Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA HAI NHÓM NÁI LAI HAI MÁU YORKSHIRE_LANDRACE TẠI TRẠI I CỦA CÔNG TY TNHH SAN MIGUEL HORMEL (VN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (509.2 KB, 68 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI –THÚ Y
***********

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA HAI NHÓM NÁI LAI HAI
MÁU YORKSHIRE_LANDRACE TẠI TRẠI I CỦA
CÔNG TY TNHH SAN MIGUEL HORMEL (VN)

SVTH

: TRẦN THỊ LOAN

Lớp

: DH09TA

Ngành

: Công nghệ sx thức ăn Chăn nuôi

Niên khóa

: 2009 - 2013

Tháng 8/2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH


KHOA CHĂN NUÔI –THÚ Y
***********

TRẦN THỊ LOAN

KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA HAI NHÓM NÁI LAI HAI
MÁU YORKSHIRE_LANDRACE TẠI TRẠI I CỦA
CÔNG TY TNHH SAN MIGUEL HORMEL (VN)

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng chăn nuôi chuyên nghành
thức ăn thuộc khoa Chăn Nuôi- Thú-Y

Giáo viên hướng dẫn
TS.VÕ THỊ TUYẾT

Tháng 8/2013

i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên thực hiện: Trần Thị Loan
Tên khóa luận tốt nghiệp: “Khảo sát sức sinh sản của hai nhóm nái lai hai
máu Yorkshire_Landrace tại trại I của Công Ty TNHH San Miguel Hormel,
huyện Bến Cát, Tỉnh Bình Dương.
Đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng
dẫn và các ý kiến nhận xét, đóng góp của hội đồng chấm thi tốt nghiệp khoa Chăn
Nuôi – Thú Y ngày……………
Ngày…….tháng……….năm 2013
Giáo viên hướng dẫn


TS. VÕ THỊ TUYẾT

ii


LỜI CẢM TẠ
Kính dâng lên cha mẹ
Cha mẹ đã có công sinh thành, nuôi dưỡng và dạy dỗ con khôn lớn nên
người, luôn động viên con vượt qua khó khăn, luôn là điểm tựa cho con vươn lên
trong cuộc sống.
Thành kính biết ơn
TS.Võ Thị Tuyết đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá trình thực
hiện đề tài và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Chân thành biết ơn:
Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh.
Ban Chủ Nhiệm Khoa Chăn Nuôi Thú Y-Bộ Môn Di Truyền Giống Động
Vật cùng toàn thể quý thầy cô đã tận tình giảng dạy truyền đạt kinh nghiệm, kiến
thức quý báu và tạo điều kiện tốt cho em trong học tập.
Ban Giám Đốc Công Ty TNHH San Miguel Hormel (VN), Ban chủ nhiệm
trưởng trại I, cùng các cô, chú, anh chị em công nhân viên của trại I đã hết lòng
giúp đỡ, truyền đạt kinh nghiệm và tạo điều kiện thuận lợi tốt nhất cho tôi trong
suốt thời gian thực tập.
Cảm ơn.
Tập thể lớp DH09TA đã cùng tôi chia sẻ những buồn vui trong học tập cũng
như giúp đỡ tôi vượt qua khó khăn để hoàn thành chương trình học tập và báo cáo
tốt nghiệp.

Trần Thị Loan


iii


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Đề tài được thực hiện từ ngày 20/02/2013 đến ngày 31/05/2013 tại công ty
San Miguel Hormel. Nội dung khóa luận là khảo sát khả năng sinh sản của một số
nhóm giống đang được nuôi taị trại nhằm đóng góp cơ sở dữ liệu cho công tác
giống để cải thiện và nâng cao năng suất sinh sản của đàn heo nái của trại. Với số
lượng khảo sát là 176 nái thuộc 2 nhóm nái lai LLY (176 con) và YLY ( 42 con).
Kết quả cho thấy một số chỉ tiêu sinh sản trung bình chung của quần thể các
giống nái khảo sát tại công ty như sau:
Hai nhóm nái lai có tuổi đẻ lứa đầu trung bình là 382 ngày, một năm cho
2,36 lứa, cai sữa 20,36 con.
Trung bình hai nhóm nái lai khảo sát có số con đẻ ra trên ổ là 9,08 con, còn
sống 8,81 con,với trọng lượng sơ sinh đạt 1,43 kg/con. Số con cai sữa đạt 8,68
con/ổ với trọng lượng lúc 21 ngày tuổi đạt 5,85 kg/con.
Khảo sát cũng cho thấy năng suất sinh sản của hai nhóm nái lai tương đương
nhau, sự khác biệt không có ý nghĩa về thống kê ( P > 0,05).

iv


MỤC LỤC
Trang
Trang tựa .................................................................................................................. i
Xác nhận của giáo viên hướng dẫn ............................................................................ ii
Lời cảm tạ ................................................................................................................ iii
Tóm tắt khóa luận .................................................................................................... iv
Mục lục..................................................................................................................... v
Danh sách các chữ viết tắt ........................................................................................ ix

