Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Chẩn đoán u nang buồng trứng được phẫu thuật nội soi tại bệnh viện phụ sản trung ương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.38 KB, 5 trang )

Kho ti liu min phớ ca Ket-noi.com blog giỏo dc, cụng ngh

Chẩn đoán u nang buồng trứng đợc phẫu thuật
nội soi tại Bệnh viện Phụ sản TW
Đặng Thị Minh Nguyệt*
Tóm tắt
200 bnh nhõn (BN) chn oỏn u nang bung trng (UNBT), c iu tr phu thut ni soi
(PTNS) ti Bnh vin Ph sn TW t thỏng 1 - 2008 ti ht thỏng 6 - 2008. Kt qu cho thy: kớch
thc trung bỡnh ca u nang trờn lõm sng, siờu õm v ni soi ln lt l 7,2 3,2 cm; 7,3 3,1 cm v
7,6 3,8 cm. S khỏc bit v kớch thc trung bỡnh UNBT trờn lõm sng, siờu õm v ni soi cú ý
ngha thng kờ. Trờn siờu õm, gp nhiu nht UNBT vi tớnh cht phn õm hn hp (35,0%), cỏc
khi u tng õm ớt gp nht (8,0%), cỏc khi u cú vỏch nhỳ chim 11,0%. Gii phu bnh lý cho thy
u nang bỡ hay gp nht. Giỏ tr chn oỏn lnh tớnh ca lõm sng v siờu õm l 197/200 = 98,5%.
* T khoỏ: U nang bung trng; Phu thut ni soi.

DIAGNOSiS OF AN OVARIAN CYST in PATIENTS
UNDERGONE LAPAROSCOPIC SURGERY AT THE
NATIONAL GYNECOLOGIC & OBSTETRIC HOSPITAL
Summary
The prospective study had carried out on 200 patients diagnosed with an ovarian cyst. All of
these patients had been undergone laparoscopic ovarian cystectomy at The National Gynecologic &
Obstetric Hospital from January, 2008 to June, 2008. Results: The cysts medial size measured by
palpable examination, untrasonography and laparoscopy were 7.2 3.2 cm, 7.3 3.1 cm, and 7.6
3.8 cm in dimension, respectively. The difference was statistical significant between them with p <
0.001. The ultrasound features of cyst were mixed density (35.0%), high density (8.0%), and rough
wall (11.0%). The most common pathology was epithelium (44.0%). The benign ovarian cyst
diagnosed by ultrasonography and by laparoscopy were 98.5% and 99.0%, respectively.
* Key words: Ovarian cyst; Laparoscopic surgery.

Đặt Vấn đề
Vic ỏp dng PTNS trong ph khoa ó


mang li mt kt qu vụ cựng kh quan.
Mc phu thut ngy cng c nõng
cao nh phu thut UNBT, can thip ti vũi
t cung trong iu tr vụ sinh, phu thut
* Đại học Y Hà Nội
Phản biện khoa học: PGS. TS. Lê Trung Hải

cha ngoi d con, phu thut ct t cung
v n nay PTNS ó ỏp dng trong iu tr
mt s ung th ph khoa [4, 6]. Hin nay,
vi s phỏt trin ca cỏc phng tin cn
lõm sng, c bit l siờu õm, vic chn
oỏn mt khi u bung trng khụng khú,
song vn l cn phõn bit u bung trng


lnh tớnh hay ỏc tớnh, u bung trng c nng hay thc th cú phng phỏp iu tr thớch
hp. T nhng thc t trờn, chỳng tụi tin hnh nghiờn cu ti nhm mc tiờu: Nhn xột
chn oỏn UNBT c PTNS ti Bnh vin Ph sn TW.
Đối tợng và Phơng pháp

nghiên cứu

1. Đối tợng nghiên cứu.
Tt c BN chn oỏn UNBT c iu tr PTNS ti Bnh vin Ph sn TW t thỏng 1 2008 ti ht 6 - 2008 (ly cho ti khi mu).
* Tiờu chun la chn: BN c chn oỏn trc m l UNBT, iu tr bng PTNS ti Bnh
vin Ph sn TW t thỏng 1 - 2008 n ht 6 - 2008. Cú kt qu gii phu bnh sau m.
* Tiờu chun loi tr: BN khụng cú ch nh PTNS v BN t chi PTNS.
2. Phơng pháp nghiên cứu.
Tiến cứu, mô tả, cắt ngang

