Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

tuan 23,24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.53 KB, 22 trang )

Ngữ văn 8
Tuần 25
Tiết 89
Ngày soạn: 12/02/2009
Ngày dạy: 17/02/2009

câu trần thuật

A- Mục tiêu :
- Học sinh hiểu rõ đặc điểm của câu trần thuật với các kiểu câu khác.
- Nắm vững chức năng của câu trần thuật. Biết sử dụng câu trần thuật phù hợp với
tình huống giao tiếp.
B Ph ơng tiện :
- Giáo viên: Xem lại sách Tiếng Việt cũ (trớc cải cách): câu phân loại theo mục đích
nói sử dụng TT và GT.
- Học sinh: Xem lại kiểu câu kể đã học ở Tiểu học; trả lời (?) trong bài.
C Tiến trình :
1- Kiểm tra bài cũ :
? Đặc điểm hình thức, chức năng, phạm vi sử dụng của câu cảm thán.
? Đặt câu cảm thán và chỉ rõ từ ngữ cảm thán.
2- Giới thiệu :
3- Bài mới:
- Học sinh đọc ví dụ trong SGK.
? Những câu nào trong các đoạn trích
không có đặc điểm hình thức của câu
nghi vấn., câu cầu khiến, câu cảm thán.
* Câu trần thuật là câu không có đặc
điểm hình thức của các kiểu câu khác (đã
học).
? Những câu này dùng để làm gì.
- Giáo viên tổ chức học sinh thảo luận


nhóm và báo cáo kết quả thảo luận.
- Gọi nhóm khác nhận xét.
- Giáo viên đánh giá.
* Chức năng: kể, miêu tả, nhận định,
thông báo ngoài ra còn để bộc lộ cảm
xúc, yêu cầu...
- Kết thúc câu trần thuật có dấu nh thế
nào.
* Khi viết câu trần thuật kết thúc bằng
(.); có khi bằng (!); (...), (:) ...
? Vậy em hãy khái quát những tri thức
I - Đặc điểm hình thức và chức năng :
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
- Ôi Tào Khê ! => câu cảm thán.
Còn tất cả các câu khác không có đặc
điểm hình thức của câu nghi vấn,câu cầu
khiến, câu cảm thán => đó là những câu
trần thuật.
+ Các câu trần thuật dùng để trình bày
suy nghĩ của ngời viết về truyền thống
của dân tộc ta (câu thứ nhất và câu thứ 2)
và yêu cầu ''chúng ta phải ... anh hùng
dân tộc'' (câu thứ 3)
- Các câu trần thuật dùng để kể (câu 1)
và thông báo (câu 2)
+ Câu trần thuật dùng để miêu tả hình
thức của một ngời đàn ông (Cai Tứ)
+ Các câu trần thuật dùng để nhận định
(câu 2) và bộc lộ tình cảm, cảm xúc (câu

3).
=> Thờng kết thúc bằng dấu chấm, cũng
có khi bằng dấu (!) (câu 2 - d
=> bộc lộ cảm xúc), dấu (...) (câu 2 - a);
(câu 2 - b); dấu (:) trớc lời đối thoại
3. Kết luận.

232
Ngữ văn 8
cần nắm về câu trần thuật.
- Học sinh đọc bài tập 1 (SGK tr46).
? Hãy xác định kiểu câu và chức năng
của những câu đã cho ?
? Nhận xét về kiểu câu và ý nghĩa của 2
câu trong nguyên tác và bản dịch bài
''Ngắm trăng'' (câu 2)
? Những câu sau đây có phải là câu trần
thuật không.
? Những câu này dùng để làm gì.
- Học sinh đọc ghi nhớ trong SGK tr46
III - Luyện tập :
1. Bài tập 1.
a) Cả 3 câu đều là câu trần thuật: câu 1 -
kể, câu 2,3 bộc lộ tình cảm, cảm xúc của
Dế Mèn đối với Dế Choắt.
b) Câu 1: câu trần thuật để kể; câu 2: câu
cảm thán (đợc đánh dấu bằng từ ''quá'')
dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc; câu
3,4: câu trần thuật bộc lộ tình cảm, cảm
xúc, lời cảm ơn)

