Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

KHẢO SÁT VỀ PHẨM CHẤT TINH DỊCH VÀ KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA MỘT SỐ HEO ĐỰC GIỐNG TẠI CÔNG TY TNHH NÔNG SÚC TRỰC ĐIỀN – BÌNH DƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (487 KB, 72 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI -THÚ Y

TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT VỀ PHẨM CHẤT TINH DỊCH VÀ KHẢ NĂNG
SINH SẢN CỦA MỘT SỐ HEO ĐỰC GIỐNG TẠI CÔNG TY
TNHH NÔNG SÚC TRỰC ĐIỀN – BÌNH DƯƠNG

SVTH

: NGUYỄN LINH GIANG

Lớp

: DH07TY

Ngành

: Thú Y

Niên Khóa

: 2007 – 2012

Tháng 05/2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI -THÚ Y




NGUYỄN LINH GIANG

KHẢO SÁT VỀ PHẨM CHẤT TINH DỊCH VÀ KHẢ NĂNG
SINH SẢN CỦA MỘT SỐ HEO ĐỰC GIỐNG TẠI CÔNG TY
TNHH NÔNG SÚC TRỰC ĐIỀN – BÌNH DƯƠNG

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sỹ thú y

Giáo viên hướng dẫn
ThS. LÂM QUANG NGÀ
KS. ĐOÀN TRẦN VĨNH KHÁNH

Tháng 05/2013


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên thực tập: NGUYỄN LINH GIANG
Tên khóa luận: “Khảo sát phẩm chất tinh dịch, khả năng sinh sản của các
nhóm đực giống tại Cty TNHH Nông súc Trực Điền – Bình Dương”.
Đã hoàn thành khóa luận đúng theo yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các
ý kiến nhận xét, đóng góp cuả hội đồng chấm thi tốt nghiệp khóa ngày
........................
Ngày………..Tháng………..Năm 2013
Giáo viên hướng dẫn

ThS. LÂM QUANG NGÀ

KS. ĐOÀN TRẦN VĨNH KHÁNH


i


LỜI CẢM TẠ
Cảm ơn cha mẹ đã sinh thành, dạy dỗ, khích lệ tôi để có được ngày hôm nay.
Cảm ơn các anh chị em trong gia đình đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi
có được ngày hôm nay.
Chân thành biết ơn!
Ban Giám Hiệu trường Đại học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh
Ban chủ nhiệm khoa Chăn Nuôi Thú Y
Quý thầy cô Khoa Chăn Nuôi Thú Y
Đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và tận tình giúp đỡ, giảng dạy và truyền đạt
những nguồn kiến thức vô cùng quý báu cho tôi trong suốt thời gian học tập
TS. Lâm Quang Ngà và KS Đoàn Trần Vĩnh Khánh.
Đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn và chỉ bảo tôi trong suốt thời gian hoàn thành
khóa luận tốt nghiệp.
Chân thành biết ơn!.
Ban giám đốc, nhân viên và tập thể công nhân của công ty TNHH Nông Súc
Trực Điền đã tạo điều kiện, động viên giúp đỡ tôi trong suốt thời gian tôi học tập và
làm khóa luận
Sinh viên thực hiện
NGUYỄN LINH GIANG

ii


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Khóa luận nghiên cứu “Khảo sát phẩm chất tinh dịch, khả năng sinh sản của các
nhóm đực giống tại Cty TNHH Nông súc Trực Điền – Bình Dương”. Thời gian

thực tập từ 01 – 03 – 2012 đến ngày 30 – 06 – 2012, chúng tôi đã ghi nhận một số
kết quả sau:
Dung lượng tinh dịch V (ml)
Dung lượng tinh dịch trung bình của giống Landrace (323,60 ml) > Duroc (256,39
ml)
Dung lượng tinh dịch của tháng 4 (316,90 ml) > tháng 5 (286,10 ml) > tháng 3
(283,30 ml) > tháng 6 (273,60 ml)
Hoạt lực tinh trùng (A)
Hoạt lực tinh trùng trung bình của các giống Duroc (0,835) > Landrace (0,826)
Hoạt lực tinh trùng trung bình tháng 4 (0,833) = tháng 6 (0,833) > tháng 3 (0,828) >
tháng 5 (0,827).
Nồng độ tinh trùng (C: 106 tt/ml)
Nồng độ tinh trùng trung bình của giống Landrace (373,78 x106 tt/ml) >
Duroc (370,54 x106 tt/ml).
Nồng độ tinh trùng của tháng 3 (386,00 x106 tt/ml) > tháng 5 (375,20 x106 tt/ml) >
tháng 4 (373,50 x106 tt/ml) > tháng 6 (353,94 x106 tt/ml)
Tích VAC (109 tt/llt)
Tích VAC tinh dịch trung bình của giống Landrace (100,02 x109tt/llt) > Duroc
(79,42 x109 tt/llt).
Tích VAC tinh dịch trung bình của tháng 4 (98,67 x109 tt/llt) > tháng 3 (90,35 x109
tt/llt) > tháng 5 (88,69 x109 tt/llt) > tháng 6 (81,16 x109 tt/llt).
Chỉ tiêu sinh sản
Tỷ lệ đậu thai trung bình (%) của giống Landrace (87,61) > Duroc (86,85).
Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh cao nhất là giống Duroc (9,50) và thấp
nhất là ở giống Landrace (8,97).

