Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng chính thức của hộ nông dân trồng thanh long trên địa bàn tỉnh bình thuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.22 MB, 105 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------OO0OO---------

NGUYỄN LÊ THÙY DUNG

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP
CẬN VỐN TÍN DỤNG CHÍNH THỨC CỦA HỘ NÔNG
DÂN TRỒNG THANH LONG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH THUẬN

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017


2

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------OO0OO---------

NGUYỄN LÊ THÙY DUNG

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP


CẬN VỐN TÍN DỤNG CHÍNH THỨC CỦA HỘ NÔNG
DÂN TRỒNG THANH LONG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH THUẬN

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201

NGƯỜI HƯỚNG DẨN KHOA HỌC: TS. Bùi Diệu Anh

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017


NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
Đề tài: “Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng chính thức
của hộ nông dân trồng thanh long trên địa bàn tỉnh Bình Thuận”
Chuyên ngành

:

Tài chính – ngân hàng

Tác giả

:

Nguyễn Lê Thùy Dung

Nhận xét của người hướng dẫn khoa học:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................

TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2017
Người hướng dẫn khoa học

TS. Bùi Diệu Anh


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan toàn bộ nội dung luận văn này là công trình nghiên cứu
của bản thân tôi. Các số liệu, tư liệu thu thập được sử dụng trong luận văn có
nguồn gốc rõ ràng, trung thực. Nội dung của luận văn chưa được công bố trong
bất cứ công trình nghiên cứu tương tự nào.
Bình Thuận, ngày tháng năm 2017
Tác giả luận văn

Nguyễn Lê Thùy Dung



ii

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cám ơn Lãnh đạo cùng với các thầy, các cô Trường Đại
học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tận
tình trong quá trình học tập. Đặc biệt, tôi trân trọng cảm ơn Tiến sĩ Bùi Diệu Anh
đã tận tâm, hết lòng dành nhiều thời gian, tâm huyết hướng dẫn tôi hoàn thành
luận văn này.
Tôi cũng xin cám ơn Ban giám đốc, quý đồng nghiệp của Ngân hàng
Agribank – Chi nhánh Bình Thuận, các anh chị học viên cao học đã tạo điều kiện
thuận lợi nhất cho tôi trong quá trình nghiên cứu, thu thập thông tin, số liệu để
hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cám ơn.
Tác giả luận văn

Nguyễn Lê Thùy Dung


iii

TÓM TẮT
Thị trường tín dụng nông thôn đã phát triển trong thời gian dài ở tỉnh Bình
Thuận, tuy nhiên tình hình tiếp cận vốn của các nông hộ còn nhiều hạn chế. Do
vậy, đề tài tập trung nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín
dụng chính thức của các nông hộ để từ đó hàm ý một số chính sách, giải pháp
giúp nông hộ trồng thanh long ở tỉnh Bình Thuận có thể tiếp cận được nguồn vốn
chính thức từ các tổ chức tín dụng một cách dễ dàng hơn.
Nghiên cứu được thực hiện qua hai bước, bước một nghiên cứu định tính

dựa vào lý thuyết tiếp cận tín dụng và phỏng vấn sơ bộ bằng phương pháp thảo
luận nhóm nhằm khám phá các yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến khả năng tiếp
cận tín dụng chính thức để đưa ra mô hình nghiên cứu. Bước hai nghiên cứu
chính thức (định lượng) thông qua việc thu thập thông tin bằng phiếu khảo sát
với phương pháp lấy mẫu thuận tiện, cỡ mẫu là 210 nông hộ trồng thanh long ở
tỉnh Bình Thuận và sử dụng mô hình hồi quy Binary Logistic để xác định các
yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của các nông hộ
trồng thanh long ở tỉnh Bình Thuận.
Kết quả phân tích dữ liệu nghiên cứu cho thấy khả năng tiếp cận tín dụng
chính thức của các nông hộ tỉnh Bình Thuận chịu tác động của 8 (tám) yếu tố
như sau: (1) Thu nhập của nông hộ, (2) Giá trị tài sản của nông hộ, (3) Quy mô
sản xuất, (4) Lãi suất cho vay đối với các nông hộ của các tổ chức tín dụng, (5)
Quan hệ xã hội chủ chủ hộ. Ba yếu tố: (6) Giới tính chủ hộ, (7) Tuổi chủ hộ, (8)
Số lao động chính trong nông hộ không có ý nghĩa thống kê.
Đề tài còn có một số hạn chế nhất định về mặt nội dung, kết quả nghiên cứu
có thể sử dụng như là tài liệu tham khảo có giá trị và đề tài mong muốn góp phần


