Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Báo cáo thực tập tổng hợp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.95 KB, 23 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp

Nguyễn Thị Uyên – 12D190040

MỤC LỤC

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
TÊN BẢNG

NỘI DUNG

Trang

Sơ đồ 1.1

Sơ đồ tổ chức của công ty.

7

Biểu đồ

Biểu đồ về tình hình hoạt động 3 năm gần đây của công

10

1.1

ty.

Biểu đồ


Kết quả khảo sát sự cần thiết về việc ứng dụng CRM tại

1.2

công ty.

Biểu đồ 1.3

Kết quả điều tra về vấn đề hoàn thiện và phát triển website

13

15

cho công ty.

Biểu đồ 1.6

Kết quả khảo sát tình hình an toàn bảo mật thông tin tại

16

công ty

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT

GIẢI NGHĨA

KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ


1


Báo cáo thực tập tổng hợp

Nguyễn Thị Uyên – 12D190040

HTTT
CNTT

Hệ thống thông tin
Công nghệ thông tin

TMĐT

Thương mại điện tử

KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ

2


Báo cáo thực tập tổng hợp

Nguyễn Thị Uyên – 12D190040

LỜI MỞ ĐẦU
Thực tập là một khâu quan trọng trong quá trình học, giúp sinh viên rút ngắn khoảng
cách giữa lý thuyết và thực tiễn. Thông qua việc tìm hiểu cơ cấu tổ chức, hoạt động kinh

doanh của đơn vị thực tập, giúp sinh viên tiếp cận môi trường làm việc thực tế và có điều
kiện so sánh, đánh giá giữa lý thuyết và thực tiễn.
Điều tra xã hội học rất quan trọng trong việc thu thập, phân tích, đánh giá thông tin.
Trên thực tế phương pháp phỏng vấn và phương pháp phát phiếu điều tra là 2 phương
pháp điều tra xã hội học được dùng phổ biến nhất. Những phương pháp này sẽ giúp thu
thập thông tin một cách dễ dàng và cụ thể. Vì vậy điều tra xã hội học là rất cần thiết cho
thực tập tổng hợp.
Bản thân em qua quá trình thực tập tại đơn vị đăng kí thực tập là Công ty cổ phần
Giáo dục và Phát triển Ứng dụng Việt Nam cũng đã rút ra được nhiều kiến thức về
chuyên ngành và kinh nghiệm thực tế, phục vụ cho quá trình làm khóa luận tốt nghiệp và
công tác sau này. Với sự hướng dẫn tận tình của các cán bộ nhân viên tại công ty và giáo
viên hướng dẫn thực tập là thầy Nguyễn Quang Trung, em đã hoàn thành tốt quá trình
thực tập và hoàn thiện báo cáo thực tập theo yêu cầu. Em xin chân thành cảm ơn những
sự giúp đỡ quý báu đó.
Tuy nhiên, do hạn chế về thời gian nghiên cứu và kinh nghiệm, bài báo cáo vẫn còn
rất nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận được góp ý, sửa chữa từ thầy cô để bài báo cáo
được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ

3


Báo cáo thực tập tổng hợp

Nguyễn Thị Uyên – 12D190040

PHẦN 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC VÀ
PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG VIỆT NAM.

1.1. Giới thiệu chung về công ty cổ phần giáo dục và phát triển ứng dụng Việt Nam.
1.1.1. Thông tin chung về công ty.
Tên chính thức

: Học viện công nghệ Veda

Tên giao dịch quốc tế: Việt Nam Education and Development Application JSC
Tên đăng kí kinh doanh: Công ty CP Giáo dục và Phát triển Ứng dụng Việt Nam
Loại hình doanh nghiệp : Công ty cổ phần.
Giám đốc
: Mai Thanh Tuấn
Lĩnh vực
: Tài chính – Đầu tư
Trụ sở chính
: Số 139 Nguyễn Lương Bằng, Quang Trung, Đống Đa, HN
Điện thoại
: 0967 000 388
Mã số thuế
: 0104300939
Ngày cấp
: 14/12/2009
Nơi cấp

: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội.

Tổng số nhân viên

: 100 người.

