Tải bản đầy đủ (.pptx) (36 trang)

Lập kế hoạch kinh doanh nhà hàng hải sản tại tp vũng tàu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.41 MB, 36 trang )

Lập kế hoạch kinh doanh
nhà hàng hải sản tại Tp.Vũng Tàu
Nhóm 1 :

Trần Thị Hương
Diệu
Nguyễn Thị Duyên
Lê Thị Thuý Hằng
Ngô Thị Thuý
Bùi Thị Ngọc Thơm
Đoàn Thị Phượng
Cầm
Âu Ngọc Dương
Lê Thị Tuyết Ngân



GIỚI THIỆU
Vũng Tàu là một thành phố biển có 42km bờ biển bao quanh, có núi
Lớn (núi Tương Kỳ) cao 245m và núi Nhỏ (núi Tao Phùng) cao 170m.
Trên núi ngọn hải đăng cao 18m, khả năng chiếu xa tới 30 hải lý và có
tuổi đời trên 100 năm, được coi là ngọn hải đăng lâu đời nhất Việt Nam.
Đây cũng là 1 thành phố rất đáng sống với những đặc thù được mẹ thiên
nhiên ban tặng như: hòn bà, những bãi tắm, khí hậu mát mẻ,… ngoài ra
còn có những di tích lịch sử có tuổi đời hàng trăm năm. Nên nơi đây còn
là địa điểm lí tưởng cho hội thích sống ảo check-in thả ga. Đặc biệt nhất
vẫn là nguồn hải sản biển vô cùng phong phú và đa dạng cho những ai
đang ấp ủ những ý tưởng độc đáo, mới lạ, kinh doanh về Hải Sản biển.


I. PHÂN TÍCH PHÂN KHÚC


THỊ TRƯỜNG TP.VŨNG TÀU
1. phân tích ngành kinh doanh
Thực tế cho thấy chi tiêu cho thực phẩm và đồ uống có quan hệ
tỷ lệ thuận với đà tăng trưởng của nền kinh tế Việt Nam, do cùng
với sự phục hồi của đà tăng trưởng kinh tế thì sức cầu cho sản phẩm
ngành thực phẩm và đồ uống của nền kinh tế nước ta cũng ngày
càng tăng đặc biệt ở các thành phố lớn như Tp.Vũng Tàu. Tăng
trưởng kinh tế ổn định là nền tảng cho sự tăng trưởng “bùng nổ”
của ngành thực phẩm và đồ uống khi ngành này chiếm khoảng 15%
tổng GDP và đang trong xu hướng tăng lên trong thời gian tới.
Tăng trưởng kinh tế ở Tp.Vũng Tàu ngày càng ổn định, giá cả
hàng hóa thiết yếu có xu hướng tăng nhẹ và nhất là tầng lớp khách
du lịch tăng lên thì ngành thực phẩm và đồ uống có cơ sở vững
chắc để tiếp tục đạt tốc độ tăng trưởng ở mức hai con số trong năm
2019 và duy trì mức tăng trưởng này cho đến năm 2021.




Nhân tố ảnh hưởng tới tăng trưởng ngành
Dự án nhà hàng HẢI SẢN được xây dựng dựa trên hai cơ sở
chính là vấn đề an toàn thực phẩm và nhu cầu về thưởng thức
Buffet Lẩu – Nướng hải sản của khác hàng.
Theo đó, hiện nay khách hàng có nhu cầu Buffet Lẩu – Nướng
hải sản rất cao bởi trong xã hội hiện đại, người ta thường không có
nhiều thời gian cho việc nấu nướng nên việc đi ăn tại nhà hàng có
sự phục vụ chu đáo sẽ vừa tiết kiệm thời gian và vừa thư giản thoải
mái, minh chứng rõ nhất cho sự tăng lên về nhu cầu này của khách
hàng là số lượng nhà hàng Buffet đang mọc lên rất nhiều, tuy nhiên
không phải địa chỉ nào cũng là địa chỉ có chất lượng thực phẩm và

chất lượng phục vụ tốt. Các địa chỉ có chất lượng tốt trong lĩnh vực
Buffet Lẩu – Nướng này bao gồm các thương hiệu như King BBQ,
Sumo BBQ hay Gogi House…..tuy nhiên các địa chỉ này thường
chỉ phục vụ các món thịt nướng đã quá quen thuộc tại thị trường
biển Vũng Tàu.




