HS3 làm BT2c
Gv nhận xét, sửa sai và cho
điểm
4. Củng cố
- Nêu cách tìm giao, hợp ,hiệu của hai tập hợp
Năm học 2016 - 2017
- Vận dụng lý
thuyết
rèn
luyện năng lực
tư duy logic
Phát
triển
năng lực tự
học, năng lực
tư duy.
- Cho A= x �R \ x( x 1)( x 2)( x 3) 0 ; B= 1; x; a; b; 2
Tìm A � B, A � B, A\B
5. Bài tập về nhà
- Học bài
- Xem trước bài: “ Các Tập Hợp Số”.
Giáo viên: Lê Thị Minh Nga.
Page 15
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 10
Năm học 2016 - 2017
TIẾT 6. LUYỆN TẬP
Ngày soạn: 29/ 8 / 2016
I. MỤC TIÊU
1.Về kiến thức: ôn tập kiến thức về tập hợp và các phép toán trên tập hợp
2.Về kĩ năng: rèn kĩ năng tìm hiệu ,giao,hợp của các tập hợp .Cách xét và tìm
tập con của một tập hợp
3.Về tư duy: Rèn luyện tư duy logic,óc sáng tạo
4.Về thái độ: Cẩn thận, chính xác. Có động cơ học tập đúng đắn
Giáo viên: Lê Thị Minh Nga.
Page 16
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 10
Năm học 2016 - 2017
5. Năng lực :
Năng lực chung
Năng lực riêng
1. Tự học
1. Năng lực tính toán
2. Giải quyết vấn đề
2. Năng lực sử dụng ngôn ngữ
3. Sáng tạo
3. Năng lực sử dụng kiến thức để
giải toán
4. Tự quản lý
6. Tính toán
4. Năng lực sử dụng công cụ đo,
vẽ, tính
7. Giao tiếp
5. Năng lực tư duy
5. Sử dụng ngôn ngữ
8. Hợp tác
II.CHUẨN BỊ:
Thầy : Giáo án, SGK, sách giáo viên
Trò: làm bài tập ở nhà
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : Phiếu học tập,SGK….
IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Hệ thống hoá, khái quát hoá, phát hiện và
giải quyết vấn đề
V. TIẾN TRÌNH
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ : xen trong bài
3. Bài mới
HĐ của thầy và trò
Nội dung
Năng lực
HD: Vẽ sơ đồ Ven .Suy ra Bài 31 <21>
các phần tử của các tập A,B A\B = 1;5;7;8 ,B\A =
Gv: Gọi hs lên làm
2;10 ;A B = 3;6;9
A = (A\B) (A B)=
1;3;5;6;7;8;9
B=(B\A) (A B)
2;3;6;9;10
=
- Vận dụng lý
thuyết
rèn
luyện năng lực
tư duy logic
Phát
triển
năng lực tự
học, năng lực
tư duy.
HD: Tìm B\C, A B .Suy Bài 32 <21>
ra các tập A (B\C) , (A A = 1;2;3;4;5;6;9 , B =
B)\C .rút ra KL cần thiết
0;2;4;6;8;9
GV : gọi hs lên làm
C = 3;4;5;6;7
Giáo viên: Lê Thị Minh Nga.
Page 17
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 10
Năm học 2016 - 2017
A (B\C) = 2;9 , (A B)\C
= 2;9
Vậy A (B\C) = (A B)\C
Bài 34 <22>
A = 0;2;4;6;8;10 , B =
0;1;2;3;4;5;6
HD: Liệt kê các phần tử C = 4;5;6;7;8;9;10
của các tập A,B,C
a) A (B C) = A ;
áp dụng các phép toán về b)(A\B) (A\C) (B\C) =
tập hợp suy ra các tập cần 0;1;2;3;8;10
tìm
Bài 36 <22>
GV: gọi Hs lên làm
A = a;b;c;d .Các tập con
của A
a) Có 3 phần tử : a;b;c ,
a;b;d , a;c;d ,
b;c;d
GV: Hướng dẫn hs làm
b) có 2 phần tử : a;b , a;c
; a;d , b;c ; b;d ,
c;d
c)có 1 phần tử: a , b ,
c , d ,
Bài 37 <22>
A = [a;a+2],B = [b;b+1]
a
b
a +2
b +1
Ta có : A B = khi: a > b+ 1
hoặc
HD : Biểu diễn 2 tập trên 2 a +2
trục số
Vậy A B khi b-2 a b+
Tìm đk để A B = .suy 1
ra đk để : A B =
Gv: gọi hs lên làm
Giáo viên: Lê Thị Minh Nga.
Page 18
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 10
Năm học 2016 - 2017
4.Củng cố : GV nhắc lại cách làm các dạng toán trong bài
5.Hướng dẫn về nhà : BTVN: 38- 42
Ngày 05 tháng 9 năm 2016
Tổ trưởng
Nguyễn Văn Bằng
Giáo viên: Lê Thị Minh Nga.