* C mu nghiờn cu:
Cụng thc tớnh c mu:
N = Z21-/2

p (1 p )
(p ) 2

Trong ú:
N: s BN cn nghiờn cu.
Z1-/2 = 1,96 (vi

= 0,05)

p: t l UNBT c PTNS trờn tng s UNBT iu tr bng phu thut.
Theo Phm Vn Mn [3], (2006) t l ny l 0,723.
= 0,1 (sai s c lng).
Thay vo cụng thc trờn ta cú:

N = 1,96 2

0,723(1 0,723)
= 148
(0,723 ì 0,1) 2

Trong nghiờn cu ny chỳng tụi ly 200 BN.
* X lý s liu: bng chng trỡnh SPSS, test 2 so sỏnh s khỏc bit gia hai t l, test
t-student so sỏnh s khỏc bit gia 2 giỏ tr trung bỡnh.
KT QU Nghiên cứu và

bàn luận


* Kớch thc u nang (cm) trờn lõm sng, siờu õm, ni soi (bng 1):
phơng
pháp
chẩn

n

tối
thiểu

tối đa

trung
bình

SD

p

đoán

Lõm

200

3,0

20,0


7,2

3,2 < 0,001


sng
Siờu õm

200

3,4

20,0

7,3

3,1

Ni soi

200

3,0

30,0

7,6

3,8


Kớch thc trung bỡnh ca u nang trờn lõm sng, siờu õm v ni soi ln lt l 7,2 3,2 cm;
7,3 3,1 cm v 7,6 3,8 cm. Kớch thc u nang ln nht khi ni soi 30 cm, nh nht 3 cm.
S khỏc bit v kớch thc trung bỡnh UNBT trờn lõm sng, siờu õm
v ni soi cú ý
ngha thng kờ (p < 0,001). Trong nghiờn cu ny, s lng UNBT cú kớch thc > 10 cm
khỏ ln (21 BN = 10,5%), 52 BN (26%) UNBT cú kớch thc 8 cm.
Nghiờn cu ca Eltabbakh [7] trờn 31 UNBT cú kớch thc > 10 cm c PTNS (kớch
thc trung bỡnh 13,12 cm, ln nht 22 cm), thnh cụng 31 (93,9%), 2 trng hp chuyn m
m do dớnh. Sau khi chc hỳt, 11 UNBT ly qua cựng sau õm o,
20 UNBT ly qua
vt rch bng. Khụng cú tai bin trong v sau m.
Theo Th Ngc Lan [2], kớch thc trung bỡnh ca UNBT trờn siờu õm l 6,93 1,63
cm, > 8 cm: 12,2% (18/148 UNBT). Qua ú cú th thy, kớch thc trung bỡnh UNBT trờn siờu
õm trong nghiờn cu ca chỳng tụi ln hn kớch thc trung bỡnh UNBT nhng nghiờn
cu trờn, t l UNBT cú kớch thc 8 cm khỏ cao (26%).
* Tớnh cht khi u trờn siờu õm:
Trng õm: 45 BN (22,5%); gim õm: 47 BN (23,5%); tng õm: 16 BN (8,0%); phn õm
hn hp: 70 BN (35,0%); cú vỏch, cú nhỳ: 22 BN (11,0%). Trờn siờu õm gp nhiu nht l
UNBT vi tớnh cht phn õm hn hp (35,0%), cỏc khi u tng õm ớt gp nht (8,0%), khi u
cú vỏch cú nhỳ chim 11,0%, khi u cú tớnh cht trng õm v gim õm cú t l xp x nhau l
22,5% v 23,5%, cú tớnh cht tng õm chim 8,0%.
* Kt qu gii phu bnh lý:
U nang bỡ: 88 BN (44,0%); u nang nc: 34 BN (17,0%); nang lc ni mc t cung: 26
BN (13,0%); u nang nhày: 15 BN (7,5%); nang n gin bung trng: 12 BN (6,0%); nang
bc noón: 7 BN (3,5%); nc vũi t cung: 4 BN (2,0%); nang hong th: 3 BN (1,5%);
nang nc cnh vũi t cung: 3 BN (1,5%); ung th: 3 BN (1,5%); mụ liờn kt bung trng: 2
BN (1,0%); u x t cung: 2 BN (1,0%); nang nhy cnh vũi t cung: 1 BN (0,5%). Kt qu
gii phu bnh lý cho thy u nang bỡ hay gp nht (88 BN = 44,0%). Mc dự chn oỏn
trc m 200 trng hp u l UNBT lnh tớnh, nhng kt qu gii phu bnh li rt a
dng, trong ú nhiu trng hp khụng phi u bung trng. Kt qu siờu õm khỏ phự hp

