Tải bản đầy đủ (.doc) (137 trang)

lý8 tuần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (589.6 KB, 137 trang )

Giáo án vật lý 8 Năm học 2008 - 2009
Tuần 1 .
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Chơng I : Cơ học .
Tiết 1 :
Chuyển động cơ học .
I- Mục tiêu bài học :
- H nêu đợc các ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày .
- Nêu đợc ví dụ về tính tơng đối của chuyển động và đứng yên . Đặc biệt xác định
đợc trạng thái của vật đối với mỗi vật đợc chọn làm mốc .
- Nêu đợc ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thờng gặp : chuyển động thẳng ,
chuyển động cong , chuyển động tròn .
II- Chuẩn bị :
- G : Sách , vở + dụng cụ học tập .
- H : Tranh vẽ phóng to hình : 1.1,1.2,1.3 4,5,6(sgk) phiếu học tập ghi câu C
10
,C
11
.
III- Tổ chức hoạt động dạy học :
*) Hoạt động 1(2) : Tổ chức tình huống học tập .
- G : Nhắc lại các quy định bộ môn ,
sách vở , dụng cụ học tập .
- Đặt vấn đề :
+ yêu cầu H quan sát h 1.1-sgk .
- G : Nh chúng ta thờng nói : Mặt trời
mọc đằng đông , lặn đằng tây . Nh
vậy có phải là mặt trời chuyển động
còn trái đất đứng yên không ?
Bài học hôm nay sẽ giúp các em


hiểu điều đó .
*) Hoạt động 2(13) : Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên ?
- G : yêu cầu H thảo luận nhóm câu C
1
:
? Làm thế nào để biết ô tô trên đờng ,
thuyền trên sông , mây trên trời
I- Làm thế nào để biết một vật chuyển
động hay đứng yên :
- H thảo luận câu C
1
.
- Trả lời câu C
1
.
- Quan sát bánh xe quay , nghe tiếng
máy nhỏ dần(to dần), thuyền xa dần
Trịnh Thị Hảoc THCS Liêm chung
1
Giáo án vật lý 8 Năm học 2008 - 2009
chuyển động hay đứng yên ?
- G : bổ sung kiến thức : trong vật lý
để nhận biết 1 vật chuyển động hay
đứng yên ngời ta dựa vào dự thay đổi
vị trí của vật so với vật khác đợc chọn
làm mốc (vật mốc ) .
? Khi nào 1 vật đợc coi là chuyển
động ?
- G : lu ý H có thể chọn bất kỳ 1 vật
nào làm mốc nhng để đơn giản ngời ta

thờng chọn những vật gắn với trái đất
nh : nhà cửa, cây cối, cột điện, cột cây
số... làm vật mốc .
Trong những bài học sau , nếu
không nói tới vật mốc thì ta cần hiểu
rằng : vật mốc trong trờng hợp đó là
trái đất hoặc những vật gắn với trái
đất .
- G : yêu cầu 1 H đọc C
2
, các H khác
làm việc cá nhân , tìm VD .
? Hãy nêu 1 số VD về chuyển động
cơ học ? Trong đó chỉ rõ vật đợc chọn
làm mốc ?
- G : + yêu cầu 1 H đọc C
3
, cả lớp
theo dõi
? Khi nào vật đợc coi là đứng yên ?
? Tìm VD về vật đứng yên và chỉ rõ
vật đợc chọn làm mốc ?
bến ...
- Tức là : so sánh vị trí của các vật đó
với 1 vật nào đó đứng yên trên đờng ,
bên bờ sông ...
- H trả lời :
Khi vị trí của vật so với vật mốc
thay đổi theo thời gian thì ta nói vật
chuyển động so với vật mốc

chuyển động này gọi là chuyển động
cơ học .
- H đọc C
2
, làm việc cá nhân C
2
,
tham gia trả lời C
2
:
+ 1 ô tô chuyển động chuyển động
trên đờng , cột điện là vật mốc .
+ Tàu hoả chạy trên đờng ray , vật
mốc là nhà ga , cây cối bên đờng .
- H thảo luận nhóm 1 bàn câu C
3
.
- Trả lời C
3
.
+ Khi vật không thay đổi vị trí so với
1 vật khác đợc chọn làm mốc thì đợc
coi là đứng yên so với vật mốc đó .
+ Ví dụ : ngời ngồi trên thuyền đang
trôi theo dòng nớc --> ngời đứng yên
so với thuyền vì vị trí của ngời trên
thuyền không thay đổi so với thuyền .
*) Hoạt động 3(10) : Tìm hiểu tình tơng đối của chuyển động và đứng yên .
- G : + yêu cầu H quan sát hình 1.2-
sgk .

+ thảo luận nhóm 1 bàn câu C
4
,
5
,
6
.
? So với nhà ga thì hành khách chuyển
động hay đứng yên ? Tại sao ?
II- Tính t ơng đối của chuyển động và
đứng yên :
- H thảo luận nhóm C
4
,
5
,
6
.
- Trả lời :
C
4
: Hành khách chuyển động so với
nhà ga vì có sự thay đổi vị trí ...
Trịnh Thị Hảoc THCS Liêm chung
2
Giáo án vật lý 8 Năm học 2008 - 2009
? So với toa tàu thì hành khách
chuyển động hay đứng yên ? Tại sao ?
? Từ đó rút ra nhận xét gì ?
(Sau khi H trả lời G bổ sung, chuẩn

xác kiến thức để H điền vào vở bài
tập)
- G yêu cầu H suy nghĩ câu C
7
.
? Tìm VD để minh hoa cho nhận xé
trên?
? Từ các VD trên em rút ra kết luận gì
về chuyển động và đứng yên của 1 vật
?
? Tại sao nói vậy ?
- G : Nh vậy 1 vật chuyển động hay
đứng yên tuỳ thuộc vào vật đợc chọn
làm mốc .
? Em hãy trả lời câu hỏi nêu ra ở đầy
bài ?
- G mở rộng : trong hệ mặt trời(thái d-
ơng hệ) mặt trời ở trung tâm và có
khối lợng rất lớn--> mặt trời đứng yên
tơng đối còn trái đất và các hành tinh
khác trong hệ mặt trời là chuyển động
quay quanh mặt trời .
C
5
: So với toa tàu thì hành khách
đứng yên vì vị trí của hành khách so
với toa tàu không thay đổi .
C
6
: (1)...đối với vật này .

