Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

KHẢO SÁT PHẨM CHẤT TINH DỊCH CỦA GIỐNG HEO DUROC VÀ PIETRAINDUROC TẠI TRẠI CHĂN NUÔI CAO VĂN THÊ HUYỆN CHỢ GẠO TỈNH TIỀN GIANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (533.53 KB, 78 trang )

BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI - THÚ Y
****************

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT PHẨM CHẤT TINH DỊCH CỦA GIỐNG HEO
DUROC VÀ PIETRAIN-DUROC TẠI TRẠI CHĂN NUÔI
CAO VĂN THÊ HUYỆN CHỢ GẠO
TỈNH TIỀN GIANG

Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THẾ DUY
Lớp: DH05TY
Ngành: Thú Y
Niên khóa: 2005 – 2010

THÁNG 8/2010

i


BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI - THÚ Y
****************

NGUYỄN THẾ DUY

KHẢO SÁT PHẨM CHẤT TINH DỊCH CỦA GIỐNG HEO
DUROC VÀ PIETRAIN-DUROC TẠI TRẠI CHĂN NUÔI


CAO VĂN THÊ HUYỆN CHỢ GẠO
TỈNH TIỀN GIANG

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng cấp bằng Bác sĩ thú y

Giáo viên hướng dẫn
ThS. TRẦN VĂN DƯ

THÁNG 08/2010

i


PHIẾU XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ tên sinh viện thực hiện: NGUYỄN THẾ DUY
Tên khóa luận: “Khảo sát phẩm chất tinh dịch của giống heo Duroc và Pietrain
– Duroc tại trại chăn nuôi Cao Văn Thê huyên Chợ Gạo – tỉnh Tiền Giang”
Đã hoành thành khóa luận theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý
kiến nhận xét , đóng góp của hội đồng chấm thi tốt nghiệp ngày ……………..
Giáo viên hướng dẫn

ThS. Trần Văn Dư

ii


LỜI CẢM TẠ
Kính dâng lên cha mẹ!
Cha mẹ đã có công sinh thành, nuôi dưỡng và dạy dỗ con khôn lớn nên người,
luôn động viên con vượt qua những khó khăn để vững bước vươn lên trong cuộc

sống.
Chân thành ghi ơn!
Thạc sĩ Trần Văn Dư đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian
học tập và hoàn thành luận văn.
Chân thành cảm ơn!
Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh.
Ban Chủ Nhiệm Khoa Chăn Nuôi Thú Y.
Bộ Môn Nội Dược.
Quý thầy cô Khoa Chăn Nuôi Thú Y.
Đã tạo điều kiện học tập và truyền đạt kiến thức quý báu cho em trong suốt thời
gian học tập tại trường.
Chân thành biết ơn!
Chú Cao Văn Thê chủ trại.
Các anh, em kỹ thuật, công nhân trại.
Đã tận tình giúp đỡ, truyền đạt kinh nghiệm và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi
trong suốt thời gian thực tập.
Tôi chân thành cảm ơn tất cả các bạn trong và ngoài lớp đã cùng tôi sẽ chia
những vui buồn trong học tập, cũng như giúp đỡ tôi vượt qua mọi khó khăn để hoàn
thành chương trình học và báo cáo tốt nghiệp.
Chân thành cảm ơn

NGUYỄN THẾ DUY

iii


TÓM TẮT
Đề tài được thực hiện từ ngày 01/03/2010 đến 19/06/2010 tại trại chăn nuôi Cao
Văn Thê huyện Chợ Gạo tỉnh Tiền Giang. Nội dung là khảo sát phẩm chất tinh dịch
của các đực giống đang được khai thác nhằm thu thập số liệu và lựa chọn lại các thể

đực giống có năng suất tốt.
Số liệu được thu thập từ 8 đực giống đang được khai thác thuộc hai nhóm giống
khác nhau: Duroc (4 con) và Pietrain – Duroc (4 con).
Kết quả trung bình chung về một số chỉ tiêu phẩm chất tinh dịch được ghi nhận
như sau:
Dung lượng tinh dịch (V, ml):
Theo tháng: dung lượng tinh dịch của tháng 5 (200,32 ml) < 4(217,33 ml) < 3
(226,77 ml) < 6 (236,90 ml).
Theo giống: dung lượng trung bình của nhóm Pietrain - Duroc (239,41 ml) >
Duroc (198,95oml).
Hoạt lực (A):
Theo tháng: hoạt lực trung bình của tháng 3(0,73) = 5(0,73) < 4(0,74) < 6(0,75).
Theo giống: hoạt lực trung bình của nhóm giống Pietrain – Duroc (0,75) > nhóm
giống Duroc (0,73).
Nồng độ (C, 106 tinh trùng/ml):
Theo tháng: nồng độ tinh trùng trung bình tháng: 4 (238,3) < 3 (245,61) < 5
(257,1) < 6 (257,62).
Theo giống: nồng độ tinh trùng trung bình của giống Druroc (259,41 ml) >
Pietrain – Duroc (255,09 ml).
Tích VAC (109 tinh trùng/lần lấy):
Theo tháng: tích VAC tinh dịch tháng: 6 (49,13) > 3 (43,88) > 5 (38,37) > 4
(37,89).
Theo giống: tích VAC của nhóm Pietrain – Duroc (46,28) > Duroc (37,06).
Tỷ lệ đậu thai 42 ngày sau phối là 88,27 %.