iv

vào việc gợi ý một số các giải pháp hữu ích cho các nông hộ, cũng như các tổ
chức tín dụng các chính sách phù hợp cho nông hộ, nâng cao khả năng tiếp cận
được tín dụng chính thức. Đồng thời cũng là nguồn tài liệu tham khảo cho các
nghiên cứu tiếp theo.


v

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CBNV


: Cán bộ công nhân viên

HTX

: Hợp tác xã

NHCSXH

: Ngân hàng chính sách xã hội

NHNN

: Ngân hàng nhà nước

NH NN&PTNT

: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

NN

: Nông nghiệp

NHTM

: Ngân hàng thương mại

NHTMCP

: Ngân hàng thương mại cổ phần


QSDĐ

: Quyền sử dụng đất

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TMCP

: Thương mại cổ phần


vi

DANH MỤC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ
Trang
Hình
Hình 2.1.: Mô hình nghiên cứu đề xuất ..................................................................26
Hình 3.1.: Quy trình nghiên cứu .............................................................................33
Biểu đồ 4.1.: Kim ngạch xuất khẩu thanh long của Việt Nam giai đoạn 2010 2016...........................................................................................................................41
Biểu đồ 4.2.: Giá tiêu thụ thanh long của các hộ nông dân ở Bình Thuận giai
đoạn 2010-2016........................................................................................................42



vii

DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 2.1.: Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng
chính thức của các công trình nghiên cứu trước ....................................................22
Bảng 2.2..:Tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng chính
thức của các nông hộ................................................................................................28
Bảng 3.1.: Kết quả nghiên cứu định tính ................................................................35
Bảng 4.1.: Diện tích và sản lượng cây thanh long của Việt Nam, năm 2016.......40
Bảng 4.2.: Tỷ suất lợi nhuận toàn chuỗi theo kênh thị trường, năm 2016. ..........42
Bảng 4.3.: Dư nợ cho vay theo Nghị định 41 năm 2016 .......................................44
Bảng 4.4.: Số lượng khách hàng vay theo Nghị định 41 năm 2016 .....................44
Bảng 4.5.: Kết quả của mẫu thống kê mô tả...........................................................47
Bảng 4.6.: Số nông hộ tham gia vào thị trường tín dụng chính thức ....................48
Bảng 4.7.: Số vốn nông hộ vay ở thị trường tín dụng chính thức .........................49
Bảng 4.8.: Mục đích sử dụng vốn nông hộ vay của nông hộ ................................50
Bảng 4.9.: Khó khăn trong việc tiếp cận vốn vay của các nông hộ ......................50
Bảng 4.10.: Kết quả hồi quy Binary Logistic của mô hình nghiên cứu................53
Bảng 4.11.: Kiểm định Omnibus đối với các hệ số hồi quy của mô hình ............54
Bảng 4.12.: Kết quả kiểm định tính chính xác trong dự báo của mô hình ...........55
Bảng 4.13..: Kết quả tác động của từng yếu tố lên xác suất khả năng tiếp cận tín
dụng chính thức của nông hộ trồng thanh long ......................................................63


viii

MỤC LỤC
Trang
TÓM TẮT ............................................................................................................... iii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..................................................................................v
DANH MỤC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ ...................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG.............................................................................................. vii
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ..............................12
1.1. Giới thiệu .......................................................................................................12
1.1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu ............................................................................12
1.1.2. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu............................................................2
1.2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................3
1.3. Câu hỏi nghiên cứu ..........................................................................................4
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................5
1.5. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................5
1.6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ............................................................................6
1.7. Kết cấu của đề tài.............................................................................................7
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ..............9
2.1. Cơ sở lý thuyết về tiếp cận tín dụng của hộ nông dân ..................................9
2.1.1. Một số khái niệm liên quan đến hộ nông dân và kinh tế nông hộ..........9
2.1.2. Một số khái niệm liên quan tín dụng hộ nông dân................................10
2.2. Các lý thuyết tiếp cận tín dụng nông hộ.......................................................12
2.2.1. Cung và cầu tín dụng chính thức của nông hộ ......................................12
2.2.2. Cung tín dụng và giới hạn tín dụng của các tổ chức tín dụng ..............14


