Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

tuan 21,22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153 KB, 20 trang )

Ngữ văn 8
Tuần 22
Tiết 81
Ngày soạn: 15/01/2009
Ngày dạy: 21/01/2009
Văn bản
Tức cảnh Pác Bó
( Hồ Chí Minh )
A- Mục tiêu :
- Học sinh cảm nhận đợc niềm thích thú thật sự của Hồ Chí Minh trong những ngày
gian khổ ở Pác Bó; qua đó thấy đợc vẻ đẹp tâm hồn của Bác, vừa là một chiến sĩ say
mê cách mạng, vừa nh là một ''khách lâm tuyền'' ung dung sống hoà nhịp với thiên
nhiên.
- Hiểu đợc giá trị nghệ thuật độc đáo của bài thơ.
- Rèn kĩ năng phân tích giá trị bài thơ tứ tuyệt.
- Giáo dục bài học sinh lòng yêu kính Bác Hồ.
B Phơng tiện :
- Giáo viên: ảnh chân dung Hồ Chí Minh, ảnh Bác Hồ làm việc bên bàn đá ở hang
Cốc Bó, tập thơ ''Hồ Chủ Tịch'' - Nhà xuất bản VHHN 1967.
- Học sinh: Đọc và soạn bài.
C- Tiến trình :
1- Kiểm tra bài cũ :
? Nhắc lại các bài thơ của Bác mà em đã học ở lớp 7.
? Đọc thuộc lòng bài thơ ''Khi con tu hú''
? Qua bài thơ em hiểu gì về các chiến sĩ cách mạng trong thời kì hoạt động cách
mạng bí mật.
2- Giới thiệu :
- Giáo viên giới thiệu ảnh và tập thơ của Bác.
3- Bài mới :
- Học sinh đọc chú thích trong SGK tr28
? Em hiểu gì về hoàn cảnh sáng tác bài thơ.


- Giáo viên giới thiệu sau 30 năm bôn ba
hoạt động cứu nớc, Bác đã bí mật về nớc
lãnh đạo cách mạng Việt Nam. Ngời sống
một cách gian khổ nhng thích nghi một
cách rất tự nhiên. Lúc này Bác rất vui vì
Ngời đợc sống trên mảnh đất Tổ Quốc và
Ngời biết rằng thời cơ giành độc lập đơng
tới gần và ngời còn vui vì đợc sống giữa
thiên nhiên.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Học sinh đọc 2, 3 lần .
? Cần chú ý điều gì khi đọc văn bản này.
- Giáo viên kiểm tra việc đọc chú thích của
học sinh.
? Nhắc lại đặc điểm của thơ TN tứ tuyệt ĐL.
? Nhận xét về cấu trúc của bài thơ này.
I - Tìm hiểu chung .
- Bài thơ đợc viết 2-1944 khi Bác Hồ
làm việc ở hang Pác Bó (Hà Quảng -
Cao Bằng) .
- Học sinh nghe, cảm nhận.
II - Đọc - hiểu văn bản .
1. Đọc .
- Đọc chính xác, ngắt nhịp đúng (đặc
biệt là ở câu 2 và câu 3), giọng điệu
thoải mái, thể hiện tâm trạng sảng
khoái.
- Chú thích (1) bẹ (từ địa phơng) liên
hệ với ''bắp'' trong ''Khi con tu hú''
- Sử Đảng (2)