(2)... đứng yên .
C
7
: 1 ngời đang ngồi trên thuyền trôi
theo dòng nớc thì ngời chuyển động
so với cây cối bên sông , đứng yên so
với thuyền .
+ 1 xe ô tô đang chuyển động trên đ-
ờng thì lái xe chuyển động so với cột
cây số và đứng yên với ô tô.
- H nêu kết luận :trạng thái chuyển
động hay đứng yên chỉ có tính chất t-
ong đối .
- Vì : 1 vật có thể chuyển động so với
vật này hng lại là đứng yên so với vật
khác .
- H trả lời :
C
8
: Mặt trời thay đổi vị trí so với 1
điểm mốc gắn liền với trái đất--> Có
thể coi mặt trời là chuyển động khi
lấy mốc là trái đất .
*) Hoạt động 4(5): Giới thiệu 1 số chuyển động thờng gặp .
- G : + yêu cầu H qua sát tranh h
1.3a,b,c .
+ Giới thiệu : đờng mà vật chuyển
động vạch ra gọi là quỹ đạo chuyển
động . Tuỳ vào quỹ đạo chuyển động
mà ta phân biệt đợc chuyển động

thẳng , cong , tròn .
+ Chuyển động của máy bay : chuyển
III- Một số chuyển động th ờng gặp :
Trịnh Thị Hảoc THCS Liêm chung
3
Giáo án vật lý 8 Năm học 2008 - 2009
động thẳng .
+ Chuyển động của quả bóng bàn :
chuyển động cong .
+ Chuyển động của đầu kim đồng hồ :
chuyển động tròn .
- G : yêu cầu H làm câu C
9
:
? Lấy VD về chuyển động
thẳng,tròn,cong?
- H trả lời :
+ Chuyển động của con lắc đơn là
chuyển động cong.
+ Chuyển động của xe trên đờng-->
chuyển động thẳng .
+ Chuyển động của đầu van so với
moayơ : chuyển động tròn ; so với
mặt đờng: cong .
*) Hoạt động 5(15) : Vận dụng- củng cố- ghi nhớ :
- G : yêu cầu H hoạt động nhóm 1 bàn
:
+ Phát phiếu hoạc tập ghi câu C
10
,

11
.
+ Các nhóm H hoạt động trong 6 .
+ Cử đại diện nêu kết quả thảo luận .
- G chốt kiến thức,thống nhất câu trả
lời để H ghi vào vở bài tập .
? Qua bài học này cần ghi nhớ điều gì
?
- G gọi 1 H đọc to phần : Có thể em
cha biết .
- G nhấn mạnh : việc chọn vật nào
làm mốc không những quy định trạng
thái đứng yên hay chuyển động của 1
vật mà còn quy định nhiều tính chất
khác của chuyển động nh : hình dạng
II- Vận dụng :
C
10
: + ô tô đứng yên so với ngời lái
xe , chuyển đọng so với ngời bên đ-
ờng và cột điện .
+ ngời lái xe đứng yên so với ô tô ,
chuyển động so với ngời bên đờng ,
cột điện .
+ Ngời đứng yên bên đờng , đứng yên
so với cột điện, chuyển động so với ô
tô và ngời lái xe .
+ Cột điện : đứng yên so với ngời
đứng bên đờng , chuyển động so với
lái xe và ô tô .

C
11
: Nói nh vậy không phải lúc nào
cũng đúng . VD : trong TH vật
chuyển động tròn quanh vật mốc .
- H : Nêu ghi nhớ cuối bài .
Trịnh Thị Hảoc THCS Liêm chung
4
Giáo án vật lý 8 Năm học 2008 - 2009
của đờng đi ...
- G hớng dẫn học ở nhà :
+ Học thuộc ghi nhớ .
+ Làm bài 1.1-->1.6-Sbt .
- H ghi bài về nhà .
IV- Rút kinh nghiệm :
BGH ký duyệt
Tuần 2 .
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 2 :
Vận tốc .
I- Mục tiêu bài học :
- Từ VD H so sánh quãng đờng chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động
để rút ra cách nhận biết sự nhanh chậm của chuyển động(gọi là vận tốc).
- Nắm vững công thức để tính quãng đờng , thời gian chuyển động .
II- Chuẩn bị :
Trịnh Thị Hảoc THCS Liêm chung
5
Giáo án vật lý 8 Năm học 2008 - 2009
- G : + Bảng 2.1 phóng to .

+ Tranh vẽ tốc kế của xe máy .
- H : Ôn kiến thức cũ .
III- Tổ chức hoạt động dạy học :
*) Hoạt động 1(5) : Tổ chức tình huống học tập .
1. Kiểm tra bài cũ :
- G nêu câu hỏi : 1 vật đợc coi là
chuyển động khi nào ? Ví dụ ?
? Tại sao nói chuyển động hay đứng
yên chỉ có tính tơng đối ? Ví dụ ?
- Gọi H trả lời :
2. Đặt vấn đề :
- G : Nh vậy ở bài 1 ta đã biết làm thế
nào để nhận biết đợc 1 vật chuyển
động hay đứng yên .
Còn làm thế nào để nhận biết đợc mức
độ nhanh hay chậm của chuyển
động ? Chúng ta sẽ tìm hiểu điều này
trong bài học hôm nay .
- 1 H trả lời các H khác theo dõi để
nhận xét , bổ sung .
+ 1 vật đợc coi là chuyển động khi có
sự thay đổi vị trí so với 1 vật đợc chọn
làm mốc đợc coi là đứng yên khi nó
không thay đổi vị trí so với vật mốc .
+ Chuyển động hay đứng yên chỉ có
tính tơng đối vì : 1 vật có thể là
chuyển động so với vật này nhng lại
đứng yên so với vật khác .
VD : Trên 1 đoàn tàu đang chuyển
động trên đờng ray , hành khách