ix

2.2.3. Phương pháp đo lường mức độ nông hộ tiếp cận tín dụng...................14
2.3.Cơ sở lý thuyết về các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng
chính thức của các nông hộ ..................................................................................16
2.3.1. Giới tính của chủ hộ................................................................................16
2.3.2. Độ tuổi của chủ hộ ..................................................................................16
2.3.3. Trình độ học vấn .....................................................................................17

2.3.4 . Quy mô sản xuất của chủ hộ..................................................................17
2.3.5. Tài sản sở hữu của chủ hộ ......................................................................17
2.3.6. Thu nhập của nông hộ.............................................................................18
2.3.7. Nhân khẩu của nông hộ ..........................................................................18
2.3.8. Lịch sử tín dụng của nông hộ .................................................................18
2.3.9. Tài khoản tiết kiệm của nông hộ ............................................................19
2.3.10. Lãi suất cho vay ....................................................................................19
2.3.11. Chi phí sản xuất kinh doanh của nông hộ............................................19
2.4. Các nghiên cứu thực nghiệm về khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của
các nông hộ............................................................................................................20
2.4.1. Tiếp cận tín dụng chính thức của nông hộ các nước.............................20
2.4.2. Tiếp cận tín dụng chính thức của nông hộ ở Việt Nam ........................21
2.5. Mô hình nghiên cứu và các giả thiết ............................................................24
2.5.1. Đề xuất mô hình nghiên cứu ..................................................................24
2.5.2. Các giả thiết nghiên cứu .........................................................................26
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU..........................................................30
3.1. Mô hình hồi quy Binary Logistic .................................................................30
3.2. Quy trình nghiên cứu.....................................................................................33
3.3. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................34
3.3.1. Nghiên cứu định tính...............................................................................34
3.3.2. Nghiên cứu định lượng ..........................................................................36
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH VÀ THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .39


x

4.1. Bối cảnh nghiên cứu......................................................................................39
4.1.1. Giới thiệu về tỉnh Bình Thuận................................................................39
4.1.2. Chuỗi giá trị cây thanh long ở Bình Thuận ...........................................39
4.1.3. Giới thiệu các tổ chức tín dụng chính thức trên địa bàn tỉnh Bình

Thuận..................................................................................................................43
4.2. Phân tích kết quả nghiên cứu ........................................................................45
4.2.1. Đặc điểm của mẫu ...................................................................................45
4.2.2. Thông tin về tình hình vay vốn của nông hộ .........................................48
4.2.3. Kết quả phân tích hồi quy Binary Logistic............................................51
4.2.4. Kiểm định tính chính xác trong dự báo của mô hình............................55
4.2.5. Thảo luận kết quả hồi quy Binary Logistic ...........................................56
4.2.6. Mô hình đầu ra (output) ..........................................................................58
4.2.7. Phân tích mức độ tác động của từng yếu tố đến khả năng tiếp cận tín
dụng chính thức của nông hộ ............................................................................62
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................67
5.1. Kết luận ..........................................................................................................67
5.2. Một số khuyến nghị nhằm tăng khả năng tiếp cận nguồn vốn vay chính
thức của các nông hộ trồng thanh long trên địa bàn tỉnh Bình Thuận...............68
5.2.1. Yếu tố quy mô sản xuất và giá trị tài sản tham gia vào quá trình sản
xuất, kinh doanh thanh long..............................................................................68
5.2.2. Yếu tố thu nhập bình quân một năm của chủ hộ...................................70
5.2.3. Yếu tố lãi suất cho vay cho nông hộ ......................................................70
5.2.4. Kiến nghị khác.........................................................................................71
5.3. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo......................................73
5.3.1. Hạn chế của đề tài ...................................................................................73
5.3.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo ...................................................................74
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................75
PHỤ LỤC ................................................................................................................80


xi

PHỤ LỤC 1: DÀN BÀI THẢO LUẬN CÁC CHUYÊN GIA..........................80
PHỤ LỤC 2: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT THỰC TẾ HỘ NÔNG DÂN

