Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Quản lý nguồn vốn ODA trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (974.56 KB, 123 trang )

I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
***************

NGUYỄN THỊ PHƯƠNG NHƯ

QUẢN LÝ NGUỒN VỐN ODA TRONG LĨNH VỰC

HỌ

NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH

CK

H
IN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

TẾ
HU



Thừa Thiên Huế - 2018




I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
***************

NGUYỄN THỊ PHƯƠNG NHƯ

QUẢN LÝ NGUỒN VỐN ODA TRONG LĨNH VỰC
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

HỌ

TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH

CK


Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8340410

H
IN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

TẾ

Người hướng dẫn khoa học:PGS.TS. NGUYỄN VĂN PHÁT

HU

Thừa Thiên Huế - 2018




I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu độc lập của riêng


tôi. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Thừa Thiên - Huế, ngày

tháng

năm 2018

Tác giả Luận văn

CK

HỌ

NGUYỄN THỊ PHƯƠNG NHƯ

H
IN
TẾ
HU


i


TR
I
ĐẠ
NG
ƯỜ


LỜI CẢM ƠN

Luận văn này là kết quả của quá trình học tập và nghiên cứu ở nhà trường, kinh

nghiệm trong quá trình công tác, sự nỗ lực của bản thân và sự giúp đỡ của nhiều cơ
quan, tổ chức và cá nhân.

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS.Nguyễn Văn Phát - người đã

trực tiếp hướng dẫn khoa học và tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên
cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám hiệu nhà trường, Phòng Đào

tạo Sau đại học cùng toàn thể quý thầy cô giáo Trường Đại học kinh tế Huế đã
nhiệt tình giúp đỡ tôi về mọi mặt trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cám ơn Lãnh đạo, đồng nghiệp ở Sở Kế hoạch - Đầu tư và

HỌ

các cơ quan, tổ chức có liên quan ở tỉnh Quảng Bình đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều
kiện thuận lợi và cung cấp số liệu cho tôi trong việc thu thập thông tin và tìm hiểu
tình hình thực tế.

Và lời cám ơn cuối cùng tôi xin dành cho gia đình, người thân và bạn bè đã

CK

động viên, giúp đỡ tôi hoàn thành khóa học và thực hiện Luận văn này.
Mặc dù bản thân đã có sự nỗ lực trong quá trình nghiên cứu, Luận văn

không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Tôi mong nhận được sự góp ý chân

Xin chân thành cám ơn!

H
IN

thành của quý thầy cô, đồng nghiệp và bạn bè để luận văn được hoàn thiện hơn.

Thừa Thiên - Huế, ngày

tháng

năm 2018

Tác giả Luận văn

TẾ

NGUYỄN THỊ PHƯƠNG NHƯ

HU


ii


I
ĐẠ
NG

ƯỜ

TR

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: NGUYỄN THỊ PHƯƠNG NHƯ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Niên khóa: 2016-2018

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN VĂN PHÁT
Tên đề tài: QUẢN LÝ NGUỒN VỐN ODA TRONG LĨNH VỰC NÔNG

NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
1.Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu

Việc quản lý có hiệu quả nguồn vốn ODA trong thời gian qua còn nhiều bất

cập, hạn chế, tình trạng lãng phí vốn đầu tư, thất thoát vẫn còn xảy ra. Đây là vấn đề
bức xúc cần thiết phải đưa ra hệ thống các giải pháp để đảm bảo quản lý và sử dụng
có hiệu quả nguồn vốn trên địa bàn. Việc hoàn thiện công tác quản lý nguồn vốn
ODA trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng

HỌ

Bình là rất cần thiết để chúng ta tiếp tục nhận được sự ủng hộ của các nhà tài trợ để
phát triển nông nghiệp, nông thôn cũng như phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
2. Phương pháp nghiên cứu

CK


Việc nghiên cứu được tiến hành thông qua các phương pháp sau: Phương
pháp điều tra, thu thập tài liệu, phương pháp thống kê mô tả, phương pháp kiểm
định độ tin cậy thang đo, phương phápphân tích dãy dữ liệu thời gian, phương pháp
so sánh và phương pháp lựa chọn nghiên cứu điển hình để làm rõ được thực trạng

tỉnh Quảng Bình.

H
IN

quản lý nguồn vốn ODA trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại

3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Luận văn đã hệ thống hóa được những vấn đề lý luận về công tác quản lý
cũng như kinh nghiệm quản lý nguồn vốn ODA trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát

TẾ

triển nông thôn tại một số tỉnh Bắc trung bộ; Phân tích, đánh giá thực tế quản lý
nguồn vốn ODA trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn
tỉnh Quảng Bình trong giai đoạn 2011 – 20217. Từ đó, đề xuất các giải pháp hữu

HU

hiệu để hoàn thiện công tác quản lý nguồn vốn ODA trong lĩnh vực Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn trong thời gian tới cho tỉnh Quảng Bình.




iii


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ........................... iii
MỤC LỤC.................................................................................................................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH.............................................................. viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.........................................................................ix
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..........................................................................3

HỌ

4. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................3
5. Bố cục luận văn .......................................................................................................6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ


CK

NGUỒN VỐN ODA TRONG LĨNH VỰC NN&PTNT ........................................7
1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGUỒN VỐN
ODA ............................................................................................................................7
1.1.1. Khái niệm và các hình thức của nguồn vốn ODA ............................................7

H
IN

1.1.2. Đặc điểm nguồn vốn ODA..............................................................................10
1.1.3. Qui trình thu hút, vận động và sử dụng, quản lý nguồn vốn ODA .................11
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý vốn ODA trong lĩnh vực NN&PTNT
...................................................................................................................................16
1.1.5. Nội dung công tác quản lý nguồn vốn ODA trong lĩnh vực NN&PTNT ...........17
1.2. KINH NGHIỆM CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGUỒN VỐN ODA TRONG

TẾ

LĨNH VỰC NN&PTNT Ở MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG THUỘC KHU VỰC BẮC
TRUNG BỘ VÀ BÀI HỌC RÚT RA CHO TỈNH QUẢNG BÌNH ........................36
1.2.1. Kinh nghiệm công tác quản lý nguồn vốn ODA trong lĩnh vực NN&PTNT ở một

