Tải bản đầy đủ (.doc) (103 trang)

Luận văn thạc sĩ Hoàn thiện cơ chế cân đối thuchi đảm bảo phát triển Quỹ bảo hiểm thất nghiệp tại Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (607.15 KB, 103 trang )

z

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LƯƠNG THẾ VINH
-----***-----

Lê Thị Thanh Duyên

HOÀN THIỆN CƠ CHẾ CÂN ĐỐI THU - CHI ĐỂ
ĐẢM BẢO PHÁT TRIỂN QUỸ BẢO HIỂM
THẤT NGHIỆP TẠI VIỆT NAM
CHUYÊN NGÀNH
MÃ NGÀNH

: Quản trị kinh doanh
: 60.34.05

Người hướng dẫn khoa học: TS NGUYỄN TRẦN QUẾ

Nam Định, 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của tôi. Các số liệu
trong luận văn là trung thực. Kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và
chưa được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Tác giả luận văn

Lê Thị Thanh Duyên



LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự
hướng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình của các Thầy Cô giáo, gia đình, bạn bè, đồng nghiệp.
Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn TS Nguyễn Trần Quế đã trực tiếp hướng dẫn,
giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Cuối cùng, xin cám ơn gia đình, bạn bè đã quan tâm, chia sẻ và động viên tôi
hoàn thành bản luận văn này.
Tác giả luận văn
Lê Thị Thanh Duyên


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN......................................................................................................2
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................3
MỤC LỤC................................................................................................................. 4
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.....................................................................................7
DANH MỤC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ...............................................................................8
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.........................................................................................1
2. Tổng quan về đề tài nghiên cứu..............................................................................2
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu..........................................................................4
3.1. Mục đích nghiên cứu..........................................................................................4
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu.........................................................................................4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................4
4.1. Đối tượng nghiên cứu.........................................................................................4
4.2. Phạm vi nghiên cứu............................................................................................4
5. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................4
6. Đóng góp khoa học của luận văn............................................................................5
7. Kết cấu luận văn....................................................................................................5
CHƯƠNG 1............................................................................................................... 6

LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP VÀ QUỸ BẢO HIỂM THẤT
NGHIỆP....................................................................................................................6
1.1. Tổng quan về bảo hiểm thất nghiệp.....................................................................6
1.1.1. Khái niệm bảo hiểm thất nghiệp......................................................................6
1.1.2. Vai trò của bảo hiểm thất nghiệp......................................................................8
1.1.3. Đặc điểm của bảo hiểm thất nghiệp.................................................................9
1.1.4. Các nguyên tắc của bảo hiểm thất nghiệp......................................................11
1.1.4.1. Mỗi người lao động đều có quyền được bảo hiểm thất nghiệp
trong trường hợp mất việc làm........................................................................11
1.1.4.2. Chế độ bảo hiểm thất nghiệp phải thể hiện tính xã hội, có sự
chia sẻ rủi ro....................................................................................................11
1.1.4.3. Chế độ bảo hiểm thất nghiệp phải thể hiện mối quan hệ hữu cơ
giữa đóng góp và hưởng thụ............................................................................11
1.1.4.4. Bảo hiểm thất nghiệp phải góp phần lành mạnh hóa thị trường
lao động........................................................................................................... 12
1.1.4.5. Ngân quỹ bảo hiểm thất nghiệp đóng vai trò quan trọng trong
hoạt động của bảo hiểm thất nghiệp................................................................13
1.2. Tổng quan về Quỹ bảo hiểm thất nghiệp...........................................................13
1.2.1. Khái niệm Quỹ bảo hiểm thất nghiệp............................................................13
1.2.1.1. Khái niệm................................................................................13


1.1.2.2. Đặc điểm.................................................................................14
1.1.2.3. Đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp.................15
1.2.2. Quản lý Quỹ bảo hiểm thất nghiệp và các nội dung liên quan đến thu- chi
Quỹ bảo hiểm thất nghiệp........................................................................................15
1.2.2.1. Khái niệm quản lý Quỹ bảo hiểm thất nghiệp và sự cần thiết
phải quản lý Quỹ bảo hiểm thất nghiệp...........................................................15
1.2.2.2. Nguyên tắc quản lý quỹ bảo hiểm thất nghiệp.........................17
1.2.2.3. Quản lý thu quỹ bảo hiểm thất nghiệp.....................................19

1.2.2.4. Quản lý chi quỹ bảo hiểm thất nghiệp.....................................22
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới Quỹ bảo hiểm thất nghiệp...................................25
1.2.3.1. Các nhân tố chủ quan..............................................................25
1.2.3.2. Các nhân tố khách quan...........................................................27
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1..........................................................................................29
CHƯƠNG 2............................................................................................................. 30
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THU- CHI CỦA QUỸ BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
GIAI ĐOẠN 2011- 2015...........................................................................................30
2.1. Công tác thu bảo hiểm thất nghiệp....................................................................30
2.1.1. Quy trình thu bảo hiểm thất nghiệp...............................................................30
2.1.2. Kết quả thu bảo hiểm thất nghiệp..................................................................32
2.1.3. Thực trạng nợ đọng bảo hiểm thất nghiệp.....................................................35
2.2. Công tác chi bảo hiểm thất nghiệp.....................................................................37
2.2.1. Chi trả chế độ trợ cấp thất nghiệp..................................................................38
2.2.2. Chi trả chế độ hỗ trợ học nghề.......................................................................41
2.2.3. Chi trả chế độ bảo hiểm y tế..........................................................................45
2.2.4. Chi trả chi phí quản lý...................................................................................46
2.3. Thực trạng cân đối thu-chi và đánh giá công tác quản lý Quỹ bảo hiểm thất
nghiệp...................................................................................................................... 47
2.3.1. Thực trạng cân đối thu-chi.............................................................................47
2.3.2. Đánh giá công tác quản lý Quỹ bảo hiểm thất nghiệp....................................48
2.4. Thành tựu và hạn chế trong công tác thu- chi của quỹ bảo hiểm thất nghiệp giai
đoạn 2011- 2015.......................................................................................................50
2.4.1. Thành tựu đạt được........................................................................................50
2.4.2. Hạn chế..........................................................................................................51
2.4.3. Nguyên nhân..................................................................................................52
2.4.3.1. Nguyên nhân khách quan........................................................52
2.4.3.2. Nguyên nhân chủ quan............................................................53
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2..........................................................................................55
CHƯƠNG 3............................................................................................................. 56

ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CÂN ĐỐI THU- CHI NHẰM ĐẢM BẢO PHÁT TRIỂN
QUỸ BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP TẠI VIỆT NAM..............................................56
3.1. Tình hình kinh tế-xã hội và tình trạng thất nghiệp ở nước ta hiện nay...............56


