Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LONG ĐIỀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU TỪ NĂM 2000 ĐẾN NAY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (943.71 KB, 73 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM
KHOA QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI & BẤT ĐỘNG SẢN
###"""

TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LONG ĐIỀN
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU TỪ NĂM 2000 ĐẾN NAY

SVTH :
LỚP :
KHÓA :
GVHD :

TP.Hồ Chí Minh
Tháng 06, năm 2006

CHÂU ANH TUẤN
QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI 28
2002-2006
ĐẶNG QUANG THỊNH


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM
KHOA QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI & BẤT ĐỘNG SẢN
###"""

TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP


ĐỀ TÀI:

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LONG ĐIỀN
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU TỪ NĂM 2000 ĐẾN NAY

SVTH :
LỚP :
KHÓA :
GVHD :

TP.Hồ Chí Minh
Tháng 06, năm 2006

CHÂU ANH TUẤN
QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI 28
2002-2006
ĐẶNG QUANG THỊNH


Lời cảm ơn
Lời đầu tiên con kính gửi đến cha mẹ những người đã sinh thành ,dạy dỗ
và tạo mọi điều kiện cho con có ngày hôm nay.
Xin chân thành cảm ơn
Ban Giám hiệu trường Đại học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh và các quý
Thầy Cô giảng viên trong Khoa Quản Lý Đất Đai và Bất Động Sản đã hết
lòng truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi trong suốt thời gian qua theo
học ở trường.
Xin chân thành cảm ơn
Thầy Đặng Quang Thịnh giảng viên khoa Quản lý Đất Đai và Bất Động

Sản đã tận tình hướng dẫn cho tôi trong suốt thời gian qua để hoàn thành
báo cáo tôt nghiệp
Xin chân thành cảm ơn
Các cô chú và anh chị ở Phòng Tài nguyên Môi trường huyện Long Điền
đã nhiệt tình, hướng dẫn giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực tập tại địa
phương
Xin cảm ơn tất cả các bạn bè lớp Quản Lý Đất Đai và Bất Động Sản niên
khoá 2002-2006
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng với khả năng, kinh nghiệm cũng như
thời gian cho công việc có hạn nên báo cáo không thể không có thiếu xót. Vì
vậy mong được sự đóng góp từ phía thầy cô, anh chị và các bạn
Long Điền, tháng 07 năm 2006
Sinh viên thực hiện
Châu Anh Tuấn


DANH SÁCH CÁC BẢNG

Bảng IV.1. Thống kê các nhóm đất trong huyện...............................................16
Bảng IV.2.Tình hình kinh tế huyện long điền trong năm 2005.........................17
Bảng IV.3.Tình hình dân số trên địa bàn huyện Long điền giai đoạn
từ năm 2000-2005..............................................................................................20
Bảng IV.4. Các nguồn bản đồ địa chính............................................................25
Bảng IV.5. cơ cấu diện tích đất của huyện Long điền năm 2005......................26
Bảng IV.6. Cơ cấu phân theo đối tượng sử dụng năm 2005 .............................27
Bảng IV.7. Cơ cấu phân theo loại hình sử dụng đất chính................................28
Bảng IV.8. Cơ cấu diện tích đất phi nông nghiệp 2005 ....................................29
Bảng IV.9. Cấu diện tích đất chưa sử dụng năm 2005......................................31
Bảng IV.10. Tình hình biến động đất đai từ năm 2000-2005 ...........................32
Bảng IV.11. Tình hình biến động đất đai từ sau khi tách

huyện đến nay(2003- nay) .................................................................................39
Bảng IV.12. Kết quả đăng ký các loịa hình biến động......................................49
Bảng IV.13.Kết quả chỉnh lý biến động đất đai từ
khi tách huyện(2003-nay)..................................................................................61


DANH SÁCH CÁC BẢN ĐỒ - BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ
Bản đồ vị trí huyện Long Điền – Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ..............................................13
Bản đồ đơn vịhành chính huyện Long Điền.......................................................................24
Biểu đồ IV.1. Cơ cấu diện tích đất năm 2005 ....................................................................26
Biểu đồ.IV.2. phân theo đối tựong sử dụng đất năm 2005....................................... 27

Biểu đồ IV.3.Cơ cấu diện tích đất nông nghiệp 2005 ............................................. 28
Biểu đồ.IV.4. Cơ cấu diện tích đất phi nông nghiệp 2005....................................... 30
Biểu đồ IV.5.Cơ cấu diện tích đất chưa sử dụng 2005 ......................................................31
Biểu đồ IV.6.Tình hình biến động đất đai qua các năm 2003-2005...................................40
Sơ đồ IV.1.Trình tự thủ tục chỉnh lý biến động....................................................... 50
Sơ đồ IV.2.Quytrình, trình tự đề xuất đối với thẩm quyền UBND huyện .......................53
Sơ đồ IV.3.sơ đồ quy trình chỉnh lý biến động........................................................ 55


Mục Lục
Phần I.MỞ ĐẦU.....................................................................................................1
I.1.ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................................1
I.2.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU ....................................................................................2
I.2.1.Mục đích.........................................................................................................2
I.2.2.Yêu cầu ..........................................................................................................2
I.2.3.Phạm vi và đối tượng nghiêncứu .................................................................. 2
I.2.4.Ý nghĩa thực tiễn của đề tài........................................................................... 3
Phần II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .........................................................................3