chuyển động so với nhà ga , đứng yên
so với toa tàu .
*) Hoạt động 2(20) : Tìm hiểu về vận tốc .
- G : + yêu cầu H quan sát bảng 2.1-
giới thiệu bảng 2.1-sgk .
? Làm thế nào để biết ai chạy nhanh
ai chạy chậm ? Ghi kết quả xếp hạng
từng H vào cột 4 ?
? Tính quãng đờng mỗi H chạy trong
1 s ? Ghi kết quả vào cột 5 ?
I- Vận tốc là gì ?
- H quan sát trả lời :
C
1
: Cùng chạy 1 quãng đờng nh
nhau, bạn nào mất ít thời gian -->
chạy nhanh hơn .
Họ và tên Xếp hạng Quãng đ-
ờng
chạy/1s
Trịnh Thị Hảoc THCS Liêm chung
6
Giáo án vật lý 8 Năm học 2008 - 2009
- G : Nh vậy quãng đờng chạy trong 1
giây gọi là vận tốc .
? Vận tốc của An ?
? Vận tốc của Hùng ?
? Bạn nào chạy với vận tốc lớn nhất ?
Ai chạy nhanh nhất ?
? Bạn nào chạy với vận tốc nhỏ

nhất ?--> Chạy chậm nhất ?
? Độ lớn của vận tốc cho biết gì ? Đợc
tính nh thế nào ?
- G : Từ cách tính vận tốc này ta tìm
công thức tính vận tốc .
- G : quãng đờng : S
thời gian : t
vận tốc : v
v = ?
- G : Dựa vào công thức tính vận tốc
hãy ho biết :
? Đơn vị đo vận tốc là gì ?
- G : yêu cầu H thảo luận nhóm 1 bàn
C
4
:
? Tìm đơn vị vận tốc thích hợp cho
các chỗ trống trong bảng 2.2- sgk .
- G : yêu cầu H tìm hiểu đơn vị hợp
pháp của vận tốc là gì ?
- G hớng dẫn H đổi đơn vị vận tốc :
1 km/h =
sm
s
m
/28,0
3600
1000

1m/s =

hkm
h
km
/6,3
3600/1
1000/1
=
- G thông báo : dụng cụ đo độ lớn ủa
vận tốc gọi là tốc kế .
- G giới thiệu : h 2.2 là tốc kế của xe
máy . Khi xe máy chuyển động kim
của tốc kế quay cho biết vận tốc của
An
Bình
Cao
Hùng
Việt
3
2
5
1
4
6 m
6,32m
5,45m
6,67m
5,71m
H :
- Vận tốc của Hùng lớn nhất--> Hùng
chạy nhanh nhất .

- Vận tốc của Cao nhỏ nhất --> Cao
chậm nhất .
- H trả lời C
3
:
(1) nhanh ; (2) chậm .
(3) quãng đờng đi đợc ; (4) đơn vị .
II- Công thức tính vận tốc :
- H nêu công tính vận tốc :
v =
t
s
v : vận tốc .
s : quãng đờng đi đợc .
t : thời gian đi hết quãng đ-
ờng đó .
III- Đơn vị đo vận tốc :
- H : Đơn vị đo vận tốc phụ thuộc vào
đơn vị đo quãng đờng và đơn vị đo
thời gian .
- H thảo luận--> trả lời :
C
4
:
m
s
m/s
m
phút
m/phút

km
h
km/h
km
s
km/s
cm
s
cm/s
- H trả lời :
Đơn vị hợp pháp của vận tốc là km/h ;
m/s .
Trịnh Thị Hảoc THCS Liêm chung
7
Giáo án vật lý 8 Năm học 2008 - 2009
xe .
*) Hoạt động 3(20) : Vận dụng củng cố ghi nhớ .
- G hớng dẫn H trả lời C
5
:
+ Gọi 1 H đọc C
5
.
? vôtô = 36 km/h ; vxe đạp = 10,8 km/h
vtàu hoả = 10 m/s --> Điều đó cho biết
gì ? ( Dựa vào định nghĩa vận tốc)
? Làm thế nào để biết đợc chuyển
động nào nhanh nhất ? Chậm nhất?
? Đổi các số đo vận tốc về cùng 1 đơn
vị ?

? Nhận xét ?
- Hớng dẫn H trả lời C
6
:
+ Gọi 1 H đọc đầu bài .
? Bài toán cho biết gì ? Tìm gì ?
? Tìm vận tốc của tàu ta áp dụng công
thức nào ?
+ Gọi 1 H lên bảng trình bày bài giải
các H khác làm bài vào vở .
? v = ? m/s .
- G nhấn mạnh : với các đơn vị đo vận
tốc khác nhau thì số đo vận tốc của
tàu là khác nhau . Nhng tốc độ của tàu
là không đổi--> số đo vận tốc phụ
thuộc vào đơn vị đo vận tốc .
- Hớng dẫn H làm câu C
7
:
+ yêu cầu H đọc đầubài .
? Những đại lợng nào đã biết ?
? Cần tìm đại lợng nào ?
? Tìm s dựa vào công thức nào ?
s=?
IV- Vận dụng :
- H trả lời C
5
:
a. Mỗi giờ ô tô đi đợc : 36 km .
Mỗi giờ xe đạp đi đợc : 10,8 km .

Mỗi giây tàu hỏa đi đợc : 10m .
b. H trả lời :
So sánh số đo vận tốc các chuyển
động với cùng đơn vị đo .
vôtô=
sm
s
m
h
km
/10
3600
36000
1
36
==
.
vxe đạp =
sm
h
km
/3
1
8,10
=
.
vtàu hoả = 10 m/s .
Vậy ô tô và tàu hoả chuyển động
nhanh nh nhau , xe chuyển động
chậm nhất .

