Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Khảo sát hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 2008 tại nhà máy chế biến sản phẩm thịt hà nội – công ty cổ phần chăn nuôi c p việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (718.97 KB, 60 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN THỊ KIM CÚC

Tên đề tài:
“KHẢO SÁT HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ISO 9001:2008
TẠI NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN PHẨM THỊT HÀ NỘI
CÔNG TY CỔ PHẦN CHĂN NUÔI C.P. VIỆT NAM’’

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Công nghệ Thực phẩm

Khoa

: CNSH - CNTP

Khóa học

: 2014 - 2018

Thái Nguyên – năm 2018



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN THỊ KIM CÚC
Tên đề tài:

“KHẢO SÁT HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ISO 9001:2008
TẠI NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SẢN PHẨM THỊT HÀ NỘI
CÔNG TY CỔ PHẦN CHĂN NUÔI C.P. VIỆT NAM’’

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Công nghệ Thực phẩm

Lớp

: K46 – CNTP

Khoa

: CNSH - CNTP

Khóa học

: 2014 - 2018


Người hướng dẫn

: 1. ThS. Phạm Thị Ngọc Mai
2. KS. Vũ Trần Độ

Thái Nguyên – năm 2018


i

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới KS. Vũ Trần Độ cùng toàn thể các bác, cô
chú, và các anh chị tại Nhà máy chế biến sản phẩm thịt Hà Nội- Công ty Cổ phần
chăn nuôi C.P Việt Nam đã tạo điều kiện tốt nhất để tôi hoàn thành khóa luận tốt
nghiệp.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô Phạm Thị Ngọc Mai, giảng viên
Khoa Công nghệ Sinh học và Công nghệ Thực phẩm trường Đại Học Nông Lâm
Thái Nguyên đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian tôi
nghiên cứu và làm khóa luận
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong bộ môn Công nghệ Thực phẩm
cùng toàn thể thầy cô Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã tận tình giảng dạy
và truyền đạt các kiến thức quý báu cho tôi trong suốt thời gian học tập tại trường.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất tới gia đình, bạn bè đã giúp
đỡ, động viên tôi trong suốt thời gian học tập, thực hiện khóa luận tốt nghiệp để tôi
có được kết quả như ngày hôm nay.
Tôi xin kính chúc Quý Thầy Cô dồi dào sức khỏe.
Sinh viên

Nguyễn Thị Kim Cúc



ii

DANH MỤC TỪ VÀ THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
Từ, thuật
ngữ viết tắt
ISO

Nghĩa đầy đủ của từ, thuật ngữ (cả tiếng Anh và tiếng Việt)
International Organization for Standardization: Tổ chức quốc tế
về tiêu chuẩn hóa

C.P

Charoen Pokphand

QC

Kiểm tra chất lượng

QA

Giám sát, quản lý và bảo hành chất lượng

R&D

Nghiên cứu và phát triển

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

SCAR

Supplier Corrective Action Report: Phiếu yêu cầu hành động
khắc phục đối với nhà cung cấp

CCP

Critical Control Point: Điểm kiểm soát tới hạn

HACCP

Hazard Analysis Critical Points: Phân tích mối nguy và điểm
kiểm soát tới hạn

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

GMP

Good Manufacturing Practice: Thực hành sản xuất tốt

OH&S

Occupational Health and Safety: Sức khỏe và an toàn lao động

KCS


Kiểm tra chất lượng sản phẩm

WTO

World Trade Organization: Tổ chức thương mại thế giới

NCR

Báo cáo sự không phù hợp

KPI

Key Performance Indicator: Chỉ số đánh giá thực hiện công việc

BM

Biểu mẫu

QT

Quy trình

GHP

Good Hygiene Practices: Thực hành vệ sinh tốt

TQM

Total Quality Management: Quản lý chất lượng toàn diện


CAR

Corrective Action Request: Phiếu yêu cầu hành động khắc phục


3

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Các bước xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn ISO 9001:2008................................................................................................16
Bảng 4.1: Các chỉ tiêu đánh giá nguyên liệu thịt…………………………………. 34


4

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Cấu trúc của một sản phẩm hoàn chỉnh ......................................................3
Hình 2.2: Hệ thống tài liệu theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008.....................................15
Hình 2.3: Logo của tập đoàn C.P ..............................................................................20
Hình 2.4: Logo nhãn hiệu của tập đoàn CP ..............................................................20
Hình 2.5: Sơ đồ bộ máy quản lý................................................................................21
Hình 2.6: Thịt gà tươi CP .........................................................................................28
Hình 2.7: Thịt heo CP – KUROBUTA .....................................................................28
Hình 2.8: Xúc xích vealz CP .....................................................................................28
Hình 2.9: Xúc xích cocktail ......................................................................................28
Hình 4.1: Sơ đồ quy trình sản xuất xúc xích. ............................................................33
Hình 4.2: Trang trại nuôi gà C.P ...............................................................................34
Hình 4.3: Trang trại nuôi heo C.P .............................................................................34
Hình 4.4: Quy trình kiểm soát hành động khắc phục – phòng ngừa.........................40



5

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ i
DANH MỤC TỪ VÀ THUẬT NGỮ VIẾT TẮT .................................................. ii
DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... iii
MỤC

LỤC

..................................................................................................................v Phần 1.
MỞ ĐẦU ......................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................1
1.2. Mục tiêu của đề tài ..............................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát ............................................................................................2
1.2.2.
Mục
tiêu
cụ
..................................................................................................2

thể

1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn..............................................................................2
1.3.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài ..............................................................................2
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài...............................................................................2
Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...........................................................................3
2.1. Khái quát chung về quản lý chất lượng................................................................3

2.1.1. Khái niệm về sản phẩm, chất lượng sản phẩm và vai trò của chất lượng sản
phẩm ............................................................................................................................3
2.1.2. Các hệ thống quản lí chất lượng........................................................................7
2.2. HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TCVN ISO 9001:2008
....................10
2.2.1.
Giới
thiệu
chung
.............................................10

về

tiêu

chuẩn

ISO

9001:

2008

2.2.2. Lợi ích của việc áp dụng ISO 9001:2008........................................................11
2.2.3. Nội dung chính của ISO 9001:2008................................................................12
2.2.4. Hệ thống tài liệu của hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
9001:2008 ..................................................................................................................1
4
2.2.5. Các bước xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
ISO 9001:2008 chung cho các doanh nghiệp............................................................16

2.3. Tìm hiểu về hệ thống quản lí chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 tại nhà
máy chế biến sản phẩm thịt Hà Nội – Công ty Cổ phần chăn nuôi C.P.Việt Nam...18


6

2.3.1. Tổng quan về công ty ......................................................................................18
2.3.2. Chính sách chất lượng của nhà máy chế biến sản phẩm thịt Hà Nội..............25
2.3.3. Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 vào quy trình sản xuất
tại nhà máy chế biến sản phẩm thịt Hà Nội. .............................................................26
2.3.4. Vệ sinh an toàn lao động .................................................................................28
Phần 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......31
3.1. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ...................................................31
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu.....................................................................................31
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu.........................................................................................31
3.2. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................31
3.3. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................31
Phần 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ..................................................................32
4.1. Kết quả 1: Khảo sát quy trình nhận biết và truy tìm nguồn gốc sản phẩm
xúc xích .....................................................................................................................32
4.1.1. Mục đích..........................................................................................................32
4.1.2. Phạm vi...........................................................................................................32
4.1.3. Trách nhiệm ....................................................................................................32
4.1.4. Nội dung ..........................................................................................................32
4.2. Kết quả 2: Khảo sát quy trình kiểm soát hành động khắc phục – phòng ngừa..41
4.2.1. mục đích ..........................................................................................................41
4.2.2. Phạm vi áp dụng ..............................................................................................41
4.2.3. Thuật ngữ và định nghĩa .................................................................................41
4.2.4. Nội dung ..........................................................................................................42
Phần 5: KẾT LUẬN ................................................................................................50

TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................51


1

Phần 1
MỞ ĐẦU0
1.1. Đặt vấn đề
Trong xu hướng của thời đại, để tăng cường sự hội nhập nền kinh tế. Tất cả
các quốc gia đều không ngừng nỗ lực trong việc tận dụng cơ hội và hạn chế các mặt
yếu kém để tồn tại và phát triển. Nước ta cũng không nằm ngoài xu hướng đó. Hiện
nay các doanh nghiệp Việt Nam đang phải đối mặt với rất nhiều đối thủ cạnh tranh,
và người tiêu dùng có quyền lựa chọn nhà sản xuất, nhà cung ứng một cách rộng
rãi, đạt yêu cầu về chất lượng.
Yếu tố quan trọng nhất quyết định sự tồn tại và phát triển của một công ty đó
là chất lượng sản phẩm và đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm mà công ty đó cung
cấp cho khách hàng. Hay nói cách khác uy tín, lợi nhuận, thị phần của công ty phụ
thuộc chủ yếu vào việc sản phẩm của công ty có đáp ứng được yêu cầu của khách
hàng hay không. Hiện nay khi nền kinh tế các quốc gia trên thế giới đều hướng tới
xu thế chung là mở cửa hội nhập thì chất lượng sản phẩm chính là công cụ cạnh
tranh hữu hiệu của các công ty. Hệ thống quản lý chất lượng chính là kết quả của
nhiều công trình nghiên cứu ở nhiều nước trên thế giới nhằm mục đích giúp các
công ty đạt được chất lượng sản phẩm mong muốn mà lại tiết kiệm tối đa chi phí.
Đặc điểm nổi bật của hệ thống quản lý chất lượng là cung cấp một hệ thống toàn
diện cho công tác quản lý, cải tiến mọi khía cạnh liên quan đến chất lượng, hầu hết
các công ty đều tạo và giữ được vị thế cho sản phẩm của mình, đảm bảo lợi nhuận
cũng như nâng cao uy tín cho công ty trên thương trường.
Việt Nam đã gia nhập WTO, việc xây dựng một thương hiệu sản xuất thực
phẩm sạch – an toàn vệ sinh thực phẩm đang là mục tiêu và là nhiệm vụ hàng đầu
của mỗi công ty. Chính vì vậy việc áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng là một

việc hết sức cần thiết. Xuất phát từ lý do đó, tôi thực hiện đề tài: “Khảo sát Hệ
thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 tại nhà máy chế biến sản phẩm thịt Hà
Nội – Công ty Cổ phần chăn nuôi C.P. Việt Nam’’


1.2. Mục tiêu của đề tài
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
- Tìm hiểu chung về công ty cổ phần chăn nuôi C.P Việt Nam – nhà máy chế
biến sản phẩm thịt Hà Nội.
- Khảo sát Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 tại nhà máy chế biến
sản phẩm thịt Hà Nội.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu khảo sát quy trình nhận biết và truy tìm sản phẩm xúc xích và quy
trình kiểm soát hành động khắc phục – phòng ngừa khi áp dụng hệ thống quản lý
chất lượng ISO 9001:2008 tại nhà máy chế biến sản phẩm thịt Hà Nội.
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
1.3.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài
- Giúp sinh viên hiểu hơn và nắm được các kiến thức đã học về tiêu chuẩn vệ
sinh an toàn thực phẩm trong quá trình sản xuất.
- Tạo cho sinh viên tác phong cũng như kỹ năng quản lý, nắm bắt công việc.
- Biết được phương pháp nghiên cứu một vấn đề khoa học, xử lý, phân tích
số liệu, trình bày một bài báo cáo khoa học.
- Bổ sung kiến thức thông qua hoạt động thực tiễn, trau dồi kiến thức bản
thân, tích lũy kinh nghiệm thực tế, đồng thời tiếp cận công tác nghiên cứu khoa học
phục vụ cho công việc nghiên cứu và công tác sau này.
- Là nguồn tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu cùng lĩnh vực.
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
- Khảo sát hệ thống quản lý chất lượng nhằm đưa ra được những biện pháp
khắc phục - phòng ngừa và truy tìm, nhận biết trong quá trình sản xuất xúc xích.
- Có được những đánh giá để hoàn thiện hệ thống kiểm soát chất lượng sản

phẩm trong thực tế sản xuất.


Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Khái quát chung về quản lý chất lượng
2.1.1. Khái niệm về sản phẩm, chất lượng sản phẩm và vai trò của chất lượng sản
phẩm
2.1.1.1. Khái niệm sản phẩm
Trong nền kinh tế hàng hóa, sản phẩm sản xuất ra để trao đổi trên thị trường.
Mỗi sản phẩm khi được sản xuất ra đều nhằm mục đích đáp ứng những nhu cầu
nhất định, không những nhu cầu về giá trị vật chất mà cả những yếu tố về tinh thần,
văn hóa của người tiêu dùng. Càng ngày, khi xã hội càng phát triển thì nhu cầu của
con người về các loại sản phẩm với số lượng đa dạng, chất lượng cao càng nhiều.
Theo ISO 9000:2000, trong phần thuật ngữ thì sản phẩm được định nghĩa là
‘‘kết quả của các hoạt động hay quá trình’’. Như vậy, sản phẩm được tạo ra từ tất cả
mọi hoạt động bao gồm cả những hoạt động sản xuất ra của cải vật chất cụ thể và
các dịch vụ. Tất cả các tổ chức hoạt động trong mọi lĩnh vực của nền kinh tế quốc
dân đều có thể tạo ra và cung cấp sản phẩm của mình cho xã hội. Mặt khác, bất kì
một yếu tố vật chất nào hoặc một hoạt động do tổ chức nào cung cấp nhằm đáp ứng
những yêu cầu bên trong và bên ngoài của doanh nghiệp đều có thể được gọi là sản
phẩm.
Sản phẩm được hình thành từ các thuộc tính vật chất hữu hình và vô hình
tương ứng với hai bộ phận cấu thành là phần cứng và phần mềm của sản phẩm
4. Cấu trúc của một sản phẩm hoàn chỉnh có thể được biểu diễn qua sơ đồ sau:
Phần cứng: Hữu hình
- Vật thể bộ phận
- Sản phẩm được lắp ráp
- Nguyên vật liệu


SẢN PHẨM
Phần mềm: Vô hình
- Các dịch vụ
- Các khái niệm
- Thông tin…

Hình 2.1: Cấu trúc của một sản phẩm hoàn chỉnh 4.


 Phân loại sản phẩm 4
Theo nhiều mục đích sử dụng khác nhau, sản phẩm được chia thành ba loại:
- Sản phẩm dùng để đáp ứng nhu cầu của sản xuất sản phẩm,
- Sản phẩm dùng để tiêu dùng,
- Sản phẩm để bán.
2.1.1.2. Khái niệm chất lượng sản phẩm
Trong nền kinh tế thị trường, có rất nhiều định nghĩa về chất lượng sản phẩm
được đưa ra bởi các tác giả khác nhau. Tất cả khái niệm chất lượng này đều xuất
phát và gắn bó chặt chẽ với các yếu tố cơ bản của thị trường như nhu cầu, cạnh
tranh và giá cả. Có thể xếp chúng trong một nhóm chung gọi là ‘‘quan niệm chất
lượng hướng theo thị trường’’ 4. Từ nhóm này có một số các định nghĩa sau 4:
Trong lĩnh vực quản trị chất lượng, tổ chức kiểm tra chất lượng Châu Âu European Organization For Quality Contol cho rằng: ‘‘Chất lượng là chất phù hợp
đối với yêu cầu của người tiêu dùng’’.
Philip B Crosby trong quyển Chất lượng ( được dịch từ sách Quality is free) là thứ
cho không đã diễn tả chất lượng như sau: ‘‘Chất lượng là sự phù hợp với yêu cầu’’.
Theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5814 – 1994 8 phù hợp với ISO/ DIS
8402:
‘‘Chất lượng là tập hợp các đặc tính của một thực thể tạo cho thực thể đó khả
năng thỏa mãn những nhu cầu đã nêu ra và nhu cầu tiềm ẩn’’.
Đối với nhà sản xuất: ‘‘Chất lượng có nghĩa là phải đáp ứng những chỉ tiêu kỹ
thuật đề ra’’.

Một số định nghĩa khác về chất lượng là: ‘‘Chất lượng’’ là sản phẩm không
khiếm khuyết. Nghĩa là sản phẩm hoàn chỉnh, sản phẩm không phải làm lại, sửa lại
khiến không phát sinh những sự cố ngoài ý muốn, làm cho khách hàng hài lòng. Bất
cứ việc gì làm lại, sửa lại, giải quyết sự cố nào đối với sản phẩm thì công ty cũng
phải mất chi phí, như vậy theo nghĩa này thì chất lượng là cắt giảm chi phí hay nói
chính xác là cắt giảm lãng phí. Vì thế chất lượng cao hơn đồng nghĩa với chi phí ít
hơn 4.


2.1.1.3. Vai trò của chất lượng trong sản xuất kinh doanh
Trong môi trường phát triển kinh tế hội nhập như ngày nay, cạnh tranh trở
thành một yếu tố mang tính quốc tế đóng vai trò quyết định đến sự tồn tại và phát
triển của mỗi doanh nghiệp. Theo M.E. Porter (Mỹ) thì khả năng cạnh tranh của
mỗi doanh nghiệp được thể hiện thông qua qua hai chiến lược cơ bản là phân biệt
hóa sản phẩm và chi phí thấp. Chất lượng sản phẩm trở thành một trong những
chiến lược quan trọng làm tăng năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Xu thế toàn
cầu hóa, mở ra thị trường rộng lớn hơn nhưng cũng làm tăng thêm lượng cung trên
thị trường. Người tiêu dùng có quyền lựa chọn nhà sản xuất, cung ứng một cách
rộng rãi hơn. Yêu cầu của thị trường nước ngoài rất khắt khe, năng lực cạnh tranh
của các doanh nghiệp nước ngoài rất mạnh, chất lượng sản phẩm cao, chi phí sản
xuất lại hợp lý. Điều đó đã đặt ra thách thức to lớn cho các doanh nghiệp Việt Nam
trong việc tham gia thị trường thế giới.
Chất lượng sản phẩm sẽ là yếu tố đầu tiên quan trọng nhất cho sự tham gia của
sản phẩm Việt Nam vào thị trường quốc tế và nâng cao khả năng cạnh tranh của các
doanh nghiệp nước ta. Sản phẩm có chất lượng cao, ổn định, đáp ứng được nhu cầu
của khách hàng sẽ tạo ra được một biểu tượng tốt, tạo ra niềm tin cho khách hàng
vào nhãn mác của sản phẩm. Nhờ đó mà uy tín và danh tiếng của doanh nghiệp
được nâng cao có tác động lớn đến quyết định lựa chọn mua hàng của khách hàng.
Nâng cao vị thế của doanh nghiệp trên thị trường nhờ chất lượng cao là cơ sở cho
khả năng duy trì và mở rộng thị trường, tạo sự phát triển lâu dài cho doanh nghiệp