HU

số địa phương thuộc khu vực Bắc Trung Bộ ............................................................36
1.2. Bài học kinh nghiệm cho tỉnh Quảng Bình........................................................38
1.2.1. Thành lập Ban quản lý dự án chuyên nghiệp..................................................38




iv


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

1.2.2. Nâng cao năng lực trong việc quản lý nguồn vốn ODA trong lĩnh vực
NN&PTNT ................................................................................................................38
1.2.3. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra.........................................................39
1.2.4. Tăng cường công tác giám sát, đánh giá.........................................................39
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..........................................................................................39
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NGUỒN VỐN ODA TRONG LĨNH
VỰC NN&PTNT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH.................................40
2.1. Khái quát chung về quản lý nguồn vốn ODA trong lĩnh vực NN&PTNT trên
địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 - 2017 .......................................................40
2.1.1. Tiềm năng và nguồn lực để phát triển kinh tế ở tỉnh Quảng Bình..................40
2.1.2. Tình hình công tác ký kết và giải ngân vốn ODA trên địa bàn tỉnh Quảng
Bình giai đoạn 2011-2017.........................................................................................46
2.1.3. Cơ cấu nguồn vốn ODA tại Quảng Bình theo lĩnh vực đầu tư .......................48

HỌ

2.1.4. Nguồn vốn ODA theo nhà tài trợ trong lĩnh vực NN&PTNT trên địa bàn tỉnh
Quảng Bình giai đoạn 2011-2017 .............................................................................49
2.1.5. Nguồn vốn đối ứng cho Nông nghiệp và phát triển nông thôn của tỉnh .........50

2.2. Đánh giá thực trạng công tác quản lý nguồn vốn ODA trong lĩnh vực

CK

NN&PTNT trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ................................................................51
2.2.1. Hình thức quản lý............................................................................................51
2.2.2. Công tác quản lý tài chính...............................................................................52
2.2.3. Giám sát và đánh giá các dự án.......................................................................55

H
IN

2.2.4. Công tác thanh tra, kiểm tra thực hiện dự án ..................................................60
2.2.5. Quản lý và khai thác các công trình đầu tư từ nguồn vốn ODA.....................64
2.3. Nghiên cứu trường hợp điển hình ......................................................................68
2.3.1. Thông tin chung về dự án................................................................................69
2.3.2. Tổ chức thực hiện dự án..................................................................................70

TẾ

2.3.3. Kết quả thực hiện dự án ..................................................................................78
2.3.4. Phân tích ý kiến đánh giá của đối tượng điều tra về công tác quản lý nguồn
vốn ODA của dự án...................................................................................................80

HU

2.4. Đánh giá chung về tình hình quản lý nguồn vốn ODA trong lĩnh vực
NN&PTNT tại tỉnh Quảng Bình ...............................................................................87
2.4.1. Những mặt đạt được........................................................................................87




v


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

2.4.2. Tồn tại và hạn chế ...........................................................................................88
2.4.3. Nguyên nhân ...................................................................................................88
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..........................................................................................89
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
QUẢN LÝ NGUỒN VỐN ODA TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH............90
3.1. ĐỊNH HƯỚNG QUẢN LÝ NGUỒN VỐN ODA TRONG LĨNH VỰC NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TẠI TỈNH QUẢNG BÌNH ĐẾN NĂM
2020...........................................................................................................................90
3.1.1. Mục tiêu phát triển nông nghiệp nông thôn đến năm 2020 ............................90
3.1.2. Định hướng quản lý ODA trong lĩnh vực NN&PTNT trên địa bàn tỉnh đến
năm 2020 ...................................................................................................................91
3.2. CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NGUỒN VỐN ODATRONG

HỌ

LĨNH VỰC NN&PTNT VÀO TỈNH QUẢNG BÌNH ĐẾN NĂM 2020 ................94
3.2.1. Bố trí đủ vốn đối ứng để thực hiện dự án........................................................94

3.2.2. Đào tạo, bố trí, sử dụng có hiệu quả cán bộ quản lý nguồn vốn của dự án ....94
3.2.3. Hoàn thiện công tác giám sát, đánh giá và thanh kiểm tra đối với các dự án

CK

ODA trong lĩnh vực NN&PTNT...............................................................................96
3.2.4. Tổ chức bộ máy quản lý, điều hành thực hiện dự án, sử dụng nguồn vốn ODA
phù hợp đối với từng dự án cụ thể ............................................................................97
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..........................................................................................97

H
IN

PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................98
1. Kết luận .................................................................................................................98
2. Kiến nghị ...............................................................................................................99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................101
PHỤ LỤC ...............................................................................................................104

TẾ

QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 + 2

HU

BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN




vi


TR

I
ĐẠ
NG
ƯỜ

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1.

Tình hình ký kết và giải ngân vốn ODA trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
giai đoạn 2011-2017 ..............................................................................46

Bảng 2.2.

Danh mục dự án thực hiện giai đoạn 2011-2017 theo lĩnh vực đầu tư .48

Bảng 2.3.

Quy mô cơ cấu nguồn vốn ODA trong lĩnh vực NN&PTNT theo nhà tài
trợ giai đoạn 2011-2017 ........................................................................49

Bảng 2.4.


Tình hình thực hiện vốn đối ứng các dự án ODA trong lĩnh vực
NN&PTNT giai đoạn 2011-2017 ..........................................................50

Bảng 2.5.

Kết quả công tác giám sát, đánh giá trực tiếp giai đoạn 2011 – 2017...57

Bảng 2.6.

Thanh tra, kiểm tra các dự án ODA đối với lĩnh vực NN&PTNT trên
địa bàn tỉnh Quảng Bình........................................................................61
Kết quả thanh tra, kiểm tra các dự án ODA trong lĩnh vực NN&PTNT

HỌ

Bảng 2.7.

trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ................................................................62
Bảng 2.8.

Tình hình giải ngân của các dự án ODA trong lĩnh vực NN&PTNT

Bảng 2.9.

CK

trong giai đoạn 2011-2017 ....................................................................65
Các hình thức đấu thầu và ngưỡng áp dụng ..........................................72

Bảng 2.10: Mục tiêu và kết quả đạt được của dự án Phân cấp giảm nghèo tỉnh

Quảng Bình............................................................................................79

H
IN

Bảng 2.11: Thông tin đối tượng tham gia khảo sát..................................................80
Bảng 2.13: Kết quả đánh giá công tác tổ chức quản lý và thực hiện dự án.............82
Bảng 2.14: Kết quả đánh giá công tác quản lý tài chính..........................................84
Bảng 2.15: Kết quả đánh giá công tác giám sát, đánh giá .......................................85
Bảng 2.16: Kết quả đánh giá công tác thanh tra, kiểm tra .......................................86

TẾ

Bảng 2.17: Kết quả đánh giá thực hiện dự án ..........................................................87

HU


vii


TR

I
ĐẠ
NG
ƯỜ

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH


Sơ đồ 1.1.