vi kt qu gii phu bnh với tỷ l u nang bỡ gp cao nht, õy l nhng khi u cú tớnh phn
õm hn hp hoc tng õm trờn siờu õm [2, 8]. C 200 BN vi 222 khi u c phỏt hin trờn
siờu õm u khụng cú nghi ng ỏc tớnh, song gii phu bnh li phỏt hin 3 khi u ỏc tớnh.
Trong 3 khi u ỏc tớnh, 1 u mỏu mc ni ln vi tớnh cht gim õm,
1 ung th biu mụ
ch nhy bung trng cú vỏch v cú nhỳ trờn siờu õm, 1 ung th biu mụ dng lc ni mc
t cung phn õm hn hp trờn siờu õm.
Bng 2: Giỏ tr chn oỏn lnh tớnh ca lõm sng v siờu õm.
giải phẫu bệnh
lâm sàng

lành

ác

tổng

tính

tính

số


(siêu âm)
Lnh tớnh (n = 200)
c tớnh (n = 0)
Tng s

197


3

200

0

0

0

197

3

200

Giỏ tr chn oỏn lnh tớnh ca lõm sng v siờu õm l 197/200 = 98,5%.
Bng 3: Giỏ tr chn oỏn lnh tớnh ca ni soi.
giải phẫu bệnh
lành tính

ác tính

tổng số

197

2


199

0

1

1

197

3

200

Nội soi
Lnh tớnh (n =199)
c tớnh (n = 1)
Tng s

Giỏ tr chn oỏn lnh tớnh ca ni soi l 198/200 = 99%. Trong 3 trng hp ung th,
lõm sng v siờu õm khụng phỏt hin c trng hp no, ni soi nghi ng 1 trng hp
ung th ỳng vi kt qu gii phu bnh.
Theo Hong Th Liờn, giỏ tr chn oỏn ỳng u lnh ca lõm sng l 98,3%; ca siờu õm
l 99,1%; khi kt hp 2 phng phỏp lõm sng v siờu õm l 99,1%. Tuy giỏ tr chn oỏn
lnh tớnh ca lõm sng, siờu õm v ni soi trong nghiờn cu ca chỳng tụi khỏ cao, nhng
trng hp b sút li l ung th, mặc dự t l thp, nhng li c bit cú ý ngha trong y
hc. iu ny cho thy s cn thit ca vic nõng cao cht lng chn oỏn trc v trong
m.

kết luận

- Kích thớc trung bình UNBT trên lâm sàng là 7,2 3,2 cm, siêu âm và nội soi là 7,3
3,1 cm và 7,6 3,8 cm. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,001).
- Giá trị chẩn đoán lành tính của lâm sàng và siêu âm là 98,5%, của nội soi 99%.
TàI LIệU THAM KHảO
1. Phan Trng Duyt. K thut siờu õm v ng dng trong sn ph khoa. NXB Y hc.
tr.361-371.

1999,

2. Th Ngc Lan. Nghiờn cu ỏp dng PTNS ct UNBT lnh tớnh ti Vin Bo v B m v Tr
S sinh. Lun vn Tt nghip Bỏc s Chuyờn khoa cp II. H Ni. 2003.
3. Phm Vn Mn. Nhn xột chn oỏn, iu tr u v nang thc th bung trng lnh tớnh ti Bnh
vin Ph sn TW trong 2 nm 1996 v 2006. Lun vn Thc s Y hc. H Ni. 2006.
4. Vin Bo v B m v Tr s sinh. Ni soi trong ph khoa. NXB Y hc. 2000.
5. Altchek Albert et al. Diagnosis and management of ovarian disorders. Elsevier Science (USA). 2003,
pp.193-198, 181-190, 415-429.


6. Childers Joel M. Laparoscopic surgical staging of ovarian cancer. 1995. pp.25-33.
7. Eltabbakh GH. Laparoscopic surgery for large benign ovarian cysts. Science Direct. Gynecologic
Oncology. 2007, 4 June.
8. Goh S.M. Minimal access approach to the management of large ovarian cysts. Surg Endsc. 2007,
21, pp.80-83.



×