5.
2.1.1.4. Một số khái niệm về Quản lý chất lượng
Theo TCVN ISO 8402: 1994 7 quản lý chất lượng là tất cả những hoạt
động của chức năng quản lý chung nhằm xác định chính sách chất lượng, mục tiêu,
trách
nhiệm và thực hiện chúng thông qua các biện pháp khác như lập kế hoạch chất
lượng, kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng và cải tiến chất lượng trong khuôn
khổ hệ thống chất lượng.
Trong khái niệm trên chính sách chất lượng là ý đồ và định hướng chung về
chất lượng của một tổ chức do lãnh đạo cao nhất chính thức đề ra.


Lập kế hoạch chất lượng là các hoạt động thiết lập mục tiêu và yêu cầu chất
lượng cũng như yêu cầu áp dụng các yếu tố của hệ thống chất lượng.
Kiểm soát chất lượng là những hoạt động và kỹ thuật có tính tác nghiệp,
được sử dụng nhằm đáp ứng các yêu cầu chất lượng.
Đảm bảo chất lượng là toàn bộ các hoạt động có kế hoạch và hệ thống được
tiến hành trong hệ thống chất lượng và được chứng minh là đủ mức cần thiết để tạo
sự tin tưởng thỏa đáng rằng thực thể sẽ thỏa mãn đầy đủ các yêu cầu chất lượng.
Cải tiến chất lượng là những hoạt động được thực hiện trong toàn bộ tổ chức
nhằm nâng cao hiệu quả và hiệu lực của các hoạt động và quá trình để tạo thêm lợi
ích cho cả tổ chức và khách hàng.
2.1.1.5. Các nguyên tắc của quản lý chất lượng
Các hoạt động trong quản lý chất lượng phải tuân theo các nguyên tắc sau 2
8: Nguyên tắc 1: (Định hướng khách hàng): Chất lượng là sự thỏa mãn
khách
hàng. Chính vì vậy việc quản lý chất lượng phải nhằm đáp ứng mục tiêu đó. Quản
lý chất lượng là doanh nghiệp không ngừng tìm hiểu các nhu cầu của khách hàng và
xây dựng nguồn lực để đáp ứng nhu cầu đó một cách tốt nhất.
Nguyên tắc 2: Lãnh đạo công ty quy định sự thống nhất về mục đích, định

hướng vào môi trường nội bộ của công ty, huy động toàn bộ lực lượng để đạt được
mục tiêu của công ty.
Nguyên tắc 3: Việc huy động con người một cách đầy đủ sẽ tạo cho họ kiến
thức và kinh nghiệm thực hiện công việc, đóng góp cho sự phát triển của công ty.
Nguyên tắc 4: (Quan điểm quá trình): Hoạt động sẽ đạt hiệu quả hơn nếu các
nguồn lực và hoạt động có liên quan được quản lý như một quá trình.
Nguyên tắc 5: (Quan điểm hệ thống của quản lý): Việc quản lý một cách có hệ
thống sẽ làm tăng hiệu quả và hiệu lực của công ty.
Nguyên tắc 6: (Cải tiến liên tục): Cải tiến liên tục là mục tiêu của mọi công ty
và điều này càng trở nên đặc biệt quan trọng trong sự biến động không ngừng của
môi trường kinh doanh như hiện nay.


Nguyên tắc 7: (Quyết định dựa trên sự kiện): Các quyết định và hành động có
hiệu lực dựa trên sự phân tích dữ liệu và thông tin.
Nguyên tắc 8: (Quan hệ hợp tác cùng có lợi với bên cung ứng): Thiết lập quan
hệ cùng có lợi với bên cung ứng sẽ nâng cao khả năng tạo ra giá trị cho cả hai
2.1.2 Các hệ thống quản lý chất lượng
Hệ thống TQM
Hệ thống TQM là một hệ thống quản lý chất lượng toàn diện, có tên tiếng
anh là Total Quality Management 7. TQM là một phương pháp quản lý của một tổ
chức, định hướng vào chất lượng, dựa trên sự tham gia của mọi thành viên và nhằm
đem lại sự thành công dài hạn thông qua sự thỏa mãn khách hàng và lợi ích của mọi
thành viên của công ty và của xã hội. Mục tiêu của TQM là cải tiến chất lượng sản
phẩm và nâng cao sự thỏa mãn khách hàng ở mức độ tốt nhất. Đặc điểm nổi bật của
TQM so với các phương pháp quản lý chất lượng trước đây là cung cấp một hệ
thống toàn diện cho công tác quản lý và cải tiến mọi khía cạnh có liên quan đến chất
lượng và huy động sự tham gia của mọi bộ phận và mọi cá nhân để đạt mục tiêu
chất lượng đề ra
2.

Hệ thống HACCP
HACCP là viết tắt cụm từ Hazard Analysis and Critical Control Point, và có
nghĩa là phân tích các mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn. HACCP là hệ thống
phòng ngừa để kiểm soát các mối nguy, nó không phải là hệ thống đối phó mà là hệ
thống chủ động tích cực để làm cho thực phẩm trở nên an toàn hơn.
Năm 1950 W.E. Deming đưa ra khái niệm về điều hành chất lượng sản phẩm, sau
đó ông phát triển ý tưởng chất lượng sản phẩm, sau đó ông phát triển ý tưởng này
thành hệ thống điều hành chất lượng toàn diện mà thuật ngữ tiếng Anh gọi là: TQM
(Total Quality Management). Năm 1960 ở Mỹ, sử dụng hệ thống điều hành chất
lượng đầu tiên trong nghiên cứu thực phẩm. Công ty Pillsbury bắt đầu xây dựng hệ
thống kiểm tra chất lượng để cho các chuyến du hành vũ trụ. Năm 1985 Viện hàn
lâm khoa học Quốc gia Hoa kỳ (NAS) khuyến nghị tất cả các cơ quan có thẩm