2. Bài tập 2.
- Trớc cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào
?
=> Câu nghi vấn ''Đối thử lơng tiêu nại
nhợc hà ?''
- Câu ở phần dịch thơ: câu trần thuật
=> Chung ý nghĩa: đêm trăng đẹp gây sự
xúc động mãnh liệt cho nhà thơ, khiến
nhà thơ muốn làm đợc điều gì đó.
3. Bài tập 3.
a) Câu cầu khiến
b) Câu nghi vấn
c) Câu trần thuật
=> cả 3 câu đều dùng để cầu khiến ,chức
năng giống nhau nhng b, c thể hiện ý cầu
khiến (đề nghị) nhẹ nhàng, nhã nhặn,
lịch sự hơn a .
4 - Củng cố:
? Nhắc lại chức năng, đặc điểm hình thức, dấu câu của câu trần thuật;
so sánh với các kiểu câu khác đã học ?
D- Hớng dẫn về nhà:
- Làm bài tập 4: tất cả đều là câu trần thuật, (a) và câu 2 trong (b)
dùng để cầu khiến, câu 1 (b): kể.
- Bài tập 5: đặt câu trần thuật để hứa hẹn, xin lỗi, cảm ơn,
chúc mừng, cam đoan.
- Bài tập 6
- Xem trớc bài: ''Câu phủ định''
-----------------------------------------------------------------------------
Tuần 25 Ngày soạn: 12/02/2009


233
Ngữ văn 8
Tiết 90 Ngày dạy: 17/02/2009
Văn bản
Chiếu dời đô
(Thiên đô chiếu)
( Lí Công Uẩn)
A - Mục tiêu :
- Học sinh thấy đợc khát vọng của nhân dân ta về một đát nớc độc lập, thống nhất
hùng cờng và khí phách của dân tộc Đại Việt đang trên đà lớn mạnh đợc phản ánh
qua ''Chiếu dời đô''.
- Nắm đợc đặc điểm cơ bản của thể chiếu. Thấy đợc sức mạnh thuyết phục to lớn
của ''Chiếu dời đô'' là sự kết hợp giữa lí lẽ và tình cảm. Biết vận dụng bài học để viết
văn nghị luận.
- Giáo dục lòng yêu, tự hoà về tổ tiên, lịch sử dân tộc.
B Ph ơng tiện :
- Giáo viên: Tập ''thơ văn Lí - Trần'' tập I
- Học sinh: Soạn bài
C- Tiến trình :
1- Kiểm tra bài cũ :
? Đọc thuộc lòng phiên âm và dich thơ bài ""Ngắm trăng'', ''Đi đờng''
? Hoàn cảnh sáng tác? Giá trị nội dung và nghệ thuật của 2 bài thơ này.
? Em hiểu gì về Hồ Chí Minh qua 2 bài thơ này.
2- Giới thiệu :
- Giáo viên giới tập ''Thơ văn Lí - Trần'' tập 1 trong đó có trích ''Chiếu dời đô'' .
3- Bài mới :
- Học sinh đọc chú thích trong SGK
? Em hiểu gì về tác giả Lí Công Uẩn.
? Hoàn cảnh ra đời của tác phẩm.
? Tác phẩm đợc viết bằng thể văn nào.

? Văn bản này cần đọc nh thế nào.
- Giáo viên kiểm tra việc đọc chú thích
của học sinh.
? Bài chiếu này thuộc kiểu văn bản nào.
? Vì sao em biết.
I - Tìm hiểu chung :
1. Tác giả .
- Ông là ngời thông minh, nhân ái, có chí
lớn, sáng lập vơng triều nhà Lí.
2. Tác phẩm .
- 1010, vua viết bài chiếu bày tỏ ý định
dời đô từ Hoa L => Đại La.
- Thể chiếu - vua dùng để ban bố mệnh
lệnh; đợc viết bằng văn vần, văn biến
ngẫu hoặc văn xuôi.
II- Đọc - hiểu văn bản :
1. Đọc .
- Giọng đọc trang trọng, có những câu
cần nhấn mạnh sắc thái tình cảm tha thiết
hoặc chân tình ''Trẫm rất đau xót ... dời
đổi'', ''Trẫm muốn ...?''
- Học sinh trả lời, nhất là chú thích 8
2. Bố cục .
- Văn nghị luận: phơng pháp lập luận
trình bày, thuyết phục ngời nghe theo t t-

