Tải bản đầy đủ (.pdf) (211 trang)

Quản lý đào tạo giáo viên trung học phổ thông trong các trường đại học ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông (Luận án tiến sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.66 MB, 211 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC
----------

TRƯƠNG TẤN ĐẠT

QUẢN LÝ ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
TRONG CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC
Ở VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC PHỔ THÔNG

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 9.14.01.14

LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS Đặng Thị Thanh Huyền
2. PGS.TS Nguyễn Văn Đệ

HÀ NỘI - 2019


i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi. Các số
liệu và kết quả nghiên cứu trình bày trong Luận án là trung thực và chưa từng được
công bố trong bất cứ cơng trình nghiên cứu nào khác. Trong q trình nghiên cứu
Luận án, tơi có tham khảo một số tư liệu trong các tác phẩm được ghi trong danh
mục tài liệu tham khảo và đã được chú thích trích dẫn theo quy định.
TÁC GIẢ LUẬN ÁN



Trương Tấn Đạt


ii
LỜI CẢM ƠN
Luận án này được hoàn thành với sự cộng tác, giúp đỡ, hỗ trợ của nhiều cá
nhân và tập thể.
Tơi xin chân thành tỏ lịng biết ơn đối với tồn thể các vị Giáo sư, Phó Giáo sư,
Tiến sĩ đã có cơng giảng dạy, truyền thụ kiến thức khoa học cho tôi trong suốt thời gian
tôi làm nghiên cứu sinh tại Học viện Quản lý giáo dục từ năm 2015 đến nay.
Xin tri ân sự giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi về mọi mặt của tập thể Lãnh
đạo và cán bộ, viên chức của Trường Đại học Đồng Tháp để tơi hồn thành nhiệm
vụ nghiên cứu sinh.
Cảm ơn sự giúp đỡ tích cực của các trường Đại học Cần Thơ, Đại học An
Giang, Đại học Kiên Giang, Đại học Bạc Liêu, Đại học Trà Vinh, Đại học Tiền
Giang; các Sở Giáo dục và Đào tạo; các trường Trung học phổ thông của các tỉnh
vùng Đồng bằng sông Cửu Long trong việc tổ chức khảo sát, điều tra, thử nghiệm
một số giải pháp do luận án đề xuất và tư vấn khoa học cho tôi trong quá trình
nghiên cứu.
Tơi xin đặc biệt dành sự kính trọng và biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Đặng Thị
Thanh Huyền và PGS.TS Nguyễn Văn Đệ đã tận tình chỉ dạy và hướng dẫn tơi hồn
thành luận án này.
Tơi cũng dành lời cảm ơn đến những người thân trong gia đình, bạn bè, đồng
nghiệp đã dành nhiều tình cảm, thời gian, lời động viên và tạo động lực cho tơi hồn
thành nhiệm vụ học tập và nghiên cứu.
Mặc dù đã rất nỗ lực nhưng luận án khó tránh khỏi thiếu sót, rất mong nhận
được sự đóng góp ý kiến của quý Thầy, Cơ và tất cả những ai quan tâm đến cơng
trình này để tơi hồn thiện thêm luận án.


TÁC GIẢ LUẬN ÁN

Trương Tấn Đạt


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ...........................................................................................................ii
MỤC LỤC ............................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ............................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ............................................... ix
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu .......................................................................................... 4
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .................................................................... 4
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................................... 4
5. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................. 5
6. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 5
7. Giả thuyết khoa học ............................................................................................ 6
8. Cơ sở phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu ....................................... 6
9. Luận điểm cần bảo vệ ......................................................................................... 8
10. Đóng góp mới của luận án ................................................................................ 9
11. Cấu trúc của luận án ......................................................................................... 9
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC ..................................................... 10
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................... 10
1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu về mơ hình đào tạo giáo viên ...................... 10
1.1.2. Các cơng trình nghiên cứu về đào tạo giáo viên ..................................... 11

1.1.3. Các cơng trình nghiên cứu về quản lý đào tạo giáo viên ........................ 14
1.1.4. Đánh giá chung ....................................................................................... 16
1.2. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................. 18
1.2.1. Quản lý .................................................................................................... 18
1.2.2. Quản lý nhà trường ................................................................................. 19
1.2.3. Quản lý đào tạo giáo viên trung học phổ thông ...................................... 20
1.3. Bối cảnh đổi mới giáo dục Việt Nam hiện nay và những vấn đề đặt
ra trong đào tạo giáo viên trung học phổ thông .............................................. 23
1.3.1. Những quan điểm đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo ........ 23
1.3.2. Những quan điểm về đổi mới chương trình giáo dục phổ thông và
sách giáo khoa ................................................................................................... 25
1.3.3. Định hướng về nội dung giáo dục cấp Trung học phổ thông trong
Chương trình giáo dục phổ thơng tổng thể ....................................................... 27
1.3.4. Tác động của Chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ
thông ................................................................................................................. 28


iv
1.3.5. Những vấn đề đặt ra trong đào tạo giáo viên trung học phổ thông ........ 29
1.4. Nội dung quản lý đào tạo giáo viên trung học phổ thông đáp ứng
yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông ................................................................. 29
1.4.1. Quản lý mục tiêu, nhiệm vụ đào tạo ....................................................... 29
1.4.2. Quản lý nội dung đào tạo ........................................................................ 31
1.4.3. Quản lý hoạt động dạy học của giảng viên ............................................. 33
1.4.4. Quản lý hoạt động học tập của sinh viên ................................................ 34
1.4.5. Quản lý phương pháp, phương tiện và hình thức đào tạo ...................... 35
1.4.6. Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập ........................... 37
1.4.7. Quản lý môi trường dạy - học và đảm bảo chất lượng đào tạo .............. 39
1.5. Đặc điểm mơ hình quản lý đào tạo giáo viên trong trường đại học
đa ngành .............................................................................................................. 42

1.6. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đào tạo giáo viên trung học
phổ thơng ............................................................................................................ 42
1.6.1. Nhóm các yếu tố bên ngoài cơ sở đào tạo giáo viên .............................. 42
1.6.2. Nhóm các yếu tố bên trong cơ sở đào tạo giáo viên ............................... 43
Kết luận chương 1 .................................................................................................. 46
Chương 2. CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRONG CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Ở
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG ......................................................... 47
2.1. Tổng quan về vùng Đồng bằng sông Cửu Long ....................................... 47
2.1.1. Đặc điểm địa lý tự nhiên, kinh tế - xã hội .............................................. 47
2.1.2. Đặc điểm giáo dục - đào tạo vùng Đồng bằng sông Cửu Long.............. 48
2.2. Tổ chức nghiên cứu thực trạng .................................................................. 54
2.2.1. Hồi cứu tư liệu, tổng kết kinh nghiệm thực tiễn ..................................... 54
2.2.2. Khảo sát thực tiễn ................................................................................... 54
2.3. Thực trạng đào tạo giáo viên trung học phổ thông của vùng Đồng
bằng sông Cửu Long .......................................................................................... 56
2.3.1. Thực trạng xác định mục tiêu, nhiệm vụ đào tạo ................................... 56
2.3.2. Thực trạng xây dựng nội dung đào tạo ................................................... 57
2.3.3. Đánh giá thực trạng hoạt động giảng dạy của giảng viên ...................... 60
2.3.4. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động học tập của sinh viên ................ 63
2.3.5. Đánh giá thực trạng sử dụng phương pháp, phương tiện và hình
thức tổ chức đào tạo .......................................................................................... 66
2.3.6. Thực trạng hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập ...................... 69
2.3.7. Thực trạng môi trường dạy - học và đảm bảo chất lượng ...................... 70
2.4. Thực trạng quản lý đào tạo giáo viên trung học phổ thông của vùng
Đồng bằng sông Cửu Long ................................................................................ 75
2.4.1. Thực trạng quản lý mục tiêu, nhiệm vụ đào tạo ..................................... 75
2.4.2. Thực trạng quản lý nội dung đào tạo ...................................................... 78