3.1.1. Tình hình kinh tế-xã hội ở nước ta hiện nay và những năm sắp tới...............56
3.1.2. Tình trạng thất nghiệp ở nước ta hiện nay và những năm sắp tới..................59
3.1.3. Dự báo xu hướng của Quỹ bảo hiểm thất nghiệp đến năm 2020...................62
3.2. Đề xuất giải pháp cân đối thu-chi, phát triển Quỹ bảo hiểm thất nghiệp............65
3.2.1. Tăng thu Quỹ bảo hiểm thất nghiệp...............................................................65
3.2.2. Quản lý chặt chẽ đảm bảo chi đúng, chi đủ Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.........68
3.2.3. Nâng cao các phương thức triển khai thực hiện hoạt động thu-chi Quỹ bảo
hiểm thất nghiệp......................................................................................................69
3.2.3.1. Xây dựng quy trình quản lý thu bảo hiểm thất nghiệp phù hợp
........................................................................................................................69
3.2.3.2. Xây dựng mô hình quản lý quỹ phù hợp.................................71
Cục Việc làm...........................................................................................................74
Bảo hiểm thất nghiệp...............................................................................................74
Chi nhánh Bảo hiểm thất nghiệp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương................74
3.2.2.3. Tăng cường công tác phối hợp của các cơ quan quản lý..........76
3.2.2.4. Hoàn thiện phần mềm về thu - chi bảo hiểm thất nghiệp.........77
3.2.4. Tăng cường tổ chức thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp....................78
3.2.4.1. Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền..............................78
3.3.4.2. Tăng cường đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực cán bộ.........81
3.3.4.3. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra..................................81
3.4. Kiến nghị...........................................................................................................84
3.4.1. Đối với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.............................................84
3.4.2. Đối với Thanh tra chính phủ, kiểm toán Nhà nước........................................85
3.4.3. Đề xuất khác..................................................................................................86
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3..........................................................................................89

KẾT LUẬN.............................................................................................................90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................1


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

TỪ VIẾT TẮT

NỘI DUNG ĐẦY ĐỦ

BYT

Bộ Y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHXH

Bảo hiểm xã hội

CBCNV

Cán bộ công nhân viên




Cao đẳng

NNL

Nguồn nhân lực

NNLYT

Nguồn nhân lực y tế

NLĐ
NSDLĐ
SDLĐ

Người lao động
Người sử dụng lao động
Sử dụng lao động


DANH MỤC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ
Sơ đồ:
Sơ đồ 2.1: Quy trình thu bảo hiểm thất nghiệp........Error: Reference source not
found
Sơ đồ 3.1: Tổ chức bộ máy Bảo hiểm thất nghiệp theo ngành dọc từ Trung
ương tới địa phương........................................ Error: Reference source not found
Biểu đồ:
Biểu đồ 2.1: Kết quả thu BHTN giai đoạn 2011-2015....Error: Reference source
not found

Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ nợ đọng BHTN..................Error: Reference source not found
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu nợ BHTN giai đoạn 2011-2015. Error: Reference source not
found
Biểu đồ 2.4: Chi BHTN giai đoạn 2011-2015. Error: Reference source not found
Biểu đồ 3.1: Tỷ lệ thất nghiệp Việt Nam giai đoạn 2012-2015...Error: Reference
source not found
Bảng:
LỜI CAM ĐOAN......................................................................................................2
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................3
MỤC LỤC................................................................................................................. 4
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.....................................................................................7
DANH MỤC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ...............................................................................8
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.........................................................................................1
2. Tổng quan về đề tài nghiên cứu..............................................................................2
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu..........................................................................4
3.1. Mục đích nghiên cứu..........................................................................................4
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu.........................................................................................4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................4
4.1. Đối tượng nghiên cứu.........................................................................................4
4.2. Phạm vi nghiên cứu............................................................................................4
5. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................4
6. Đóng góp khoa học của luận văn............................................................................5
7. Kết cấu luận văn....................................................................................................5
CHƯƠNG 1............................................................................................................... 6
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP VÀ QUỸ BẢO HIỂM THẤT
NGHIỆP....................................................................................................................6
1.1. Tổng quan về bảo hiểm thất nghiệp.....................................................................6



1.1.1. Khái niệm bảo hiểm thất nghiệp......................................................................6
1.1.2. Vai trò của bảo hiểm thất nghiệp......................................................................8
1.1.3. Đặc điểm của bảo hiểm thất nghiệp.................................................................9
1.1.4. Các nguyên tắc của bảo hiểm thất nghiệp......................................................11
1.1.4.1. Mỗi người lao động đều có quyền được bảo hiểm thất nghiệp
trong trường hợp mất việc làm........................................................................11
1.1.4.2. Chế độ bảo hiểm thất nghiệp phải thể hiện tính xã hội, có sự
chia sẻ rủi ro....................................................................................................11
1.1.4.3. Chế độ bảo hiểm thất nghiệp phải thể hiện mối quan hệ hữu cơ
giữa đóng góp và hưởng thụ............................................................................11
1.1.4.4. Bảo hiểm thất nghiệp phải góp phần lành mạnh hóa thị trường
lao động........................................................................................................... 12
1.1.4.5. Ngân quỹ bảo hiểm thất nghiệp đóng vai trò quan trọng trong
hoạt động của bảo hiểm thất nghiệp................................................................13
1.2. Tổng quan về Quỹ bảo hiểm thất nghiệp...........................................................13
1.2.1. Khái niệm Quỹ bảo hiểm thất nghiệp............................................................13
1.2.1.1. Khái niệm................................................................................13
1.1.2.2. Đặc điểm.................................................................................14
1.1.2.3. Đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp.................15
1.2.2. Quản lý Quỹ bảo hiểm thất nghiệp và các nội dung liên quan đến thu- chi
Quỹ bảo hiểm thất nghiệp........................................................................................15
1.2.2.1. Khái niệm quản lý Quỹ bảo hiểm thất nghiệp và sự cần thiết
phải quản lý Quỹ bảo hiểm thất nghiệp...........................................................15
1.2.2.2. Nguyên tắc quản lý quỹ bảo hiểm thất nghiệp.........................17
1.2.2.3. Quản lý thu quỹ bảo hiểm thất nghiệp.....................................19
1.2.2.4. Quản lý chi quỹ bảo hiểm thất nghiệp.....................................22
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới Quỹ bảo hiểm thất nghiệp...................................25
1.2.3.1. Các nhân tố chủ quan..............................................................25
1.2.3.2. Các nhân tố khách quan...........................................................27
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1..........................................................................................29

CHƯƠNG 2............................................................................................................. 30
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THU- CHI CỦA QUỸ BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
GIAI ĐOẠN 2011- 2015...........................................................................................30
2.1. Công tác thu bảo hiểm thất nghiệp....................................................................30
2.1.1. Quy trình thu bảo hiểm thất nghiệp...............................................................30
2.1.2. Kết quả thu bảo hiểm thất nghiệp..................................................................32
2.1.3. Thực trạng nợ đọng bảo hiểm thất nghiệp.....................................................35
2.2. Công tác chi bảo hiểm thất nghiệp.....................................................................37
2.2.1. Chi trả chế độ trợ cấp thất nghiệp..................................................................38