iv


MỤC LỤC
Trang

Trang tựa ...................................................................................................................... i
Phiếu xác nhận giáo viên hướng dẫn ......................................................................... ii
Lời cảm tạ.................................................................................................................. iii
Tóm tắt .......................................................................................................................iv
Mục lục........................................................................................................................ v
Danh sách ký hiệu chữ viết tắt .................................................................................... x
Danh sách bảng ..........................................................................................................xi
Danh sách hình ......................................................................................................... xii
Chương 1 MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1.1 Đặt vấn đề .............................................................................................................1
1.2 Mục đích................................................................................................................2
1.3 Yêu cầu..................................................................................................................2
Chương 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................... 3
2.1 Cơ quan sinh dục gia súc đực................................................................................3
2.1.1 Dịch hoàn (Testis) ..............................................................................................3
2.1.2 Phó dịch hoàn (mào tinh, Epididymus) ..............................................................4
2.1.3 Các tuyến sinh dục phụ ......................................................................................5
2.1.3.1 Tuyến tiền liệt (Prostate gland) .......................................................................5
2.1.3.2 Tuyến nhíp hộ (tuyến củ hành, Cowper gland)...............................................5
2.1.3.3 Tuyến tinh nang (Vesicular gland)..................................................................5
2.1.3.4 Tuyến bao qui đầu (tuyến Tyson) ...................................................................6
2.1.3.5 Tuyến niệu quản (Urethal gland) ....................................................................6
2.2 Sự thành thục tính dục và thời gian sử dụng đực giống ........................................6
2.2.1 Sự hình thành tính dục .......................................................................................6
2.2.2 Thời gian sử dụng đực giống .............................................................................7
2.2.3 Tinh dịch – Thành phần tinh dịch ......................................................................7
2.2.3.1 Tinh thanh .......................................................................................................9

v



2.2.3.2 Tinh trùng ........................................................................................................9
2.2.3.2.1 Đầu .............................................................................................................11
2.2.3.2.2 Cổ - thân .....................................................................................................11
2.2.3.2.3 Đuôi ............................................................................................................11
2.3 Các đặc tính của tinh trùng và các yếu tố ảnh hưởng đến sức sống của tinh trùng
...................................................................................................................................12
2.3.1 Sinh lý ..............................................................................................................12
2.3.2 Tiếp xúc ............................................................................................................13
2.3.3 Hướng sáng ......................................................................................................13
2.3.4 Chạy ngược dòng .............................................................................................13
2.3.5 Nước .................................................................................................................13
2.3.6 Các hoá chất sát trùng ......................................................................................13
2.3.7 Nhiệt độ ............................................................................................................13
2.3.8 Không khí .........................................................................................................14
2.3.9 Khói ..................................................................................................................14
2.3.10 Sóng lắc ..........................................................................................................14
2.3.11 Ánh sáng.........................................................................................................14
2.3.12 pH ...................................................................................................................15
2.3.13 Vi khuẩn .........................................................................................................15
2.3.14 Vật dơ bẩn ......................................................................................................15
2.4 Một số yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sinh tinh và phẩm chất tinh ..................15
2.4.1 Giống ................................................................................................................15
2.4.2 Dinh dưỡng.......................................................................................................16
2.4.3 Tuổi ..................................................................................................................18
2.4.4 Thời tiết – khí hậu ............................................................................................18
2.4.5 Cường độ chiếu sáng ........................................................................................19
2.4.6 Một số yếu tố ảnh hưởng đến phẩm chất tinh dịch ..........................................20
2.4.6.1 Chăm sóc và quản lý .....................................................................................20
2.4.6.2 Chu kỳ khai thác............................................................................................21