Mô hình tổ chức quản lý cơ quan chủ quản trực tiếp quản lý thông
qua BQL dự án................................................................................18

Sơ đồ 1.2.

Mô hình Bộ chuyên ngành làm chủ quản và tỉnh làm dự án thành
phần.................................................................................................21

Sơ đồ 1.3.

Mô hình tổ chức quản lý chủ dự án trực tiếp quản lý .....................25

Sơ đồ 1.4.

Rút vốn ODA về tài khoản chỉ định ...............................................28

Sơ đồ 1.5.

Rút vốn ODA về tài khoản chỉ định ở ngân hàng thương mại về
Kho bạc Nhà nước tỉnh ...................................................................28

Hình 2.1

Bản đồ hành chính tỉnh Quảng Bình...............................................40

Biểu đồ 2.1.

Tỷ lệ nộp báo cáo bằng văn bản của Ban quản lý dự án theo yêu cầu


HỌ

cho Sở Kế hoạch & Đầu tư tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 - 2017
.........................................................................................................59

CK
H
IN
TẾ
HU


viii


TR

I
ĐẠ
NG
ƯỜ

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

KÝ HIỆU

NỘI DUNG

ADB


Ngân hàng phát triển châu Á

AFD

Cơ quan phát triển Pháp

ASEAN

Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á

BQL

Ban quản lý

BT

Xây dựng - Chuyển giao

CHDCND

Cộng hòa dân chủ nhân dân

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa - hiện đại hóa

EC

Ủy ban Châu Âu


EDCF

Quỹ Hợp tác phát triển kinh tế của Hàn Quốc

FAO
FDI

HỌ

EU

Liên minh Châu Âu
Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc
Đầu tư trực tiếp nước ngoài

CK

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

HDI

Chỉ số phát triển con người

Hội nghị CG

Diễn đàn đối thoại giữa Chính phủ với cộng đồng các nhà tài


H
IN

trợ

Quỹ phát triển nông nghiệp quốc tế

IMF

Quỹ tiền tệ quốc tế

JBIC

Ngân hàng hợp tác quốc tế Nhật Bản

JICA

Cơ quan phát triển Nhật Bản

KCN

Khu công nghiệp

KFW

Ngân hàng tái thiết Đức

KT-XH

Kinh tế - xã hội


HU

MOSEDP

TẾ

IFAD

Dự án thực hiện lập kế hoạch phát triển KT-XHcó định
hướng thị trường



ix


Nông nghiệp và phát triển nông thôn

ODA

Hỗ trợ phát triển chính thức

ODF

Tài trợ vốn phát triển chính thức

OPEC

Tổ chức các nước xuất khẩu dầu mõ


PMU

Ban Quản lý dự án Trung ương

PPP

Đầu tư theo hình thức đối tác công tư

UBND

Ủy ban nhân dân

UNDP

Chương trình phát triển liên hiệp quốc

UNESCO

Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hiệp quốc

UNFPA

Quỹ dân số liên hiệp quốc

UNICEF

Quỹ Nhi đồng Liên Hiệp Quốc

WB


Ngân hàng thế giới

I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

NN&PTNT

HỌ

PRA

Đánh giá nông thôn có sự tham gia

CK
H
IN
TẾ
HU


x


I
ĐẠ

NG
ƯỜ

TR

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Vốn đầu tư phát triển ngày càng đóng vai trò quan trọng trong thực hiện tái cơ

cấu nền kinh tế, phát huy tối đa những lợi thế so sánh của từng vùng, từng ngành,
tạo khả năng kinh tế tăng trưởng nhanh, hiệu quả và bền vững.Một trong những
mâu thuẫn và thách thức lớn nhất hiện nay là nhu cầu vốn đầu tư phát triển ngày
càng tăng lên, trong khi khả năng đáp ứng của ngân sách nhà nước thì có giới hạn.
Do đó, nếu chúng ta chỉ chú trọng đến nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước mà
không có cơ chế, chính sách, giải pháp thu hút nguồn vốn không kém phần quan
trọng là nguồn vốn ODA (Official Development Assistance - Hỗ trợ phát triển
chính thức) thì không thể đáp ứng vốn cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa

HỌ

nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Quảng Bình là một tỉnh thuộc vùng Bắc Trung Bộ, cơ sở vật chất, hạ tầng còn
nhiều hạn chế, đặc biệt nguồn vốn dành cho đầu tư phát triển còn rất hạn hẹp. Thời

CK

gian qua, Quảng Bình đã ban hành nhiều chính sách huy động các nguồn vốn thuộc
mọi thành phần kinh tế trong và ngoài nước và đã thu được một số kết quả trong
lĩnh vực đầu tư phát triển. Thu hút vốn đầu tư ngày càng tăng đã phần nào đáp ứng

được các mục tiêu chiến lược về phát triển kinh tế và ổn định xã hội của tỉnh. Nhờ

H
IN

có nguồn vốn đầu tư mà nhiều dự án đã hoàn thành và từng bước phát huy hiệu quả,
góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cải thiện từng bước đời sống vật chất và tinh
thần của nhân dân. Song đến nay so với mặt bằng chung của cả nước, Quảng Bình
vẫn là tỉnh có điểm xuất phát và tích lũy từ nội bộ nền kinh tế còn thấp. Tổng ngân
sách dành cho đầu tư phát triển rất nhỏ, thu hút vốn chưa nhiều, nhất là nguồn vốn

TẾ

đầu tư cho nông nghiệp và phát triển nông thôn.Bởi vậy, vấn đề cấp thiết hiện nay
là Quảng Bình cần phải hoàn thiện công tác quản lý nhiều nguồn vốn đầu tư và sử
dụng có hiệu quả nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển của tỉnh, đặc biệt trong điều kiện

HU

hiện nay, Quảng Bình đang trong tiến trình đẩy nhanh tốc độ công nghiệp hóa, hiện
đại hóa nông nghiệp, nông thôn phấn đấu đưa tốc độ tăng trưởng GDP ngày một cao



1


I
ĐẠ
NG

ƯỜ

TR

và bền vững, nhằm nhanh chóng khắc phục tình trạng tụt hậu về kinh tế góp phần
đẩy nhanh tiến độ hoàn thành các tiêu chí xây dựng nông thôn mới cho các xã tại
tỉnh Quảng Bình.

