Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình_2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.2 MB, 105 trang )

Header Page 1 of 128.

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ






NGUYỄN VIẾT SƠN

H

U



QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ

TẾ

NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI HUYỆN LỆ THỦY,

C

K

IN

H



TỈNH QUẢNG BÌNH

IH



Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

N

G

Đ



Mã số: 8340410

TR
Ư


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS NGUYỄN VĂN PHÁT

HUẾ, 2018

Footer Page 1 of 128.



Header Page 2 of 128.

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn: “Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nước tại huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình” là của riêng tôi.Tôi xin
cam đoan rằng các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực
và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào khác. Các vấn đề trong luận văn
là xuất phát từ tình hình thực tế công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ

U



ngân sách nhà nước tại huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình

TR
Ư


N

G

Đ



IH




C

K

IN

H

TẾ

H

Tác giả luận văn

Footer Page 2 of 128.

i

Nguyễn Viết Sơn


Header Page 3 of 128.

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chương trình đào tạo thạc sĩ Quản lý kinh tế tại
Trường Đại học Kinh tế Huế, bên cạnh sự cố gắng của bản thân, tôi đã
nhận được sự động viên, hướng dẫn, giảng dạy và nhiều ý kiến đóng góp

quý báu của các thầy giáo, cô giáo, gia đình, bạn bè và đồng nghiệp trong
suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Nhân tiện
đây, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành của mình tới Ban lãnh

U



đạo Trường Đại học Kinh tế Huế, các Thầy giáo, Cô giáo và Phòng Sau

H

đại học của Nhà trường.

TẾ

Tôi cũng chân thành cảm ơn lãnh đạo cơ quan và các đồng nghiệp

IN

H

cơ quan phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình đã

K

tạo điều kiện giúp đỡ tôi thực hiện thành công luận văn.




C

Đặc biệt tôi vô cùng trân trọng biết ơn PGS- TS. Nguyễn Văn Phát

IH

đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này.

Đ



Tuy đã có nhiều cố gắng trong việc đầu tư thời gian và công sức

G

nghiên cứu hoàn thành luận văn, nhưng chắc chắn không thể tránh khỏi

TR
Ư


N

những khiếm khuyết, kính mong các thầy giáo, cô giáo và các bạn đọc
thông cảm.

Xin trân trọng cám ơn!
Tác giả luận văn


Nguyễn Viết Sơn

Footer Page 3 of 128.

ii


Header Page 4 of 128.

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên : NGUYỄN VIẾT SƠN
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế

Niên khóa : 2016- 2018

Người hướng dẫn khoa học : PGS.TS. NGUYỄN VĂN PHÁT
Tên đề tài: QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH
1. Tính cấp thiết của đề tài
Quản lý vốn xây dựng cơ bản có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo nguồn



vốn cho các hoạt động xây dựng cơ bản, đẩy nhanh tiến độ thi công, nâng cao chất

U

lượng công trình, chống thất thoát, lãng phí, nâng cao hiệu quả của vốn đầu tư.

TẾ


H

Công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại
huyện Lệ Thủy trong những năm qua bên cạnh những thành công nhất định vẫn

IN

H

còn nhiều mặt hạn chế ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư , đang đặt ra yêu cầu cấp

C



2. Phương pháp nghiên cứu

K

thiết việc nghiên cứu tiếp tục hoàn thiện công tác quản lý.

IH

Để đạt được mục đích nghiên cứu, luận văn kết hợp sử dụng một số phương

Đ




pháp như: Phương pháp tổng hợp và phân tích thống kê, Phương pháp so sánh

G

và các kiểm định thống kê.