234
Ngữ văn 8
? Vấn đề này đợc trình bày bằng mấy
luận điểm.

? Theo suy luận của tác giả việc dời đô
của vua nhà Thơng, nhà Chu nhằm mục
đích gì.
* Lí Thái Tổ dẫn số liệu cụ thể về các
lần dời đô của 2 triều Thơng, Chu để
chuẩn bị lí lẽ cho phần sau: trong lịch
sử đã từng có chuyện dời đô và từng có
kết quả tốt đẹp. Nên việc dời đô không
có gì khác thờng, trái qui luật.
? Nhận xét về cách lập luận của tác giả.
? Mục đích của cách lập luận ấy.
? Tiếp theo tác giả phê phán điều gì.
? Dựa vào chú thích, cho biết vì sao 2
triều đại trớc cứ đóng đô ở đó.
* Phê phán 2 triều Đinh, Lê cứ đóng đô
ở Hoa L khiến triều đại ngắn ngủi, đất
nớc không phồn vinh, trờng tồn.
? Em hiểu gì về thời Lí qua việc dời đô.
? Theo tác giả, việc không dời đô sẽ
phạm những sai lầm gì.
? Nhận xét về lời văn.
* Bên cạnh lí là tình, tác giả bộc lộ khát
vọng xây dựng đất nớc lâu bền, hùng c-
ờng
? Thành Đại La có những lợi thế gì để
chọn làm kinh đô của đất nớc.
? Từ đó em có nhận xét gì về thế, lực của
ởng dời đô của tác giả.
- 2 luận điểm:
+ vì sao phải dời đô (từ đầu đến ''không

dời đổi'')
+ vì sao thành Đại La xứng đáng là kinh
đô bậc nhất (còn lại)
3. Phân tích .
a) Vì sao phải dời đô .
- Nhà Thơng 5 lần dời đô
- Nhà Chu 3 lần dời đô.
=> mu toan nghiệp lớn, xây dựng vơng
triều phồn thịnh, tính kế lâu dài cho thế
hệ sau. Việc đó thuận theo mệnh trời
(phù hợp với qui luật khách quan), vừa
thuận theo ý dân (nguyện vọng của nhân
dân)
- Kết quả: đất nớc bền vững, phát triển
thịnh vợng
- Soi sử sách vào tình hình thực tế, nhận
xét có tính chất phê phán 2 triều Đinh,
Lê cứ đóng yên đô thành ở vùng núi Hoa
L.
- 2 triều Đinh, Lê đóng đô ở Hoa L vì thế
mà lực cha đủ mạnh để ra nơi đồng bằng,
đất phẳng, nơi trung tâm của đất nớc mà
vẫn còn phải dựa vào địa thế núi rừng
hiểm trở. Thời Lí, trong đà phát triển đi
lên của đất nớc, việc đóng đô ở Hoa L
không còn phù hợp nữa .
- Không theo mệnh trời, không học ngời
xa => triều đại ngắn ngủi, nhân dân khổ
cực, vạn vật không thích nghi, không thể
phát triển thịnh vợng trong vùng đất chật

chội.
- Bên cạnh lí là tình ''Trẫm rất đau xót về
việc đó'', lời văn tác động cả tới tình cảm
ngời đọc
=> khát vọng xây dựng đất nớc lâu bền,
hùng cờng .
b) Vì sao thành Đại La xứng đáng là
kinh đô bậc nhất .
- Về vị trí địa lí: ở nơi trung tâm đất trời
mở ra 4 hớng, có núi có sông, đất rộng
mà bằng phẳng, cao mà thoáng, tránh đ-
ợc lụt lội, ...
- Về chính trị, văn hoá: là đầu mối giao l-

235
Ngữ văn 8
nớc ta bấy giờ .
Học sinh thảo luận nhóm và báo cáo
kết quả .
* Về tất cả các mặt thành Đại La có đủ
mọi điều kiện để trở thành kinh đô của
đất nớc => nớc ta đang trên đà lớn
mạnh, thể hiện ý chí tự cờng dân tộc .
? Nhận xét về lời văn ở đoạn 2.
? Văn bản này thuộc kiểu văn bản nào.
? Thể văn.
? Cách lập luận.
? Vì sao nói văn bản phản ánh ý chí tự
cờng và sự phát triển lớn mạnh của dân
tộc

