Tải bản đầy đủ (.doc) (133 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn huyện tam đảo, tỉnh vĩnh phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 133 trang )

i

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN HỮU NGHĨA

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN TAM ĐẢO TỈNH VĨNH PHÚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2014

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

i

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN HỮU NGHĨA

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN TAM ĐẢO TỈNH VĨNH PHÚC
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế


Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: TS. BÙI ĐÌNH HÒA

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

iii

THÁI NGUYÊN - 2014

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

iii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là
hoàn toàn trung thực chưa hề được sử dụng và công bố trong bất kỳ một công
trình khoa học nào. Các thông tin, tài liệu trình bày trong luận văn đã được
ghi rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Nguyễn Hữu nghĩa

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


/>

iii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình tập và thực hiện nghiên cứu đề tài đến nay học viên đã
hoàn thành luận văn thạc sĩ kinh tế với đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý
thuế Thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn huyện Tam Đảo tỉnh Vĩnh Phúc”.
Trước hết, tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến TS. Bùi Đình Hòa, người đã
trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, thực hiện
nghiên cứu đề tài và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến các thầy giáo, cô giáo của phòng
quản lý đào tạo sau đại học - trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh
doanh - Đại học Thái Nguyên, tôi xin cảm các tổ chức, đồng nghiệp trong và
ngoài tỉnh đã tạo điều kiện về vật chất, thời gian và cung cấp tài liệu giúp đỡ
tôi hoàn thành luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn

Nguyễn Hữu Nghĩa

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

3

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i

LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................
iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................
vii DANH MỤC BẢNG ......................................................................................
viii

MỞ

ĐẦU

.......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 3
2.1. Mục tiêu tổng quát ..................................................................................... 3
2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 3
3. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................... 3
4. Giới hạn của đề tài ........................................................................................ 3
5. Những đóng góp mới của luận văn ............................................................... 4
6. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP .............................................. 5
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ...............................
5
1.1.1. Khái niệm và sự hình thành thuế thu nhập doanh nghiệp ...................... 5
1.1.2. Nội dung cơ bản c ủ a l u ậ t thuế TNDN và các hệ thống
chính
sách ban hành hướng dẫn thuế TNDN ................................................... 8
1.2. Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ....................................................... 15
1.2.1. Khái niệm quản lý thuế TNDN ............................................................. 15
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


/>

4

1.2.2. Vai trò của quản lý thuế TNDN đối với phát triển kinh tế................... 15

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

5

1.2.3. Yêu cầu của công tác quản lý thuế TNDN ........................................... 17
1.3. Kinh nghiệp quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp trên thế giới và
Việt Nam ............................................................................................... 18
1.3.1. Nội dung cơ bản của thuế TNDN ở Trung quốc................................... 18
1.3.2. Một số kinh nghiệm quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp của
Trung Quốc ........................................................................................... 20
1.3.3. Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Việt Nam............................... 21
1.3.4. Trường hợp bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế ........... 24
1.3.5. Kinh nghiệm quản lý thuế của Việt Nam.............................................. 33
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 38
2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ............................................................................ 38
2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 38
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 38
2.2.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu .......................................... 40
2.2.3. Phương pháp dự báo.............................................................................. 40
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 41
2.3.1. Hệ thống chỉ tiêu chung của doanh nghiệp ........................................... 41

2.3.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá về công tác quản lý thuế TNDN đối
với các doanh nghiệp tại Vĩnh phúc ..................................................... 41
Chương 3. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ
THUẾ TNDN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TAM ĐẢO TỈNH
VĨNH PHÚC ........................................................................................ 42
3.1. Giới thiệu về huyện Tam Đảo tỉnh Vĩnh Phúc......................................... 42
3.1.1. Vị trí địa lý huyện Tam Đảo tỉnh Vĩnh Phúc ........................................ 42
3.1.2. Một số kết quả phát triển kinh tế xã hội của huyện Tam Đảo .............. 44
3.1.3. Điều kiện văn hoá giáo dục của huyện Tam Đảo ................................. 45

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

6

3.2. Tình hình chung của chi cục thuế huyện Tam Đảo ................................. 47
3.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Chi cục Thuế huyện Tam Đảo
........ 47
3.2.2. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý thuế ................. 47
3.3. Thực trạng công tác quản lý thuế TNDN đối với chi cục thuế huyện
Tam Đảo................................................................................................ 49
3.3.1. Tình hình phát triển các doanh nghiệp huyện Tam Đảo ....................... 52
3.3.2. Tình hình quản lý doanh nghiệp đăng ký thuế, kê khai thuế ................ 52