Danh sách các bảng.................................................................................................. xi
Danh sách các hình ................................................................................................ xiii
Chương 1 MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1
1.1 Đặt vấn đề ........................................................................................................... 1
1.2 Mục đích – yêu cầu ............................................................................................. 2
1.2.1 Mục đích: .................................................................................................. 2
1.2.2 Yêu cầu: .................................................................................................... 2
Chương 2 TỔNG QUAN ........................................................................................ 3
2.1 Giới thiệu tổng quan về công ty San Miguel Hormel ........................................... 3
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển................................................................. 3
2.1.2 Vị trí địa lý của công ty ............................................................................. 3
2.1.3 Nhiệm vụ của công ty ................................................................................ 3
2.1.4 Những nét chính về công ty ....................................................................... 3
2.1.5 Cơ cấu tổ chức quản lý sản xuất ................................................................ 5
2.1.6 Cơ cấu đàn heo của trại I ........................................................................... 6
2.1.7 Giống và công tác giống của công ty ......................................................... 6
2.1.7.1 Nguồn gốc con giống .......................................................................... 6
2.1.7.2 Công tác giống .................................................................................... 6
2.2 Mô tả ngoại hình thể chất của hai nhóm nái lai khảo sát LLY và YLY ................ 7
2.2.1 Nái lai đực L x nái LY .............................................................................. 7
2.2.2 Nái lai đực Y x nái LY .............................................................................. 7
2.3 Điều kiện chăm sóc và nuôi dưỡng đàn heo khảo sát .......................................... 8
v


2.3.1 Chuồng trại và trang thiết bị ...................................................................... 8
2.3.2 Nước uống................................................................................................. 9
2.3.3 Thức ăn ..................................................................................................... 9
2.3.4 Chăm sóc và quản lý ............................................................................... 11
2.3.5. Quy trình vệ sinh và tiêm phòng ............................................................. 11

2.4 Một số yếu tố cấu thành năng suất sinh sản ....................................................... 14
2.4.1 Tuổi thành thục ....................................................................................... 14
2.4.2. Tuổi phối giống lần đầu .......................................................................... 14
2.4.3 Tuổi đẻ lứa đầu........................................................................................ 15
2.4.4 Số lứa đẻ của nái trên năm ...................................................................... 15
2.4.5 Số heo con đẻ ra trên ổ ............................................................................ 15
2.4.6 Số heo con sơ sinh còn sống và tỷ lệ nuôi sống đến cai sữa ..................... 16
2.4.7 Số heo con cai sữa của nái trên năm ....................................................... 16
2.4.8 Trọng lượng toàn ổ của heo con cai sữa của nái trên năm ........................ 16
2.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của heo nái .................................. 17
2.5.1 Yếu tố di truyền....................................................................................... 17
2.5.2 Yếu tố ngoại cảnh .................................................................................... 17
2.6 Các biện pháp nâng cao khả năng sinh sản của heo nái ..................................... 19
2.7 Vài thành tích sinh sản của nái trên thế giới ...................................................... 19
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ................................. 22
3.1 Thời gian và địa điểm........................................................................................ 22
3.2 Đối tượng khảo sát: heo nái đẻ và heo con theo mẹ. ......................................... 22
3.3 Phương pháp khảo sát: ...................................................................................... 22
3.4 Nội dung khảo sát : Khảo sát sức sinh sản của nái thông qua các chỉ tiêu sau: ... 22
3.4.1 Tuổi đẻ lứa đầu ....................................................................................... 22
3.4.2 Khoảng cách giữa hai lứa đẻ ................................................................... 22
3.4.3 Số lứa đẻ của nái trong năm..................................................................... 22
3.4.4 Số heo con sơ sinh trên ổ ........................................................................ 22
3.4.5 Số heo con sơ sinh còn sống trên ổ ......................................................... 22
3.4.6 Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh trên ổ .................................... 22
3.4.7 Số heo con để nuôi trên ổ ....................................................................... 23
vi


3.4.8 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh .................................................. 23