Website


: www.veda.edu.vn

Email

:

Facebook

: Facebook/vedavietnam

1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển.
Học viện Công nghệ Veda tiền thân là Công ty CP Quốc tế Hải Lộc được thành lập
vào tháng 9/2009 – trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam và Thế giới có nhiều biến động,
dưới sự lãnh đạo trẻ của doanh nhân Mai Thanh Tuấn. Chính nhờ sự năng động sáng tạo,
“biết mình, biết người” trong hoạt động kinh doanh, Giám đốc Công ty Hải Lộc – Doanh
nhân trẻ Mai Thanh Tuấn đã biết lựa chọn cho mình hướng đi phù hợp, xác lập được
phương châm kinh doanh rõ ràng: Luôn đem lại tiện ích cho khách hàng và kinh doanh
dựa trên nhu cầu của thị trường, trên thực tế của xã hội. Nhờ đó, với lĩnh vức đầu tư và tư
vấn tài chính, Công ty Hải Lộc đã giành được những thành tựu nổi bật.Đến năm 2013 với
sự phát triển của nền kinh tế nhiều thành phần và nhu cầu đòi hỏi ngày càng cao của lĩnh

KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ

4


Báo cáo thực tập tổng hợp

Nguyễn Thị Uyên – 12D190040


vực Công nghệ thông tin và Truyền thông. Ban lãnh đạo và những thành viên trung thành
và nhiệt huyết của Công ty đã cùng nhau góp vốn, dưới sự tư vấn của các Giáo sư, Tiến
sỹ, Thạc sỹ tại các Trường Đại học và các tổ chức giáo dục trong và ngoài nước, góp sức
thành lập Học viện có tên gọi: “Học viện Công nghệ Veda”.
1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Học viện công nghệ Veda áp dụng mô hình đào tạo từ Ấn Độ - cái nôi đào tạo nhân
lực Công nghệ thông tin Thế giới, đó là mô hình kết hợp giữa đào tạo và tuyển dụng tại
chỗ. Veda dùng chính những học viên, kỹ thuật viên của mình để nghiên cứu, phát triển
ứng dụng và tạo ra sản phẩm ứng dụng trên thị trường.
Về đội ngũ nhân viên, Công ty luôn coi trọng vấn đề con người trong chiến lược phát
triển của công ty, tạo môi trường và thu nhập cao để thu hút và phát triển đội ngũ nhân
viên trong tương lai. Hiện nay, với đội ngũ nhân viên trẻ, giàu kinh nghiệm, trình độ cao,
năng động, nhiệt tình, ham học hỏi.. các sản phẩm dịch vụ chắc chắn sẽ làm hài lòng
khách hàng.

KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ

5


Báo cáo thực tập tổng hợp

Nguyễn Thị Uyên – 12D190040

1.3 Cơ cấu tổ chức của công ty.

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức của công ty.
CHỨC NĂNG CỦA MỖI BỘ PHẬN ĐƯỢC KHÁI QUÁT NHƯ SAU:
 Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý của Công ty do Đại hội đồng cổ đông bầu ra,


có toàn quyền nhân danh Công ty quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích,
quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
Hội đồng quản trị có quyền quyết định chiến lược phát triển của Công ty, quyết
định các phương án đầu tư, quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy, có quyền bổ nhiệm, miễn
nhiệm, cách chức Tổng giám đốc, phó tổng giám đốc, kế toán trưởng của công ty đồng
thời quyết định mức lương và lợi ích khác của các cán bộ quản lý đó.

KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ

6


Báo cáo thực tập tổng hợp

Nguyễn Thị Uyên – 12D190040

Báo cáo định kỳ với Đại hội đồng cổ đông về tình hình hoạt động, kinh doanh của
Công ty.
Chủ tịch Hội đồng quản trị là người đại diện theo pháp luật của Công ty.
 Ban giám đốc: Điều hành một công ty hay thể chế tương tự.

Thực hiện các chiến lược kinh doanh mà Hội đồng quản trị đặt ra.Điều hành công
ty đạt được các mục tiêu cuối cùng, giải quyết công việc hàng ngày của công ty.
 Phòng Marketing:
- Nghiên cứu tiếp thị và thông tin, tìm hiểu nhu cầu của khách hàng.
Lập hồ sơ thị trường và báo cáo doanh thu.
Khảo sát hành vi ứng xử của khách hàng tiềm năng.
- Phân khúc thị trường, xác định mục tiêu, định vị thương hiệu.
- Phát triển sản phầm, hoàn thiện sản phẩm với các thuộc tính mà thị trường