3.4. Đánh giá của doanh nghiệp và CBCC thuế về quản lý thuế TNDN
huyện Tam Đảo-Vĩnh Phúc .................................................................. 67
3.4.1. Đánh giá của doanh nghiệp ................................................................... 67
3.4.2. Đánh giá của cán bộ công chức thuế về các nhóm điều tra .................. 74
Chương 4. GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM TĂNG CƯỜNG CÔNG

TÁC QUẢN LÝ THUẾ TNDN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
TAM ĐẢO TỈNH VĨNH PHÚC ........................................................ 82
4.1. Quan điểm, định hướng của Đảng và nhà nước về quản lý thuế TNDN.......
82
4.1.1. Mục tiêu tổng quát của tỉnh Vĩnh Phúc................................................. 85
4.1.2. Mục tiêu tổng quát của huyện Tam Đảo tỉnh Vĩnh Phúc...................... 88
4.2. Quan điểm, định hướng đối với công tác quản lý thuế TNDN trên
địa bàn Tam Đảo tỉnh Vĩnh Phúc.......................................................... 94
4.3. Các kiến nghị, giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường công tác quản
lý thuế TNDN đối với địa bàn huyện Tam Đảo tỉnh Vĩnh Phúc .......... 97
4.3.1. Các kiến nghị, giải pháp đối với tổng Cục, Cục thuết tỉnh ................... 97
4.3.2. Giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường công tác quản lý thuế TNDN
đối với địa bàn huyện Tam Đảo tỉnh Vĩnh Phúc .................................. 98
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

7

4.3.3. Giải pháp cho từng loại hình doanh nghiệp ........................................ 102

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

8

4.3.4. Kiến nghị với cơ quan quản lý, chính quyền huyện ........................... 104
KẾT LUẬN .................................................................................................. 107
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 109


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

viii
7

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BTC

:

Bộ tài chính

CP

:

Cổ phần

DN

:

Doanh nghiệp

ĐTNT

:


Đối tượng nộp thuế

GDP

:

Tổng sản phẩm quốc nội

GTGT

:

Giá trị gia tăng

HTX

:

Hợp tác xã

KH&ĐT :

Kế hoạch và đầu tư

KTTT

:

Kinh tế thị trường


KTXH

:

Kinh tế xã hội

KT-XH :

Kinh tế xã hội

NQ

:

Nghị quyết

NSNN

:

Ngân sách nhà nước

TNCN

:

Thu nhập cá nhân

TNDN


:

Thu nhập doanh nghiệp

TP

:

Thành phố

XHH

:

Xã hội hóa

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

viii
8

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Đối tượng phỏng vấn chuyên gia về quản lý thuế .......................... 39
Bảng 2.2. Số doanh nghiệp dự kiến chọn mẫu để phỏng vấn ......................... 40
Bảng 3.1. Cán bộ, công chức Chi cục thuế huyện Tam Đảo tính đến
31/12/2013 ...................................................................................... 49
Bảng 3.2. Tình hình phát triển các doanh nghiệp huyện Tam Đảo qua 3

năm (2011-2013)............................................................................. 52
Bảng 3.3. Tình hình doanh nghiệp được phân cấp mới giai đoạn 2011 - 2013
...... 52
Bảng 3.4. Tình hình DN khai thuế, nộp thuế so với đăng ký thuế giai
đoạn 2011 - 2013 ............................................................................ 53
Bảng 3.5. Doanh thu thực hiện của các doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh năm 2011 - 2013 .................................................................. 53
Bảng 3.6. Tình hình thực hiện dự toán thuế TNDN của DN giai đoạn
2011 - 2013 ..................................................................................... 54
Bảng 3.7. Bảng phân loại nợ thuế TNDN qua ba năm 2011 - 2013 ............... 56
Bảng 3.8. Tình hình kiểm tra thuế tại trụ sở doanh nghiệp ............................ 58
Bảng 3.9. Tình hình tuyên truyền, hổ trợ người nộp thuế giai đoạn 2011 2013.... 59
Bảng 3.10. Ý kiến đánh giá của DN về sự phù hợp của công tác tập huấn
hổ trợ DN - (n = 90) ........................................................................ 69
Bảng 3.11. Ý kiến đánh giá của DN về sự phù hợp đối với những quy
định về Thuế TNDN (n = 90) ......................................................... 72
Bảng 3.12. Ý kiến đánh giá của DN về sự phù hợp đối với công tác kiểm
tra thuế (n = 90)............................................................................... 74
Bảng 3.13. Ý kiến đánh giá của CBCC thuế về sự phù hợp của công tác
tập huấn hổ trợ doanh nghiệp (n = 22)............................................ 76

