Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

KHẢO SÁT PHẨM CHẤT TINH DỊCH CỦA CÁC HEO ĐỰC GIỐNG TẠI MỘT SỐ HỘ CHĂN NUÔI HEO THUỘC HUYỆN NINH SƠN TỈNH NINH THUẬN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (485.24 KB, 64 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT PHẨM CHẤT TINH DỊCH CỦA CÁC HEO ĐỰC
GIỐNG TẠI MỘT SỐ HỘ CHĂN NUÔI HEO THUỘC
HUYỆN NINH SƠN - TỈNH NINH THUẬN

Họ và tên sinh viên : VÕ LƯƠNG CƯỜNG
Ngành

: Thú Y

Niên khóa

: 2002-2007

Tháng 11 năm 2007


KHẢO SÁT PHẨM CHẤT TINH DỊCH CỦA CÁC HEO
ĐỰC GIỐNG TẠI MỘT SỐ HỘ CHĂN NUÔI HEO THUỘC
HUYỆN NINH SƠN - TỈNH NINH THUẬN

Tác giả

VÕ LƯƠNG CƯỜNG

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sỹ ngành Thú y

Giáo viên hướng dẫn:


ThS: LÂM QUANG NGÀ

Tháng 11 năm 2007
i


LỜI CẢM TẠ
Kính dâng về Cha Mẹ !
Người đã suốt đời tận tụy vì tương lai chúng con
Chân thành biết ơn !
Thạc sĩ Lâm Quang Ngà
Đã hết lòng hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập và hoàn thành
luận văn này.
Chân thành cảm ơn !
Ban Giám Hiệu Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh cùng ban chủ
nhiệm và quí thầy cô Khoa Chăn Nuôi Thú Y đã gíup đỡ em trong suốt thời gian học
tập tại trường .
Đã tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian thực
tập để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Cám ơn bạn bè trong và ngoài lớp đã đọng viên giúp đỡ tôi trong suốt thời gian
qua.

ii


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Với mục tiêu đánh giá phẩm chất tinh dịch của các nhóm heo đực giống tại các
hộ chăn nuôi ở huyện Ninh Sơn, chúng tôi đã tiến hành khảo sát trên 12 đực giống
thuộc 3 nhóm giống Y, L, D. Sau 4 tháng khảo sát với số lượng mẫu tinh dịch là 144
mẫu.

Kết quả về phẩm chất tinh dịch được ghi nhận như sau:
Về tháng
- Dung lượng tinh dịch: cao nhất ở tháng 7 là (200,83) > tháng 4 (186,67) >
tháng 6 (171,11) > tháng 5 (164,72)
- Hoạt lực tinh trùng: cao nhất ở tháng 7 là (0,8013) > tháng 4 (0,7791) > tháng
5 (0,7458) > tháng 6 (0,7277)
- Nồng độ tinh trùng: cao nhất ở tháng 7 là (253,83) > tháng 5 (237,14)> tháng
4 (237)> tháng 6 (228,67)
- Tích V.A.C: cao nhất ở tháng 7 là (40,68) > tháng 4 (34,97) > tháng 5 (29,16)
> tháng 6 (28,51).
Về giống
- Dung lượng tinh dịch: cao nhất ở giống L là (201,04) > giống Y (185,83) >
giống D (155,62)
- Hoạt lực tinh trùng: cao nhất ở giống Y là (0,7718) > giống L (0,7677) >
giống D (0,7510)
- Nồng độ tinh trùng: cao nhất ở giống D là (245,44) > giống L (240,31) >
giống Y (233,33)
- Tích V.A.C: cao nhất ở giống L là (37,34) > giống Y (33,78) > giống D
(28,79).

iii


CHỮ VIẾT TẮT
Y

: Yorkshire

L


: Landrace

D

: Duroc

LMLM

: lở mồm long móng

PTH

: phó thương hàn

THT

: tụ huyết trùng

H

: giờ

106 tt/ml

: 106 tinh trùng/ ml

109tt/lxt

: 109 tinh trùng/ lần xuất tinh


CCTY

: Chi Cục Thú Y

TTY

: Trạm Thú Y

iv


MỤC LỤC
Trang
Chương 1. MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................................... 1
1.2 MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU ...................................................................................... 2
1.2.1 Mục đích......................................................................................................... 2
1.2.2 Yêu cầu........................................................................................................... 2
1.2.3 Đối tượng nghiên cứu..................................................................................... 2
Chương 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................... 3
2.1 SỰ TRƯỞNG THÀNH VỀ TÍNH DỤC VÀ THỜI GIAN SỬ DỤNG NỌC
GIỐNG ..................................................................................................................... 3
2.2 TINH DỊCH ............................................................................................................... 4
2.2.1 Tinh thanh ...................................................................................................... 4
2.2.2 Tinh trùng ....................................................................................................... 5
2.3 CHỨC NĂNG CỦA DỊCH HOÀN PHỤ ................................................................. 6
2.4 CÁC CHỨC NĂNG CỦA TUYẾN SINH DỤC PHỤ ............................................ 7
2.4.1 Tuyến tiền liệt ................................................................................................ 7
2.4.2 Tuyến cowper ................................................................................................. 8
2.4.3 Tuyến tinh nang.............................................................................................. 8