iii


MỤC LỤC

XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN .............................................................i 
LỜI CẢM TẠ ..................................................................................................................ii 
TÓM TẮT KHÓA LUẬN ............................................................................................. iii 
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... viii 
DANH SÁCH CÁC BẢNG ............................................................................................ix 
Chương 1 MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1 
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ........................................................................................................... 1 
1.2 MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU ..................................................................................... 2 
1.2.1 Mục đích................................................................................................................. 2 
1.2.2 Yêu cầu................................................................................................................... 2 
Chương 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN ........................................................................................... 3 
2.1 SỰ TRƯỞNG THÀNH VỀ TÍNH DỤC VÀ THỜI GIAN SỬ DỤNG ĐỰC
GIỐNG ............................................................................................................................. 3 
2.1.1 Sự thành thục về tính dục ....................................................................................... 3 
2.1.2 Tinh dịch ................................................................................................................ 5 
2.1.3 Tinh thanh .............................................................................................................. 5 
2.1.4 Tinh trùng ............................................................................................................... 6 
2.1.4.1 Đầu tinh trùng ..................................................................................................... 7 
2.1.4.2 Cổ, thân tinh trùng............................................................................................... 8 
2.1.4.3 Đuôi tinh trùng .................................................................................................... 8 
2.2 CHỨC NĂNG CỦA DỊCH HOÀN PHỤ ................................................................. 8 
2.3 CHỨC NĂNG CỦA TUYẾN SINH DỤC PHỤ ...................................................... 9 
2.3.1 Tuyến tinh nang....................................................................................................... 9 
2.3.2 Tuyến tiền liệt ......................................................................................................... 9 
2.3.3 Tuyến cầu niệu đạo ............................................................................................... 10 
2.4 NHỮNG ĐẶC TÍNH CỦA TINH TRÙNG ........................................................... 10 
2.4.1 Đặc tính sinh lý .................................................................................................... 10 

iv



2.4.2 Đặc tính hướng về ánh sáng ................................................................................. 10 
2.4.3 Đặc tính tiếp xúc .................................................................................................. 10 
2.4.4 Tính chạy ngược dòng.......................................................................................... 11 
2.5 NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỨC SỐNG CỦA TINH TRÙNG ........ 11 
2.5.1 Nước ..................................................................................................................... 11 
2.5.2 Hóa chất ............................................................................................................... 11 
2.5.3 Nhiệt độ ................................................................................................................ 11 
2.5.4 Không khí ............................................................................................................. 11 
2.5.5 Khói ...................................................................................................................... 11 
2.5.6 Sóng lắc ................................................................................................................ 12 
2.5.7 Độ pH ................................................................................................................... 12 
2.5.8 Vật dơ bẩn và vi trùng .......................................................................................... 12 
2.6 NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH SINH TINH VÀ PHẨM
CHẤT TINH DỊCH........................................................................................................ 12 
2.6.1 Dinh dưỡng........................................................................................................... 12 
2.6.2 Cường độ ánh sáng ............................................................................................... 14 
2.6.3 Thời tiết khí hậu ................................................................................................... 14 
2.6.4 Giống và lứa tuổi .................................................................................................. 15 
2.6.5 Chọn thú đực trong thụ tinh nhân tạo................................................................... 15 
2.6.6 Chăm sóc quản lý ................................................................................................. 16 
2.6.7 Chu kỳ khai thác................................................................................................... 16 
2.6.8 Vận động .............................................................................................................. 17 
2.6.9 Kỹ thuật lấy tinh ................................................................................................... 17 
2.6.10 Bệnh tật .............................................................................................................. 18 
2.7 NHỮNG QUI ĐỊNH VỀ PHẨM CHẤT TINH DỊCH ............................................ 18 
2.8 QUY TRÌNH CHĂM SÓC NUÔI DƯỠNG HEO Ở CÔNG TY .......................... 19 
2.8.1 Chuồng trại ............................................................................................................ 19 
2.8.2 Thức ăn .................................................................................................................. 20 
2.8.3 Nước uống ............................................................................................................ 21 


v


2.8.4 Chăm sóc heo đực giống ...................................................................................... 21 
2.8.5 Vệ sinh chuồng trại .............................................................................................. 21 
2.8.6 Vệ sinh công nhân và khách tham quan ............................................................... 22 
2.8.7 Vệ sinh dụng cụ thú y........................................................................................... 22 
2.8.8 Qui trình tiêm phòng và công tác thú y ................................................................ 22 
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT .......................................... 24 
3.1 THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM VÀ ĐIỀU KIỆN KHẢO SÁT ........................................ 24 
3.1.1 Thời gian và địa điểm........................................................................................... 24 
3.1.2 Tổ chức của công ty ............................................................................................. 25 
3.1.3 Cơ cấu đàn của công ty ........................................................................................ 25 
3.1.4 Nhiệt độ qua các tháng khảo sát.......................................................................... 26 
3.2 QUY TRÌNH KHAI THÁC TINH HEO ................................................................ 26 
3.2.1 Lịch khai thác tinh................................................................................................ 26 
3.2.2 Qui trình khai thác ................................................................................................ 26 
3.2.3 Qui trình làm việc trong phòng pha chế tinh ....................................................... 27 
3.3 ĐIỀU KIỆN THÍ NGHIỆM .................................................................................... 27 
3.3.1 Điều kiện chuồng trại ........................................................................................... 27 
3.3.2 Dụng cụ thí nghiệm .............................................................................................. 28 
3.3.3 Đối tượng khảo sát ............................................................................................... 28 
3.4 PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ............................................................................... 29 
3.4.1 Phương pháp gián tiếp........................................................................................... 29 
3.4.2 Phương pháp trực tiếp ........................................................................................... 29 
3.5 CÁC CHỈ TIÊU THEO DÕI VÀ CÁCH TIẾN HÀNH ......................................... 29 
3.5.1 Các chỉ tiêu khảo sát ............................................................................................ 29 
3.5.2 Xếp cấp ngoại hình thể chất ................................................................................. 30 
3.5.3 Xếp cấp sinh trưởng ............................................................................................. 30 