212
Ngữ văn 8
? Theo nội dung có thể tách bài thơ thành
những ý lớn nào.
? Nhận xét về giọng điệu nghệ thuật của C1.
? Nội dung câu 1 .
? Thái độ của Bác.
- Đại tớng Võ Nguyên Giáp kể lại: những
ngày ma rắn rết chui cả vào chỗ nằm ...
mọi biến cố đều không mảy may lay chuyển
đợc.
* Nghệ thuật đối

tạo cảm giác về sự
nhịp nhàng, nề nếp
* Giọng thoải mái, phơi phới

lối sống
ung dung, con ngời hoà hợp với thiên
nhiên, làm chủ hoàn cảnh.
? Câu thứ 2 kế thừa điều gì của câu 1.
? Nó cho biết cuộc sống của Bác nh thế nào.
- Có ngời hiểu ý câu thơ này là dù phải ăn
chỉ có cháo bẹ, rau măng rất khổ nhng tinh
thần vẫn sẵn sàng. Hiểu nh vậy không phù
hợp với tinh thần chung, giọng điệu đùa vui
thoải mái của bài thơ không phù hợp với
cảm xúc của tác giả => giảm tầm t tởng
của bài thơ.

* Giọng vui đùa nói về thức ăn ở đây thật
đầy đủ, d thừa.
- Trong bài''Cảnh rừng Việt Bắc'' (1947)
Bác viết về những ngày gian khổ nhng
giọng thơ cũng rất sảng khoái diễn tả niềm
vui thích của Ngời.
''Cảnh rừng ... hay
Vợn hót ... ngày
... non xanh dạo
Rợu ngọt ... say''
? Em hiểu gì về cuộc sống sinh hoạt, chỗ ở,
cái ăn của ngời.
? Câu thứ ba nói về vấn đề gì.
? Nhận xét về nghệ thuật của câu thơ.
* Nghệ thuật đối.
? ý nghĩa của câu thơ.
* Điều kiện làm việc khó khăn, Ngời vẫn
say sa thực hiện công việc quan trọng CM
2. Bố cục của bài thơ.
- Khai, thừa, chuyển, hợp. Bài thơ
tuân thủ khá chặt chẽ qui tắc và mô
hình cấu trúc chung của một bài thơ
tứ tuyệt nhng vẫn toát lên vẻ phóng
khoáng, mới mẻ.
3. Phân tích.
- Cảnh sinh hoạt và làm việc của Bác
ở Pác Bó (C1,2,3)
- Cảm nghĩ của Bác (C4)
a) ''Thú lâm tuyền'' của Bác Hồ.
* Chỗ ở.

- ''Sáng ra bờ suối/tối vào hang''
Nhịp 4/3 tạo thành 2 vế sóng đôi, đối
nhau, giọng điệu thoải mái, phơi phới
=> Bác Hồ sống thật ung dung, hoà
điệu với nhịp sống núi rừng
+ Cảm giác về sự nhịp nhàng, nề nếp:
sáng ra, tối vào
*Cái ăn .
- Tiếp tục mạch cảm xúc đó, có thêm
nét vui đùa:
''Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng''
Lơng thực, thực phẩm đầy đủ tới mức
d thừa, cháo bẹ, rau măng luôn có sẵn
=> Bài thơ nói đến sự thật: ngủ trong
hang tối, ăn cháo bẹ, rau măng

hết
sức gian khổ. Nhng rõ ràng với Bác
đợc sống giữa núi rừng, có suối, có
hang, cháo bẹ, rau măng, rợu ngọt,
chè tơi, non xanh nớc biếc đều sẵn
sàng, tha hồ mặc sức hởng thụ thật
thích thú.
* Chỗ làm việc .
''Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng''
- Đối ý:
+ Điều kiện làm việc: tạm bợ
+ Nội dung công việc: quan trọng,
trang nghiêm.