2.2.2. Chi trả chế độ hỗ trợ học nghề.......................................................................41
2.2.3. Chi trả chế độ bảo hiểm y tế..........................................................................45
2.2.4. Chi trả chi phí quản lý...................................................................................46
2.3. Thực trạng cân đối thu-chi và đánh giá công tác quản lý Quỹ bảo hiểm thất
nghiệp...................................................................................................................... 47
2.3.1. Thực trạng cân đối thu-chi.............................................................................47
2.3.2. Đánh giá công tác quản lý Quỹ bảo hiểm thất nghiệp....................................48
2.4. Thành tựu và hạn chế trong công tác thu- chi của quỹ bảo hiểm thất nghiệp giai
đoạn 2011- 2015.......................................................................................................50
2.4.1. Thành tựu đạt được........................................................................................50
2.4.2. Hạn chế..........................................................................................................51
2.4.3. Nguyên nhân..................................................................................................52
2.4.3.1. Nguyên nhân khách quan........................................................52
2.4.3.2. Nguyên nhân chủ quan............................................................53
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2..........................................................................................55
CHƯƠNG 3............................................................................................................. 56
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CÂN ĐỐI THU- CHI NHẰM ĐẢM BẢO PHÁT TRIỂN
QUỸ BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP TẠI VIỆT NAM..............................................56
3.1. Tình hình kinh tế-xã hội và tình trạng thất nghiệp ở nước ta hiện nay...............56

3.1.1. Tình hình kinh tế-xã hội ở nước ta hiện nay và những năm sắp tới...............56
3.1.2. Tình trạng thất nghiệp ở nước ta hiện nay và những năm sắp tới..................59
3.1.3. Dự báo xu hướng của Quỹ bảo hiểm thất nghiệp đến năm 2020...................62
3.2. Đề xuất giải pháp cân đối thu-chi, phát triển Quỹ bảo hiểm thất nghiệp............65
3.2.1. Tăng thu Quỹ bảo hiểm thất nghiệp...............................................................65
3.2.2. Quản lý chặt chẽ đảm bảo chi đúng, chi đủ Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.........68
3.2.3. Nâng cao các phương thức triển khai thực hiện hoạt động thu-chi Quỹ bảo
hiểm thất nghiệp......................................................................................................69
3.2.3.1. Xây dựng quy trình quản lý thu bảo hiểm thất nghiệp phù hợp
........................................................................................................................69
3.2.3.2. Xây dựng mô hình quản lý quỹ phù hợp.................................71
Cục Việc làm...........................................................................................................74
Bảo hiểm thất nghiệp...............................................................................................74
Chi nhánh Bảo hiểm thất nghiệp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương................74
3.2.2.3. Tăng cường công tác phối hợp của các cơ quan quản lý..........76
3.2.2.4. Hoàn thiện phần mềm về thu - chi bảo hiểm thất nghiệp.........77
3.2.4. Tăng cường tổ chức thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp....................78
3.2.4.1. Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền..............................78
3.3.4.2. Tăng cường đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực cán bộ.........81
3.3.4.3. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra..................................81
3.4. Kiến nghị...........................................................................................................84
3.4.1. Đối với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.............................................84


3.4.2. Đối với Thanh tra chính phủ, kiểm toán Nhà nước........................................85
3.4.3. Đề xuất khác..................................................................................................86
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3..........................................................................................89
KẾT LUẬN.............................................................................................................90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................1



LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Bảo hiểm thất nghiệp là chính sách được Đảng và Nhà nước ta rất quan tâm.
Đây là một chính sách mới được thực hiện từ 01/01/2009 và đã có những tác động
tích cực, trực tiếp đến người lao động, người sử dụng lao động và vấn đề an sinh xã
hội. Chính sách bảo hiểm thất nghiệp nhằm thay thế, bù đắp một phần thu nhập của
người lao động khi bị mất việc làm và quan trọng hơn nữa là hỗ trợ người lao động
học nghề, tư vấn, giới thiệu việc làm để nhanh chóng quay trở lại với thị trường lao
động, ngoài ra họ còn được hưởng chế độ bảo hiểm y tế.
Sau 6 năm thực hiện, chính sách bảo hiêm thất nghiệp đã đạt được những kết
quả đó là, số người tham gia của bảo hiểm thất nghiệp là 9,213 triệu người với tổng
thu là 11.812 tỷ đồng. Theo báo cáo của các địa phương, trong 6 năm thực hiện,
Trung tâm Giới thiệu việc làm các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đã tiếp
nhận được 2.010.642 lượt người đăng ký thất nghiệp, trong đó có 1.836.686 người
được hưởng trợ cấp thất nghiệp. Nhìn chung, việc ban hành các văn bản hướng dẫn
đồng bộ, đầy đủ, kịp thời và đáp ứng được yêu cầu thu, tiếp nhận và giải quyết chế
độ bảo hiểm thất nghiệp, chi bảo hiểm thất nghiệp, các văn bản hướng dẫn đều phù
hợp với các quy định của chính sách Bảo hiểm thất nghiệp trong Luật Việc làm và
các văn bản có liên quan. Các địa phương đã có sự chuẩn bị sẵn sàng về cả cơ sở
vật chất và nhân lực để tổ chức triển khai thực hiện chính sách bảo hiểm thất
nghiệp, đảm bảo giải quyết đúng chế độ và kịp thời cho người lao động. Đặc biệt
trong thời kỳ cuối của giai đoạn khủng khoảng kinh tế 2009-2010, bảo hiểm thất
nghiệp đã chi trả trợ cấp thất nghiệp và tư vấn, giới thiệu việc làm cho hơn 100.000
nơười lao động bị thất nghiệp, góp phần tích cực vào giải quyết an sinh xã hội.
Công tác triển khai được thực hiện đồng bộ, kịp thời và có sự phối hợp giữa các
ngành Lao động - Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội, Tài chính, Nội vụ,
Công đoàn,... trong việc tuyên truyền, tập huấn, đào tạo cán bộ, hướng dẫn thực
hiện, chia sẻ thông tin, giải quyết các vướng mắc trong thực tế phát sinh.
Tuy nhiên, qua thực tế hoạt động của ngành bảo hiểm xã hội nói chung và