v
2.4.3. Thực trạng quản lý hoạt động giảng dạy của giảng viên ........................ 80
2.4.4. Thực trạng quản lý hoạt động học tập của sinh viên .............................. 84
2.4.5. Quản lý phương pháp, phương tiện và hình thức đào tạo ...................... 87
2.4.6. Thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập .......... 88
2.4.7. Quản lý môi trường dạy - học và đảm bảo chất lượng ........................... 90
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đào tạo giáo viên
trung học phổ thông tại các trường đại học ở vùng Đồng bằng sông Cửu
Long ..................................................................................................................... 94
2.5.1. Tác động của Chính sách giáo dục ......................................................... 94
2.5.2. Tác động của cơ chế thị trường, tồn cầu hố và hội nhập quốc tế ........ 95
2.5.3. Sự phát triển của công nghệ thông tin và truyền thông .......................... 96
2.6. Đánh giá chung ............................................................................................ 97
2.6.1. Những điểm mạnh .................................................................................. 97
2.6.2. Những điểm yếu ...................................................................................... 98
2.6.3. Những cơ hội ........................................................................................ 100
2.6.4. Những thách thức.................................................................................. 100
2.7. Kinh nghiệm quốc tế và trong nước về quản lý đào tạo giáo viên
trung học phổ thông ......................................................................................... 101
2.7.1. Kinh nghiệm quốc tế ............................................................................. 101
2.7.2. Kinh nghiệm đào tạo giáo viên trung học phổ thông ở một số vùng
của Việt Nam .................................................................................................. 108
2.7.3. Một số khuyến nghị .............................................................................. 110
Kết luận chương 2 ................................................................................................ 111
Chương 3. GIẢI PHÁP QUẢN LÝ ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG TRONG CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Ở VÙNG ĐỒNG BẰNG
SÔNG CỬU LONG ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỐI MỚI GIÁO DỤC PHỔ
THÔNG .................................................................................................................. 112
3.1. Định hướng phát triển giáo dục vùng Đồng bằng sông Cửu Long ....... 112
3.1.1. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội .................................................. 112

3.1.2. Định hướng phát triển về giáo dục trung học phổ thông ...................... 113
3.2. Một số nguyên tắc xây dựng các giải pháp ............................................. 114
3.2.1. Nguyên tắc đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông ................... 114
3.2.2. Nguyên tắc đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội và giáo dục đào tạo của vùng Đồng bằng sông Cửu Long ................................................. 116
3.2.3. Nguyên tắc tính thực tiễn, khả thi .......................................................... 117
3.3. Các giải pháp quản lý đào tạo giáo viên trung học phổ thông trong
các trường đại học ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long đáp ứng yêu cầu
đổi mới giáo dục phổ thông ............................................................................. 117
3.3.1. Giải pháp 1. Quy hoạch mạng lưới các cơ sở đào tạo giáo viên
trung học phổ thông tại vùng Đồng bằng sông Cửu Long ............................. 117


vi
3.3.2. Giải pháp 2. Xây dựng quy trình và nội dung tổ chức các hoạt động
bồi dưỡng cho giảng viên sư phạm ................................................................. 123
3.3.3. Giải pháp 3. Xây dựng và triển khai dạy học “Nội dung giáo dục
của địa phương” trong chương trình đào tạo giáo viên trung học phổ
thơng ............................................................................................................... 129
3.3.4. Giải pháp 4. Quản lý phát triển chương trình đào tạo giáo viên
trung học phổ thơng theo định hướng nghề nghiệp ứng dụng ........................ 132
3.3.5. Giải pháp 5. Đổi mới nội dung, hình thức tổ chức rèn luyện kỹ
năng, nghiệp vụ sư phạm và thực tập nghề nghiệp trong đào tạo giáo viên
trung học phổ thông ........................................................................................ 137
3.3.6. Giải pháp 6. Phát triển các nguồn lực của cơ sở đào tạo giáo viên
trung học phổ thông ........................................................................................ 145
3.4. Khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của hệ thống các giải pháp ...... 151
3.4.1. Mục đích ............................................................................................... 151
3.4.2. Nội dung xin ý kiến chuyên gia ............................................................ 152
3.4.3. Đối tượng xin ý kiến chuyên gia .......................................................... 152
3.4.4. Phương pháp tiến hành ......................................................................... 152

3.4.5. Kết quả khảo sát .................................................................................... 153
3.5. Thực nghiệm giải pháp ............................................................................. 155
3.5.1. Mục đích thực nghiệm .......................................................................... 156
3.5.2. Nội dung thực nghiệm .......................................................................... 156
3.5.3. Giới hạn thực nghiệm ........................................................................... 156
3.5.4. Quy trình tiến hành thực nghiệm .......................................................... 156
3.5.5. Thời gian thực nghiệm .......................................................................... 156
3.5.6. Phương pháp đánh giá thực nghiệm ..................................................... 157
3.5.7. Tiêu chí và thang đánh giá thực nghiệm ............................................... 157
3.5.8. Kết quả thực nghiệm ............................................................................. 158
Kết luận chương 3 ................................................................................................ 160
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ...................................................................... 161
1. Kết luận ......................................................................................................... 161
2. Khuyến nghị .................................................................................................. 162
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 164
DANH MỤC CÁC BÀI VIẾT, CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ ĐƯỢC
CƠNG BỐ CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ............................. 171
PHỤ LỤC


vii
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT

BCHTW

Ban chấp hành Trung ương

BM

Bộ mơn


CNH, HĐH

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

CBQL

Cán bộ quản lý

CTĐT

Chương trình đào tạo

CSVC

Cơ sở vật chất

ĐH

Đại học

ĐHSP

Đại học Sư phạm

ĐH&CĐ

Đại học và Cao đẳng

ĐTGV


Đào tạo giáo viên

ĐBSCL

Đồng bằng sông Cửu Long

GS, PGS

Giáo sư, Phó giáo sư

GV

Giáo viên

GDĐH

Giáo dục đại học

GDPT

Giáo dục phổ thông

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

KH&CN

Khoa học và Công nghệ


KT - XH

Kinh tế - Xã hội

HS

Học sinh

QLGD

Quản lý giáo dục

NCKH

Nghiên cứu khoa học

NVSP

Nghiệp vụ sư phạm

NXB

Nhà xuất bản

PPDH

Phương pháp dạy học

SV


Sinh viên

THPT

Trung học phổ thông


viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Diện tích và dân số của vùng Đồng bằng sông Cửu Long ................. 48

Bảng 2.2.

Tổng hợp ý nhận xét của các nội dung đánh giá của việc xác
định mục tiêu, nhiệm vụ đào tạo tại các cơ sở ĐTGV ....................... 56

Bảng 2.3.
Bảng 2.4.

Chương trình khung ngành ĐH sư phạm Toán tại một số trường ..... 58
Tổng hợp ý kiến đánh giá mức độ tác động của các thành tố liên

Bảng 2.5.

quan đến chương trình đào tạo ........................................................... 59
Thống kê mức đội sử dụng ngoại ngữ và tin học của giảng viên
trong công việc tại một số cơ sở đào tạo ............................................ 61


Bảng 2.6.
Bảng 2.7.
Bảng 2.8.
Bảng 2.9.
Bảng 2.10.
Bảng 2.11.
Bảng 2.12.
Bảng 2.13.
Bảng 2.14.
Bảng 3.1.
Bảng 3.2.
Bảng 3.3.
Bảng 3.4.
Bảng 3.5.

Tổng hợp ý kiến của SV tốt nghiệp đánh giá năng lực sư phạm
của đội ngũ giảng viên Trường Đại học Đồng Tháp .......................... 62
Tỉ lệ trung bình SV tham gia NCKH năm học 2016 - 2017 .............. 64
Tỉ lệ trung bình SV tốt nghiệp so với tỉ lệ tuyển vào (Năm học
2016 - 2017) ....................................................................................... 65
Thống kê đội ngũ giảng viên cơ hữu của các cơ sở ĐTGV ............... 71
Đánh giá việc xác định mục tiêu, nhiệm vụ đào tạo và tính phù
hợp ...................................................................................................... 76
Thống kê số lượng đánh giá về chuẩn đầu ra trong CTĐT ................ 77
Thống kê tình trạng tốt nghiệp của SV sư phạm được nhà trường
khảo sát ............................................................................................... 78
Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động thực hành, thực tập nghề
nghiệp trong các cơ sở ĐTGV THPT ................................................ 80
Đánh giá mức độ thực hiện hoạt động bồi dưỡng phương pháp

dạy học cho giảng viên sư phạm của khoa, trường ............................ 88
Mức độ cấp thiết của các giải pháp quản lý ĐTGV THPT ở các
trường ĐH trong vùng ĐBSCL đáp ứng yêu cầu đổi mới GDPT .... 153
Mức độ khả thi của các giải pháp quản lý ĐTGV THPT ở các
trường ĐH trong vùng ĐBSCL đáp ứng yêu cầu đổi mới GDPT .... 154
Kết quả trung bình thực nghiệm theo từng tiêu chí đánh giá 158
Kết quả mức độ ảnh hưởng của mẫu thực nghiệm theo từng
nhóm tiêu chí đánh giá ..................................................................... 159
Kết quả kiểm định T của mẫu trước và sau thực nghiệm ................. 159


ix
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2.1.