213
Ngữ văn 8
=> hình tợng ngời chiến sĩ đợc khắc hoạ
vừa chân thực vừa sinh động.
? Nhận xét về 3 câu đầu của bài thơ
* Hoàn cảnh sinh hoạt và làm việc của
Bác hết sức gian khổ nhng đã biến thành
một sự thật khác hẳn

phản ánh niềm lạc
quan yêu đời, yêu đất nớc của Bác vui ''thú
lâm tuyền''
- Ngời CM ở Pác Bó sau bao nhiêu gian
khổ vẫn cảm thấy: cuộc đời CM thật là
sang.
? Em hiểu cái sang trong bài thơ này nh thế
nào?
- Tổ chức học sinh thảo luận câu hỏi trên.
- Gọi học sinh báo cáo kết quả.
- Giáo viên đánh giá.
* Cái sang về mặt tinh thần của những chiến
sĩ CM lấy lí tởng cứu nớc làm lẽ sống.
- Niềm vui lớn nhất của Bác không chỉ là
thú lâm tuyền, đó là niềm vui của ngời
chiến sĩ CM
''Đêm mơ nớc ...'' Nay đợc trở về đất n-
ớc.Niềm vui đất nớc sắp đợc giải phóng so
với những gian khổ chẳng có nghĩa lí gì.
Tất cả những ''hang'', ''cháo bẹ''... đều trở
thành sang trọng vì đó là cuộc đời CM.

''Ba mơi năm ấy chân không mỏi
Mà đến bây giờ mới tới nơi''
(Tố Hữu)
''Hôm nay xiềng xích thay dây trói
Mỗi bớc leng keng tiếng ngọc rung''
Tuy bị tình nghi là gián điệp
Mà nh khanh tớng vẻ ung dung''
(Nhật kí trong tù)
? Nhận xét về nghệ thuật của bài thơ.
? Bài thơ cho ta hiểu điều gì về những ngày
- Đối thanh: bằng/ trắc.
=> lời thơ vang lên nhạc điệu vừa
mềm mại, vừa khỏe khoắn. Với ngời
cách mạng những khó khăn về vật
chất không thể cản trở tinh thần CM.
Bác đang xoay chuyển lịch sử Việt
Nam nơi ''đầu nguồn''
- Chỗ ăn, ngủ, làm việc đều thiếu
thốn, vất vả nhng đã trở thành giàu
có, d thừa, sang trọng. Giọng khẩu
khí, nói cho vui, niềm vui thích của
Bác rất thật. Niềm vui toát lên từ từ
ngữ, hình ảnh đến giọng điệu
=> vui ''thú lâm tuyền'' nh một ẩn sĩ
vui cảnh nghèo.
b) Cảm nghĩ của Bác (cái sang của
cuộc đời CM).
+ Sang: sang trọng, giàu có
+ ở đây là sang trọng giàu có về mặt
tinh thần của những cuộc đời làm

CM, lấy lí tởng cứu nớc làm lẽ sống,
không hề bị khó khăn gian khổ thiếu
thốn khất phục.
Chữ ''sang'' đợc coi là ''nhãn tự'' toả
sảng tinh thần toàn bài.
+ ở đây còn là cái sang trọng của nhà
thơ luôn tìm thấy sự hoà hợp với
thiên nhiên.
4. Tổng kết .
a. Nghệ thuật.
- Thơ tứ tuyệt bình dị, hàm súc

214
Ngữ văn 8
Bác sống và làm việc ở Pác Bó.
? Em hiểu thêm điều cao quí nào ở con ngời
Hồ Chí Minh.
? Ngời xa ca ngợi thú lâm tuyền. Theo em
thú lâm tuyền ở Pác Bó có gì khác so với xa.
* Nhân vật trữ tình tuy có dáng vẻ ẩn sĩ nh-
ng thực chất vẫn là chiến sĩ.
- Bài thơ vừa có chất cổ điển vừa mang tính
hiện đại
- Giọng thơ vui đùa, thoải mái , Nghệ
thuật đối.
b. Nội dung .
- Cảnh sinh hoạt làm việc đơn sơ
- Niềm vui CM, niềm vui sống hoà
hợp với thiên nhiên của Bác.
+ Tâm hồn hoà hợp với thiên nhiên .