C
6
: + H đọc đầu bài tóm tắt :
?v
h 1,5 t
. km 81 s
=
=
=
Giải
Vận tốc của tàu là :
v=
hkm
h
km
t
s
/54
5,1
81
==
.
54km/h=
sm
s
m
/15
3600
54000
=

C
7
: - H đọc bài Tóm tắt :
Biết : t = 40 phút .
v = 12 km/h .
s = ? km/h .
Giải
Trịnh Thị Hảoc THCS Liêm chung
8
Giáo án vật lý 8 Năm học 2008 - 2009
- G : đo bằng km/h , s tính ra km--> t
đo = đơn vị nào?
- Vậy đơn vị của thời gian t là phút đã
phù hợp cha ? Cần làm gì ?
+ G yêu cầu H lên bảng trình bày cả
lớp giải vào vở .
+ Gọi 1 vài H nhận xét bài làm trên
bảng .
- G lu ý h : Khi làm bài tập vận dụng
công thức : v=
t
s
thì đơn vị của v.s.t
phải thống nhất và hợp pháp .
+ Chú ý các bớc làm bài tập vật lý :
1. Đọc kỹ đàu bài Tóm tắt :
2. Tìm mối liên hệ giữa đại lợng
cần tìm với đại lợng đã biết .
3. Trình bày bài giải .
? Qua bài học cần ghi nhớ gì ?

--> Nhấn mạnh về khái niệm vận tốc
cần nắm vững :
+ Vận tốc là gì ?
+ Công thức tính ?
+ Đơn vị đo ?
- Hớng dẫn bài về nhà :
- Học thuộc ghi nhớ .
- Làm C
8
- sgk ( Tơng tự C
7
)
2.1-->2.4 Sbt .
t = 40 phút =
3
2
h .
Quãng đờng ngời đó đi đợc là :
v=
t
s
--> s = v.t
= 12 km/h .
3
2
h
= 8 km .
Đáp số : 8 km .
- 2-3 H đọc ghi nhớ sgk .
- H ghi bài về nhà .

IV- Rút kinh nghiệm :
BGH ký duyệt
Trịnh Thị Hảoc THCS Liêm chung
9
Giáo án vật lý 8 Năm học 2008 - 2009
Tuần 3 .
Soạn ngày :
Dạy ngày :
Tiết 3 :
Chuyển động đều .
Chuyển động không đều .
I- Mục tiêu bài học :
- Phát biểu đợc định nghĩa chuyển động đều , chuyển động không đều . Nêu ví dụ
của từng loại chuyển động .
- Xác định đợc dấu hiệu đặc trng của chuyển động không đều là vận tốc thay đổi
theo thời gian .
- Tính đợc vận tốc trung binh trên 1 đoạn đờng .
I- Chuẩn bị :
- Dụng cụ cho 4 nhóm học sinh Mỗi bộ gồm :
+ Máng nghiêng , bánh xe có trục quay , đồng hồ điện tử ,bảng 3.1-sgk .
III- Tổ chức hoạt động dạy học :
*) Hoạt động 1(6) : Khởi động .
1. Kiểm tra bài cũ :
Trịnh Thị Hảoc THCS Liêm chung
10
Giáo án vật lý 8 Năm học 2008 - 2009
? Độ lớn của vận tốc cho biết gì ?
Công thức tính vận tốc ?
Giải thích các ký hiệu và đơn vị của
từng đại lợng trong công thức ?

- H lên bảng trả lời , các H khác theo
dõi, bổ sung .
2. Tổ chức tình huống học tập :
- G : nêu nhận xét về độ lớn vận tốc
của chuyển động đầu kim đồng hồ và
chuyển động của xe đạp khi em đi
học từ nhà đến trờng .
- G vậy chuyển động của đầu kim
đồng hồ là chuyển động đều. Chuyển
động của xe đạp khi đi từ nhà đến tr-
ờng là chuyển động không đều . Để
tìm hiểu về chuyển động đều và
không đều chúng ta nghiên cứu bài
học hôm nay .
- H : + Chuyển động của đầu kim
đồng hồ có v không thay đổi theo thời
gian .
+ chuyển động khi đi xe đạp , khi đi
từ nhà--> thờng có v thay đổi theo
thời gian .
*) Hoạt dộng 2( ) : Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động không đều .
- G : yêu cầu H tìm hiểu sgk .
? Chuyển động đều là gì ? Chuyển
động không đều là gì ?
- G : Để tìm hiểu về chuyển động
đều , chuyển động không đều chúng
ta làm TN .
- G : trong TN này chúng ta nghiên
cứu trục bánh xe trên quãng đờng
xuống dốc và đờng nằm ngang .

- G giới thiệu dụng cụ TN : máng
nghiêng , bánh xe có trục quay, máy
A tút .
? Các bớc tiến hành TN :
I. Định nghĩa :
- H : + CHuyển động đều là chuyển
động mà vận tốc có dộ lớn không thay
đổi theo thời gian .
+ Chuyển động không đều là chuyển
động mà vận tốc có độ lớn thay đổi
theo thời gian .
- H :
+ Thả 1 bánh xe lăn trên máng
nghiêng ADvà máng ngang DF .
Trịnh Thị Hảoc THCS Liêm chung
11
Giáo án vật lý 8 Năm học 2008 - 2009
- G : + Hớng dẫn cách lắp ráp TN .
+ Tiến hành TN H quan sát .
1. Kiểm tra đoạn đờng nằm ngang =
thớc ly vô .
2. Cho bánh xe chuyển động từ A-->
F , quan sát chuyển động của trục
bánh xe trong cùng 1 khoảng thời
gian 3 giây .
- G : yêu cầu các nhóm dựa vào kết
quả TN hãy cho biết :
? Trên quãng đờng nào chuyển động
đều , chuyển động không đều ?
- G : yêu cầu H đọc C