TR
Ư


N

3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà
nước trong thời gian qua đạt được những thành công nhất định trên các mặt:
đảm bảo quá trình thực hiện đầu tư, góp phần đẩy nhanh tiến độ thi công, chóng
thất thoát lãng phí thực hiện quy hoạch, kế hoạch đã đề ra.
Tuy vậy, bên cạnh những thành công, công tác quản lý còn một số hạn chế:
công tác lập kế hoạch chưa sát, phân bố vốn đàu tư còn dàn trãi, tiến độ giải
ngân chậm ……
Để hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà
nước trong thời gian tới, huyện Lệ Thủy cần thực hiện tốt các giải pháp đề xuất, các
giải pháp cần thực hiện đồng bộ để nâng cao hiệu lực và hiệu quả quản lý.

Footer Page 4 of 128.

iii


Header Page 5 of 128.


MỤC LỤC
Lời cam đoan ....................................................................................................................i
Lời cảm ơn .......................................................................................................................ii
Tóm lược luận văn ......................................................................................................... iii
Mục lục ...........................................................................................................................iv
Danh mục các chữ viết tắt ........................................................................................... viii
Danh mục các bảng ........................................................................................................ix
MỞ ĐẦU......................................................................................................................... 1

U



1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................... 1

H

2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 2

TẾ

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn .......................................................... 2

H

4. Phương pháp nghiên cứu của luận văn ........................................................................ 2

K


IN

5. Kết cấu của luận văn.................................................................................................... 4

C

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................ 5

IH



Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỂN VỀ QUẢN LÝ VỐN



ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ........................... 5

Đ

1.1. Khái quát về vốn đầu tư XDCB và quản lý vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà

N

G

nước ................................................................................................................................. 5

TR
Ư



1.1.1. Đầu tư và vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước............................. 5
1.1.2. Khái niệm và đặc điểm của quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
nhà nước ........................................................................................................................ 10
1.2. Nội dung quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ................. 12
1.2.1. Lập kế hoạch vốn đầu tư xây dựng công trình .................................................... 12
1.2.2. Lập, thẩm định các dự án đầu tư ......................................................................... 13
1.2.3. Đấu thầu, lựa chọn nhà thầu ................................................................................ 14
1.2.4. Kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản ............................................. 14
1.2.5. Quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành ............................................................. 15
1.2.6. Thanh tra, kiểm tra quá trình sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản.................... 16

Footer Page 5 of 128.

iv


Header Page 6 of 128.

1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà
nước ............................................................................................................................... 16
1.3.1. Các nhân tố chủ quan .......................................................................................... 16
1.3.2. Các nhân tố khách quan ....................................................................................... 19
1.4. Kinh nghiệm về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của
một số địa phương trong nước và bài học cho huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình ........ 20
1.4.1. Kinh nghiệm một số địa phương trong nước....................................................... 20
1.4.2. Bài học kinh nghiệm cho huyện Lệ Thủy ........................................................... 24
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ


U



NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH ...... 26

TẾ

H

2.1. Điều kiện tự nhiên và đặc điểm kinh tế xã hội của huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng
Bình ............................................................................................................................... 26

IN

H

2.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................... 26

K

2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội .................................................................................... 28

C

2.2. Thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện

IH




Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2012 - 2016......................................................... 29



2.2.1. Lập kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản .......................................................... 29

Đ

2.2.2. Lập, thẩm định các dự án đầu tư xây dựng ......................................................... 36

N

G

2.2.3. Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu ............................................................................ 40

TR
Ư


2.2.4. Kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản ............................................ 44
2.2.5. Quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành ............................................................. 47
2.2.6. Thanh tra, giám sát việc sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản ........................... 50
2.3. Khảo sát ý kiến các đơn vị sử dụng vốn đầu tư từ NSNN về tình hình quản lý vốn
đầu tư từ NSNN tại huyện Lệ Thủy ( Giai đoạn 2012-2016)........................................ 53
2.3.1. Thông tin chung về người phỏng vấn và các đơn vị phỏng vấn ......................... 53
2.3.2. Ý kiến đánh giá chung của các đối tượng điều tra về công tác quản lý vốn đầu tư54
2.3.3. Ý kiến đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác tư vấn, thẩm định, phê
duyệt dự án đầu tư. ........................................................................................................ 55

2.3.4. Ý kiến đánh giá về công tác quản lý dự án đầu tư XDCB .................................. 56
2.3.5. Ý kiến đánh giá về công tác lựa chọn nhà thầu và thanh quyết toán .................. 57

Footer Page 6 of 128.

v


Header Page 7 of 128.