+ Tinh thần lạc quan trong cách sống
+ Tinh thần CM kiên trì.
* Ghi nhớ: SGK - tr30
III - Luyện tập .
- Ngời xa thờng tìm đến thú lâm
tuyền vì cảm thấy bất lực trớc thực
tế xã hội, muốn ''lánh đục về trong'',
tự an ủi bằng lối sống ''An bần lạc
đạo''. Tuy đó là lối sống thanh cao
nhng có phần tiêu cực. Còn với Bác
Hồ sống hoà nhịp với lâm tuyền nh-
ng vẫn giữ nguyên trọn vẹn cốt cách
chiến sĩ. Vì vậy nhân vật trữ tình của
bài thơ tuy có dáng vẻ ẩn sĩ nhng
thực chất vẫn là chiến sĩ.
4- Củng cố:
- Đọc diễn cảm bài thơ .
? Tại sao nói bài thơ vừa mang tính chất cổ điển vừa mang tính chất hiện đại.
D - Hớng dẫn về nhà:
- Học thuộc lòng bài thơ, nắm đợc nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
- Phát biểu cảm nghĩ về Bác Hồ,
- Soạn bài ''Ngắm trăng'', ''Đi đờng'' theo nội dung sách giáo khoa.
--------------------------------------------------------------------------------
Tuần 23
Tiết 82
Ngày soạn: 27/01/2009
Ngày dạy: 03/02/2009


215

Ngữ văn 8
câu cầu khiến
A- Mục tiêu :
- Học sinh hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu cầu khiến. Phân biệt câu cầu khiến
với các kiểu câu khác.
- Nẵm vững chức năng của câu cầu khiến. Biết sử dụng câu cầu khiến phù hợp với
tình huống giao tiếp.
B Phơng tiện :
- Giáo viên: thêm ngữ liệu phần I .
- Học sinh: xem trớc bài ở nhà.
C- Tiến trình :
1- Kiểm tra bài cũ :
? Kể tên các chức năng khác của câu nghi vấn? Dấu câu nghi vấn.
- Làm bài tập 3, 4 SGK tr24
? Nhắc lại khái niệm câu cầu khiến em đã học ở bậc tiểu học.
2- Giới thiệu :
3- Bài mới :
- Lu ý học sinh vận dụng kiến thức đã
học ở tiểu học.
? Trong những đoạn trích trên câu nào là
câu cầu khiến.
? Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là
câu cầu khiến.
? Câu cầu khiến trong phần trích (1)
dùng để làm gì.
* Đặc điểm hình thức của các câu cầu
khiến là có những từ cầu khiến.
* Chức năng: khuyên bảo, yêu cầu...
- Giáo viên yêu cầu 2 học sinh đọc to
những câu mẫu. - Học sinh đọc 2 câu

mẫu
- Giáo viên đọc lại (chú ý ngữ điệu)
? Cách đọc câu ''mở cửa'' trong (b) và (a)
có gì khác nhau.
? Câu ''mở cửa'' ở (b) đợc dùng để làm gì.
? Khác với câu ''mở cửa'' trong (a) ở chỗ
nào.
? Từ đó em rút ra nhận xét nào về việc
nhận biết câu cầu khiến.
* Câu cầu khiến còn đợc nhận biết bằng
ngữ điệu cầu khiến.
- Giáo viên cung cấp thêm ngữ liệu:
Nhận xét về dấu hiệu của 2 câu sau ?
I- Đặc điểm hình thức và chức năng .
1 - Ví dụ.
- Học sinh đọc ví dụ trong SGK (phần 1
tr30)
2 - Nhận xét .
+ Thôi đừng lo lắng.
+ Cứ về đi.
+ Đi thôi con.
- Các câu trên là câu cầu khiến vì có
những từ cầu khiến: đừng, đi, thôi.
Học sinh thảo luận nhóm và báo cáo:
- Câu 1: khuyên bảo
- Câu 2: yêu cầu
- Câu 3: yêu cầu.
- Câu ''mở cửa'' trong (b) phát âm với
giọng đợc nhấn mạnh hơn.
- ở (b) câu ''mở cửa'' dùng để đề nghị ra

lệnh => câu cầu khiến.
- ở (a) câu ''mở cửa'' dùng để trả lời câu
hỏi

=> câu trần thuật.
- Câu cầu khiến có thể đợc nhận biết qua
ngữ điệu: ra lệnh, yêu cầu, đề nghị...