3.4.9 Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh ........................................................ 23
3.4.10 Số heo con 21 ngày tuổi ........................................................................ 23
3.4.11 Trọng lượng heo con toàn ổ ................................................................... 23
3.4.12 Trọng lượng bình quân heo ở 21 ngày tuổi ............................................ 23
3.5 Phương pháp xử lý số liệu ................................................................................ 23
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................................. 24
4.1 Tỷ lệ khảo sát .................................................................................................... 24
4.2 Tuổi đẻ lứa đầu, khoảng cách hai lứa đẻ, số lứa đẻ nái trên năm........................ 24
4.3 Số con đẻ ra, số con còn sống, số heo còn sống đã hiệu chỉnh phân tích theo
nhóm giống ............................................................................................................. 26
4.3.1 Số con đẻ ra phân tích theo nhóm giống .................................................. 27
4.3.2 Số con còn sống phân tích theo nhóm giống ............................................ 27
4.3.3 Số con còn sống hiệu chỉnh phân tích theo nhóm giống ........................... 28
4.4 Số heo con đẻ ra, số heo con còn sống, số heo con cai sữa phân tích theo lứa đẻ 28
4.4.1 Số heo con đẻ ra phân tích theo lứa đẻ ..................................................... 28
4.4.2 Số heo con còn sống phân tích theo lứa đẻ............................................... 29
4.4.3 Số heo con cai sữa phân tích theo lứa đẻ................................................. 29
4.5 Số con cai sữa phân tích theo nhóm giống ......................................................... 29
4.6 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh sống, trọng lượng toàn ổ heo con sơ
sinh phân tích theo nhóm giống............................................................................... 30
4.6.1 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh phân tích theo nhóm giống......... 31
4.6.2 Trọng lượng sơ sinh toàn ổ phân tích theo nhóm giống ........................... 31
4.7 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh, trọng lượng tòan ổ heo con sơ sinh
phân tích theo lứa đẻ ............................................................................................... 32
4.7.1 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh phân tích theo lứa đẻ.................. 32
4.7.2 Trọng lượng sơ sinh toàn ổ phân tích theo lứa đẻ..................................... 32
4.8 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa, trọng lượng tòan ổ heo con cai sữa, số
ngày heo con theo mẹ phân tích theo nhóm giống .................................................. 33
4.8.1 Trọng lượng lượng bình quân heo con cai sữa phân tích theo nhóm giống33
4.8.2 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa phân tích theo nhóm giống............... 33

vii


4.8.3 Tuổi cai sữa heo con phân tích theo nhóm giống ..................................... 34
4.9 Trọng lượng cai sữa, trọng lượng cai sữa toàn ổ, tuổi cai sữa heo con phân tích
theo lứa đẻ .............................................................................................................. 34
4.9.1 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa phân tích theo lứa đẻ .................. 35
4.9.2 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa phân tích theo lứa đẻ........................ 35
4.9.3 Tuổi cai sữa heo con phân tích theo lứa đẻ ............................................. 35
4.10 Trọng lượng cai sữa 21 ngày tuổi phân tích theo nhóm giống.......................... 35
4.11 Số heo cai sữa nái/năm phân tích theo nhóm giống ........................................ 36
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .................................................................. 38
5.1 Kết luận ............................................................................................................ 38
5.2 Đề nghị ............................................................................................................. 39
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 40
PHỤ LỤC .............................................................................................................. 44

viii


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
YLY

: Nái lai có cha là giống Yorkshire và mẹ là giống Landrace
Yorkshire

LLY

: Nái lai có cha là giống Landrace và mẹ là giống Landrace
Yorkshire


NSIF

: Liên Đoàn Cải Thiện Heo Của Mỹ (National Swine Improvement
Federation)

TSTK

: Tham số thống kê

TĂHH

: Thức ăn hỗn hợp

TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam

TĐLĐ

: Tuổi đẻ lứa đầu

KC2LĐ

: Khoảng cách hai lứa đẻ

SCĐR

: Số con đẻ ra


SCCSONG

: Số con còn sống

SCCSONGĐC : Số con còn sống điều chỉnh
SCCS

: Số con cai sữa

TLSS

: Trọng lượng sơ sinh

TLTOSS

: Trọng lượng toàn ổ sơ sinh

TLCS

: Trọng lượng cai sữa

TLTOCS

: Trọng lượng toàn ổ cai sữa

TCS

: Tuổi cai sữa heo con

TLCS21NG


: Trọng lượng cai sữa 21 ngày tuổi

SCCS/N/N

: Số con cai sữa trên nái trên năm

Sln/n

: Số lứa nái trên năm

X

: Trung bình

SD

: Độ lệch chuẩn (Standard deviation)

PRRS

: Hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp trên heo (Porcine

Reproductive and Respiratory Syndrome)
MMA

: Viêm tử cung (Metritis), viêm vú( Mastitis), mất sữa (Agalactia)
ix



TDE

: Bệnh tiêu chảy cấp trên heo con sơ sinh ( TDE: Transmissible

gastroenteritis)
FMD

: Lở mồm long móng ( Foot and mouth disease)