2.3.6. Ý kiến đánh giá về chế độ, chính sách trong đầu tư XDCB................................ 59
2.3.7. Phân tích ý kiến của các đối tượng điều tra về các giải pháp hoàn thiện công tác
quản lý trong thời gian tới ............................................................................................. 60
2.4. Đánh giá chung ....................................................................................................... 62
2.4.1. Những thành công ............................................................................................... 62
2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân .......................................................................... 64
Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ VỐN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚCTẠI HUYỆN LỆ
THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH .................................................................................... 73

U



3.1. Quan điểm và định hướng phát triển kinh tế, xã hội huyện Lệ Thủy..................... 73

H

3.1.1. Quan điểm............................................................................................................ 73


TẾ

3.1.2. Định hướng .......................................................................................................... 73

IN

H

3.1.2.1. Phát triển kinh tế ............................................................................................... 73

K

3.1.2.2. Phát triển văn hóa - xã hội ................................................................................ 74

C

3.2. Phương hướng tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà

IH



nước tại huyện Lệ Thủy giai đoạn 2017-2020 .............................................................. 76



3.3. Giải pháp hoàn thiện quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước

Đ


tại huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình ............................................................................. 77

N

G

3.3.1. Hoàn thiện công tác lập dự án, lập kế hoạch vốn đầu tư ..................................... 77

TR
Ư


3.3.2. Nâng cao chất lượng thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư ................................ 80
3.3.3. Tăng cường công tác quản lý lựa chọn nhà thầu ................................................. 81
3.3.4. Nâng cao chất lượng kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản ............ 82
3.3.5. Đẩy nhanh công tác quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành............................. 84
3.3.6. Tăng cường công tác thanh tra, giám sát ............................................................. 85
3.3.7. Nâng cao trình độ cán bộ quản lý các dự án đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN86
3.3.8. Một số giải pháp khác.......................................................................................... 87
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................. 89
1.Kết luận....................................................................................................................... 89
2. Một số kiến nghị ........................................................................................................ 90
2.1. Kiến nghị với Chính phủ và các bộ ngành ............................................................. 90

Footer Page 7 of 128.

vi


Header Page 8 of 128.


2.2. Kiến nghị với Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Bình .................................................. 91
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 92
Quyết định Hội đồng chấm luận văn
Nhận xét luận văn thạc sĩ của phản biện 1
Nhận xét Luận văn Thạc sĩ của phản biện 2
Biên bản của Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ kinh tế
Bản giải trình chỉnh sửa luận văn

TR
Ư


N

G

Đ



IH



C

K

IN


H

TẾ

H

U



Giấy xác nhận hoàn thiện luận văn

Footer Page 8 of 128.

vii


Header Page 9 of 128.

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ban quản lý
Ban quản lý dự án
Chuẩn bị đầu tư
Cố định
Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá
Doanh nghiệp tư nhân
Đầu tư phát triển
Đầu tư xây dựng cơ bản
Đơn vị xây lắp

Vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài
Tổng sản phẩm quốc nội
Giải phóng mặt bằng
Giá trị sản xuất
Hội đồng nhân dân
Kho bạc Nhà nước
Kinh tế - xã hội
Vốn viện trợ các tổ chức phi chính
phủ
Nhà nước
Nông nghiệp và phát triển nông
thôn
Ngân sách Nhà nước
Ngân sách trung ương
Nguồn vốn viện trợ phát triển
chính thức
Quốc doanh
Tổng mức đầu tư
Trái phiếu chính phủ
Trung ương
Uỷ ban nhân dân
Xây dựng cơ bản