3.5.4 Xếp cấp sinh sản và khả năng sinh sản thực tế .................................................... 31 
3.5.5 Xếp cấp tổng hợp: ................................................................................................ 32 
3.5.6 Kiểm tra phẩm chất tinh dịch ............................................................................... 32 

vi


3.5.6.1 Dung lượng (V) ................................................................................................. 32 
3.5.6.2 Nồng độ (C)....................................................................................................... 33 
3.5.6.3 Hoạt lực (A) ...................................................................................................... 34 
3.6 PHƯƠNG PHÁP THU THẬP VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU............................................. 35 
Chương 4 KẾT QUẢ THẢO LUẬN ............................................................................. 36 
4.1 KẾT QUẢ XẾP CẤP ĐÀN ĐỰC GIỐNG ............................................................. 37 
4.1.1 Nhận xét về đàn đực khảo sát ............................................................................... 37 
4.2 KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ VÀ SO SÁNH CÁC CHỈ TIÊU VỀ PHẨM CHẤT
TINH DỊCH ................................................................................................................... 37 
4.2.1 Kết quả so sánh và nhận xét về dung lượng tinh dịch (V, ml).............................. 37 
4.2.2 Kết quả so sánh và nhận xét về hoạt lực tinh trùng (A) ........................................ 41 
4.2.3. Kết quả so sánh và nhận xét về nồng độ tinh trùng (106/ml) ............................... 44 
4.2.4. Kết quả so sánh và nhận xét về tích VAC (109 tt / llt) ......................................... 47 
4.3 CHỈ TIÊU SINH SẢN ............................................................................................ 50 
4.3.1 Kết quả đánh giá tỷ lệ thụ thai ............................................................................. 50 
4.3.2 Khả năng sinh sản của từng cá thể đực và từng giống .......................................... 51 
4.3.2.1 Số heo con sơ sinh sống điều chỉnh trên lứa (con/lứa) ...................................... 51 
4.3.2.2 Trọng lượng trung bình toàn ổ heo con sơ sinh (kg/ổ) ...................................... 51 
4.3.2.3 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh (kg/con) .............................................. 52 
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................... 53 
5.1 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 53 
5.2 ĐỀ NGHỊ ................................................................................................................ 53 
5.3 HẠN CHẾ ............................................................................................................... 54 

TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 55 
PHỤ LỤC ....................................................................................................................... 56 

vii


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
V

: Dung lượng tinh dịch (Volume)

A

: Hoạt lực tinh trùng (Activity)

C

: Nồng độ tinh trùng (Concentration)

tt

: Tinh trùng

tt/llt

: tinh trùng / lần lấy tinh

K(%)

: Kỳ hình


R

: Sức kháng

L

: Giống Lanrace

D

: Giống Duroc

TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam

SHCSSS ĐCTL

: Số heo con sơ sinh sống điều chỉnh trên lứa

TLBQTO HCSS

: Trọng lượng bình quân toàn ổ heo con sơ sinh

TLBQ HCSS

: Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh

FMD


: Bệnh lở mồm long móng (Foot and Mouth Disease)

PRRS

: Porcine Reproductive & Respiratory Syndrome

viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
 

Bảng 2.1 Tuổi thành thục tính dục một số loài ................................................................ 4 
Bảng 2.2 Tuổi trưởng thành về thể vóc của một số loài gia súc ...................................... 5 
Bảng 2.3 Thành phần hóa học tinh dịch của heo (mg %) ................................................ 6 
Bảng 2.4 Thành phần tinh dịch ở dịch hoàn và phó dịch hoàn phóng ra. ........................ 6 
Bảng 2.5 Kích thước tinh trùng của một số loài .............................................................. 7 
Bảng 2.6 Thời gian tinh trùng đi từ dịch hoàn đến dịch hoàn phụ .................................. 9 
Bảng 2.7 Nồng độ tinh trùng biến đổi theo mùa ........................................................... 16 
Bảng 2.8 Khả năng xuất tinh của heo đực nội và ngoại................................................ 17 
Bảng 2.9 Qui định phẩm chất tinh dịch cấp nhà nước ................................................... 19 
Bảng 2.10 Phân bố các khu, dãy trong công ty ............................................................. 20 
Bảng 2.11 Kích thước chuồng đực................................................................................ 20 
Bảng 2.12 Thành phần thức ăn của đực giống .............................................................. 21 
Bảng 2.13 Quy trình tiêm phòng cho các lọai heo của công ty .................................... 23 
Bảng 2.14 Một số loại thuốc và chế phẩm dùng trong trại ........................................... 23 
Bảng 3.1 Cơ cấu đàn heo công ty................................................................................... 25 
Bảng 3.2 Nhiệt độ chuồng nuôi qua các tháng khảo sát ............................................... 26 
Bảng 3.3 Đàn nọc khảo sát............................................................................................ 28 