Biểu hiện số HS THPT trung bình trên một lớp của vùng Đồng

Biểu đồ 2.2.

bằng sông Cửu Long ........................................................................ 49
Thống kê số GV THPT trung bình trên một lớp của vùng

Biểu đồ 2.3.

ĐBSCL ............................................................................................ 50
Đánh giá các hình thức tổ chức dạy học của giảng viên sư
phạm ................................................................................................ 60

Biểu đồ 2.4.


Thống kê kết quả rèn luyện của SV sư phạm các trường trong
năm học 2016 - 2017 ....................................................................... 64

Biểu đồ 2.5.

Tỉ lệ SV tốt nghiệp sau 12 tháng có việc làm đúng chuyên
ngành đào tạo (năm học 2015 - 2016) ............................................. 66
Biểu đồ 2.6. Mức độ sử dụng phương pháp giảng dạy của giảng viên ................ 67
Biểu đồ 2.7. Đánh giá tỉ lệ đầu tư phương tiện hỗ trợ dạy học ............................ 67
Biểu đồ 2.8. Mục đích kiểm tra, đánh giá kết quả môn học của giảng viên ........ 70
Biểu đồ 2.9. Thống kê tỉ lệ thực trạng các nguồn lực của cơ sở ĐTGV
THPT ............................................................................................... 73
Biểu đồ 2.10. Một số nội dung đánh giá về môi trường đào tạo của các cơ sở
đào tạo GV THPT vùng ĐBSCL ..................................................... 74
Biểu đồ 2.11. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ giảng dạy của giảng viên ..... 81
Biểu đồ 2.12. Tỷ số đề tài NCKH và chuyển giao khoa học công nghệ (quy
đổi) trên giảng viên cơ hữu của các trường năm học 2015 2016 ................................................................................................. 82
Biểu đồ 2.13. Tổng số sách xuất bản (chuyên khảo, giáo trình, tham khảo)
trong 05 năm của các cơ sở đào tạo ................................................. 83
Biểu đồ 2.14. Thống kê tỉ số bài đăng báo trên các tạp chí (quy đổi) trên
giảng viên sư phạm các trường, năm học 2015 - 2016 .................... 83
Biểu đồ 2.15. Đánh giá những nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn môn học
của sinh viên .................................................................................... 86
Biểu đồ 2.16. Đánh giá những khó khăn trong q trình lựa chọn mơn học của
sinh viên ........................................................................................... 87
Biểu đồ 2.17. Thống kê thực hiện hoạt động kiểm tra, đánh giá quá trình học
tập SV .............................................................................................. 89
Hình 3.1.
Quy trình tổ chức dạy học hoạt động trải nghiệm ......................... 127



1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong GDĐH, chất lượng đào tạo được coi là yếu tố quyết định cho sự tồn tại
và phát triển của các trường ĐH, trong đó có các cơ sở ĐTGV THPT. Nâng cao
chất lượng, đào tạo ra được các thế hệ người học đáp ứng yêu cầu ngày càng cao
của xã hội, đảm nhận tốt vị trí cơng tác theo Chuẩn nghề nghiệp chính là bản cam
kết của cơ sở GDĐH đối với người học, gia đình, đơn vị sử dụng lao động và toàn
xã hội. Đối với các cơ sở ĐTGV THPT trong thời kỳ CNH, HĐH và hội nhập quốc
tế, việc đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT trở nên bức thiết hơn bao giờ hết bởi
“Giáo viên là nhân tố quyết định chất lượng giáo dục”, là sản phẩm của quá trình
đào tạo. Hoạt động bao trùm, then chốt, quyết định chất lượng sản phẩm của các cơ
sở ĐTGV chính là CTĐT (chuẩn đầu ra, chương trình dạy học).
Đào tạo đáp ứng theo yêu cầu của xã hội và Chuẩn năng lực nghề nghiệp là xu
thế tất yếu của mỗi cơ sở GDĐH. Với người học, sau tốt nghiệp sẽ có đủ năng lực
để đạt được chuẩn nghề nghiệp và thành thạo các kỹ năng, nghiệp vụ chuyên môn;
với các cơ sở tuyển dụng lao động, những “sản phẩm của quá trình đào tạo” đáp
ứng được u cầu thực tiễn cơng việc sẽ là yếu tố quyết định đến sự tồn tại, phát
triển của đơn vị tuyển dụng lao động đó và các cơ sở ĐTGV cũng không ngoại lệ.
Trong nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của BCH Trung ương, Đảng
ta đã xác định GD&ĐT là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và
của toàn dân. Đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT là đổi mới những vấn đề lớn, cốt
lõi, cấp thiết, từ quan điểm, tư tưởng chỉ đạo đến mục tiêu, nội dung, phương pháp,
cơ chế, chính sách, điều kiện đảm bảo thực hiện; hoạt động quản trị của các cơ sở
giáo dục - đào tạo; đổi mới ở tất cả các bậc học, ngành học. Giáo viên là nhân tố
quyết định chất lượng giáo dục, muốn phát triển GD&ĐT phải chăm lo xây dựng và
phát triển đội ngũ GV [35]. Trong Chỉ thị năm học 2017 - 2018 của Bộ GD&ĐT đã chỉ
đạo, hướng dẫn bằng những văn bản, việc làm cụ thể, thiết thực nhằm đổi mới tồn
diện GD&ĐT, trong đó có một số nội dung: Xây dựng hệ thống chuẩn trường sư

phạm phục vụ cơng tác quy hoạch, hồn thiện quy hoạch mạng lưới các cơ sở
GDĐH và ĐTGV; Nâng cao chất lượng đội ngũ GV và cán bộ QLGD các cấp; Đổi
mới chương trình giáo dục mầm non, phổ thơng, đẩy mạnh định hướng nghề nghiệp
và phân luồng trong GDPT. Từ thực tế đó, địi hỏi bản thân mỗi cơ sở ĐTGV phải


2
có chiến lược phát triển khả thi, phù hợp với thực tiễn, lựa chọn hướng đi đúng
đắn đồng thời tận dụng, tranh thủ và phát huy tối đa các nguồn lực.
Trong hệ thống giáo dục quốc dân, giáo dục THPT có vị trí quan trọng góp
phần nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài cho đất nước. Mục tiêu
của giáo dục THPT là hình thành cho học sinh học vấn phổ thông, những hiểu biết
ban đầu về kỹ thuật, công nghệ và hướng nghiệp làm nền tảng để tiếp tục học lên
cao hơn hoặc đi vào cuộc sống; đào tạo nên những người lao động có sức khỏe, kỹ
năng, lý tưởng, hoài bão và động lực học tập suốt đời. Ở các trường THPT, việc
phát triển đội ngũ GV THPT đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, chất lượng phải
được coi là giải pháp quan trọng hàng đầu để nâng cao chất lượng giáo dục. Đặc
biệt, mục tiêu đổi mới được Nghị quyết 88/2014/QH13 của Quốc hội nêu rõ: “Đổi
mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông nhằm tạo chuyển biến căn
bản, toàn diện về chất lượng và hiệu quả GDPT; kết hợp dạy chữ, dạy người và định
hướng nghề nghiệp; góp phần chuyển nền giáo dục nặng về truyền thụ kiến thức
sang nền giáo dục phát triển toàn diện cả về phẩm chất và năng lực, hài hịa đức, trí,
thể, mỹ và phát huy tốt nhất tiềm năng của mỗi học sinh”. Trong thời kỳ CNH,
HĐH đất nước và hội nhập quốc tế, việc đổi mới căn bản chương trình GDPT theo
định hướng nghề nghiệp, phân luồng học sinh, tăng cường thực hành, trải nghiệm
sáng tạo là điều tất yếu. Các cơ sở giáo dục - đào tạo giáo viên THPT bắt buộc phải
có những thay đổi trong quản trị ĐH, lựa chọn phương thức đào tạo phù hợp,
chuyển phát triển GD&ĐT từ chủ yếu theo số lượng sang chú trọng chất lượng và
hiệu quả [87].
Vùng Đồng bằng sông Cửu Long hiện có 17 trường ĐH, trong đó có 06 trường