quyền nên chấp nhận và tiếp cận với hệ thống kiểm tra giám sát an toàn thực phẩm
HACCP
1.
Hệ thống Q.Base
Hệ thống chất lượng Q-Base là hệ thống quản lý chất lượng do Tổ chức Telarc
của New Zealand đưa ra. Hệ thống Q-Base sử dụng chính các nguyên tắc của ISO9000 nhưng đơn giản hơn và dễ áp dụng hơn. Hệ thống Q-Base là lý tưởng đối với
các doanh nghiệp mới chập chững trên con đường chất lượng và những doanh
nghiệp nhỏ. Mặc dù đơn giản và dễ áp dụng nhưng Q-Base chứa đựng đầy đủ
những yếu tố cơ bản của một hệ thống quản lý chất lượng, giúp doanh nghiệp kiểm
soát được các lĩnh vực chủ chốt trong hoạt động của mình. Q-Base tập trung việc
phân công trách nhiệm và giao quyền hạn cho mọi nhân viên chịu trách nhiệm về
công việc của mình.
Hệ thống Q-Base đề cập đến các lĩnh vực trong quản lý chất lượng: Chính
sách và chỉ đạo về chất lượng, xem xét hợp đồng với khách hàng, quá trình cung
ứng, kiểm soát nguyên vật liệu, kiểm soát quá trình, kiểm soát thành phẩm, xem xét
đánh giá nội bộ, kiểm soát tài liệu, đào tạo, cải tiến chất lượng. Hệ thống Q-Base là

tập hợp các kinh nghiệm quản lý chất lượng đã được thực thi tại New Zealand và
một số quốc gia khác như Australia, Canada, Thụy Ðiển, Ðan
Mạch...3.
ISO 14000
ISO 14000 là bộ tiêu chuẩn quốc tế về hệ thống quản lý môi trường dựa trên:
Các thông lệ quản lý tốt được thừa nhận về quản lý môi trường trên phạm vi quốc
tế, các thành tựu của khoa học quản lý. ISO 14000 được ban hành bởi tổ chức tiêu
chuẩn quốc tế ISO. Có thể áp dụng cho mọi loại hình doanh nghiệp, mọi lĩnh vực,
mọi quy mô. Các doanh nghiệp muốn: Tự khẳng định sự tuân thủ của mình với các
chính sách về môi trường, khẳng định sự tuân thủ này với các bên quan tâm khác,
được chứng nhận bởi bên thứ ba cho hệ thống quản lý môi trường của mình. Áp lực
từ thị trường: khách hàng của doanh nghiệp yêu cầu, cơ quan quản lý nhà nước về
môi trường yêu cầu, cộng đồng dân cư xung quanh, cải thiện hiệu quả kinh tế của
hoạt động môi trường để tạo và duy trì lợi thế cạnh tranh, xu thế hội nhập quốc tế.


Lợi ích từ ISO 14000 về mặt thị trường: Nâng cao uy tín và hình ảnh của doanh
nghiệp với khách hàng, nâng cao năng lực cạnh tranh nhờ nâng cao hiệu quả kinh tế
trong hoạt động môi trường, phát triển bền vững nhờ đáp ứng các yêu cầu của cơ
quan quản lý môi trường và cộng đồng xung quanh. Về mặt kinh tế: Giảm thiểu
mức sử dụng tài nguyên và nguyên liệu đầu vào, giảm thiểu mức sử dụng năng
lượng, nâng cao hiệu suất các quá trình sản xuất và cung cấp dịch vụ, tái sử dụng
các nguồn lực/ tài nguyên, tránh các khoản tiền phạt về vi phạm yêu cầu pháp luật
về môi trường, giảm thiểu chi phí đóng thuế môi trường, hiệu quả sử dụng nhân lực
cao hơn nhờ sức khỏe được đảm bảo trong môi trường làm việc an toàn, giảm thiểu
các chi phí về phúc lợi nhân viên liên quan đến các bệnh nghề nghiệp, giảm thiểu
tổn thất kinh tế khi có rủi ro hoặc tai nạn xảy ra. Về mặt quản lý rủi ro: Thực hiện
tốt việc đề phòng các rủi ro và hạn chế thiệt hại do rủi ro gây ra, điều kiện để giảm
chi phí bảo hiểm, dễ dàng hơn trong việc với bảo hiểm về tổn thất và bồi thường,
tạo cơ sở cho hoạt động chứng nhận, công nhận và thừa nhận, được sự đảm bảo của

bên thứ ba, vượt qua rào quản kỹ thuật trong thương mại, cơ hội cho quảng cáo và
quảng



2.
ISO 22000
ISO 22000 là tiêu chuẩn an toàn thực phẩm quốc tế, được chấp nhận và có giá
trị trên phạm vi toàn cầu. Một doanh nghiệp trong chuỗi cung cấp thực phẩm áp
dụng và đạt được chứng chỉ ISO 22000 được nhìn nhận là một đơn vị có hệ thống
quản lý tốt an toàn vệ sinh thực phẩm và đảm bảo cung cấp các sản phẩm thực
phẩm an toàn, chất lượng cho người tiêu dùng.
Tiêu chuẩn ISO 22000 được xây dựng bở sự đóng góp của 187 quốc gia
thành viên trên thế giới., Tiêu chuẩn ISO 22000 được ban hành vào ngày
01/09/2005 và năm 2008 tại Việt Nam, được chính thức thừa nhận là tiêu chuẩn
quốc gia (TCVN ISO 22000:2008)
2.
Tiêu chuẩn GMP (Good Manufacturing Pratice): Tiêu chuẩn Thực hành sản
xuất tốt áp dụng để quản lý sản xuất trong các ngành: dược phẩm, mỹ phẩm, thiết bị
y tế, thực phẩm…