ns

: Khác biệt không có ý nghĩa thống kê

*

: Khác biệt có ý nghĩa ở mức 5 %

**

: Khác biệt có ý nghĩa ở mức 1 %

***

: Khác biệt rất có ý nghĩa ở mức 0,1 %

x


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang

Bảng 2.1 Cơ cấu đàn heo trại I .................................................................................. 6
Bảng 2.2 Thành phần dinh dưỡng các loại thức ăn hỗn hợp .................................... 10
Bảng 2.3 Định mức thức ăn hỗn hợp cho các loại heo ............................................. 10
Bảng 2.4 Quy trình tiêm phòng của công ty ............................................................ 13
Bảng 2.5 Kết quả thống kê năng suất của trại Christiansmind Multisite ở Đan Mạch
(tính đến cuối tháng 9/2005) ................................................................................... 19
Bảng 2.6 Kết quả thống kê một số trại tại Brazil năm 2008 ..................................... 20
Bảng 2.7 Số heo con theo lứa của trại Christiansminde Multisite ở Đan Mạch (tính
đến cuối tháng 9/2005) ............................................................................................ 20
Bảng 2.8 Chỉ tiêu kỹ thuật đối với heo giống gốc (kèm theo Quyết định 1712/ QD –
BNN – CN tháng 6 – 2008 của Bộ Trưởng Bộ Nông Nghiệp và phát triển Nông
Thôn Việt Nam) ...................................................................................................... 21
Bảng 3.1 Hệ số điều chỉnh số heo con sơ sinh còn sống về lứa đẻ chuẩn ................. 23
Bảng 4.1 Cơ cấu đàn heo khảo sát........................................................................... 24
Bảng 4.2 Tuổi đẻ lứa đầu, khoảng cách hai lứa đẻ, số lứa đẻ nái/năm ..................... 24
Bảng 4.3 Số con đẻ ra, số con còn sống, số heo con còn sống hiệu chỉnh ................ 26
Bảng 4.4 Số heo con đẻ ra, số heo con còn sống, số heo con cai sữa phân tích theo
lứa đẻ ...................................................................................................................... 28
Bảng 4.5 Số heo con cai sữa phân tích theo nhóm giống ........................................ 30
Bảng 4.6 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh sống, trọng lượng toàn ổ heo con
sơ sinh phân tích theo nhóm giống .......................................................................... 30
Bảng 4.7 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh, trọng lượng tòan ổ heo con sơ
sinh phân tích theo lứa đẻ........................................................................................ 32

xi


Bảng 4.8 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa, trọng lượng tòan ổ heo con cai
sữa, tuổi cai sữa heo con phân tích theo nhóm giống .............................................. 33
Bảng 4.9 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa, trọng lượng toàn ổ heo con cai

sữa, tuổi cai sữa heo con phân tích theo lứa đẻ ....................................................... 34
Bảng 4.10 Trọng lượng cai sữa 21 ngày tuổi phân tích theo nhóm giống ................ 36
Bảng 4.11 số heo cai sữa nái/năm phân tích theo nhóm giống ................................. 36

xii


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 2.1 Sơ đồ toàn công ty San Miguel Hormel ...................................................... 4
Hình 2.2 Sơ đồ tổ chức của công ty TNHH San Miguel Hormel ............................... 5
Hình 2.3 Chuồng nuôi nái sanh ................................................................................ 9

xiii


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Trong xu thế phát triển của đất nước, cùng với sự gia nhập tổ chức thương mại
thế giới WTO thì nhiều nghành công nghiệp và nông nghiệp nói chung bước vào công
cuộc công nghiệp hóa hiên đại hóa. Đối với nghành chăn nuôi nói chung và chăn nuôi
heo nói riêng thì ngày càng phát triển trên quy mô lớn nhờ tiếp thu và ứng dụng những
thành tựu khoa học kỹ thuật tiên tiến của thế giới nhằm cung cấp đáp ứng nhu cầu về
thực phẩm cho người tiêu dùng trong nước, trong đó thịt heo chiếm 70%- 75% sản
lượng các loại thịt. Bên cạnh đó thịt heo còn có tiềm năng lớn cho xuất khẩu.
Các xí nghiệp chăn nuôi heo không những tự xây cho mình một thương hiệu,
cạnh tranh một cách lành mạnh giữa các xí nghiệp trong nước mà còn phải có gắng
vươn lên để có thể hội nhập, so sánh với các công ty chăn nuôi heo nước ngoài. Để đạt
được mục tiêu này, các nhà chăn nuôi đã không ngừng đầu tư chuyên sâu và áp dụng
các biện pháp kỹ thuật về các mặt như: dinh dưỡng, quản lý, chăm sóc, thuốc thú y,

chuồng trại… đặc biệt là con giống và công tác giống heo đóng vai trò quan trọng,
hiểu được tầm quan trọng đó các nhà chăn nuôi phải thường xuyên theo dõi, chọn lọc,
lai tạo, nghiên cứu và ứng dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật tiên tiến nhất để
tạo ra những heo nái có sức sinh sản cao, tiêu tốn ít thức ăn, phẩm chất thịt tốt, thích
nghi với điều kiện chăn nuôi và quan trọng là đem lại hiệu quả kinh tế cao.
Khảo sát sức sinh sản của các giống heo nái đang được nuôi tại Công ty góp
phần cơ sở dữ liệu khoa học phục vụ công tác giống là vấn đề cần thiết.
Xuất phát từ vấn đề trên, được sự đồng ý của Bộ môn Di Truyền Giống, khoa
Chăn Nuôi - Thú Y, Trường Đại Học Nông Lâm TP.Hồ Chí Minh và dưới sự hướng
dẫn tận tình TS.Võ Thị Tuyết, cùng với sự hỗ trợ của công ty ''TNHH San Miguel
Hormel”chúng tôi thực hiện đề tài:”Khảo sát sức sinh sản của hai nhóm nái lai hai
máu Yorkshire_Landrace tại trại I của công ty ''TNHH San Miguel Hormel”.
1