ngồi công cập; 03 trường công lập trực thuộc Bộ GD&ĐT, 08 trường trực thuộc
tỉnh và các bộ, ngành khác. Toàn vùng có 06 cơ sở ĐTGV THPT với quy mơ tuyển
sinh hàng năm gần 2.000 SV với tổng cộng 17 ngành đào tạo trình độ ĐH sư phạm,
tất cả các cơ sở ĐTGV hiện nay của vùng đang áp dụng hình thức đào tạo tín chỉ,
CTĐT chung cho các ngành sư phạm là trung bình 04 năm đào tạo. Tuyển sinh theo
hai hình thức: xét tuyển học bạ và xét tuyển từ kết quả thi THPT Quốc gia. Mơ hình
đào tạo hiện tại được các trường vận dụng khá lâu là mơ hình đào tạo song song
(mơ hình ĐTGV liên tục trong các trường, khoa sư phạm), sinh viên sau khi ra
trường chỉ dạy một môn duy nhất.


3
Trong nhiều năm qua các trường ĐH trong vùng ĐBSCL nói chung, các cơ sở
ĐTGV THPT nói riêng đã tích cực đổi mới trong công tác đào tạo, quản trị đại học,
bước đầu đã có những thành quả nhất định, được người học và xã hội ghi nhận như:
Quan tâm phát triển đội ngũ; Xây dựng Chuẩn đầu ra với sự tham gia của các bên
liên quan; Phát triển CTĐT; Áp dụng hình thức đào tạo theo học chế tín chỉ; Kết
hợp đào tạo với NCKH, hợp tác quốc tế trong đào tạo, nghiên cứu; Hoạt động kiểm
tra, đánh giá đã được chú trọng; Ban hành và định kỳ rà soát hệ thống văn bản chỉ
đạo, điều hành; Tăng cường, đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị, phương tiện dạy học, hệ
thống học liệu; Kết nối với các doanh nghiệp, đơn vị khác trong dạy học, thực hành,
thực tập; Dịch vụ đào tạo và phục vụ cộng đồng được chú trọng, đề cao; Một số
Trường đã được công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng Kiểm định... Bên cạnh đó,
cơng tác giáo dục, đào tạo giáo viên THPT vùng ĐBSCL vẫn cịn gặp nhiều khó
khăn, kết quả chưa đạt như mong muốn, bộc lộ nhiều bất cập liên quan đến Chất
lượng, hiệu quả GD&ĐT; Quản lý GD&ĐT; Đội ngũ nhà giáo và cán bộ QLGD;
Cơ sở vật chất; Chính sách chế độ cho giáo dục, đào tạo.
Thực tế cho thấy, chất lượng giáo dục của khu vực ĐBSCL còn thấp hơn so
với mặt bằng chung cả nước, điểm đầu vào của các cơ sở ĐTGV chưa cao, chưa thu
hút được học sinh giỏi vào học, tỷ lệ SV sư phạm có việc làm chưa cao, một số

chưa đáp ứng được yêu cầu của cơ sở tuyển dụng... Phát triển GD&ĐT chưa tương
xứng với tiềm năng về tự nhiên, kinh tế của khu vực cũng như sự quan tâm, chỉ đạo
của Đảng, sự đầu tư của Nhà nước và địa phương. Điều này xuất phát từ nhiều
nguyên nhân, chủ quan và khách quan, nhưng chủ yếu có thể là do một, một vài
hoặc đồng thời các nguyên nhân như sau: Các trường chưa đổi mới nội dung và
hình thức quản lý đào tạo; Chưa tìm ra mơ hình mới trong ĐTGV, vẫn lấy quản lý
hành chính áp đặt vào q trình đào tạo nên dẫn đến sự vận hành rời rạc, thiếu đồng
bộ trong từng bộ phận và toàn bộ hệ thống quản lý đào tạo; Quản lý tuyển sinh thiếu
tính hệ thống và đa dạng; Quản lý xây dựng Chuẩn đầu ra, phát triển CTĐT chưa
sát với yêu cầu của thực tế nghề nghiệp; quản lý các điều kiện đảm bảo chất lượng
xuất phát từ khả năng đáp ứng của nhà trường; quản lý quá trình dạy học triển khai
theo kiểu truyền thống; quản lý đầu ra chưa theo chuẩn năng lực; chưa triển khai
quản lý thông tin đầu ra cho ngành nghề...


4
Dưới áp lực và sức nóng của sự thay đổi trong tình hình mới, đặc biệt là triển
khai các cơng đoạn để áp dụng chương trình, sách giáo khoa phổ thơng mới, các cơ
sở ĐTGV đã có những động thái tích cực để khắc phục tình trạng bất cập, tồn tại đã
nêu ở trên. Tuy nhiên, việc phân tích thực trạng, xác định nguyên nhân và tìm ra các
giải pháp hiệu quả phù hợp với thực tế của trường, nhằm phát huy những mặt tích
cực đồng thời hạn chế, khắc phục những thiếu sót là vấn đề khơng đơn giản. Để giải
quyết tốt các vấn đề nêu trên, cần có sự đầu tư, chuẩn bị kỹ càng về nhân lực, tài
lực, thời gian và sự phối hợp giữa các cơ sở ĐTGV trong khu vực ĐBSCL cũng
như sự hỗ trợ từ bên ngoài.
Xuất phát từ những cơ sở lý luận và thực tiễn đã phân tích, trình bày ở trên,
chúng tôi chọn đề tài “Quản lý đào tạo giáo viên trung học phổ thông trong các
trường đại học ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo
dục phổ thơng” để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý ĐTGV THPT của các
trường ĐH ở vùng ĐBSCL, đề xuất các giải pháp quản lý đào tạo phù hợp với thực
tiễn ở vùng ĐBSCL nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới GDPT.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
- Khách thể nghiên cứu: ĐTGV THPT trong các trường ĐH;
- Đối tượng nghiên cứu: Quản lý ĐTGV THPT của các trường ĐH công lập ở
vùng ĐBSCL đáp ứng yêu cầu đổi mới GDPT.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu lý luận về quản lý ĐTGV THPT của các trường ĐH;
- Nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế và trong nước về quản lý ĐTGV;
- Đánh giá thực trạng quản lý ĐTGV THPT tại các trường ĐH ở vùng ĐBSCL
thông qua điều tra, khảo sát các đối tượng là nhà QLGD, giảng viên và SV của các
trường ĐH trực thuộc Bộ và Tỉnh có ĐTGV THPT; GV THPT tại vùng ĐBSCL;
bằng dữ liệu của các tỉnh thành và thông tin từ các buổi làm việc, trao đổi, phỏng
vấn tập thể và cá nhân về các vấn đề có liên quan đến luận án. Phân tích nguyên
nhân, xác định nguyên nhân chính, điều kiện cụ thể ở các trường ĐH công lập có
ĐTGV THPT;