Bảng 3.4 Danh sách và nguồn gốc các đực khảo sát .................................................... 29 
Bảng 3.5 Tiêu chuẩn cho điểm và hệ số tính điểm ngoại hình (TCVN 3666, 89)......... 30 
Bảng 3.6 Hiệu số hiệu chỉnh số heo con theo lứa NSIF của Mỹ .................................. 31 
Bảng 3.7 Tính điểm sinh sản của heo đực giống .......................................................... 32 
Bảng 3.8 Thang điểm dùng chung để xếp cấp ngoại hình thể chất, sinh trưởng, khả
năng sinh trưởng và xếp cấp tổng hợp ........................................................................... 32 
Bảng 3.9 Bảng để suy ra nồng độ tinh trùng trong 1ml tinh dịch. ................................ 34 
Bảng 3.10 Bảng điểm hoạt lực tinh trùng ..................................................................... 35 
Bảng 4.1 Điểm và xếp cấp tổng hợp .............................................................................. 36 
Bảng 4.2 Tỷ lệ đạt cấp tổng hợp của đàn đực ................................................................ 37 

ix


Bảng 4.3 Bảng so sánh kết quả tinh dịch ....................................................................... 38 
Bảng 4.4 Kết quả về dung lượng tinh dịch trung bình (ml) .......................................... 40 
Bảng 4.5 Bảng so sánh hoạt lực tinh trùng .................................................................... 42 
Bảng 4.6 Kết quả hoạt lực tinh dịch trung bình ............................................................ 43 
Bảng 4.7 Bảng so sánh nồng độ tinh trùng .................................................................... 45 
Bảng 4.8 Kết quả nồng độ tinh dịch trung bình qua các lần khảo sát (106 tt/ml) ......... 46 
Bảng 4.9 Bảng so sánh tích VAC .................................................................................. 48 
Bảng 4.10 Kết quả tích V.A.C tinh dịch trung bình (106 tt/lần lấy) ............................. 49 
Bảng 4.11 Chỉ tiêu sinh sản của từng cá thể và giống ................................................... 50 
Bảng 4.12 Khả năng sinh sản của từng khả năng đực giống ......................................... 51 

x


Chương 1
MỞ ĐẦU

1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Nhằm góp phần đẩy mạnh ngành chăn nuôi heo của tỉnh thành và một số ngành
sản xuất hàng hóa theo hướng trang trại có năng suất chất lượng cao, bảo đảm an toàn
vệ sinh thực phẩm, nâng cao năng suất, chất lượng thịt đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng
ngày càng cao cũng như góp phần tăng thu nhập cho người chăn nuôi heo, đòi hỏi các
nhà chăn nuôi phải thường xuyên nâng cao chất lượng đàn heo đực giống để tạo ra đàn
con tốt và tỉ lệ thịt cao.
Trong chăn nuôi, giống là tiền đề để nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm.
Làm tốt công tác giống cho phép tăng nhanh số lượng đàn heo, tạo những định hướng
hết sức quan trọng nhằm nâng cao phẩm chất, năng suất và chất lượng sản phẩm của
heo đực giống, Vì thế chúng ta luôn luôn khảo sát đàn heo về phẩm chất tinh dịch, khả
năng sinh sản của các con giống hiện có tại trang trại chăn nuôi, để từ đó tìm ra ưu
khuyết điểm của từng con trong từng nhóm giống, và biện pháp thích hợp xử lý đàn
đực giống có hiệu quả.
Xuất phát từ những yêu cầu trên, cùng với sự phân công của ban chủ nhiệm khoa
Chăn Nuôi Thú Y, bộ môn Di Truyền Giống và được sự đồng ý của Công ty. Với sự
hướng dẫn của ThS. Lâm Quang Ngà và KS. Đoàn Trần Vĩnh Khánh chúng tôi tiến
hành đề tài: “Khảo sát phẩm chất tinh dịch, khả năng sinh sản của các nhóm đực
giống tại Cty TNHH Nông súc Trực Điền – Bình Dương”.
1.2 MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1.2.1 Mục đích
Chọn và giữ lại những cá thể tốt.

1


Đánh giá khả năng sinh trưởng và sinh sản của các nhóm giống heo tại công ty.
Xác định sự biến động về phẩm chất tinh dịch qua các tháng khảo sát.
Đề ra biện pháp xử lý kịp thời các đực giống có phẩm chất tinh xấu, khả năng
thụ thai kém.

1.2.2 Yêu cầu
Đánh giá ngoại hình thể chất, sinh trưởng, xếp cấp tổng hợp.
Đánh giá khả năng cho tinh và phẩm chất tinh dịch của đực giống tại công ty
trong cùng điều kiện chăm sóc quản lý.
Đánh giá khả năng sinh sản của đực giống khảo sát.