1


bảo hiểm thất nghiệp nói riêng, nhiều thiếu sót, bất cập đã bộc lộ như tình trạng thu
không đủ, chưa cân bằng được thu-chi, các quy định pháp luật về BHTN chưa phù
hợp với tình hỉnh thực tế dẫn đến trục lợi quỹ bảo hiểm thất nghiệp, sự phối hợp
đồng bộ giữa các cơ quan chức năng còn hạn chế... Tất cả những yếu kém bất cập
trên đã làm ảnh hưởng lớn tới sự phát triển của hệ thống BHTN nói chung và trực
tiếp là công tác quản lý ngân quỹ bảo hiểm thất nghiệp nói riêng, từ đó làm tăng
gánh nặng cho ngân sách nhà nước.
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, bản thân được tham gia khóa học Thạc
sỹ Quản trị kinh doanh, tác giả lựa chọn đề tài nghiên cứu “Hoàn thiện cơ chế cân
đối thu-chi đảm bảo phát triển Quỹ bảo hiểm thất nghiệp tại Việt Nam” làm đề tài
nghiên cứu cho bản luận văn tốt nghiệp thạc sỹ của mình.
2. Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Thất nghiệp được coi là bạn đồng hành của nền kinh tế thị trường. Thất
nghiệp và lạm phát là hai vấn đề nan giải nhất của các quốc gia trong nền kinh tế thị
trường, có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển và sự ổn định kinh tế - chính trị - xã
hội của từng nước. Chính vì vậy, Bảo hiểm thất nghiệp và trợ cấp thất nghiệp đã bắt
đầu thu hút sự quan tâm của nhiều nhà khoa học và nhiều nhà quản lý.
Năm 1993, trong cuốn “Một số vấn đề về chính sách bảo hiểm xã hội ở nước
ta hiện nay” do Nhà xuất bản lao động phát hành, tác giả Nguyễn Văn Phần đã có
một bài viết với tiêu đề: “Một số ý kiến về trợ cấp thất nghiệp và trợ cấp hưu trí”.
Nội dung bài viết mới chỉ đề cập đến khái niệm về trợ cấp thất nghiệp và sự cần
thiết phái có trợ cấp thất nghiệp cho người lao động trong cơ chế thị trường.
Năm 2000, TS.Nguyễn Văn Định và các cộng sự của bộ môn Kinh Tế Bảo
hiểm – Trườn Đại học Kinh Tế Quốc Dân thực hiện một đề tài khoa học cấp bộ, mã
số B2000- 38- 62: “Tổ chức bảo hiểm thất nghiệp ở Việt Nam trong điều kiện kinh
tế thị trường”. Tuy nhiên, do thời gian và kinh phí có hạn và khi đó luật Bảo hiểm

xã hội chưa ra đời cho nên nội dung của đề tài này mới chỉ dừng lại ở một số nội
dung chủ yếu mang tính định tính như: Sự cần thiết khách quan phải triển khai Bảo
hiểm thất nghiệp, phân tích thực trạng thất nghiệp và nêu lên một số quan điểm
chung khi tổ chức triển khai Bảo hiểm thất nghiệp ở nước ta.
Trong cuốn sách “Bảo hiểm xã hội - những điều cần biết” do Nhà xuất bản

2


thống kê phát hành năm 2001, PGS.TS Nguyễn Văn Kỷ đã có một bài viết: “Luật
bảo hiểm xã hội và vấn đề bảo hiểm thất nghiệp”. Nội dung bài viết chỉ tập trung
vào một khía cạnh nhỏ là: Khi xây dựng luật Bảo hiểm xã hội ở nước ta có nên hay
không nên đề cập đến vấn đề bảo hiểm thất nghiệp.
Năm 2003, tại buổi hội thảo khoa học “Hoàn thiện chính sách tài chính đảm
bảo an ninh xã hội" do Bộ tài chính tô chức, TS. Đặng Anh Duệ đã có bài báo tham
luận: “Để xây dựng và thực hiện chế độ bảo hiểm thất nghiệp ở Việt Nam”. Bài báo
này mới chủ yếu tập trung nêu lên sự cần thiết phải có chế độ bảo hiểm thất nghiệp
trong hệ thống các chế độ bảo hiểm xã hội ở Việt Nam và điều kiện về mặt tài chính
để xây dựng và thực hiện chế độ này.
Năm 2004, TS. Nguyễn Huy Ban và các cộng sự tại Bảo hiểm xã hội Việt
Nam đã thực hiện một chuyên đề khoa học: “Nghiên cứu những nội dung cơ bản
của bảo hiểm thất nghiệp hiện đại- vấn đề lựa chọn hình thức trợ cấp thất nghiệp ở
Việt Nam”. Trong chuyên đề này, một số nội dung của bảo hiểm thất nghiệp đã
bước đầu được đề cập, một số quan điểm khi lựa chọn hình thức trợ cấp thất nghiệp
ở nước ta đã được đưa ra.
Trong điều kiện kinh tế xã hội gặp nhiều khó khăn, một chính sách mới trong
hệ thống các chính sách an sinh xã hội đã đi vào cuộc sống và có hiệu lực từ ngày
01/01/2009 đó là chính sách bảo hiểm thất nhiệp cho người lao động. Bảo hiểm thất
nghiệp là một loại hình bảo hiểm đã có từ lâu đời trên thế giới, được áp dụng rộng
rãi ở nhiều nước khác nhau, nhất là ở các nước phát triển. Tại Việt Nam, đến năm

2006, khi Luật BHXH được ban hành mới có quy định về bảo hiểm thất nghiệp.
Luật Việc làm được Quốc hội khóa XIII thông qua ngày 16/11/2013, tại kỳ họp thứ
6. Trong đó, Luật Việc làm đã quy định rất cụ thể về điều kiện, trình tự, thủ tục
hưởng bảo hiểm thất nghiệp theo hướng kế thừa các quy định hiện hành và sửa đối,
bổ sung các quy định mới đảm bảo phù hợp, tiến bộ hơn, Luật Việc làm có hiệu lực
từ ngày 01/01/2015. Các quy định về bảo hiểm thất nehiệp của Luật bảo hiểm xã
hội hết hiệu lực thi hành.
Chính sách bảo hiểm thất nghiệp được quy định có nhiều thay đổi và đến nay
chưa có công trình nghiên cứu nào nghiên cứu một cách có hệ thống “Hoàn thiện
cơ chế cân đối thu-chi đảm bảo phát triển Quỹ bảo hiểm thất nghiệp tại Việt Nam”,