1.2 Mục đích – yêu cầu
1.2.1 Mục đích:
Khảo sát, đánh giá khả năng sinh sản của nái thuộc 2 nhóm nái lai LLY và
YLY và các con của chúng. Từ các kết quả rút ra được kết luận đáp ứng phần nào cho
công tác giống của xí nghiệp.
1.2.2 Yêu cầu:
Theo dõi, thu thập, khai thác phân tích số liệu về các chỉ tiêu sinh sản của một
số nhóm giống naí hiện có.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Giới thiệu tổng quan về công ty San Miguel Hormel

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty TNHH San Miguel Hormel là công ty có vốn 100% đầu tư nước ngoài.
Công ty được thành lập vào ngày 26/08/1994 theo giấy phép đầu tư 964/CP của Bộ Kế
Hoạch và Đầu Tư có tên là công ty Chiashin (Việt Nam).
Tháng 08 năm 1998, công ty Chiashin đổi tên thành công ty Nông Lâm Đài
Loan.
Tháng 12/2003, công ty Nông Lâm Đài Loan đã được Philippin kí hợp đồng
mua lại và đổi tên là công ty TNHH San Miguel Pure Foods.
Tháng 10/2011, công ty TNHH San Miguel Pure Foods chính thức đổi tên
thành tên công ty TNHH San Miguel Hormel (VN) cho đến nay.
2.1.2 Vị trí địa lý của công ty
Công ty có trụ sở đặt tại xã Lai Hưng, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương. Công
ty cách quốc lộ 13 khoảng 1,5 km về phía tây với tổng diện tích 2.341.756 m2, được
xây dựng trên nền đất cao ráo có độ dốc nên dễ dàng cho việc thoát nước.
2.1.3 Nhiệm vụ của công ty
Chăn nuôi và kinh doanh chế biến thịt đông lạnh, thu mua các sản phẩm nông
nghiệp để chế biến thức ăn gia súc cung cấp cho các trại và bán ra ngoài thị trường.
Cung cấp giống heo cho các trại heo gia công, một số nơi trong tỉnh và các địa bàn lân
cận.
2.1.4 Những nét chính về công ty
Công ty chăn nuôi heo San Miguel Hormel gồm những công trình chính và phụ
sau: văn phòng, nhà máy chế biến thức ăn gia súc, trạm xử lý chất thải, cư xá, nhà ăn,
sân thể thao, khu trồng trọt. Bố trí các khu vực được trình bày ở hình 2.1.
3


Trại I, II, III, IV, V là trại chăn nuôi heo thương phẩm, giữa các trại có các lối
đi riêng và có rào ngăn cách. Trại VI cung cấp giống nái và tinh cho các trại.
Mỗi trại gồm 2 khu: khu A và khu B. Riêng trại VI xây chung với nhau trong
trại không phân chia khu, mỗi chuồng chia làm 2 dãy số: dãy số chẵn và dãy số lẻ.


Trại
V
Hố
xử lý
nước
thải

Trại
IV

Trại
III

Phòng

Trại
II

sát trùng

Trại
I

Cổng
II

Trại VI
(trại giống)


Công ty
Văn phòng

Chuồng
chứa
heo chờ
bán



Sân thể
thao

Nhà
ăn

2 km

Cổng
I

Nhà máy thức
ăn gia súc

(cao su)
T.p Hồ Chí Minh

Quốc Lộ 13

Tỉnh Bình Phước


Hình 2.1 Sơ đồ toàn công ty San Miguel Hormel

4


2.1.5 Cơ cấu tổ chức quản lý sản xuất
Cơ cấu tổ chức quản lý sản xuất của công ty Sanmiguel Horme được trình bày ở
sơ đồ 2.2.
Ban Kiểm tra

Hội đồng quản trị

Ban giám đốc

Trại heo I
Tổ quản lý kỹ thuật

Văn phòng công ty

Tổ phối giống
Tổ sinh sản

Văn phòng công ty

Tổ heo cai sữa
Tổ heo thịt
Trại heo II (như trại I)

Trại heo III (như trại I)


Trại heo IV (như trại I)

Trại heo V (như trại I)

Nhà máy thức ăn gia

Trại heo VI (trại giống,
như trại I)

súc

Hình 2.2 Sơ đồ tổ chức của công ty TNHH San Miguel Hormel
5


2.1.6 Cơ cấu đàn heo của trại I
Trại I được chia làm 2 khu: khu A và khu B.
Tính đến ngày 31/05/2013 tổng đàn heo của trại I( nơi khảo sát) là 14085 con.
Trong đó,số con các loại được trình bày ở bảng 2.1.
Bảng 2.1 Cơ cấu đàn heo trại I
STT

Loại heo

Số lượng

1

Heo nái mang thai


204 con

2

Heo nái nuôi con

405 con

3

Heo con theo mẹ

3051 con

4

Heo con cai sữa

4279 con

5

Heo hậu kỳ

6146 con

Tổng đàn

14085 con

(Nguồn: phòng kỹ thuật công ty TNHH San Miguel Horme (VN ).