TRỒNG THANH LONG .....................................................................................83
PHỤ LỤC 3: SỐ LƯỢNG CÁC NGÂN HÀNG TMCP TRÊN TOÀN TỈNH
BÌNH THUẬN ......................................................................................................87
PHỤ LỤC 4: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH BINARY LOGISTIC CỦA
HỘ NÔNG DÂN TRỒNG THANH LONG Ở TỈNH BÌNH THUẬN .............88
PHỤ LỤC 5: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH TƯƠNG QUAN TUYẾN TÍNH GIỮA
CÁC YẾU TỐ TRONG MÔ HÌNH ....................................................................90


xii

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1 . Giới thiệu
1.1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu
Theo tiến trình xây dựng công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước và mục
tiêu phấn đấu của Việt Nam trở thành nước công nghiệp cơ bản vào năm 2020.
Việt Nam đã tích cực thay đổi và dần chuyển hướng nền nông nghiệp lúa nước
sang nền nông nghiệp tiên tiến, áp dụng các khoa học kỹ thuật vào quá trình canh
tác, cơ giới hóa ruộng đất, đưa máy móc thiết bị hiện đại vào thay thế lao động
bằng tay chân. Để có thể thay đổi tư duy trong sản xuất nông nghiệp đòi hỏi
người dân ở vùng nông thôn phải có vốn để thực hiện và các chính sách, các
chương trình hỗ trợ từ phía Chính phủ như chương trình hỗ trợ vay vốn mua máy
móc thiết bị, chương trình giảng dạy kỹ thuật canh tác và ứng dụng khoa học kỹ
thuật vào nông nghiệp.... Việt Nam có khoảng 13 triệu hộ nông dân (chiếm gần
80% dân số), trong đó hơn một nửa thuộc diện có thu nhập thấp, 40% doanh
nghiệp vừa và nhỏ ở nông thôn cho rằng vốn quyết định đến khả năng sản xuất
của nông dân. Chính vì vậy, việc phát triển một hệ thống tín dụng chính thức ở
nông thôn hiện nay là cơ sở để cho người dân có thể tiếp cận được vào nguồn
vốn vay của Nhà nước.
Vốn là yếu tố đầu vào quyết định đối với quá trình sản xuất kinh doanh của

hộ nông dân bởi vì họ cần có vốn để có thể mua máy móc, thiết bị, vật tư nông
nghiệp, giống cây trồng, thuê mướn lao động trong quá trình sản xuất kinh doanh
nhằm đảm bảo tính thời vụ và phòng tránh các rủi ro do thời tiết, do các yếu tố
khách quan của nền kinh tế. Như vậy, vốn không chỉ là cơ sở để người nông dân


2

mở rộng quy mô sản xuất mà còn góp phần đáng kể vào việc đầu tư theo chiều
sâu, áp dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến vào trong quá trình sản xuất. Do đó, để
ngành sản xuất nông nghiệp phát triển bền vững, cuộc sống của nông dân được
cải thiện thì vấn đề cấp thiết đặt ra là làm thế nào để người nông dân tiếp cận
được với nguồn vốn tín dụng, đặc biệt là nguồn vốn tín dụng chính thức từ các
ngân hàng thương mại. Vì đây là nguồn vốn tín dụng có mức lãi suất thấp và phù
hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của các hộ nông dân.
1.1.2. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Bình Thuận nằm trong vùng duyên hải cực Nam Trung Bộ, có mối liên hệ
chặt chẽ với vùng Đông Nam Bộ và nằm trong khu vực ảnh hưởng của Địa Bàn
Kinh tế trọng điểm phía Nam. Những năm qua, kinh tế Bình Thuận tăng trưởng
đạt mức bình quân 12%/năm. Tiềm năng tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa
dạng. Diện tích đất nông nghiệp 260.000 ha, các cây trồng chính là lương thực
(115.000 ha), điều (30.000 ha), cao su (18.000 ha), thanh long (26.500 ha), nho
(380 ha), bông vải (3.000 ha)..., thanh long là sản phẩm nổi tiếng, sản lượng thu
hoạch hàng năm đạt trên 500.000 tấn/năm, trong đó có hơn 10.000 ha thanh long
được cấp chứng nhận VietGap; gần 1.500 ha thanh long đã được xác nhận mã số
vùng trồng đủ tiêu chuẩn xuất khẩu vào Hoa Kỳ, 262 ha thanh long được cấp
chứng nhận GlobalGap... Phần lớn sản lượng thanh long Bình Thuận tập trung
cho xuất khẩu (80 - 85%). Có thể nói với vùng đất Bình Thuận việc trồng cây
thanh long từ nhiều thập kỷ qua đã giúp nhiều hộ nông dân ở tỉnh nhà nâng cao
chất lượng của cuộc sống, diện tích trồng cây thanh long tại tỉnh Bình Thuận