3


từ khi có những thay đổi chính sách mới này.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Thông qua việc phân tích thực trạng thực hiện bảo hiếm thất nghiệp ờ Việt
Nam giai đoạn 2011- 2015, đề tài có mục đích là: tìm ra các giải pháp, hoàn thiện
cơ chế thu-chi, quản lý Quỹ bảo hiểm thất nghiệp để đảm bảo phát triển bền vững.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu vấn đề về bảo hiểm thất nghiệp, chính sách bảo hiểm thất
nơhiệp và các nội dung đảm bảo tính bền vững;
- Đánh giá thực trạng bảo hiểm thất nghiệp và tình hình thực hiện bảo hiểm
thất nghiệp giai đoạn 2010- 2014;
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện cơ chế thu-chi Quỹ bảo hiểm thất
nghiệp để đảm bảo phát triển.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu vấn đề thất nghiệp, chính sách Bảo hiếm thất

nghiệp và vấn đề quản lý thu- chi để đảm bảo phát triển Quỹ bảo hiểm thất nghiệp
tại Việt Nam.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Xét theo góc độ không gian và thời gian về phạm vi nghiên cứu, đề tài
nghiên cứu thực trạng thất nghiệp và chính sách bảo hiểm thất tại Việt Nam trong
giai đoạn 2011-2015.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Luận văn dự kiến sử dụng các gơuồn dữ liệu sơ cấp và thứ cấp có được từ
các hoạt động như: điều tra khảo sát, phỏng vấn, trích nguồn số liệu thống kê của
Bộ Lao dộng - Thươns binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội Việt Nam và các cơ quan,
tổ chức có liên quan.
- Dữ liệu thu thập được sẽ được sử dụng nhằm phân tích, đánh giá tình hình;
dự báo xu thế; từ đó làm rõ thực trạng thu- chi BHTN và cơ sở giải pháp đề xuất
trên cơ sở kết hợp đồng thời các phương pháp: tổng hợp phân tích, so sánh, hệ

4


thống hóa, duy vật biện chứng trong quá trình nghiên cứu.
6. Đóng góp khoa học của luận văn
Đề tài được thực hiện để thu được một số kết quả như:
- Làm rõ thực trạng thực hiện thu- chi Quỹ BHTN ở nước ta giai đoạn 20112015;
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện cơ chế thu- chi để Quỹ bảo hiểm
thất nghiệp phát triển bền vững
7. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, mục lục, luận
văn kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận cơ bản về bảo hiểm thất nghiệp và Quỹ bảo hiểm thất
nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác thu- chi của Quỹ bảo hiểm thất nghiệp giai

đoạn 2011- 2015.
Chương 3: Đề xuất giải pháp cân đối thu- chi nhằm đảm bảo phát triển Quỹ
bảo hiểm thất nghiệp tại Việt Nam.

5


CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP VÀ QUỸ BẢO HIỂM
THẤT NGHIỆP
1.1. Tổng quan về bảo hiểm thất nghiệp
1.1.1. Khái niệm bảo hiểm thất nghiệp
Dưới góc độ kinh tế xã hội, bảo hiểm thất nghiệp được hiểu là giải pháp
nhằm khắc phục hậu quả của tình trạng thất nghiệp, giúp người thất nghiệp tạm thời
đảm bảo được cuộc sống và tìm kiếm việc làm thông qua việc tạo lập và sử dụng
một quỹ tiền tệ tập trung. Quỹ này được hình thành do sự đóng góp của người lao
động và người sử dụng lao động có sự hỗ trợ của nhà nước, được sử dụng để trả trợ
cấp thất nghiệp, cũng như tiến hành các biện pháp nhằm nhanh chóng giúp người
thất nghiệp có được việc làm mới. Khoản tiền trợ giúp trích từ quỹ bảo hiểm thất
nghiệp nhằm đảm bảo cuộc sống cho người lao động trong thời gian mất việc làm
được gọi là trợ cấp thất nghiệp [12].
Dưới góc độ pháp lý, chế độ bảo hiểm thất nghiệp là tổng thể các quy phạm
pháp luật quy định việc đống góp và sử dụng quỹ bảo hiểm thaatsa nghiệp, chi trả
cho trợ cấp thất nghiệp để bù đắp thu nhập cho người lao động bị mất việc làm và
thực hiện các biện pháp đưa người thất nghiệp trở lại làm việc. Bảo hiểm thất
nghiệp vì thế thường được hiểu là một chế độ trong hệ thống các chế độ bảo hiểm
xã hội, có mục đích hổ trợ thu nhập cho người lao động bị mất thu nhập do thất
nghiệp [12].
Ngày nay, BHTN không chỉ được coi là một trong những chính sách quan
trọng của mỗi quốc gia mà còn được xem xét, điều chỉnh trong phạm vi quốc tế.

Thông qua việc tổ chức và sử dụng một quỹ tiền tệ tập trung trên phạm vi rộng, với
nguyên tắc "lấy số đông bù số ít", chia sẻ rủi ro. Trong Công ước số 102 (1952),
ILO quy định về an toàn xã hội (hay còn gọi là an ninh, an sinh xã hội) và BHXH
đóng vai trò trụ cột, trong đó bao gồm cả BHTN.
Công ước số 102 ILO cũng khuyến nghị các nước căn cứ vào điều kiện kinh
tế, chính trị xã hội để triển khai thực hiện các nội dung của chương trình an toàn xã
hội. Nhiều nước đã xếp BHTN là một chế độ quan trọng của hệ thống BHXH. Cũng

6


phải thấy rằng, cho dù chế độ BHTN có những đặc điểm chung của chế độ BHXH,
nhưng nó cũng có những đặc điểm riêng khác với các chế độ khác trong cùng hệ
thống. Đó là, BHTN gắn liền với vấn đề việc làm và tạo việc làm, do vậy về đối
tượng, mục đích, quỹ, công tác quản lý... đều có những vấn đề riêng biệt
Như vậy, có thể đưa ra khái niệm bảo hiểm thất nghiệp như sau:
BHTN là sự hỗ trợ một phần thu nhập cho người lao động bị mất thu nhập
do thất nghiệp và hỗ trợ họ sớm quay trở lại thị trường lao động. [16]
BHTN là bảo hiểm bồi thường cho người lao động bị thiệt hại về thu nhập do
bị mất việc làm để họ ổn định cuộc sống và có điều kiện tham gia vào thị trường lao
động.
Như vậy, mục đích của BHTN là trợ giúp về mặt tài chính cho người thất
nghiệp để họ ổn định cuộc sống cá nhân và gia đình trong một chừng mực nhất
định, từ đó tạo điều kiện cho họ tham gia vào thị trường lao động để có những cơ
hội mới về việc làm. Vì thế, một số nhà kinh tế học cho rằng BHTN là hạt nhân của
thị trường lao động và nằm trong chính sách kinh tế xã hội của quốc gia. Chính sách
này trước hết vì lợi ích của người lao động và người sử dụng lao động sau nữa là vì
lợi ích xã hội.
BHTN cũng là một loại hình bảo hiểm con người, song nó có một số đặc
điểm khác như: không có hợp đồng trước, người tham gia và hưởng thụ quyền lợi là

một, không có việc chuyển rủi ro của những người bị thất nghiệp sang những người
khác có khả năng thất nghiệp. BHTN không có dự báo chính xác về số lượng và
phạm vi và có thể bị thiệt hại về kinh tế rất lơn, đặc biệt là trong những thời kỳ nền
kinh tế bị khủng hoảng.
Ở đây có một số điểm cần nhấn mạnh.
- Mức hỗ trợ thu nhập dựa trên cơ sở đóng góp của người lao động trước khi
bị thất nghiệp.
- Người lao động tham gia BHTN, khi thất nghiệp sẽ được hỗ trợ về tư vấn
giới thiệu việc làm, đào tạo nghề để có thể sớm tìm được việc làm, gia nhập lại thị
trường lao động.
Như vậy, bên cạnh việc hỗ trợ một khoản tài chính đảm bảo ổn định cuộc
sống cho người lao động trong thời gian mất việc làm thì mục đích chính của
BHTN là thông qua các hoạt động đào tạo nghề, tư vấn, giới thiệu việc làm, sớm