2
:
? Chuyển động nào là chuyển động
đều,không đều ?
+ Theo dõi chuyển động của trục
bánh xe và ghi quãng đờng trục bánh
xe lăn đợc sau những khoảng thời
gian 3 giây liên tiếp .
+ Ghi kết quả vào bảng 3.1 .
- Các nhóm H quan sát , ghi kết quả
vào bảng sau :
Tên
quãng đ-
ờng
AB BC CD DE EF
Chiềudài
quãng đ-
ờng đi(s-
m)
Thờigian
chuyển
động t(s)
C
1
: H trả lời :
- Chuyển động không đều :
AB,BC,CD .
- Chuyển động đều : DE,EF.
- Chuyển động đều : đi đợc những
quãng đờng = nhau trong những

khoảng thời gian = nhau (v không
đổi ) .
- Chuyển động không đều đi đợc
những quãng đờng khác nhau trong
cũng 1 khoảng thời gian bằng nhau ( v
thay đổi) .
C
2
: a- chuyển động đều .
b,c,d- chuyển động không đều .
*) Hoạt động 3( ) : Tìm hiểu về vận tốc trung bình của
chuyển động không đều .
Trịnh Thị Hảoc THCS Liêm chung
12
Giáo án vật lý 8 Năm học 2008 - 2009
- G : Yêu cầu H làm việc theo nhóm 1
bàn . :
? Tính quãng đờng đi đợc trong 1 đơn
vị thời gian ?(1 giây) qua số liệu ở
bảng 3.1-sgk .
- G : ? Trên quãng đờng AC : TB mỗi
giây bánh xe lăn đợc ? mét ?
--> Là vận tốc TB .
- G : ? Trên quãng đờng AD trục bánh
xe chuyển động nhanh lên hay chậm
đi ?
- G : --> Gọi là chuyển động nhanh
dần ?
- G yêu cầu H làm vào C
3

vào vở bài
tập .
- G : giới thiệu công thức tính vtb ?
- G lu ý : vtb trên các đoạn đờng
chuyển động không đều thờng khác
nhau . vtb trên cả đoạn đờng khác TB
cộng của các vtb trên các đoạn đờng
liên tiếp của cả đoạn đờng đó
- H các nhóm dựa vào kết quả tín toán
, điền vào bảng phụ .
- H chuyển động nhanh lên .
- H làm C
3
vào vở bài tập .
*) Hoạt động 4( ) : Vận dụng - Củng cố :
- G: ? Trong bài học hôm nay cần ghi
nhớ điều gì ?
- G lu ý H : về cách tính vđều và vtb
giống nhau nhng chuyển động không
đều chú ý ký hiệu : vtb và ý nghĩa của
vđều và vtb khác nhau .
- G : yêu cầu 1 H đọc C
4
- cả lớp
theo dõi .
? Chuyển động của ô tô từ HN --> HP
là chuyển động đều hay không đều ?
Tại sao ? 50 hm/h là v nào ?
- G : yêu cầu H đọc câu C
4

.
? Biết những đại lợng nào ? Tìm đại l-
ợng nào ?
? Dựa vào công thức nào để tìm quãng
đờng .
- Yêu cầu H thay số để tính kết quả ?
- H : nêu 3 ghi nhớ cuối bài .
C
4
: - 1 H đọc đầu bài ,các H khác
thao dõi , suy nghĩ , trả lời :
+ Là chuyển động không đều vì trong
khoảng thời gian nh nhau ô tô đi đợc
những quãng đờng khác nhau .
+ 50 km/h là vtb của ô tô .
- H đọc câu C
6
- nêu :
Biết : t = 5 h
vtb = 30 km/h
Trịnh Thị Hảoc THCS Liêm chung
13
Giáo án vật lý 8 Năm học 2008 - 2009
- G : gọi 1 H đọc C
5
.
? Chuyển động trên mấy đoạn đờng ?
? Biết những đại lợng nào ? Cần tìm
những đại lợng nào ?
- G : hớng dẫn H dùng các ký hiệu

trên đoạn đờng 1 : s1 , vtb1 ,t1
2 : s2 , vtb2 ,t2 .
- Trên cả 2 đoạn đờng : s , vtb ,t .
- Yêu cầu H làm C
5
theo nhóm 1 bàn
- Gọi đại diện các nhóm trình bày .
Các nhóm khác theo dõi , nhận xét .
bổ sung , thống nhất .
- G : lu ý H cách tính vận tốc TB trên
cả 2 đoạn đờng :
vtb =
t
s
s = s1 + s2 .
t = t1 + t2 .
- Nếu tính vtb =
2
21 tbtb
vv
+
--> không
đúng .
- Đây chỉ là TB cộng của 2 vận tốc .
- G : hớng dẫn về nhà .
+ C
7
: yêu cầu H lấy kết quả chạy thể
dục của mình để tính .
+3.1 Sbt : phải chọn đợc câu đúng

trong từng phần .
+ C
7
- Sgk , 3.1 --> 3.5 Sbt .
s = ?
- H dựa vào CT vtb =
t
s
--> s = vtb . t
Giải :
vtb =
t
s
--> s = vtb . t
= 30km/h . 5h
= 150 km .
C
5
: H trả lời :
Biết : s1 = 120 m .
t1 = 30 s .
s2 = 60 m .
t2 = 24s .
vtb1? vtb2? vtb?
- H hoạt động nhóm để giải .
Giải
vtb1 =
1
1
t

s
=
sm
s
m
/4
30
120
=
vtb2 =
2
2
t
s
=
sm
s
m
/5,2
24
60
=
vtb =
t
s
=
=
+
+
21

21
t
t
ss
sm /3,3
2430
60120

+
+
- H ghi bài về nhà .
I- Rút kinh nghiệm :
Trịnh Thị Hảoc THCS Liêm chung
14
Giáo án vật lý 8 Năm học 2008 - 2009
BGH ký duyệt
Tuần 4 .
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 4 :
Biểu diễn lực .
I- Mục tiêu bài học :
- Nêu đợc VD thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc
- Nhận biết đợc lực là 1 đại lợng vectơ .
- Biểu diễn đợc vectơ lực .
II- Chuẩn bị :
- G : hình 4.3 , 4.4 phóng to .
- H : thớc kẻ , bút chì .
III- Tổ chức hoạt động dạy học :
*) Hoạt động 1(5) : Khởi động .