ngày càng gia tăng. Tuy nhiên, việc phát triển cây thanh long bền vững thì đòi
hỏi các hộ nông dân phải có vốn đầu tư chất lượng cây giống, kỹ thuật gieo trồng


3

theo tiêu chuẩn VietGap để có thể mở rộng quy mô sản xuất để có thể đạt sản
lượng xuất khẩu sang thị trường như Mỹ, Nhật và Châu Âu nhiều hơn nữa.
Trong những năm qua, Bình Thuận trở thành một trong những tỉnh thành có
diện tích trồng cây thanh long lớn nhất nước và góp phần thay đổi cuộc sống của
người dân nông thôn.Thực tế cho thấy để có thể phát triển cây thanh long trở
thành đặc sản của tỉnh Bình Thuận và có thể xuất khẩu sang các nước khó tính
như Châu Âu và Mỹ thì đòi hỏi người nông dân cần phải có vốn đề đầu tư phát
triển trồng thanh long theo tiêu chuẩn VietGap và GlobalGap. Chính vì vậy,
nguồn vốn mà người nông dân có thể dễ dàng tiếp cận là nguồn vốn tín dụng
chính thức từ các tổ chức tín dụng. Tuy nhiên, việc tiếp cận nguồn vốn tín dụng
chính thức này không đơn giản bởi các rào cản về thủ tục cho vay của các tổ
chức tín dụng, tài sản thế chấp, quy mô sản xuất... là những yếu tố ảnh hưởng
đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của các nông hộ trồng cây thanh long
ở Bình Thuận khi họ thật sự có nhu cầu vay để mở rộng sản xuất kinh doanh.
Xuất phát từ thực tiễn và khả năng ứng dụng vào thực tiễn trong quá trình
tiếp cận vốn của các hộ nông dân, đặc biệt là các hộ nông dân trồng cây thanh
long ở Bình Thuận, tác giả chọn đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng
tiếp cận vốn tín dụng chính thức của hộ nông dân trồng thanh long trên địa
bàn tỉnh Bình Thuận” để nghiên cứu nhằm đưa ra các giải pháp giúp hộ nông
dân trồng cây thanh long nói riêng và các hộ nông dân nói chung tiếp cận được
nguồn vốn chính thức để đầu tư nhằm nâng cao năng lực sản xuất, góp phần
nâng cao chất lượng cuộc sống, thu hẹp khoảng cách giàu nghèo giữa nông thôn
và thành thị.
1.2 . Mục tiêu nghiên cứu

1.2.1. Mục tiêu tổng quát


4

Vấn đề đặt ra của đề tài là định hướng cho sự phát triển của các hộ nông
dân trồng cây thanh long, vì vậy mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nhận dạng và
phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng chính thức
của hộ nông dân trồng thanh long trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Để đạt được mục tiêu tổng quát, đề tài tập trung giải quyết các mục tiêu cụ
thể như sau:
(1) Đánh giá thực trạng việc tiếp cận nguồn vốn chính thức của các hộ nông
dân trồng cây thanh long trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
(2) Nhận dạng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận
nguồn vốn tín dụng chính thức của các hộ nông dân trồng cây thanh long
trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
(3) Trên cơ sở kết quả nghiên cứu đề xuất các khuyến nghị nhằm nâng cao
khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức của các hộ nông dân
trồng cây thanh long trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
1.3 . Câu hỏi nghiên cứu
(1) Thực trạng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức của hộ nông dân trên
địa bàn tỉnh bình Thuận như thế nào?
(2) Những yếu tố nào ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nguồn tín dụng
chính thức của hộ nông dân trồng thanh long trên địa bàn tỉnh?
(3) Mức độ tác động của các yếu tố đến khả năng tiếp cận nguồn tín dụng
chính thức của hộ nông dân trồng thanh long trên địa bàn tỉnh như thế
nào?
(4) Giải pháp nào để nâng cao khả năng tiếp cận nguồn tín dụng chính thức
của các hộ nông dân trồng thanh long trên địa bàn tỉnh?