Page 19
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 10
Năm học 2016 - 2017
Tuần 4 ( từ ngày 12 / 9 / 2016 đến ngày 17 / 9 / 2016 )
TIẾT 7 CÁC TẬP HỢP SỐ
Ngày soạn: 05/ 9 / 2016
I. MỤC TIÊU:
Về kiến thức: giúp học sinh hiểu được các kí hiệu N * ,N,Q ,Z, R và mối quan hệ
giữa các tập đó, hiểu đúng các kí hiệu về khoảng đoạn.
Về kỹ năng: Học sinh biết biễu diễn khoảng, đoạn trên trục số, biết tìm giao,
hợp, hiệu của các khoảng đoạn đó.
Giáo viên: Lê Thị Minh Nga.
Page 20
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 10
Năm học 2016 - 2017
Về tư duy: giúp học sinh tư duy linh hoạt trong việc nhớ lại các tập hợp số đã
học, liên hệ giữa kiến thức đã học với kiến thức mới.
Về thái độ: học sinh tích cực chủ động trong các hoạt động, cẩn thận chính xác
trong việc tìm giao, hợp, hiệu của các khoảng đoạn trên truc số.
Năng lực :
Năng lực chung
Năng lực riêng
1. Tự học
1. Năng lực tính toán
2. Giải quyết vấn đề
2. Năng lực sử dụng ngôn ngữ
3. Sáng tạo
3. Năng lực sử dụng kiến thức để
giải toán
4. Tự quản lý
6. Tính toán
4. Năng lực sử dụng công cụ đo,
vẽ, tính
7. Giao tiếp
5. Năng lực tư duy
5. Sử dụng ngôn ngữ
8. Hợp tác
II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
Giáo viên: giáo án, phấn màu, bảng phụ các khoảng đoạn, thước
Học sinh: xem bài trước
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Diễn giải, nêu vấn đề, gợi mở.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Viết các tập hợp số sau N, N * , Z, Q, R bằng cách liệt kê, biễu diễn
quan hệ giữa chúng bằng biểu đồ Ven.
3. Bài mới
HĐ của thầy và trò
Nội dung
Năng lực
HĐ1: nhắc lại các tập số đã học
Từ các tập số học sinh nêu I. Các tập số đã học:
trên gv chính xác lại cho +Số tự nhiên: N= 0,1, 2,3...
học sinh ghi
N * = 1, 2,3...
Học sinh nhớ lại các tập số
+ Số nguyên:
đã học và ghi vào vở
Gv giải thích thêm tập R Z= ..., 1, 0,1,...
chứa tất cả các tập số đã học
Giáo viên: Lê Thị Minh Nga.
- Năng lực giải
quyết vấn đề,
năng lực tự
học, năng lực
sử dụng ngôn
ngữ, năng lực
tư duy.
Page 21
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 10
Năm học 2016 - 2017
+Số hữu tỉ:
a
�b
�
�
Q= � \ a, b Z , b 0 �
+Số thực R:gồm tậpQvà I(số
vô tỷ: số thập phân vô hạn
không tuần hoàn)
HĐ2:giới thiệu các tập con của R
kí hiệu :+ � là dương vô II .Các tập hợp số thường Năng lực giải
cùng; - � là âm vô cùng
dùng của R :
quyết vấn đề,
năng lực tự
( ) là khoảng
học, năng lực
[ ] là đoạn
sử dụng ngôn
GV : nêu tính chất những
ngữ, năng lực
giá trị nằm trong (0;2) từ đó
tư duy.
khái quát trong (a;b)
Hs trả lời
Yêu cầu tương tự như trên
đối với các khoảng đoạn
còn lại như SGK
4.Củng cố: Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm giao, hợp, hiệu của hai tập hợp
5.Bài tập về nhà:
- Học bài
- Làm bài tập ở SGK
TIẾT 8. LUYỆN TẬP
Ngày soạn: 05/ 9 / 2016
I. MỤC TIÊU
Kiến thức
- Củng cố các khái niệm tập hợp, tập hợp con, tập hợp bằng nhau, tập hợp rỗng.
- Củng cố các khái niệm hợp, giao, hiệu, phần bù của hai tập hợp.
Kĩ năng : Biết cách xác định tập hợp, hợp, giao, hiệu, phần bù của hai tập hợp.
Thái độ :Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
Năng lực :
Giáo viên: Lê Thị Minh Nga.