GMP là một phần của hệ thống quản lý chất lượng nhằm đảm bảo kiểm soát
các điều kiện về nhà xưởng (cơ sở hạ tầng), điều kiện con người và kiểm soát các
quá trình sản xuất để đạt những tiêu chuẩn về an toàn vệ sinh cung cấp cho người
tiêu dùng loại bỏ những nguy cơ nhiễm chéo và lẫn lộn.
Lợi ích mà GMP mang lại là tạo phương thức quản lý chất lượng khoa học,
hệ thống và đầy đủ, giảm các sự cố, rủi ro trong sản xuất, kinh doanh 2.
Tiêu chuẩn GHP
GHP là viết tắt của 3 từ tiếng anh: Good Hygiene Practices, dịch là thực hành

vệ sinh tốt. Một số nơi thay vì GHP lại sử dụng thuật ngữ SSOP, viết tắt của
Sanitation Standard Operating Procedures. Nghĩa là quy trình làm vệ sinh và thủ tục
kiểm soát vệ sinh, đôi khi gọi tắt là quy phạm vệ sinh 2.
2.2. HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TCVN ISO 9001:2008
2.2.1. Giới thiệu chung về tiêu chuẩn ISO 9001:2008
Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 hiện nay bao gồm 4 tiêu chuẩn cơ bản là:
ISO 9001:2008 Hệ thống quản lý chất lượng – Các yêu cầu.
ISO 9000:2005 Hệ thống quản lý chất lượng – Cơ sở và từ vựng.
ISO 9004:2009 Quản lý sự thành công bền vững của một tổ chức.
ISO 19011:2002 Hướng dẫn đánh giá hệ thống quản lý chất lượng và/hoặc hệ
thống quản lý môi trường.
Tiêu chuẩn ISO 9001 là một tiêu chuẩn trong bộ tiêu chuẩn ISO 9000 sử
dụng để chứng nhận cho các hệ thống quản lý chất lượng. Phiên bản ISO 9001:2008
được tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế ISO ban hành vào ngày 14 tháng 11 năm 2008.
Đây là phiên bản quốc tế được nhiều tổ chức tại 175 quốc gia áp dụng như khuôn
khổ đối với các hệ thống quản lý chất lượng tại các quốc gia này.
ISO 9001:2008 (Quality management system): Hệ thống quản lý chất lượngcác yêu cầu, là phiên bản thứ 4 của tiêu chuẩn trong đó phiên bản đầu tiên được ban
hành vào năm 1987 và đã trở thành chuẩn mực toàn cầu đảm bảo khả năng thỏa
mãn các yêu cầu về chất lượng và nâng cao sự thỏa mãn của khách hàng trong các
mối quan hệ nhà cung cấp - khách hàng.


ISO 9001: 2008 không đưa ra các yêu cầu mới so với phiên bản năm 2000 đã
bị thay thế, mà chỉ làm sáng tỏ những yêu cầu hiện có của ISO 9001:2000 dựa vào
kinh nghiệm áp dụng trong 8 năm qua và đưa ra những thay đổi hướng và0o việc
cải thiện nhằm tăng cường tính nhất quán với tiêu chuẩn ISO 14001:2004 về hệ
thống quản lý môi trường.
Áp dụng ISO 9001:2008 nhằm hướng đến khả năng cung cấp các sản phẩm
một cách ổn định, đáp ứng các yêu cầu khách hàng và các yêu cầu luật định, chế
định thích hợp. Ngoài ra, việc áp dụng theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này còn giúp

cho tổ chức cải tiến liên tục hoạt động sản xuất kinh doanh, nâng cao sự thỏa mãn
của khách hàng, giảm sản phẩm hư hỏng,…
Theo thông báo chung của ISO và diễn đàn công nhận quốc tế (IAF) thì:
- 12 tháng sau khi ban hành tiêu chuẩn ISO 9001:2008 tất cả chứng nhận
được cấp BẮT BUỘC theo ISO 9001:2008.
- 24 tháng sau khi ban hành tiêu chuẩn ISO 9001:2008 tất cả chứng nhận
theo ISO 9001:2000 sẽ không có giá trị 2.
2.2.2. Lợi ích của việc áp dụng ISO 9001:2008
Giúp tổ chức, doanh nghiệp xây dựng các quy trình chuẩn để thực hiện và
kiểm soát công việc, phân định rõ trách nhiệm quyền hạn của đơn vị.
Hệ thống văn bản quản lý chất lượng là phương tiện đào tạo và trao đổi kinh
nghiệm, tạo nền tảng để xây dựng môi trường làm việc minh bạch, chuyên nghiệp,
hiệu quả; phòng ngừa sai lỗi, giảm thiểu công việc làm lại do đó nâng cao năng suất
lao động và hiệu quả làm việc.
Giúp cải tiến thường xuyên chất lượng các quá trình và sản phẩm; tăng
lượng hàng hóa- dịch vụ bán ra nhờ nâng cao khả năng thảo mãn các nhu cầu của
khách hàng của doanh nghiệp.
Giảm chi phí nhờ các quá trình được hoạch định tốt và thực hiện có hiệu
quả, có một hệ thống quản lý hiệu quả giúp doanh nghiệp kiểm soát được chất
lượng sản phẩm- dịch vụ, giảm số lượng sản phẩm- dịch vụ không đạt yêu cầu.


Nâng cao tinh thần nhân viên nhờ sự hiểu rõ đóng góp với mục tiêu chất
lượng, đào tạo thích hợp, trao đổi thông tin hiệu quả và sự lãnh đạo, các nhân viên
được đào tạo tốt hơn.
Tạo dựng niềm tin của khách hàng, nâng cao uy tín của doanh nghiệp trên
thị trường nhờ nâng cao khả năng thỏa mãn khách hàng 8.
2.2.3. Nội dung chính của ISO 9001:20088
 Phạm vi áp dụng
Khái quát: tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với hệ thống quản lý