(Văn bản phản ánh nội dung gì)
? Tìm hiểu khái quát bài chiếu ( đó cũng
là trình tự lập luận của tác giả).
u; ''chốn tụ hội của 4 phơng'', là mảnh đất
hng thịnh ''muôn vật cũng rất mực phong
phú tốt tơi''
=> Văn xuôi xen câu văn biến ngẫu: đã
đúng ngôi: Nam , Bắc , Đông, T ây lại
tiện hớng nhìn sông thế núi. Địa thế rộng
mà bằng, đất đai cao mà thoáng.
=> Cuối văn bản: là (?) chứ không phải
mệnh lệnh => mang tính chất đối thoại,
đồng cảm giữa vua và dân, thuyết phục
bằng lí và tình.
=> Đó là nguyện vọng của vua và dân.
4. Tổng kết :
a. Nghệ thuật .
- Văn bản nghị luận, thể chiếu viết bằng
văn xuôi xen câu văn biền ngẫu.
- Trình bày bằng các luận điểm, luận cứ
rõ ràng, mạch lạc, thuyết phục bằng cả lí
và tình.
b. Nội dung .
- Khát vọng về một đất nớc độc lập,
thống nhất .
- ý chí tự cờng của một dân tộc đang
trên đà lớn mạnh. Dời đô từ Hoa L ra
vùng đồng băng chứng tỏ triều đình đủ
sức chấm dứt nạn PK cát cứ, thế và lực
sánh ngang phơng Bắc. Định đô ở Thăng

Long là thực hiện nguyện vọng của nhân
dân thu giang sơn về một mối, xây dựng
đất nớc độc lập tự cờng.
III - Luyện tập :
- Nêu sử sách làm tiền đề, chỗ dựa về lí
lẽ.
- Soi sáng tiền đề vào thực tiễn 2 triều
Đinh, Lê, thực tế ấy không còn thích hợp
với sự phát triển của đất nớc.
- Đi tới kết luận: Thành Đại La là nơi tốt
nhất để chọn làm kinh đô.
=> Tiêu biểu cho kết cấu văn Nghị luận,
trình tự lập luận rất chặt chẽ.
4- Củng cố:
? Từ văn bản này, em trân trọng những phẩm chất nào củat Lí Công Uẩn.
- Tầm nhìn sáng suốt về vận mệnh đất nớc.
- Lòng tin mãnh liệt vào tơng lai dân tộc.
? Sự đúng dắn về quan điểm đó đã đợc chứng minh nh thế nào

236
Ngữ văn 8
trong lịch sử nớc ta.
- Thủ đô Hà Nội luôn là trái tim của Tổ Quốc.
- Thăng Long - Hà Nội luôn vững vàng trong mọi thử thách lịch sử.
D - Hớng dẫn về nhà:
- Nắm chắc nội dung, nghệ thuật của văn bản.
- Học tập cách viết văn bản nghị luận : cách lập luận.
- Soạn bài : Hịch tớng sĩ.
------------------------------------------------------------


237
Ngữ văn 8
Tuần 25
Tiết 91
Ngày soạn: 12/02/2009
Ngày dạy: 18/02/2009
câu phủ định

A- Mục tiêu :
- Học sinh hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu phủ định.
- Nắm vững chức năng của câu phủ định. Biết sử dụng câu phủ định phù hợp với tình
huống giao tiếp.
B- Phơng tiện :
- Giáo viên: ghi ví dụ mục I.1; mục I.2 trên bảng phụ; Đọc tài liệu tham khảo.
- Học sinh: Xem trớc bài ở nhà theo nội dung sách giáo khoa.
C- Tiến trình :
1- Kiểm tra bài cũ :
? Thế nào là câu trần thuật ? Lấy ví dụ ?
2- Giới thiệu :
3- Bài mới :
- Học sinh đọc ví dụ trong SGK .
? Các câu b, c, d có đặc điểm hình thức
gì khác so với câu a.
* Đặc điểm hình thức: câu có chứa từ
phủ định không, cha, chẳng, đâu) là
câu phủ định.
- Giáo viên gạch chân các từ này. Đó là
các từ phủ định, những câu này gọi là
câu phủ định.
? Những câu này có chức năng gì khác