II.1.ĐĂNG KÝ LẬP VÀ QUẢN LÝ HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH Ở VIỆT NAM .........4
II.1.1.Đăng ký đất đai .............................................................................................4
II.1.1.1Thời kỳ trước năm 1975 .............................................................................4
II.1.1.2.Thời kỳ sau năm 1975................................................................................4
II.1.2.Chế độ quản lý nhà nước về đất đai..............................................................6
II.1.3.Hồ sơ địa chính ............................................................................................6
II.2.Công tác chỉnh lý biến động đất đai hiện nay..................................................7
II.3.Các văn bản pháp lý có liên quan ....................................................................9
Phần III.NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................9
III.1.NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..........................................................................9
III.2.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................9
PHẦN IV. KẾT QUẢ THẢO LUẬN ....................................................................11
IV.1.Khái quát về diều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội..........................................11
IV.1.1.điều kiện tự nhiên ........................................................................................11
IV.1.1.1.Vị trí địa lý ...............................................................................................11
IV.1.1.2.Địa hình ....................................................................................................11
IV.1.1.3.Khí hậu .....................................................................................................14
IV.1.2.Tài nguyên thiên nhiên................................................................................14
IV.1.2.1.Tài nguyên nước.......................................................................................14
IV.1.2.2.Tài nguyên rừng .......................................................................................15
IV.1.2.3.Tài nguyên khoáng sản.............................................................................15
IV.1.2.4.Tài nguyên Đất .........................................................................................15
IV.2.Tình hình phát triển kinh tế- xã hội................................................................17
IV..2.1.Tình hình phát triển kinh tế ........................................................................17
IV.2.1.1.Nông nghiệp .............................................................................................17
IV.2.1.2.Thương Mại- Dịch Vụ- Du Lịch ..............................................................18
IV.2.1.3.Công Nghiệp-TTCN.................................................................................18
IV.2.2.Tình hình phát triển xã hội ..........................................................................19
IV.2.2.1.Dân số.......................................................................................................19
IV.2.2.2.Dân tộc và tôn giáo...................................................................................20

IV.2.2.3.Cơ sở hạ tầng............................................................................................20
IV.2.2.4.Văn hoá, y tế, giáo dục.............................................................................22
IV.3.TÌNH HÌNH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VÀ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LONG ĐIỀN ..23


IV.3.1.Tình hình quản lý đất đai.............................................................................23
IV.3.1.1.Công tác quản lý nhà nước về đất đai từ khi có luật đất đai 2003 ...........23
IV.3.1.2.Quản lý đất đai theo địa giới hành chính .................................................23
IV.3.1.3.Tình hình đo đạc lập bản đồ địa chính .....................................................24
IV.3.2.Hiện trạng sử dụng đất năm 2005 ...............................................................25
IV.3.2.1.Cơ cấu sử dụng đất ...................................................................................25
IV.3.2.2.Cơ cấu đất phân theo đối tượng sử dụng..................................................27
IV.3.2.3.Loại hình sử dụng đất chính.....................................................................28
IV.4.Biến động đất đai- Trình Tự- Chỉnh Lý biến động đất đai ............................31
IV.1.Biến động đất đai............................................................................................31
IV.4.1.1.Các dạng biến động ..................................................................................32
IV.4.1.2.Nguyên nhân gây biến động.....................................................................32
IV.4.1.3.Các loại đất biến động từ năm 2000-2005 ...............................................32
IV.4.2.Trình tự thủ tục đăng ký biến động đất đai .................................................41
IV.4.2.1.Trình tự thủ tục đăng ký biến động do chuyển nhượng QSDĐ ...............42
IV.4.2.2.Trình tự thủ tục đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất...........................43
IV.4.2.3.Trình tự biến động do cho thuê, cho thuê lại QSDĐ ..............................44
IV.4.2.4.Trình tự đăng ký biến động do thừa kê ....................................................45
IV.4.2.5.Trình tự đăng ký biến động do thế chấp QSDĐ.......................................45
IV.4.2.6.Trình tự thủ tục đăn ký biến động về sử dụng đất do đổi tên, giảm diện
tích thửa đất do sạt lở tự nhiên,thay đổi về quyền,thay đổi nghiãvụ tài chính.......46
IV.4.2.7.Trình tự thủ đăng ký tách thửa hoặc hợp thửa .........................................47
IV.4.2.8.Trình tự thủ tục đăng ký cấp lại, cấp đổi giấy CNQSDĐ ........................49
IV.4.2.9.kết quả trình tự thủ tục đăng ký các loại hình biến động .........................49

IV.4.3.Chỉnh lý biến động đất đai ..........................................................................49
IV.4.3.1.Quy trình chỉnh lý biến động đất đai........................................................50
IV.4.3.2.Các bước thực hiện...................................................................................50
IV.4.3.3.Chỉnh lý biến động trên hồ sơ địa chính ..................................................56
IV.4.4.Kết quả chỉnh lý biến động đất đai..............................................................61
IV.4.5.Những khó khăn và giãi pháp trong công tác..............................................62
Chỉnh lý biến động
IV.4.5.1.Khó khăn ..................................................................................................62
IV.4.5.2.Giải pháp quản lý .....................................................................................62
IV.4.5.3.Giải pháp kỹ thuật ....................................................................................63
IV.4.5.4.Giải pháp tổ chức .....................................................................................63
IV.4.5.5.Giải pháp tài chính…… .……………………………………………....64
Phần V.KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ..........................................................................65
V.1.KẾT LUẬN .....................................................................................................65
V.2.KIẾN NGHỊ.....................................................................................................65
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


Tiểu luận tốt nghiệp

Khoa QLĐĐ & BĐS

Phần I

MỞ ĐẦU
I.1 ĐẶT VẤN ĐỀ


Đất đai luôn là đề tài bàn luận hàng đầu hiện nay vì sao nó luôn là đề


tài luôn được đề cập hiện nay đơn giản vì xoay quanh vấn đề đất đai đó chính là
mối quan hệ giữa người sử dụng và người quản lý. Vấn đề đặt ra ở đây là làm thế
nào để quản lý và sử dụng nó một cách có hiệu quả nhất.