chất lượng khi một tổ chức.
Cần chứng tỏ khả năng cung cấp một cách ổn định sản phẩm đáp ứng các
yêu cầu của khách hàng cũng như các yêu cầu của luật định và chế định thích hợp.
Muốn nâng cao sự thỏa mãn của khách hàng thông qua việc áp dụng có hiệu
lực hệ thống, bao gồm cả các quá trình để cải tiến liên tục các hệ thống và đảm bảo
sự phù hợp với các yêu cầu của khách hàng, yêu cầu luật định và chế định được áp
dụng.
Áp dụng: Các yêu cầu trong tiêu chuẩn này mang tính tổng quát và nhằm áp
dụng cho mọi tổ chức không phân biệt loại hình, quy mô và sản phẩm cung cấp
Khi có bất kỳ yêu cầu nào của tiêu chuẩn này không thể áp dụng được do
bản chất của tổ chức và đặc thù của sản phẩm, có thể xem xét yêu cầu này như mộ
ngoại lệ.
Khi có ngoại lệ, việc công bố phù hợp với tiêu chuẩn này không được chấp
nhận trừ khi các ngoại lệ này được giới hạn trong phạm vi các yêu cầu của điều 7,
và các ngoại lệ này không ảnh hưởng đến khả năng hay trách nhiệm của tổ chức
trong việc cung cấp sản phẩm đáp ứng các yêu cầu của khách hàng, các yêu cầu luật
định và chế định thích hợp.
 Tài liệu viện dẫn
Tài liệu viện dẫn dưới đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối
với các tài liệu ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu
không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN ISO 9000: 2007, Hệ thống quản lý chất lượng – Cơ sở và từ vựng.


 Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa trong TCVN ISO 9000.
Trong tiêu chuẩn này, thuật ngữ ‘‘sản phẩm’’ cũng có nghĩa ‘‘dịch vụ’’.
 Hệ thống quản lý chất lượng
Yêu cầu chung: Tổ chức phải xây dựng, lập văn bản, thực hiện, duy trì hệ
thống quản lý chất lượng và cải tiến liên tục hiệu lực của hệ thống theo các yêu cầu

của tiêu chuẩn này.
Yêu cầu về hệ thống tài liệu: Khái quát; sổ tay chất lượng; kiểm soát tài liệu;
kiểm soát hồ sơ.
 Trách nhiệm của lãnh đạo
Cam kết của lãnh đạo; hướng vào khách hàng; chính sách chất lượng; hoạch
định (mục tiêu chất lượng và hoạch định hệ thống quản lý chất lượng); trách nhiệm,
quyền hạn và trao đổi thông tin (trách nhiệm và quyền hạn; đại diện của lãnh đạo;
trao đổi thông tin nội bộ); xem xét của lãnh đạo (khái quát; đầu vào của việc xem
xét; đầu ra của việc xem xét).
 Quản lý nguồn lực
Cung cấp nguồn lực; nguồn nhân lực (khái quát; năng lực, đào tạo và nhận
thức); cơ sở hạ tầng; môi trường làm việc.
 Tạo sản phẩm
Hoạch định việc tạo sản phẩm; các quá trình liên quan đến khách hàng (xác
định các yêu cầu liên quan đến sản phẩm; xem xét các yêu cầu liện quan đến sản
phẩm; trao đổi thông tin với khách hàng); thiết kế và phát triển (hoạch định thiết kế
và phát triển; đầu vào của thiết kế và phát triển; đầu ra của thiết kế và phát triển;
xem xét thiết kế và phát triển; kiểm tra xác nhận thiết kế và phát triển; xác nhận giá
trị sử dụng của thiết kế và phát triển; kiểm soát thay đổi thiết kế và phát triển); mua
hàng (quá trình mua hàng; thông tin mua hàng; kiểm tra xác nhận sản phẩm mua
vào); sản xuất và cung cấp dịch vụ (kiểm soát sản xuất và cung cấp dịch vụ; xác
nhận giá trị sử dụng của các quá trình sản xuất và cung cấp dịch vụ); nhận biết và
xác định nguồn gốc (để nhận biết sản phẩm xúc xích, tránh nhầm lẫn trong quá trình


sử dụng và truy tìm nguồn gốc sản phẩm khi có sự phản hổi của khách hàng về sản
phẩm của nhà máy. Áp dụng để nhận biết và truy tìm nguồn gốc cho tất cả các
nguyên liệu, bán thành phẩm, thành phẩm sử dụng tại phân xưởng nhà máy); tài sản
của khách hàng; bảo toàn sản phẩm); kiểm soát phương tiện theo dõi và đo lường.
 Đo lường, phân tích và cải tiến

Khái quát; theo dõi và đo lường (sự thỏa mãn của khách hàng; đánh giá nội
bộ; theo dõi và đo lường các quá trình; theo dõi và đo lường sản phẩm); kiểm soát
sản phẩm không phù hợp; phân tích dữ liệu; cải tiến (cải tiến liên tục; hành động
khắc phục: tổ chức phải thực hiện hành động nhằm loại bỏ những nguyên nhân của
sự không phù hợp để ngăn ngừa việc tái diễn. Hàng động khắc phục phải tương ứng
với tác động của sự không phù hợp gặp phải; hành động phòng ngừa: tổ chức phải
xác định hành động nhằm loại bỏ nguyên nhân của sự không phù hợp tiềm ẩn để
ngăn chặn sự xuất hiện của chúng. Các hành động phòng ngừa được tiến hành phải
tương ứng với tác động của các vấn đề tiềm ẩn).
2.2.4. Hệ thống tài liệu của hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
9001:2008
 Các tài liệu của hệ thống chất lượng ISO 9001:2008 gồm có 6:
- Các văn bản công bố về chính sách chất lượng và mục tiêu chất lượng của
công ty.
- Sổ tay chất lượng
- Các thủ tục dạng văn bản theo yêu cầu của tiêu chuẩn
- Các tài liệu cần có của doanh nghiệp để đảm bảo việc hoạch định, tác
nghiệp, và kiểm soát có hiệu lực các quy trình của công ty.


- Các hồ sơ theo yêu cầu của tiêu chuẩn.

