Tải bản đầy đủ (.doc) (124 trang)

Quản lý cơ sở vật chất ở các trường phổ thông dân tộc bán trú tiểu học huyện nậm pồ, tỉnh điện biên theo tiêu chuẩn trường chuẩn quốc gia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 124 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
––––––––––––––––––

NGUYỄN QUANG BÌNH

QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT Ở CÁC TRƯỜNG
PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ TIỂU HỌC
HUYỆN NẬM PỒ, TỈNH ĐIỆN BIÊN THEO
TIÊU CHUẨN TRƯỜNG CHUẨN QUỐC GIA

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
–––––––––––––––––––

NGUYỄN QUANG BÌNH

QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT Ở CÁC TRƯỜNG
PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ TIỂU HỌC
HUYỆN NẬM PỒ, TỈNH ĐIỆN BIÊN THEO
TIÊU CHUẨN TRƯỜNG CHUẨN QUỐC GIA
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC


Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS ĐỖ VĂN ĐOẠT

THÁI NGUYÊN - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Được thực hiện
dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS ĐỖ VĂN ĐOẠT.
Các số liệu nêu trong luận văn là trung thực, được tổng hợp từ quá trình khảo
sát, đánh giá. Những kết luận khoa học của luận văn chưa từng được công bố trong
bất kì công trình nghiên cứu nào khác.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Thái Nguyên, tháng 10 năm 2018
Tác giả luận văn
Nguyễn Hữu Tuân

i


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến PGS.TS Đỗ Văn Đoạt. Thầy đã
tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, chia sẻ và giúp đỡ, động viên để tôi có thể hoàn thành
công trình nghiên cứu này.
Tôi xin cảm ơn Ban Chủ nhiệm Khoa Tâm lý giáo dục cùng các Thầy Cô của
Khoa, phòng Sau đại học trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên, phòng đào tạonghiên cứu khoa học trường CĐSP Điện Biên đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi trong
suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin cảm ơn Ban Giám Hiệu và các thầy/cô giáo ở các trường phổ thông
dân tộc bán trú tiểu học trên địa bàn huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên cùng các cán bộ
xã trên địa bàn đã tạo điều kiện, tham gia và hỗ trợ nhiệt tình tôi trong quá trình
nghiên cứu thực tiễn.

Tôi cũng xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến gia đình, người thân và đồng nghiệp,
những người luôn động viên, khuyến khích và giúp đỡ về mọi mặt để tôi có thể hoàn
thành công việc học tập và nghiên cứu của mình.
Điện Biên, tháng 10 năm 2018
Tác giả Luận văn

Nguyễn Quang Bình

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan ................................................................................................................. i

Lời cảm ơn ........................................................................................................... ii
Mục lục ............................................................................................................... iii
Danh mục các chữ viết tắt .................................................................................. iv
Danh mục các bảng.............................................................................................. v
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 2
4. Giả thuyết khoa học .................................................................................................. 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu................................................................................................ 3
6. Giới hạn nghiên cứu.................................................................................................. 3
7. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 4
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận ................................................................ 4
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn ............................................................. 5
8. Cấu trúc của luận văn................................................................................................ 5
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT TRƯỜNG

PTDT BÁN TRÚ TIỂU HỌC THEO TIÊU CHUẨN TRƯỜNG CHUẨN
QUỐC GIA................................................................................................................... 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề cơ sở vật chất trong nhà trường............................. 6
1.2. Trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia ...................................................................... 8
1.2.1. Trường tiểu học trong hệ thống giáo dục quốc dân ............................................ 8
1.2.2. Các tiêu chuẩn trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia ............................................ 9
1.3. Một số định hướng về cơ sở vật chất trường PTDT Bán trú tiểu học theo tiêu
chuẩn trường chuẩn quốc gia ...................................................................................... 10
1.3.1. Các khái niệm cơ bản........................................................................................ 10
1.3.2. Vị trí, vai trò của CSVC trong hoạt động của nhà trường ................................ 11
1.3.3. Nội dung của cơ sở vật chất theo tiêu chuẩn trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia ..
14
3


1.4. Quản lý cơ sở vật chất trường PTDT Bán trú tiểu học theo tiêu chuẩn trường
chuẩn quốc gia ............................................................................................................ 15
1.4.1. Các khái niệm cơ bản........................................................................................ 15
1.4.2. Quản lý cơ sở vật chất trong hoạt động của nhà trường ............................... 19
1.4.3. Nội dung quản lý cơ sở vật chất theo tiêu chuẩn trường tiểu học đạt chuẩn
quốc gia ....................................................................................................................... 22
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý cơ sở vật chất trường PTDT Bán trú tiểu
học đạt chuẩn quốc gia................................................................................................ 27
1.5.1. Phẩm chất đạo đức và năng lực chuyên môn của Hiệu trưởng ........................ 27
1.5.2. Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, cha mẹ học sinh
và học sinh ................................................................................................................. 28
1.5.3. Những quy chế của ngành và quy định của nhà trường về trang bị, sử dụng
và bảo quản cơ sở vật chất .......................................................................................... 28
1.5.4. Hệ thống cơ sở vật chất hiện có của nhà trường............................................... 28
1.5.5. Sự phối hợp các cá nhân và tổ chức nhà trường ............................................... 28

1.5.6. Điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương........................................................ 29
Tiểu kết chương 1 ....................................................................................................... 29
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CƠ SỞ

VẬT CHẤT Ở CÁC

TRƯỜNG PTDT BÁN TRÚ TIỂU HỌC HUYỆN NẬM PỒ, TỈNH ĐIỆN
BIÊN THEO TIÊU CHUẨN TRƯỜNG CHUẨN QUỐC GIA.............................
30
2.1. Khái quát về công tác giáo dục cấp tiểu học huyện Nậm Pồ - tỉnh Điện Biên.... 30
2.1.1. Điều kiện tự nhiên............................................................................................. 30
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................. 30
2.1.3. Đặc điểm tình hình giáo dục cấp tiểu học huyện Nậm Pồ................................ 31
2.1.4. Xây dựng trường chuẩn quốc gia...................................................................... 31
2.2. Tổ chức nghiên cứu thực trạng ............................................................................ 32
2.2.1. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................ 32
2.2.2. Nội dung nghiên cứu......................................................................................... 32
2.2.3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 32
2.2.4. Đánh giá kết quả nghiên cứu ............................................................................ 32
4