Hiện nay đất nước đang trong thời kỳ mở cửa hội nhập với thị trường

thế giới, tiến dần tới công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước nên nhu cầu về đất
đai để phục vụ cho sản xuất là một yêu cầu rất lớn. Chính vì vậy, việc chuyển dịch
cơ cấu từ đất nông –lâm nghiệp,đất chưa sử dụng sang những mục đích khác khá
phổ biến. Bên cạnh đó, sự gia tăng dân số cũng làm cho nhu cầu về sử dụng đất
cũng như các thành phần kinh tế khác của người dân tăng cao nhằm phục vụ cho
đời sống và các hoạt động sản xuất dẫn đến tình hình đất đai luôn xảy ra biến
động và ngày càng tăng. Chính vì vậy, công tác chỉnh lý biến đọng đất đai phải
được tiến hành thường xuyên nhằm cập nhật tốt các thông tin về tình hình biến
động, giúp những cơ quan chủ quản nắm bắt những thông tin chính xác để xử lý
hiệu quả hơn trong quá trình sử dụng đất đai.


Sau thời gian tách ra từ huyện Đất Đỏ, huyện Long Điền đã xây dựng

cơ sở hạ tầng cũng như ổn định được về mặt tổ chức quản lý, đến nay mọi công
tác về xây dựng, tổ chức quản lý đã đi dần vào ổn định. Tuy nhiên,về công tác
quản lý đất đai vẫn còn nhiều vấn đề cần giải quyết, trong đó sự biến động đất đai
trong huyện ngày càng tăng với nhiều hình thức khác nhau thông qua việc sử dụng
đất của các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân. Vì vậy, công tác chỉnh lý biến động
đất đai là hết sức cần thiết và phải được tiến hành thường xuyên, liên tục nhằm
phản ánh đúng hiện trạng sử dụng đất đai tại Huyện Long ĐiềnXuất phát từ yêu
cầu thực tế và được sự phân công của khoa Quản Lý Đất Đai và Bất Động Sản


SVTH: Châu Anh Tuấn

Trang 1


Tiểu luận tốt nghiệp

Khoa QLĐĐ & BĐS

Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh và sự cho phép của Phòng
Tài nguyên Môi Trường huyện Long Điền, tiến hành thực hiện đề tài :”Đánh giá
tình hình biến động đất đai trên địa bàn huyện Long Điền – tỉnh Bà Rịa
Vũng Tàu từ năm 2000 – Nay”
I.2.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1.2.1.Mục đích
Nắm rõ tình hình lập hồ sơ địa chính và công tác cập nhật biến động đất đai
trên địa bàn huyện Long Điền.
Nghiên cứu tình hình biến động đất đai trên địa bàn để có hướng chỉnh lý
đảm bảo cho bản đồ và sổ bộ địa chính được thiết lập luôn phản ánh đúng hiện
trạng sử dụng đất.
Thông qua chỉnh lý biến động nhằm nắm chắc quỹ đất, phân bổ và thống
nhất có hiệu quả.
Thống kê lại toàn bộ quỹ đất đang sử dụng và chưa sử dụng để từ đó giúp
cho công tác quản lý nhà nước đựoc thực hiện tốt hơn, bảo vệ quyền lợi chính
đáng của người sử dụng đất.
I.2.2.Yêu cầu


Số liệu thu thập phải đảm bảo tính đầy đủ, chính xác, khách quan


nhằm phục vụ tốt công tác nghiên cứu đánh giá trên địa bàn.


Kiểm tra, theo dõi và đánh giá phải dựa trên cơ sở, quy trình, quy

phạm của ngành và chính sách của Nhà Nước.


Đưa ra kết quả cụ thể về tình hình biến động đất đai trên địa bàn

huyện



Các giải pháp đề xuất mang tính khả thi, phù hợp với tình hình chung

và điều kiện của địa phương.
I.2.3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
*Phạm vi nghiên cứu:
- Đề tài tập trung đánh giá tình hình quản lý đất đai, cập nhật biến động và chỉnh lý
các loại hình biến động

SVTH: Châu Anh Tuấn

Trang 2


Tiểu luận tốt nghiệp


Khoa QLĐĐ & BĐS

-So sánh quy trình chỉnh lý biến động chung với việc giải quyết tình hình hiện
nay của huyện.
*Đối tượng nghiên cứu
-Đề tài nghiên cứu các vấn đề trong công tác cập nhật chỉnh lý biến động đất
đai trên địa bàn huyện Long Điền Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
I.2.4. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
-Xây dựng quy trình chỉnh lý biến động đất đai phù hợp với điều kiện thực tế
của địa phương, Nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn

SVTH: Châu Anh Tuấn

Trang 3


Tiểu luận tốt nghiệp

Khoa QLĐĐ & BĐS

PHẦN II

TỔNG QUAN TÀI LIỆU
II.1.ĐĂNG KÝ LẬP VÀ QUẢN LÝ HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH Ở VIỆT NAM
II.1.1Đăng ký đất đai
Đăng ký đất đai là một thủ tục hành chính xác lập mối quan hệ pháp lý giữa
nhà nước với người sử dụng đất nhằm thiết lập hồ sơ địa chính đầy đủ để

quản


lý thống nhất đối với đất đai theo pháp luật và cấp giấy CNQSDĐ cho
những người có đủ điều kiện để xác lập tính pháp lý của họ trong việc sử dụng đất
đối với nhà nước và xã hội.
Đăng ký sử dụng đất là một biện pháp của nhà nước nhằm theo dõi tình hình
sử dụng đất. Đăng ký sử dụng đất là nghĩa vụ, trách nhiệm của từng chủ sử dụng
và cơ quan nhà nước làm nhiệm vụ quản lý đất đai.
II.1.1.1.Thời kỳ trước năm 1975
Công tác đạc điền và quản lý điền địa có lịch sử từ thế kỷ thứ VII trở lại đây
nhưng đến đầu thế kỷ thứ XVIII thì chế độ tư hữu ruộng đất đã bắt đầu chiếm ưu
thế. Tuy nhiên , bộ hồ sơ đất đai cũ mà ngày nay còn lưu trữ tại một số nơi ở miền
Trung và miền Bắc là hệ thống sổ địa bạ thời Gia Long(1806).Ở Nam Bộ chưa
tìm thấy địa bạ thời Minh Mạng(1836)
Hồ sơ dưới các chế độ nhìn chung đều có nhiều loại nhưng thông thường thì
phân thành 2 nhóm : Nhóm lập theo thứ tự thửa và nhóm lập theo thứ tự chủ sử
dụng để tra cứu ,xu hướng chung của hệ thống hồ sơ này ngày càng tăng dần theo
thời gian . Điều đó phản ánh lịch sử của việc sử dụng đất rất phức tạp và rất manh
mún.
II.1.1.2.Thời kỳ sau năm 1975
Từ 1975 hệ thống tài liệu đất đai trong giai đoạn này chủ yếu bao gồm 2 loại:
bản đồ giải thửa(đo đạc bằng thước dây các loại ,bằng bàn đạc cải tiến, hoặc chỉnh
lý bản đồ cũ), sổ mục kê ruộng đất.
Từ sau năm 1980 công tác đăng ký đất đai bắt đầu được nhà nước quan tâm
và tổ chức thực hiện theo quyết định 201-CP ngày 01/07/1980của hội đồng Bộ
Trưởng về việc thống nhất quản lý ruộng đất và tăng cường quản lý ruộng đất