2.5 CÁC ĐẶC TÍNH CỦA TINH TRÙNG ................................................................... 8
2.5.1 Đặc tính sinh lý .............................................................................................. 8
2.5.2 Đặc tính tiếp xúc ............................................................................................ 9
2.5.3 Tính hướng về ánh sáng ................................................................................. 9
2.5.4 Tính chạy ngược dòng.................................................................................... 9
2.6 MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHẨM CHẤT TINH DỊCH .................... 9
2.6.1 Yếu tố giống ................................................................................................... 9
2.6.2 Dinh dưỡng..................................................................................................... 9
2.6.3 Tuổi của thú đực...........................................................................................10
2.6.4 Thời tiết khí hậu ...........................................................................................11
2.6.5 Kỹ thuật lấy tinh ...........................................................................................11
2.6.6 Vận động ......................................................................................................12
v


2.6.7 Chu kỳ khai thác tinh ...................................................................................12
2.6.8 Chuồng trại ...................................................................................................12
2.7 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỨC SỐNG CỦA TINH TRÙNG ...............13
2.7.1 Nước .............................................................................................................13
2.7.2 Nhiệt độ ........................................................................................................13
2.7.3 Hóa chất........................................................................................................13
2.7.4 Không khí .....................................................................................................14
2.7.5 Sóng lắc ........................................................................................................14
2.7.6 Độ pH ...........................................................................................................14
2.7.7 Vật bẩn và vi trùng .......................................................................................14
Chương 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH ..................................15
3.1 TỔNG QUAN VỀ HUYỆN NINH SƠN ................................................................15
3.1.1 Vị trí địa lý ...................................................................................................15
3.1.2 Đặc điểm khí hậu .........................................................................................16
3.1.3 Sơ đồ cơ cấu địa bàn khảo sát ......................................................................16

3.2 NỘI DUNG KHẢO SÁT ........................................................................................17
3.2.1 Thời gian ......................................................................................................17
3.2.2 Địa điểm .......................................................................................................17
3.2.3 Điều kiện thí nghiệm ....................................................................................17
3.2.4 Đàn nọc khảo sát: số lượng, giống, tuổi .......................................................18
3.2.5 Nhiệt độ khảo sát qua các tháng ...................................................................21
3.3 CÁC CHỈ TIÊU THEO DÕI ...................................................................................22
3.3.1 Xếp cấp tổng hợp đàn nọc khảo sát dựa trên ...............................................22
3.3.2 Kiểm tra phẩm chất tinh dịch .......................................................................22
3.4 PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ................................................................................22
3.4.1 Giám định xếp cấp đàn nọc giống khảo sát .................................................22
3.4.2 Kiểm tra phẩm chất tinh dịch .......................................................................24
3.5 PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ THỐNG KÊ ..................................................................26
Chương 4. KẾT QUẢ THẢO LUẬN .........................................................................27
4.1 XẾP CẤP ĐÀN NỌC ..............................................................................................27
4.2 KẾT QUẢ PHẨM CHẤT TINH DỊCH ..................................................................28
vi


4.2.1 Kết quả đánh giá, so sánh và nhận xét dung lượng tinh dịch.......................28
4.2.2 Kết quả đánh giá, so sánh và nhận xét về hoạt lực tinh trùng ......................34
4.2.3 Kết quả đánh giá, so sánh và nhận xét nồng độ tinh trùng ..........................39
4.2.4 Kết quả đánh giá, so sánh và nhận xét số tinh trùng trong một lần xuất
tinh ................................................................................................................44
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................................49
5.1 KẾT LUẬN .............................................................................................................49
5.2 ĐỀ NGHỊ .................................................................................................................49
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


vii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Tuổi thành thục của các loài gia súc ............................................................... 4
Bảng 2.2: Thành phần hóa học tinh dịch của heo theo Sergin và Milovanob ................. 4
Bảng 2.3: Kích thước tinh trùng của một số loài............................................................. 6
Bảng 2.4: Phẩm chất tinh dịch theo giống....................................................................... 9
Bảng 2.5: Phẩm chất tinh dịch theo năm tuổi................................................................10
Bảng 2.6: Chu kì lấy tinh ...............................................................................................12
Bảng 3.1: Nhiệt độ khảo sát qua các tháng ...................................................................21
Bảng 3.2: Quy định đánh giá ngoại hình .......................................................................23
Bảng 3.3: Thang điểm đánh giá mức hoạt động của tinh trùng ....................................25
Bảng 3.4: Quy định phẩm chất tinh dịch được phép sử dụng của nhà nước .................26
Bảng 4.1: Điểm xếp cấp đàn nọc khảo sát ....................................................................27
Bảng 4.2: Xếp cấp tổng hợp từng nhóm giống của đàn nọc khảo sát ...........................28
Bảng 4.3. Kết quả về dung lượng tinh dịch (ml) trung bình theo tháng và theo nhóm
giống .............................................................................................................30
Bảng 4.4: Kết quả về dung lượng tinh dịch (ml) trung bình của từng cá thể đực giống
qua các tháng khảo sát ..................................................................................31
Bảng 4.5: Kết quả hoạt lực tinh trùng trung bình theo tháng và theo nhóm giống .......35
Bảng 4.6: Kết quả về hoạt lực tinh trùng trung bình của từng cá thể đực giống qua các
tháng khảo sát ...............................................................................................36
Bảng 4.7: Kết quả nồng độ tinh trùng trung bình theo tháng và theo nhóm giống .......40
Bảng 4.8: Kết quả về nồng độ tinh trùng trung bình của từng cá thể đực giống qua các
tháng khảo sát ...............................................................................................41
Bảng 4.9: Kết quả tích VAC tinh dịch trung bình theo tháng và theo nhóm giống ......45
Bảng 4.10: Kết quả tích VAC tinh dịch trung bình của từng cá thể đực giống qua các
tháng khảo sát ...............................................................................................46