5

1.4 . Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1

. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp
cận nguồn vốn tín dụng chính thức của các hộ nông dân trồng cây thanh long.
Khách thể nghiên cứu: nghiên cứu tập trung vào các hộ nông dân đã vay và
dự định vay để thực hiện hoạt động sản xuất cây thanh long.
1.4.2

. Phạm vi nghiên cứu

Phạm vi không gian: đề tài nghiên cứu trong địa giới hành chính tỉnh Bình
Thuận.
Phạm vi thời gian: đề tài tiếp cận vấn đề trong giai đoạn từ tháng 1/2016
đến tháng 12/2016.
1.5 . Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện thông qua hai giai đoạn, (1) nghiên cứu sơ bộ
định tính và (2) nghiên cứu chính thức bằng phương pháp định lượng.
Nghiên cứu định tính: được thực hiện thông qua kỹ thuật thảo luận nhóm
(phương pháp chuyên gia), trên cơ sở đó tìm ra các ý tưởng và các yếu tố chính
tác động đến khả năng tiếp cận vốn chính thức của các hộ nông dân trồng cây
thanh long. Sử dụng phương pháp tổng hợp để lược khảo các lý thuyết nền và
các nghiên cứu thực nghiệm có liên quan, hình thành cơ sở cho việc thiết kế mô
hình nghiên cứu.

Nghiên cứu định lượng: dựa trên kết quả nghiên cứu định tính, tiến hành
thiết lập bảng câu hỏi điều tra, thu thập và xử lý số liệu bằng phương pháp thống
kê và sử dụng mô hình hồi quy Binary Logistic để giải thích các yếu tố ảnh
hưởng đến khả năng tiếp cận nguồn vốn vay chính thức của các hộ nông dân
trồng cây thanh long. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu định lượng này, đề xuất một


6

số giải pháp nhằm giúp cho các hộ nông dân trồng cây thanh long phát triển bền
vững.
Cơ sở dữ liệu thu thập từ hai nguồn: nguồn thông tin sơ cấp và nguồn thông
tin thứ cấp. Nguồn thông tin sơ cấp được thu thập bằng cách phỏng vấn trực tiếp
thông qua bảng câu hỏi đã chuẩn bị sẵn. Số mẫu dự kiến khoảng 20 hộ nông dân,
là những hộ đã trực tiếp vay vốn trồng cây thanh long. Nguồn thông tin thứ cấp
thu thập từ các văn bản quy phạm pháp luật, các báo cáo tình hình vay vốn của
các hộ nông dân từ hệ thống ngân hàng thương mại, cục thống kê, internet... Dựa
trên nguồn thông tin thứ cấp và sơ cấp, sẽ tiến hành phỏng vấn trực tiếp với bảng
câu hỏi được soạn sẵn. Số mẫu dự kiến khoảng 250 hộ nông dân trồng cây thanh
long trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
1.6 . Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Nghiên cứu luận văn về mặt khoa học có ý nghĩa đối với các nông hộ, các
tổ chức tín dụng cũng như các cơ quan hữu quan trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
nói riêng và khu vực vùng duyên hải cực Nam Trung Bộ nói chung.
Đối với hộ nông dân: giúp cho nông hộ biết các yếu tố nào ảnh hưởng đến
khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của mình, qua đó có thể nâng cao được
khả năng tiếp cận nguồn vốn phù hợp để đầu tư sản xuất kinh tế hộ gia đình.
Đới với các tổ chức tín dụng: trên cơ sở kết quả khoa học của đề tài nghiên
cứu, giúp nắm bắt được nhu cầu, khả năng thực tế của các nông hộ để từ đó có
những chương trình tài trợ vốn cho phù hợp giảm tỷ trọng nợ quá hạn đem lại

hiệu quả kinh tế cho đơn vị.
Đối với cơ quan hữu quan: có những chính sách phù hợp với điều kiện phát
triển của vùng, tạo điều kiện để cho các nông hộ tiếp cận nguồn vốn vay với chi