SVTH: Châu Anh Tuấn

Trang 4



Tiểu luận tốt nghiệp

Khoa QLĐĐ & BĐS

trong cả nước và chỉ thị 299/TTG ngày 10/11/1980 của Thủ Tướng chính phủ với
nội dung công tác đo đạc ,phân hạng và đăng ký thống kê trong cả nước.
Từ khi có luật đất đai 1988 đến nay công tác đăng ký ,cấp giấy CNQSDĐ đã
trở thành một nhiệm vụ bắt buộc và hết sức bức thiết làm cơ sở để thi hành luật
đất đai
Tổng Cục Địa Chính đã ban hành quyết định 201-QĐ/ĐKTK ngày
14/07/1989 về việc cấp giấy CNQSDĐ và thông tư 302/ĐKTK ngày 28/10/1989
hướng dẫn thực hiện quyết định này.
Luật đất đai năm 1993 ban hành .Đây là một đạo luật quan trọng thể hiện
đường lối tiếp tục đổi mới của Đảng và Nhà nước ta là cơ sở để đưa công tác quản
lý đất đai ngày càng có hiệu quả và tiết kiệm, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế
và ổn định chính trị xã hội
Ngày 27/07/1995 Tổng cục Địa chính (nay là Bộ Tài Nguyên và Môi
Trường) ra quyết định 499 về các biểu mẫu sổ địa chính
Ngày 13/10/1995 Tổng cục Địa chính ra công văn địa chính số 1427 hướng
dẫn một số vấn đề về xét duyệt cấp giấy chứng nhận
Thủ tướng ban hành chỉ thị số 10/TTg ngày 20/02/1998 đẩy nhanh công tác
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Tổng cục địa chính ra thông tư 346/TT.TCĐC ngày 16/03/1998 hướng dẫn
thủ tục đăngký đất đai, lập hồ sư địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
Ngày 26/11/2003 Quốc hội thông qua luật đất đai 2003 có hiệu luật ngày
01/07/2004 gồm 7 chương , 146 điều.Luật đất đai ban hành lần này xác định lại
quyền sở hữu đất đai “đất đai thuộc sở hữu toàn dân do nhà nhà nước đại diện chủ
sở hữu” các điều khoản quy định rất chi tiết cụ thể nhằm hạn chế ban hành các
văn bản dưới luật
Theo điều 46 mục 5 chương II thì đối với người sử dụng đất phải tự có trách

nhiệm đăng ký QSDĐ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Đặc biệt chương V
quy định rất chặt chẽ và chi tiết về quản lý và sử dụng đất đai, chương VI mục 3
quy định “xử lý vi phạm “ ngoài việc xử lý vi phạm của người sử dụng đất còn xử
lý trách nhiệm của thủ trưởng, công chức, viên chức thuộc cơ quan quản lý đất đai

SVTH: Châu Anh Tuấn

Trang 5


Tiểu luận tốt nghiệp

Khoa QLĐĐ & BĐS

các cấp và cán bộ địa chính xã phường, thị trấn trong việc vi phạm trình tự thực
hiện các thủ tục hành chính về đất đai, đây là vấn đề mới mẻ so với các luật đất
đai trước đây, được đông đảo nhân dân quần chúng đồng tình, quyền của người sử
dụng đất được mở rộng hơn.
II.1.2. Chế độ quản lý nhà nước về đất đai
Căn cứ vào hiến pháp nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam năm
1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị Quyết số 51/2001/QH10 ngày
25/10/2001 của quốc hội khoá IX, kỳ họp thứ 10 đã quy định: Nhà nước thống
nhất quản lý về đất đai, quản lý tất cả các hoạt động liên quan đến đất đai và
QSDĐ, QSDĐ là quyền của các tổ chức kinh tế, đơn vị vũ trang nhân dân, cơ
quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội , hộ gia đình, cá nhân
được nhà nước giao đất và cho sử dụng vào các mục đích khác nhau. Các tổ chức,
hộ gia đình cá nhân khi sử dụng phải tuân thủ theo quy định của luật đất đai đã
được nhà nước ban hành. Như vậy người sử dụng đất là các tổ chức, đơn vị, cơ
quan và hộ gia đình cá nhân được nhà nước giao đất theo quy định của pháp luật
đất đai và được cấp giấy CNQSDĐ

II.1.3.Hồ sơ địa chính
Hồ sơ địa chính là hệ thống tài liệu, số liệu, bản đồ sổ sách… chứa đựng
những thông tin cần thiết về các mặt tự nhiên, kinh tế, xã hội, pháp lý của đất đai
đã được thiết lập trong quá trình đo đạc,lập bản đò địa chính, đăng ký ban đầu và
đăng ký biến động đất đai, cấp giấy CNQSDĐ
Nội dung hồ sơ địa chính bao gồm: các thông tin về tự nhiên, kinh tế, xã hội
của thửa đất đã thể hiện từ tổng quát đến chi tiết từng thửa đất,các thông tin về
pháp lý làm căn cứ xác định pháp lý của tài liệu như: tên văn bản ,số văn bản ký,
ký hiệu loại văn bản và cơ quan ký văn bản,ngày tháng năm ký theo từng loại yêu
cầu cảu từng loại tài liệu hồ sơ địa chính.