viii


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1: Heo đực giống nhảy giá lấy tinh ..................................................................12
Hình 2.2: Dụng cụ và nhiệt độ bảo quản tinh dịch ........................................................13
Hình 3.1: Ảnh nọc giống Yorkshire ............................................................................188
Hình 3.2: Ảnh nọc giống Landrace ...............................................................................19
Hình 3.3: Ảnh nọc giống Duroc ....................................................................................20

ix


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 4.1: Dung lượng tinh dịch trung bình của giống theo tháng ............................32
Biểu đồ 4.2: Dung lượng tinh dịch trung bình theo tháng.............................................32
Biểu đồ 4.3: Dung lượng tinh dịch trung bình theo giống ............................................32
Biểu đồ 4.4: Hoạt lực tinh trùng trung bình của giống theo tháng ................................37
Biểu đồ 4.5: Hoạt lực tinh trùng trung bình theo tháng ................................................37
Biểu đồ 4.6: Hoạt lực tinh trùng trung bình theo giống ................................................37
Biểu đồ 4.7: Nồng độ tinh trùng trung bình của giống theo tháng ................................42
Biểu đồ 4.8: Nồng độ tinh trùng trung bình theo tháng ................................................42
Biểu đồ 4.9: Nồng độ tinh trùng trung bình theo giống ................................................42
Biểu đồ 4.10: Tích V.A.C tinh dịch trung bình của giống theo tháng ..........................47
Biểu đồ 4.11: Tích V.A.C tinh dịch trung bình theo tháng ...........................................47
Biểu đồ 4.12: Tích V.A.C tinh dịch trung bình theo giống ...........................................47


x


DANH SÁCH CÁC ĐỒ THỊ
Trang
Đồ thị 4.1: Dung lượng tinh dịch trung bình của cá thể giống Y ..................................33
Đồ thị 4.2: Dung lượng tinh dịch trung bình của cá thể giống L ..................................33
Đồ thị 4.3: Dung lượng tinh dịch trung bình của cá thể giống D ..................................33
Đồ thị 4.4: Hoạt lực tinh trùng trung bình của cá thể giống Y ......................................38
Đồ thị 4.5: Hoạt lực tinh trùng trung bình của cá thể giống L ......................................38
Đồ thị 4.6: Hoạt lực tinh trùng trung bình của cá thể giống D ......................................38
Đồ thị 4.7: Nồng độ tinh trùng trung bình của cá thể giống Y......................................43
Đồ thị 4.8: Nồng độ tinh trùng trung bình của cá thể giống L ......................................43
Đồ thị 4.9: Nồng độ tinh trùng trung bình của cá thể giống D......................................43
Đồ thị 4.10: Tích V.A.C tinh dịch trung bình của cá thể giống Y ................................48
Đồ thị 4.11: Tích V.A.C tinh dịch trung bình của cá thể giống L .................................48
Đồ thị 4.12: Tích V.A.C tinh dịch trung bình của cá thể giống D ................................48

xi


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam đang xu thế phát triển với quá trình hội nhập kinh tế toàn cầu, muốn
đáp ứng nhu cầu này, đòi hỏi các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp trong
ngành nói riêng phải nhanh chóng thích nghi với sự thay đổi môi trường, để góp phần
thực hiện tốt những vấn đề trên đòi hỏi các nhà chăn nuôi, đặc biệt trong các hộ chăn
nuôi rất cần thiết phải có những nghiên cứu giải quyết tốt những vấn đề như: ứng dụng
những tiến bộ khoa học kỹ thuật, công tác giống, về tiêu chuẩn khẩu phần thức ăn,