2.3. Kết quả nghiên cứu thực trạng............................................................................. 33
2.3.1. Thực trạng cơ sở vật chất.................................................................................. 33
2.3.2. Thực trạng cơ sở vật chất theo tiêu chuẩn trường TH đạt chuẩn quốc gia ....... 38
2.3.3. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất theo tiêu chuẩn trường TH đạt chuẩn
quốc gia ....................................................................................................................... 42
2.3.4. Dự báo ảnh hưởng của các yếu tố đến quản lý cơ sở vật chất theo tiêu
chuẩn trường TH đạt chuẩn quốc gia.......................................................................... 49
2.3.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý cơ sở vật chất theo tiêu chuẩn trường

TH đạt chuẩn quốc gia ................................................................................................ 50
Tiểu kết chương 2 ........................................................................................................52
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT THEO TIÊU
CHUẨN TRƯỜNG PTDTBT TH ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA Ở HUYỆN
NẬM PỒ TỈNH ĐIỆN BIÊN ....................................................................................53
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ....................................................................... 53
3.1.1. Nguyên tắc dân chủ, công khai ......................................................................... 53
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo mục tiêu .......................................................................... 53
3.1.3. Nguyên tắc kế thừa và phát triển ...................................................................... 53
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ .................................................................... 54
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ................................................................... 54
3.1.6. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ...................................................................... 55
3.3. Biện pháp quản lý cơ sở vật chất theo tiêu chuẩn trường TH đạt chuẩn quốc gia
.... 56
3.3.1. Tiếp tục nâng cao nhận thức cho cán bộ, giáo viên, học sinh về vị trí của cơ
sở vật chất, thiết bị dạy học đối với sự phát triển của nhà trường .............................. 56
3.3.2. Kế hoạch hóa công tác quản lý cơ sở vật chất theo tiêu chuẩn trường TH
đạt chuẩn quốc gia ...................................................................................................... 59
3.3.3. Quản lý, sử dụng hiệu quả nguồn kinh phí của nhà nước cấp để đầu tư,
mua sắm, cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất .................................................................. 60
3.3.4. Nâng cao hiệu quả sử dụng cơ sở vật chất phục vụ dạy và học ....................... 62
3.3.5. Tăng cường kiểm tra đánh giá việc quản lý, khai thác, sử dụng cơ sở vật
chất phục vụ sự phát triển nhà trường theo chuẩn quốc gia ....................................... 64

5


3.3.6. Tăng cường công tác xã hội hóa giáo dục trong việc trang bị cơ sở vật chất........
65
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp đề xuất ............................................................. 68

3.5. Khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ....................... 69
Tiểu kết chương 3 ....................................................................................................... 70
KẾT LUẬN - KHUYẾN NGHỊ ............................................................................... 72
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 75

PHỤ LỤC

6


BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Vi
ết
C
N
C
S
G
D,
G
V,
N
C
P
H
P
T
Q
L
T

H,
T
H

Vi
ết
C
ôn
C
ơ
Gi
áo
Gi
áo
N
gh
P
hụ
P

Q
uả
Ti
ểu
họ
c,

iv



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Quy mô giáo dục cấp tiểu học huyện Nậm Pồ ........................................ 31
Bảng 2.2: Số lượng TBDH và các phòng chức năng các trường tiểu học huyện
Nậm Pồ (16 trường tiểu học) ................................................................... 33
Bảng 2.3: Thực trạng sử dụng cơ sở vật chất............................................................37
Bảng 2.4: Kết quả thống kê đánh giá về cơ sở vật chất theo tiêu chuẩn trường
TH đạt chuẩn quốc gia............................................................................. 39
Bảng 2.5: Kết quả khảo sát điều tra về thực trạng chất lượng cơ sở vật chất theo
tiêu chuẩn trường TH chuẩn quốc gia ..................................................... 41
Bảng 2.6: Công tác qui hoạch xây dựng CSVC theo tiêu chuẩn trường TH đạt
chuẩn quốc gia ......................................................................................... 44
Bảng 2.7: Công tác lập kế hoạch xây dựng CSVC theo tiêu chuẩn trường TH
đạt chuẩn quốc gia ................................................................................... 45
Bảng 2.8: Công tác triển khai xây dựng CSVC theo tiêu chuẩn trường TH đạt
chuẩn quốc gia ......................................................................................... 46
Bảng 2.9: Công tác triển khai sử dụng CSVC theo tiêu chuẩn trường TH đạt
chuẩn quốc gia ......................................................................................... 46
Bảng 2.10: Công tác cải tạo, sửa chữa CSVC theo tiêu chuẩn trường TH đạt
chuẩn quốc gia ......................................................................................... 47
Bảng 2.11: Công tác bảo quản, kiểm kê, thanh lý cơ sở vật chất nhằm đảm bảo
tiêu chuẩn trường TH đạt chuẩn quốc gia ............................................... 47
Bảng 3.1: Kết quả khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản
lý CSVC theo tiêu chuẩn trường TH đạt chuẩn quốc gia ........................ 69
Bảng 3.2: Tương quan giữa mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các biện
pháp được đề xuất.....................................................................................70