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

viii
9
Bảng 3.14. Ý kiến đánh giá của CBCC thuế về sự phù hợp đối với những
quy định về Thuế TNDN (n = 22) .................................................. 77


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

99

Bảng 3.15. Ý kiến đánh giá của CBCC thuế về sự phù hợp đối với công
tác kiểm tra thuế (n = 22) ................................................................ 81

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

1010

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Lịch sử phát triển của xã hội loài người đã chứng minh rằng: thuế ra đời
là một tất yếu khách quan, gắn liền với sự ra đời, tồn tại và phát triển của nhà
nước. Bản chất của nhà nước ta là nhà nước của dân, do dân và vì dân. Nhà
nước thu thuế cũng là nhằm tạo ra một nguồn lực tập trung để chi phát triển
cơ sở hạ tầng, chi phúc lợi công cộng, chi văn hóa, giáo dục y tế, xã hội, an
ninh, quốc phòng… Hiến pháp nước ta đã ghi rõ: công dân có nghĩa vụ đóng
thuế theo qui định pháp luật.
Thuế là nguồn thu chủ yếu của nguồn ngân sách Nhà nước, mọi quốc gia
tồn tại và phát triển đều phải trên cơ sở nguồn thu ngân sách Quốc gia. Trong
đó, thu từ thuế đóng vai trò chủ yếu và mang tính quyết định. Ngoài ra, thuế
còn là một công cụ quản lý kinh tế quan trọng, có hiệu lực để Nhà nước quản
lý và điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Phạm vi và đối tượng tác động của thuế rất
rộng, liên quan đến mọi ngành, mọi cấp và công dân, không chỉ là công dân

trong nước mà còn tác động đến công dân nước ngoài (sinh sống làm ăn tại
Việt Nam), các quốc gia có liên quan đến lợi ích kinh tế, có thể nói hệ thống
chính sách, pháp luật thuế Nhà nước có vai trò, vị trí vô cùng quan trọng của
sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, của việc bảo vệ độc lập
chủ quyền quốc gia và hội nhập quốc tế.
Một trong những nguồn thu ngân sách phải kể đến nguồn thu từ thuế thu
nhập doanh nghiệp. Tuy vậy, do trình độ và năng lực quản lý của các chủ
doanh nghiệp vừa và nhỏ còn nhiều bất cập, nhất là sự thiếu hiểu biết về luật
pháp, đặc biệt là luật thuế và chính sách thuế của nhà nước còn nhiều hạn chế,

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

1111

quản lý thiếu sự chuyên nghiệp. Vì vậy việc thực hiện chính sách thuế thu
nhập doanh nghiệp (TNDN) còn nhiều vấn đề cần phải quan tâm.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

22

Ngày 04 tháng 10 năm 1990 thông tư số 47 - BTC của Bộ tài chính
hướng dẫn luật Thuế lợi tức để quản lý nguồn thu đối với tổ chức, cá nhân có
hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế. Ở giai đoạn này
Thuế lợi tức tỏ rõ tính hiệu quả của nó. Thuế lợi tức được thu dựa trên cơ sở
lợi nhuận thu được của đối tượng nộp thuế trong quá trình sản xuất kinh