-

mong muốn.
Quản trị sản phẩm: Ra đời, phát triển,bão hoà, suy thoái và đôi khi là hồi

sinh.
Xây dựng và thực hiện kế hoạch chiến lược Marketing.
 Phòng Kỹ thuật:
- Hỗ trợ các công việc liên quan đến thiết kế đồ hoạ, thiết kế website, mạng
-

nội bộ, domain, hosting, quản lý website nội bộ, email, các vấn đề liên quan
đến kỹ thuật
- Hỗ trợ các phòng ban khác về các vấn đề kỹ thuật chuyên môn
 Phòng Đào tạo: Tham mưu cho Ban giá đốc về các công việc liên quan đến công tác
đào tạo trong công ty.
 Phòng Hành chính: Thực hiện các công việc liên quan đến công tác văn phòng, hội

họp, nhân sự: Soạn thảo, lưu trữ công văn giấy tờ… Giải quyết các vấn đề liên quan
đến người lao động theo sự chỉ đạo của Ban giám đốc và pháp luật hiện hành. Phòng
tổ chức hành chính có liên quan mật thiết đến Ban lãnh đạo và các phòng ban khác
trong công ty.
1.4 Các lĩnh vực hoạt động, kinh doanh chủ yếu.
Khoá đào tạo

KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ

7



Báo cáo thực tập tổng hợp











Nguyễn Thị Uyên – 12D190040

Khoá đào tạo Internet Marketing
Khoá đào tạo Lập trình Android
Khoá đào tạo An toàn bảo mật thông tin (Hacker mũ trắng)
Khoá đào tạo Kỹ năng thuyết trình
Khoá đào tạo Lập trình PHP
Khoá đào tạo CakePHP
Khoá đào tạo MS Project
Khoá đào tạo Java Basic/Advance
Khoá đào tạo MS.NET
Khoá đào tạo Thiết kế đồ hoạ

Gia công phần mềm










Phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc
Phần mềm quản lý lịch ô tô
Phần mềm quản lý lịch phòng họp
Phần mềm lập lịch và hiển thị màn hình tivi
Cổng thông tin điện tử và trang điều hành tác nghiệp
Website thương mại điện tử
Nghiên cứu, phát triển ứng dụng theo yêu cầu các ứng dụng trên Mobie
Các ứng dụng trên đầu thu ZTV của VTC

Các dịch vụ hỗ trợ đào tạo


Dịch vụ cho thuê phòng học lý thuyết, phòng học thực hành, hội trường

phục vụ đào tạo.
• Dịch vụ cho thuê các thiết bị hỗ trợ đào tạo (máy tính, máy chiếu, màn
chiếu…)
• Dịch vụ cho thuê âm ly, loa đài
• Dịch vụ ăn uống, teabreak phục vụ đào tạo
• Dịch vụ vận chuyển hàng hoá và người

KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ

8



Báo cáo thực tập tổng hợp

Nguyễn Thị Uyên – 12D190040

1.5 Tình hình hoạt động của công ty trong 3 năm gần đây nhất

Biểu đồ 1.1 Biểu đồ tình hình hoạt động 3 năm gần đây của công ty.
Dựa vào biểu đồ trên ta thấy tình hình hoạt động của công ty ngày càng ổn định,
từng bước đi lên. Cụ thể là công ty đã đẩy mạnh đầu tư nhiều trang thiết bị, phần mềm
giúp hỗ trợ cho công việc của các nhân viên được dễ dàng hơn, do đó đã làm tăng lợi
nhuận của công ty lên từ 1531,4 triệu lên 2468,1 triệu.

PHẦN 2. HIỆN TRẠNG HTTT VÀ TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG CNTT TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VITEQ VIỆT NAM
2.1 Thực trạng HTTT và tình hình ứng dụng CNTT tại công ty.
2.1.1. Một số vấn đề về thông tin và HTTT tại công ty.
-

Đối với nguồn thông tin trong công ty: nhân viên trong công ty tuỳ vào từng vị trí
mà phạm vi thông tin có thể cung cấp được, khi có nhu cầu về thông tin nhân viên
sẽ yêu cầu phòng ban nơi mà các thông tin mà nhân viên cần đang được lưu trữ và
chờ phản hồi từ phòng ban này, trong phạm vi thông tin trong doanh nghiệp thường

KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ

9


Báo cáo thực tập tổng hợp


Nguyễn Thị Uyên – 12D190040

là những thông tin quan trọng cần được bảo mật cực cao, như danh sách khách
hàng, tình hình kinh doanh, … Đây là các thông tin quý giá đã qua xử lý của doanh
-

nghiệp.
Đối với những thông tin bên ngoài doanh nghiệp: hiện tại công ty chưa có bộ phận
chuyên thu thập, xử lý, truyền thông tin nên khi có nhu cầu thông tin, nhân viên
trong công ty phải tự tiến hành thu thập thông tin. Thường nhân viên trong công ty
thường sử dụng nguồn thông tin trên internet là chính vì đây là nguồn thông tin giá
rẻ, tìm kiếm nhanh, ngoài ra nhân viên trong công ty có thể tiến hành các cuộc điều