7

phí lãi suất phù hợp qua đó góp phần cải thiện kinh tế hộ gia đình, nâng cao đời
sống cho người dân tỉnh Bình Thuận.
1.7 . Kết cấu của đề tài
Luận văn nghiên cứu gồm có 05 chương:
Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu: trình bày lý do lựa chọn đề tài,
mục tiêu nghiên cứu, đối tượng, phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý luận và mô hình lý thuyết: Trình bày tổng quan lý
thuyết làm nền tảng cho phân tích để từ đó xây dựng mô hình nghiên cứu ban
đầu để nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nguồn vốn chính
thức của các hộ nông dân trồng cây thanh long.
Chương 3: Thiết kế nghiên cứu: Giới thiệu mô hình hồi quy Binary
Logistic, trình bày phương pháp nghiên cứu và quy trình nghiên cứu.
Chương 4: Phân tích và thảo luận kết quả nghiên cứu: Mô tả phân tích
thống kê dữ liệu nghiên cứu, kết quả phân tích của mô hình kinh tế lượng, xác
định các yếu tố tác động đến khả năng tiếp cận nguồn vốn của các hộ nông dân
trổng cây thanh long, kiểm định sự phù hợp của mô hình và đề xuất các giải pháp
nhằm nâng cao khả năng tiếp cận vốn chính thức của các hộ nông dân trồng cây
thanh long trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Chương 5: Kết luận và đề xuất các hàm ý chính sách nhằm nâng cao khả
năng tiếp cận tín dụng chính thức của nông hộ trồng cây thanh long của tỉnh
Bình Thuận.
Tóm tắt chương 1
Bình thuận là nơi có diện tích trồng cây thanh long lớn nhất nước, vì vậy

việc cần vốn để phát triển quy mô canh tác cây thanh long là rất cần thiết. Đề tài
nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng chính


8

thức của hộ nông dân trồng thanh long trên địa bàn tỉnh Bình Thuận” là rất
cần thiết, việc xác định mục tiêu, phương pháp, ý nghĩa của đề tài là cơ sở khoa
học để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức
của các nông hộ trồng cây thanh long trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.


9

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH
NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở lý thuyết về tiếp cận tín dụng của hộ nông dân
2.1.1. Một số khái niệm liên quan đến hộ nông dân và kinh tế nông hộ
2.1.1.1. Khái niệm liên quan đến hộ nông dân
Hộ: là những người có cùng chung huyết thống, có quan hệ mật thiết với
nhau trong quá trình sáng tạo ra sản phẩm để bảo tồn chính bản thân mình và
cộng đồng (Rosenzweig & Stark, 1989).
Nông dân: là những người lao động cư trú ở nông thôn, tham gia sản xuất
nông nghiệp. Nông dân sống chủ yếu bằng làm ruộng với tư liệu sản xuất là đất
đai.
Hộ gia đình: theo khoản 29 điều 3 Luật đất đai năm 2013 quy định hộ gia
đình sử dụng đất là những người có quan hệ hôn nhân, huyết thống, nuôi dưỡng
theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình, đang sống chung và có
quyền sử dụng đất chung tại thời điểm được nhà nước giao đất, cho thuê đất,
công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất.

Hộ nông dân: là hộ có phương tiện kiếm sống từ ruộng đất, sử dụng chủ
yếu lao động gia đình vào sản suất, luôn nằm trong một hệ thống kinh tế rộng
lớn nhưng về cơ bản được tham gia từng phần vào thị trường sản xuất
(Rosenzweig & Stark, 1989).
2.1.1.2. Khái niệm liên quan đến kinh tế nông hộ
Kinh tế nông hộ: là hình thức tổ chức sản xuất phù hợp với đặc điểm của
sản xuất nông nghiệp, đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu và đặc biệt. Đất đai