5


DANH MỤC BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH

Biểu đồ 2.1: Chất lượng và sự đồng bộ .......................................................................42
Biểu đồ 2.2: Số lượng CSVC và thiết bị......................................................................42
Biểu đồ 2.3: Nhận xét của cán bộ quản lý, giáo viên về kết quả thực hiện các
công đoạn trong chu trình quản lý CSVC theo tiêu chuẩn trường TH
đạt chuẩn quốc gia ....................................................................................43
Biểu đồ 2.4: Kết quả dự báo ảnh hưởng của các yếu tố đến quản lý CSVC theo
tiêu chuẩn trường PTDT Bán trú tiểu học đạt chuẩn quốc gia .................49
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ mối quan hệ giữa các biện pháp.......................................................68
Sơ đồ 1.1: Vị trí của trường PTDT Bán trú trong hệ thống giáo dục quốc dân ............9
Hình 1.1: Sơ đồ khái quát vị trí của CSVC trong hoạt động ĐT.................................13
Hình 2.1: Tương quan giữa các nội dung quản lý CSVC và tiêu chuẩn về CSVC
của trường PTDT Bán trú tiểu học đạt chuẩn quốc gia ............................48

6


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng Cộng sản Việt Nam chỉ rõ
"Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện; đổi mới cơ cấu tổ chức, cơ chế quản lý, nội
dung phương pháp dạy và học; thực hiện "Chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá" chấn
hưng nền giáo dục Việt Nam" [16]. Muốn đổi mới được giáo dục đáp ứng được nhu
cầu của người học thì phải làm cho giáo dục trở thành nhu cầu của nhân dân, có tác
động và ảnh hưởng trực tiếp đến đất nước, đến đời sống, lao động sản xuất của mỗi
con người trong xã hội. Nhà nước đã và đang thực hiện đổi mới chương trình giáo
dục. Trong quá trình thực hiện này, cần huy động sự đóng góp sức lực, trí tuệ của các
lực lượng xã hội tham gia giáo dục để giáo dục phát triển mạnh mẽ đáp ứng nhu cầu
học tập của nhân dân và tiến tới xây dựng xã hội học tập. Trong hoàn cảnh như vậy,
mọi người, mọi nhà, mọi ngành đều phải có trách nhiệm quan tâm chăm lo cho giáo
dục chứ không hoàn toàn trông chờ, dựa vào Nhà nước hoặc khoán trắng cho ngành

giáo dục.
Nhà nước đã phối kết hợp với các tổ chức, cá nhân, các nhà tài trợ trong và
ngoài nước, đã đề ra nhiều chủ trương, chính sách, cơ chế để huy động các nguồn
lực cho giáo dục như: huy động tài chính, đất đai, cơ sở vật chất... huy động mọi
lực lượng tham gia làm giáo dục nhằm đạt được những mục tiêu giáo dục đã đề ra,
góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.
Hơn nữa, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng Cộng sản Việt Nam
đã nêu rõ định hướng: “Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục, đào tạo”; “Thực hiện
đồng bộ các giải pháp phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo”. Chất
lượng giáo dục, đào tạo đang là mối quan tâm lớn của cả hệ thống giáo dục nước ta,
là trọng trách của từng nhà trường.
Để nâng cao chất lượng giáo dục, cùng với việc đổi mới mục tiêu, chương
trình, nội dung, phương pháp dạy học, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, các trường
trường PTDT Bán trú tiểu học nói riêng trong hệ thống giáo dục quốc dân cần đầu tư
cải tiến công tác quản lý các nguồn lực, cải tiến các dịch vụ hỗ trợ và phục vụ giáo
dục, đào tạo. Sự nỗ lực chung của đội ngũ thuộc các bộ phận khác nhau cùng tham
gia vào hoạt động giáo dục tạo nên hiệu quả của hệ thống quản lý trong cơ sở giáo

1


dục. Một trong những nội dung đó chính là quản lý cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
nhằm đáp ứng yêu cầu của trường PTDT Bán trú tiểu học đạt chuẩn quốc gia.
Nhận thức rõ vai trò của cơ sở vật chất trong quá trình dạy học, nhiều năm qua
Đảng và Nhà nước luôn quan tâm đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy
học theo chuẩn cho các nhà trường phổ thông cũng như các cơ sở giáo dục ngoài công
lập đáp ứng những yêu cầu tối thiểu về một số môn học, tiết học. Có thể nói, chất
lượng giáo dục và hiệu quả quản lý các nguồn lực trong giáo dục, đào tạo có mối liên
hệ chặt chẽ. Khó có thể kỳ vọng vào sự bền vững của chất lượng giáo dục, nếu nhà
trường không quan tâm đúng mức đến việc nâng cao hiệu quả quản lý các nguồn lực.

Quản lý cơ sở vật chất, một lĩnh vực công tác rất đặc thù của bất cứ nhà trường nào, là
lĩnh vực quản lý nguồn lực quan trọng trong hoạt động của nhà trường.
Tuy nhiên, công tác quản lý cơ sở vật chất và thiết bị dạy học, đặc biệt theo
tiêu chuẩn trường PTDT Bán trú tiểu học đạt chuẩn quốc gia hiện nay ở các trường
PTDT Bán trú tiểu học vẫn còn nhiều bất cập, nhất là trong công tác quản lý trang bị,
bảo quản và sử dụng thiết bị dạy học. Ngành Giáo dục huyện Nậm Pồ tỉnh Điện Biên
đã có thành công đáng kể khi nhiều trường đã được công nhận trường đạt chuẩn quốc
gia. Song cho đến nay vẫn có nhiều trường chưa đạt chuẩn quốc gia. Thực tiễn đã chỉ
ra rằng, một trong những nguyên nhân của vấn đề là do công tác quản lý cơ sở vật
chất và thiết bị dạy học ở các trường PTDT Bán trú tiểu học trên địa bàn huyện Nậm
Pồ tỉnh Điện Biên vẫn còn nhiều bất cập, cần được giải quyết.
Từ các lý do nêu trên, đề tài được lựa chọn là: “Quản lý cơ sở vật chất ở các
trường PTDT Bán trú tiểu học huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên theo tiêu chuẩn
trường chuẩn quốc gia”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý cơ sở vật chất theo tiêu chuẩn
trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia, đề xuất biện pháp quản lý cơ sở vật chất và thiết
bị đáp ứng yêu cầu của trường PTDT Bán trú tiểu học đạt chuẩn quốc gia ở huyện
Nậm Pồ tỉnh Điện Biên.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
* Khách thể nghiên cứu:
Quản lý cơ sở vật chất theo tiêu chuẩn trường PTDT Bán trú tiểu học đạt
chuẩn quốc gia.