1. Kiểm tra bài cũ :
? Lực tác dụng vào 1 vật có thể gây ra
những kết quả tác dụng gì ? Làm thế
- Gọi 1 H lên trả lời .
Các H khác theo dõi , nhận xét , bổ
Trịnh Thị Hảoc THCS Liêm chung
15
Giáo án vật lý 8 Năm học 2008 - 2009
nào để nhận biết đợc lực ? xung .
2. Tổ chức tình huống học tập :
- Gọi 1 H đọc phần chữ in nghiêng ở
phần mở bài .
? Vậy làm thế nào để biểu diễn lực
này ?
--> Để trả lời câu hỏi này chúng ta
tìm hiểu bài học hôm nay .
*) Hoạt động 2(5) : Ôn lại khái niệm lực .
- G : + yêu cầu 1 H đọc C
1
.
+ yều cầu H thảo luận theo nhóm 1
bàn .
+ Gọi 1 số H đại diện cho nhóm trình
bày .
-->thống nhất .
I- Ôn lạikhái niệm lực :
- H thảo luận Trả lời C
1
:
C

1
:
- Hình 4.1 :Lực hút của nam châm
làm tăng vận tốc của xe lăn .
- Hình 4.2 : Lực tác dụng của vật lên
quả bóng làm quả bóng biến dạng và
ngợc lại .
*) Hoạt động 3(15) : Cách biểu diễn lực .
Trịnh Thị Hảoc THCS Liêm chung
16
Giáo án vật lý 8 Năm học 2008 - 2009
- G : Thông báo đặc điểm của lực và
cách biểu diễn lực = vectơ.
- G : + Thông báo cách biểu diễn lực
phải thể hiện đủ 3 yếu tố trên .
+ Yêu cầu H làm việc cá nhân mục 2
để tìm hiểu cách biểu diễn vectơ lực .
? Véctơ lực đợc biểu diễn nh thế nào ?
- G : thông báo ký hiệu lực và cờng độ
lực .
- G : Treo tranh 4.3 phóng to yêu cầu
H quan sát và cùng phân tích .
- Biểu diễn lực
F
tác dụng vào xe lăn
ở hình này .
? Nh vậy xe lăn sẽ chuyển động về
phía nào ?(bên phải )
II- Biểu diễn lực :
1. Lực là 1 đại l ợng vectơ :

- Lực có 3 yếu tố : + Điểm đặt .
+ Phơng , chiều .
+ Độ lớn .
--> Lực là một đại lợng vectơ .
2. Cách biểu diễn và ký hiệu véctơ
lực :
- H làm việc cá nhận mục 2 .
- H :
a. véctơ lực đợc biểu diễn = 1 mũi tên
có : + Gốc mũi tên là điểm đặt của lực
.
+ Phơng ,chiều

của lực .
+ Độ dài , mũi tên biểu thị cờng độ
lực theo tỉ xích cho trớc .
b . Ký hiệu véctơ lực :
- Véctơ lực :
F
.
- Cờng độ lực : F .
- Ví dụ :
- Lực ép tác dụng vào xe lăn có :
+ Điểm đặt tại A .
+ Phơng nằm ngang , chiều trái sang
phải .
+ Cờng độ : F = 15 N .
*) Hoạt động 4(20) : Vận dụng Củng cố .
? Cần ghi nhớ điều gì ở bài học này ?
- G : Vận dụng kiến thức vừa học để

làm câu C
2
.
? Muốn tìm cờng độ của lực ta làm
ntn ?
- G : Trong lực có điểm đặt tại chính
giữa vật .
? Phơng , chiều của trọng lực ?
- G : + Nh vậy đã xác định đủ 3 yếu tố
.
+ Gọi 1 H lên bảng biểu diễn .
- G lu ý : không cho tỷ lệ xích trớc -->
2-3 H nêu ghi nhớ .
III- Vận dụng :
C
2
:
+ P = m . 10 = 5 . 10 = 50 (N)
+ Điểm đặt chính giữa vật .
+ Phơng thẳng đứng, chiều từ trên
xuống dới .
Trịnh Thị Hảoc THCS Liêm chung
17
Giáo án vật lý 8 Năm học 2008 - 2009
tự chọn .
- G : 1cm ứng với 5000N .
? Vậy F = 15 000N thì cần vẽ mũi tên
dài ? cm(3 cm) .
- G : yêu cầu H xác định 3 yếu tố của
lực : điểm đặt , phơng , chiều , cờng

độ .
- 1 H lập bảng vẽ , các H khác vẽ vào
vở bài tập .
- G : Treo tranh 4.4 phóng to yêu
cầu H quan sát --> diễn tả bằng lời
các yêu tố của lực ở từng hình .
- H : ở hình a, vật chịu tác dụng của ?
lực , là những lực nào ?
--? Khi diễn tả = lời chú ý cả 2 lực .
- Gọi 1 H trình bày .
- ý b tơng tự --> giao về nhà làm :
*) G hớng dẫn , giao bài về nhà :
- Học thuộc ghi nhớ , cách biểu diễn
lực .
- Làm bài tập 4.1 --> 4.5 Sbt .
- H:+ Điểm đặt : tại điểm bên phải vật
.
+ Phơng : nằm ngang , chiều từ trái--
>phải .
C
3
: H quan sát 4.4 trả lời :
- 4.4 a :
F
1 có : Điểm đặt tại A . Ph-
ơng thẳng đứng , chiều từ dới lên , c-
ờng độ lực F1 = 20 N .
- 4.4 b :
F
2: Điểm đặt tại B , phơng

nằm ngang , chiều từ trái-->phải , c-
ờng độ lực là F2 = 30 N .
- 4.4 c :
F
3 : Điểm đặt tại C , phơng
nghiêng 1 góc 30
o
so với phơng nằm
ngang , chiều hớng lên , cờng độ lực
F3 = 30 N .
3. Bài 4.4 Sbt :
a. Vật chịu tác dụng của 2 lực :
- Lực kéo (
k
F
) có phơng nằm ngang
chiều từ trái-->phải, cờng độ 250 N.
- Lực cản (
c
F
) có phơng nằm ngang
chiều từ phải-->trái , cờng độ 150 N
- H ghi bài về nhà .
IV-Rút kinh nghiệm :
Trịnh Thị Hảoc THCS Liêm chung
18
Giáo án vật lý 8 Năm học 2008 - 2009
BGH ký duyệt
Tuần 5 .
Ngày soạn :