Hệ thống các loại hồ sơ địa chính



Hồ sơ phục vụ thường xuyên trong quản lý.



Sổ địa chính



Sổ mục kê

SVTH: Châu Anh Tuấn

Trang 6



Tiểu luận tốt nghiệp

Khoa QLĐĐ & BĐS



Sổ theo dõi biến động đất đai



Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở.



Biểu thống kê diện tích đất đai.



Sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất



Hồ sơ tài liệu gốc và lưu trữ khi cần thiết.



Các giấy tờ do chủ sử dụng nộp kê khai đăng ký, các giấy tờ pháp lý

về nguồn gốc đất đai,hồ sơ tài liệu được hình thành trong quá trình thẩm tra xét

duyệt đơn của cấp xã,thị trấn và cấp huyện.


Các văn bản pháp lý của cấp có thẩm quyền trong việc thực hiện đăng

ký đất đai,cấp GCNQSDĐ ,quyết định xử lý các vi phạm pháp luật đất đai.


Hồ sơ kiểm tra kỹ thuật nghiệm thu sản phẩm đăng ký đất đai, xét cấp

giấy CNQSDĐ.
II.2.CÔNG

-

TÁC CHỈNH LÝ BIẾN ĐỘNG HIỆN NAY

Do nhu cầu của việc sử dụng đất ngày càng cao, việc thực hiện các

quyền của người sử dụng đất cũng tăng lên dẫn đến biến động về đất đai càng trở
nên nhiều và phổ biến hơn.Việc cập nhật biến động đất đai để nắm lại tình hình sử
dụng đất là một công việc rất cần thiết để làm cơ sở đáp ứng kịp thời cho công tác
quản lý đất đai ở địa phương.
-

Để lập lại trật tự quản lý đất đai, hạn chế sử dụng đất bất hợp pháp, sai

mục đích sử dụng đồng thời sử dụng tài nguyên đất có hiệu quả. Nhà Nước tăng
cường công tác quản lý nhà nước về đất đai.
-


Công tác chỉnh lý biến động về đất đai nhằm giúp bảo vệ quyền và lợi

ích chính đáng của người sử dụng đất hợp pháp, mọi biến động hợp pháp đều phải
được đăng ký cập nhật, sổ bộ địa chính và giấy CNQSDĐ. Tất cả các thông tin
của mỗi thửa đất khi được giãi quyết biến động phải đảm bảo chính xác cụ thể,
thống nhất, kịp thởi đáp ứng được nghiệp vụ cập nhật.
-

Trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu nói chung và trên địa bàn huyện

Long Điền nói riêng công tác chỉnh lý vẫn còn nhiều khó khăn,lý do:


Chưa có văn bản quy định chi tiết theo mẫu chỉnh lý mới ban hành.

SVTH: Châu Anh Tuấn

Trang 7


Tiểu luận tốt nghiệp



Khoa QLĐĐ & BĐS

Do mới chia tách huyện nên huyện Long Điền hiện nay chưa có quy

hoạch kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn huyện giai đoạn 2000-2010. Quy hoạch

cũ được lập cho cả huyện Long Đất do đó công tác chỉnh lý biến động cũng gặp
nhhiều khó khăn ban đầu và đang đi dần vào nề nếp.
+Ý thức của người dân trong việc khai báo đăng ký biến động vẫn chưa tự
giác.
Quan trọng hơn hết công tác chỉnh lý biến động rất phức tạp, đòi hỏi người
quản lý ngoài yếu tố chuyên môn phải có sự theo dõi một cáh sát sao để từ đó cập
nhật các thông tin để điều chỉnh cho phù hợp với tình hình của địa phương.
II.3.CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ CÓ LIÊN QUAN
• Luật Đất Đai 1993, luật sửa đổi bổ sung năm1998,2001, Luật đất đai
2003 và các văn bản dưới luật.
• Thông tư 346/1998/TT_TCĐC ngay 16/03/1998 của Tổng cục Địa chính
về hướng dẫn thủ tục đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy CNQSDĐ.
• Nghị định 17/1999/NĐ-Cp ngày 29/03/1999 và Nghị định 79/1999/NĐCP ngày 01/11/2001 của Chính phủ về thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng cho
thuê, thừa kế.
• Thông tư 1990/2001/TT-TCĐC ngày 30/11/2001 của Tổng cục Địa chính
hướng dẫn đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy CNQSDĐ.
• Chỉ thị 28/2004/TTg, ngày 15/07/2004 của thủ tướng chính phủ về việc
kiểm kê đất đai 2005.
• Thông tư số 28/2004/TT-BTN-MT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng
bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
• Nghị định Số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 cảu Chính phủ về thi hành
Luật Đất Đai.