-

tra, khảo sát trên quy mô mẫu nhỏ được công ty hổ trợ kinh phí.
Như vậy có thể thấy, công ty chủ yếu sử dụng các phương pháp nghiên cứu tại bàn
(nghiên cứu tài liệu), quan sát trực tiếp hoặc thông qua internet là chính để thu thập
thông tin. Công ty không có bộ phận thông tin, chuyên thu thập thông tin, mà tùy
vào tính chất và loại thông tin cần thu thập thì sẽ giao nhiệm vụ cụ thể cho phòng
ban hoặc cá nhân.

2.1.2. Thực trạng HTTT và tình hình ứng dụng CNTT tại công ty.
Qua quá trình tìm hiểu, điều tra và các số liệu thu thập được, tình hình ứng dụng
CNTT, HTTT, TMĐT tại công ty như sau:

-

Trang thiết bị phần cứng:

Tổng số máy chủ: 1 máy. Dòng máy chủ công ty sử dụng là HP Proliant ML 110G5

-

với các thông số kỹ thuật phần cứng:
Tổng số máy để bàn: 50
Tông số máy tích xách tay: 20
Tổng số máy in: 7 máy
Tổng số máy scan: 1
Tổng số switch 8 cổng: 3 chiếc
Công ty đảm bảo mỗi nhân viên văn phòng đều được trang bị một máy tính trong
quá trình làm việc, tỉ lệ máy tính được kết nối Internet là 100%. Hiện trạng về phần cứng
đã đáp ứng đầy đủ được nhu cầu xử lí số liệu của các nhân viên trong công ty. Công ty



không có nhu cầu thay thế bổ sung thêm.
Phần mềm ứng dụng tại công ty:
- Phần mềm quản lý dự án vả phát triển sản phẩm phần mềm.

KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ

10


Báo cáo thực tập tổng hợp

Nguyễn Thị Uyên – 12D190040

-


Phần mềm văn phòng Microsoft Office dùng trong soạn thảo văn bản, hợp đồng,

-

tính toán, lập kế hoạch, lập báo cáo….
Phần mềm Microsoft Outlook, phần mềm quản lý thông tin cá nhân của Microsoft,
ứng dụng trong công ty như công cụ để liên lạc và thông tin nội bộ. Mỗi nhân viên

-

đều có một tài khoản Outlook để liên lạc và trao đổi công việc.
Phần mềm kế toán MISA: MISA SME.NET 2012- Phần mềm kế toán chuyên dụng
cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Phần mềm kế toán MISA SME.NET 2012 gồm 13 phân hệ, được thiết kế dành cho

các doanh nghiệp vừa và nhỏ, với mục tiêu giúp doanh nghiệp không cần đầu tư nhiều chi
phí, không cần hiểu biết nhiều về tin học và kế toán mà vẫn có thể sở hữu và làm chủ
được hệ thống phần mềm kế toán, quản lý mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh của mình. Với
MISA SME.NET 2012 doanh nghiệp có thể kiểm soát được số liệu trực tuyến tại bất cứ
đâu, bất cứ khi nào thông qua Internet. Đặc biệt, MISA SME.NET 2012 hỗ trợ doanh
nghiệp tạo mẫu, phát hành, in, quản lý và sử dụng hóa đơn theo Nghị định 51/2010/NĐCP.
-

Sử dụng phần mềm bảo mật: phần mềm diệt virus Kaspersky được cài đặt trên

-

100% máy tính của công ty.
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: SQL Server 2008

Hệ thống thông tin tài liệu
Quản lý hệ thống mail và server mail.

Bất kì một công ty nào muốn tồn tại và phát triển lâu dài trên thị trường thì việc trước
tiên là phải có được tập hợp khách hàng hiện hữu.Muốn vậy công ty cần phải đáp ứng
thoả mãn được yêu cầu, mong muốn của khách hàng. Khách hàng có vai trò rất quan
trọng đối với mỗi công ty vì khách hàng là yếu tố sống còn của công ty. Tuy nhiên, công
ty vẫn chưa đáp ứng được hết mức độ thoả mãn của khách hàng, vấn đề chăm sóc khách
hàng sau mua cũng chưa được nâng cao. Việc truyền thông quảng bá của công ty vẫn
đang ở mức thấp, chủ yếu vẫn thông qua kênh cổ điển. Trong điều kiện cạnh tranh ngày
càng gay gắt, việc thoả mãn nhu cầu của khách hàng thông qua hoạt động chăm sóc
khách hàng có vai trò cực kì quan trọng. Hoạt động này sẽ giúp cho công ty kịp thời nắm

KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ

11


Báo cáo thực tập tổng hợp

Nguyễn Thị Uyên – 12D190040

bắt và đáp ứng nhu cầu phát sinh của khách hàng. Sau khi khảo sát về việc ứng dụng triển
khai phần mềm CRM cho công ty có kết quả sau:

Biểu đồ 1.2: Kết quả khảo sát sự cần thiết về việc ứng dụng CRM tại công ty.
Qua kết quả cho thấy việc ứng dụng CRM tại công ty là việc rất quang trọng và
cần thiết. Bởi vì khách hàng chính là yếu tố quyết định sự sống còn của một công ty.



Website của công ty.

Tên website công ty: www.veda.edu.vn. Ra đời năm 2009.
Ưu điểm:
-

Có giao diện thân thiện, đơn giản cho khách hàng dễ truy cập.
Là diễn đàn để các đối tác khách hàng, những người quan tâm có thể đóng góp ý

-

kiến, trao đổi thông tin.
Giới thiệu, quảng bá về hình ảnh của công ty qua các mục thông tin: trang chủ, tin

-

tức, giới thiệu, đối tác, tin tức và liên hệ.
Khách hàng có thể liên hệ trực tiếp với công ty qua website hoặc email.

Nhược điểm:
-

Là một công ty mới bỡ ngỡ bước vào mảnh đất TMĐT, website của công ty còn
nhiều hạn chế: Giao diện chưa thực sự hoàn thiện, các tính năng chưa có nhiều,
chưa có sự hỗ trợ kỹ thuật, chưa cho phép mua hàng trực tuyến trên website, các
dịch vụ sau bán vẫn chưa có, chưa có trung tâm phục vụ khách hàng, trung tâm trả
lời điện thoại, trung tâm hỗ trợ kỹ thuật…mà chỉ chủ yếu là giới thiệu về công ty.
Kết quả điều tra về vấn đề hoàn thiện và phát triển website cho công ty:

Biểu đồ 1.3: Kết quả điều tra về vấn đề hoàn thiện và phát triển website cho công ty.


KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ

12


Báo cáo thực tập tổng hợp

Nguyễn Thị Uyên – 12D190040

Từ biểu đồ trên có thể thấy rõ công ty rất chú trọng việc hoàn thiện và phát triển
website của mình, 71% số nhân viên đều đồng ý công ty nên hoàn thiện thêm hệ thống
website. Điều này cho thấy công ty đã định hướng rõ được mục tiêu phát triển của mình.

2.1.3 Tình hình đảm bảo an toàn thông tin của công ty.
Toàn bộ dữ liệu của công ty sẽ được lưu trữ trên máy chủ, sử dụng cơ chế sao lưu
để tránh mất mát và phục hồi khi có sự cố xảy ra.
Các thông tin quan trọng, bí mật của công ty được mã hoá theo cơ chế người sử
dụng khoá riêng trước khi gửi qua mạng để tránh hiện tượng nghe trộ, ăn cắp, làm sai
lệch thông tin trong quá trình gửi, nhận thông tin.
Các nhân viên trong công ty được lập một tài khoản riêng để đăng nhập vào hệ
thống. Tuỳ vào chức vụ, lĩnh vực mà mỗi nhân viên có thể sử dụng khối lượng thông tin
khác nhau.
Kết quả điều tra về tìn hình an toàn bảo mật ở công ty:

Biểu đồ 1.4: Kết quả khảo sát tình hình an toàn bảo mật thông tin tại công ty
Dựa vào biểu đồ ta có thể thấy rõ vấn đề an toàn bảo mật thông tin ở mức chưa
cao. Cụ thể là mức độ an toàn về thông tin của công ty đang ở mức trung bình chiếm tới
67% trong khi mức độ được đánh giá tốt chỉ chiếm 12% và rất tốt chỉ là 5%. Vấn đề đảm
bảo an toàn thông tin là vấn đề chung liên quan đến sự sống còn của bất kì công ty nào.

Vì vậy cần phải có những biện pháp đảm bảo an toàn bảo mật cho công ty một cách kịp
thời.
2.1.4 Các thành phần của HTTT trong công ty


Về phần cứng

KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ

13


Báo cáo thực tập tổng hợp

Nguyễn Thị Uyên – 12D190040

Công ty đã được trang bị đầy đủ các thiết bị phần cứng như máy tính chủ, máy tính
cá nhân để phục vụ cho việc ứng dụng các phần mềm quản lý.