Ngày dạy :
Tiết 5 :
Sự cân bằng lực Quán
tính .
I- Mục tiêu bài học :
Trịnh Thị Hảoc THCS Liêm chung
19
Giáo án vật lý 8 Năm học 2008 - 2009
- H nêu đợc 1 số VD về 2 lực cân bằng . Nhận biết đợc đặc điểm 2 lực cân bằng
và biểu diễn bằng véctơ lực .
- Tự nêu dự đoán và làm TN kiểm tra để khẳng định đợc : Vật chịu tác dụng của
2 lực cân bằng thì vận tốc không đổi trong 2 TN vật đứng yên và chuyển động
.
- Lấy đợc VD về quán tính . Nêu đợc một số hiện tợng về quán tính và vận dụng
quán tính giải thích 1 số hiện tợng thực tế .
II- Chuẩn bị :
- 1 máy Atút để làm TN hình 5.3 .
- 4 xe lăn , 4 búp bê (hoặc mảnh gỗ) để làm TN hình 5.4 .
- Bảng 5.1 Sgk .
III- Tổ chức hoạt động dạy học :
*) Hoạt động 1(6 ) : Khởi động .
1. Kiểm tra bài cũ :
? Đặc điểm của lực ? Cách biểu diễn
lực ?
? Biểu diễn các lực có :
+ Điểm đặt tại A , chiều từ T->P , c-
ờng độ FA = 10N .
+ Điểm đặt tại B , chiều từ P->T , c-
ờng độ FB = 10N .
A B

2. Tổ chức tình huống học tập :
*) Hoạt động 2(15) : Tìm hiểu về lực cân bằng .
- G : + Yêu cầu H quan sát hình 5.2
Sgk .
+ Hoạt động nhóm 1 bàn thảo luận C
1
.
+ Gọi đại diện 1 số nhóm lên bảng trả
lời để biểu diễn các lực .
+ Nhận xét về đặc điểm , phơng chiều
và độ lớn của các lực .
I- Lực cân bằng :
1- Hai lực cân bằng là gì ?
Trịnh Thị Hảoc THCS Liêm chung
20
Giáo án vật lý 8 Năm học 2008 - 2009
- 2 lực đó cùng tác dụng vào vật mà
vật vẫn đứng yên --> Gọi là 2 lực gì ?
? Thế nào là 2 lực cân bằng ?
- G : Dẫn dắt H tìm hiểu về tác dụng
của 2 lực cân bằng lên 1 vật đang
chuyển động :
+ 1 vật đang đứng yên chịu tác dụng
của 2 lực cân bằng thì vật vẫn đứng (v
không thay đổi )
+ yêu cầu H dự đoán : một vật đang
chuyển động mà chỉ chịu tác dụng
của 2 lực cân bằng thì v của vật có
thay đồi không ?
- G : Để kiểm tra dự đoán này chúng

ta làm TN hình 5.3 .
- G :+ Giới thiệu dụng cụ TN sgk .
+ Giới thiệu cách làm TN và mục đích
của TN : chứng minh đợc vật chịu tác
dụng của 2 lực cân bằng thì v không
thay đổi .
+ Ban đầu : A đứng yên , chịu tác
dụng của những lực nào ?
? Đặt A lên A --> điều gì xảy ra ? Tại
sao ?
? khi A bị giữ lại ở lỗ K , A còn
chuyển động không ? Lúc này A chịu
tác dụng của những lực nào ?
- H nhận xét :+ Các lực cùng đặt lên 1
vật , cùng phơng , ngợc chiều , cờng
độ bằng nhau .
+
P

Q
,
P

T
là 2 lực cân bằng
.
- H : 2 lực cân bằng là 2 lực cùng đặt
lên 1 vật , cùng phơng, ngợc chiều có
cờng độ nh nhau .
2. Tác dụng của 2 lực cân bằng một

vật đang chuyển động :
a. Dự đoán :
- H dự đoán : v không thay đổi .
b. Kiểm tra :
- H : làm việc cá nhân .
C
2
: Ban đầu A chịu tác dụng của
trọng lực
P
và lực căng dây
T
. A
đứng yên ,
P
cân bằng với
T
.
C
3
: Đặt A lên A : A chuyển động
nhanh dần ( vì
P
=
P
A
+
P
'A
>

T
)
C
4
: A bị giữ lại : A vẫn chuyển
Trịnh Thị Hảoc THCS Liêm chung
21
Giáo án vật lý 8 Năm học 2008 - 2009
? Kiểm tra vận tốc của A khi chịu tác
dụng cua 2 lực cân bằng ?
+ Dùng máy gõ nhịp để xác định thời
gian t1, t2, t3, A chuyển động trên các
quãng đờng s1= s2= s3.
+ So sánh t1, t2, t3 ?
? Nhận xét : Thời gian để vật đi
những quãng đờng = nhau ntn ?
? Rút ra kết luận gì ?
động lúc này A chịu tác dụng của 2
lực
P

T
cân bằng .
C
5
: Sau mỗi khoảng thời gian =
nhau A đi đợc quãng đờng nh nhau .
*) Kết luận : Dới tác dụng của 2 lực
cân bằng , vật đang chuyển động sẽ
chuyển động thẳng đều .

*) Hoạt động 3(10) : Tìm hiểu về quán tính .
- G : ôtô,tàu hỏa,xe máy khi bắt đầu
chuyển động có đạt ngay vận tốc lớn
đợc không ?
? Khi ôto,xe máy đang chuyển động
nêu phanh gấp thì có dừng ngay đợc
không ?
? Lấy các VD khác tơng tự ?
? Từ các VD trên hãy rút ra nhận xét ?
? Ôtô,xe đạp đang chạy cùng vận tốc
nếu hãm phanh cùng 1 lúc thì xe nào
dừng lại nhanh hơn ? Nh vậy mức
quán tính phụ thuộc vào những yếu tố
nào ?
- G liên hệ : Đi xe đạp không nên đi
nhanh quá vì khi gặp sự cố phanh lại
cũng không kịp vì theo quán tính xe
vẫn chuyển động .
II- Quán tính :
1. Nhận xét :
- H : Không , phải tăng dần dần .
- H : Không , phải chuyển động tiếp 1
đoạn .
- H : + Dùng tay quay bánh xe ,
không quay nữa bánh xe vần tiếp tục
quay thêm 1 thời gian .
+ Đang đạp xe nêu hãm phanh xe vẫn
tiếp tục chuyển động thêm 1 đoạn .
- H : Khi có lực tác dụng , với mọi vật
đều không thây đổi vận tốc đột ngột