CS chất lượng
Sổ tay chất lượng
Các thủ tục
Các tài liệu hướng dẫn, các quy định, kế hoạch,
Mục tiêu, tiêu chuẩn, bản vẽ, sơ đồ
Các loại hồ sơ, biểu mẫu
Hình 2.2: Hệ thống tài liệu theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008
6 

 Cách xây dựng sổ tay chất lượng: sổ tay chất lượng bao gồm 6:
- Trang đầu: tên công ty, tên tài liệu, số hiệu tài liệu, số bản lần ban hành,
người soạn thảo, người phê duyệt.
- Mục lục
- Giới thiệu về sổ tay chất lượng
- Các thuật ngữ và định nghĩa
- Cơ cấu tổ chức, trách nhiệm và quyền hạn
- Mô tả các quá trình của doanh nghiệp
- Phụ lục
 Cách xây dựng thủ tục: thủ tục hệ thống chất lượng là các văn bản quy
định cách thức thực hiện hay là bước thực hiện một quá trình trong doanh nghiệp.
Một thủ tục gồm 6:
- Mục đích
- Phạm vi áp dụng
- Các tài liệu tham khảo
- Các định nghĩa, thuật ngữ viết tắt
- Nội dung thủ tục
- Tài liệu liên quan


 Cách xây dựng các hướng dẫn: là các văn bản hướng dẫn thưc hiện một
hoạt động. Một tài liệu hướng dẫn bao gồm 6:
- Phạm vi áp dụng
- Các kỹ năng cần thiết của người thực hiện
- Mô tả công việc
 Cách xây dựng biểu mẫu: biểu mẫu dùng để thu thập các kết quả, bằng
chứng về các công việc đã thực hiện. Biểu mẫu cần phải có cơ sở ngày tháng để tiện
cho việc lưu trữ và truy cập dữ liệu khi cần thiết 6.
2.2.5. Các bước xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn ISO 9001:2008.

Bảng 2.1: Các bước xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn ISO 9001:2008 8
THỜI GIAN
TT

NỘI DUNG CÔNG VIỆC

TRÁCH NHIỆM

KẾT QỦA

(dự kiến)
I

II

Giai đoạn chuẩn bị
1. Khảo sát thực trạng, xác
định phạm vi áp dụng

- Thống nhất phạm vi
áp dụng.

Đơn vị + Chuyên
1-2 ngày
2. Thành lập ban chỉ đạo ISO,
gia tư vấn
lập kế hoạch thực hiện cho
các phòng ban
Xây dựng các văn bản HTQLCL theo ISO 9001:2008

Đào t ạo:
Chuyên gia tư
vấn + Cán bộ chủ
1/2 - 1 ngày
Nhận thức chung về Bộ Tiêu
chốt của Đơn vị
chuẩn ISO 9000
Đào t ạo:
Chuyên gia tư
vấn + Cán bộ chủ
1/2 - 1 ngày
Các yêu cầu của tiêu chuẩn
chốt của Đơn vị
ISO 9001:2008
Đào t ạo:
- cách

thức xây dựng Hệ thống
tài liệu và phương pháp quản 1/2 - 1 ngày
lý tài liệu
trò của các văn bản trong
công tác quản lý
Dự kiến ≤ 30
Soạn thảo các văn bản của
ngày
HTQLCL như: Chính sách
chất lượng, Sổ tay chất lượng,
các quy trình , hướng dẫn ,
(Phụ thuộc khả


Chuyên gia tư
vấn + Cán bộ chủ
chốt của Đơn vị

- vai

Cán bộ chủ chốt
của Đơn vị +
Chuyên gia tư
vấn

- Kế hoạch chi tiết để
thực hiện.

Cung cấp kiến thức
chung cho toàn thể
cán bộ quản lý.
Cung cấp cho các
cán bộ quản lý hiểu
các yêu cầu của tiêu
chuẩn
Trang bị kiến thức
cho thành viên nhóm
soạn thảo để chuẩn
bị soạn thảo tài liệu
của HTQL.
Tập tài liệu về hệ
thống QLCL đáp ứng
yêu cầu của tiêu



biểu mẫu,...

III

IV

V

năng soạn thảo
chuẩn ISO
của đơn vị hoặc
cung cấp các
thông tin cần
thiết (đầy đủ,
nhanh/ chậm,...)
cho bên Tư vấn.
Áp dụng Hệ thống tài liệu (HTTL) đã xây dựng vào hoạt động thực tế của Đơn vị
Để các thành viên
Chuyên gia tư
biết cách áp dụng Hệ
- Hướng dẫn áp dụng
1 - 2 ngày
vấn
thống tài liệu vào
thực tế
Đảm bảo tính hiệu
- Áp dụng vào thực tiễn
Đơn vị
lực của tài liệu được

45 ~ 60 ngày
ban hành.
Đánh giá HTQLCL theo ISO 9001:2008 (đánh giá nội bộ)
Cung cấp kiến thức
Đào t ạo
và kỹ năng cần thiết
Chuyên gia tư
vấn + Cán bộ chủ cho cán bộ làm công
1/2 - 1 ngày
chốt của Đơn vị
tác đánh giá chất
Chuyên gia đánh giá nội bộ
lượng nội bộ.
Kiểm tra vận hành
của HTQLCL trên
Hướng dẫn và Đánh giá nội
thực tế và so sánh
1 - 2 ngày
Đơn vị + Tư vấn
bộ
với hệ thống tài liệu
xem có thể chỉnh sửa
lại ở đâu?
Chuẩn bị cho đánh
giá chứng nhận của
Khắc phục, cải tiến sau đánh
Phụ thuộc tình
Đơn vị + Tư vấn
giá nội bộ
hình thực tế

tổ chức chứng nhận
độc lập
Đưa ra các quyết
định liên quan đến
Xem xét của lãnh đạo về
1/2 ngày
Đơn vị
HTQLCL
việc áp dụng
HTQLCL
Tổ chức chứng
Đánh giá sơ bộ/ đánh giá
1/2 — 1 ngày
Báo cáo kết quả, kiến
nhận
giai đoạn 1(nếu cần)
nghị cấp Giấy chứng
Tổ chức chứng
Đánh giá chứng nhận/ đánh
nhận.
1 ngày
nhận
giá giai đoạn 2
Phụ thuộc kết
Khắc phục những điểm không quả đánh giá của
Hồ sơ về hành động
Đơn vị + Chuyên
phù hợp (sau đánh giá chứng Tổ chức chứng
khắc phục, gửi cho
gia Tư vấn

nhận, nếu có)
Tổ chức chứng nhận
nhận
Bản Chứng chỉ
HTQLCL phù hợp
Sau đánh giá
Tổ chức chứng
với tiêu chuẩn ISO
chứng nhận 10 ~
Cấp chứng chỉ
nhận
9001:2008, được
15 ngày
thừa nhận trên toàn
cầu

Ghi chú:


×