SVTH: Châu Anh Tuấn

Trang 8


Tiểu luận tốt nghiệp


Khoa QLĐĐ & BĐS

Phần III

NỘI DUNG – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
III.1. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
• Đánh giá điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên có ảnh hưởng đến
tình hình sử dụng đất và biến động đất đai ở Huyện.
• Tình hình KTXH, công tác quản lý nhà nước tại địa phương gây áp lực
biến động đất đai
• Xác định các nguyên nhân gây biến động, các dạng gây biến động ,các
loại hình gây biến động.
• Thực hiện quy trình, quy phạm chỉnh lý biến động,cập nhật những thông
tin về hiện trang sử dụng vào các sổ địa chính, sổ mục kê, sổ cấp giấy, bản đồ địa
chính, các biểu thống kê theo quy định.
• Căn cứ pháp lý về điều kiện để công tác chỉnh lý biến động đất đai được
tiến hành tại huyện Long Điền.
III.2. PHƯƠNG PHÁP NGUYÊN CỨU
*Phương pháp thống kê, thu thập thông tin số liệu
Điều tra thu thập thông tin, biểu mẫu, số liệu, tài liệu liên quan đến công tác
quản lý nhà nước về đất đai, đặc biệt là công tác chỉnh lý biến động về đất đai.
Kiểm tra lại diện tích các khoanh đất bị biến động, rà soát lại ranh giới hành
chính trên bản đồ, từ đó lập ra các biểu tổng hợp số liệu theo quy định biểu mẫu
của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
*Phương pháp phân tích tổng hợp
Phân tích số liệu từng giai đoạn và từng đối tượng nghiên cứu nhằm tổng hợp
số liệu rút ra những tồn tại và hạn chế. Hệ thống hoá được những tài liệu tình hình
ban đầu thu thập được và chọn ra giải pháp tối ưu.
*Phương pháp so sánh

So sánh tình hình biến động qua từng giai đoạn từ đó rút ra những nhận định
chung

SVTH: Châu Anh Tuấn

Trang 9


Tiểu luận tốt nghiệp

Khoa QLĐĐ & BĐS

*Phương pháp kế thừa
Các số liệu, tài liệu sau khi thu thập tiến hành phân loại và đánh giá mức độ
tin cậy, chính xác của từng số liệu, tài liệu để xác định tài liệu nào có thể kế thừa
hoàn toàn, tài liệu nào cần phải chỉnh lý bổ sung thêm, và tài liệu nào không sử
dụng được.
*Phương pháp chuyên gia
Tham khảo ý kiến của các chuyên gia có kinh nghiệm trong việc đưa ra các
giải pháp khắc phục khó khăn trong quá trình nghiên cứu.
*Phương pháp bản đồ
Căn cứ vào thực tế của bản đồ địa chính để chỉnh lý biến động, sau đó kiểm
tra lại, nếu đạt yêu cầu thì tiến hành cập nhật số liệu vào sổ theo dõi chỉnh lý biến
động và biểu thống kê trên bản đồ địa chính.

SVTH: Châu Anh Tuấn

Trang 10



Tiểu luận tốt nghiệp

Khoa QLĐĐ & BĐS

Phần IV

KẾT QUẢ THẢO LUẬN
IV.Khái quát về điều kiện tự nhiên-kinh tế-xã hội
IV.1.Điều kiện tự nhiên
IV.1.1.Vị trí địa lý
Huyện Long Điền được hình thành trên cơ sở chia tách huyện Long Đất cũ
thành hai huyện Long Điền và Đất Đỏ theo Nghị Định số 152/2003/NĐ-CP ngày
09/12/2003 của Chính phủ.
Huyện có 07 đơn vị hành chính bao gồm 05 xã và 02 thị trấn: xã An Nhứt, xã
An Ngãi, xã Tam Phước, xã Phước Hưng, Thị trấn Long Điền và Thị trấn Long
Hải. Ranh giới của Huyện tiếp giáp với:
*Phía bắc giáp huyện Châu Đức
*Phía đông giáp huyện Đất đỏ
*Phia tây giáp thị xã Bà Rịa
*Phía tây nam giáp thành phố Vũng Tàu
Nhìn chung vị trí địa lý của huyện rất thuận lợi cho việc phát triển kinh tế xã
hội nói chung và tình hình sử dụng đất nói riêng,đồng thời cũng là sức ép không
nhỏ trong quá trình sử dụng đất.
IV.1.1.2.Địa hình
Huyện Long Điền có tập hợp đá mẹ và mẫu chất rất đa dạng vừa tạo cho
tỉnh một quỹ đất phong phú, vừa là nguồn cung cấp nguyên vật liệu xây dựng rất
quan trọng như: đá granit, đá bazan, mẫu chất phù sa cổ, trầm tích halocen….
Về địa hình thì huyện Long Điền có địa hình tương đối bằng phẳng, rất thuận
lợi cho việc bố trong sử dụng đất. Có 03 dạng chính như sau:



Địa hình đồi núi thấp.



Địa hình đồi lượn sóng.



Địa hình đồng bằng gồm 02 dạng chính

SVTH: Châu Anh Tuấn

Trang 11


Tiểu luận tốt nghiệp

Khoa QLĐĐ & BĐS

*Bậc thềm sông có độ cao từ 5-10m,có nơi cao 2-5m.Đất được cấu tạo từ các
sản phẩm bồi lấp Aluvi hiện đại, đất có chất lượng khô tốt nên hầu hết đã được
khai thác đưa vào sử dụng.
*Địa hình trũng trên trầm tích đầm lầy biển và đầm mặn:là địa hình thấp nhất
trong toàn huyện, địa hình này cấu tạo từ những địa hình không thuần thục, bở rời,
có nhiều sét và vật liệu hữu cơ.Địa hình này thường ngập nước và khó sản xuất
nông nghiệp.

SVTH: Châu Anh Tuấn


Trang 12


Tiểu luận tốt nghiệp

Khoa QLĐĐ & BĐS

Sơ đồ vị trí huyện Long điền

SVTH: Châu Anh Tuấn

Trang 13


Tiểu luận tốt nghiệp

Khoa QLĐĐ & BĐS

IV.1.1.3. Khí hậu
Nhìn chung huyện Long Điền nằm trong vùng có chế độ khí hậu nhiệt đới
gió mùa cận xích đạo chịu ảnh hưởng của đại dương với những đặc trưng:
o



Nền nhiệt cao đều quanh năm (TB năm:26-27 C) và ổn định.



Bức xạ cao, số giờ nắng trung bình: 2.500 – 2.700 giờ




Lượng mưa thấp, chỉ đạt 1.500mm trung bình năm và thời gian mưa

trong năm ngắn hơn các vùng khác thuộc vùng đông nam bộ từ 15- 20 ngày


Độ ẩm không khí trung bình 79%.