216
Ngữ văn 8
Giải thích.
Học sinh thảo luận nhóm và báo cáo:
a) Mở cửa !
b) Ông giáo hút trớc đi.
- Gọi học sinh báo cáo, nhận xét.
- Giáo viên đánh giá.
* Câu cầu khiến thờng sử dụng dấu (!),
cũng có khi là dấu (.)
? Từ phân tích trên em hãy rút ra kết luận
? Đặc điểm hình thức nào cho biết những
câu trả lời trên là câu cầu khiến.
? Nhận xét về chủ ngữ trong những câu
trên. Thử thêm bớt hoặc thay đổi CN
xem ý nghĩa của các câu trên thay đổi
nh thế nào.
- Gọi học sinh đọc bài tập 2 SGK tr32.
? Câu nào là câu cầu khiến.
? Nhận xét sự khác nhau về hình thức
biểu hiện ý nghĩa câu cầu khiến giữa
những câu đó.

? Trong (c) tình huống đợc mô tả trong
truyện và hình thức vắng CN trong 2 câu
CK này có liên quan gì với nhau không
=> Có, trong tình huống cấp bách, gấp
gáp, đòi hỏi những ngời có liên quan
phải có hành động nhanh và kịp thời,
câu cầu khiến phải rất ngắn gọn, vì vậy
CN chỉ ngời tiếp nhận thờng vắng mặt
- Độ dài của câu cầu khiến thờng tỉ lệ
nghịch với sự nhấn mạnh ý nghĩa CK,
câu càng ngắn thì ý nghĩa cầu khiến
- 2 câu đều là câu nghi vấn:
+ Sử dụng dấu (!)
+ Sử dụng dấu (.) khi ý cầu khiến không
đợc nhấn mạnh.
3 - Kết luận:
- Học sinh đọc ghi nhớ trong SGK tr31.
II- Luyện tập .
1. Bài tập 1
- Học sinh đọc bài tập 1
a) có ''hãy'' c) có ''đừng''
b) có ''đi''
- CN đều chỉ ngời đối thoại nhng có
điểm khác:
a) Vắng CN. Phải dựa vào ngữ cảnh mới
biết là Lang Liêu.
b) CN là ''ông giáo'' - ngôi thứ 2 số ít.
c) CN là ''chúng ta'' - ngôi thứ nhất số
nhiều.
- Thay đổi:

a) Con hãy lấy gạo ...

ý nghĩa không
thay đổi đối tợng tiếp nhận rõ hơn; lời
yêu cầu nhẹ hơn, tình cảm hơn
b) Hút trớc đi. (ý nghĩa cầu khiến dờng
nh mạnh hơn, câu nói kém lịch sự hơn)
c) Nay các anh đừng làm ... không


thay đổi ý nghĩa cơ bản, không có ngời
nói trong số những ngời tiếp nhận
2. Bài tập 2
a) ''Thôi , im ... đi''. (có TN cầu khiến
''đi'', vắng CN)
b) ''Các em ... khóc'' (có ''đừng'', CN -
ngôi 2 số nhiều)
c) ''Đa tay cho tôi mau'' ; ''cầm lấy tay tôi
này'' (không có TNCK, chỉ có ngữ điệu
CK; vắng CN)

217
Ngữ văn 8
càng mạnh
? So sánh hình thức và ý nghĩa của hai
câu cầu khiến. 3. Bài tập 3
- Trong (a) vắng CN, còn (b) có CN, ngôi
thứ 2 số ít. Nhờ có CN trong câu (b) ý
CK nhẹ hơn, thể hiện rõ hơn tình cảm
của ngời nói với ngời nghe.