IH



C

K


IN

H

TẾ

H

U



BQL
BQLDA
CBĐT

CNH-HĐH
DNTN
ĐTPT
ĐTXDCB
ĐVXL
FDI
GDP
GPMB
GTSX
HĐND
KBNN
KT-XH




NGO

G

Đ

NN

TR
Ư


N

NN&PTNT
NSNN
NSTW
ODA
QD
TMĐT
TPCP
TW
UBND
XDCB

Footer Page 9 of 128.

viii



Header Page 10 of 128.

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Tổng hợp kế hoạch vốn đầu tư XDCB giai đoạn 2012 – 2016 ............... 30

Bảng 2.2.

Vốn bố trí/ dự án giai đoạn 2012 – 2016 ................................................ 33

Bảng 2.3.

Số dự án phải điều chỉnh TMĐT qua các năm 2012-2016...................... 35

Bảng 2.4.

Tình hình phân bổ vốn vốn đầu tư xây dựng cơ bản theo các lĩnh vực tại
huyện Lệ Thủy giai đoạn 2012- 2016...................................................... 37
Tổng hợp kết quả lựa chọn nhà thầu của một số công trình giai đoạn

Bảng 2.5.

2012-2016 ................................................................................................ 41
Tình hình giải ngân thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản giai đoạn

U




Bảng 2.6.

H

2012-2016 ................................................................................................ 44
Cấp phát vốn qua kho bạc nhà nước trong những năm 2012 – 2016 ...... 46

Bảng 2.8.

Kết quả thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành ...................... 48

Bảng 2.9.

Dự án hoàn thành chưa được quyết toán qua các năm 2012-2016 .......... 49

Bảng 2.10.

Cơ cấu mẫu điều tra ................................................................................. 53

Bảng 2.11.

Ý kiến đánh giá về công tác chuẩn bị đầu tư ........................................... 54

Bảng 2.12.

Ý kiến đánh giá về công tác tư vấn, thẩm định, phê duyệt...................... 55

Bảng 2.13.


Ý kiến đánh giá về công tác quản lý ........................................................ 56

Bảng 2.14.

Ý kiến đánh giá về công tác lựa chọn nhà thầu & thanh quyết toán công

N

G

Đ



IH



C

K

IN

H

TẾ

Bảng 2.7.


TR
Ư


trình .......................................................................................................... 57

Bảng 2.15.

Ý kiến đánh giá về chế độ., chính sách trong đầu tư XDCB ................... 59

Bảng 2.16.

Thống kê ý kiến đánh giá của các đối tượng điều tra về các giải pháp ... 60

Footer Page 10 of 128.

ix


Header Page 11 of 128.

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế của đất nước, nguồn vốn đầu tư
phát triển của Nhà nước nói riêng và của toàn xã hội nói chung ngày càng tăng, góp
phần quan trọng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa,
nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
Trong thời gian qua, huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình đã triển khai nhiều dự án
đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước (NSNN). Nhìn


U



chung, các cơ quan quản lý ở địa phương đã có nhiều biện pháp nhằm tăng cường

H

quản lý vốn đầu tư nên đã có những đóng góp to lớn trong sự nghiệp phát triển kinh tế

TẾ

- xã hội. Các dự án đầu tư đã phát huy được hiệu quả, bộ mặt nông thôn ngày một thay

IN

H

đổi, cơ sở hạ tầng nông thôn của Huyện như: điện, đường, trường học, trạm y tế xã đã

K

dần kiên cố, đời sống của nhân dân được nâng cao.