đợc vì có quán tính .
- H : + Xe đạp .
+ Mức quán tính phụ thuộc vào khối
lợng vật càng lớn --> mức quán tính
càng lớn .
Trịnh Thị Hảoc THCS Liêm chung
22
Giáo án vật lý 8 Năm học 2008 - 2009
*) Hoạt động 4(12) : Vận dụng Củng cố .
? Trong bài học này cần ghi nhớ điều
gì .
- G : Vận dụng kiến thức để trả lời các
câu hỏi .
+ 1 H đọc câu C
6
.
Yêu cầu H suy nghĩ cá nhân để trả
lời .
? Búp bê ngã về phía nào ? Tại sao ?
- G : Yêu cầu 1 H đọc câu C
7
.- Các
H khác suy nghĩ cá nhân .
- G làm TN để kiểm chứng câu C
6
, C
7
cho H quan sát .
- G : Yêu cầu 1 H đọc cây C
8

.
? Giải thích các hiện tợng ?
2. Vận dụng :
- H nhắc lại ghi nhớ .
- H trả lời :
C
6
: Búp bê ngã về phía sauvì : khi
đẩy xe chân búp bê chuyển động cùng
với xe nhng do quán tính nên thân và
đầu búp bê cha kịp chuyển động vì
vậy búp bê ngã về phía sau .
C
7
: Búp bê ngã về phía trớc vì khi xe
dừng lại đột ngột mặc dù chân búp bê
dừng lại cùng với xe nhng do quán
tính nê thân và đầu búp bê vẫn chuyển
dộng và ngã về phía trớc .
C
8
:
a. ôtô đột ngột rẽ phải , do quán tính
nên hành khách không thể đổi hớng
chuyển động ngay mà tiếp tục chuyển
động theo hớng cũ nên bị nghiêng
sang trái .
b. Nhảy từ bậc cao xuống , chân chạm
đất bịdừng lại ngay nhng ngời còn
tiếp tục chuyển động theo quán tính

nên chân gập lại .
c. Bút tắc mục , nếu vẩy mạnh bút lại
viết đợc vì khi bút đã dừng lại thì mực
do quán tính vẫn tiếp tục chuyển động
xuống đầu ngòi bút
a. Khi gõ mạnh đuôi cán búa xuống
đất , cán bị dột ngột dừng lại , do
quán tính đầu búa tiếp tục chuyển
động ngập sâu ngập vào cán búa .
e. Do quán tính nên cốc cha kịp thay
đổi vận tốc khi ta giật nhanh giấy ra
khỏi đáy cốc .
Trịnh Thị Hảoc THCS Liêm chung
23
Giáo án vật lý 8 Năm học 2008 - 2009
*) Hoạt động 5(1) : Dặn dò :
- Học thuộc bài .
- Làm bài tập Sbt .
- H ghi bài về nhà .
IV- Rút kinh nghiệm :
BGH ký duyệt
Tuần:
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Tiết 6
Lực ma sát
I Mục tiêu bài học:
- Nhận biết thêm một loại lực cơ học nữa là lực ma sát. Bớc đầu phân biệt sự
xuất hiệncủa các loại ma sát trợt, ma sát lăn, ma sát nghỉ và đặc điểm của mỗi loại này.
- Làm thí nghiệm để phát hiện lực ma sát nghỉ.

- kể và phân tích đợc một số hiện tợng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời
sống và kỹ thuật. Nêu đợc cách khắc phục tác hại của ma sát và cách tận dụng lợi ích
của loại lực này.
II Chuẩn bị:
Trịnh Thị Hảoc THCS Liêm chung
24
Giáo án vật lý 8 Năm học 2008 - 2009
- 1 máng nghiêng, một xe lăn .
- 4 bộ dụng cụ Mỗi bộ gồm :
+ 1 lực kế , 1 miếng gỗ có 1 mặt nhẵn , 1 mặt nhám ,1 quả cầu phục vụ cho TN
h6.2-Sgk .
- Tranh vẽ 6.3 , 6.4- Sgk . Một số bi các loại .
III- Tổ chức hoạt động dạy học :
*) Hoạt động 1(5) : Khởi động .
1. Kiểm tra bài cũ :
? Thế nào là 2 lực cân bằng ? Khi chị tác
dụng của 2 lực cân bằng thì vật ntn ?
- 1 H lên bảng trả lời .
- Các H khác theo dõi để nhận xét .
2. Tổ chức tình huống học tập :
- G : Thả 1 xe lă từ máng nghiêng yêu cầu
H quan sát chuyển động của xe trên đoạn
đờng nằm ngang .
? Khi xe chuyển động trên đoạn đờng nằm
ngang thì chịu tác dụng của những lực nào
?
? 2 lực này là 2 lực ntn ? (Cân bằng)
? Xe chịu tác dụng của 2 lực cân bằng tại
sao không chuyển động thẳng đều mà
dừng lại ?

- G : Nh vậy ngoài 2 lực đã nêu trên còn 1
lực nữa tác dụng vào xe làm thay đổi
chuyển động của xe ?
? Lực này là loại lực nào ? Có đặc điểm gì
?
Chúng ta cùng nghiên cứu trong bài học
hôm nay .
- H : Trọng lực của xe tác dụng lên mặt đ-
ờng và lực của mặt đờng tác dụng lại xe .
*) Hoạt động 2(20 ) : Tìm hiểu về lực ma sát .
- G yêu cầu :
+ H đọc thông tin trong Sgk .
+ Cá nhân H tìm hiểu phát hiện ra chuyển
động trợt .
? Có những chuyển động trợt nào ?
I- Khi nào có lực ma sát :
1. Lực ma sát tr ợt :
- H : + Vành bánh xe vợt qua má phanh
Trịnh Thị Hảoc THCS Liêm chung
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×