doanh. Khi luật thành lập, doanh nghiệp ra đời, cùng với chính sách mở của
Nhà nước thì loại thuế này bắt đầu bộc lộ những điểm hạn chế làm ảnh hưởng
đến nguồn thu ngân sách của nhà nước. Vì vậy, để đóng góp nguồn thu cho
ngân sách nhà nước, tạo điều kiện cho sự phát triển kinh tế và sự công bằng
cho các tổ chức cá nhân. Quốc hội khóa IX, kỳ họp thứ 11 ngày 10 tháng 5
năm 1997 đã thông qua Luật thuế TNDN có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 01 năm 1999 để khắc phục những hạn chế của thuế lợi tức đang được
áp dụng trước đó. Với sự phát triển của nền kinh tế thế giới và kinh tế trong
nước thì Luật thuế TNDN thời kỳ này bắt đầu xuất hiện những điểm không
phù hợp. Chính vì vậy có nhiều tác giả đã viết và phân tích về vấn đề này, cụ
thể của các bài viết của các tác giả như: Ngô Lâm Khuê: Một số nội dung cần
hoàn thiện - Thông tin tài chính, năm 2002, Số 9, trang 17.
Bài viết của tác giả Nguyễn Đức với chủ đề: Để thuế thu nhập doanh
nghiệp được phản ánh đúng đắn - Thông tin tài chính, năm 2004, Số 14, trang
17; bài viết phản ánh những nhân tố ảnh hưởng, có nhiều loại hình công ty, tổ
chức hoạch toán không đồng đều, sự coi trọng đến công tác kế toán chưa
đúng mức, việc hoạch toán sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thiếu chính
xác... hay bài viết giải pháp góp phần hoàn thiện luật thuế thu nhập doanh
nghiệp ở việt nam của tác giả Nguyễn Thị Diễm Châu (nguồn tạp chí phát
triển kinh tế - 2005). Câu hỏi đặt ra là: Thực trạng quản lý thuế TNDN đối với
doanh nghiệp hiện nay ra sao? Nguyên nhân nào là nguyên nhân chính cần
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

33

phải giải quyết? Giải pháp chủ yếu nào nhằm quản lý thuế TNDN đối với
doanh nghiệp? Cho đến nay cũng đã nhiều đề tài nghiên cứu về quản lý thuế,
nhưng nghiên cứu thuế TNDN tại địa bàn huyện Tam Đảo tỉnh Vĩnh Phúc thì

chưa có kết quả nghiên cứu cụ thể. Vì vậy tôi đã chọn lĩnh vực này làm đề tài
nghiên cứu: “Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp trên
địa bàn Huyện Tam Đảo tỉnh Vĩnh Phúc”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Từ đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế TNDN tại huyện Tam Đảo,
đề xuất giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý thuế TNDN, đáp ứng yêu
cầu nhiệm vụ về kinh tế, chính trị và cải cách hiện đại hoá ngành thuế nói
chung và Chi cục thuế huyện Tam Đảo nói riêng trong giai đoạn hiện nay.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Một là: Góp phần hệ thống hóa được cơ sở lý luận và thực tiễn về quản
lý thuế nói chung và quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp nới riêng.
Hai là: Đánh giá được thực trạng công tác quản lý thuế TNDN đối với
DN trên địa bàn huyện Tam Đảo.
Ba là: Đề xuất được giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế
TNDN
góp phần tăng thu NSNN tại Chi cục thuế huyện Tam Đảo tỉnh Vĩnh
Phúc.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là quản lý thuế TNDN trên địa bàn
Huyện Tam Đảo tỉnh Vĩnh Phúc.
4. Giới hạn của đề tài
- Về không gian: Các doanh nghiệp trên địa bàn huyện Tam Đảo tỉnh
Vĩnh Phúc do Chi cục thuế Tam Đảo quản lý.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

44


- Về thời gian: Số liệu thứ cấp được thu thập trong thời gian 3 năm từ
năm 2011 đến năm 2013, số liệu sơ cấp phỏng vấn trong năm 2014.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

55

5. Những đóng góp mới của luận văn
- Nêu

lên được vai trò của thuế TNDN và quản lý thuế TNDN đối với sự

phát triển của kinh tế xã hội.
- Làm rõ những vấn đề cơ bản về thực trạng quản lý thuế TNDN tại Chi
cục Thuế huyện Tam Đảo tỉnh Vĩnh Phúc, nội dung và các nhân tố ảnh hưởng
đến việc quản lý thuế TNDN.
- Phân tích kinh nghiệm quản lý thuế TNDN trên địa bàn huyện từ đó rút
ra gợi mở cho huyện.
- Rút ra những kết luận nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập
doanh nghiệp trong doanh nghiệp trên địa bàn huyện nói riêng và DN khác có
điều kiện tương tự.
- Đưa ra một số kiến nghị, giải pháp cơ bản đối với Tỉnh, Bộ ngành trung
ương và chính quyền địa phương nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý
thuế TNDN trên địa bàn huyện thời gian tới.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo,
luận văn được viết thành 4 chương, cụ thể:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế thu nhập doanh

nghiệp.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Phân tích thực trạng công tác quản lý thuế TNDN trên địa
bàn huyện Tam Đảo - Vĩnh Phúc.
Chương 4: Giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường công tác quản lý thuế
TNDN trên địa bàn huyện Tam Đảo - Vĩnh Phúc.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