7


đưa những lao động thất nghiệp tìm được một việc làm mới thích hợp và ổn định.
Nguồn tài chính hỗ trợ cho người thất nghiệp được lấy từ quỹ BHTN.
Quỹ BHTN là quỹ tiền tệ tập trung, được hình thành từ sự đóng góp của các
bên tham gia BHTN, theo nguyên tắc cộng đồng chia sẻ rủi ro, không vì mục đích
lợi nhuận. Quỹ này được dùng để trợ cấp cho người lao động bị thất nghiệp, nhằm
đảm bảo ổn định đời sống cho họ và gia đình.
1.1.2. Vai trò của bảo hiểm thất nghiệp
BHTN có vai trò rất quan trọng trong đời sống kinh tế - xã hội của mỗi quốc
gia, đó là:
- Bù đắp một phần thu nhập cho người lao động khi mất việc làm
Trong quan hệ lao động không thể tránh khỏi các trường hợp người lao động
bị mất việc làm, do đó cần có mối quan hệ tương tác lẫn nhau giữa ba bên: Người
sử dụng lao động, cơ quan BHXH và người lao động để đảm bảo bù đắp thu nhập

cho người lao động khi mất việc làm. Người sử dụng lao động có trách nhiệm đóng
góp khoản tiền BHTN cho người lao động đang làm việc cho mình và người lao
động cũng phải có trách nhiệm đóng góp một phần tiền lương của mình để tự bảo
hiểm cho mình. Sự đóng góp của người sử dụng lao động và người lao động phải là
khoản đóng góp bắt buộc và theo các quy định về mức đóng, định kỳ đóng cho cơ
quan BHXH. Cơ quan BHXH được giao nhiệm vụ quản lý thu, chi BHXH và chỉ
khi nào bên được bảo hiểm (người lao động) có đủ điều kiện cần thiết mới được
hưởng các khoản thu nhập từ nguồn quỹ BHXH.
- Phân phối lại thu nhập
Trong thực tế, chỉ có một bộ phận người lao động bị mất việc làm trở thành
thất nghiệp do các nguyên nhân thực tế khách quan và không ai muốn mất việc làm
để được hưởng trợ cấp từ quỹ BHTN. Do đó, số người hưởng trợ cấp thất nghiệp tất
yếu ít hơn số người tham gia đóng góp bắt buộc vào quỹ BHTN. Từ đó hình thành
nguyên tắc BHTN là “lấy số đông bù số ít”. Nguyên tắc này thể hiện việc phân phối
lại thu nhập giữa những người lao động có thu nhập khác nhau, giữa những người
có thu nhập cao và thu nhập thấp, giữa những người đóng góp đều đặn và không
đều đặn vào quỹ BHTN. Từ đó cũng cho thấy rằng, khả năng, vai trò của BHTN
không những phân phối lại thu nhập mà còn góp phần thực hiện công bằng xã hội.
- Động viên người lao động hăng hái làm việc

8


Khi người lao động đang làm việc sẽ có thu nhập, còn khi mất việc làm do
các nguyên nhân khách quan họ được hưởng trợ cấp thất nghiệp. Như vậy, người
lao động đã có “phao an toàn” để đảm bảo cuộc sống cho họ và BHTN là chỗ dựa
vững chắc khi tạm thời không có việc làm. “Phao an toàn” đó sẽ làm cho người lao
động gắn bó với công việc, với địa chỉ làm việc và yên tâm, tích cực làm việc để
tăng thêm nguồn thu nhập và cũng từ đó có điều kiện tăng mức đóng BHTN để lúc
nào đó có thể sẽ được BHTN. Đó là quan hệ hai chiều mang tính chất tích cực của

BHTN đối với người lao động.
- Hình thành quỹ để phát triển sản xuất - kinh doanh
Do việc huy động BHTN bắt buộc đối với người lao động, cũng như người
sử dụng lao động và được nhận phần hỗ trợ của ngân sách Nhà nước, nên đã tồn
tích thành quỹ tiền tệ tập trung trong thời điểm nhàn rỗi có thể đầu tư một phần vào
các hoạt động kinh tế để sinh lời, tăng thêm nguồn thu cho quỹ BHTN. Khoản đầu
tư này vừa góp phần phát triển sản xuất - kinh doanh, vừa đảm bảo an toàn cho quỹ
BHTN khỏi bị mất giá để chi trả trợ cấp BHTN cho người lao động.
- Tạo điều kiện gắn bó giữa lợi ích của Nhà nước và người lao động
Đứng trên quan điểm xã hội, BHTN là một biện pháp dàn trải rủi ro, thiệt hại
theo cả không gian và thời gian, chia sẻ những rủi ro, thiệt hại cho số đông người,
từ đó tăng thêm khả năng giải quyết rủi ro, thiệt hại cho số ít người lao động khi đã
tham gia BHTN.
Về phía Nhà nước, chi BHTN cho người lao động là khoản chi nhỏ hơn thu
nhập khi họ đang làm việc, nhưng vẫn phải giải quyết tốt những rủi ro, thiệt hại,
khó khăn về đời sống cho người lao động và gia đình họ, góp phần ổn định và an
toàn xã hội, còn đối với người sử dụng lao động và người lao động cũng vì đó mà
có lợi và bảo vệ được quyền lợi của mình.
1.1.3. Đặc điểm của bảo hiểm thất nghiệp
BHTN tạo điều kiện mở rộng khả năng khống chế và khắc phục hậu quả đối
với các rủi ro do mất việc làm và không có thu nhập, đảm bảo duy trì mức sống tối
thiểu cho người lao động và ràng buộc chặt chẽ trách nhiệm của các bên tham gia
quan hệ lao động. BHTN còn là một chính sách nằm trong hệ thống các chính sách
kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia và có những đặc điểm cơ bản là:

9


- Đối tượng áp dụng BHTN là những người trong độ tuổi lao động, có sức
lao động, bị mất việc làm nhưng luôn sẵn sàng trở lại làm việc. Ngược lại, trong

