Ngữ văn 8
Tuần 33
Tiết 121
Ngày soạn: 09/4/2009
Ngày dạy: 14/4/2009
chơng trình địa phơng
(phần văn)
A- Mục tiêu:
- Giúp học sinh vận dụng kiến thức về các chủ đề văn bản nhật dụng ở lớp 8 để tìm
hiểu những vấn đề tơng ứng ở địa phơng.
- Biết đầu biết bày tỏ ý kiến, cảm nghĩ của mình về những vấn đề đó bằng một văn
bản ngắn.
B- Phơng tiện:
- Giáo viên cho học sinh chuẩn bị: làm báo cáo kết quả về tình hình địa phơng theo
các chủ đề:
+ Môi trờng (rác thải, về sinh, cống rãnh)
+ Chống nghiện hút (thuốc lá, thuốc phiện) siđa...
- Su tầm trên báo về một số chủ đề đó.
- Chia nhóm chuẩn bị .
C- Tiến trình:
1- Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm về các chủ đề đã giao.
2- Giới thiệu:
3- Bài mới :
- Giáo vien kiểm tra sự chuẩn bị bài ở
nhà của học sinh.
- Học sinh nhắc lại khái niệm về văn bản
nhật dụng.
? Văn bản nhật dụng ở lớp 8 đề cập
những vấn đề gì.
? ở địa phơng em hiện nay có những vấn
đề bức xúc nào.
? Hãy chọn đề tài để viết.
- Học sinh có thể chọn một đề tài theo
nội dung hớng dẫn sách giáo khoa, thực
hiện trớc ở nhà .
- Có thể dùng bất cứ kiểu văn bản hoặc
phơng thức biểu đạt khác nhau: thuyết
minh, nghị luận, tự sự, thống kê, báo
cáo, đơn từ, văn bản...
Giáo viên chia theo nhóm ; học sinh thực
II- Chuẩn bị ở nhà :
(Lựa chọn đề tài )
- Dân số, môi trờng, tệ nạn ôn dịch thuóc
là, nghiện hút.
- Ví dụ:
+ Vấn đề rác thải ở nông thôn nơi em
đang sinh sống.
+ Tác hại của thuốc lá và hút thuốc lá đối
với cuộc sống của con ngời.
+ Tệ nạn cờ bạc ở nơi em đang sinh sống
(hoặc em biết qua tham khảo thông tin ).
II- Hoạt động trên lớp :
- Ví dụ 1:
* Học sinh có thể viết về những vấn đề
55
Ngữ văn 8
hiện nội dung đợc giao(5 phút) .
- Yêu cầu các tổ, nhóm lên trình bày.
- Các nhóm cử đại diện lên trình bày.
- Nhiều học sinh nhận xét ,bổ sung .
- Yêu cầu học sinh thảo luận chủ yếu về
nội dung:
? Bài viết đã làm nổi bật đợc đề tài cha,
nếu cha đầy đủ ; cụ thể có thể bổ sung ...
- Giáo viên tổng kết tình hình làm bài
tập và tiết học.
- Học sinh thảo luận theo nhóm
=> cử đại diện trình bày.
- Giáo viên tiếp tục tổ chức cho học sinh
trao đổi ý kiến ; tranh luận về một số vấn
đề mà học sinh cùng cha nhất trí với tổ ,
nhóm .
- Giáo viên nhận xét , biểu dơng những
học sinh có bài và trình bày bài tốt , ghi
điểm và chọn làm t liệu cho năm học
sau.
sau:
- Văn bản điều tra tình hình thu gom rác
thải nơi ở trớc đây vài năm hoặc hình
thức thu gom => kết quả => những vấn
đề phải kiến nghị hoặc phơng hớng khắc
phục.
- Bài thơ, bút kí, tuỳ bút, phóng sự ngắn
về những hoạt động của công ty vệ sinh
môi trờng đóng trên địa phơng nơi em
đang sinh sống.
Ví dụ 2 :
Học sinh có thể kể một câu chuyện ;
hoặc làm thơ theo các đề tài trên
4- Củng cố:
- Có thể đọc 1 số bài viết tham khảo (sách Tham khảo)
D - Hớng dẫn về nhà:
- Tiếp tục hoàn thiện Văn học địa phơng
theo nội dung đã hớng dẫn ở giờ học.