2


* Đối tượng nghiên cứu:
Thực trạng và biện pháp quản lý cơ sở vật chất theo tiêu chuẩn trường PTDT
Bán trú tiểu học đạt chuẩn quốc gia ở huyện Nậm Pồ tỉnh Điện Biên.

4. Giả thuyết khoa học
Cơ sở vật chất hiện nay ở nhiều trường PTDT Bán trú huyện Nậm Pồ tỉnh
Điện Biên chưa đáp ứng được tiêu chuẩn của Trường tiểu học đạt chuẩn Quốc gia ở
mức độ 1, do nhiều nguyên nhân. Nếu đề xuất được các biện pháp quản lý cơ sở vật
chất đáp ứng yêu cầu của trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia như: Kế hoạch hóa công
tác quản lý cơ sở vật chất theo tiêu chuẩn trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia; Quản lý,
sử dụng hiệu quả nguồn kinh phí của nhà nước cấp để đầu tư, mua sắm, cải tạo, nâng
cấp cơ sở vật chất và thiết bị; Tăng cường công tác xã hội hóa giáo dục trong việc
trang bị cơ sở vật chất và thiết bị,... sẽ góp phần nâng cấp các trường tiểu học ở huyện
Nậm Pồ tỉnh Điện Biên đạt chuẩn quốc gia.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý cơ sở vật chất theo tiêu chuẩn trường
tiểu học đạt chuẩn quốc gia.
- Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý và các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý
cơ sở vật chất theo tiêu chuẩn trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia tại huyện Nậm Pồ,
tỉnh Điện Biên.
- Đề xuất biện pháp quản lý cơ sở vật chất theo tiêu chuẩn trường tiểu học đạt
chuẩn quốc gia.
6. Giới hạn nghiên cứu
6.1. Giới hạn về khách thể nghiên cứu
- Khách thể điều tra thử: 7 giáo viên và 7 cán bộ quản lý, 7 cán bộ xã
- Khách thể điều tra chính thức: 32 cán bộ quản lý, 65 giáo viên và 12 cán bộ
xã. Trong đó: Điều tra bằng bảng hỏi: 36 cán bộ quản lý, 65 giáo viên; Phỏng vấn
sâu: 5 hiệu trưởng, 9 giáo viên và 5 cán bộ xã.
- Đề tài chỉ chọn nghiên cứu trên những cá nhân có trách nhiệm và thể hiện
thái độ quan tâm thực sự đến việc xây dựng trường PTDT Bán trú tiểu học đạt chuẩn
quốc gia.
- Trong xây dựng trường PTDT Bán trú tiểu học đạt chuẩn quốc gia có nhiều
chủ thể tham gia quản lý nhưng đề tài tập trung vào chủ thể quản lý là các cán bộ
quản lý trong nhà trường TH mà đứng đầu là hiệu trưởng.


3


6.2. Giới hạn về đối tượng nghiên cứu
- Chỉ nghiên cứu quản lý 1 tiêu chuẩn trong các tiêu chuẩn của trường PTDT
Bán trú tiểu học đạt chuẩn quốc gia là cơ sở vật chất và thiết bị dạy học.
- Nghiên cứu cơ sở vật chất với những khía cạnh biểu hiện theo tiêu chuẩn
trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia qua 2 hình thức: hiện hữu (các cơ sở vật chất, thiết
bị) và không hiệu hữu (tài chính: sự vận động của đồng tiền khi mua sắm cơ sở vật
chất và thiết bị) dưới tiếp cận nội dung quản lý.
- Chỉ đề xuất khuyến nghị biện pháp chứ không tổ chức thực nghiệm biện pháp.
6.3. Giới hạn về địa bàn nghiên cứu
Nghiên cứu đại trà ở các trường PTDT Bán trú tiểu học tại huyện Nậm Pồ và
nghiên cứu trường hợp ở 2 trường PTDT Bán trú tiểu học chưa đạt chuẩn quốc gia
mức độ
1 và 2 trường PTDT Bán trú tiểu học đã đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 trên địa bàn
huyện
Nậm Pồ tỉnh Điện Biên.
6.4. Giới hạn về thời gian nghiên cứu: Từ năm 2017 đến năm 2018.
7. Phương pháp nghiên cứu
* Phương pháp luận:
Phương pháp luận lựa chọn trong nghiên cứu đề tài là tiếp cận hệ thống. Luận
văn xem xét các mặt của vấn đề quản lý CSVC theo tiêu chuẩn trường tiểu học đạt
chuẩn quốc gia trong hệ thống tổng thể - quản lý hoạt động giáo dục của nhà trường.
Quá trình giáo dục của nhà trường bao gồm nhiều thành tố có mối liên kết hữu cơ.
Chất lượng của mỗi thành tố (được tổ chức, quản lý như một tiểu hệ thống) ảnh
hưởng trực tiếp đến chất lượng của cả quá trình (hệ thống tổng thể). Biện pháp quản
lý CSVC phục vụ hoạt động giáo dục, dạy học, do vậy, được nghiên cứu trong môi
trường quản lý chung của nhà trường, trong mối quan hệ tương tác giữa các yếu tố

thành phần của hoạt động này và hướng đến mục tiêu chung: nâng cấp nhà trường
thành trường đạt chuẩn quốc gia.
* Phương pháp cụ thể:
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Phương pháp nghiên cứu lý luận bao gồm phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và
khái quát hóa những lý thuyết cũng như những công trình nghiên cứu của các tác giả
4