BHXH, đối tượng được hưởng trợ cấp là những người lao động tham gia BHXH
đang làm việc và cả những người nghỉ hưu...
- Dự báo đối tượng của BHTN khó khăn hơn đối với một số chế độ BHXH
khác (chế độ hưu trí, tử tuất...) vì thất nghiệp chịu sự chi phối của nhiều yếu tố tác
động như sự dịch chuyển lao động trong cơ chế thị trường, do thay đổi cơ cấu sản
xuất, thay đổi công nghệ, do lực lượng lao động có tính luân chuyển lớn khi các
doanh nghiệp thiếu tính bền vững, ổn định sản xuất - kinh doanh hoặc do bản thân
người lao động, nhất là lao động nhập cư thường hay thay đổi nơi làm việc và nơi
cư trú...
- BHTN không chỉ dừng ở việc thu và chi tiền bảo hiểm mà còn gắn liền với
tình trạng cung, cầu trên thị trường lao động, với các dòng di chuyển lao động.
Trong BHTN, đòi hỏi phải vừa nhận đăng ký thất nghiệp, kiểm tra các điều kiện
BHTN của người đăng ký, vừa phải nắm chắc thông tin về thị trường lao động để
môi giới, giới thiệu việc làm, đào tạo và đào tạo lại nghề hoặc tổ chức việc làm tạm
thời cho người thất nghiệp. Bên cạnh đó còn thực hiện các chính sách hỗ trợ người
thất nghiệp tự hành nghề, hỗ trợ các doanh nghiệp nhận người thất nghiệp vào làm
việc.
- BHTN xuất phát từ quan hệ lao động nhưng khi thực hiện lại chủ yếu thuộc
lĩnh vực việc làm. Việc trợ giúp tài chính cho người lao động bị thất nghiệp để sớm
ổn định cuộc sống luôn gắn liền với việc giải quyết việc làm cho họ. Do đó, BHTN
vừa có chức năng đảm bảo hỗ trợ tạm thời cho người thất nghiệp khi bị mất việc
làm nhưng đồng thời còn tìm mọi cách đưa người thất nghiệp trở lại với thị trường
lao động. Trong khi đó BHXH có mục đích trợ cấp chủ yếu là nhằm bù đắp cho
người lao động khi gặp phải các trường hợp bị ngừng hoặc bị mất thu nhập.
Xuất phát từ những đặc điểm trên cho thấy, BHTN chính là sự bù đắp những
rủi ro về thu nhập của người lao động để họ có điều kiện tham gia vào thị trường lao
động. BHTN với mức chi trả trợ cấp thất nghiệp sẽ góp phần đảm bảo cuộc sống
cho người lao động khi bị mất việc làm. Với ý nghĩa này, BHTN là một phạm trù
kinh tế - xã hội mang tính nhân đạo xã hội sâu sắc.


10


1.1.4. Các nguyên tắc của bảo hiểm thất nghiệp
Các nguyên tắc cơ bản của BHTN được hiểu là những phương hướng, tư
tưởng chủ đạo, xuyên suốt và chi phối toàn bộ hệ thống. Cụ thể bao gồm:
1.1.4.1. Mỗi người lao động đều có quyền được bảo hiểm thất nghiệp trong
trường hợp mất việc làm
Quyền được BHTN là Bảng hiện cụ thể về quyền con người, đó là quyền của
người lao động trong quá trình làm việc đã có đóng góp cho quỹ BHTN, phải được
hưởng trợ cấp thất nghiệp khi mất việc làm có thể luôn luôn xảy ra một cách ngẫu
nhiên. Về nguyên lý là như vậy, nhưng trong thực tế lại có một khoảng cách do phụ
thuộc vào tình hình phát triển kinh tế - xã hội của mỗi nước trong từng giai đoạn.
Những quyền đó không phải là có sẵn một cách ngẫu nhiên mà do mỗi nước phải tự
mình xây dựng hệ thống BHTN trên cơ sở điều kiện môi trường kinh tế - xã hội,
môi trường luật pháp để tạo cho người sử dụng lao động và người lao động thực
hiện trách nhiệm đóng góp tài chính của mình vào quỹ BHTN. Nếu không có sự
đóng góp thì sẽ không có quyền được hưởng BHTN, mặc dù chính sách BHTN có
tồn tại trong thực tế.
1.1.4.2. Chế độ bảo hiểm thất nghiệp phải thể hiện tính xã hội, có sự chia sẻ rủi
ro
BHTN là "hạt nhân" của chính sách thị trường lao động, nằm trong hệ thống
chính sách kinh tế - xã hội, góp phần đảm bảo lợi ích của các bên trong quan hệ lao
động. Do vậy, BHTN có tính chất tương trợ, lấy số đông bù số ít. Nếu không quán
triệt nguyên tắc này thì ý nghĩa xã hội của BHTN sẽ mất đi.
Việc tham gia vào BHTN là bắt buộc đối với người lao động và người sử
dụng lao động. Những chủ thể này đều có trách nhiệm tham gia BHTN và xem đây
là một nội dung trong hợp đồng lao động. Nhà nước chỉ thực hiện chức năng quản
lý và hỗ trợ khi cần thiết.
1.1.4.3. Chế độ bảo hiểm thất nghiệp phải thể hiện mối quan hệ hữu cơ giữa

đóng góp và hưởng thụ
Trong cơ chế thị trường, đối với các hoạt động kinh doanh, Nhà nước chỉ
thực hiện chức năng quản lý, nên khi xây dựng BHTN cần có tỷ lệ tương xứng giữa

11


đóng góp với hưởng thụ của người lao động, đảm bảo ở chừng mực hợp lý sự bù
đắp của Nhà nước đối với quỹ BHTN.
Một trong các vai trò quan trọng của BHTN là hỗ trợ cuộc sống cho người
lao động khi bị mất thu nhập do thất nghiệp gây nên. Do đó, việc quy định mức
hưởng và thời gian hưởng trợ cấp BHTN phải đảm bảo mức sống tối thiểu cho
người lao động và được cân đối với mức đóng góp BHTN trước đó (quá trình làm
việc có đóng bảo hiểm trước đó) của người lao động. Khi xác định mức hưởng trợ
cấp BHTN một mặt căn cứ vào khả năng chi trả của quỹ BHTN, mặt khác còn phải
thực hiện các hỗ trợ, khuyến khích người lao động tìm kiếm việc làm nhằm thoát
khỏi tình trạng thất nghiệp. Đây là điểm khác biệt trong việc xác định mức trợ cấp
BHTN so với các loại trợ cấp BHXH thông thường. Nếu quy định tỷ lệ phần trăm
hưởng trợ cấp BHTN quá thấp (mức trợ cấp quá thấp), thời gian được hưởng quá ít
sẽ làm mất ý nghĩa của BHTN. Nếu quy định mức trợ cấp BHTN quá cao, thời gian
hưởng trợ cấp kéo dài sẽ dẫn đến khó cân đối tài chính giữa thu và chi BHTN, dễ
gây tâm lý ỷ lại trông chờ vào sự trợ giúp của BHTN, chấp nhận tình trạng thất
nghiệp để hưởng trợ cấp mà không tích cực tìm việc làm. Chính vì vậy, để hạn chế
tình trạng này, thời hạn hưởng trợ cấp BHTN cần được quy định hợp lý, phải căn cứ
tình hình thực tế của nền kinh tế - xã hội của mỗi nước, phù hợp với thông lệ và luật
pháp quốc tế.
1.1.4.4. Bảo hiểm thất nghiệp phải góp phần lành mạnh hóa thị trường lao
động
BHTN không thể giải quyết những vấn đề mang tính gốc rễ gây ra thất
nghiệp. Do vậy, để giải quyết thất nghiệp đòi hỏi phải có một chính sách tổng thể,