vi


2.4.6.3 Pha chế và bảo quản tinh...............................................................................21
2.4.6.3.1 Pha chế .......................................................................................................22
2.4.6.3.2 Bảo quản tinh dịch .....................................................................................22
2.4.6.4 Lấy tinh .........................................................................................................23
2.4.7 Một số bệnh lý thường gặp trên đực giống ......................................................23
2.4.7.1 Dịch hoàn thoái hóa ......................................................................................23
2.4.7.2 Viêm dịch hoàn phụ ......................................................................................24
2.4.8 Sự xâm nhiễm vi khuẩn vào tinh dịch..............................................................24
2.4.9 Những khuyến cáo về phẩm chất tinh dịch ......................................................25
2.5 Khả năng đậu thai................................................................................................25
2.5.1 Sự bắn tinh vào đường sinh dục cái .................................................................26
2.5.2 Đặc tính của tinh trùng .....................................................................................26
2.5.3 Sự co bóp của đường sinh dục cái....................................................................26
2.5.4 Nhung mao đường sinh dục cái........................................................................27
Chương 3 NỘI DUNG KHẢO SÁT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN......... 28
3.1 Thời gian và địa điểm khảo sát ...........................................................................28
3.1.1 Thời gian thực hiện đề tài ................................................................................28
3.1.2 Địa điểm thực hiện đề tài .................................................................................28
3.2 Giới thiệu sơ lược về trại chăn nuôi heo tư nhân Cao Văn Thê..........................28
3.2.1 Quá trình hình thành trại ..................................................................................28
3.2.2 Vị trí trại ...........................................................................................................28
3.2.3 Chức năng trại ..................................................................................................29
3.2.5 Cơ cấu đàn ........................................................................................................29
3.2.6 Cơ sở vật chất ...................................................................................................29
3.2.7 Chuồng trại .......................................................................................................30
3.2.7.1 Dãy cho nái bầu và nái khô ...........................................................................30

3.2.7.2 Dãy chuồng heo nái đẻ nuôi con ...................................................................30
3.2.7.3 Dãy chuồng heo cai sữa ................................................................................31
3.2.7.4 Dãy chuồng heo đực giống ...........................................................................31

vii


3.3 Điều kiện khảo sát ...............................................................................................31
3.3.1 Vệ sinh, phòng bệnh.........................................................................................31
3.3.2 Điều kiện nuôi dưỡng chăm sóc .......................................................................32
3.3.3 Cách cho ăn ......................................................................................................34
3.3.4 Công tác kiểm tra và khai thác đực giống ........................................................34
3.3.5 Công tác quản lý...............................................................................................35
3.3.6 Đàn nọc khảo sát ..............................................................................................35
3.4 Chỉ tiêu khảo sát ..................................................................................................35
3.5 Phương pháp khảo sát .........................................................................................35
3.5.1 Tiểu khí hậu chuồng nuôi .................................................................................36
3.5.2 Kiểm tra phẩm chất tinh dịch ...........................................................................36
3.5.2.1 Thời gian lấy tinh ..........................................................................................36
3.5.2.2 Vệ sinh trước khi lấy tinh ..............................................................................36
3.5.2.3 Lấy tinh .........................................................................................................36
3.5.2.4 Kiểm tra tinh dịch..........................................................................................37
3.5.2.5 Tỷ lệ đậu thai .................................................................................................40
3.6 Phương pháp xử lý thống kê ...............................................................................40
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .............................................................. 41
4.1 Nhiệt độ và ẩm độ chuồng nuôi heo đực giống ..................................................41
4.2 Phẩm chất tinh dịch .............................................................................................42
4.2.1 Kết quả so sánh và nhận xét về dung lượng tinh dịch .....................................43
4.2.2 Kết quả so sánh và nhận xét về hoạt lực tinh trùng .........................................46
4.2.3 Kết quả so sánh và nhận xét về nồng độ tinh trùng .........................................49

4.2.4 Kết quả so sánh và nhận xét về tích VAC........................................................52
4.4 Tỷ lệ đậu thai .......................................................................................................55
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................... 56
5.1 Kết luận ...............................................................................................................56
5.1.1 Về tháng ...........................................................................................................56
5.1.2 Về giống ...........................................................................................................56

viii


5.2 Tồn tại và đề nghị ................................................................................................57
5.2.1 Tồn tại ..............................................................................................................57
5.2.2 Đề nghị .............................................................................................................57
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 58
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 60

ix


DANH SÁCH KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT
A
C
CV
P
SD
TCVN
Tt
V
VAC
X


:hoạt lực tinh trùng
:nồng độ tinh trùng
: mức độ biến động
:mức ý nghĩa
:độ lệnh chuẩn
: tiêu chuẩn Việt Nam
: tinh trùng
:thể tích tinh dịch
:tích V*A*C
:giá trị trung bình

x


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Tuổi thành thục tính dục ở một số loài (tháng tuổi) ....................................6
Bảng 2.2 Phẩm chầt tinh dịch qua các tháng tuổi của heo ..........................................7
Bảng 2.3 Dung lượng tinh dịch và nồng độ tinh trùng ...............................................7
Bảng 2.4 Thành phần hóa học của tinh dịch tính theo mg% ......................................8
Bảng 2.5 Thể tích tinh dịch của heo đực nội và heo đực ngọai ................................16
Bảng 2.6 Phẩm chất tinh heo Yorkshire Large White theo độ tuổi ..........................18
Bảng 2.7 Nồng độ tinh trùng biến thiên theo mùa ....................................................19
Bảng 2.8 Ảnh hưởng chu kỳ khai thác tinh đến phẩm chất tinh dịch .......................21
Bảng 2.9 Chỉ tiêu tối thiểu của tinh dịch cho phép pha loãng ..................................22
Bảng 2.10 Ảnh hưởng thời gian bảo tồn tinh dịch đến tỷ lệ mang thai và tỷ lệ thụ
thai của trứng .............................................................................................................26
Bảng 3.1 Lịch tiêm phòng .........................................................................................32
Bảng 3.2 Thành phần dinh dưỡng của thức ăn Master 1071 ....................................34