- Làm đề cơng ôn tập phần văn theo nội dung
câu hỏi ở các văn bản đã học.
------------------------------------------------------------
Tuần 33 Ngày soạn: 09/4/2009
56
Ngữ văn 8
Tiết 122 Ngày dạy: 14/4/2009
Tiếng Việt
chữa lỗi diễn đạt
(lỗi lô-gíc)
A- Mục tiêu:
- Giúp học sinh nhận ra lỗi và biết cách chữa lỗi trong những câu đợc SGK dẫn ra.
- Qua đó trau dồi khả năng lựa chọn cách diễn đạt đúng trong những trờng hợp tơng
tự khi nói, khi viết.
B- Phơng tiện :
- Giáo viên : ví dụ bổ sung phần II.
- Học sinh:xem trớc bài ở nhà, xem lại bài trờng từ vựng,cấp độ khái quát...
C- Tiến trình :
1- Kiểm tra bài cũ :
Hãy nối A với B cho phù hợp:
A. 1. Hắt hiu lau xám đậm đà lòng son.
2.Nhà ai Pha Luông ma xa khơi.
3. Hắn ho khẽ một tiếng, bớc từng b-
ớc dài ra sân.
4. Trong tay đủ cả quản bút, lọ mực,
giấy trắng và giấy thấm.
B. a.Thể hiện thứ tự trớc sau của hoạt
động.
b. Nhấn mạnh đặc điểm của sự vật.
c. Thể hiện thứ bậc quan trọng của sự
vật.
d. Tạo nhịp điệu mềm mại, uyển
chuyển cho câu nói.
1- b, 2- d, 3- a, 4- c.
2- Giới thiệu :
3- Bài mới :
-Thuật ngữ : Lỗi điễn đạtcó liên
quan đến t duy gọi là lỗi về lô
gíc.
- Gọi học sinh đọc ví dụ 1 -
SGK.
- Học sinh thảo luận nhóm các
ví dụ .
- Trong những câu trên mắc một
số lỗi diễn đạt liên quan đến lô
gic.
? Hãy phát hiện và chữa những
lỗi đó.
* ''A và B khác''
( vế A và B cùng loại; A là từ
ngữ có nghĩa hẹp, B là từ ngữ
I- Phát hiện lỗi và chữa lỗi trong những câu
cho sẵn.
1 Ví dụ :
2. Nhận xét:
a- Học sinh đọc ví dụ :
* Phát hiện lỗi:
a) Vế A: Giấy dép , quần áo.
Vế B : đồ dùng học tập.
=> A, B không cùng loại lên B không bao trùm đ-
ợc A.
* Sửa lại :
Chúng em đã giúp các bạn học sinh những vùng
bị bão lụt quần áo, giày dép và đồ dùng học tập
( hoặc và nhiều đồ dùng sinh hoạt khác).
57
Ngữ văn 8
có nghĩa rộng) hoặc A < B .
? Phát hiện lỗi trong câu b.
- Giáo viên: khi viết 1 câu có
kiểu kết hợp A nói chung và B
nói riêng, thì A phải là từ ngữ
có nghĩa rộng hơn B.
* Kiểu câu: ''A nói chung và B
nói riêng'' (A phải là từ ngữ có
nghĩa rộng hơn B)
? Hãy phát hiện lỗi sai, nguyên
nhân sai và sửa lại ở ví dụ c.
* Kiểu câu kết hợp: ''A, B và
C'' (mối quan hệ đẳng lập) =>
(A, B, C cùng trờng từ vựng)
? Phát hiện lỗi trong ví dụ d và
sửa lại.
* Kiểu câu ''A hay B'' (A, B
bình đẳng, không bao hàm
nhau)
? Phát hiện lỗi trong ví dụ e và
sửa lại.
* Kiểu câu kết hợp: ''Không chỉ
A mà còn B'' (A và B bình
đẳng) không bao hàm.
? Chỉ ra lỗi lô gíc trong ví dụ g
và sửa lại.
* A còn B (đối lập về đặc trng
trong phạm vi một phạm trù.
? Chỉ ra lỗi lô gíc trong ví dụ h
và sửa lại.
* Sử dụng quan hệ từ thích hợp
b)
Vế A: Thanh niên nói chung.