C

Mặc dù đạt được những kết quả nhất định, nhưng do nhiều nguyên nhân khác

IH




nhau từ điểm xuất phát thấp, hệ thống các văn bản pháp quy chưa được đồng bộ, việc



triển khai ở cơ sở còn lúng túng, lực lượng cán bộ có chuyên môn quản lý đầu tư chưa

Đ

nhiều, dẫn đến tình trạng còn nhiều sai phạm trong quản lý, hiệu quả đầu tư chưa cao...

N

G

Công tác bố trí và giải ngân nguồn vốn ngân sách nhà nước cho các dự án đầu tư

TR
Ư


XDCB nổi lên một số vấn đề như: nguồn vốn ngân sách huyện bố trí cho các dự án
hàng năm thấp, chưa tương xứng với nhu cầu; tiến độ thực hiện dự án chậm, khả năng
giải ngân thấp so với yêu cầu; công tác quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình
hoàn thành chậm, kéo dài, công trình chậm đưa vào khai thác sử dụng dẫn đến hiệu
quả sau đầu tư hạn chế.
Thực trạng trên đặt ra cho các nhà nghiên cứu cần phải hệ thống được những cơ
sở lý luận cần thiết và phân tích được thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB trên địa

bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình xuất phát từ các đặc thù riêng của Huyện. Từ đó,
rút ra được nguyên nhân của những tồn tại để có giải pháp quản lý hiệu quả hơn. Vì
vậy, học viên chọn vấn đề “Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà
nước tại huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình” làm đề tài luận văn thạc sỹ của mình.

Footer Page 11 of 128.

1


Header Page 12 of 128.

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách Nhà nước tại huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình, đề xuất giải pháp hoàn thiện
công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước trong những
năm tiếp theo.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ



Ngân sách Nhà nước.

H

U

Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ


TẾ

ngân sách Nhà nước tại huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.

H

Đề xuất phương hướng, giải pháp hoàn thiện quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản

K

IN

từ ngân sách nhà nước tại huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.



C

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn

IH

3.1. Đối tượng nghiên cứu



Những vấn đề lý luận và thực tiễn quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân

G


Đ

sách Nhà nước làm đối tượng nghiên cứu.

TR
Ư


N

3.2. Phạm vi nghiên cứu

- Không gian: Đề tài nghiên cứu thực tiễn tại huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.
- Thời gian: Khảo sát phân tích thực trạng giai đoạn năm 2012 đến năm 2016,
các giải pháp được đề xuất thuộc phạm vi quản lý nhà nước cấp huyện từ năm 2018
đến năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu của luận văn
4.1 Phương pháp điều tra, thu thập số liệu
- Thông tin, số liệu thứ cấp: Được thu thập từ các cơ quan ban ngành và Phòng
Tài chính& kế hoạch huyện Lệ Thủy, từ các báo cáo tài chính từ năm 2012 - 2016, các
quyết định của Ủy ban nhân dân huyện Lệ Thủy, sở Tài chính Quảng bình, Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng bình và các cơ quan liên quan;

Footer Page 12 of 128.

2


Header Page 13 of 128.


- Số liệu sơ cấp:
+ Nội dung điều tra: Điều tra để thu thập thông tin thực trạng công tác quản lý
vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước tại huyện Lệ Thủy.
+ Đối tượng điều tra: Thông qua điều tra, phỏng vấn các doanh nghiệp xây dựng,
các ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, các đơn vị hưởng lợi trên địa bàn
như: Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn trên địa bàn, các đơn vị trường học, các chuyên
gia, các cán bộ quản lý công tác trong lĩnh vực đầu tư nói chung trên địa bàn huyện
thông qua phiếu điều tra. Nguồn tài liệu sơ cấp phục vụ cho nghiên cứu được.