Bảng 3.5 Điểm hoạt lực của tinh trùng .....................................................................39
Bảng 4.1 Nhiệt độ ẩm độ trung bình chuồng đực giống ...........................................41
Bảng 4.2 Kết quả so sánh về dung lượng tinh dịch theo tháng và giống ..................43
Bảng 4.3 Kết quả hoạt lực tinh trùng theo tháng và theo giống ...............................46
Bảng 4.4 Kết quả nồng độ tinh trùng trung bình theo tháng (106 tinh trùng/ml)......49
Bảng 4.5 Kết quả so sánh về tích VAC qua các tháng (109 tinh trùng/lần lấy) ........52
Bảng 4.6 Tỷ lệ phối đậu thai của các nhóm giống ....................................................55

xi


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Cấu tạo tinh trùng .......................................................................................10
Hình 3.1 Cấu tạo vùng đếm tinh trùng ......................................................................40

xii


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Ngành chăn nuôi nước ta đang có những bước phát triển mới, mạnh mẽ theo
hướng công nghiệp. Trong đó chăn nuôi heo ngày càng có vị trí quan trọng. Nhằm
đáp ứng nhu cầu đó, ngành chăn nuôi heo không ngừng cải tiến qui trình nuôi dưỡng,
vệ sinh chăm sóc, nâng cao năng suất. Thông qua việc cải tạo giống phù hợp với
hướng công nghiệp. Đặc biệt là con giống và công tác giống có vai trò quyết định.
Trong công tác lai tạo giống thì có sự góp phần quan trọng của con đực giống.
Qua việc thụ tinh nhân tạo góp phần đưa quá trình lai tạo nhanh hơn và an toàn hơn.
Khi thụ tinh nhân tạo, kỹ thuật viên kiểm tra được tinh dịch, bệnh tật, có thể chủ động

duy trì và phát triển những con giống có năng suất cao, phẩm chất tốt, nuôi con giỏi,
mắn đẻ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm chăn nuôi và tăng khả năng kinh tế. Và
khi đó vấn đề được đặt ra là: sự khác biệt giữa các giống hay không về các chỉ tiêu
phẩm chất tinh, khả năng đậu thai, khả năng sinh trưởng và phát dục, chất lượng sản
phẩm của thế hệ F1, F2…
Chính vì những yêu cầu trên và do nguyện vọng của chúng tôi được sự đồng ý
của Khoa Chăn Nuôi Thú Y, bộ môn Nội Dược và sự đồng ý của của ông Cao Văn
Thê với sự hướng dẫn của Ths.Trần Văn Dư, chúng tôi thực hiện đề tài: “KHẢO
SÁT PHẨM CHẤT TINH DỊCH CỦA GIỐNG HEO DUROC VÀ PIETRAIN DUROC TẠI TRẠI CHĂN NUÔI CAO VĂN THÊ HUYỆN CHỢ GẠO TỈNH
TIỀN GIANG”.

1


1.2 Mục đích
So sánh phẩm chất tinh, khả năng sinh trưởng và sinh sản của các nhóm giống
có ở trại.
1.3 Yêu cầu
Theo dõi, thu thập, phân tích số liệu về các chỉ tiêu phẩm chất tinh dịch (V, A,
C, VAC) của đực giống.
Khảo sát tỷ lệ đậu thai.

2


Chương 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1 Cơ quan sinh dục gia súc đực
2.1.1 Dịch hoàn (Testis)
Là tuyến sinh dục vừa có tác dụng ngoại tiết là sản sinh ra tinh trùng vừa có tác

dụng nội tiết là tiết ra testosterone để phát triển giới tính.
Cấu tạo dịch hoàn:
Bao dịch hoàn: mỗi dịch hoàn được bao bọc trong một bao sợi (màng trắng,
là những chùm sợi collagen và những tế bào cơ trơn), còn bên trong được bao bọc bởi
màng mạch máu. Màng trắng lún sâu vào bên trong dịch hoàn để tạo thành thể
highmore. Giữa màng trắng và thể highmore có những vách ngăn, tạo nên các thuỳ
(mỗi thuỳ chứa 3 – 4 ống sinh tinh).
Ống sinh tinh: là những ống cong nhỏ (dài 30 – 80 cm, đường kính 180 –
300µm), bố trí ngoằn ngoèo rồi đổ vào ống dẫn tinh.
Nhu mô dịch hoàn: là khoảng không gian của ống sinh tinh có nhiều mô liên
kết lỏng lẻo, nhiều mạch máu và thần kinh. Trong nhu mô có chứa nhiều đại thực bào
và dưỡng bào.
Dịch thể trong dịch hoàn: các ống sinh tinh và các tế bào kẽ được ngập trong
chất lỏng gian bào (dịch kẽ). Nó giữ vai trò quyết định trong chức năng nội tiết và
ngoại tiết của dịch hoàn.
Điều hoà nhiệt độ của dịch hoàn: ở phần lớn loài có vú, dịch hoàn nằm trong
bao dịch hoàn, là nơi có nhiệt độ thấp hơn từ 3 – 5 oC so với thân nhiệt. Đối với những
loài này, quá trình sản sinh tinh trùng không thể tiến hành bình thường khi nhiệt độ
dịch hoàn bằng nhiệt độ thân nhiệt. Cơ quan thụ cảm nhiệt trong da của bao dịch hoàn
có thể sinh ra những đáp ứng nhằm làm giảm thân nhiệt như kích thích thở nhanh và
bài tiết mồ hôi.