chuồng trại vệ sinh thú y… trong đó công tác giống rất quan trọng vì nó nhanh chóng
cải tiến cả quần thể vật nuôi với nhiều đặc tính tốt, tạo ra một động lực mạnh để
chuyển ngành chăn nuôi đi vào chiều sâu có sản phẩm hàng hóa ngày càng nâng cao
chất lượng và dồi dào số lượng. Trong đó công tác giống và kiểm tra phẩm chất tinh
dịch thường xuyên theo định kỳ, chú ý đến khả năng sinh trưởng phát dục của đàn đực
giống là hết sức quan trọng. Việc này giúp ta phát hiện kịp thời cá thể xấu, tạo điều
kiện thuận lợi cho việc ghép đôi giao phối, sử dụng đực hợp lý để tăng chất lượng đàn
đực giống.
Trong vài năm gần đây tình hình chăn nuôi ở huyện có xu hướng phát triển.
Tuy chiếm số lượng ít, nhưng do tính phức tạp và đa dạng, cộng thêm trong nước còn
khan hiếm về tài liệu chuyên môn, trên tinh thần học hỏi nhằm bổ sung kiến thức
chuyên môn và đáp ứng nhu cầu xã hội. Nắm bắt được những vấn đề trên, được sự
chấp thuận của Khoa Chăn Nuôi Thú Y, Bộ Môn Di Truyền Giống cùng với sự hướng
dẫn của thầy Lâm Quang Ngà, chúng tôi tiến hành đề tài “Khảo sát phẩm chất tinh
dịch của các heo đực tại một số hộ chăn nuôi heo thuộc Huyện Ninh Sơn Tỉnh
Ninh Thuận”.

1


1.2 MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1.2.1 Mục đích
Đánh giá phẩm chất tinh dịch của từng nhóm đực giống từ đó đề xuất hướng sử
dụng hiệu quả.
1.2.2 Yêu cầu
- Đánh giá khả năng cho tinh và phẩm chất tinh, từ đó so sánh phẩm chất tinh
dịch của từng giống nọc.
- Đánh giá ngoại hình thể chất, sinh trưởng và sinh sản để xếp cấp tổng hợp.
1.2.3 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu khảo sát năng suất làm việc của heo đực tại một số hộ chăn

nuôi thuộc Huyện Ninh Sơn - Tỉnh Ninh Thuận.

2


Chương 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1 SỰ TRƯỞNG THÀNH VỀ TÍNH DỤC VÀ THỜI GIAN SỬ DỤNG NỌC
GIỐNG
Tuổi thành thục của heo 7 – 8 tháng (khai thác được tinh dịch hoặc cho phối
trực tiếp, trọng lượng của heo lúc này 110 - 125 kg, heo đực phối giống lần đầu tiên
sau đó nghỉ 3 - 4 tuần sau, rồi lấy tinh lại, heo trên 9 tháng khai thác tinh định kỳ từ 1 3 lần / 1 tuần tùy theo độ tuổi của con đực giống, không nên cho phối quá 6 lần trong 1
tuần hoặc cho phối dưới 6 tháng tuổi vì lúc này tinh trùng còn non sẽ ảnh hưởng đến tỉ
lệ thụ thai. Tuổi khai thác tối đa từ 2 - 3 năm, khai thác tinh từ 1 - 3 lần trong 1 tuần,
kiểm tra thường xuyên tinh dịch hoặc định kỳ kiểm tra về các yếu tố màu, mùi, độ pH
hoặc V.A.C.
Heo cũng như các loài khác, khi đến độ tuổi nhất định thì sẽ thành thục về tính
dục, thể hiện qua một số điểm như sau:
- Dưới tác dụng của các hormone làm cho các cơ quan sinh dục phát triển, từ đó
các đặc điểm sinh dục thứ cấp phát triển và con vật có phản xạ về tính dục.
- Tuổi thành thục của gia súc phụ thuộc vào: loài, giống, dinh dưỡng, giới tính,
khí hậu, điều kiện chăm sóc quản lý.

3


Bảng 2.1: Tuổi thành thục của các loài gia súc
Loài

Con cái


Con đực

Trâu

20 - 25 tháng

25 - 30 tháng



08 - 12 tháng

12 - 18 tháng

Heo (ngoại)

06 - 07 tháng

07 - 08 tháng

Ngựa

12 - 18 tháng

18 - 24 tháng

Chó, Dê, Cừu

05 - 07 tháng


07 - 08 tháng

2.2 TINH DỊCH
Tinh dịch là hỗn hợp chất tiết của tinh hoàn, dịch hoàn phụ và các tuyến sinh
dục. Nó được hình thành tức thời ngay khi giao phối.
Tinh dịch gồm hai phần:
Tinh thanh: do các tuyến sinh dục phụ tiết ra.
Tinh trùng: do dịch hoàn phụ tiết ra
Bảng 2.2: Thành phần hóa học tinh dịch của heo theo Sergin và Milovanob
(Tính bằng mg%)
Vật
chất Protein Lipid Fructose
Loài
Heo

3831

29

6–8

Acid

Acid

Citri % lactid
0,13

21


P

Cl

Na

K

8

329

646 243

Ca

Mg

5

11

(Lâm Quang Ngà,1998)
2.2.1 Tinh thanh
Tinh thanh là chất tiết của các tuyến sinh dục phụ, dịch hòan phụ. Lượng tinh
thanh tùy thuộc vào kích thước và tốc độ tiết của các tuyến sinh dục phụ.
Những gia súc giao phối ở âm đạo (bò, cừu,…) thì lượng tinh thanh ít, nồng độ
tinh trùng cao.
Những gia súc giao phối ở tử cung (heo, ngựa,…), thì lượng tinh thanh nhiều,

nồng độ tinh trùng thấp.