Vế B : Bóng đá nói riêng.
Vế A, B không cùng loại nên A không bao hàm
đợc B .
* Sửa lại :
Trong thể thao nói chung và trong bóng đá nói
riêng niềm say mê là nhân tố quan trọng dẫn đến
thành công.
c)
Vế A: lão Hạc, Bớc đờng cùng: tên tác phẩm.
Vế B: Ngô Tất Tố: tác giả
=> vế A, B không trong cùng trờng từ vựng.
* Sửa lại : '
'Lão Hạc'', ''Bớc đờng cùng''; ''Tắt đền'' đã giúp
chúng ta hiểu sâu sắc thân phận của ngời nông
dân Việt Nam trớc CM tháng 8.
d)
Vế A: trí thức,B: bác sĩ.
Khi đặt câu hỏi lựa chọn A hay B phải bình đẳng
với nhau, không cái nào bao hàm cái nào.
* Sửa lại :
Em muốn trở thành 1 giáo viên hay 1 bác sĩ.
e)
Khi viết 1 câu kết hợp ''không chỉ A mà còn B''
thì tơng tự nh câu B, a - B không bao giờ là những
từ ngữ có quan hệ nghĩa rộng - hẹp với nhau nghĩa
là A không bao hàm B và ngợc lại .
* Sửa lại :
Bài thơ không chỉ hay về nghệ thuật và còn sắc
sảo về nội dung.
g)
Vế A: cao gầy B : áo ca rô
=> A, B không cùng trờng từ vựng.
* Sửa lại :
Trên sân ga ... ngời.Một ngời thì cao gầy còn 1
ngời thì lùn và mập (hoặc 1 ngời mặc áo trắng, 1
ngời mặc áo đỏ ...)
h)
Vế A: chị Dậu cần cù, chịu khó
B: (nên) chị Dậu rất mực yêu thơng chồng con.
A - B không phải là quan hệ nhân quả và chữ chị
trong vế thứ hai lặp từ (không cần thiết)
* Sửa lại:
Chị Dậu rất cần cù, chịu khó và rất mực yêu th-
58
Ngữ văn 8
? Phát hiện những lỗi sai trong
ví dụ i và sửa lại.
* thay ''có đợc'' bằng ''hoàn
thành đợc''
? Phát hiện những lỗi sai trong
ví dụ k và sửa lại.
* Quan hệ vừa ... vừa (A và B
không bao hàm nhau)
- Yêu cầu học sinh tìm kiếm
những lỗi diễn đạt trong các bài
viết của mình.
- Giáo viên đa ví dụ => yêu cầu
học sinh tìm lỗi sai và sửa lại.
Hoặc học sinh tìm lại trong
các bài kiểm tra.
- Tự sửa chữa.
ơng chồng con.
i)
Hai vế không phát huy ... ngời xa và ngời phụ
nữ ... nặng nề đó không thể nối với nhau bằng
nếu ... thì đợc (nếu ... thì cha phải là quan hệ nhân
quả)
* Sửa lại:
Nếu ... ngày này khó mà hoàn thành đợc những
nhiệm vụ vinh quang 3 nặng nề về mình.
k)
Vế A: vừa có hại cho sức khoẻ.
Vế B: vừa làm giảm tuổi thọ.
- Khi dùng cặp vừa ... vừa thì A, B phải bình đẳng
với nhau, không cái nào bao hàm cái nào.
* Sửa lại:
Hút thuốc lá vừa có hại cho sức khoẻ vừa tốn kém
tiền bạc.
II -Tìm những lỗi diến đạt và sửa lại lỗi đó :
Ví dụ :
a) Trọng không những học giỏi mà còn rất chăm
làm nên bạn ấy luôn đợc điểm 10.
b) Bạn An bị ngã xe máy hai lần, một lần trên đ-
ờng phố, một lần bị bó bột tay.
c) Gần tra, đờng phố tấp nập, xe cộ ngợc xuôi
càng ngày càng tha dần
4- Củng cố:
? Nhắc lại một số lỗi diễn đạt thờng mắc,có 2 loại:không nắm vững kiến thức về cấp
độ khái quát của nghĩa từ ngữ và không nắm vững về trờng từ vựng.
D- Hớng dẫn về nhà:
- Nhận biết và biết cách sửa các lỗi diến đạt thờng mắc.