Nhìn chung Long Điền không có những thay đổi lớn về khí hậu, thuận lợi
cho phát triển nông nghiệp, thuỷ sản và du lịch.Tuy nhiên việc bố trí mùa vụ cây
trồng vùng sản xuất nông nghiệp nhờ nước trời cần chú ý đến yếu tố thời gian
mưa.
IV.1.2.Tài nguyên thiên nhiên
IV.1.2.1.Tài nguyên nước
Huyện Long Điền có 2 nguồn nước chủ yếu có mối quan hệ mật thiết và ảnh
hưởng trực tiếp đến việc khai thác và sử dụng, đó là nguồn nước mặt và nguồn
nước ngầm.
a)Nước mặt: Trên địa bàn huyện có 2 hệ thống sông chính và một số sông
độc lập
+Hệ thống sông Bà Đáp có diện tích lưu vực khoảng 190 km2 , Bắt nguồn từ
một phần phía nam Huyện Châu Đức và phía đông của thị xã Bà Rịa
+Thượng nguồn sông Bà Đáp là sông Đá Bàng đã xây dựng hồ chứa nước
Đá Bàng có diện tích nước lưu vực 270Km2, diện tích hữu dụng 9,3 triệu m3 tưới
cho diện tích 1000 ha lúa theo thiết kế
b)Nước ngầm: Theo báo cáo lập bản đồ địa chất thuỷ văn, nguồn nước ngầm
có thể khai thác ở quy mô vừa(khoảng 5000-10000m3) từ trung tâm thị trấn Long
Điền kéo dài đến xã An Nhứt với chiều rộng trung bình 6 km, phần lớn các vùng
trong khu vực không có khả năng khai thác nước ngầm.


SVTH: Châu Anh Tuấn

Trang 14


Tiểu luận tốt nghiệp

Khoa QLĐĐ & BĐS

Tài nguyên nước của huyện Long Điềnkhông dồi dào như các huyện khác
trong khu vực nhưng vẫn đủ cung cấp cho các nhu cầu sinh hoạt và công nghiệp
của huyện.
IV.1.2.2. Tài nguyên rừng
Theo số liệu kiểm kê của Phòng Tài nguyên - Môi trường: Diện tích rừng
hiện có là: 908.26 chiếm 11.79%; trong đó ừng sản xuất(RSX) chiếm 241.75ha
rừng phòng hộ chiếm 666.51ha.Diện tích rừng năm 2000 chiếm 1284.07ha. Như
vậy so với năm 2000 diện tích rừng giảm 378.78ha. Nguyên nhân là sau khi chia
tách huyện một phần diện tích đất rừng sản xuất đã được bàn giao cho huyện Đất
Đỏ, mặt khác chủ trương của địa phương chuyển sang trồng cây lâu năm.
IV.1.2.3.Tài nguyên khoáng sản
Theo kết quả nghiên cứu đánh giá tổng hợp địa chất kinh tế các khoáng sản
của tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu của viện địa chất, trên địa bàn huyện Long Điền có các
loại khoáng sản chủ yếu sau:
+Đá granit (dùng cho xây dựng) tổng trữ lượng tiềm năng 1500 triệu m3
phân bố ở các núi Long Hải,An Ngãi,An Nhứt.
Cát xây dựng phân bố ở Long Hải, tuy nhiên chất lượng không cao.
Một số khoáng sản như sắt,môlipđen,chì,kẽm,có dấu hiệu nhưng triển vọng
kém.
Như vậy tiềm năng về mặt khoáng sản của huyện Long Điền không nhiều

chủ yếu là khoáng sản vật liệu xây dựng. Tuy nhiên việc khai thác bị hạn chế do
phải bảo vệ cảnh quan du lịch và môi trường.
IV.1.2.4.Tài nguyên đất
Theo tài liệu điều tra đất của Phân viện Quy hoạch & Thiết kế nông nghiệp
Miền Nam, trên địa bàn huyện có 7 nhóm đất, đuợc chia thành 14 đơn vị đất đai.
Diện tích các nhóm đất được thống kê theo Bảng 1

SVTH: Châu Anh Tuấn

Trang 15


Tiểu luận tốt nghiệp

Khoa QLĐĐ & BĐS

Bảng IV.1. Thống kê các nhóm đất trong huyện
STT
I
1
2
3
4
II
5
III
6
7
8
IV

9
10
11
V
12
VI
13
VII
14
VIII

Nhóm đất các loại
Đất cát
Đất cát ven biển
Đất cát Gley
Đất cát biển trắng-vàng
Đất cồn cát trắng-vàng
Đất mặn
Đất mặn trung bình
Đất phèn
Đất phèn tiềm tàng dưới rừng ngập
mặn
Đất phèn tiềm tàng, mặn nặng
Đất phèn hoạt động, mặn trung bình
Đất xám
Đất xám trên phù sa cổ
Đất xám trên Granit
Đất xám Gley
Đất đỏ vàng
Đất vàng đỏ trên đá Granit

Đất dốc tụ
Đất dốc tụ
Đất sói mòn trơ sỏi đá
Đất sói mòn trơ sỏi đá
Sông suối hồ

Tổng diện tích tự nhiên

Diện
tích (ha)
1137
257
235
519
126
45
45
1243

(%)

Tỷ lệ
14,8
3,3
3,0
6,7
1,6
0,6
0,6
16,1


756
467
20
2657
697
1285
675
1989
1989
475
475
24
24
136

9,8
6,1
0,3
34,5
9,0
16,7
8,8
25,8
25,8
6,2
6,2
0,3
0,3
1,8


7706

100,0

(Nguồn Phân viện Quy hoạch và Thiết kế Nơng nghiệp Miền Nam)
Nhóm đất xám diện tích lớn nhất (34.5%) kế đến là nhóm đất đỏ vàng chiếm
25.8% tuy nhiên 2 loại đất này chỉ thích hợp cho việc trồng rừng và cây lâu năm
có giá trị kinh tế thấp. Đây rõ ràng là là một hạn chế cho phát triển nơng nghiệp và
chuyển dịch cơ cấu cây trồng của huyện.