Vì vậy, dự án buffet lẩu – nướng hải sản mang tính khả thi bởi các
loại hải sản được nhập từ các vùng biển Việt Nam luôn được đảm
bảo sự tươi sống, không phải sản phẩm kém chất lượng, hơn nữa
hải sản sẽ không đem lại cảm giác bị ngấy như các loại thịt.

2. Phân tích thị trường mục tiêu
Phân tích phân khúc thị trường
 Dự án BUFFET LẨU- NƯỚNG HẢI SẢN tập trung vào đối tượng
khách hàng những người có thu nhập trung bình khá trở lên: nhân
viên văn phòng, những người bận rộn không có thời gian cho việc
nấu nướng, khách du lịch, sinh viên hoặc nhóm bạn bè tụ tập đi
chơi… Đặc biệt là phái nữ trong độ tuổi từ 22-40 là đối tượng bị
ảnh hưởng nhiều nhất.
 Lượng khách đa dạng phong phú, phù hợp với nhiều đối tượng
khách.







Phân tích thị trường mục tiêu: Tập trung chủ yếu ở khu vực bãi
trước và bãi sau …nơi tập trung khối lượng lớn nhà hàng khách sạn
nghỉ dưỡng.
 

3. Phân tích cạnh tranh


Phân tích đối thủ cạnh tranh



Kinh doanh trong lĩnh vực nhà hàng hải sản hiện nay là ngành có
khả năng sinh lời cao nhưng mang tính cạnh tranh cao trong ngành
tại địa bàn Vũng Tàu
Điểm mạnh: Vũng Tàu là một nơi có khí hậu mát mẻ, rất phù hợp
cho việc nghỉ dưỡng và du lịch. Ngoài ra còn có rất n hiều món ăn
độc đáo, ấn tượng ngay từ tên gọi cho đến hương vị, với nguyên
liệu và gia vị phong phú. Với nguồn hải sản của nhà hàng vô cùng
phong phú, chất lượng tươi như vừa đem lên bờ sau chuyến ra khơi,
và đặc biệt là mức giá vô cùng phải chăng






Hải sản ở nhà hàng hải sản tươi sống với nhiều loại hải sản đa dạng,
Những món đặc trưng như sò huyết nướng, hàu nướng mỡ hành, tôm sú
nướng, bạch tuộc nướng, mực nang nướng mọi, cá kiếm nướng… được

nướng trên bếp than hoa giữ nguyên vị ngọt nguyên bản của món ăn.



Dự tính buổi trưa đón tiếp 70% lượng khách công sở, chủ yếu là bạn bè
hoặc đồng nghiệp tổ chức hội họp.



Dự tính buổi tối đón tiếp 80% lượng khách đi cùng gia đình hay bạn bè.

Phân tích nhu cầu khách hàng


Đời sống ngày càng được nâng cao và khách hàng chú trọng về chất
lượng nên mô hình nướng của nhà hàng rất đảm bảo sức khỏe cho người
sử dụng khi nướng hải sản trực tiếp trên than hoa mà không sử dụng dầu,
mỡ, bơ… các gia vị gây béo, đảm bảo sức khỏe.



Điểm yếu : giá hải sản cao, giá cao cho 1 phần thức ăn, thuộc chuỗi nhà
hàng cao cấp nên hiếm thu hút thực khách bình dân, chỉ đi đông mới
được giá tầm trung và vừa , đồ ăn nhiều phần nhanh hết .


II. CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
1. Mục tiêu kế hoạch Marketing



Mục tiêu kế hoạch



Hoạt động marketing của các doanh nghiệp nói chung và các nhà
hàng, khách sạn nói riêng là thiết lập và duy trì mối quan hệ giữa
khách hàng và doanh nghiệp.


hệ thống hóa mục tiêu marketing của nhà hàng theo sơ
Mục tiêu
Có Marketing
Giữ
được
được
Thu
Bán
Sản
Sự
khách
thỏa
khách
phẩm
hút
sản
- Chất
Mức
Sản
mãn
khách

phẩm
hàng
hàng
dịch
phẩm
giá.
lượng
của
dịch
hàng
vụkhách
dịch
hiệu
sản
vụ
bằng
vụ.
quả
phẩm.
hàng
thương hiệu tốt




Hoạt động marketing của một doanh nghiệp kinh doanh nhà hàng
không chỉ dừng lại ở việc xác định đầu là tập khách hàng cần phải
hướng tới mà nó còn vạch ra lối đi đúng đắn cho tất cả các hoạt
động khác, nhằm khai thác một cách có hiệu quả nhất phân đoạn thị
trường đã lựa chọn. Mà hoạt động marketing muốn có được triển

khai thành công thì điều quan trọng là chất lượng các sản phẩm dịch
vụ đảm bảo thỏa mãn tối đa các nhu cầu của tập khách hàng mục
tiêu.