Tuy nhiên việc quản lý có hiệu quả nguồn vốn ODA trong thời gian qua còn

nhiều bất cập, hạn chế, tình trạng lãng phí vốn đầu tư, thất thoát vẫn còn xảy ra.
Đây là vấn đề bức xúc cần thiết phải đưa ra hệ thống các giải pháp để đảm bảo quản
lý và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn trên địa bàn. Mặt khác, công tác quản lý vốn
ODA là một lĩnh vực phức tạp, có liên quan đến nhiều ngành, nhiều cấp, nhiều quy
định của Nhà nước; đặc biệt là các nhà tài trợ vốn. Việc hoàn thiện công tác quản lý
nguồn vốn ODA trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn
tỉnh Quảng Bình là rất cần thiết để chúng ta tiếp tục nhận được sự ủng hộ của các
nhà tài trợ để phát triển nông nghiệp, nông thôn cũng như phát triển kinh tế - xã hội

HỌ

của đất nước.

Xuất phát từ tình hình đó, tôi đã chọn đề tài: “Quản lý nguồn vốn ODA trong
lĩnh vực Nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình” làm
luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế của mình nhằm góp phần giải quyết vấn đề cấp

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung


CK

bách đang đặt ra ở trên.

H
IN

Trên cơ sở phân tích đánh giá đúng thực trạng đề xuất các giải pháp hoàn
thiện công tác quản lý nguồn vốn ODA trong lĩnh vực NN&PTNT trên địa bàn tỉnh
trong thời gian tới, góp phần thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế địa phương.
2.2. Mục tiêu cụ thể

Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý nguồn vốn ODA.

TẾ

Phân tích,đánh giá thực trạng quản lý nguồn vốn ODA trong lĩnh vực
NN&PTNT trên địa bàn tỉnh Quảng Bình trong giai đoạn 2011 - 2017.
Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn ODA cho lĩnh
vực NN&PTNTtrên cơ sở góp phần phát triển kinh tế của địa phương.

HU


2


I
ĐẠ
NG

ƯỜ

TR

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng:

- Những vấn đề lý luận và thực tiễn có liên quan đến công tác quản lý vốn

ODA trong lĩnh vực NN&PTNT.
- Thực trạng quản lý nguồn vốn ODA trong lĩnh vực NN&PTNN và đề xuất

các giải pháp quản lý nguồn vốn này có hiệu quả hơn.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lý nguồn vốn ODA

trong lĩnh vực NN&PTNT.
-

Về không gian: Hoạt động quản lý nguồn vốn ODA trong lĩnh vực

NN&PTNT trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
- Về thời gian: Đánh giá tình hình quản lý nguồn vốn ODA trong lĩnh vực

HỌ

NN&PTNT tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 - 2017. Đề xuất giải pháp quản lý và sử
dụng vốn ODA trong NN&PTNT tỉnh Quảng Bình giai đoạn từ nay đến năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu


4.1.Phương pháp điều tra, thu thập tài liệu

CK

4.1.1. Thu thập tài liệu thứ cấp

Số liệu thứ cấp được thu thập từ Sở Kế hoạch và Đầu tư; Kho bạc Nhà nước
tỉnh; Cục Thống kê tỉnh Quảng Bình; Văn kiện Đại hội Đảng bộ Tỉnh lần thứ XVII,

H
IN

Báo cáo kế hoạch KT-XH 5 năm 2011-2015; Kế hoạch KT-XH năm 2016 và 2017
của UBND tỉnh Quảng Bình; Báo cáo quy hoạch tổng thể phát triển KT - XH của
tỉnh đến năm 2020; Niên giám thống kê tỉnh Quảng Bình và một số báo cáo khác có
liên quan để đánh giá tình hình thực tế phát triển kinh tế - xã hội.
4.1.2. Thu thập tài liệu sơ cấp

TẾ

Luận văn tiến hành thu thập số liệu sơ cấp thông qua phỏng vấn ngẫu nhiên các
cán bộ quản lý liên quan đến dự án Phân cấp giảm nghèo tại tỉnh Quảng Bình – là dự
án được lựa chọn để nghiên cứu trường hợp điển hình (bao gồm: BQL dự án tỉnh, BQL
dự án huyện, BQL dự án xã, Ban tự quản, các ban ngành hỗ trợ và đơn vị thực thi dự

HU

án) thông qua bảng hỏi về các nội dung liên quan đến công tác quản lý nguồn vốn
ODA đối với lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, bao gồm:




3


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

- Tổ chức quản lý và thực hiện dự án;
- Công tác quản lý tài chính;
- Công tác giám sát, đánh giá;
- Công tác thanh tra, kiểm tra;
- Kết quả thực hiện dự án.
+ Thiết kế bảng hỏi: Gồm các câu hỏi sử dụng các thang đo định danh, thang

đo dạng Likert như sau: Tất cả các biến quan sát đều sử dụng thang đo Likert 5 mức
độ với lựa chọn số 1 nghĩa là “rất không đồng ý” với phát biểu và lựa chọn số 5 là
“rất đồng ý”. Thang đo định danh sử dụng thu thập thông tin liên quan đến đặc điểm
của đối tượng tham gia khảo sát như: Độ tuổi, giới tính, trình độ học vấn, đơn vị
công tác,..

- Cỡ mẫu:Để xác định cỡ mẫu điều tra đảm bảo tính đại diện cho tổng thể

HỌ


nghiên cứu, luận văn áp dụng công thức Cochran (1997):
=

Với n là cỡ mẫu cần chọn, z = 1,96 là giá trị ngưỡng của phân phối chuẩn,

CK

tương ứng với độ tin cậy 95%.