4


Tác dụng của tinh thanh:
- Pha loãng tinh trùng
- Kích thích tinh trùng hoạt động.
- Cung cấp năng lượng cho quá trình sống và hoạt động của tinh trùng.
2.2.2 Tinh trùng
Tinh trùng được sinh ra và phát dục trong ống sinh tinh cong nhỏ của dịch hoàn
và có khả năng thụ thai khi qua dịch hòan phụ. Thời gian tinh trùng đi qua dịch hoàn
phụ tùy theo loài gia súc. Đối với heo là 20 ngày. Mỗi ngày dịch hoàn sản xuất ra 10 15 tỷ tinh trùng
Thời gian hình thành tinh trùng kéo dài từ 42 – 47 ngày.
Tinh trùng có tổng chiều dài là 55 - 57 µm. Gồm 3 phần: đầu, cổ, thân, đuôi.
Tinh trùng gồm:
- 75% nước
- 25% vật chất thô
Trong 25 % vật chất khô có:
+ 85% protein
+ 13,2% lipid
+ 1,8% khoáng
* Khối lượng tinh trùng:
+ Đầu

: 51%

+ Cổ, thân

: 16%


+ Đuôi

: 33%

Kích thước tinh trùng không phụ thuộc vào trọng lượng con vật

5


Bảng 2.3: Kích thước tinh trùng của một số loài
Dài tổng số

Đầu:

(µm)

(Dài x rộng x dày) (µm)

Heo

55 – 57



Cổ than (µm)

Đuôi (µm)

8 x4x1


12

35 – 37

65 – 72

9x4x1

10 - 13

44 - 53

Ngựa

58 – 60

7x4x2

10

41 - 43

Cừu

66 – 75

8x5x1

14


44



100

14 x 2 x 1

5

80

Thỏ

50 – 62,2

8x4x1

10

33 - 35

Loài

(Trích dẫn bởi Lâm Quang Ngà,1998)
2.2.2.1 Đầu tinh trùng
Đầu tinh trùng của gia súc thường nhìn thẳng có hình trứng, nhìn nghiêng có
hình tấm hơi cong, bên ngoài được bao bọc bởi màng lipoprotein. Màng này được
thành lập khi qua dịch hoàn phụ, có khả năng bán thấm giúp cho tinh trùng định hình

cũng như chống chọi lại các điều kiện bất lợi. Đầu tinh trùng có hệ thống acrosome có
tác động quyết định đến năng lực thụ thai của tinh trùng, chứa và bài tiết men
hyaluronidase có tác dụng làm tan màng tế bào trứng, tạo điều kiện cho tinh trùng xâm
nhập vào tế bào trứng. Acrosome cũng dễ biến dạng do tác nhân bên ngoài tác động:
(nhiệt độ, hóa chất, chất bẩn,…)
2.2.2.2 Cổ – thân tinh trùng
Cổ- thân nối liền một cách lỏng lẻo với phần đầu, nó chứa chủ yếu là nguyên
sinh chất của tinh trùng, phần này rất dễ bị đứt ra khỏi đầu. Thân tinh trùng chứa nhiều
enzyme hô hấp.
2.2.2.3 Đuôi tinh trùng
Chứa 23% Lipid, chức năng chủ yếu giúp tinh trùng vận động nhờ hai sợi hình
xoắn quấn quanh đuôi theo chiều dài của nó.
2.3 CHỨC NĂNG CỦA DỊCH HOÀN PHỤ
Dịch hoàn phụ có dạng hình ống, dài, nhỏ, quăn queo. Tinh trùng được hoàn
chỉnh dần trong dịch hoàn phụ.

6


Thời gian tinh trùng đi qua dịch hoàn phụ của một số loài gia súc:
* Bò

:

7 - 9 ngày

* Thỏ

:


9 - 11 ngày

* Dê, Cừu

:

14 ngày

* Heo

:

20 ngày

- Trong dịch hoàn phụ:
+ Môi trường của chất tiết hơi toan tính (pH = 6,13)
+ Nồng độ ion (H+) cao gấp 10 lần trong dịch hoàn.
+ Áp suất CO2 cao, ức chế quá trình phân giải đường.
+ Nhiệt độ ở dịch hoàn phụ thấp hơn ở dịch hoàn.
Tế bào ống của dịch hoàn phụ tiết ra lipoprotein. Tinh trùng hấp thu lipoprotein
mang điện tích (-), vì vậy mà chúng không bị kết dính nhau thành từng mãng và cũng
do bề mặt tinh trùng hấp thu lipoprotein (chủ yếu ở phần đuôi dịch hoàn phụ) giúp cho
tinh trùng có một màng mỏng bao lấy mặt ngoài của nó, làm cho nó có sức đề kháng
rất cao với môi trường acid và các muối có hại.
Tất cả những điều kiện trên làm cho tinh trùng ở trạng thái tiềm sinh. Năng lực
tiêu hao giảm đến mức thấp nhất cho nên tinh trùng còn ở lâu trong dịch hoàn phụ 1
đến 2 tháng vẫn có khả năng thụ thai. Tuy nhiên nếu ở quá lâu trong dịch hoàn phụ thì
nó sẽ dần dần thay đổi về hình thái và sinh lý. Cho nên nếu gia súc đã lâu ngày không
khai thác tinh thì lần khai thác đó sẽ có rất nhiều tinh trùng kỳ hình, hoạt lực thấp.
Ở một số động vật hoang dã (voi, lạc đà, nai, sư tử,…) đến mùa giao phối thì