2.1.7 Giống và công tác giống của công ty
2.1.7.1 Nguồn gốc con giống
Các giống heo nái và nọc thuần tại trại VI hiện có là Landrace, Yorkshire và
Duroc được nhập từ Đài Loan và Mỹ. Là một trại nhằm cung cấp con giống cho các
trại I, II, III, IV, V nên công tác giống ở trại VI được thực hiện thường xuyên, nghiêm
ngặt và chặt chẽ.
Trại VI có các heo nọc thuần được nhập từ Mỹ về, khai thác tinh và chuyển đi
các trại để phối giống.
Trại I nhận các con giống nái lai 2, 3 máu từ trại IV về nuôi và tiếp tục nhận
tinh từ trại VI về nhân giống, chọn lọc hậu bị để duy trì nguồn con giống cho trại.
2.1.7.2 Công tác giống
Với mục đích là cung cấp con giống cho toàn công ty nên công tác giống luôn
được quan tâm hàng đầu, giống thuần được nhập từ Đài Loan và Mỹ chủ yếu gồm 3
giống: Landrace, Yorkshire, Duroc.
Công tác giống của công ty là chọn lọc và nhận định sớm về thú giống nhằm
giữ lại những giống heo tốt cho sinh sản và nâng cao được khả năng sản xuất của heo
6


con được chọn. Công tác chọn giống bắt đầu từ lúc heo con mới sinh và được chọn lọc
lần lượt qua các giai đoạn trong quá trình sinh trưởng và phát triển sau:
Giai đoạn 1: heo con sơ sinh có tổ tiên tốt, trọng lượng đạt 1,2 kg trở lên, không
bị dị tật, yếu, phải khỏe mạnh và linh hoạt, da lông bóng mượt hồng hào, có 12 vú trở
lên, vú đều, bộ phận sinh dục bình thường. Heo con sau khi được chọn thì bấm răng,
cắt đuôi, bấm số tai.
Giai đoạn 2: heo cai sữa được cân trọng lượng và yêu cầu đạt 4 kg trở lên, loại
bỏ những con có trọng lượng nhỏ dị hình, bệnh tật… đực phải có dịch hoàn lộ rõ, cái
phải có 12 vú trở lên.

Giai đoạn 3: heo 60 ngày tuổi được cân trọng lượng và yêu cầu đạt 15 kg trở
lên, ngoại hình đẹp, bốn chân cứng cáp vững chắc, khỏe mạnh, bộ phận sinh dục lộ rõ,
cân đối. Sau đó được chuyển qua khu hậu bị để kiểm tra năng suất.
Giai đoạn 4: heo lúc 150 ngày tuổi yêu cầu trọng lượng đạt 75 kg trở lên, ngoại
hình đẹp, heo khỏe mạnh, không mắc bệnh mãn tính hay bệnh truyền nhiễm, chân
vững chắc, bộ phận sinh dục bình thường. Nếu những cá thể nào không đạt tiêu chuẩn
sẽ loại thải qua nuôi thương phẩm.
Giai đoạn 5: heo lúc 240 ngày tuổi chọn heo lần cuối, trọng lượng heo đạt từ
120 kg trở lên, ngoại hình cân đối, lông da bóng mượt, chân khỏe mạnh, đi đứng vững
vàng, bộ phận sinh dục bình thường và lộ rõ. Nếu những cá thể nào không đạt sẽ bán
loại.
2.2 Mô tả ngoại hình thể chất của hai nhóm nái lai khảo sát LLY và YLY
2.2.1 Nái lai đực L x nái LY
Là nhóm heo lai với 75% máu Landrace và 25% máu Yorkshire. Sắc lông
trắng, đầu to vừa phải, tai xụ úp mặt hoặc nghiêng về phía trước, mông đùi to, chân
khỏe mạnh, đi lại vững vàng.
2.2.2 Nái lai đực Y x nái LY
Là nhóm heo lai với 75% máu Yorkshire và 25% máu Landrace. Sắc lông trắng
tuyền, tai hơi xụ, hướng về phía trước, lưng thẳng, mình tròn, bốn chân to vừa phải đi
nhanh nhẹn.