2


Chương 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1 SỰ TRƯỞNG THÀNH VỀ TÍNH DỤC VÀ THỜI GIAN SỬ DỤNG ĐỰC
GIỐNG
2.1.1 Sự thành thục về tính dục
Tất cả các loài gia súc khi đến một độ tuổi nhất định sẽ thành thục về tính dục
và được biểu hiện ở một số điểm sau:
Bản thân cá thể sinh sản ra những tế bào sinh dục (trứng, tinh trùng) hoàn chỉnh
và có khả năng thụ thai. Dưới tác động của kích thích tố sinh dục làm cho cơ quan sinh
dục thứ cấp phát triển, làm cho con vật có phản xạ về tính dục.
Tuổi thành thục về tính dục phụ thuộc vào giống, loài, dinh dưỡng, thời tiết, khí
hậu, mùa, điều kiện chăm sóc, quản lý, thời gian chiếu sáng, độ tuổi, phái tính. Đối với
heo nội thì tuổi thành thục sớm hơn.
Loài, giống: Những con giống nhỏ thường có tuổi thành thục sớm hơn.
Heo nội 5 - 6 tháng và trọng lượng từ 30 - 40kg.
Heo ngoại 6 - 7 tháng và trọng lượng từ 90 - 120kg
Khí hậu: Bao gồm sự tương tác giữa nhiệt độ, ẩm độ, biên độ nhiệt độ, thời gian chiếu
sáng, nói chung điều kiện nhiệt độ nhiệt đới giúp cho động vật thành thục sớm hơn.
Mùa: Thường ảnh hưởng lớn đối với thú giao phối theo mùa, tuổi thành thục có thể
đến sớm hoặc kéo dài đến mùa sau.
Dinh dưỡng: Dinh dưỡng tốt thì thú có thể thành thục sớm hơn tuy nhiên dinh dưỡng

kém không ngăn ngừa sự thành thục, mặc dù đến muộn hơn.

3


Phái tính: Thú cái thành thục sớm hơn thú đực vài tuần, vài tháng hoặc vài năm tùy
loài.
Khi đã thành thục về tính dục thì thú vẫn tiếp tục sinh trưởng và phát triển, vì
thế không nên cho thú sinh sản ngay sau khi trưởng thành sinh dục vì:
Ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát dục ở thú đó.
Thú chưa thể phát triển đầy đủ bộ khung xương dễ đưa tới tình trạng sinh
khó.
Bảng 2.1 Tuổi thành thục tính dục một số loài
Loài

Giới tính
Cái (tháng tuổi)

Đực (tháng tuổi)

Heo

6–7

7–8

Ngựa

12 – 18


18 – 24



8 – 12

12 – 18

Chó, dê, cừu

6–7

7–8

Trâu

24 – 25

25 – 30

Thỏ

5–6

6–9
(Nguồn: Lâm Quang Ngà, 2005)

Sự thành thục về thể vóc thường diễn ra chậm hơn sự thành thục về tính dục, đực
trể hơn cái. Khi gia súc trưởng thành về tính dục thì sự sinh trưởng và phát triển của cơ
thể vẫn còn tiếp tục đến độ trưởng thành.


4


Bảng 2.2 Tuổi trưởng thành về thể vóc của một số loài gia súc
Giới tính
Loài

Đực (tháng tuổi)

Cái (tháng tuổi)

Heo

18 - 24

18 - 24



24 – 30

18

Trâu

36 – 42

30 - 36


Ngựa

48

36

(Nguồn: Lê Văn Thọ - Đàm Văn Tiện, 2005)
2.1.2 Tinh dịch
Là hỗn hợp chất tiết của dịch hoàn, dịch hoàn phụ và các tuyến sinh dục phụ
được hình thành ngay khi giao phối.
Tinh dịch gồm 2 phần chính:
Tinh thanh: (seminal plasma) do tuyến sinh dục phụ tiết ra.
Tinh trùng: (spermatoAcrosomeora) do dịch hoàn sản sinh ra.
Bảng 2.3 Thành phần hóa học tinh dịch của heo (mg %)
Thành

Protein

phần

(Theo N)

Mg%

3831

Lipid Fructose
29

6-8


Acid

Acid

citric lactic
0,13

21

P

Cl

Na

K

Ca

Mg

8

329

646

24


5

11

(Nguồn: Lâm Quang Ngà, 2005)
2.1.3 Tinh thanh
Tinh thanh chủ yếu là do các tuyến sinh dục phụ tiết ra. Số lượng phụ thuộc vào
kích thước và tốc độ tiết ra của các tuyến sinh dục phụ.

5


Những gia súc giao phối ở cổ tử cung như ngựa, heo, chó.. số lượng tinh thanh
nhiều, nồng độ tinh trùng thấp, những loài gia súc giao phối ở âm đạo như bò, dê,
cừu…số lượng tinh thanh ít nhưng nồng độ tinh trùng cao.
Theo Nguyễn Thiện - Nguyễn Tuấn Anh (1993), ở heo đực tinh thanh bao gồm:
55-70% là chất tiết của tuyến tiền liệt, 20-26% do tuyến tinh nang phân tiết, 15-18% là
các chất tiết của tuyến Cowpers chỉ có 2-3% là do dịch hoàn phụ phân tiết.
Tác dụng của tinh thanh:
Rửa sạch niệu đạo
Làm môi trường thích hợp để thúc đẩy hoạt động của tinh trùng, chấm dứt trạng
thái tiềm sinh.
Trung hòa pH của âm đạo tạo điều kiện cho tinh trùng tiến đến trứng.
Thành phần của tinh dịch phóng ra ngoài được trình bày qua Bảng 2.4
Bảng 2.4 Thành phần tinh dịch ở dịch hoàn và phó dịch hoàn phóng ra.
Tinh dịch ở dịch hoàn

Tinh dịch phóng ra

phụ


ngoài

6,8

7,4

Vật chất khô (%)

10-11

5,0

K (mg%)

85-90

70-75

Na (mg%)

300

75-78

Đường (mg%)

290-300

70-75


Protein

290-300

3,5-5

Thành phần
Độ pH

2.1.4 Tinh trùng
Là tế bào sinh dục đực được hình thành trong ống sinh tinh cong nhỏ của dịch
hoàn, tinh trùng chỉ được hoàn chỉnh và có khả năng thụ thai khi qua dịch hoàn phụ.
Thời gian tinh trùng đi qua dịch hoàn phụ tùy theo loài gia súc, đối với heo là 20
ngày, mỗi ngày dịch hoàn sản xuất ra khoảng 10 tỷ tinh trùng.