trong và ngoài nước được đăng tải trên các sách báo, tạp chí, website về những vấn
đề liên quan đến đề tài luận văn.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: nhằm thu thập thông tin thực tiễn từ
CBQL, GV, cán bộ xã về quản lý cơ sở vật chất theo tiêu chuẩn trường PTDT Bán trú
tiểu học đạt chuẩn quốc gia; trên cơ sở đó phân tích và đánh giá thực trạng.
7.2.2. Phương pháp phỏng vấn sâu: nhằm thu thập thông tin bổ sung, làm rõ hơn kết
quả
nghiên cứu bằng bảng hỏi qua việc phỏng vấn sâu khách thể khảo sát của
đề tài.
7.2.3. Phương pháp quan sát: thu thập dữ liệu định tính một cách khách quan thực
trạng quản lý và yếu tố ảnh hưởng đến quản lý cơ sở vật chất theo tiêu chuẩn trường
PTDT Bán trú tiểu học đạt chuẩn quốc gia.
7.2.4. Phương pháp xử lý kết quả nghiên cứu thực tiễn
Các phép toán thống kê mô tả và thống kê suy diễn được sử dụng trong xử lý
kết quả nghiên cứu thực tiễn. Nhờ các phép toán thống kê mà có thể rút ra được những
kết luận khoa học, chuẩn xác, phù hợp với mục đích nghiên cứu của đề tài. Xử lý số
liệu thu được bằng chương trình SPSS for Windows 22.0.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và các phụ lục, nội
dung nghiên cứu đề tài được kết cấu thành 3 chương:

Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý cơ sở vật chất trường PTDT Bán trú tiểu
học theo tiêu chuẩn trường chuẩn quốc gia.
Chương 2. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất ở các trường PTDT Bán trú
tiểu học huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên theo tiêu chuẩn trường chuẩn quốc gia.
Chương 3. Biện pháp quản lý cơ sở vật chất theo tiêu chuẩn trường PTDT
Bán trú tiểu học đạt chuẩn quốc gia ở huyện Nậm Pồ tỉnh Điện Biên

5


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT
TRƯỜNG PTDT BÁN TRÚ TIỂU HỌC THEO TIÊU
CHUẨN TRƯỜNG CHUẨN QUỐC GIA
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề cơ sở vật chất trong nhà trường
Quá trình tổng quan của tác giả luận văn cho thấy, chưa tìm thấy công trình
nào trực tiếp nghiên cứu về cơ sở vật chất đáp ứng tiêu chuẩn của trường tiểu học
đạt chuẩn quốc gia. Do đó, chúng tôi tiến hành tổng quan các nghiên cứu liên quan
đến cơ sở vật chất cũng như quản lý nguồn lực này trong nhà trường.
Từ cuối thập niên 80 của thế kỷ XX, ở nhiều nước Châu Âu và Bắc Mỹ, sự mở
rộng giáo dục đại trà đã dẫn đến sự gia tăng rất đông số lượng người học. Trong điều
kiện nguồn lực không tăng tỷ lệ thuận với qui mô đào tạo, mỗi nhà trường phải quan
tâm nhiều đến hiệu suất sử dụng các nguồn lực. Các cách làm khác nhau nhằm khai
thác tối đa công suất CSVC và thiết bị của nhà trường trên thế giới đã được phản ánh
và phân tích trong nhiều công trình nghiên cứu: Bautista O. [52] với việc chuyển đổi
hệ thống một học kỳ sang ba học kỳ; Hirsh E. [53] với chiến lược nâng cao tỷ lệ HS
tốt nghiệp và giảm bỏ học; Lockwood G. và Davies G. [55] với cơ chế khuyến khích
điều tiết, chuyển đổi CSVC giữa các khu vực trong nhà trường... Đặc biệt, vào năm
1995, UNESCO đã tiến hành một cuộc khảo sát khá toàn diện về hiệu quả khai thác
diện tích sử dụng (diện tích hữu dụng và các thiết bị kèm theo) của các trường trong

nhiều khu vực, châu lục trên thế giới. Trong một công trình nghiên cứu liên quan, học
giả Sanyal B.C. [53] đã trình bày khá cụ thể về tình hình quản lý khai thác giảng
đường, phòng học, phòng thí nghiệm... của một số trường học ở Hoa Kỳ, Canada, Bỉ,
Nga, Phần Lan, Hà Lan, Anh và Châu Mỹ La tinh, đồng thời phân tích ưu, nhược
điểm của một số trường hợp.
Ở Việt Nam, quản lý CSVC và thiết bị trong giáo dục được xem xét ở nhiều
góc độ khác nhau. Các tác giả Vũ Trọng Rỹ [45], Nguyễn Phúc Châu [9] và một số
nhà nghiên cứu khác trình bày về vấn đề này dưới dạng giáo trình hướng dẫn về
nghiệp vụ quản lý. Tác giả Phạm Quang Sáng [86] phân tích việc quản lý nguồn tài
lực, vật lực của trường ĐH trên cơ sở kinh tế học giáo dục. Nhà nghiên cứu Phạm
Phụ [dẫn theo 45] khái quát vấn đề quản lý nguồn lực theo quan điểm đáp ứng cơ chế
vận động của nền kinh tế thị trường trong bối cảnh mới của giáo dục nước ta. Tác giả
Đặng Quốc Bảo [2] nhìn nhận vấn đề hiệu quả sử dụng nguồn lực CSVC trong phạm
trù tổng thể về quản lý nhà trường, dưới góc độ kinh tế - xã hội - sư phạm. Cùng với

6


các công trình đưa ra lý luận chung về quản lý CSVC, có các nghiên cứu cụ thể về
thực trạng, về những hạn chế trong quản lý CSVC trường học ở nước ta và giải pháp
khắc phục. Các tác giả Ngô Văn Dưỡng, Huỳnh Văn Kỳ [14] có bài viết phân tích về
tình hình đầu tư, sử dụng thiết bị các phòng thí nghiệm, thực hành của các trường ĐH
ở Đà Nẵng. Các tác giả Nguyễn Vĩnh Hà [22], Nguyễn Minh Hiệp [23], Tạ Bá Hưng,
Cao Minh Kiểm, Nguyễn Tiến Đức, Bùi Văn Phúc [19], Phan Thị Hà Thanh, Đoàn
Phan Tân [49]... đã đề xuất các giải pháp nghiệp vụ trong quản lý thư viện, mảng công
tác quan trọng thuộc lĩnh vực quản lý CSVC.
Vấn đề chất lượng lĩnh vực CSVC và thiết bị cũng đã được nói đến trong một số
công trình nghiên cứu như một bộ phận của hệ thống tiêu chí đánh giá quá trình đào
tạo. Trong cuốn “Dựa vào các chỉ số thực hiện để đưa ra các quyết định chiến lược”
(Using Performance Indicators to Guide Strategic Decision Making - 1993), các học