 2. Thị trường mục tiêu và chiến lược định vị



Vũng Tàu và đặc biệt là các khu vực đông dân cư - Khu vực tập
trung nhiều khách sạn, nghỉ dưỡng.
Định vị trở thành sự lựa chọn hàng đầu của khách hàng khi nghĩ
đến và muốn thưởng thức món hải sản mang hương vị Hàn Quốc,
hướng tới mở thêm các địa điểm mới tại Vũng Tàu tạo thành chuỗi
Nhà hàng Hải sản Phong Phú.


3. Marketing mix









Chiến lược xúc tiến
Quảng cáo trên Facebook
Quảng cáo trên Facebook là một kênh hiệu quả để tiếp cận khách
hàng. Vì vậy việc quảng cáo trên Facebook đang đem lại những

hiệu quả nhất định.
Giảm giá theo thời vụ
Trong năm có rất nhiều các ngày lễ, tết đặc biệt diễn ra, Nhà hàng
có thể lợi dụng thời cơ này để thực hiện các chương trình khuyến
mãi, giảm giá. Tuy nhiên, đây không phải chính sách mũi nhọn của
nhà hàng vì nhà hàng liên tục thực hiện các chương trình giảm giá
khác thông qua các kênh phân phối.
Nhân dịp Tết Nguyên đán, Nhà hàng tổ chức gieo quẻ đoán vận
may giúp thực khách Việt trải nghiệm văn hóa tâm linh của người
Hàn Quốc và nhận nhiều phần quà hấp dẫn. Theo đó với hóa đơn từ
1.000.000 đồng, thực khách sẽ được tham gia bốc quẻ để có cơ hội
trở thành khách hàng VIP của Nhà hàng Hải sản Phong Phu.


III. DỰ TOÁN
1. Cung ứng dịch vụ
Quy trình phục vụ


Bước 1: Đón chào quý khách và ổn định chỗ ngồi cho khách:



Bước 2: Tư vấn thực đơn:



Bước 3: Phục vụ đồ uống:




Bước 4: Phục vụ đồ ăn:



Bước 5 :Chăm sóc khách hàng trong thời gian dùng bữa:



Bước 6: Thanh toán và tiễn khách:



Bước 7: Dọn dẹp và setup bàn mới.


2. Điều kiện vật chất – cơ sở kĩ thuật


Hệ thống máy móc thiết bị của nhà hàng gồm:



+ Tủ mát nằm ngang ALASKA LC-350 (LC 350B) được mua tại
Cty TNHH Cơ Điện Lạnh và Thương Mại Hòa Bình để đảm bao
cho nhu cầu thưởng thức của khách hang, về độ tươi ngon cũng như
về mặt thời gian




+ Tủ mát Sanaky VH-1000HY mua tại SANAKY.VN để đáp ứng
được nhu cầu của những khách hàng muốn uống nước ngọt , nhà
hàng trang bị Tủ mát Sanaky VH-1000HY để bảo quản nước ngọt
luôn trong trạng tháilạnh
,mátnhất,đemlạichokháchhàngcảmgiácsảngkhoáinhất.Bêncạnhđónh
àhàng cũng để riêng một lượng nước ngọt nhất định nhằm phục vụ
những khách hàng không uống lạnh .