5
- Xây dựng các giải pháp quản lý ĐTGV THPT trên cơ sở thực tế của các trường
vùng ĐBSCL, đáp ứng yêu cầu đổi mới GDPT;
- Thử nghiệm một số giải pháp quản lý ĐTGV THPT tại Trường Đại học
Đồng Tháp, đánh giá sự cần thiết, phù hợp, khả thi và hiệu quả của giải pháp.
5. Câu hỏi nghiên cứu
- Đào tạo GV THPT và quản lý ĐTGV THPT ở các trường đại học vùng
ĐBSCL đang đặt ra cho các nhà quản lý những vấn đề gì? Có thể phân tích quản lý
q trình đào tạo GV THPT bằng sử dụng tiếp cận các nội dung quản lý đào tạo để
xác định các giải pháp quản lý cho các vấn đề đó được khơng?
- Thực trạng thực hiện nội dung quản lý đào tạo GV THPT của các chủ thể

quản lí trực tiếp và gián tiếp đối với q trình đào tạo trong các trường ĐH của vùng
ĐBSCL hiện nay như thế nào? Nguyên nhân của những bất cập, hạn chế trong quản
lí q trình đào tạo GV THPT trong các trường ĐH của vùng ĐBSCL là gì?
- Những giải pháp quản lí đào tạo nào sẽ giúp khắc phục được những bất cập,
hạn chế đó để nâng cao chất lượng đào tạo GV THPT trong các trường ĐH của
vùng ĐBSCL, đáp ứng yêu cầu thực hiện chương trình GDPT mới?
6. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung nghiên cứu bao gồm: Mục tiêu, nhiệm vụ đào tạo; Nội dung đào
tạo; Hoạt động giảng dạy của giảng viên; Hoạt động học tập của SV; Phương pháp,
phương tiện và hình thức đào tạo; Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập; Môi trường
dạy - học và hoạt động đảm bảo chất lượng.
- Nội dung nghiên cứu giải pháp quản lý ĐTGV THPT của chủ thể: Các cơ sở
ĐTGV THPT.
- Không gian, quy mô: quản lý ĐTGV THPT ở các trường ĐH công lập có
ĐTGV THPT như: Trường Đại học Đồng Tháp, Đại học Cần Thơ, Đại học An
Giang, Đại học Kiên Giang, Đại học Trà Vinh, Đại học Bạc Liêu. Nghiên cứu điển
hình, tập trung thử nghiệm tại Trường ĐH Đồng Tháp.
- Thời gian nghiên cứu: Kết quả đánh giá, khảo sát thực trạng trong giai đoạn
2012 - 2017; Kết quả đề xuất các giải pháp phù hợp cho giai đoạn 2018 - 2025.
- Khách thể khảo sát: CBQL cơ sở ĐTGV THPT; CBQL Sở GD&ĐT; CBQL
trường THPT; GV THPT; giảng viên; sinh viên ĐHSP. Kết quả điều tra, phỏng vấn
và xin ý kiến 1.165 người.


6
7. Giả thuyết khoa học
Đào tạo GV THPT và quản lý đào tạo GV THPT trong các trường, khoa sư
phạm của vùng ĐBSCL còn nhiều hạn chế, như: mục tiêu đào tạo chưa cụ thể; nội
dung và chương trình đào tạo chưa theo kịp những đổi mới của chương trình
GDPT; hoạt động giảng dạy của GV chậm được đổi mới và sáng tạo; hoạt động

học tập của SV còn thụ động, yếu về năng lực nghề nghiệp; hoạt động kiểm tra,
đánh giá kết quả học tập chưa theo tiếp cận năng lực người học; hoạt động rèn
luyện NVSP của SV chưa chuyên sâu và toàn diện; quản lý đào tạo GV THPT
mặc dù đã thực hiện được những nôi dung cơ bản và đạt được một số kết quả nhất
định nhưng quản lý đầu vào thiếu tính hệ thống và chưa bám sát vào yêu cầu của
thực tiễn; quản lý q trình đào tạo cũng cịn những bất cập chưa theo kịp yêu cầu
đổi mới. Nếu xây dựng được các giải pháp quản lý đào tạo đồng bộ, phù hợp với điều
kiện thực tế các trường, khoa sư phạm vùng ĐBSCL, khắc phục được những hạn chế
nêu trên thì chất lượng đào tạo đội ngũ GV THPT của vùng sẽ được nâng lên, đáp
ứng yêu cầu triển khai chương trình GDPT mới.
8. Cơ sở phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
8.1. Cơ sở phương pháp luận
8.1.1. Phương pháp tiếp cận hệ thống
Luận án xem GV THPT là một nhân tố quan trọng của quá trình đào tạo và
quá trình giáo dục. Vì vậy, quản lý các nội dung ĐTGV THPT phải gắn liền với quá
trình đào tạo.
Việc quản lý nội dung ĐTGV THPT là một hệ thống gồm nhiều yếu tố có liên
hệ mật thiết với nhau và có mối quan hệ với việc quản lý các hoạt động của
GD&ĐT.
8.1.2. Phương pháp tiếp cận năng lực
Vấn đề năng lực của con người có liên quan tới những năng lực nghề nghiệp.
Trong đó năng lực nghề nghiệp được hiểu là sự tương ứng giữa những đặc điểm tâm
sinh lý của con người với những yêu cầu do nghề đặt ra. Tiếp cận năng lực trong
nghiên cứu hoạt động tác nghiệp của người GV THPT là xác định năng lực cần có,
xác định các tiêu chuẩn năng lực đối với GV THPT để giúp họ có thể thực hiện tốt
các chức năng, nhiệm vụ theo yêu cầu. Từ đó tổ chức hoạt động đào tạo để hình


7
thành ở người GV THPT những năng lực nghề nghiệp phù hợp với yêu cầu thực tế

của nghề GV.
8.1.3. Phương pháp tiếp cận phân tích thực tiễn
Theo cách tiếp cận này, khi nghiên cứu về quá trình đào tạo GV THPT, luận án
cần phải lưu ý đến yếu tố vùng miền, điều kiện kinh tế - xã hội của giáo dục đào tạo,
đặc biệt là đặc thù vùng miền về trình độ văn hóa HS, năng lực nghề nghiệp của GV
để làm cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp quản lý.
Để nghiên cứu hoạt động quản lý ĐTGV THPT trong bối cảnh đổi mới GDPT,
luận án dựa vào những quan điểm đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT của Đảng,
Nhà nước và của Ngành Giáo dục, tiếp cận nội dung trong chương trình GDPT tổng
thể, tiếp cận nội dung chương trình các mơn học mới và quan điểm xây dựng sách
giáo khoa mới đối với từng cấp học để làm cơ sở khoa học cho việc xây dựng các giải
pháp quản lý ĐTGV THPT nhằm nâng cao chất lượng ĐTGV THPT.
8.2. Phương pháp nghiên cứu
8.2.1. Phương pháp nghiên cứu định tính
- Các phương pháp chung
Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa trong nghiên cứu các nguồn tài
liệu lý luận và thực tiễn có liên quan đến hoạt động quản lý ĐTGV THPT, bao gồm:
+ Các tác phẩm về tâm lý học, giáo dục học... trong và ngồi nước.
+ Các cơng trình NCKH quản lý giáo dục của các nhà lý luận, các nhà quản lý
giáo dục, các nhà giáo... có liên quan đến đề tài như luận án, các báo cáo khoa học,
các chuyên khảo, các bài báo.
Các tài liệu trên được phân tích, nhận xét, tóm tắt và trích dẫn phục vụ trực
tiếp cho việc giải quyết các nhiệm vụ của đề tài.
- Phương pháp phỏng vấn, thảo luận
+ Phỏng vấn SV, GV phổ thông, CBQL giáo dục ở các trường phổ thông và
Sở GD&ĐT về ĐTGV THPT theo quan điểm đổi mới GD&ĐT.
+ Tổ chức thảo luận với giảng viên, Trưởng bộ môn, CBQL về đào tạo và
quản lý ĐTGV THPT.
- Phương pháp hội thảo
Tham dự các hội thảo có liên quan đến luận án.