10

thường bị giới hạn về diện tích không thể tăng thêm, nhưng độ phì nhiêu trong
đất có thể tăng, nếu con người biết khai thác sử dụng hợp lý sẽ tạo khả năng tăng
năng suất không ngừng.
2.1.2. Một số khái niệm liên quan tín dụng hộ nông dân.
2.1.2.1. Khái niệm về tín dụng
Tín dụng xuất phát từ chữ Latin là Creditium có nghĩa là tin tưởng, tín
nhiệm
Theo ngôn ngữ dân gian Việt Nam, tín dụng là sự vay mượn, hay nói cách
khác là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị dưới hình
thức hiện vật hay tiền tệ từ người sở hữu sang người sử dụng sau đó hoản trả lại
một lượng giá trị lớn hơn.
Tín dụng theo pháp luật ngân hàng Việt Nam cho rằng đó là quan hệ vay
mượn dựa trên cơ sở tin tưởng và tín nhiệm giữa bên cho vay mượn và bên đi
vay mượn. Theo đó, bên cho vay mượn chuyển giao một lượng vốn tiền tệ hoặc
tài sản để bên vay sử dụng có thời hạn, khi đến hạn bên vay có nghĩa vụ hoàn trả
vốn hoặc tài sản ban đầu và lãi suất vay.
Tín dụng theo quan điểm kinh tế học hiện đại cho rằng đó là quan hệ được
thực hiện trên cơ sở lòng tin, có nghĩa là người cho vay tin tưởng vào người đi
vay sử dụng vốn có hiệu quả và hoàn trả đúng thời hạn cả vốn lẫn lãi.

Như vậy, tín dụng là hình thức vận động của tiền tệ, song nó cũng thể hiện
mối quan hệ quan hệ kinh tế gắn liển với quá trình tạo lập và sử dụng quỹ tín
dụng nhằm mục đích thỏa mãn nhu cầu vốn tạm thời cho quá trình tái sản xuất
và đời sống, theo nguyên tắc hoàn trả.
2.1.2.2. Khái niệm về tín dụng chính thức


11

Xét theo phương diện tổ chức, tín dụng được chia thành hai hình thức: (1)
tổ chức tín dụng chính thức và (2) tổ chức tín dụng phi chính thức.
(1) Tổ chức tín dụng chính thức là tổ chức huy động vốn và cho vay vốn
chính thống có đăng ký kinh doanh và hoạt động công khai theo quy định của
pháp luật và chịu sự quản lý, giám sát của chính quyền các cấp từ trung ương
đến địa phương.
Tổ chức tín dụng chính thức có nhiều chương trình ưu đãi cho vay nông hộ
tại Bình Thuận bao gồm: Ngân hàng Chính sách Xã hội (NHCSXH), Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (NHNN&PTNT) và Quỹ tín dụng nhân
dân (QTDND). Trong đó, NHNN&PTNT hoạt động như một ngân hàng thương
mại thì NHCSXH hoạt động như một tổ chức tài chính vi mô theo nguyên tắc
không tối đa hóa lợi nhuận và được xem như là công cụ chính sách xã hội chính
trong việc tiếp cận vốn đến cho các hộ nông dân nghèo, khó khăn với lãi suất
cho vay rất thấp. Quỹ tín dụng nhân dân hoạt động theo luật hợp tác xã và chỉ hỗ
trợ cho xã viên vay dù nhận tiền gửi của xã viên và những người không phải xã
viên. Lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi do Ngân hàng nhà nước ấn định và
thường cao hơn lãi suất của NHNN&PTNN và NHCSXH.
(2) Tổ chức tín dụng phi chính thức là các tổ chức, cá nhân nằm ngoài cá tổ
chức hính thức như hệ thống các ngân hàng thương mại, hệ thống quỹ tín dụng
nhân dân, các cơ quan tài trợ thực hiện. Ví dụ như: thương nhân địa phương, các
nhà cung cấp đầu vào cho sản xuất nông nghiệp, các quỹ quốc tế và tổ chức phi

chính phủ hỗ trợ tín dụng thông qua các chương trình hỗ trợ cây giống, kỹ thuật
gieo trồng cho nông dân...
2.1.2.3. Khái niệm về tín dụng hộ nông dân
Tín dụng đối với hộ nông dân là những khoản tín dụng dành riêng cho hộ
nông dân có sức lao động nhưng thiếu vốn để sản xuất kinh doanh trong một


×