Do tính chất p + q = 1 vì vậy p.q sẽ lớn nhất khi p = q = 0,5 nên p.q = 0,25. Ta
tính cỡ mẫu với độ tin cậy 95% và sai số cho phép là 9%. Thay số vào phương trình
trên, ta được:

H
IN

=

=

1,96 . 0,25
≈ 120
0,09

Lúc đó, số lượng mẫu luận văn cần thu thập tối thiểu là 120.
- Phương pháp chọn mẫu: Luận văn sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên
đơn giản để xác định được các đối tượng cần phải khảo sát tại 06 đơn vị liên quan đến

TẾ


công tác quản lý nguồn vốn ODA của dự án Phân cấp giảm nghèo tỉnh Quảng Bình là
BQL dự án tỉnh, BQL dự án huyện, BQL dự án xã, Ban tự quản, các ban ngành hỗ trợ
và đơn vị thực thi dự án. Mỗi đơn vị luận văn thu thập 20 phiếu. Đối với mỗi đơn vị,

HU

dựa vào danh sách theo tên cán bộ quản lý được sắp xếp theo thứ tự ABC thu thập
được, đề tài sử dụng hàm RANDtrong phần mềm MS Excel để xác định ra 20 cán bộ



4


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

cần phải phỏng vấn. Trong khoảng thời gian 01 tháng, luận văn đã thu được 120 phiếu
khảo sát đầy đủ thông tin cần thiết để tiến hành xử lý và phân tích số liệu.
4.2. Phương pháp phân tích số liệu
4.2.1. Phương pháp thống kê mô tả
Thống kê mô tả là các phương pháp có liên quan đến việc thu thập số liệu,

tóm tắt, trình bày, tính toán và mô tả các đặc trưng khác nhau để phản ánh một cách
tổng quát đối tượng nghiên cứu, ở đây chính là công tác quản lý ODA trong lĩnh
vực NN&PTNT tại tỉnh Quảng Bình. Phương pháp thống kê mô tả được sử dụng

trong quá trình nghiên cứu luận văn để phân tích thực trạng quản lý các chương
trình, dự án có sử dụng vốn ODA trong lĩnh vực NN&PTNT nhằm phản ánh chân
thực và chính xác đối tượng nghiên cứu. Các phương pháp này cũng giúp cho việc
tổng hợp tài liệu, tính toán các số liệu được chính xác, phân tích tài liệu được khoa

HỌ

học, phù hợp, khách quan, phản ánh được đúng nội dung cần phân tích.
4.2.2. Độ tin cậy Cronbach’s Alpha
Phương pháp phân tích độ tin cậy bằng hệ số Cronbach’s Alpha nhằm kiểm tra
tính thống nhất của các biến quan sát thông qua hệ số Cronbach’s Alpha. Kiểm định

CK

này cũng cho phép xác định mức độ phù hợp của mô hình phân tích nhân tố đối với
đối tượng nghiên cứu và kiểm tra mức độ tương quan nội tại của các biến sử dụng
trong mô hình so với tương quan biến tổng. Theo Hoàng Trọng & Chu Nguyễn

H
IN

Mộng Ngọc (2007) [21], cùng nhiều nhà nghiên cứu đã đồng ý rằng khi hệ số
Cronbach’s Alpha có giá trị từ 0,6 trở lên đến gần 1,0.Thực tế, hệ số tương quan đạt
từ 0,6 trở lên là có thể sử dụng được trong trường hợp khái niệm đang nghiên cứu
là mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu. Bên cạnh đó, hệ số
Cronbach’s Alpha là căn cứ cho phép chúng ta loại các biến không có tương quan

4.2.3. Phương pháp dãy dữ liệu thời gian

TẾ


nội tại với biến nghiên cứu khi giá trị Cronbach’s Alpha nhỏ hơn 0,3.

Được vận dụng để phân tích động thái (biến động, xu thế) của nguồn vốn, tỷ lệ
giải ngân, nguồn vốn đối ứng,… của các dự án ODA trong lĩnh vực Nông nghiệp

4.2.4. Phương pháp so sánh



5

HU

và Phát triển nông thôn giai đoạn 2011 – 2017.


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

So sánh là một phương pháp phân tích được dùng trong nhiều ngành khoa

học khác nhau. Vai trò quan trọng ít hay nhiều của thao tác nghiên cứu này phụ
thuộc vào đặc điểm bản chất của đối tượng nghiên cứu và nhiệm vụ của ngành khoa
học nghiên cứu đối tượng ấy.
Việc phát phân tích thực trạng dựa trên các tiêu chí về nguồn vốn, quy mô,


nhà tài trợ chỉ phát huy hiệu quả khi sử dụng phương pháp so sánh để rút ra nhận
xét về việc quản lý và sử dụng vốn ODA. Bên cạnh đó, việc tính toán và so sánh cơ
cấu ngành, lĩnh vực đầu tư sẽ giúp tác giả có một cái nhìn toàn diện về kết quả thu
hút vốn ODA trong lĩnh vực NN&PTNT để từ đó đề ra các giải pháp phù hợp hơn
nhằm nâng cao công tác định hướng thu hút, quản lý và sử dụng vốn ODA trong
lĩnh vực NN&PTNT trong thời gian tới.
4.2.5. Phương pháp nghiên cứu trường hợp điển hình

HỌ

Trường hợp nghiên cứu điển hình được lựa chọn để nghiên cứu là Dự án
phân cấp giảm nghèo tỉnh Quảng Bình. Đây là dự án đã kết thúc thành công với kết
quả giải ngân đạt 100% so với Hiệp định ký kết với nhà tài trợ và các kết quả đầu ra
của dự án đều đạt so với mục tiêu đề ra, mang lại hiệu quả cao về kinh tế và xã hội.

CK

Nội dung phân tích trường hợp nghiên cứu điển hình đi sâu phân tích các nội
dung về Cơ cấu tổ chức; Hình thức quản lý; Quản lý tài chính; Giám sát, đánh giá;
Thanh tra, kiểm tra; Các kết quả đạt được; Hiệu quả kinh tế; Tính bền vững.

H
IN

5. Bố cục luận văn

Ngoài phần đặt vấn đề và kết luận, phần nội dung nghiên cứu luận văn gồm 3
chương:


Chương 1: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác quản lý nguồn vốn
ODA trong lĩnh vực NN&PTNT.

TẾ

Chương 2: Thực trạng quản lý nguồn vốn ODA trong lĩnh vực NN&PTNT
trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

Chương 3: Định hướng, giải pháp hoàn thiệncông tác quản lý nguồn vốn ODA
trong lĩnh vực NN&PTNTtrên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

HU


6


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
NGUỒN VỐN ODA TRONG LĨNH VỰC NN&PTNT

1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGUỒN

VỐN ODA

1.1.1. Khái niệm và các hình thức của nguồn vốn ODA
a. Khái niệm nguồn vốn ODA
Thuật ngữ hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) xuất hiện từ sau chiến tranh

Thế giới II và gắn liền với yếu tố chính trị. Thật vậy, sau đại chiến Thế giới lần thứ
II, cả Châu Âu, Châu Á đều đứng trước cảnh đổ nát, hoang tàn. Chỉ có Châu Mỹ nói
chung và nước Mỹ nói riêng là không bị ảnh hưởng mà ngược lại, nước Mỹ nhờ
chiến tranh trở nên giàu có. Trước tình hình đó, Mỹ thực hiện viện trợ ồ ạt cho Tây