* Đối tượng hưởng lợi 26 người

TẾ

* Doanh nghiệp xây dựng 30 người

H

Trong đó: * Ban quản lý dự án 15 người

U



+ Quy mô mẫu: Điều tra phỏng vấn 71 người

IN

H


+ Phương pháp chọn mẫu: Được thực hiện với hơn 43 đơn vị cơ sở với 71 mẫu

K

đã qua thực hiện các dự án đầu tư xây dựng, quản lý dự án và hưởng lợi từ các dự án



C

4.2 Phương pháp phân tích

IH

- Phương pháp thống kê mô tả



Sử dụng các phương pháp thống kê tần suất, giá trị trung bình, và kỹ thuật kiểm

G

Đ

định sự khác biệt trong đánh giá để phân tích dữ liệu sơ cấp thu thập được phục vụ cho

TR
Ư



N

việc phân tích các nội dung nghiên cứu.
- Phương pháp so sánh
Sử dụng phương pháp này so sánh ý kiến đánh giá của các đối tượng được điều
tra nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý vốn đầu tư từ NSNN
trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.
- Phương pháp chuyên gia
Trong quá trình thực hiện luận văn, ngoài những phương pháp kể trên, bản thân
đã thu thập ý kiến của các chuyên gia và các nhà quản lý trong lĩnh vực đầu tư như:
Sở kế hoạch và đầu tư (KH&ĐT), Tài chính, Xây dựng, Giao thông, Kho bạc Nhà
nước, .. để làm căn cứ cho việc đưa ra các kết luận một cách chính xác, có căn cứ khoa
học và đề xuất các giải pháp có tính thực tiễn, có khả năng thực thi nhằm hoàn thiện
công tác sử dụng vốn đầu tư xây dựng từ NSNN.
Footer Page 13 of 128.

3


Header Page 14 of 128.

5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Kiến nghị, nội dung luận văn được kết cấu
thành 3 chương:
Chương 1: Một số vấn đề lý luận và thực tiển về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ
bản từ ngân sách nhà nước
Chương 2: Thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà
nước tại huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
Chương 3: Định hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ


TR
Ư


N

G

Đ



IH



C

K

IN

H

TẾ

H

U




bản từ ngân sách nhà nước tại huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình

Footer Page 14 of 128.

4


Header Page 15 of 128.

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỂN VỀ QUẢN LÝ VỐN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.1. Khái quát về vốn đầu tư XDCB và quản lý vốn đầu tư XDCB từ ngân sách
nhà nước
1.1.1. Đầu tư và vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
1.1.1.1. Khái niệm
- Đầu tư: Có rất nhiều quan niệm về đầu tư nhưng hiểu một cách chung nhất đầu
tư là quá trình bỏ vốn ở thời điểm hiện tại nhằm mục đích thu được hiệu quả lớn hơn

U



trong tương lai.

H

Theo Luật Đầu tư của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số


TẾ

59/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005, tại Điều 3 - Giải thích từ ngữ, khái niệm

IN

H

đầu tư được hiểu:

K

"Đầu tư là việc nhà đầu bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để

C

hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật này và các



Nhà đầu tư bao gồm:

IH



quy định của pháp luật khác có liên quan"

Đ


- Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế theo Luật Doanh nghiệp.

N

G

- Hợp tác xã, liên hợp tác xã thành lập theo Luật hợp tác xã.

TR
Ư


- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
- Hộ kinh doanh, cá nhân.
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài.
- Các tổ chức khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Đầu tư có nhiều loại: Đầu tư trực tiếp, đầu tư gián tiếp (cho vay); đầu tư ngắn
hạn, trung hạn và dài hạn. Đầu tư dài hạn thường gắn với đầu tư xây dựng tài sản cố
định - gắn với đầu tư xây dựng cơ bản. Do vậy, có thể hiểu: Đầu tư XDCB là một bộ
phận của hoạt động đầu tư nói chung, đó là việc bỏ vốn để tiến hành các hoạt động
XDCB nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các tài sản cố định cho nền
kinh tế quốc dân thông qua các hình thức xây dựng mới, xây dựng mở rộng, xây dựng
lại, hiện đại hóa hay khôi phục các tài sản cố định.

Footer Page 15 of 128.