SVTH: Châu Anh Tuấn

Trang 16


Tiểu luận tốt nghiệp

Khoa QLĐĐ & BĐS

IV.2.Tình hình phát triển kinh tế -xã hội
IV.2.1.Tình hình phát triển kinh tế
Huyện Long Điền trong những năm gần đây với chủ trương đẩy mạnh phát
triển dịch vụ-du lịch, cơ cấu kinh tế đã chuyển dần sang phát triển nghành du lịch,
nhưng bên cạnh đó vẫn chú trọng nâng cao và phát triển nghành nơng nghiệp vì
GDP khu vực III này vẫn chiếm tỷ lệ khá cao trong cơ cấu kinh tế của huyện.
Hun đang đẩy mạnh tốc độ phát triển kinh tế bền vững theo cơ cấu :”Dịch
vụ, Du lịch.Nơng nghiệp, Cơng nghiệp”. với GDP đầu người 488 USD /2005 và
tăng lên 880 USD vào năm 2010, tốc độ tăng bình qn 12,5% /năm.
Bảng IV.2.Tình hình kinh tế huyện Long Điền trong năm 2005

Ngành Kinh Tế

Tổng doanh
thu (tỷ đồng)

Tỷtrọng (%)

Dòch vụ – Du lòch

79

45,7

Nông nghiệp

59

34,2

Công nghiệp

35

20,1

IV.2.1.1.Nơng nghiệp
Trong quỹ đất sử dụng của huyện Long Điền, đất nơng nghiệp chiếm tỷ lệ
lớn trong cơ cấu sử dụng đất với 5489.09ha chiếm 71.23% tổng diện tích tự nhiên
của tồn huyện, mặt khác GDP của khu vực III này chiếm đến 34% GDP của tồn
huyện, do đó nền kinh tế của tồn huyện phụ thuộc nhiều vào sự đóng góp GDP

của nghành nơng nghiệp.
Trong những năm qua mặt dù chịu ảnh hưởng nhiều từ hạn hán, dịch bệnh,
giá cả nơng sản ln biến động …..nhưng nghành sản xuất nơng nghiệp vẫn tiếp
tục tăng trưởng với tốc độ 5.36%/năm. Tính đến năm 2005 ngành nơng nghiệp
đóng góp740.4 tỷ đồng, trong đó ngành nơng lâm nghiệp(chiếm 4436.15ha/tổng
diện tích tự nhiên) đóng góp 56.7 tỷ đồng và ngành ngư nghiệp (chiếm
1052.94ha/tổng diện tích tự nhiên) đóng góp 683.7 tỷ đồng (theo giá hiện hành).
Phân tích kết quả đạt được trong những năm qua cho thấy đã phát huy được
thế mạnh của mình phát triển ngành thuỷ sản với sản lượng hàng năm chiếm trên
SVTH: Châu Anh Tuấn

Trang 17


Tiểu luận tốt nghiệp

Khoa QLĐĐ & BĐS

50% sản lượng của tỉnh, bên cạnh đó ngành nông- lâm nghiệp tuy chiếm diện tích
lớn đất nông nghiệp nhưng hiệu quả kinh tế còn thấp. Hiện nay với xu hướng phát
triển đô thị hoá càng nhanh, dự báo diện tích đất nông nghiệp sẽ giảm một phần,
nhu cầu phát triển nông nghiệp trong thời gian tới chủ yếu tập trung vào việc áp
dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật nhằm tăng năng suất và chất lượng là chính,
từng bước tăng dần tỷ trọng chăn nuôi trong cơ cấu nông nghiệp, hình thành nên
các hình thức hợp tác xã, trang trại mới trong nông nghiệp. hình thành từng bước
đô thị nghề cá và chợ đầu mối của huyện (xã Phước Tỉnh, ổn định diện tích canh
tác hiện có đạt sản lượng 36000 tấn/năm. Phấn đấu đưa giá trị sản xuất nông
nghiệp tăng bình 6.82%/năm.
IV.2.1.2.Thương mại- Dịch vụ- Du lịch
Đây là nghành chủ lực chiếm tỷ trọng 45.7%/năm trong cơ cấu kinh tế của

huyện, dựa trên vị trí địa lý sẵn có: vùng giáp một phần lớn diện tích biển nên
thuận lợi lớn cho việc phát triển các đại điểm du lịch, các dịch vụ vui chơi giải trí,
các giao dịch thương mại trên biển. Tổng doanh thu nghành Thương mại-Dịch vụDu lịch (khu vực I) tính đến thời điểm năm 2005 chiếm 780 tỷ đồng trong đó
doanh thu thương mại chiếm 673 tỷ đồng và doanh thu dịch vụ ( bao gồm dịch vụ
vận tải và dịch vụ du lịch) chiếm 107 tỷ đồng.
Trên cơ sở đó phấn đấu doanh thu khu vực I đạt 133.5 tỷ vào năm 2010, với
tốc độ tăng trưởng 11.32%/năm. Hiện nay, huyện đang mở rộng, nâng cấp các chợ
loại 2, xây dựng trung tâm thương mại Lò Vôi (thuộc xã phước Hưng), phát triển
mạnh các dịch vụ cảng, bưu điện, ngân hàng, bảo hiểm, tư vấn, chuyển giao công
nghệ, giao thông vận tải,nhà ở, củng cố các mô hình hợp tác xã thương mại ,hợp
tác xã vận tải, hợp tác xẫ du lịch, vận tải, tăng cường công tác quản lý thị trường,
phát triển dịch vụ theo đúng quy hoạch kết hợp với bảo vệ môi trường sinh thái
biển…nhằm phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế xã hội.
IV. 2.1.3 Công Nghiệp- TTCN
Mặc dù ngành công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp(khu vựcII) phát triển không
mạnh bằng các nghành trong khu vực I và III, nhưng sự đóng góp của nghành này

SVTH: Châu Anh Tuấn

Trang 18


×