giả Mỹ Bottill và Borden [dẫn theo 12] đã liệt kê 21 lĩnh vực thực hiện, trong đó có
“Phương tiện CSVC” và “Dịch vụ”. Đây cũng là 2 tiêu chí (21. Hệ thống hạ tầng cơ
sở; 22. Hệ thống thư viện) trong tổng số 26 tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí kiểm định chất
lượng được đề xuất trong công trình của tác giả Nguyễn Đức Chính [12]. Tại hội thảo
về đảm bảo chất lượng trường ĐH Việt Nam tổ chức ở Đà Nẵng tháng 3/2009, các tác
giả Phạm Xuân Thanh, Trần Thị Tú Anh, trên cơ sở kinh nghiệm thế giới, đã đề xuất
xem các nội dung “CSVC và điều kiện học tập”, “tư liệu học tập cung cấp cho môn
học” là các tiêu chí thành phần để đánh giá chất lượng giảng dạy khóa học và chất
lượng giảng dạy môn học. Trình bày kết quả cuộc khảo sát qui mô lớn năm 2008 về
thực trạng đổi mới phương pháp dạy học nhằm nâng cao chất lượng đào tạo trong các
trường ĐH nước ta, nhóm nghiên cứu (Đào Thái Lai, Vũ Trọng Rỹ, Lê Đông Phương,
Ngô Doãn Đãi) đã khẳng định “CSVC hạn chế” là yếu tố hàng đầu cản trở việc đổi
mới phương pháp dạy học hiện nay [dẫn theo 45],…
Nghị quyết 40/2000/QH10 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam về đổi
mới chương trình giáo dục phổ thông đã nêu rõ: “Đổi mới nội dung chương trình,
sách giáo khoa, phương pháp dạy và học phải được thực hiện đồng bộ với nâng cấp
và đổi mới trang thiết bị dạy học”.
Đã có nhiều nhà khoa học nghiên cứu về vấn đề trực quan và các TBDH như
các tác giả V.G.Bêlinxky (1811-1848), Vũ Trọng Rỹ, Thái Duy Tuyên, Tô Xuân
Giáp,... Những công trình của các tác giả nói trên đã xây dựng được một hệ thống lí
luận về vai trò, tác dụng của thiết bị dạy học cùng một số yêu cầu và nguyên tắc sử
dụng nó trong quá trình dạy học. Ngoài ra, còn có: “Biện pháp quản lý cơ sở vật chất –

7


thiết bị giáo dục ở trường tiểu học Lê Hồng Phong Thành phố Đông Hà tỉnh Quảng
Trị” năm 2012 của tác giả Võ Ngoạn; “Biện pháp quản lý thư viện, thiết bị dạy học
của Hiệu trưởng trường tiểu học Quyết Thắng, huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh”
năm

2015 của tác giả Bùi Thị Hải Thu; “Biện pháp quản lý sử dụng thiết bị dạy học của
Hiệu trưởng các trường PTDTBT tiểu học huyện Nậm Pồ tỉnh Điện Biên” năm 2016
của tác giả Vũ Ngọc Can. Các công trình nghiên cứu trên đều chỉ ra rằng: Đánh giá
được thực trạng thiết bị dạy học, thực trạng quản lý trang bị, bảo quản và sử dụng để
từ đó đề ra biện pháp chiến lược nhằm phát huy hiệu quả của thiết bị dạy học là việc
làm hết sức cần thiết, cấp bách đối với cán bộ quản lý các nhà trường.
Ở nước ta, đã có một số nhà khoa học, nhà quản lý giáo dục nghiên cứu lĩnh
vực này, tuy nhiên vẫn còn rất ít nghiên cứu tập trung vào vấn đề quản lý cơ sở vật
chất và thiết bị dạy học. Do đó, cần thiết phải xem xét việc quản lý cơ sở vật chất từ
góc độ khoa học quản lý giáo dục để làm rõ và cách cải tiến quản lý cơ sở vật chất và
thiết bị giáo dục nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả của giáo dục. Tuy nhiên, ở
mỗi địa phương đều có điều kiện địa lý, đặc điểm kinh tế xã hội khác nhau, nên hoạt
động quản lý cơ sở vật chất và thiết bị giáo dục và việc vận dụng những phương pháp
quản lý cũng mang những sắc thái riêng, đặc trưng cho địa phương đó. Lĩnh vực
nghiên cứu quản lý cơ sở vật chất và thiết bị theo tiêu chuẩn trường tiểu học đạt
chuẩn quốc gia tại huyện Nậm Pồ tỉnh Điện Biên là rất cần thiết. Đây là lí do để tôi
lựa chọn nghiên cứu vấn đề này.
1.2. Trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia
1.2.1. Trường tiểu học trong hệ thống giáo dục quốc dân
Theo Luật giáo dục năm 2005, sửa đổi năm 2009, hệ thống giáo dục quốc dân
gồm giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên. Trong hệ thống giáo dục quốc
dân thì giáo dục TH thuộc giáo dục phổ thông. Tại điều 26.1.b) “Giáo dục tiểu học
được thực hiện trong năm năm học, từ lớp một đến lớp năm. Học sinh vào học lớp
một phải hoàn thành chương trình lớp 5 tuổi cấp học mầm non, có tuổi là sáu tuổi”
[42].
Theo quy định tại điều 2, Điều lệ trường tiểu học thì: “Trường tiểu học là cơ
sở giáo dục phổ thông của hệ thống giáo dục quốc dân. Trường có tư cách pháp nhân,
có tài khoản và con dấu riêng”.
8