5



Header Page 16 of 128.

Dưới góc độ vốn, thì đầu tư XDCB là toàn bộ chi phí đã bỏ ra để đạt được mục
đích đầu tư, bao gồm: Chi phí cho việc khảo sát quy hoạch xây dựng, chi phí chuẩn bị
đầu tư, chi phí thiết kế và xây dựng, chi phí mua sắm, lắp đặt máy móc, thiết bị và các
chi phí khác được ghi trong tổng dự toán. Trên lĩnh vực kinh tế, đầu tư là hoạt động
mang mục đích kiếm lời. Tính sinh lời là bản chất đặc trưng cơ bản chủ yếu của hoạt
động đầu tư. Như vậy, bất kỳ hoạt động bỏ vốn nào nhằm mục đích thu hiệu quả hơn
như: mua công trái, trái phiếu, cổ phiếu hay gửi tiết kiệm hoặc xây dựng hạ tầng kinh
tế xã hội, kinh doanh thương mại, dịch vụ... đều được gọi là hoạt động đầu tư.
- Vốn đầu tư: Vốn đầu tư cùng với lao động và đất đai là một trong những yếu tố

U



đầu vào cơ bản của mọi quá trình sản xuất. Lý thuyết kinh tế hiện đại ngày nay đề cập

H

vốn đầu tư theo quan điểm rộng hơn, đầy đủ hơn, bao gồm cả đầu tư để nâng cao tri

TẾ

thức, thậm chí bao gồm cả đầu tư để tạo ra nền tảng, tiêu chuẩn đạo đức xã hội, môi

IN

H


trường kinh doanh (nguồn vốn xã hội) cũng là những đầu tư quan trọng của quá trình

K

sản xuất.

C

Vốn đầu tư được xem xét ở đây chỉ với tư cách là nguồn lực vật chất được sử

IH



dụng có ý thức nhằm tạo dựng tài sản (hữu hình và vô hình) để nâng cao và mở rộng



sản xuất, thông qua việc xây dựng, mua sắm thiết bị, máy móc, nhà xưởng, nguyên vật

N

sống người dân.

G

Đ

liệu cho sản xuất, nghiên cứu, triển khai và tiếp thu công nghệ mới và nâng cao đời


TR
Ư


Theo Luật Đầu tư của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa
XI, kỳ họp thứ 8 (2006) thì "Vốn đầu tư là tiền và tài sản khác để thực hiện hoạt động
đầu tư kinh doanh".

- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản: Theo Nghị định 385-HĐBT ngày 7 tháng 11
năm 1990 của HĐBT về việc sửa đổi, bổ sung, thay thế điều lệ quản lý XDCB đã ban
hành kèm theo Nghị định 232-CP ngày 6/6/1981 thì: “Vốn đầu tư xây dựng cơ bản là
toàn bộ chi phí đã bỏ ra để đạt được mục đích đầu tư bao gồm: chi phí cho việc khảo
sát quy hoạch xây dựng, chi phí chuẩn bị đầu tư, chi phí thiết kế và xây dựng, chi phí
mua sắm, lắp đặt máy móc, thiết bị và các chi phí khác được ghi trong tổng dự toán”.
Các văn bản pháp luật sau Nghị định này không đưa ra định nghĩa về vốn đầu tư

Footer Page 16 of 128.

6


Header Page 17 of 128.

XDCB. Tuy nhiên, thuật ngữ “vốn đầu tư XDCB” vẫn được sử dụng rộng rãi trong
nhiều văn bản pháp luật hiện nay.
- Vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước: Căn cứ theo phân cấp quản lý
NSNN, chia nguồn vốn đầu tư từ NSNN thành: Vốn đầu tư từ NSNN Trung ương và
vốn đầu tư từ NSNN địa phương.
Đối với đầu tư từ ngân sách Trung ương được hình thành từ các khoản thu của
ngân sách Trung ương nhằm để thực hiện đầu tư cho các dự án phục vụ cho lợi ích

quốc gia.
Đối với đầu tư từ ngân sách địa phương được hình thành từ các khoản thu của

U



ngân sách địa phương nhằm thực hiện đầu tư cho các dự án phục vụ cho lợi ích của

H

từng địa phương đó. Đối với nguồn vốn này thông thường được giao cho các cấp chính

TẾ

quyền địa phương quản lý, sử dụng.