Các dụng cụ phục vụ trực tiếp cho quá trình chế biến


3. Nguyên vật liệu
+Các

sản phẩm chính: Bạch tuộc tươi, râu mực, hàu, tôm, bao tử cá
mực, bề bề ướp, sò lông, cá kèo, sò chén, sò dương, hào, tôm sú, cá
lăng, mực trứn, bạch tuộc, cá hồi
+ Mức giá: Nếu mua với số lượng lớn có thể qua đàm phán để hưởng
mức giá ưu đãi.
+chất lượng: được nuôi hoàn toàn thức ăn riêng và đánh bắt hải sản từ
biển. Công ty tiến hành nuôi hải sản theo một quy trình khép kín và áp
dụng theo mô hình an toàn sinh học với mục đích là tiết kiệm chi phí và
đem lại những sản phẩm sạch tới tay người tiêu dùng.
Các nguyên liệu phụ khác
Đối với các nguyên liệu phụ khác như nguyên liệu phụ gia, dầu mỡ,
hành tỏi,ra củ,dưa chuột…. thì do những nguyên liệu này không bị hạn
chế bởi nguồn cung và giá cũng là mức giá chung trên thị trường nên
nhà hàng sẽ nhập tại các siêu thị như fivimart, BigC…



Bảng : Dự tính số lượng trang thiết bị kinh doanh của
nhà hàng HẢI SẢN
STT

Trang thiết bị

Số lượng/cái

1

Bàn ăn

300

2

Bếp nướng

25

3

Ống hút khói

25

4


Máy hút mùi

03

5

Điều hòa

02






Để đảm bảo sự thơm ngon của món ăn, các bếp nướng được dùng
trong dự án là các bếp nướng với than, đặt chìm dưới mặt bàn để
đảm bảo tính thẩm mỹ và an toàn cho người dùng, còn các ống hút
khói đặt phía trên bếp nướng để đảm bảo không có khói trong nhà
hàng, các đường ống dẫn, đường điện của thiết bị hút mùi, khói,
điều hòa phải được bố trí khoa học và thẩm mỹ.
Ngoài ra, bàn ghế sử dụng trong các nhà hàng nướng đa phần làm
từ chất liệu gỗ hoặc đá. Đá sẽ giúp làm giảm đi sức nóng từ bếp
nướng nhưng không mang lại sự sang trọng và ấm áp như bàn ghế
gỗ. 


IV. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
1.1 Nhu cầu vốn, nguồn vốn, chi phí hàng năm và kế hoạch
doanh thu theo sản phẩm

Căn

cứ mức tiêu thụ của các nhà hàng mà nhóm đã khảo sát, phương
pháp ước tính doanh thu hòa vốn sử dụng căn cứ theo số lượt khách
vào nhà hàng và mức chi tiêu trung bình mỗi người một lượt,
phương án này có thể làm thấp doanh thu của nhà hàng nhưng không
phản ánh sai lệch kết quả kinh doanh, từ đó đề ra mục tiêu bán hàng
làm sao thu hút số lượng khách theo kế hoạch nhằm đạt mục tiêu lợi
nhuận.
Mức trung bình lượt khách trong 3 tháng đầu tiên là 80 lượt khách
trên ngày, các chiến lược Marketing sẽ nhằm đạt được lượng khách
ổn định trong giai đoạn này. Từ tháng thứ 4 trở đi nhà hàng bắt đầu
có tiếng và duy trì một lượng khách nhất định. Tuy có thể thấp hơn
dự tính nhưng tính bình quân cho cả năm thì mục tiêu vẫn là phải đạt
được như mức ban đầu. Dự tính mức chi bình quân 1 người trong
năm đầu là 500.000 đồng/lượt.


Dự kiến năm thứ 2 lượng khách sẽ tăng lên 100 lượt khách trên
ngày. Thực tế có mức điều chỉnh tăng giảm so với thực tế nhưng
không đáng kể, chủ yếu lượng khách sẽ đông vào tháng 5 vì đây
là mùa Phật Đản, tháng 3 sau tết Nguyên Đán và rằm tháng 7 (xá
tội vongnhân).
 Năm thứ 3 là năm đặt mục tiêu có doanh thu cao nhất vì lúc này
doanh nghiệp đã khẳng định được uy tín và thương hiệu quen
thuộc đối với bộ phận dâncư.Lượt khách vẫn duy trì với mức
bình quân 120 lượt khách/ ngày nhưng mức chi tiêu tăng lên
200.000 đồng/người dó đó doanh thu tăng lên.