8
8.2.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng
Chúng tôi sử dụng các phương pháp sau:
- Phương pháp 3600
(1) Tiến hành khảo sát bằng phiếu hỏi về các nội dung:
+ Năng lực của cơ sở ĐTGV THPT (năng lực quản trị nhà trường; các điều kiện
đảm bảo hoạt động nhà trường);
+ Đánh giá về chương trình ĐTGV THPT;
+ Năng lực giảng viên trong các cơ sở ĐTGV THPT;
+ Năng lực GV THPT
(2) Đối tượng điều tra, khảo sát là: CBQL trường/khoa; CBQL Sở GD&ĐT;
CBQL trường/tổ bộ môn ở trường THPT; giảng viên; GV THPT.
(3) Kết quả điều tra, khảo sát được phân tích, so sánh, đối chiếu để tìm ra
những thơng tin cần thiết theo hướng nghiên cứu của luận án.
- Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động giáo dục:
+ Điều tra thực trạng quản lý ĐTGV THPT ở vùng ĐBSCL;
+ Điều tra năng lực và chuẩn đầu ra của SV tốt nghiệp ĐHSP;
- Phương pháp chuyên gia:
Xin ý kiến các chuyên gia bằng hình thức phiếu hỏi, về các nội dung:
(1) Về số lượng, cơ cấu, trình độ đội ngũ giảng viên; năng lực đào tạo của các
trường/khoa sư phạm; năng lực giảng viên; chương trình đào tạo; các điều kiện đảm
bảo hoạt động nhà trường;
(2) Về số lượng, cơ cấu, trình độ đào tạo, năng lực của GV THPT;
(3) Sự bất cập giữa năng lực đào tạo (chuẩn đầu ra) so với Chuẩn nghề GV
THPT và năng lực nghề nghiệp thực tiễn.
7.2.3. Nhóm các phương pháp xử lý thơng tin
- Sử dụng phần mềm nghiên cứu định lượng R;
- Sử dụng sơ đồ, bảng biểu, đồ thị...

9. Luận điểm cần bảo vệ
Luận án tập trung làm rõ các luận điểm khoa học cơ bản sau:
(1) Trong bối cảnh đổi mới GD&ĐT, vai trò cũng như phẩm chất, năng lực của
người GV nói chung và GV THPT nói riêng sẽ có những thay đổi để thích ứng với sự
thay đổi của bối cảnh KT-XH và yêu cầu của nghề nhà giáo.
(2) Yêu cầu cấp thiết đổi mới quản lý ĐTGV THPT ở các trường ĐH trong
khu vực ĐBSCL hiện nay: điểm yếu cần khắc phục là chương trình đào tạo cịn
nhiều bất cập, quy trình đào tạo chưa đồng bộ, cịn khép kín trong trường từ đầu vào
đến đầu ra và kết quả đào tạo còn chưa đáp ứng theo yêu cầu đổi mới GDPT.


9
(3) Để hoạt động quản lý ĐTGV THPT đạt được hiệu quả, thực hiện tốt các
nội dung quản lý ĐTGV THPT gắn với các chủ thể quản lý.
(4) Quản lý ĐTGV đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông không chỉ là
nhiệm vụ của các cơ sở ĐTGV mà là của nhiều chủ thể liên quan theo cấp quản lý về
GD&ĐT.
(5) Các giải pháp quản lý đào tạo đội ngũ GV THPT tại các cơ sở giáo dục vùng
ĐBSCL là khả thi và đủ sức giải quyết các vấn đề đang tồn tại .
10. Đóng góp mới của luận án
10.1. Về mặt lý luận
- Luận án đã hệ thống hóa và làm sáng tỏ các vấn đề lý luận quan trọng liên
quan đến quản lý ĐTGV THPT theo quan điểm “đào tạo đáp ứng yêu cầu đổi mới
giáo dục phổ thông” từ cách tiếp cận đến các nguyên tắc, nội dung và phương pháp
quản lý.
- Đã chỉ ra các nội dung quản lý ĐTGV THPT và chỉ ra các nhóm yếu tố ảnh
hưởng tới việc quản lý ĐTGV THPT tại các cơ sở ĐTGV.
- Làm rõ vai trò, trách nhiệm của chủ thể quản lý và các chủ thể có liên quan
trong q trình quản lý ĐTGV THPT.
10.2. Về mặt thực tiễn

- Đã chỉ ra thực trạng đào tạo và quản lý ĐTGV THPT của các trường ĐH
trong vùng ĐBSCL, xác định được các hạn chế trong đào tạo cũng như quản lý
ĐTGV THPT của các trường, và phân tích ngun nhân của các hạn chế đó, trên cơ
sở đó đề xuất các giải pháp để giải quyết hạn chế trong ĐTGV THPT của vùng.
- Luận án được nghiên cứu sẽ có ý nghĩa thực tiễn trong việc nâng cao năng
lực quản lý cho đội ngũ CBQL các trường ĐH ở vùng ĐBSCL nói riêng và các
trường ĐH nói chung.
11. Cấu trúc của luận án
Ngồi phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục nghiên
cứu, luận án gồm có 03 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý đào tạo giáo viên trung học phổ thông tại
các cơ sở giáo dục đại học đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông
Chương 2: Cơ sở thực tiễn về quản lý đào tạo giáo viên trung học phổ thông trong
các trường đại học ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long
Chương 3: Các giải pháp quản lý đào tạo giáo viên trung học phổ thông trong
các trường đại học ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo
dục phổ thông.


10
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu về mơ hình đào tạo giáo viên
Nhóm tác giả Tạ Ngọc Tấn và cộng sự [88], Lâm Quang Thiệp và cộng sự
[91], đã tổng quan và giới thiệu rất chi tiết về mơ hình ĐTGV THPT và trung cấp
chun nghiệp của một số quốc gia như: Hoa Kì; CHLB Đức; Vương quốc Anh;
Australia; Nhật Bản; Philippines; Pháp và Cộng hòa nhân dân Trung Hoa. Các tác

giả đã đi sâu phân tích và giới thiệu có hệ thống về các mặt: hệ thống giáo dục của
các nước; công tác đào tạo và mơ hình ĐTGV; chính trị và quản trị trường học;
tuyển dụng GV; chính sách phát triển GV; kiểm định chất lượng giáo dục… Đặc
biệt, tiếp thu kinh nghiệm của các nước, nhóm nghiên cứu trong nước đã đúc kết
được nhiều bài học cho Việt Nam về mơ hình ĐTGV THPT và TCCN; vấn đề
lương và các hình thức khuyến khích khác; bản chất của việc đào tạo; kiến nghị
những giải pháp phát triển hệ thống chuẩn; đổi mới nội dung, CTĐT...
Nguyễn Thị Kim Dung (ĐHSP Hà Nội) đã tổng hợp các nghiên cứu của thế
giới về đào tạo NVSP cho GV tương lai, như: Theo nghiên cứu của Jordan (2006)
trên các đối tượng GV, HS và hiệu trưởng được lựa chọn ngẫu nhiên của các trường
phổ thông ở Jordan về ba nội dung so sánh: sử dụng phương pháp dạy học phù hợp,
đa dạng; sử dụng các phương pháp giáo dục và các phương pháp đánh giá HS đối
với các loại hình GV: Giáo viên có bằng cử nhân sư phạm; Giáo viên có bằng cử
nhân khoa học cơ bản; Giáo viên có bằng cử nhân khoa học cơ bản + chứng chỉ
giáo dục. Theo kết quả nghiên cứu đó, nhóm đối tượng GV 1 và 3 đều vượt trội hơn
nhóm đối tượng GV 2 về ba nội dung được phỏng vấn. Điều này cho thấy, vấn đề
đào tạo NVSP cho giáo sinh tương lai là vô cùng quan trọng [32].
Ở Việt Nam, có thể xác định 2 mơ hình sau đây đang tồn tại trong thực tiễn
giáo dục [6], [94]:
1) Mơ hình đào tạo giáo viên liên tục 4 năm trong các trường sư phạm
Mơ hình này đã tồn tại hơn 60 năm phát triển có những lợi thế cơ bản như sau:
i) Là một môi trường sư phạm thuận lợi trong hình thành nhân cách chuyên gia giáo


11
dục; ii) Chương trình tương đối ổn định; iii) Đội ngũ giảng viên và cán bộ quản lý
có tính chun nghiệp cao; iv) Có kinh nghiệm quản lý - nhà trường có uy tín.
Ngồi ra cịn ưu điểm: đầu vào có điểm chuẩn cao hơn (trong khoảng 10 năm gần
đây); động cơ học của SV xác định nghề nghiệp ngay từ đầu. Tuy nhiên mơ hình
này cũng có những hạn chế sau đây: i) Chậm chuyển đổi chương trình cho thích