dịch hoàn và dịch hoàn phụ mới hoạt động.
2.4 CÁC CHỨC NĂNG CỦA TUYẾN SINH DỤC PHỤ
2.4.1 Tuyến tiền liệt
Chất tiết của tuyến tiền liệt có mùi đặc trưng, chứa protein, lipid, acid citric và
spermin (chất có mùi). Chất có thể protid trung tính có khả năng hấp thu CO2 để thúc
đẩy tinh trùng hoạt động. Ở thú nhai lại chất tiết của tuyến tiền liệt rất nhỏ, ở heo
chiếm tỉ lệ lớn hơn 50% dung lượng.

7


2.4.2 Tuyến cowper
Gồm có hai tuyến nằm ở hai bên, ở phía dưới của nhiếp hộ tuyến. Chất tiết gồm
có thể keo globulin, chứa acid citric, fructose và lipid. Dịch tiết này khi gặp chất tiết
của tuyến tinh nang (vezikinase hoặc vesiculase) thì ngưng kết thành khối có tác dụng
bít kín cổ tử cung không cho tinh dịch chảy ngược ra ngoài. Các thành phần khác là
chất dinh dưỡng để nuôi dưỡng và cung cấp năng lượng cho tinh trùng.
2.4.3 Tuyến tinh nang
Mỗi cái một bên và ở trên phần cuối của ống dẫn tinh, là một ống có nhiều khúc
cuộn tiết ra dịch để pha loãng tinh dịch. Được tiết ra đầu tiên, có tác dụng làm sạch
đường niệu mà tinh dịch đi qua. Chất tiết này ở thể nhớt, làm môi trường đệm, cung
cấp dinh dưỡng, có nhiều chất đường acid nitric và năng lượng cho tinh trùng hoạt
động, diệt trùng đường niệu đạo khi xuất tinh. Nhờ có chất tiết này (tinh thanh) nên
tinh trùng có được điều kiện thuận lợi khi di chuyển trong đường sinh dục con cái và
giữ tinh trùng sống lâu hơn.
2.5 CÁC ĐẶC TÍNH CỦA TINH TRÙNG
2.5.1 Đặc tính sinh lý
Tinh trùng hấp thu O2 và thải CO2 càng hoạt động càng tiêu hao năng lượng,
giảm sức sống.
Tinh trùng tiến hành trao đổi chất theo hai phương thức: hô hấp, phân giải

đường glucose và fructose.
Trong điều kiện có O2 tinh trùng tiến hành trao đổi chất bằng hô hấp. Hệ số hô
hấp tính bằng µl Oxy tiêu hao trong một giờ của 100.000 tinh trùng ở 370C trung bình
là 10 - 20 µl
Sự phân giải fructose trong điều kiện không có oxy. Hệ số phân giải fructose là
số mg fructose của 109 tinh trùng tiêu hao trong vòng một giờ ở 370C. Hệ số phân giải
fructose trung bình là 2 mg, quá trình phân giải fructose thấy ở tinh dịch của bò, cừu, ở
heo ít, tinh trùng cần lấy đường từ môi trường pha loãng có chứa glucose (Lâm Quang
Ngà, 1998).

8


2.5.2 Đặc tính tiếp xúc
Tinh trùng thích vật lạ. Nếu trong tinh dịch có vật lạ thì tinh trùng sẽ bám vào
vật lạ và mau chết. Cũng nhờ đặc tính này nên khi tinh trùng gặp trứng lập tức quay
quanh và tiến hành thụ tinh.
2.5.3 Tính hướng về ánh sáng
Trong vi trường có hai phần sáng và tối thì tinh trùng sẽ di chuyển về phía sáng.
2.5.4 Tính chạy ngược dòng
Tinh trùng thích bơi theo ngược dòng chảy. Nhờ đặc tính này, khi giao phối với
con cái động dục thì nước nhờn từ tử cung con cái chảy ra, tinh trùng sẽ chạy ngược
dòng lên ống dẫn trứng.
2.6 MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHẨM CHẤT TINH DỊCH
2.6.1 Yếu tố giống
Các giống khác nhau có phẩm chất tinh dịch khác nhau. Giống heo ngoại cho
phẩm chất tinh dịch và dung lượng cao hơn giống heo nội.
Bảng 2.4: Phẩm chất tinh dịch theo giống
Giống


Đực nội

Đực ngoại

Loại

Hậu bị

Trưởng thành

Hậu bị

Trưởng thành

V(ml)

50 – 80

> 100

80 – 150

250 - 400

(Nguyễn Thiện- Nguyễn Tuấn Anh- Nguyễn Quốc Đạt,1997).
Heo trưởng thành sẽ có khối lượng tinh tăng dần theo độ tuổi và sẽ ổn định
khối lượng vào giai đoạn 2 hoặc 3 năm tuổi, do hệ thống sinh dục phát triển và ổn định
vào lứa tuổi trên, tùy theo giống (Chế Quang Tuyến, 1997)
2.6.2 Dinh dưỡng
Là yếu tố quan trọng đối với phẩm chất tinh dịch. Khẩu phần thức ăn cho đực

giống ngoài việc duy trì trọng lượng và sức khỏe còn có vai trò quan trọng trong quá
trình sản xuất tinh.
Protein: Tham gia quá trình hình thành nhân của tế bào tinh trùng. Nếu khẩu
phần thiếu Protein sẽ làm chất lượng tinh giảm.