1.2 Nguồn huy động vốn


Kế hoạch huy động và sử dụng vốn



Vay vốn từ các nhà đầu tư:
Tên thành viên góp vốn

Số tiền ( đơn vị: triệu)

1.Đỗ Trung Nghĩa

250

2. Lê Thu Hà

230

3. Nguyễn Văn Tý

750

4. Trần Tuấn Anh

500

5. Nông Thị Tiềm


350

6. Phạm Hà Phương

400

Tổng

2.480


1.3 Ước tính chi phí hàng năm


Chi phí năm thứ nhất

STT

Khoản
mục

1

Thuê mặt
bằng

2

Chi phí

sản xuất

Đơn giá

Số lượng

750.000/m2

200 m2

150.000.000

Tiền nguyên
liệu

5.000.000/ngày

30 ngày

150.000.000

3

Điện

2.125 đồng/số

2500 số

5.000.000


4

Nước

18.342
đồng/m3

110 m3

2.000.000

5

Ga

390000-400000
đồng / bình
12kg

5 bình

2.000.000

6

Mạng

500.000/tháng


7

Nhân Sự

Chi tiết

Giám đốc cửa 12.000.000/thán
hàng
g

Thành tiền

500.000
1

12.000.000


STT

Khoản
mục

Chi tiết

Đơn giá

Số
lượng


Thành tiền

8

Nhân Sự

Trưởng phòng
kinh doanh

5.000.000/người

1

5.000.000

9

Nhân viên Mar

2.500.000/người

1

2.500.000

10

Nhân viên kế toán

2.500.000/người


1

2.500.000

11

Đầu bếp chính

10.000.000/ngườ
i

2

20.000.000

12

Đầu bếp phụ

3.500.000/người

3

10.500.000

13

nhân viên phụ
trách chọn và

mua nguyên vật
liệu

5.000.000/người

2

10.000.000

14

Phụ vụ chạy bàn

2.500.000/người

4

10.000.000

15

Nhân viên ship
hàng cho khách

1.500.000/người

1

1.500.000


16

Giữ xe và hướng
dẫn khách

2.500.000/người

1

2.500.000

17

Chi Phí

Duy trì website

1.000.000/tháng

1.000.000

18

Marketin

Quảng cáo trên
báo chí, tạp chí
ẩmthực

9.300.000/tháng


9.300.000

g


 Vậy

chi phí cho năm đầu tiên sẽ là: 786.150.000 ( chi phí ban
đầu: tiền đặt cọc mặt bằng, tiền máy móc, thiết bị, marketing
quảng cáo, tờ rơi,…) + 427.300.000*12 – 450.000.000 (tiền
đặt cọc thuê mặt bằng tính trong chi phí ban đầu) =
5.463.750.000.
 Năm thứ 2 vì lượng khách tăng lên vì vậy chi phí nguyên vật
liệu sẽ tăng lên 200.000.000 trên 1 tháng, các chi phí khác giữ
nguyên. Như vậy chi phí trong 1 tháng là:477.300.000
 Chi phí trong năm thứ 2 là: 477.300.000 * 12 = 5.727.600.000
 Năm thứ 3 do lượng khách tăng lên chi phí nguyên vật liệu sẽ
tăng lên 300.000.000 trên 1 tháng.Như vậy chi phí trong 1
tháng là: 527.300.000
 Chi phí trong năm thứ 3 là: 577.300.000 * 12 = 6.927.600.000


1.4 Kế hoạch doanh thu theo sản phẩm

Doanh thu
ngày

Doanh thu
tháng


Doanh thu
năm

Năm nhất

12.800.000

384.000.000

4.608.000.000

Năm thứ hai

18.000.000

540.000.000

6.480.000.000

Năm thứ ba

24.000.000

720.000.000

8.640.000.000


1.5 Kế hoạch doanh thu theo kênh tiêu thụ tháng


Gián tiếp

Trực tiếp

250.000.000

670.000.000

Bán lẻ

Bán buôn

100.000.000

620.000.000


1.6 Doanh thu và điểm hòa vốn
Bảng cân đối thu chi dự tính
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu

Năm 1

Năm 2

Năm 3

4.608


6.480

8.640

- Giảm giá

100

100

100

- Hàng bán bị trả lại

200

150

50

- Thuế tiêu thụ đặc
biêt, thuế xuất khẩu
phải nộp

0

0

0


3. Doanh thu thuần
(1-2)

4.308

6.320

8.490

1. Tổng doanh thu
chưa có VAT
2.Các khoản giảm
trừ


×