7


2.3 Điều kiện chăm sóc và nuôi dưỡng đàn heo khảo sát
Heo nái đẻ được chăm sóc theo quy trình chung của trại. Chuồng trại đạt tiêu
chuẩn kỹ thuật và vệ sinh phòng bệnh. Chế độ nuôi dưỡng luôn được quan tâm và thay
đổi theo từng giai đoạn, lứa tuổi của heo.
2.3.1 Chuồng trại và trang thiết bị
Hệ thống chuồng trại tại trại I được chia làm 2 khu (A và B) với nhiều chuồng

riêng biệt, mái lợp tôn lạnh, có lớp cách nhiệt, trong mỗi chuồng chia làm 2 dãy (chẵn
và lẻ), có lối đi ở giữa và sau mỗi dãy, mỗi dãy được chia làm nhiều ô nhỏ. Các
chuồng gồm:
Chuồng chờ phối (CP1, CP2, CP3, CP4): gồm 4 chuồng chia làm 2 khu, mỗi
khu có 2 chuồng. Mỗi khu có 1 chuồng nuôi tập thể, mỗi chuồng có 26 ô chia làm 2
dãy, kích thước mỗi ô 3,8 x 4 m, mỗi ô có 6 nái. Mỗi khu có một dãy chuồng ép. Mỗi
chuồng ép có 73 ô, kích thước mỗi ô 0,7 x 2,1 m. Cuối chuồng chờ phối 1 và chờ phối
2 có 8 ô cho đực giống, kích thước mỗi ô 3,5 x 2m. Trong mỗi ô có máng ăn, núm
uống tự động, mái lợp tôn lạnh và hệ thống quạt thông gió và hệ thống vòi phun
sương.
Chuồng mang thai (MT1, MT2, MT3, MT4, MT5, MT6, MT7, MT8, MT9, MT10,
MT11, MT12) gồm 12 chuồng chia làm 2 khu, mỗi chuồng chia làm 2 dãy số (dãy số
chẵn và dãy số lẻ) có 148 ô, mỗi ô có kích thước 0,7 x 2,1 m với kích thước mỗi
chuồng 50 x 5,6 m. Trong mỗi ô có gắn máng ăn và núm uống tự động, hệ thống vòi
phun sương, mái lợp tôn lạnh, có lớp cách nhiệt.
Chuồng nái sanh (NS1, NS2, NS3, NS4, NS5, NS6, NS7, NS8, NS9, NS10)
gồm 10 chuồng chia làm 2 khu, mỗi chuồng chia làm 2 dãy, trong đó có 4 chuồng có
52 ô và 6 chuồng có 56 ô. Mỗi ô chia thành ba phần: một phần nái ở giữa kích thước
0,6 x 2,1m và phần con ở 2 bên, mỗi bên có kích thước 0,6 x 2,1m. Mỗi chuồng có
kích thước 50 x 7,6m. Trong mỗi ô có gắn máng ăn và núm uống (tự động) cho heo
mẹ riêng, có máng ăn và núm uống heo con riêng (máng ăn cho heo con là bán tự động
vì 7 ngày là tập ăn cho heo con). Chuồng được thiết kế theo kiểu chuồng kín, nền sàn,
nốc đôi, mái lợp tôn lạnh, có lớp cách nhiệt, có hệ thống quạt thông gió, hệ thống bơm
nước làm mát và có rèm che bán tự động ở hai bên.

8


Hình 2.3 Chuồng nuôi nái sanh
Chuồng heo cai sữa đến 60 ngày tuổi: gồm 6 chuồng mỗi chuồng chia làm 2

khu có 4 chuồng 52 ô và 2 chuồng 24 ô, mỗi ô nuôi khoảng 40 con, kích thước mỗi ô
là 3 x 4,7m, dạng chuồng kín, chuồng nóc đôi mái lợp tôn lạnh, dạng chuồng sàn, các
ô chuồng ngăn cách nhau bởi những song sắt, máng ăn bán tự động, nước uống thì sử
dụng núm uống tự động. Trong chuồng có sử dụng đèn úm để giữ ấm cho heo khi trời
lạnh, khi trời nóng thì sử dụng hệ thống phun sương, quạt thông gió để làm mát,
chuồng được đảm bảo cao ráo, có hệ thống thoát nước tốt nên tránh một số vi sinh vật
gây bệnh.
2.3.2 Nước uống
Nước uống được cung cấp đầy đủ cho heo, nguồn nước được cung cấp từ giếng
bơm lên bồn chứa và được bơm thẳng lên bồn cao sau đó theo các ống dẫn lắp đặt theo
thành chuồng đến núm tự động cung cấp cho mỗi ô. Nước uống được sát trùng bằng
Bestaquam-S với tỷ lệ 0,5 lít/1000 lít. Nước uống vào mỗi buổi sáng có pha thêm
vitamin C với liều lượng 250g/1000 lít.
2.3.3 Thức ăn
Nguồn thức ăn hỗn hợp hoàn toàn do công ty tự sản xuất với đầy đủ chủng loại
để có thể cung cấp cho tất cả các heo nuôi trong trại.
Thức ăn sẽ được chở từ nhà máy tới trại, tùy từng giai đoạn mà cung cấp loại
thức ăn cho với định mức thích hợp.
Định mức thức ăn hỗn hợp cho các loại heo và thành phần dinh dưỡng của các
loại thức ăn hỗn hợp được trình bày qua Bảng 2.2 và Bảng 2.3.
Thức ăn được chế biến từ nguyên liệu như: bắp, đậu nành, bã dừa, bột cá, bột
ván sữa, dầu đậu nành, đường lactose, vitamin, khoáng chất, acid amin, bột đá vôi,
chất chống mốc, kháng sinh, hương liệu…
9