Sơ đồ 1.1: Vị trí của trường PTDT Bán trú trong hệ thống giáo dục quốc dân
1.2.2. Các tiêu chuẩn trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia
Chuẩn được hiểu là cái được chọn làm căn cứ để đối chiếu, để hướng theo đó
mà làm cho đúng [40]. Chuẩn quốc gia của trường TH là chuẩn do Nhà nước quy

9


định bằng pháp luật mà trường TH lấy đó làm căn cứ để xây dựng nhà trường. Các
tiêu chuẩn của trường TH đạt chuẩn quốc gia được qui định rất cụ thể tại Thông tư số
59/2012/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành Quy chế công nhận trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia. Có 5 tiêu chuẩn
được đề cập đến trong Thông tư này chương II [trang 5]:
Tiêu chuẩn 1 - Tổ chức và quản lý nhà trường
Tiêu chuẩn 2 - Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh
Tiêu chuẩn 3 - Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học
Tiêu chuẩn 4 - Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
Tiêu chuẩn 5 - Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục
1.2.3. Đặc điểm của trường PTDT Bán trú tiểu học
Trường PTDTBT tiểu học là trường chuyên biệt, được Nhà nước thành lập cho
con em các dân tộc thiểu số, con em gia đình các dân tộc định cư lâu dài tại vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn nhằm góp phần tạo nguồn đào tạo cán bộ
cho các vùng này. Trường PTDTBT có số lượng học sinh bán trú theo quy định.
Học sinh bán trú là học sinh ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn, được cấp có thẩm quyền cho phép ở lại trường để học tập trong tuần, do không
thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày.
1.3. Một số định hướng về cơ sở vật chất trường PTDT Bán trú tiểu học theo tiêu
chuẩn trường chuẩn quốc gia
1.3.1. Các khái niệm cơ bản

1.3.1.1. Cơ sở vật chất trường học
CSVC trường học được hiểu là những phương tiện vật chất, kỹ thuật và sản
phẩm khoa học, công nghệ, thông tin của nhà trường được sử dụng làm công cụ để
thực hiện nhiệm vụ, tiến hành các hoạt động theo qui định.
Hệ thống CSVC trường học bao gồm:
- Đất đai (mặt bằng);
- Các công trình kiến trúc (trụ sở, phòng làm việc, hội trường và phòng họp,
phòng học, phòng thư viện, phòng thiết bị, phòng ngoại ngữ, phòng âm nhạc, phòng
mĩ thuật, phòng máy tính, nhà kho, nhà xe, phòng y tế, phòng ở học sinh, nhà ăn
tập thể, bếp ăn, nhà đa năng,…);
- Các công trình ngoại thất như sân vườn, cây cảnh, đài phun nước, hệ thống
thoát nước, đường xá, sân thể thao;
- Các loại máy móc, phương tiện, trang thiết bị;
- Dụng cụ, đồ dùng;

10


- Ấn phẩm, tài liệu, sách báo, tư liệu điện tử (bao hàm cả mạng máy tính và
các phần mềm công cụ, dữ liệu thông tin);
- Vật liệu, nhiên liệu.
Do CSVC trường học có cấu trúc đa dạng, để thuận tiện trong quản lý đầu
tư, các nhà quản lý thường phân chia hai nhóm: tài sản cố định và trang thiết bị.
Tài sản cố định bao gồm đất đai và các công trình xây dựng. Trang, thiết bị bao
gồm máy móc, phương tiện, vật dụng, đồ dùng, ấn phẩm, tài liệu, thông tin tư liệu
và sản phẩm khoa học công nghệ (được sử dụng như công cụ).
Trong một số văn bản quản lý, CSVC trường học còn được gọi là “cơ sở vật
chất kỹ thuật”, “cơ sở vật chất - thiết bị” hay “hạ tầng vật chất - kỹ thuật” của trường
học.
1.3.1.2. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo

Quan niệm theo nghĩa rộng thì toàn bộ CSVC và thiết bị của mỗi nhà trường
đều nhằm phục vụ đào tạo (dạy học), kể cả tòa nhà hành chính và trang thiết bị kèm
theo. Trường tồn tại trước hết vì mục đích đào tạo. Ở đây, xem xét hệ thống CSVC và
thiết bị phục vụ đào tạo theo nghĩa hẹp. Đó là các khu vực có liên quan trực tiếp đến
hoạt động dạy học, NCKH và sinh hoạt mà “khách hàng” chính thụ hưởng dịch vụ là
HS và GV.
Hệ thống CSVC và thiết bị phục vụ đào tạo của trường bao hàm phần lớn các
khu vực được đầu tư lớn của nhà trường. Đó là tổ hợp nhiều hạng mục khác nhau, cụ
thể:
- Thư viện;
- Phòng thiết bị, phòng ngoại ngữ, phòng âm nhạc, phòng mĩ thuật, phòng
máy tính;
- Phòng học, phòng bộ môn, thiết bị dạy học kèm theo;
- Nhà thể thao, phòng ở học sinh, công trình phục vụ người học, mạng
thông tin,…
Việc phân định CSVC phục vụ ĐT (theo nghĩa hẹp nêu trên) chỉ có tính tương
đối. Trên thực tế không thể khẳng định rõ hạng mục nào trong tổng thể hạ tầng vật
chất - kỹ thuật của trường học không phục vụ đào tạo.
1.3.2. Vị trí, vai trò của CSVC trong hoạt động của nhà trường
Hoạt động giáo dục, đào tạo xem xét theo lý luận giáo dục bao gồm các thành
tố: mục tiêu giáo dục, nội dung giáo dục, phương pháp giáo dục, phương tiện và điều
kiện giáo dục, lực lượng giáo dục, hình thức tổ chức giáo dục, kết quả giáo dục, môi
trường giáo dục. Sản phẩm giáo dục đạt được ở mức độ nào, phụ thuộc vào chất
lượng từng thành tố và mối quan hệ tương tác giữa chúng. Trong quá trình giáo dục,
phương tiện giáo dục được xem như điều kiện cần để có chất lượng giáo dục.
11