- Tìm lỗi sai trong các bài kiểm tra.
- Chuẩn bị đề cơng ôn tập cho tiết ''ôn tập Tiếng Việt'' .
-----------------------------------------------------------------
Tuần 33 Ngày soạn: 09/4/2009
59
Ngữ văn 8
Tiết 123 - 124 Ngày dạy: 15/4/2009
Tập làm văn
viết bài tập làm văn số 7
Văn nghị luận
A- Mục tiêu:
- Giúp học sinh vận dụng kĩ năng đa các yếu tố biểu cảm, tự sự và miêu tả vào việc
viết bài văn nghị luận chứng minh hoặc giải thích 1 vấn đề của xã hội.
- Tự đánh giá chính xác hơn trình độ tập làm văn của bản thân, từ đó rút ra những
kinh nghiệm cần thiết để các bài tập làm văn sau đạt kết quả cao.
B- Phơng tiện :
- Giáo viên: đề kiểm tra, đáp án, biểu điểm.
- Học sinh: ôn kiến thức, lập dàn ý 3 đề SGK, vở viết .
C- Tiến trình :
1- Kiểm tra:
2- Giới thiệu :
3- Bài mới :
Đề bài:
Hãy viết một bài văn nghị luận nêu rõ tác hại của tệ nạn ma tuý mà chúng ta
cần phải kiên quyết và nhanh chóng bài trừ.
Dàn ý:
1. Kiểu bài: nghị luận giải thích.
2. Vấn đề giải thích: Tác hại của ma tuý đối với đời sống con ngời.
3. Bài viết cần có đủ 3 phần: Mở bài, Thân bài, Kết bài, diễn đạt mạch lạc, lập luận
chặt chẽ và có sức thuyết phục, xen một cách khéo léo các yếu tố miêu tả, biểu cảm,
tự sự.
4. Dàn ý:
a) Mở bài:
- Tệ nạn xã hội ngày càng nhiều điển hình nhất là ma tuý, phá hoại cuộc sống.
b) Thân bài :
Tác hại của ma tuý:
- Đối với chính ngời sử dụng ma tuý:
+ Cơ thể tiều tuỵ, có khi bỏ cả mạng sống bởi vì sốc thhuốc.
+ Đa ngời bệnh tới đại dịch AIDS - 1 thảm hoạ của thế giới.
+ Huỷ hoại con đờng công danh sự nghiệp.
- đối với gia đình:
+ Sống trong sự đau khổ, không còn hạnh phúc.
+ Kinh tế sụp đổ.
- Xã hội:
+ Mất ổn định vì những vụ cớp, trấn lột.
+ Huỷ hoại tơng lai đất nớc.
60
Ngữ văn 8
* Những giải pháp khắc phục:
- Tự bảo vệ mình tránh xa khỏi ma tuý.
- Tuyên truyền giải thích tác hại ma tuý.
- Giúp đỡ những ngời nghiện.
c) Kết bài:
- Khẳng định tác hại ma tuý cực kì nguy hiểm.
- Cùng nhau kiên quyết bài trừ tệ nạn ma tuý.
Biểu điểm:
- Điểm giỏi:viết đúng thể loại,diễn đạt tốt,không sai lỗi chính tả.
- Điểm khá: viết đúng thể loại, có yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm trong bài văn nghị
luận,còn sai một số lỗi diễn đạt và chính tả.
- Điểm trung bình: viết đúng thể loại, có chỗ diễn đạt vụng,sai nhiều lỗi chính tả.
- Điểm yếu: viết không đúng thể loại, diễn đạt vụng,sai nhiều lỗi chính tả.
4- Củng cố:
- Giáo viên thu bài:
- Rút kinh nghiệm giờ kiểm tra.
D - Hớng dẫn về nhà:
- Tiếp tục ôn tập về văn nghị luận ( Các phép lập luận chứng minh; giải thích ; các
kỹ năng dùng từ , đặt câu , dựng đoạn.. và đa các yếu tố vào bài văn nghị luận)
- Tìm ý, lập dàn ý cho các đề bài còn lại.
- Xem trớc văn bản tờng trình theo hệ thống câu hỏi sách giáo khoa .
------------------------------------------------------------------------
Tuần 34 Ngày soạn: 16/4/2009
61