Bảng 2.2 Thành phần dinh dưỡng các loại thức ăn hỗn hợp
Thành phần
dinh dưỡng


Loại thức ăn hỗn hợp
129A

129B

129C

129D

118AS

118B

131A

131B

Protein thô (%) 13

17

15

15

19

18

18


Chất béo (%)

2,88

10

4,36

7,00

5,80

5,72

4,00

3-7,53

Xơ thô (%)

2,34

3,7

2,66

3,55

2,70


2,64

4,77

3,8-7,0

Canxi (%)

0,8

0,8

1,10

0,75

0,80

0,80

0,70

0,70

Phospho (%)

0,44

0,5


0,77

0,33

0,60

0,62

0,57

0,60

NaCl (%)

0,4

0,38

0,50

0,56

0,28

0,50

0,40

0,50


17

(Nguồn: phòng kỹ thuật công ty San Miguel Hormel)
Bảng 2.3 Định mức thức ăn hỗn hợp cho các loại heo

Loại heo

Loại thức ăn hỗn hợp

Định mức

(kg/con/ngày)

Heo nái khô và chửa kỳ I

129A

1,7-2,1

Heo nái chửa kỳ II

129A

2,6-3,1

Heo nái nuôi con

129B


4,1-4,7

Heo đực giống

129C

1,9-2,2

Heo hậu bị

129D

2,2-2,4

Heo con 3-35 ngày

118AS

0,2-0,4

Heo con 36-60 ngày

118B

0,6-0,8

Heo thịt 61-90 ngày

131A


2,0-2,4

Heo thịt 91-138 ngày

131B

2,2-2,5

(Nguồn: phòng kỹ thuật công ty TNHH San Miguel Hormel)

10


2.3.4 Chăm sóc và quản lý
Heo đực giống: tắm và dọn phân ngày 1 lần, cho ăn ngày 2 lần. Đối với heo
đực và cái hậu bị mỗi ngày tắm và dọn phân, cho ăn hai lần.
Heo nái khô: mỗi ngày tắm và dọn phân một lần vào buổi sáng và cho ăn 1 lần.
Hằng ngày luôn kiểm tra sự lên giống của nái bằng cách dắt đực giống đi ngang qua
chuồng để phát hiện lên giống vào buổi sáng sớm hay chiều mát để xác định đúng thời
điểm phối giống thích hợp.
Nái mang thai: một tuần trước khi đẻ chuyển đến chuồng nái sanh. Sau khi nái
được chuyển vào chuồng dành cho nái sanh, nái được tắm rữa sạch sẽ, nhất là bộ phận
vú và bộ phận sinh dục. Đối với những nái đẻ, cho đẻ tự nhiên, chỉ can thiệp trong
những trường hợp đẻ khó (chích Oxytocin) hoặc làm biếng rặn khi đẻ (thú y sẽ móc
heo). Một ngày sau khi đẻ cung cấp Oxytocin, thuốc kháng viêm. Đối với những nái bị
viêm nhiễm do sót nhau, tử cung có mủ, thì kết hợp với việc thụt rữa tử cung. Nái nuôi
con trong giai đoạn này không cần tắm sạch mà chỉ dọn phân hai lần trên ngày nhằm
giữ cho chuồng sạch sẽ và khô ráo.
Khi nái mới đẻ xong sẽ ăn ít, nái ăn lại bình thường sau 3 - 4 ngày, mỗi ngày
cho ăn 2 lần (8 giờ sáng, 13 giờ trưa, 15 giờ chiều), không tắm nái trong thời gian này.

Heo con theo mẹ: heo con sinh ra được rải bột Misstral để giữ ấm và làm khô
tự nhiên cho heo con.

Heo sơ sinh sau 24 giờ được cắt rốn, cho uống

Colostrum(1ml/con) (thuốc bổ sung cho heo con mới sinh), cắt đuôi, bấm tai và cân
trọng lượng heo sơ sinh, loại bỏ những con dị tật, yếu, có khối lượng nhỏ hơn 0,7 kg
và úm cho heo con bằng đèn úm trong 7 ngày đầu.
Tiêm Fe (2 ml/con) và cho uống Pigcoc (2 ml/con) (phòng bệnh cầu trùng) vào
ngày thứ 3 sau sinh.
Tập ăn cho heo vào lúc 7 ngày tuổi, thiến heo đực vào lúc 5 – 7 ngày tuổi nếu là
heo thương phẩm.
Nuôi đến khoảng từ 22- 28 ngày sẽ cai sữa, chuyển về khu nuôi heo cai sữa.
2.3.5. Quy trình vệ sinh và tiêm phòng
Vệ sinh chuồng trại: Sau mỗi lần chuyển nái đi, chuồng được rửa sạch bằng
nước sau đó sát trùng bằng dung dịch NAOH 3 – 5 %, để khô và trống chuồng ít nhất
là 2 - 3 ngày trước khi có đợt heo tiếp theo. Trước khi heo lên chuồng được sát trùng
11


×