HỌ

Âu nhằm ngăn chặn sự ảnh hưởng của Liên xô và các nước xã hội chủ nghĩa. Kế
hoạch viện trợ này được gọi là "Hỗ trợ phát triển chính thức" thông qua WB. Đây
được xem như trận mưa đôla khổng lồ cho Châu Âu. Vì vậy, bản chất của hỗ trợ

CK

phát triển chính thức là nguồn tài trợ của nước này dành cho nước khác nhằm hỗ trợ
và thúc đẩy cho quốc gia đó phát triển về kinh tế - xã hội. Còn nguồn gốc sâu xa của
sự ra đời ODA chính là do yếu tố chính trị[25].
Đến nay, thuật ngữ ODA được sử dụng khá phổ biến. ODA được hiểu là các

H
IN

khoản viện trợ không hoàn lại hoặc cho vay ưu đãi của các tổ chức quốc tế, Chính
phủ các nước phát triển dành cho Chính phủ một nước (thường là nước đang phát
triển) nhằm phát triển kinh tế xã hội tại đất nước đó.


Nghị định 17/CP ngày 14/5/2001 của Chính phủ Việt Nam chỉ rõ: Hỗ trợ
phát triển chính thức (ODA) là hoạt động hợp tác phát triển giữa Nước Cộng hòa xã

TẾ

hội chủ nghĩa Việt Nam với Nhà tài trợ (nước ngoài, Các tổ chức liên minh Chính
phủ hoặc liên quốc gia) dưới các hình thức chủ yếu là hỗ trợ cán cân thanh toán, hỗ
trợ chương trình và hỗ trợ dự án với yếu tố không hoàn lại (hay còn gọi là thành tố

HU

hỗ trợ) đạt ít nhất 25% [8].



7


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

b. Các hình thức ODA
 Phân theo phương thức hoàn trả

+ ODA không hoàn lại:Là hình thức cung cấp ODA mà bên nhận tài trợ


không phải hoàn trả cho bên tài trợ. Có thể coi viện trợ không hoàn lại như một
nguồn thu của ngân sách Nhà nước, được sử dụng theo hình thức Nhà nước cấp
phát lại cho các nhu cầu phát triển KT-XHcủa đất nước. Viện trợ không hoàn lại
chiếm khoảng 25% trong tổng số vốn ODA trên Thế giới. Tuỳ theo hoàn cảnh mỗi
nước nhận viện trợ mà hình thức viện trợ không hoàn lại có sự thay đổi. Viện trợ
không hoàn lại thường được thực hiện dưới các dạng:(i) Hỗ trợ kỹ thuật;(ii) Viện
trợ nhận đạo bằng hiện vật.

+ ODA vay tín dụng ưu đãi: Nhà tài trợ cho nước cần vốn vay một khoản

tiền, với mức lãi suất ưu đãi thấp hơn lãi suất thị trường hoặc không lãi mà chỉ chịu

HỌ

chi phí dịch vụ, thời hạn vay và thời gian trả nợ dài, có khoản vay còn được hưởng
thời gian ân hạn. Tín dụng ưu đãi (chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số vốn vay ODA
trên Thế giới) là nguồn thu phụ thêm (Nhà nước phải đi vay) để bù đắp thâm hụt
ngân sách.

CK

+ ODA vay hỗn hợp: Là các khoản ODA kết hợp một phần ODA không
hoàn lại và một phần ODA vay tín dụng ưu đãi theo các điều kiện của tổ chức Hợp
tác kinh tế và phát triển.

H
IN

Nhìn chung hiện nay các nước cung cấp ODA đang có chiều hướng giảm

viện trợ không hoàn lại và tăng hình thức vay tín dụng ưu đãi và cho vay hỗn hợp.
 Phân loại theo nguồn cung cấp

+ ODA song phương:Là các khoản tài trợ trực tiếp từ nước này đến nước kia
(nước phát triển tài trợ cho nước đang kém phát triển) thông qua Hiệp định được ký

TẾ

kết giữa hai Chính phủ. Thông thường trong tổng số ODA lưu chuyển trên Thế giới,
phần tài trợ song phương chiếm tỷ trọng lớn (có khi lên tới 80%) lớn hơn nhiều so
với viện trợ đa phương.

HU

+ ODA đa phương: Là các khoản tài trợ phát triển chính thức của một số tổ
chức tài chính quốc tế và khu vực (IMF,WB,ADB…) hoặc các tổ chức phát triển
của Liên hợp quốc như: UNDP, UNICEF, FAO, IFAD …,các tổ chức thuộc Liên



8


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR


minh Châu Âu (EU), và các tổ chức phi chính phủ NGO. Các nhà tài trợ cung cấp
ODA cho các nước nghèo hơn chủ yếu là vì mục tiêu chính trị, chiến lược hoặc kinh
tế. Một số hỗ trợ phát triển xuất phát từ lý do nhân đạo.
 Phân loại theo mục tiêu sử dụng
+ Hỗ trợ cán cân thanh toán:Gồm các khoản ODA cung cấp để hỗ trợ ngân

sách của Chính phủ, thường được thực hiện thông qua các dạng: Chuyển giao tiền tệ
hoặc hiện vật cho nước nhận ODA.Hỗ trợ nhập khẩu (tài trợ hàng hoá); Chính phủ
nước nhận ODA tiếp nhận một lượng hoàng hoá có giá trị tương đương với các
khoản cam kết, bán cho thị trường nội địa và thu nội tệ.
+ Hỗ trợ theo chương trình:Là hỗ trợ theo khuôn khổ đạt được bằng hiệp

định với các nhà tài trợ nhằm cung cấp một khối lượng ODA trong một khoảng thời
gian mà không phải xác định trước một cách chính xác nó sẽ sử dụng như thế nào.
Đây là loại hình ODA trong đó các bên lồng ghép một hay nhiều mục tiêu với tập

HỌ

hợp nhiều dự án, hay nhiều hợp phần.
+ Hỗ trợ theo dự án:Là khoản hỗ trợ, nước nhận hỗ trợ phải chuẩn bị chi tiết
dự án. Loại hình hỗ trợ này chiếm tỷ trọng lớn nhất trong nguồn ODA và chủ yếu