Về phần mềm

Hiện tại công ty đang sử dụn các phần mềm kế toán MISA do Công ty Cổ phần
MISA phát hành, các phần mềm văn phòng MS Office.


Về dữ liệu

Các cơ sở dữ liệu mà công ty đã xây dựng: CSDL về danh mục sản phẩm, CSDL về
hồ sơ nhân viên. Và để quản trị các CSDL này Công ty đã chọn hệ quản trị CSDL SQL

server 2008.


Về mạng

Công ty có sử dụng mạng nội bộ để trao đổi thông tin giữa các phòng với Ban Giám
đốc và giữa các phòng với nhau đồng thời còn sử dụng mạng internet để phục vụ cho việc
kinh doanh và thu thập thông tin.


Về con người

Công ty luôn chú trọng đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực có năng lực chuyên môn,
thành thạo máy tính và các phần mềm ứng dụng trong quản lý. Trong đó có 75% nhân
viên có khả năng sử dụng máy tính trong xử lý nghiệp vụ, thành thạo phần mềm và biết
khai thác CSDL.
2.1.5. Đánh giá về quản trị HTTT và ứng dụng CNTT tại công ty.
Nhìn chung, hệ thống hiện tại của công ty mới chỉ đáp ứng hiệu quả trong việc quản
lý nhân sự và kế toán với sự hỗ trợ mạnh mẽ của phần mềm kế toán. Còn lại, chưa có sự
đồng bộ giữa các bộ phận của hệ thống. Hệ thống chưa giúp quản lý tình hình kinh doanh
và phát triển của mình trong quá khứ, hiện tại cũng như tương lai; chưa giúp doanh
nghiệp quảng bá sản phẩm, thương hiệu một cách nhanh chóng, dễ dàng và ít chi phí
nhất.

KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ

14


Báo cáo thực tập tổng hợp


Nguyễn Thị Uyên – 12D190040

Ngoài ra, hệ thống hiện tại cũng chưa cung cấp cho nhà quản lý nhiều công cụ hỗ
trợ đắc lực, chưa quản lý thống kê, phân tích, phát hiện những khó khăn, rủi ro tiềm ẩn
của doanh nghiệp để có thể kịp thời đưa ra được những giải pháp thích hợp cho những
vấn đề đó, chưa hỗ trợ cho phép nhân viên quản lý một cách hiệu quả thời gian và công
việc của mình.
-

Về mức độ đầu tư cho HTTT và CNTT và mức độ quan tâm của lãnh đạo công ty:
Hàng năm, chi phí dành cho bảo trì phần cứng, phần mềm và chi trả cho việc thuê nhân
sự phụ trách về CNTT từ bên ngoài của công ty ước tính vào khoảng 20 000 000 (đồng).
Chi phí này không gồm chi phí đào tạo về CNTT. Công ty không thường xuyên tổ chức
các lớp học về quản trị HTTT và CNTT. Nhận thấy được tầm quan trọng của HTTT và
CNTT đối với quá trình sản xuất kinh doanh và quản lý của công ty, nên lãnh đạo công ty
khá quan tâm đến vấn đề này. Tuy nhiên công ty mới chỉ tập trung nhiều cho CNTT, còn
các thành phần khác chưa thực sự được quan tâm thỏa đáng.

-

Về con người: Do không có bộ phận chuyên trách về CNTT cũng như quản trị
HTTT nên vấn đề con người của HTTT trong công ty có các đặc điểm và một số vấn đề
như sau:
Thứ nhất, nhân viên công ty không có khái niệm và hiểu biết rõ ràng về HTTT, đặc
biệt là HTTT của công ty. Mức độ hiểu biết về CNTT (phần cứng, phần mềm…) và hạ
tầng HTTT của các nhân viên trong công ty là không đồng đều và đa số đều dựa vào kinh
nghiệm và tự học hỏi từ phía cá nhân nhân viên. Theo khảo sát, mặc dù 90% nhân viên
công ty có chứng chỉ về tin học, nhưng khi được hỏi về mức độ hiểu biết về HTTT của
công ty thì chỉ có khoảng 20% trên tổng số nhân viên được hỏi có thể trả lời được, hầu

hết là thành phần lãnh đạo của công ty.
Vấn đề thứ hai là: Các nhà quản lý kiêm luôn các công việc của một nhà quản trị
HTTT. Với quy mô kinh doanh và mô hình kinh doanh hiện tại, vấn đề này có thể không
quá ảnh hưởng, bởi các nhà quản lý vẫn có thể tiếp nhận, xử lý thông tin một cách hiệu
quả, nhưng trong tương lai, khi công ty tiếp tục mở rộng kinh doanh và hướng tới ứng

KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ

15


Báo cáo thực tập tổng hợp

Nguyễn Thị Uyên – 12D190040

dụng TMĐT thì sẽ có những hạn chế về kiến thức, chuyên môn liên quan đến HTTT,
CNTT và TMĐT.
-

Về cơ sở dữ liệu, phần cứng, phần mềm: có thể nói, đến hiện tại hạ tầng phần cứng, phần
mềm của công ty đáp ứng được nhu cầu quản lý thông tin của công ty. Tuy nhiên, khi sản
xuất kinh doanh phát triển, những hạ tầng này cũng cần được bảo trì nâng cấp liên tục.
Đặc biệt là cơ sở dữ liệu của công ty, về lâu dài cần các hệ quản trị cơ sở dữ liệu có dung
lượng lớn và hỗ trợ nhiều hơn.

2.2 Đề xuất định hướng khóa luận:
Sau quá trình thực tập tại công ty, cũng những kiến thức nhận được từ việc khảo sát,
điều tra và tổng hợp thông tin về công ty, em xin được đề xuất 2 hướng làm đề tài khóa
luận như sau:
Đề tài 1: Quy trình triển khai và ứng dụng phần mềm CRM tại Công ty cổ phần Giáo dục

và Phát triển Ứng dụng Việt Nam.
Đề tài 2: Hoàn thiện và phát triển website theo định hướng khách hàng ứng dụng cho
Công ty cổ phần Giáo dục và Phát triển Ứng dụng Việt Nam.

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1

Tài liệu hướng dẫn thực tập và làm khóa luận tốt nghiệp.

KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ

16


Báo cáo thực tập tổng hợp

Nguyễn Thị Uyên – 12D190040

2

Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý, bộ môn CNTT, Trường Đại học Thương

3

Mại.
Một số trang web:
www.tailieu.vn
www.veda.edu.vn.

KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ


17


Báo cáo thực tập tổng hợp

Nguyễn Thị Uyên – 12D190040

PHỤ LỤC 1. Mẫu phiếu điều tra chung cho các bộ phận
MẪU PHIẾU KHẢO SÁT THÔNG TIN VỀ CÔNG TY CP GIÁO
DỤC VÀ PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG VIỆT NAM
A. Thông tin chung về công ty.
1.Tên đơn vị:………………………………………………………………………
2. Địa chỉ:…………………………………………………………………………
3. SDT:……………………………………………………………………………
4. Tên người điền phiếu:…………………………………………………………..
5. Chức vụ:………………………………………………………………………..
6. Địa chỉ email:…………………………………………………………………..
7. Loại hình công ty theo hình thức sở hữu:
Cổ phần
Doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài
Đầu tư nước ngoài
Trách nhiệm hữu hạn
Công ty hợp danh
Doanh nghiệp tư nhân
Nhà nước
Khác
8. Vốn điều lệ (VNĐ)
Dưới 1 tỷ


Từ 1 đến 5 tỷ
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ

18


Báo cáo thực tập tổng hợp

Nguyễn Thị Uyên – 12D190040

Từ 5 đến 10 tỷ

Từ 10 đến 50 tỷ

Từ 50 đến 200 tỷ

Trên 200 tỷ

9. Số lượng nhân viên
Dưới 50 người
Từ 50 đến 100 người
Trên 100 người
10. Trình độ hiểu biết về CNTT của nhân viên như thế nào?
Kém

Trung bình

Rất tốt
11. Lĩnh vực kinh doanh của công ty là gì?
Giáo dục


CNTT

Y tế

Văn hoá

Khác

12. Ngành nghề kinh doanh của công ty:
…………………………………………………………………………………...
13. Công ty có bộ phận phòng ban liên quan đến CNTT không?