3


Ở heo đực, bao dịch hoàn không treo lủng lẳng và sự bài tiết mồ hôi không hiệu
quả, do đó nhiệt độ ở bao dịch hoàn và trực tràng không chênh lệch nhiều. Vì vậy,
trong thời kỳ nhiệt độ và ẩm độ không khí cao, có thể tăng tinh trùng kỳ hình.
2.1.2 Phó dịch hoàn (mào tinh, Epididymus)
Tinh trùng được sinh ra ở dịch hoàn chính, rồi được chứa và hoàn thiện dần ở

dịch hoàn phụ. Ở các vách của dịch hoàn phụ có nhiều mạch quản và lâm ba, là nguồn
cung cấp năng lượng cho tinh trùng hoạt động và sống lâu.
Độ dài dịch hoàn phụ ở một số loài như sau: dịch hoàn phụ của bò, cừu: 60cm;
ngựa: 70 cm; heo: 100 cm;…
Thời gian tinh trùng từ dịch hoàn qua dịch hoàn phụ là tuỳ thuộc vào kích thước
của dịch hoàn phụ. Ở bò 7 – 9 ngày; thỏ: 9 – 11 ngày; dê, cừu: 14 ngày; heo: 20
ngày;….
Các yếu tố trong dịch hoàn phụ:
pH: 6,2 – 6,8
Nồng độ ion [H+] lớn gấp 10 lần so với dịch hoàn
Áp suất CO2 tại đây cao nên ức chế quá trình phân giải đường
Tế bào ống của dịch hoàn phụ tiết lipo-protein (mang điện tích âm)
giúp tinh trùng không kết dính thành từng mảng
Nhiệt độ ở đây thấp hơn ở dịch hoàn
Các yếu tố trên sẽ giúp tinh trùng sống ở dạng tiềm sinh, năng lượng tiêu hao sẽ
ở mức thấp nhất, do đó tinh trùng ở dịch hoàn phụ 1 – 2 tháng vẫn có khả năng thụ
thai. Tuy nhiên nếu tinh trùng ở đây quá lâu sẽ xảy ra tình trạng thay đổi hình thái và
sinh lý, giảm sức sống và khả năng thụ thai, cuối cùng thoái hoá dần và chết. Những
đực giống lâu ngày không lấy tinh, khi sử dụng lại có hoạt lực kém, tỷ lệ kỳ hình cao
và tỷ lệ thụ thai thấp (Lê Văn Thọ và Đàm Văn Tiện, 1992).
Các thí nghiệm cho thấy tinh trùng được lấy ở phần đuôi dịch hoàn phụ có thể
sống được vài ngày trong khi lấy ở dịch hoàn hoặc phần đầu của dịch hoàn phụ ra
khỏi cơ thể thì chỉ sống được vài giờ.

4


2.1.3 Các tuyến sinh dục phụ
2.1.3.1 Tuyến tiền liệt (Prostate gland)
Vị trí: nằm ở phần cuối ống dẫn tinh và phần đầu niệu đạo.