66

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm và sự hình thành thuế thu nhập doanh nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm
Vào giữa thế kỷ XIX, đầu thế kỷ thứ XX, một số quốc gia trên thế giới
đã sớm đưa Luật thuế TNDN vào hệ thống pháp luật thuế của quốc gia họ như
Anh, Nhật, Pháp, Thụy Sỹ…
Ở Việt Nam, Luật thuế thu nhập doanh nghiệp được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 10/5/1997 và có hiệu
lực thi hành từ ngày 01/01/1999 thay cho Luật thuế lợi tức (Nguồn: Quốc hội,
Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12).
Cùng với công cuộc cải cách thuế bước I năm 1990, Luật thuế lợi tức đã
được ban hành. Tuy nhiên qua 8 năm thực hiện, Luật thuế lợi tức dần dần bộc
lộ nhiều nhược điểm và không còn phù hợp với tình hình kinh tế Việt Nam.
Vì vậy, Luật thuế thu nhập doanh nghiệp đã được ban hành nhằm đảm bảo sự

phù hợp với yêu cầu phát triển của nền kinh tế trong giai đoạn mới.
Vậy, thuế TNDN là gì? Thuế TNDN là thuế đánh vào thu nhập của các
tổ chức sản xuất kinh doanh nhằm mục đích góp phần thúc đẩy sản xuất kinh
doanh phát triển theo hướng có lợi thông qua ưu đãi thuế, động viên một phần
thu nhập vào ngân sách nhà nước và đảm bảo sự đóng góp công bằng, hợp lý
giữa các tổ chức sản xuất, kinh doanh (Nguồn: Quốc hội, Luật Thuế thu nhập
doanh nghiệp 14/2008/QH12).
1.1.1.2. Đặc điểm, ý nghĩa thuế thu nhập doanh nghiệp

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

77

Thuế thu nhập doanh nghiệp xuất hiện rất sớm trong lịch sử phát triển

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

88

của thuế. Hiện nay ở các nước phát triển, thuế thu nhập doanh nghiệp giữ vai
trò đặc biệt quan trọng trong việc đảm bảo ổn định nguồn thu ngân sách Nhà
nước và thực hiện phân phối thu nhập. Mức thuế cao hay thấp áp dụng cho
các chủ thể thuộc đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là khác nhau,
điều đó phụ thuộc vào quan điểm điều tiết thu nhập và mục tiêu đặt ra trong
phân phối thu nhập của từng quốc gia trong từng giai đoạn lịch sử nhất định.
Thuế thu nhập doanh nghiệp ra đời bắt nguồn từ các lý do chủ yếu sau:

- Thuế thu nhập doanh nghiệp ra đời bắt nguồn từ yêu cầu thực hiện
chức năng tái phân phối thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội.
- Sự ra đời của thuế thu nhập doanh nghiệp xuất phát từ nhu cầu tài chính
của Nhà nước (Trung tâm bồi dưỡng kiến thức - Trường ĐH Thành Đông Thanhdong.edu.vn. Bài tìm hiểu về thuế TNDN phần 1 ngày 06/9/2012).
Ở Việt Nam, Luật thuế thu nhập doanh nghiệp được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 10/5/1997 và có hiệu
lực thi hành từ ngày 01/01/1999 thay cho Luật thuế lợi tức (Nguồn: Quốc hội,
Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12).
Đặc điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp: Đối với đời sống kinh tế xã
hội, thuế đóng vai trò là công cụ quan trọng của Nhà nước để quản lý, điều
tiết sản xuất kinh doanh cũng như phân phối tiêu dùng, thúc đẩy kinh tế phát
triển. Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là các doanh nghiệp, các nhà
đầu tư thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đồng thời cũng là người chịu
thuế. Thuế TNDN mang đầy đủ tính chất của thuế trực thu, thường mang tính
lũy tiến, đảm bảo công bằng xã hội.
Thuế TNDN đánh vào thu nhập chịu thuế của các cơ sở kinh doanh nên
nó phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp hoặc
các nhà đầu tư. Thuế TNDN được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế, nên

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

99

chỉ khi các doanh nghiệp, các nhà đầu tư kinh doanh có lợi nhuận mới phải
nộp thuế TNDN.
- Cách tính thuế TNDN: Thuế TNDN được xác định trên cơ sở thu nhập
chịu thuế và thuế suất. Thuế TNDN phải nộp phụ thuộc vào kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp.

Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế trong kỳ x thuế suất (%)

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

×