với câu a.
+ Phủ định sự việc: không có nhân vật,
sự việc ...
Học sinh đọc đoạn trích trong truyện
ngụ ngôn: ''Thầy bói xem voi''
? Trong đoạn trích, những câu nào có từ
ngữ phủ định ? So với mục 1.
- Giáo viên treo bảng phụ (câu hỏi và
đáp án)
? Mấy ông thầy bói xem voi dùng những
câu có trạng ngữ phủ định này để làm gì.
A. Để phản bác ý kiến, nhận định của
ngời đối thoại.
B. Để thông báo, xác nhận không có sự
vật, sự việc, tính chất quan hệ đó.
1- Không phải, nó chần chẫn nh cái đòn
I - Đặc điểm hình thức và chức năng :
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
- Câu a không có các từ: không, cha,
chẳng .
=> Nếu câu a dùng để khẳng định sự
việc là có diễn ra thì câu b, c, d dùng để
phủ định sự việc đó, tức là sự việc ''Nam
đi Huế'' không diễn ra.

1- Không phải, nó chần chẫn nh cái đòn
càn .
2- Đâu có ! (nó bè bè nh ...)
+ Nội dung bị phủ định trong câu 1 đợc

thể hiện ở câu nói của ông thầy bói sờ
vòi : (Tởng con ... đỉa) .
+ Nội dung bị phủ định trong câu 2 đợc
thể hiện trong cả câu nói của thầy bói sờ

238
Ngữ văn 8
càn .
2- Đâu có ! (nó bè bè nh ...)
=> Khác với câu phủ định ở mục 1,
trong 2 câu phủ định ở mục 2 này
không có phần biểu thị nội dung bị phủ
định.
- Giáo viên giúp học sinh phân biệt,
không (PĐ) và không (hỏi) : Nó có giỏi
toán không?
+ Câu PĐ: trời này mà lạnh à?
+ Câu trần thuật khẳng định : có trời mà
biết nó ở đâu.
+ Câu phủ định => khẳng định (2 lần
không).
* Phủ định phản bác một ý kiến, 1
nhận định.
? Vậy thế nào là câu phủ định.
- Học sinh đọc bài tập 1 tr53 SGK
? Trong các câu sâu đây, câu nào là câu
phủ định bác bỏ.
? Vì sao.
G/ Viên => Cũng có ý nghĩa bác bỏ nh-
ng không phải là câu phủ định vì không

có từ phủ định trong câu thứ 2 phần c:
''Hai đứa ăn hết ngần kia củ khoai thì
no mòng bụng ra rồi còn đói gì nữa.''
Học sinh đọc bài tập 2
- Yêu cầu học sinh quan sát những đoạn
trích và xác định những câu có ý nghĩa
PĐ.
vòi và sờ ngà.
=> Câu nói của thầy sờ ngà phủ định ý
kiến, nhận định của một ngời;
=> Câu nói của thầy bói sờ tai phủ định ý
kiến, nhận định của cả 2 ngời (chủ yếu là
ông thày bói sờ ngà) .
=> Cả 2 câu đều nhằm phản bác 1 ý
kiến, nhận định khác .
=> câu phủ định phản bác (đáp án A)
Nó không phải không biết = nó biết .
3. Kết luận .
Ghi nhớ SGK tr53
II - Luyện tập :
1. Bài tập 1.
+ Cụ cứ tởng thế đấy chứ nó chả hiểu gì
đâu.
+ Không, chúng con không đói nữa đâu.
C1: ông giáo phản bác ý kiến, suy nghĩ
của lão Hạc.
C2: Cái Tí muốn làm thay đổi (phản
bác) điều mà nó cho là mẹ nó đang
nghĩ.
=> Cũng có ý nghĩa bác bỏ nhng không

phải là câu phủ định vì không có từ phủ
định trong câu thứ 2 phần c: ''Hai đứa ăn
hết ngần kia củ khoai thì no mòng bụng
ra rồi còn đói gì nữa.''
=> Câu phủ định trong (a) và C2 trong
(b) ''Vả lại .. thịt'') là câu phủ định
miêu tả.
2. Bài tập 2:
- Tất cả 3 câu a, b, c đều là câu phủ
định vì đều có những từ phủ định ;
không, chẳng, những câu phủ định này
có đặc điểm đặc biệt là có 1 từ phủ định
kết hợp với 1 từ phủ định khác hay kết
hợp với 1 từ nghi vấn hoặc 1 từ bất định
(b): không ai không => ý nghĩa khẳng

239

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×