Phân tích mối quan hệ giữa các thành tố của quá trình ĐT, tác giả Đặng Quốc
Bảo [2] nhấn mạnh: Ba nhân tố lực lượng ĐT (người dạy), đối tượng ĐT (người học),

thiết bị dạy học là các lực lượng vật chất hiện thực hóa mục tiêu ĐT, tái tạo, sáng tạo
nội dung ĐT và phương pháp ĐT. Thiết bị dạy học là cầu nối để người dạy, người
học cùng hành động tương hợp với nhau chiếm lĩnh được nội dung ĐT, sử dụng
phương pháp ĐT, thực hiện mục tiêu ĐT.
Nghiên cứu về đặc trưng của hoạt động, tác giả Thái Duy Tuyên [50] cho rằng:
Trong mọi hoạt động của con người, có ba phạm trù nội dung, phương pháp và
phương tiện luôn luôn gắn bó chặt chẽ với nhau. Mỗi nội dung hoạt động đòi hỏi
phương pháp và phương tiện tương ứng. Với hoạt động dạy học cũng vậy, nội dung
dạy học chỉ được thực hiện tốt nếu có phương pháp dạy học phù hợp. Phương tiện
dạy học cần thiết để sử dụng hiệu quả các phương pháp dạy học. Trong nhiều trường
hợp, sự cải tiến và sáng tạo những phương tiện lao động làm nảy sinh những nội dung
và phương pháp mới có chất lượng cao hơn. Ngày nay, sự thay đổi về số lượng và
chất lượng của phương tiện dạy học đã làm thay đổi vị trí của chúng trong quá trình
giáo dục.
Tác giả Vũ Trọng Rỹ [45] nhấn mạnh: “Muốn tiến hành một hoạt động giáo
dục nào đó và tiến hành có hiệu quả thì nhất thiết phải có cơ sở vật chất - kỹ thuật
tương ứng”. Trong GD, người dạy sử dụng CSVC với tư cách là phương tiện điều
khiển hoạt động nhận thức của người học, còn đối với người học thì đây là nguồn tri
thức, giúp họ tiếp tục đi sâu lĩnh hội các khái niệm, lý thuyết khoa học, hình thành
phương pháp khoa học, các kỹ năng, kỹ xảo theo yêu cầu mục tiêu ĐT, giúp họ biết
áp dụng tri thức, phương pháp, kỹ năng đó vào thực tiễn và không ngừng nâng cao
năng lực.
Các nhà lý luận QLGD khẳng định rằng, một nền giáo dục tiên tiến phải thường
xuyên cải tiến nội dung ĐT, phương pháp ĐT. Điều này càng quan trọng đối với GD
trong thời đại phát triển nhanh chóng của tri thức, khoa học và công nghệ. Quá trình
ĐT của các trường ngày nay nhấn mạnh yêu cầu tự nhận thức - tự học của người học
dưới sự hướng dẫn của người dạy. Do vậy, nhà trường sẽ không thể tiến hành hoạt
động ĐT (theo đúng nghĩa), không thể đổi mới nội dung chương trình, phương pháp,
phương thức ĐT, nếu thiếu thư viện, phòng thí nghiệm, thực hành, nhà thể thao, giảng
đường và thiết bị kèm theo cũng như các hạng mục CSVC cần thiết khác. Ở mức độ

khái quát, vị trí của CSVC trong hoạt động ĐT có thể phác họa qua sơ đồ Hình 1.1.

12


NỘI DUNG

13


NGƯỜI DẠY

CSVC
PHỤC VỤ ĐT

NGƯỜI HỌC

PHƯƠNG PHÁP

Hình 1.1: Sơ đồ khái quát vị trí của CSVC trong hoạt động ĐT
Vai trò của CSVC trong hoạt động ĐT thể hiện qua các dấu hiệu:
- Là công cụ lao động của GV. Với sự phát triển nhanh chóng của tri thức,
khoa học và công nghệ, để truyền tải một khối lượng kiến thức lớn đến người học, để
trang bị những kỹ năng cần thiết cho HS, người dạy cần có các thiết bị kỹ thuật hỗ trợ
(tài liệu tham khảo, thiết bị, các phần mềm dạy học, thí nghiệm,…). Thiết bị hiện đại
có thể giúp người học tham gia hiệu quả cùng người dạy vào các hoạt động sáng tạo.
- Là công cụ nhận thức của HS. Thiết bị thí nghiệm, thực hành, mạng máy
tính, phần mềm hỗ trợ, thiết bị nghe nhìn, dụng cụ thể thao, phòng học bộ môn, tài
liệu, thông tin,... có vai trò như công cụ “nối dài” các giác quan của người học, làm
cho hoạt động nhận thức khoa học hiệu quả hơn, sâu sắc, bền vững hơn, giúp trang bị

cho họ những kỹ năng cần thiết cho công việc và để có thể học tập suốt đời, tiếp tục
phát triển năng lực sau ĐT.
- Là công cụ hiện thực hóa nội dung, mục tiêu dạy học. Phòng học là điều
kiện tối thiểu để tổ chức lớp học. Trong thời đại bùng nổ thông tin hiện nay, bài giảng
của người thầy chỉ có thể đóng vai trò định hướng, gợi mở cho sự tìm tòi, nghiên cứu
tiếp theo của HS. Thư viện, phòng thiết bị, phòng bộ môn, mạng thông tin,… là công
cụ không thể thiếu để hiện thực hóa nội dung, chương trình, mục tiêu ĐT.
- Là phương tiện vật chất hóa phương pháp dạy học. Sự xuất hiện của máy
móc, dây chuyền sản xuất hiện đại làm cho quy trình sản xuất được tổ chức khoa học
và hiệu quả hơn. Mạng internet, các phần mềm thí nghiệm hay máy tính bảng xuất
hiện gần đây là những ví dụ cụ thể về vai trò vật chất hóa phương pháp dạy học của
trang thiết bị. Các phòng bộ môn với trang thiết bị hiện đại, thiết bị thí nghiệm với
các phần mềm hỗ trợ theo công nghệ mới góp phần không nhỏ thúc đẩy đổi mới
phương pháp dạy học.

14


×