6


Tinh trùng gồm: 75% nước và 25% vật chất khô, trong đó: 85% protein, 12,2%
lipid, 1,8% khoáng.
Bằng phương pháp siêu âm người ta nhận được tỷ lệ khối lượng các thành phần
tinh trùng như sau: Đầu 51%, cổ, thân 16% và đuôi 33%.
Bảng 2.5 Kích thước tinh trùng của một số loài
Loài

Dài tổng số

Đầu (dài x rộng x dầy)


Cổ thân

Đuôi

(µm)

(µm)

(µm)

(µm)

Heo

55 – 57

8x4x1

12

35 – 37



65 – 72

9x4x1

10 – 12


45 – 47



100

14 x 2 x 1

5

80

Ngựa

58 – 60

7x4x2

10

41 – 43

Cừu

60 – 75

8x5x1

14


41

Thỏ

50 – 62,2

8x4x1

10

33 – 35

51

7x4x1

10

34

Người

2.1.4.1 Đầu tinh trùng
Hình trứng chiếm 51% khối lượng tinh trùng được bao bọc bởi lớp màng mỏng
lipoprotein. Màng này được hình thành sau khi qua dịch hoàn phụ và nó có tính bán
thấm giúp tinh trùng định hình và chống chọi lại các điều kiện bất lợi.
Phần đầu phía trên của tinh trùng có chứa hệ thống acrosome, nó có tác dụng
quyết định năng lực thụ thai của tinh trùng. Acrosome có chứa 2 protein (lipoprotein
gồm 16 – 17 acid amin, 7% đường, 2 % phosphat và gần 1% acid nucleic).
Acrosome có chứa nhiều men hyaluronidaza. Men này có tác dụng làm hòa tan

màng tế bào trứng nhờ vậy mà tinh trùng xâm nhập vào tế bào trứng. Nếu bảo quản
tinh trùng trong môi trường và nhiệt độ thích hợp không đổi trong vòng 2 - 3 ngày thì
tinh trùng vẫn còn năng lực hoạt động nhưng sau đó sẽ bị biến dạng do hệ thống
acrosome bị bóc ra làm mất khả năng thụ thai dù tinh trùng vẫn hoạt động. Nếu bảo

7


quản ở nhiệt độ 370C thì chỉ sau vài giờ hệ thống acrosome bị biến dạng, nhất là môi
trường nhược trương. Men hyaluronidase cũng sẽ bị thẩm xuất ra ngoài ngay khi hệ
thống acrosome chưa bị bóc kể cả môi trường đẳng trương.
Đầu của tinh trùng chứa nhiều N trong protid hơn bình thường (18,5 % so với
16 %) do đầu tinh trùng chứa nhiều arginine mà thành phần của nó chứa 32 % N. Đầu
tinh trùng chứa nhiều men hyaluronidase và neuraminidase khi tiếp cận với trứng thì
men này có tác dụng hòa tan màng mucopolysaccharid của tế bào trứng tạo điều kiện
cho tinh trùng xâm nhập vào tế bào trứng.
2.1.4.2 Cổ, thân tinh trùng
Chiếm 16 % khối lượng tinh trùng gắn liền với đầu nhưng lỏng lẻo với phần
đầu, đây là nơi chứa chủ yếu là nguyên sinh của tinh trùng, phần này rất dễ bị đứt rời,
cổ thân chứa nhiều enzyme hô hấp.
2.1.4.3 Đuôi tinh trùng
Chiếm 33 % khối lượng tinh trùng, đuôi tinh trùng chứa 23% lipid có nhiệm vụ
giúp tinh trùng vận động bằng các sợi xoắn quấn dọc quanh đuôi theo chiều dài của nó.
2.2 CHỨC NĂNG CỦA DỊCH HOÀN PHỤ
Tinh trùng được sinh ra ở dịch hoàn và hoàn chỉnh ở phó dịch hoàn, thời gian tinh
trùng từ dịch hoàn đến dịch hoàn phụ ở các loài gia súc cũng khác nhau:
Bảng 2.6 Thời gian tinh trùng đi từ dịch hoàn đến dịch hoàn phụ
Loài

Thời gian (ngày)




7–9

Thỏ

9 – 11

Dê, cừu

14

Heo

20
(Nguồn: Lâm Quang Ngà, 2005)

Trong dịch hoàn phụ có:
pH = 6,13

8


Nồng độ [H  ] cao gấp 10 lần trong dịch hoàn.
Áp suất CO2 trong dịch hoàn phụ cao do ức chế quá trình phân giải đường.
Nhiệt độ ở dịch hoàn phụ thấp hơn dịch hoàn chính, thấp hơn nhiệt độ cơ thể.
Tế bào ống của dịch hoàn phụ tiết ra lipoprotein, tinh trùng hấp thu lipoprotein
mang điện tích âm, do vậy mà chúng không bị kết dính nhau thành từng mảng. Bề mặt
tinh trùng hấp thu lipoprotein (chủ yếu ở phần đuôi của dịch hoàn phụ) đã giúp tinh