9


Lipit: Giúp hòa tan các Vitamim A, D, E, K. nếu nhiều sẽ làm thú mập mỡ,
chậm chạp, ù lì, dẫn đến thời gian sử dụng đực giống giảm xuống. Nếu thiếu thì năng
lực thụ tinh kém.
Vitamin cũng rất cần thiết cho sự hình thành và nâng cao chất lượng tinh dịch.
+ Vitamin A: Góp phần trong việc bảo vệ biểu mô của cơ quan sinh dục, là
loại vitamin cần thiết cho sự sinh trưởng, sinh sản và sức đề kháng bệnh. Nếu thiếu
Vitamin A nồng độ tinh trùng trong tinh dịch sẽ thấp, tinh trùng yếu dẫn đến tỷ lệ thụ
tinh kém.
+ Vitamin D: Cần thiết cho sự chuyển hóa Ca, P trong cơ thể giúp cho đực
giống cứng cáp, nếu thiếu dẫn đến thời gian sử dụng con đực ngắn, lượng tinh trùng
giảm.
+ Vitamin E: Rất cần thiết cho sự sinh sản, thiếu vitamin E thì sức sản xuất
tinh trùng giảm, tinh trùng có sức sống kém, tỷ lệ đậu thai thấp.
2.6.3 Tuổi của thú đực
Thời gian sử dụng đực giống khác nhau tùy thuộc vào giống heo phẩm chất tinh
dịch cũng thay đổi theo tuổi: thường thì dung lượng tăng dần theo tuổi nhưng hoạt lực,
nồng độ, sức kháng có chiều hướng giảm dần.
Theo Võ Văn Ninh (1999) dung lượng tinh dịch nồng độ tinh trùng tăng lên
theo tuổi và gắn liền với sự hoàn chỉnh của cơ quan sinh dục, hormone, cấu tạo cơ thể.
Phẩm chất tinh dịch tốt nhất từ 2-3 năm tuổi, sau đó giảm dần.
Theo Đặng Đình Thông (trạm thụ tinh nhân tạo Hà Nội) quan sát trên giống heo
Yorkshire Large White.

Bảng 2.5: Phẩm chất tinh dịch theo năm tuổi
Tuổi (năm)

V (ml)

A

C (106) tt/ml)

VAC (109) tttt/lxt

R

K (%)

1-2

185

0,88

286

46,5

4200

7

2.5-3.5


261

0,84

242

41,8

3400

8

4-5

284

0,81

176

40,6

2800

12

(Trích dẫn bởi Nguyễn Khắc Trung, 2002)

10



2.6.4 Thời tiết khí hậu
Nước ta là nước nhiệt đới gió mùa, đặc biệt mùa hè nhiệt độ rất cao, làm giảm
tính thèm ăn, ảnh hưởng đến sức khỏe của gia súc. Vì vậy, vào mùa nắng nóng nên
cho gia súc ăn thức ăn có chất lượng cao. Trong chăn nuôi, nếu có điều kiện nên khống
chế nhiệt độ chuồng nuôi ở 16 - 22oC, ẩm độ 65 - 75%. Nhiệt độ trên 27oC gây ra
stress nhiệt, ảnh hưởng đến sự tiết kích dục tố, nếu thời gian kéo dài 2 - 6 tuần sẽ làm
giảm dung lượng tinh dịch, tỷ lệ tinh trùng kỳ hình cao, sức kháng thấp, hoạt lực
giảm…
2.6.5 Kỹ thuật lấy tinh
Khi lấy tinh nếu các điều kiện cần và đủ cho gia súc xuất tinh thì phẩm chất tinh
dịch sẽ tốt hơn và ngược lại.
- Cách lấy tinh
Hiện nay người ta thường sử dụng hai phương pháp lấy tinh: lấy tinh bằng tay
và lấy tinh bằng âm đạo giả.
+ Khi lấy tinh bằng tay nếu cầm dương vật quá chặt hay quá lỏng lẻo cũng ảnh
hưởng đến quá trình xuất tinh (Nguyễn Thiện và Nguyễn Tấn Anh,1993)
+ Khi lấy tinh bằng âm đạo giả nếu nước quá nóng hoặc quá nguội (nhiệt độ
trong lòng âm đạo giả > 450C hoặc < 350C) cũng ảnh hưởng đến phẩm chất tinh dịch.
Quá trình xuất tinh
Đối với heo thời gian xuất tinh khoảng 5-10 phút và được phân biệt theo 3 giai đoạn
+ Giai đoạn 1: Tiết dung dịch trong suốt, loãng, có tác dụng vệ sinh và bôi trơn
đường sinh dục đực cái để dọn đường cho tinh trùng dễ dàng vận chuyển.
+ Giai đoạn 2: Đây là giai đoạn xuất tinh quan trọng nhất với số lượng tinh
dịch nhiều và đậm đặc, màu trắng sữa.
+ Giai đoạn 3: Là giai đoạn gồm dung dịch loãng với keo phèn, tinh trùng ít.
Nên lấy tinh ở giai đoạn 2, loại bỏ tinh ở giai đoạn đầu và giai đoạn cuối