ứng với thực tiễn; ii) Ít có sự sàng lọc trong q trình đào tạo, đồng thời SV khơng
có cơ hội chuyển ngành; iii) Cần sự đầu tư lớn cho hệ thống.
2) Mơ hình tiếp nối. Mơ hình này đang tồn tại dựa vào cấu trúc hai ĐH Quốc
gia: học chương trình cơ bản hoặc tốt nghiệp kiến thức đại cương và nối tiếp ĐTGV.
Mơ hình này có lợi thế: i) Tăng tính cạnh tranh, sự lựa chọn nghề nghiệp của SV; ii)
Tuyển chọn SV giỏi, có năng lực nghiên cứu làm giảng viên có năng lực sâu về
nghiên cứu cơ bản; iii) Đầu tư, quy mơ vừa phải, có hiệu suất.
Tuy nhiên mơ hình này có hạn chế: i) Khơng có mơi trường sư phạm, mơi
trường nghề nghiệp ở hai năm đầu; ii) Nguồn tuyển biến động, khó ổn định; iii) Có
xu hướng SV giỏi khơng muốn học sư phạm.
Các cơng trình nghiên cứu nêu trên, xét theo quan điểm thực tiễn, quan điểm
giáo dục nghề nghiệp và kinh nghiệm, ưu thế thuộc về mơ hình thứ nhất với vị trí
vai trị các trường sư phạm đảm bảo tính chun nghiệp cao trong ĐTGV. Tuy
nhiên, các cơng trình vẫn chưa đưa ra những dẫn chứng cụ thể về tính ưu việt của
mơ hình thứ nhất, cũng như mơ hình ĐTGV đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ
thông hiện nay.
1.1.2. Các cơng trình nghiên cứu về đào tạo giáo viên
Trong nghiên cứu của mình về ĐTGV, Michel Develay đã bắt đầu từ lý luận về
học đến lý luận về dạy để nghiên cứu về quá trình ĐTGV. Theo ơng: “Đào tạo GV mà
khơng làm cho họ có trình độ cao về năng lực tương ứng không chỉ với các sự kiện,
khái niệm, định luật, định lý, hệ biến hóa của mơn học đó, mà cịn cả với khoa học lý
luận của chúng là không thể được” [43, tr69]. Ngồi ra, trong tác phẩm này, ơng cịn đề
cập đến nội dung, cách thức đào tạo, tính chất và bản sắc nghề nghiệp của GV...
Cơng trình nghiên cứu chung của các nước thành viên OECD đã chỉ ra yêu cầu
đối với một GV cần có các phẩm chất [75]:
+ Kiến thức phong phú về phạm vi chương trình và nội dung bộ mơn mình dạy;
+ Kỹ năng sư phạm, kể cả việc có được “kho kiến thức” về phương pháp giảng
dạy, về năng lực sử dụng những phương pháp đó;



12
+ Có tư duy phản ánh trước mỗi vấn đề và có năng lực tự phê;
+ Biết cảm thơng và cam kết tơn trọng phẩm giá của người khác;
+ Có năng lực quản lý, kể cả trách nhiệm quản lý trong và ngoài lớp học.
Tùy thuộc vào nguyên tắc quản lý các CTĐT GV ở mỗi quốc gia, chuẩn đầu ra
dành cho SV sư phạm cũng được quy định hoặc thống nhất trong toàn quốc hoặc
khác nhau theo từng địa phương hoặc từng cơ sở đào tạo riêng lẻ. Trong đó Anh và
Úc là hai quốc gia có được sự quản lý thống nhất cấp quốc gia về CTĐT GV. Theo
đó, các nước này đều xây dựng một bộ tiêu chuẩn đầu ra dành cho SV sau khi tốt
nghiệp hệ cử nhân sư phạm. Chuẩn này được gọi là Standard for Initial Teacher
Education (Anh) hoặc National Graduate Teacher Standard (Úc). Tại Cộng hòa
Liên bang Đức, chuẩn ĐTGV được các bang sử dụng từ đầu năm học 2005 - 2006,
là cơ sở cho việc xây dựng CTĐT GV, bao gồm cả phần đào tạo thực tiễn và ĐTGV
tập sự ở các bang [27].
Ở Việt Nam, Tư tưởng của Hồ Chí Minh về giáo dục và ĐTGV cũng được
Người xem trọng: vị trí, vai trị, nhiệm vụ của thầy, cơ giáo và người làm công tác
giáo dục. Về phương pháp giáo dục - đào tạo thầy, cơ giáo cũng được Hồ Chí Minh
yêu cầu việc đào tạo phải luôn luôn gắn nội dung giáo dục với thực tiễn cách mạng
Việt Nam, học phải đi đôi với hành, lý luận phải đi đôi với thực tế...[34].
Trong tác phẩm “Đổi mới ĐTGV trước yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục Việt Nam” của tác giả Phạm Đỗ Nhật Tiến đã khái quát lên toàn cảnh việc
đổi mới ĐTGV ở Việt Nam: “So với nhiều nước đang phát triển, điểm mạnh nổi trội
của Việt Nam là có chính sách GV nhất qn, trong đó việc xây dựng đội ngũ nhà
giáo ln được coi là nhiệm vụ trọng tâm trong thực hiện các chiến lược phát triển
giáo dục. Bước vào giai đoạn mới, trước yêu cầu đổi mới căn bản và toàn diện nền
GD Việt Nam, Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ XI đã chỉ rõ phát triển đội ngũ GV
là một khâu then chốt; Việc đổi mới ĐTGV là cấp thiết, đặc biệt trong bối cảnh
chúng ta đang tích cực chuẩn bị để triển khai chương trình GDPT mới sau năm
2015”. Cuốn sách này có mục đích xác lập cơ sở lý luận và đề xuất giải pháp để
định hướng cho việc đổi mới ĐTGV ở nước ta, đáp ứng yêu cầu GDPT thời kỳ

cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế. Ngoài ra, cuốn sách cũng làm
rõ: 1. Hiện trạng công tác ĐTGV ở nước ta; 2. Xu thế và các mơ hình đổi mới
ĐTGV trên thế giới; 3. Tác động kinh tế - xã hội đến việc định hình GDPT nước ta


13
trong 10 - 15 năm tới cùng các yêu cầu mới về nhà trường và năng lực của HS phổ
thông; 4. Các yêu cầu đổi mới GV nước ta và mơ hình mong muốn trong
ĐTGV....[93].
Nhóm tác giả Vũ Quốc Chung và nhóm cộng sự [27] đã tổng quan và giới thiệu
rất chi tiết về mơ hình ĐTGV THPT và trung cấp chuyên nghiệp của một số quốc gia:
Hoa Kì; CHLB Đức; Vương quốc Anh; Australia; Nhật Bản; Philippines; Pháp và
CHND Trung Hoa. Các tác giả đã đi sâu phân tích và giới thiệu có hệ thống về các
mặt: hệ thống giáo dục của các nước; công tác đào tạo và mơ hình ĐTGV; chính trị
và quản trị trường học; tuyển dụng GV; chính sách phát triển GV; kiểm định chất
lượng giáo dục… Đặc biệt, tiếp thu kinh nghiệm của các nước, nhóm tác giả cũng
đúc kết được nhiều bài học cho Việt Nam về mơ hình ĐTGV THPT và TCCN; vấn
đề lương và các hình thức khuyến khích khác; bản chất của việc đào tạo; kiến nghị
những giải pháp phát triển hệ thống chuẩn; đổi mới nội dung, CTĐT...
Đề tài khoa học đặc biệt cấp ĐH Quốc gia (2003 - 2005), “Nghiên cứu xây
dựng quy trình ĐTGV THPT chất lượng cao trong trường ĐH đa ngành, đa lĩnh
vực” do tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc chủ trì đã khái quát về các mơ hình và quy
trình ĐTGV trên thế giới và ở Việt Nam, phân tích cơ sở lý luận về GV chất lượng
cao. Đồng thời đề tài còn xây dựng cơ sở lý luận, thực tiễn cho việc hình thành mơ
hình và quy trình ĐTGV THPT chất lượng cao trong ĐH đa ngành, đa lĩnh vực như
ĐH quốc gia Hà Nội với 03 năm đầu của khóa học, SV được đào tạo kiến thức
chuyên sâu tại các trường ĐH thành viên, năm thứ tư được đào tạo về NVSP tại
khoa sư phạm.
Một số luận án tiến sĩ đã nghiên cứu đến những vấn đề liên quan đến ĐTGV
như: Luận án Tiến sĩ QLGD của Lê Trung Chinh (2015) đã tổng quan nghiên cứu

về các vấn đề: Phát triển nguồn nhân lực; Phát triển đội ngũ GV nói chung và GV
THPT nói riêng; Những yêu cầu đối với GV THPT; Những yếu tố tác động đến việc
phát triển đội ngũ GV THPT; Kinh nghiệm của một số nước về phát triển đội ngũ
GV THPT và những giải pháp phát triển đội ngũ GV THPT Thành phố Đà Nẵng
trong bối cảnh hiện nay; Luận án Tiến sĩ QLGD của Nguyễn Trung Kiên (2014) đã
đề xuất các giải pháp triển khai vận hành hệ thống quản lý chất lượng đào tạo hệ cử
nhân sư phạm theo mơ hình a + b theo tiếp cận quản lý chất lượng tổng thể và ứng
dụng công nghệ thông tin trong ĐH đa ngành, đa lĩnh vực; xây dựng và chuẩn hóa
các quy trình quản lý chất lượng, xây dựng hệ thống tin học, hệ thống thông tin