CK

tập trung vào lĩnh vực cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội. Trị giá vốn của các dự án đầu
tư thường lớn hơn và thời gian thực hiện dài hơn các loại dự án khác.
+ Hỗ trợ kỹ thuật:Là loại hình thường tập trung chủ yếu vào chuyển giao kiến
thức hoặc vào việc tăng cường cơ sở, lập kế hoạch, tư vấn, nghiên cứu tình hình thực

H

IN

tiễn, nghiên cứu tiền khả thi… chủ yếu vốn của dự án hỗ trợ kỹ thuật dành cho thuê
tư vấn quốc tế, tư vấn trong nước, tổ chức đào tạo, nghiên cứu khảo sát và mua sắm
thiết bị văn phòng. Trị giá vốn của các dự án hỗ trợ kỹ thuật không lớn[1].
c. Các nhà tài trợ nguồn vốn ODA

Nguồn ODA được phân bổ rộng khắp trên Thế giới là do các nhà tài trợ, một

TẾ

mặt phải thực hiện nghĩa vụ quốc tế như qui định bắt buộc của Liên hiệp Quốc. Mặt
khác, bản thân các nhà tài trợ cũng muốn nâng cao vị thế của mình, vươn rộng tầm ảnh
hưởng ra các khu vực khác. Họ không chỉ muốn tìm kiếm những lợi ích về kinh tế mà
gia trên Thế giới thông qua cung cấp ODA.



9

HU

còn muốn tăng cường ảnh hưởng về chính trị đối với một phạm vi nào đó các quốc


I
ĐẠ
NG
ƯỜ


TR

 Các nhà tài trợ ODA song phương
Hiện nay, có 25 nhà tài trợ song phương thường xuyên cung cấp ODA cho

Việt Nam, trong đó có 21 nhà tài trợ cam kết ODA thường niên được kể đến như:
Australia, Bỉ, Canađa, Séc, Đan Mạch, Phần Lan, Pháp, Đức, Tây Ban Nha, Italia,
Nhật Bản, Hàn Quốc, Lux-xem-bua, Hà Lan, Niu-di-lân, Na Uy, Thuỵ Điển, Thuỵ
Sĩ, Thái Lan, Anh, Hoa Kỳ. Có 4 nhà tài trợ không cam kết ODA thường niên mà
cam kết ODA theo từng dự án cụ thể đó là: Áo, Trung Quốc, Nga, Singapore.
 Các nhà tài trợ ODA đa phương
Nguồn ODA đa phương được hình thành chủ yếu từ sự đóng góp của các

nước thành viên của mỗi tổ chức. Hiện có 14 tổ chức tài trợ đa phương cho Việt
Nam gồm Ngân hàng Thế giới (WB), Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB), Uỷ ban
Châu Âu (EC), Quĩ các nước xuất khẩu dầu mỏ (OPEC), Chương trình phát triển
Liên hiệp quốc (UNDP), Quĩ tiền tệ quốc tế (IMF) [23].

HỌ

1.1.2. Đặc điểm nguồn vốn ODA

a. Vốn ODA mang tính ưu đãi: Vốn ODA có thời gian cho vay (hoàn trả vốn
dài), có thời gian ân hạn dài. Chẳng hạn, vốn ODA của WB, ADB, JBIC có thời

CK

gian hoàn trả là 40 năm và thời gian ân hạn là 10 năm. Thông thường, trong ODA
có thành tố viện trợ không hoàn lại (cho không), đây cũng chính là điểm phân biệt
giữa viện trợ và cho vay thương mại. Thành tố cho không được xác định dựa vào

thời gian cho vay, thời gian ân hạn và so sánh lãi suất viện trợ với mức lãi suất tín

H
IN

dụng thương mại. Sự ưu đãi ở đây là so sánh với tập quán thương mại quốc tế. Sự
ưu đãi còn thể hiện ở chỗ vốn ODA chỉ dành riêng cho các nước đang và chậm phát
triển, vì mục tiêu phát triển.

b. Vốn ODA mang tính ràng buộc: ODA có thể ràng buộc (hoặc ràng buộc
một phần hoặc không ràng buộc) nước nhận về địa điểm chi tiêu. Ngoài ra mỗi

TẾ

nước cung cấp viện trợ cũng đều có những ràng buộc khác và nhiều khi các ràng
buộc này rất chặt chẽ đối với nước nhận.

c. ODA là nguồn vốn có khả năng gây nợ: Khi tiếp nhận và sử dụng nguồn

HU

vốn ODA do tính chất ưu đãi nên gánh nặng nợ thường chưa xuất hiện. Một số nước
do không sử dụng hiệu quả ODA có thể tạo nên sự tăng trưởng nhất thời nhưng sau
một thời gian lại lâm vào vòng nợ nần do không có khả năng trả nợ. Vấn đề là ở chỗ



10



I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

vốn ODA không có khả năng đầu tư trực tiếp cho sản xuất, nhất là cho xuất khẩu
trong khi việc trả nợ lại dựa vào xuất khẩu thu ngoại tệ. Do đó, trong khi hoạch định
chính sách sử dụng ODA phải phối hợp với các nguồn vốn để tăng cường sức mạnh
kinh tế và khả năng xuất khẩu[26].
1.1.3. Qui trình thu hút, vận động và sử dụng, quản lý nguồn vốn ODA
Công tác thu hút, vận động nguồn vốn ODA là một lĩnh vực rất rộng lớn,

phức tạp và nhạy cảm, được thực hiện qua các bước công việc cụ thể sau:
a. Xây dựng các danh mục chương trình dự án ưu tiên vận động nguồn vốn ODA

- Trước quí IV hàng năm, cơ quan chủ quản thông báo Bộ Kế hoạch và Đầu tư

văn bản danh mục chương trình, dự án ưu tiên vận động ODA, kèm theo đề cương cho
từng chương trình dự án.Trong đề cương cần nêu rõ sự cần thiết khách quan,tính phù
hợp với chiến lược phát triển của nhà tài trợ,phù hợp với qui hoạch tổng thể của ngành

HỌ

và của đất nước, mục tiêu, kết quả dự kiến đạt được, dự kiến mức vốn ODA, vốn đối
ứng, dự báo tác động của dự án về các mặt kinh tế, xã hội, môi trường.
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ chì phối hợp với Bộ Tài chính và các bộ, ngành
liên quan xem xét tổng hợp chương trình dự án ưu tiên vận động ODA của các cơ


CK

quan chủ quản lập thành danh mục, chương trình dự án ưu tiên vận động ODA đưa
vào báo cáo của Chính phủ. Danh mục này được Bộ Kế hoạch và Đầu tư rà soát, bổ
sung và điều chỉnh hàng năm căn cứ vào tình hình thực hiện và nhu cầu ODA mới
phát sinh trên thực tế.