Page 22
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 10
Năm học 2016 - 2017
Năng lực chung
Năng lực riêng
1. Tự học
1. Năng lực tính toán
2. Giải quyết vấn đề
2. Năng lực sử dụng ngôn ngữ
3. Sáng tạo
3. Năng lực sử dụng kiến thức để
giải toán
4. Tự quản lý
4. Năng lực sử dụng công cụ đo,
5. Sử dụng ngôn ngữ
vẽ, tính
6. Tính toán
5. Năng lực tư duy
7. Giao tiếp
8. Hợp tác
II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN
Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở nêu vấn đề. Phát huy tính tích cực của học sinh.
Phương tiện: Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách tham khảo. Tranh vẽ.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong quá trình chữa bài tập
3. Bài mới
HĐ của thầy và trò
GV: Gọi học sinh lên bảng
làm bài tập 28 SBT
HS: trả lời
GV nhận xét, đánh giá
Nội dung
Năng lực
Bài 28. SBT
- Vận dụng lý
rèn
Xác định mỗi tập hợp sau và thuyết
luyện năng lực
biểu diễn nó trên trục số
tư duy logic
a) 3;3 � 1;0
Phát
triển
1;3
�
0;5
b)
năng lực tự
học, năng lực
c) �;0 � 0;1
tư duy.
d) 2;2 �[1;3)
Giải
a) 3;3
b) (1;5]
c) �
d) [1;2)
Hướng dẫn học sinh làm Bài 29. SBT
bài tập 29 và hướng dẫn a) 3;0
tìm các tập hợp bằng cách
b) (5; 3] �[3;5)
biểu diễn chúng trên trục số
Giáo viên: Lê Thị Minh Nga.
- Vận dụng lý
thuyết
rèn
luyện năng lực
tư duy logic
Page 23
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 10
Năm học 2016 - 2017
HS làm theo sự hướng dẫn �;0 � 1; �
của GV.
d) �
Biểu diễn trên trục số các tập
này
GV: Gọi học sinh lên bảng Bài 30. Xác định tập hợp
làm bài tập
A �B với:
HS: trả lời
a)
A 1;5 ; B 3;2 � 3;7
GV nhận xét, đánh giá
b) A 5;0 � 3;5
B 1;2 � 4;6
Phát
triển
năng lực tự
học, năng lực
tư duy.
- Vận dụng lý
thuyết
rèn
luyện năng lực
tư duy logic
Phát
triển
năng lực tự
học, năng lực
tư duy.
4. Củng cố
Nhấn mạnh các phép toán tập hợp, các tập hợp số và cách biểu diễn các phép
toán tập hợp trên trục số
5. Bài tập về nhà
Làm các bài tập còn lại.
Đọc trước bài “Số gần đúng, sai số”
Ngày 12 tháng 9 năm 2016
Tổ trưởng
Nguyễn Văn Bằng
Tuần 5 ( từ ngày 19 / 9 / 2016 đến ngày 24 / 9 / 2016 )
TIẾT 9. SỐ GẦN ĐÚNG - SAI SỐ . LUYỆN TẬP
Ngày soạn: 12 / 9 / 2016
I. MỤC TIÊU
Kiến thức : Biết khái niệm số gần đúng, sai số tuyệt đối, độ chính xác của một
số gần đúng.
Kĩ năng
Viết được số qui tròn của một số căn cứ vào độ chính xác cho trước.
Biết sử dụng MTBT để tính toán với các số gần đúng.
Giáo viên: Lê Thị Minh Nga.
Page 24
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 10
Năm học 2016 - 2017
Thái độ
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
Biết được mối liên quan giữa toán học và thực tiễn.
Năng lực :
Năng lực chung
1. Tự học
Năng lực riêng
1. Năng lực tính toán
2. Giải quyết vấn đề
2. Năng lực sử dụng ngôn ngữ
3. Sáng tạo
3. Năng lực sử dụng kiến thức để
giải toán
4. Tự quản lý
6. Tính toán
4. Năng lực sử dụng công cụ đo,
vẽ, tính
7. Giao tiếp
5. Năng lực tư duy
5. Sử dụng ngôn ngữ
8. Hợp tác
II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN
Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở nêu vấn đề. Phát huy tính tích cực của
học sinh.
Phương tiện: Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách tham khảo. Tranh vẽ.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ : Viết = 3,14. Đúng hay sai? Vì sao?
3. Bài mới
HĐ của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về Số gần đúng
H1. Cho HS tiến hành đo I. Số gần đúng
chiều dài một cái bàn HS. Trong đo đạc, tính toán ta
Cho kết quả và nhận xét thường chỉ nhận được các số
chung các kết quả đo được.
gần đúng.
HS trả lời
H2. Trong toán học, ta đã gặp
những số gần đúng nào?
Năng lực
- Năng lực giải
quyết vấn đề,
năng lực tự học,
năng
lực sử
dụng ngôn ngữ,
năng lực tư duy.
HS trả lời
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách viết số qui tròn của số gần đúng
Giáo viên: Lê Thị Minh Nga.
Page 25