14
quản lý đồng bộ hỗ trợ hiệu quả công tác quản lý chất lượng đào tạo hệ cử nhân sư
phạm theo mơ hình a + b.
Luận án Tiến sĩ QLGD của Mỵ Giang Sơn (2014), đã đi sâu nghiên cứu lý luận
và thực tiễn quản lý TTSP trong ĐTGV THPT hiện nay. Theo nhận định của tác giả,
quản lý TTSP trong ĐTGV THPT là một hoạt động quản lý đào tạo quan trọng trong
các trường sư phạm, được thực hiện ổn định, nề nếp từ nhiều năm nay. Tuy nhiên, quản
lý TTSP hiện nay có nhiều hạn chế, bất cập, chậm đổi mới (về quản lý mục tiêu, nội
dung, phương pháp tổ chức, phương pháp kiểm tra, đánh giá), không theo kịp sự phát
triển của lý luận giáo dục và đòi hỏi của thực tiễn. Tác giả đã đề xuất nội dung và giải
pháp quản lý TTSP theo định hướng Chuẩn nghề nghiệp GV trung học, góp phần nâng
cao chất lượng ĐTGV.
1.1.3. Các cơng trình nghiên cứu về quản lý đào tạo giáo viên
Theo tác giả Trữ Triều Huy (Viện NCKH và Giáo dục Trung Quốc) khẳng định:
Quản lý ĐH phải bắt đầu từ “tâm”, Ơng cho rằng: khơng chú trọng vào giá trị của
học thuật mà lại xem trọng những giá trị kinh tế và chính trị, điều này khiến cho giáo
dục ĐH đi lệch khỏi quỹ đạo ban đầu và mắc phải những sai lầm. Ông dẫn lời của
nguyên Hiệu trưởng trường ĐH Trung Văn ở Hồng Kông đã từng nói với ơng: Đã
từng có lúc ĐH Bắc Kinh sánh ngang với các trường ĐH của Mỹ. Năm 1917, khi

Hiệu trưởng Thái Nguyên Bồi tiến hành cải cách, sự phát triển của ĐH Bắc Kinh đã
nằm trên cùng một đường đua với các trường ĐH của Mỹ. ĐH liên kết Tây Nam
cũng đã có lúc nằm ở tốp đầu của thế giới. Thế nhưng bây giờ, khoảng cách giữa các
trường ĐH trong nước và ĐH hàng đầu của Mỹ đã quá xa vời”. Ông tự đặt ra câu hỏi:
nguyên nhân nào đã tạo nên khoảng cách đó? Và ơng đã trả lời “chủ yếu là do hành
chính hóa chế độ ĐH và các chân giá trị của GDĐH đã bị đánh mất” [dẫn theo 88].
E.A.Popov (2012) khẳng định, việc phân tích các kết quả của nghiên cứu xã
hội học chỉ ra rằng, những điều kiện cơ bản góp phần nâng cao chất lượng GDĐH
trong giai đoạn hiện đại hóa ĐH hiện nay ở Nga là: trình độ chun môn của đội
ngũ giảng viên, công nghệ giáo dục được sử dụng và công tác NCKH ở trường ĐH.
Đồng thời, các nghiên cứu cũng nhấn mạnh tầm quan trọng của hệ thống quản lý
nói chung, đặc biệt là cơ cấu quản lý của trường ĐH trong các vấn đề nâng cao chất
lượng GDĐH.
Trong quyển sách “Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về lãnh đạo và QLGD
trong thời kỳ đổi mới” của Dự án Phát triển GV THPT&TCCN, NXB Văn hóa -


15
Thơng tin, gồm có 16 chun đề [42]: (1) Khái quát về quản lý, (2) Năng lực và phát
triển năng lực đối với cán bộ QLGD, (3) Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn
2011 - 2020 với sự nghiệp đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục Việt Nam, (4)
Xây dựng văn hóa tổ chức, (5) Quản lý nhà nước về giáo dục trong bối cảnh hiện nay,
(6) Tư tưởng Hồ Chí Minh về giáo dục, (7) Giám sát trong cơ quan QLGD và nhà
trường, (8) QLGD ở nước ta trong bối cảnh phát triển kinh tế thị trường và đẩy mạnh
hội nhập quốc tế, (9) Ra quyết định và tổ chức thực hiện quyết định trong QLGD, (10)
Quản lý sự thay đổi trong giáo dục ở bối cảnh đổi mới, (11) Quản lý chất lượng giáo
dục, (12) Giao tiếp của cán bộ QLGD, (13) Phong cách lãnh đạo, (14) Tạo động lực,
(15) Quản lý xung đột, (16) Quản lý thông tin giáo dục trong nhà trường. Bộ tài liệu đã
được Hội đồng nghiệm thu cấp Bộ đánh giá rất cao. Bộ tài liệu nhằm giúp cán bộ
QLGD nâng cao năng lực lãnh đạo, kỹ năng trong việc quản lý điều hành các hoạt

động giáo dục, phục vụ cho cơng cuộc đổi mới căn bản và tồn diện giáo dục.
Trong cuốn sách “Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam - Thời cơ,
thách thức và những vấn đề đặt ra” [71] của tác giả Phạm Văn Linh chủ biên giới thiệu
những thông tin và kiến thức cần thiết cho việc đẩy mạnh mục tiêu đổi mới căn bản, toàn
diện GD&ĐT Việt Nam. Các tác giả đã tổng hợp và trình bày nhiều bài viết, cơng trình
nghiên cứu về thời cơ, thách thức đặt ra đối với nền giáo dục - đào tạo Việt Nam. Trên
cơ sở đó các tác giả cũng đề xuất một số phương án nhằm đổi mới quan điểm, nhận thức
về giáo dục - đào tạo nói chung cũng như đổi mới GDĐH qua các nhóm vấn đề: (1) Đổi
mới căn bản, toàn diện GDĐH Việt Nam - Thời cơ, thách thức và những vấn đề đặt ra;
(2) Về hệ thống GDĐH phân tầng; (3) Cơ sở và nhận thức toàn cầu về một số vấn đề của
GDĐH; (4) Thúc đẩy đầu tư tư nhân vào GDĐH ở Việt Nam - Giải pháp đổi mới cơ chế
tài chính GDĐH.
Trong tác phẩm “Vị thế nhà giáo” - năm 2012 của UNESCO và ALO, các nhà
khoa học Nguyễn Quang Kính và Phạm Đỗ Nhật Tiến đã phối hợp chuyển ngữ hai
tài liệu quan trọng: Khuyến nghị của ILO và UNESCO về vị thế nhà giáo (1996) và
Khuyến nghị của UNESCO về vị thế của giáo chức ĐH (1997). Mặc dù các văn bản
này được UNESCO và ILO soạn thảo và công bố đã lâu, song do xuất phát từ quan
điểm căn bản là tôn vinh nhà giáo và nghề dạy học nên khuyến nghị của hai tổ chức
quốc tế này vẫn đang là những gợi ý rất có giá trị đối với các chun gia có trách
nhiệm hoạch định chính sách giáo dục nước ta cũng như các nhà giáo, nhà khoa học
đang nghiên cứu và giảng dạy không chỉ ở trường sư phạm mà nói chung ở tất cả


×