trùng có một màng mỏng bao lấy mặt ngoài của nó làm cho nó có sức đề kháng rất lớn
với môi trường acid và các muối có hại.
Thí nghiệm cho thấy rằng nếu lấy tinh ở phần đầu của dịch hoàn phụ hoặc ở dịch
hoàn ra khỏi cơ thể thì chỉ sau vài giờ tinh trùng sẽ chết, nhưng nếu lấy tinh trùng ở
phần đuôi dịch hoàn phụ thì chúng có thể sống được vài ngày.
Với những điều kiện trên đã làm cho tinh trùng ở trạng thái tiềm sinh. Năng
lượng tiêu hao giảm đến mức thấp nhất do đó tinh trùng có thể ở trong dịch hoàn phụ
đến 1 – 2 tháng vẫn có khả năng thụ thai. Tuy nhiên nếu ở quá lâu trong dịch hoàn phụ
thì nó sẽ dần thay đổi về sinh lý và hình thái, mất khả năng thụ thai. Cho nên nếu gia
súc lâu ngày không lấy tinh thì lần lấy tiếp sau đó tinh trùng có tỷ lệ kỳ hình cao, hoạt
lực giảm.
2.3 CHỨC NĂNG CỦA TUYẾN SINH DỤC PHỤ
2.3.1 Tuyến tinh nang
Đây là tuyến lớn nhất trong 3 tuyến, chất tiết của tuyến này có tác dụng làm môi
trường cho tinh trùng vận động, cung cấp năng lượng cho tinh trùng, có tác dụng đệm
cho tinh trùng, trung hòa pH ở âm đạo tạo điều kiện cho tinh trùng đi qua.
2.3.2 Tuyến tiền liệt
Chứa dịch thể protid trung tính có khả năng hấp thu CO2 để thúc đẩy tinh trùng
hoạt động, tinh trùng tăng hoạt động rõ rệt khi gặp chất tiết của tuyến tiền liệt. Ở thú
nhai lại chất tiết của tuyến này rất nhỏ, ở heo chiếm 50% dung lượng tinh dịch.

9


2.3.3 Tuyến cầu niệu đạo
Hoạt động mạnh ở heo, ngựa là dịch thể keo có chứa globulin, dưới tác dụng
của men vezikinase dịch này kết thành khối keo phén (Tapioca). Tapioca có tác dụng
hút nước rất mạnh, trong giao phối trực tiếp keo phèn tạo thành các nút ở cổ tử cung
ngăn không cho tinh trùng chảy ra ngoài. Trong thụ tinh nhân tạo phải nhanh chóng lọc
bỏ chất này vì nó làm nghẽn ống dẫn tinh và ảnh hưởng đến số lượng và sức sống của

tinh trùng.
2.4 NHỮNG ĐẶC TÍNH CỦA TINH TRÙNG
2.4.1 Đặc tính sinh lý
Tinh trùng hấp thu O2 và thải CO2, càng hoạt động mạnh càng tiêu hao nhiều
năng lượng, giảm sức sống.
Tinh trùng thay đổi theo 2 phương thức là phân giải đường và hô hấp.
Phân giải đường: Sự phân giải đường fructose được tính bằng số mg fructose
của một tỷ tinh trùng sử dụng trong một giờ ở 370C, trung bình khoảng 2 mg.
Trong hô hấp, tinh trùng hấp thu O2 và thải CO2; tinh trùng càng hoạt động
nhiều thì tiêu hao năng lượng nhiều và giảm sức sống.
Hệ số hô hấp tính bằng µl O2 tiêu hao trong 1 giờ của 100.000 tinh trùng ở
37 0C, trung bình 10-20 µl O2.
2.4.2 Đặc tính hướng về ánh sáng
Nhỏ một giọt tinh lên lame nửa sáng, nửa tối thì ta thấy tinh trùng chạy về phía
hướng có ánh sáng. Ánh sáng tán quang không hại cho tinh trùng nhưng dưới ánh sáng
sóng trực tiếp, hoạt động của tinh trùng sẽ được tăng cường và sau 20-40 phút chúng sẽ
chết.
2.4.3 Đặc tính tiếp xúc
Nếu trong tinh dịch có bọt khí, vật lạ thì tinh trùng sẽ nhanh chóng bám vào và
chết nhanh chóng . Cũng nhờ những đặc tính này nên khi tinh trùng gặp trứng lập tức
vay quanh và tiến hành thụ tinh.

10


2.4.4 Tính chạy ngược dòng
Nếu lấy một giọt tinh lên lame thí nghiệm quan sát dưới kinh hiển vi thì ta thấy
tinh trùng chạy theo hướng lên cao và vận động tiến thẳng. Nhờ đặc tính này khi giao
phối với con cái động dục nước nhờn chảy ra cổ tử cung, tinh trùng sẽ chạy ngược
dòng để vào tử cung và lên ống dẫn trứng để thụ thai.