Đặc điểm: chất tiết của tuyến có mùi hăng đặc trưng, chứa nhiều dịch thể protein
trung tính có khả năng hấp thu CO2 có trong môi trường niệu đạo giúp tăng hoạt động
tinh trùng. Ngoài ra, dịch tuyến trong suốt, có tính kiềm nhằm tác dụng trung hoà acid
niệu đạo và H2CO3 (acid carbonic) do tinh trùng sinh ra trong quá trình hoạt động.
Đặc biệt chất tiết của tuyến tiền liệt có nồng độ Zn2+ rất cao (và cả Ca2+, Mg2+)
và spermin. Zn làm cho tinh thanh có khả năng diệt khuẩn và ổn định các
nucleoprotein của AND của tinh trùng. Ở tuyến tiền liệt còn tiết ra prostaglandin, có
tác dụng làm tăng co bóp cơ trơn ống dẫn tinh, ở niệu đạo làm tăng tốc độ phóng tinh
(theo từng đợt mãnh liệt) vào đường sinh dục con cái (Nguyễn Tấn Anh và Nguyễn
Quốc Đạt, 1997).
Ở heo, chất tiết này chiếm hơn 50 % tinh dịch.
2.1.3.2 Tuyến nhíp hộ (tuyến củ hành, Cowper gland)
Vị trí: tuyến nằm ở phần cuối của niệu đạo trong xoang chậu, trên vòng cung
ngồi.
Đặc điểm:
Có tác dụng làm trơn và tẩy rửa niệu đạo trước khi phóng tinh giúp tinh
trùng vận động.
Chất tiết có tác dụng đệm, trung hoà pH âm đạo tạo điều kiện cho tinh
trùng đi qua.
Trong dịch tiết có cung cấp một số chất có tác dụng cung cấp năng lượng
cho tinh trùng.
2.1.3.3 Tuyến tinh nang (Vesicular gland)
Là tuyến lớn nhất và hoạt động mạnh ở heo và ngựa.
Dịch thể keo của tuyến chứa nhiều globulin kết hợp với men vezikinase khi gặp
những hạt thể selatin có trong tinh dịch (chất tiết của tuyến tiền liệt) sẽ hấp thụ nước
và tăng thể tích tạo thành tapioca và gel (xu xoa hay keo phèn). Chất này có khả năng

5



hút nước rất mạnh và nở ra. Điều này trong giao phối trực tiếp sẽ tạo thành nút ở cổ tử
cung ngăn tinh trùng chảy ngược ra.
Nhưng chú ý trong thụ tinh nhân tạo chúng ta phải nhanh chóng lọc bỏ keo phèn
tránh cho tinh trùng dính vào và nghẹt ống dẫn tinh.
2.1.3.4 Tuyến bao qui đầu (tuyến Tyson)
Tuyến này có chức năng tiết ra các pheromone, truyền tải hiệu ứng của con đực
trong giao hợp (heo, người, chuột) (Fournier và Delpech, 1991; dẫn liệu của Nguyễn
Anh Tấn và Nguyễn Quốc Đạt, 1997).
2.1.3.5 Tuyến niệu quản (Urethal gland)
Ở heo đực, tuyến này nằm rải rác khó phân biệt.
2.2 Sự thành thục tính dục và thời gian sử dụng đực giống
2.2.1 Sự hình thành tính dục
Bảng 2.1 Tuổi thành thục tính dục ở một số loài (tháng tuổi)
Loài

Thú cái

Thú đực

Trâu

25-30

24 – 25

Ngựa

18-24

12-18




12-18

8-16

Dê, cừu, chó

7-8

6-7

Thỏ

6-9

5-6

Heo

7-8

6-7

Heo Ỉ

1

4-5


Heo cũng như các loài gia súc khác, sau một thời kỳ sinh trưởng và phát triển
nhất định, gia súc có khả năng sinh sản. Đến tuổi con vật có khả năng sinh sản gọi là
trưởng thành sinh dục, biểu hiện ở chỗ:
Bản thân cá thể sinh sản ra những tế bào sinh dục (tế bào trứng, tế bào tinh
trùng) hoàn chỉnh có khả năng thụ thai.

6


Dưới tác dụng của kích dục tố làm cho cơ quan sinh dục thứ cấp phát triển và
con vật có phản xạ về tính.
Khi đã trưởng thành về tính dục thì con thú vẫn tiếp tục sinh trưởng và phát dục,
vì vậy không nên cho thú sinh sản ngay sau khi hình thành tính dục.
Đối với heo đực, heo cái ngoại thì sự hình thành tính dục được phép sử dụng
khoảng 7 – 8 tháng tuổi, trọng lượng 120 – 130kg.
Tuổi thành thục tính dục phụ thuộc vào loài, giống, dinh dưỡng, chăm sóc quản
lý, khí hậu và giới tính.
Bảng 2.2 Phẩm chầt tinh dịch qua các tháng tuổi của heo
Chỉ tiêu

Tháng 6

Tháng 7

Tháng 8

V (ml)

100


120

150

12,14

22,15

34,36

VAC (109tt/ml)

(Nguồn: Lâm Quang Ngà, 2005)
2.2.2 Thời gian sử dụng đực giống
Nguyên tắc: tuỳ thuộc vào loài, giống, phẩm chất tinh dịch, khả năng đã được
kiểm tra qua đời con.
2.2.3 Tinh dịch – Thành phần tinh dịch
Khái niệm: là hỗn hợp các chất tiết của dịch hoàn chính, dịch hoàn phụ và các
tuyến sinh dục phụ. Gồm có hai phần là tinh thanh và tinh trùng.
Bảng 2.3 Dung lượng tinh dịch và nồng độ tinh trùng

Gia súc

Tác giả

V (ml)

C̣̣ (106 tt/ml)




T.Mana

4,56

185

Dê, cừu

-

1,2

2490

Heo

Milovary

200-400

100

(Nguồn: Lâm Quang Ngà, 2005)