11



2.6.6 Vận động
Đực giống vận động thường xuyên giúp cơ thể đực giống săn chắc, trao đổi chất
sẽ tăng, tính dục phát triển, tăng sức đề kháng cho cơ thể, từ đó làm tăng phẩm chất
tinh. Hình thức và mức độ vận động phụ thuộc vào tình trạng sức khỏe của đực giống.
Vì vậy nên cho đực giống vận động lúc sáng sớm hay chiều mát, thời gian vận động
khoảng 30 - 60 phút/ngày
2.6.7 Chu kỳ khai thác tinh
Chu kì lấy tinh
Nếu lịch lấy tinh không hợp lý, quá dày hoặc quá thưa sẽ làm giảm năng suất,
phẩm chất tinh dịch của nọc giống.
Chu kì lấy tinh tốt đối với heo nọc giống
Heo < 12 tháng tuổi: 1 lần/tuần.
Heo > 12 tháng tuổi: 2 - 3 lần/tuần.
(Lâm Quang Ngà, 1998)
Bảng 2.6: Khỏang cách lấy tinh ảnh hưởng tới dung lượng tịnh dịch
Khoảng cách lấy tinh

4 - 5 ngày

2 - 3 ngày

Hàng ngày

Ngày 2 lần

V (ml)

150 – 200


60 – 100

50 – 60

20 – 50

(Nguyễn Thiện và Nguyễn Tấn Anh,1993)
Đực giống lâu ngày không lấy tinh, khi lấy tinh lần đầu để sử dụng trở lại thì tỷ
lệ kỳ hình cao, hoạt lực tinh trùng giảm rõ rệt. Khoảng cách giữa hai lần lấy tinh quá
ngắn dễ làm cho đực giống bị suy kiệt, tinh trùng chưa đủ tuổi thành thục, dung lượng
tinh dịch ít, nồng độ tinh trùng thấp, tỷ lệ kỳ hình cao và sức sống kém.
Chu kỳ khai thác tinh ảnh hưởng đến dung lượng, nồng độ, hoạt lực tiến thẳng
và số liều tinh được sản xuất từ một lần lấy tinh. (Levis,1996).

Hình 2.1: Heo đực giống nhảy giá lấy tinh
12


2.6.8 Chuồng trại
Hệ thống chuồng trại phải thoáng mát, cao ráo, nền chuồng không quá trơn, quá
dốc, phải vệ sinh sạch sẽ hàng ngày. Đực giống làm việc phải được nhốt riêng biệt
từng con để tránh đánh nhau, dễ chăm sóc.
2.7 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỨC SỐNG CỦA TINH TRÙNG
2.7.1 Nước
Nước cất hay là nước đã tiêu độc cũng làm cho đầu tinh trùng to ra, lắc lư tại
chổ rồi chết. Vì nước làm giảm áp suất thẩm thấu của môi trường.
2.7.2 Nhiệt độ
Ở nhiệt độ từ 5 - 150C tinh trùng hoạt động ít, Nhiệt độ dưới 5oC tinh trùng hầu
như không hoạt động, tinh trùng hoạt động tối ưu ở 370C (Lâm Quang Ngà 1998).

Nhiệt độ càng tăng tinh trùng càng
hoạt động mạnh và chết nhanh. Khả năng
hoạt động tích cực của tinh trùng tỷ lệ thuận
với nhiệt độ môi trường, nhiệt độ ảnh hưởng
đến sức sống của tinh trùng.
Bảo tồn tinh dịch ở nhiệt độ thấp
dưới 100C hoặc cao hơn 300C sức sống của
tinh trùng đều kém (Đổng Vĩ và ctv, 1962).

Hình 2.2: Dụng cụ và nhiệt độ bảo quản

2.7.3 Hóa chất
Tất cả các hóa chất đều có hại với tinh trùng, ngay cả các hóa chất sử dụng
trong pha chế môi trường bảo quản tinh dịch với liều lượng không thích hợp cũng làm
cho tinh trùng chết rất nhanh. Đặc biệt là các hóa chất tiêu diệt côn trùng, các loại
thuốc sát trùng chỉ với lượng rất nhỏ cũng đủ làm cho tinh trùng chết ngay. Do tác hại
đó của hóa chất đối với tinh trùng nên khi pha chế hoặc bảo quản càng tránh xa nơi để
hóa chất.
Khi làm việc không được hút thuốc vì khói thuốc có SH2 làm hại tinh trùng.

13


×