4- Củng cố:
? Nhắc lại đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến.
? So sánh đặc điểm khác giữa câu cầu khiến và câu nghi vấn đã học
D - Hớng dẫn về nhà:
- Học thuộc ghi nhớ sgk .
- Làm bài tập 4, 5 (giáo viên hớng dẫn học sinh theo
gợi ý trong SGV tr45)
- Xem trớc bài: Câu trần thuật (theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa).
------------------------------------------------------------------------------
Tuần 23
Tiết 83
Ngày soạn: 27/01/2009
Ngày dạy: 04/02/2009

thuyết minh về một

218
Ngữ văn 8
danh lam thắng cảnh

A- Mục tiêu :
- Học sinh biết cách viết bài giới thiệu một danh lam thắng cảnh.
- Rèn kĩ năng giới thiệu một cảnh đẹp bằng viết đoạn văn, bài văn qua quan sát, tìm
hiểu sử dụng phơng pháp thuyết minh...
- Giáo dục lòng yêu quê hơng đất nớc.
B Phơng tiện :
- Giáo viên: Tham khảo các sách ''100 bài văn ứng dụng THCS quyển 8'', SBT Ngữ
văn 8.
- Học sinh: xem và trả lời (?) bài học.
C- Tiến trình :

1- Kiểm tra bài cũ :
? Nêu cách làm bài văn thuyết minh về 1 phơng pháp (cách làm).
? Giải bài tập 3 SBT tr8.
2- Giới thiệu :
3- Bài mới :
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc và
nghiên cứu bài mẫu.
? Bài giới thiệu đã giúp em hiểu biết
những gì về hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc
Sơn.
- Gợi ý:
? Bài viết cho biết những tri thức gì.
? Muốn có những tri thức ấy thì ngời ta
phải làm thế nào.
* Bài viết về hồ Hoàn Kiếm và đền
Ngọc Sơn.
* Muốn viết đợc phải đọc sách, tra cứu,
hỏi han, thăm thú, ...
? Bài viết sắp xếp theo bố cục nh thế nào.
? Theo em có gì thiếu sót trong bố cục ?
Có phải thiếu phần mở bài không.
* Bài viết nên có bố cục 3 phần.
? Theo em, về nội dung bài, bài thuyết
minh trên đây còn thiếu những gì.
* Lời giới thiệu nên có phần miêu tả
bình luận thì bài viết sẽ hấp dẫn hơn.
* Bài giới thiệu phải dựa vào kiến thức
đáng tin cậy.
? Nhận xét gì về lời văn.
* Lời văn chính xác và biểu cảm.

? Vậy em hãy rút ra kết luận: cách làm 1
I - Giới thiệu một danh lam thắng
cảnh.
1. Ví dụ.
- Học sinh nghĩ và trả lời câu hỏi trong
SGK.
2. Nhận xét .
- Bài viết về 2 đối tợng gần nhau: hồ
Hoàn kiếm và đền Ngọc Sơn, hồ và đền
- Phải đọc sách, tra cứu hỏi han, thăm
thú,...
- Bài viết có nhiều tri thức lịch sử nhng
lại thiếu phần miêu tả, thiếu bố cục 3
phần thông thờng: không có mở bài
- Thiếu phần miêu tả, độ rộng hẹp của
hồ, vị trí của Tháp Rùa, của đền Ngọc
Sơn, cầu Thê Húc, thiếu miêu tả quang
cảnh xung quanh, cây cối, màu nớc xanh.
Thỉnh thoảng rùa nổi lên...
=> nội dung bài viết do vậy còn khô
khan.
- Chính xác, có yếu tố biểu cảm.
3. Kết luận.
- Học sinh đọc ghi nhớ trong SGK.

219

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×