được thiết kế khoa học để kích thích nền kinh tế. Xu hướng chung của các nước
hiện nay là, ngoài trợ cấp cho người lao động khi thất nghiệp có điều kiện sinh sống
người ta còn thực hiện thêm biện pháp đào tạo lại người lao động để họ có điều kiện
dễ tìm việc làm mới. Vì vậy, BHTN cần được liên kết chặt chẽ với các biện pháp thị
trường lao động tích cực như: Tạo ra chỗ làm việc mới, bảo vệ chỗ làm việc, nâng
cao năng lực cho người lao động, tìm việc làm cho người thất nghiệp. Các biện
pháp này luôn gắn liền với chính sách và chương trình việc làm quốc gia. Do đó,

12


cần thiết có sự phối hợp giữa BHTN với chương trình việc làm quốc gia, coi đây
như một biện pháp, chính sách hỗ trợ lao động nhằm đẩy lùi thất nghiệp, nhanh
chóng đưa người thất nghiệp trở lại làm việc.
1.1.4.5. Ngân quỹ bảo hiểm thất nghiệp đóng vai trò quan trọng trong hoạt
động của bảo hiểm thất nghiệp
Cũng như ngân quỹ của một doanh nghiệp, ngân quỹ BHTN đảm nhận vai
trò duy trì hoạt động của bộ máy tổ chức quản lý trong hoạt động của cơ quan bảo
hiểm. Ngoài ra nó còn thực hiện chức năng :
Một là, đảm bảo các hoạt động thu, chi theo kế hoạch chi thường xuyên và
không thường xuyên, đảm bảo tính bền vững của hệ thống BHTN không bị gián
đoạn.
Hai là, thực hiện chức năng điều tiết, cụ thể là mức trợ cấp, mức đóng theo
chính sách BHTN của nhà nước, góp phần lành mạnh hóa thị trường lao động.
Ba là, thực hiện chức năng quản lý vĩ mô của Nhà nước : Đảm bảo an sinh xã
hội cho người dân, qua việc thu – chi giúp Nhà nước đưa ra các chính sách kịp thời
và phù hợp với xu hướng phát triển của đất nước nói chung, góp phần phát triển
hoạt động của cơ quan BHTN nói riêng.
1.2. Tổng quan về Quỹ bảo hiểm thất nghiệp
1.2.1. Khái niệm Quỹ bảo hiểm thất nghiệp

1.2.1.1. Khái niệm
Ngày 29/6/2006, Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam khóa XI tại kỳ
họp thứ 9 đã thông qua Luật Bảo hiểm xã hội (BHXH), trong đó có quy định chế độ
bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), chế độ bảo hiểm này có hiệu lực thực hiện từ ngày
01/01/2009. Từ ngày 01/01/2015, chế độ bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) sẽ thực hiện
theo quy định của Luật Việc làm 2013, thay cho quy định của Luật Bảo hiểm xã hội
2006. Theo đó, Quỹ BHTN là quỹ tài chính độc lập, tập trung nằm ngoài ngân sách
Nhà nước.
Quỹ BHTN là tập hợp đóng góp bằng tiền của các bên tham gia bảo hiểm:
người lao động, người sử dụng lao động, Nhà nước nhằm mục đích chi trả cho các
chế độ BHTN và đảm bảo hoạt động của hệ thống BHTN.
Quỹ BHTN được tổ chức hoạt động dựa trên các nguyên tắc sau:

13


- Bảo đảm chia sẻ rủi ro giữa những người tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
- Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp được tính trên cơ sở tiền lương của người
lao động.
- Mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp được tính trên cơ sở mức đóng, thời gian
đóng bảo hiểm thất nghiệp.
- Việc thực hiện bảo hiểm thất nghiệp phải đơn giản, dễ dàng, thuận tiện, bảo
đảm kịp thời và đầy đủ quyền lợi của người tham gia.
- Quỹ bảo hiểm thất nghiệp được quản lý tập trung, thống nhất, công khai,
minh bạch, bảo đảm an toàn và được Nhà nước bảo hộ.
Hiện nay, chế độ BHTN tại Việt Nam được thực hiện gồm có 4 nội dung là:
- Trợ cấp thất nghiệp.
- Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm.
- Hỗ trợ Học nghề.
- Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc

làm cho người lao động.
1.1.2.2. Đặc điểm
Quỹ BHTN có những đặc điểm đặc trưng sau:
- Là một quỹ tiền tệ tập trung, giữ vị trí là khâu tài chính trung gian trong hệ
thống tài chính quốc gia. Là tổ chức tái chính nằm giao thoa giữa ngân sách nhà
nước với các tổ chức tài chính Nhà nước, tài chính doanh nghiệp và sau đó là tài
chính dân cư.
- Phân phối quỹ BHTN vừa mang tính hoàn trả, vừa mang tính không hoàn
trả. Tính không hoàn trả của quỹ BHTN được áp dụng đối với người đã tham gia
BHTN trong suốt quá trình lao động.
- Sự ra đời, tồn tại và phát triển của BHTN gắn liền với chức năng vốn có
của nhà nước là vì quyền lợi của người lao động chứ không vì mục đích kiếm lời,
đồng thời nó cũng phụ thuộc vào trình độ phát triển kinh tế xã hội và điều kiện lịch
sử trong từng thời kì của từng quốc gia. Khi nền kinh tế càng phát triển thì càng có
nhiều chế độ BHTN được thực hiện, và bản thân từng chế độ cùng được áp dụng
rộng rãi hơn, nhu cầu thoả mãn về BHTN đối với người lao động càng được nâng
cao và họ càng có khả năng tham gia vào nhiều chế độ bảo hiểm xã hội.
- Một mặt, quỹ BHTN mang tính tiêu dùng được thể hiện thông qua mục
tiêu, mục đích của nó là chi trả cho các chế độ BHTN. Nhưng mặt khác nó lại mang
tính dự trữ vì thông thường, khi người lao động đóng góp vào quỹ BHTN thì họ

14


×