Không

14. Số lượng máy tính có trong công ty là……………………………………….

B. Hoạt động Thương mại điện tử.
1. Ở công ty sử dụng các phần mềm chuyên dùng:
Quản lý văn bản và điều hành công việc.
Quản lý tài chính – kế toán
Quản lý kho vật tư
Tin học văn phòng
Quản lý nhân sự - tiền lương
Quản lý khách hàng (CRM)
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ

19



Báo cáo thực tập tổng hợp

Nguyễn Thị Uyên – 12D190040

Quản lý hoạch định nguồn nhân lực của doanh nghiệp (ERP)
2.Có quan tâm đến vấn đề an toàn bảo mật thông tin dữ liệu không?
Không quan tâm

Bình thường

Rất quan tâm

3. Công ty đảm bảo an toàn bảo mật thông tin bằng cách nào?
…………………………………………………………………………………….
4. Mức độ sử dụng các phần mềm quản lý văn phòng cho công việc thực tế tại
phòng ban?
100%

80-100%

60-80%

40-60%

20-40%

<20%

5. Giao dịch thương mại:



Không

6. Có sử dụng email:


Không

7. Phần mềm quản lí Email riêng của cơ quan đang sử dụng?
MS Exchange

Mdaemon

Zimbra

Khác

8. Có sử dụng website:


Không

9. Địa chỉ website:………………………………………………………………
10. Nội dung website của công ty?
Giới thiệu công ty
Giới thiệu sản phẩm và dịch vụ
Bán hàng hoá, dịch vụ qua mạng
11. Mục tiêu hoạt động của website:……………………………………………...
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ


20


Báo cáo thực tập tổng hợp

Nguyễn Thị Uyên – 12D190040

12. Đánh giá của công ty về website?
Chưa phù hợp

Đã phù hợp

13.Tại sao website chưa phù hợp?
.................................................................................................................................
14. Chức năng của website là gì?
…………………………………………………………………………………….
15. Khả năng tương tác với khách hàng ?
Kém

Bình thường

Tốt

16. Sự cần thiết để nâng cấp website đảm bảo khả năng phục vụ khách hàng?
Chưa cần thiết

Cần thiết

Rất cần thiết


17. Doanh thu của công ty từ năm 2012 đến năm 2014
Giảm

Tăng mạnh

Không thay đổi

Không ổn định, không có quy luật

Tăng không đáng kể
18. Công ty đã có phần mềm quản trị quan hệ khách hàng chưa chưa?
Có rồi

Chưa có

19. Sự cần thiết của việc ứng dụng phần mềm CRM tại công ty?
Không cần thiết
Bình thường
Cần thiết
Rất cần thiết

KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ

21


Báo cáo thực tập tổng hợp

Nguyễn Thị Uyên – 12D190040


C. Hạ tầng kỹ thuật CNTT
1. Tổng số máy tính trong công ty:………………(chiếc)
2. Tổng số máy tính trung bình trong mỗi phòng ban:……………(chiếc)
3. Cấu hình máy tính:……………………………………………………………
4. Kết nối mạng nội bộ:


Không

5. Kết nối internet:


Không

6. Hệ thống máy chủ Server tại công ty (Chỉ liệt kê những thiết bị còn sử dụng
được)
Tổng số máy chủ:………………………………………………………………..
Tổng số máy xách tay:…………………………………………………………..
Tổng số máy để bàn:……………………………………………………………..
Tổng số máy in:………………………………………………………………….
Tổng số máy scan:……………………………………………………………….
Tổng số switch 8 cổng:…………………………………………………………..
7. Công ty hiện nay đang sử dụng những phần mềm gì?( Phần mềm ứng dụng
trong quản lý, kinh doanh)
…………………………………………………………………………………….
8. Các phần mềm trong công ty là ?
Mua ngoài

Tự sản xuất


9.Phần mềm đang sử dụng đã đáp ứng được nhu cầu xử lí công việc chưa?
Chưa đáp ứng được

Đã đáp ứng được

Đã đáp ứng được bao nhiêu % ?
…………………………………………………………………………………….
-

Lí do phần mềm chưa đáp ứng được yêu cầu?
…………………………………………………………………………………….
-

KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ

22


Báo cáo thực tập tổng hợp

Nguyễn Thị Uyên – 12D190040

Thiếu phần mềm loại gì?
…………………………………………………………………………………….
-

Tại công ty có những nghiệp vụ gì chưa sử dụng phần mềm ?
…………………………………………………………………………………….
-


Dữ liệu thông tin gì cần xử lí?
…………………………………………………………………………………….
-

Công việc chính của nhân viên là gì?
…………………………………………………………………………………….
-

10. Công ty có ứng dụng HTTT, TMĐT và TMĐT hay không?


Không

11. Công ty đã sử dụng HTTT nào?
……………………………………………………………………………………
12. HTTT đã đáp ứng được nhu cầu của công ty chưa?
Đã đáp ứng được

Chưa đáp ứng được

KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ

23



×