7


Tinh trùng được sinh ra từ các ống sinh tinh ở dịch hoàn, tinh thanh được sinh

ra ở các tuyến sinh dục phụ và một ít của dịch hoàn phụ.
Ở các loài gia súc khác nhau, hình thức phối giống khác nhau (âm đạo, tử cung
hoặc trung gian), do sự phát triển của tuyến sinh dục khác nhau dẫn tới thành phần
cấu tạo tinh dịch khác nhau.
Tinh dịch các loài khác nhau, thì thành phần hoá học cũng khác nhau.
pH tinh dịch: trung tính hoặc kiềm yếu.
Màu sắc: trắng đục, trắng ngà, ngà ngả vàng, trắng sữa, ghi hoặc ghi xám. Màu
sắc của tinh trùng được qui định bởi:
Nồng độ tinh trùng có trong đó
Nồng độ các hạt hữu cơ lơ lửng
Lượng lipid trong các dịch tiết của các tuyến sinh dục phụ
Bảng 2.4 Thành phần hóa học của tinh dịch tính theo mg%
Vật chất

Ngựa



Heo

Protid

533

1022

3831

Lipid


42

152

29

5 – 10

226 – 495

6–8

0,06

21

0,13

Acid lactic

26

36 – 63

21

P

19


102

8

S

3

5

-

Cl

4,76

247

329

K

68

209

646

Na


62

981

243

Ca

20

54

5

Mg

30

2

11

Fructose
Acid citric %

(Secghin – Milovanop, trích dẫn Lâm Quang Ngà, 2005)

8



2.2.3.1 Tinh thanh
Đặc điểm:
Tinh thanh là chất tiết của phó dịch hoàn và các tuyến sinh dục phụ. Ở heo
đực, phần lớn tinh thanh (55 – 70 % là chất phân tiết của tuyến tiền liệt và tuyến cầu
niệu đạo, 20 – 26 % do tuyến tinh nang, 15 – 18 % là chất phân tiết của tuyến
Cowper, chỉ có 2 – 3 % là của dịch hoàn phụ tiết ra) (Nguyễn Thiện và Nguyễn Tấn
Anh, 1993). Ngoài ra, lượng tinh thanh còn tuỳ thuộc vào kích thước và tốc độ tiết
của các tuyến sinh dục (Lâm Quang Ngà, 2005).
Thành phần chủ yếu của tinh thanh gồm: fructose, protein, photphotaza và
men protease để tiêu hoá protein.
Đối với thú giao phối ở tử cung (heo, ngựa, chó) thì số lượng tinh thanh
nhiều, tinh trùng ít. Đối với thú giao phối ở âm đạo (bò, dê, cừu) thì ngược lại, tinh
thanh ít, tinh trùng nhiều.
Tác dụng chủ yếu của tinh thanh:
Rửa đường niệu đạo sinh dục của con cái.
Môi trường để nuôi sống tinh trùng ngoài cơ thể. Hoạt hóa, làm cho tinh
trùng hoạt động, thúc đẩy tinh trùng tiến thẳng trong quá trình hoạt động ở đường sinh
dục cái.
Trung hoà pH âm đạo và tạo điều kiện cho tinh trùng gặp trứng.
2.2.3.2 Tinh trùng
Đặc điểm:
Tinh trùng là tế bào sinh dục đực (là tế bào duy nhất có khả năng vận động)
đã hoàn chỉnh về hình thái, cấu tạo và đặc điểm sinh lý, sinh hoá bên trong và có khả
năng thụ thai.
Tinh trùng được sinh ra ở dịch hoàn (tại các ống sinh tinh nhỏ) và được hoàn
thiện ở dịch hoàn phụ. Đây là một loại tế bào đặc biệt (cũng được bao bọc bởi màng
tế bào và những cấu trúc bên trong như nhân, ty thể,…), có khả năng di chuyển để

9



đưa bộ gen đơn bội của con đực vào bên trong tế bào trứng để kết hợp với bộ gen đơn
bội của con cái để tạo thành hợp tử.
Trong lòng ống sinh tinh có hai loại tế bào: tế bào Sertoli và tế bào tinh
nguyên. Các tế bào tinh nguyên có khả năng phân chia giảm nhiễm để cho các tiền
tinh trùng sau đó phát triển thành tinh trùng thật sự. Còn các tế bào sertoli có nhiệm
vụ nuôi dưỡng tiền tinh trùng thành dạng non. Mỗi ngày dịch hoàn có thể sản sinh 10
– 15 tỷ tinh trùng.
Hình thái cấu tạo và giải phẫu tinh trùng
Hình thái tinh trùng gia súc nói chung có hình dạng giống như con nòng nọc.
Tinh trùng chứa 75 % nước, còn lại là 25 % vật chất khô (85 % protein, 13,2
% lipid, 1,8 % khoáng).
Tinh trùng có chiều dài từ 55 – 75 µm được chia làm 3 phần: đầu (dày
khoảng 8 µm, chiếm 51 % trọng lượng tinh dịch), cổ thân (dài khoảng 12 µm, 16%
trọng lượng), đuôi (dài khoảng 35 – 37 µm, 33 % trọng lượng).