H
IN

b. Các hình thức vận động ODA

- Vận động ODA thông qua các diễn đàn như Hội nghị Diễn đàn đối thoại
giữa Chính phủ với cộng đồng các nhà tài trợ, Hội nghị điều phối viện trợ ngành, các
hoạt động đối ngoại của các Bộ,các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương và hoạt

TẾ

động của các cơ quan ngoại giao của Chính phủ Việt Nam tại nước ngoài.
- Đối với các Hội nghị điều phối viện trợ ODA theo ngành do cơ quan cấp
Bộ,Ngành chủ trì và tổ chức, Bộ Kế hoạch và Đầu tư phối hợp đồng chủ trì và tổ chức.
- Các địa phương nếu trực tiếp vận động ODA cần tham vấn Bộ Kế hoạch

HU

và Đầu tư để đảm bảo sự vận động ODA phù hợp với qui hoạch ODA được
Chính phủ phê duyệt.




11


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

c .Đàm phán, điều ước quốc tế khung về ODA
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với các Bộ ngành liên quan và các

cơ quan chủ quản có nhu cầu về ODA chuẩn bị nội dung và tiến hành đàm phán, ký
kết với nhà tài trợ các điều ước quốc tế khung về ODA.
- Việc ký kết Điều ước quốc tế khung về ODA thực hiện theo qui định của

Pháp lệnh về Ký kết và thực hiện Điều ước Quốc tế.
- Sau đó Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo cho các cơ quan chủ quản về các

chương trình dự án được các nhà tài trợ đồng ý xem xét tài trợ trong từng thời kỳ để
tiến hành các công việc tiếp theo như: Lập kế hoạch bố trí vốn, thành lập Ban chuẩn
bị dự án, thực hiện dự án Hỗ trợ kỹ thuật để chuẩn bị dự án, lập Báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi, Báo cáo nghiên cứu khả thi…
d. Chuẩn bị hồ sơ dự án sử dụng vốn ODA
Ngay sau khi nhận được thông báo chính thức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư

HỌ

về danh mục chương chình, dự án ODA được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và

được nhà tài trợ đồng ý xem xét tài trợ, Thủ trưởng cơ quan chủ quản ra quyết
định thành lập Ban chuẩn bị chương trình, dự án. Ban chuẩn bị dự án xây dựng

CK

kế hoạch, chuẩn bị chương trình dự án ODA trình Cơ quan chủ quản phê duyệt.
Ban chuẩn bị dự án làm đầu mối phối hợp với các tổ chức trong nước và Nhà
tài trợ chuẩn bị:(i) Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo nghiên cứu khả thi, của
chương trình, dự án đầu tư; (ii) Văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật đối với các dự án hỗ

H
IN

trợ kỹ thuật.Nội dung của các tài liệu này theo đúng các qui định hiện hành của Việt
Nam và phù hợp với các yêu cầu của nhà tài trợ.

e. Thẩm định, phê duyệt nội dung chương trình, dự án ODA
- Đối với chương trình, dự án ODA thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ
tướng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan chủ trì tổ chức thẩm định. Chương

TẾ

trình, dự án ODA thuộc thẩm quyền phê duyệt của cơ quan chủ quản thì cơ quan chủ
quản giao cho vụ chức năng trực thuộc chủ chì tổ chức thẩm định.

- Thủ tướng Chính phủ phê duyệt các chương trình, dự án ODA có tổng mức

HU

đầu tư thuộc nhóm A và các dự án thuộc lĩnh vực đặc biệt theo qui định tại điều 20

khoản I - Qui chế quản lý ODA Thủ trưởng cơ quan chủ quản phê duyệt các chương
trình, dự án ODA không thuộc quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ.



12


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

- Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo quyết định phê duyệt chương trình, dự

án ODA của cấp có thẩm quyền cho Nhà tài trợ. Sau khi được nhà nước tài trợ chấp
thuận, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo cho Cơ quan chủ quản để phối hợp nội dung
chuẩn bị đàm phán Điều ước quốc tế cụ thể về ODA (Hiệp định vay vốn, Hiệp định
hoặc thư thoả thuận cung cấp Hỗ trợ kỹ thuật).
f. Đàm phán, ký kết điều ước quốc tế cụ thể về ODA

 Cơ sở đàm phán ký kết điều ước quốc tế cụ thể về ODA
- Đối với chương trình, dự án đầu tư là Quyết định đầu tư hoặc Dự án khả

thi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp sử dụng Nghiên cứu tiền khả
thi để đàm phán phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép;
- Đối với dự án Hỗ trợ kỹ thuật là văn kiện dự án Hỗ trợ kỹ thuật đã được


cấp có thẩm quyền phê duyệt;
 Chủ trì đàm phán Điều ước quốc tế cụ thể về ODA

HỌ

-Cơ quan chủ quản được uỷ quyền chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên
quan đàm phán các điều ước quốc tế về ODA không hoàn lại.
-Bộ Tài chính được uỷ quyền chủ trì,phối hợp với các cơ quan liên quan đàm

CK

phán các Điều ước quốc tế cụ thể về ODA vốn vay (trừ Điều ước với IMF, WB, ADB).
-Ngân hàng Nhà nước Việt Nam được uỷ quyền chủ trì với các cơ quan liên
quan đàm phán Điều ước quốc tế cụ thể về ODA với IMF, WB, ADB.
-Trường hợp cần thiết hoặc theo yêu cầu của Nhà tài trợ, Thủ tướng Chính

H
IN

phủ giao cho một cơ quan thích hợp thay mặt Chính phủ hoặc trình Chủ tịch nước
uỷ quyền cho một cơ quan thích hợp thay mặt Nhà nước chủ trì đàm phán Điều ước
quốc tế cụ thể về ODA.

 Ký kết và phê chuẩn hoặc phê duyệt Điều ước cụ thể về ODA
-Với chương trình, dự án sử dụng ODA không hoàn lại do Thủ trưởng cơ

TẾ

quan chủ quản phê duyệt, sau khi có ý kiến của các cơ quan liên quan, Thủ trưởng
Cơ quan chủ trì Đàm phán được Chính phủ uỷ quyền ký kết Điều ước quốc tế cụ thể

về ODA với Nhà tài trợ.

HU

-Với chương trình, dự án sử dụng ODA do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt,
sau khi có ý kiến của các cơ quan liên quan, cơ quan chủ trì đàm phán, trình Thủ



13


×