2.5 NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỨC SỐNG CỦA TINH TRÙNG
2.5.1 Nước
Dù là nước cất hay nước đã tiêu độc cũng làm cho tinh trùng chết nhanh, nước
thấm vào làm cho đầu tinh trùng to ra, lắc lư tại chỗ rồi chết. Vì nước làm giảm áp suất
thẩm thấu của môi trường.
2.5.2 Hóa chất
Tinh trùng nhạy cảm với hóa chất có tính sát trùng cao như alcool 5 %, thuốc
tím 4%, formon, crezy 3%... do đó trong pha chế cần tránh xa hóa chất.
2.5.3 Nhiệt độ
Khả năng hoạt động của tinh trùng phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trường.
Nhiệt độ < 50C tinh trùng hầu như không hoạt động.
Nhiệt độ 5-150C tinh trùng hoạt độngkhông đáng kể.
Nhiệt độ tăng, tinh trùng tăng cường hoạt động làm cho chúng tiêu hao năng
lượng dẫn đến giảm sức sống.
Nhiệt độ tối ưu cho tinh trùng hoạt động là 370C.
Sự thay đổi nhiệt độ đột ngột ảnh hưởng đến sức sống của tinh trùng.
2.5.4 Không khí
Nếu để tinh trùng tiếp xúc tự do trong không khí (trong không khí có CO2) nó sẽ
tăng cường hô hấp tăng hoạt động, làm tiêu hao năng lực và nhanh chết.
2.5.5 Khói
Trong khói (khói thuốc lá, khói…) có chứa H2S ảnh hưởng đến sức sống của
tinh trùng.

11


2.5.6 Sóng lắc
Vận chuyển tinh trùng với cường độ dao động mạnh tinh trùng mất sức, mau
chết.
2.5.7 Độ pH

Sự thay đổi pH đột ngột sẽ làm cho tinh trùng nhanh chóng chết ảnh hưởng rất
lớn đến khả năng thụ thai.
Đối với gia súc giao phối ở âm đạo, tinh dịch có pH hơi toan (6,2 - 6,8).
Đối với gia súc giao phối ở tử cung (ở heo) độ pH hơi kiềm (6,8 – 7,6).
2.5.8 Vật dơ bẩn và vi trùng
Trong 1 ml tinh dịch có 13.000 vi khuẩn thì tinh dịch được coi như bị nhiễm
khuẩn nặng, nếu dùng nó sẽ ảnh hưởng đến đời mẹ và đời con.
Vi khuẩn trong tinh dịch thường thấy là Staphylococus, streptococus, Ecoli.
Một số tài liệu cho rằng có đến 7% số tinh dịch lấy lúc ban đầu chứa ít nhất một trong
các mầm bệnh trên. Mặt khác theo Cerchuk (trích dẫn Vũ Thanh Hoàng, 2005) thì độ
nhiễm khuẩn của tinh dịch heo tại trại thuộc loại nhiễm khuẩn cao sẽ gây viêm bộ phận
sinh dục của con cái và ảnh hưởng đến sự thụ thai, số con trong lứa, trọng lượng sơ
sinh và sức sống của đàn heo.
2.6 NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH SINH TINH VÀ PHẨM
CHẤT TINH DỊCH
Khả năng sinh tinh và phẩm chất tinh dịch bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác nhau
như: dinh dưỡng, loài, kỹ thuật lấy tinh, lứa tuổi, chăm sóc quản lý, bệnh lý….
2.6.1 Dinh dưỡng
Rất quan trọng vì nó ảnh hưởng đến quá trình sinh tinh và phẩm chất tinh dịch.
Dinh dưỡng trong khẩu phần đực giống phải đủ cả về lượng lẫn chất đảm bảo cho quá
trình sinh tinh.

12


Đối với thú non, ăn thiếu làm thú chậm tăng trưởng, chậm thành thục. Đối với
thú đực làm việc, thiếu ăn sẽ giảm phẩm chất tinh dịch nếu kéo dài sẽ làm suy kiệt và
xáo trộn sinh lý.
Một số chất cần lưu ý:
Đạm: Khẩu phần thiếu protein làm chất lượng tinh giảm, nồng độ, hoạt lực

giảm vì chất đạm tham gia vào quá trình hình thành nhân của tế bào tinh trùng.
Heo: 14-16%
Gà: 18-20%
Lipid: Giúp hòa tan các vitamin A, D, E, K. Nếu ăn quá nhiều làm cho thú mập
mỡ, chậm chạp, nếu thiếu dẫn đến năng lực thụ thai giảm.
Vitamin A: Ảnh hưởng đến sức khỏe chung, nó góp phần trong việc bảo vệ các
biểu mô của cơ quan sinh dục. Nếu thiếu số lượng tinh trùng giảm do ống sinh tinh bị
thoái hóa tinh trùng không hoạt động.
Vitamin D: Cần thiết cho sự chuyển hóa canxi, phosphate trong cơ thể. Nếu
thiếu vitamin D sẽ gây cho thú loãng xương, xốp xương gây yếu chân, rối loạn tiêu
hóa, rối loạn sinh sản, thời gian sử dụng đực giống ngắn lại.
Vitamin E: Là các chất chống oxy hóa các chất béo không no. Màng tế bào
chứa các chất béo không no, nếu thiếu vitamin E sẽ làm tổn thương màng tế bào.
Vitamin E cần thiết cho sự sinh sản. Thú đực thiếu vitamin E sẽ sản xuất tinh ít, tinh
trùng sinh ra có sức sống kém, tỷ lệ đậu thai thấp. Đối với heo nái cần thiết cho sự sinh
sản. Nếu thiếu thì giảm trứng rụng, sự định vị phôi kém, heo con sơ sinh yếu ớt.
Khoáng: Rất cần thiết cho quá trình sinh trưởng và phát dục bình thường của
gia súc, nếu thiếu sẽ ảnh hưởng đến hai quá trình trên.
Selen: cần thiết cho quá trình sinh trưởng và thụ tinh. Selen tham gia cấu tạo
enzyme glutathione peroxidase để phá hũy các peroxide sinh ra trong cơ thể.
Ngoài ra các vitamin cũng rất cần thiết cho sự hình thành và nâng cao chất
lượng tinh trùng.

13


×