Hình 2.1 Cấu tạo tinh trùng
(Nguồn: />
10


2.2.3.2.1 Đầu
Hình trứng.
Bên ngoài được bao bọc bởi lớp màng mỏng lipoprotein. Màng này được hình
thành khi đi qua dịch hoàn phụ. Màng có khả năng bán thấm giúp tinh trùng định hình
cũng như chống chọi lại mọi điều kiện bất lợi đối với nó.
Tiết ra men hyaluronidase và neuraminidase giúp phân giải màng trứng giúp
tinh trùng xuyên qua.
Ở chóp đầu tinh trùng có hệ thống acrosome quyết định năng lực thụ thai của
tinh trùng và nó là kho duy nhất chứa các yếu tố di truyền của con đực. Bản chất hoá

học của nhân là nucleoprotein, dễ bị tác động ngoại cảnh như cơ giới, nhiệt độ, hoá
chất…
Hệ acrosome dễ bị trương phồng, rời khỏi đầu tinh trùng làm tinh trùng mất khả
năng thụ tinh, nhất là trong môi trường nhược trương. Mặt khác hyaluronidase cũng
rất dễ thẩm xuất ra ngoài.
2.2.3.2.2 Cổ - thân
Được kết hợp một cách lỏng lẻo với phần đầu, do đó dễ bị tác dộng cơ giới,
nhiệt và hoá chất dẫn đến giảm tỷ lệ thụ thai hay tinh trùng không còn đủ khả năng
thụ tinh nữa.
Là nơi chứa nhiều nguyên sinh chất của tinh trùng.
Chứa nhiều enzyme hô hấp.
Chứa một lượng lớn ATP, cung cấp cho tinh trùng hoạt động (nhưng lại giảm
rất nhanh khi nhiệt độ bảo tồn cao).
2.2.3.2.3 Đuôi
23% lipid.
Có tác dụng chính giúp tinh trùng vận động nhờ những bó sợi dọc quấn quanh
đuôi là những sợi vận động.

11


2.3 Các đặc tính của tinh trùng và các yếu tố ảnh hưởng đến sức sống của
tinh trùng
2.3.1 Sinh lý
Tinh trùng trao đổi chất theo hai phương thức: trao đổi đường và oxy hoá
Khi không có oxi (điều kiện yếm khí) tinh trùng trao đối chất theo phương
thức trao đổi đường. Phương thức này được tinh trùng sử dụng khi sống trong dịch
hoàn phụ và trong ống sinh tinh.
Trong điều kiện yếm khí, tinh trùng sử dụng fructose với sự có mặt của
enzyme hexokinase và phosphotase để giải phóng ra năng lượng dưới dạng ATP và

acid lactic. Acid lactic được thải ra môi trường, nếu với nồng độ thấp thì kéo theo thời
gian sống của tinh trùng vì acid lactic ức chế sự hoạt động của tinh trùng, còn acid
lactic với nồng độ cao sẽ ảnh hưởng tới sức sống của tinh trùng.
Trong môi trường dịch hoàn phụ và ống dẫn tinh, người ta thấy hàm lượng
đường, oxy ở mức thấp và nhiệt độ cũng thấp hơn nhiệt độ chung của cơ thể khoảng 4
-5

oC

. Vì vậy, ở đây tinh trùng sống được lâu hơn so với khi đưa ra ngoài hay khi

phóng vào đường sinh dục cái, nơi có nhiều oxy và giàu chất dịch chứa đường.
Trao đổi chất với điều kiện có oxy: xảy ra chủ yếu trên heo, gọi là quá trình hô
hấp hay oxy hoá. Quá trình này chủ yếu sử dụng oxy đốt cháy cơ chất có trong bản
thân nó hoặc để oxy hoá triệt để hơn để tạo thành CO2 và nước.
Phương thức này diễn ra khi tinh trùng rời khỏi cơ thể thú đực, gặp môi trường
giàu oxy (trong đường sinh dục cái hoặc lấy ra ngoài để kiểm tra, bảo tồn).
Khi có đủ oxy, tinh trùng sử dụng nguyên liệu chính là glucose, một số
hydrocarbon và acid lactic có trong tinh dịch (sản phẩm hô hấp hiếm khí). Quá trình
hô hấp hiếu khí đặc biệt diễn ra thuận lợi trong môi trường đường sinh dục cái, nhất là
khi động dục và rụng trứng. Khi đó lòng ống đường sinh dục cái tăng sinh và nở rộng,
mạch máu tử cung âm đạo giãn, góp phần nâng cao nồng độ oxy và glucose.
Hệ số hô hấp (tỷ lệ hao oxy) của tinh trùng tính bằng microlit là số oxy tiêu
hao trong 1 giờ của 100000 tinh trùng ở các loài gia súc thường nằm trong khoảng 1020µml oxy.

12


×