IN

H

Từ khái niệm đầu tư XDCB và sự phân tích về vốn đầu tư XDCB từ NSNN có

K

thể hiểu khái niệm vốn đầu tư XDCB từ NSNN là:

C

Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước là một phần của vốn đầu


IH



tư phát triển của ngân sách nhà nước được hình thành từ sự huy động của Nhà



nước dùng để chi cho đầu tư xây dựng cơ bản nhằm xây dựng và phát triển cơ sở

Đ

vật chất - kỹ thuật và kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội cho nền kinh tế quốc dân.

N

G

1.1.1.2. Đặc điểm vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước

TR
Ư


Vốn đầu tư XDCB từ NSNN bao gồm toàn bộ chi phí đã bỏ ra để đạt được mục
đích đầu tư, như: Chi phí cho việc khảo sát quy hoạch xây dựng, chi phí chuẩn bị đầu
tư, chi phí thiết kế và xây dựng, chi phí mua sắm, lắp đặt máy móc, thiết bị và các chi
phí khác được ghi trong tổng dự toán.
Những đặc điểm của đầu tư XDCB nói chung đó là: Sản phẩm của đầu tư XDCB

có tính cố định; sản phẩm XDCB chịu ảnh hưởng trực tiếp của khí hậu, thời tiết; thời
gian XDCB và thời gian tồn tại của sản phẩm XDCB lâu dài; vốn cho hoạt động đầu
tư XDCB lớn, do sản phẩm có khối lượng lớn, thời gian xây dựng và tồn tại của sản
phẩm XDCB dài; tính đơn chiếc và chu kỳ sản xuất không lặp lại là đặc điểm rõ của
đầu tư XDCB.

Footer Page 17 of 128.

7


Header Page 18 of 128.

Ngoài những đặc điểm chung về vốn đầu tư XDCB nói chung thì vốn đầu tư
XDCB từ NSNN còn có hai đặc điểm mang tính đặc thù cần được quan tâm, đó là:
- Nguồn vốn NSNN đầu tư cho XDCB thường được đánh giá là không có khả
năng thu hồi trực tiếp, với số lượng lớn, có tác dụng chung cho sự phát triển kinh tế xã hội, các thành phần kinh tế khác không có khả năng hoặc không muốn tham gia đầu
tư.
- Nguồn vốn NSNN đầu tư cho XDCB là nguồn vốn cấp phát trực tiếp từ NSNN
không hoàn lại nên đây là nguồn vốn dễ bị thất thoát, lãng phí nhất cần phải được quản
lý chặt chẽ.

U



1.1.1.3. Vai trò của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước

H


Một là, đầu tư XDCB từ nguồn NSNN là công cụ kinh tế quan trọng để

TẾ

Nhà nước trực tiếp tác động đến các quá trình phát triển kinh tế - xã hội, điều tiết vĩ

IN

H

mô, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, giữ vững vai trò chủ đạo của kinh tế Nhà nước. Bằng

K

việc cung cấp các dịch vụ công cộng, như: hạ tầng kinh tế - xã hội, an ninh quốc

C

phòng… mà các thành phần kinh tế khác không muốn, không thể hoặc không được

IH



đầu tư; các dự án đầu tư từ NSNN được triển khai ở các vị trí quan trọng, then chốt



nhất nhằm đảm bảo cho nền kinh tế - xã hội phát triển ổn định theo định hướng


Đ

XHCN.

N

G

Hai là, đầu tư XDCB từ nguồn NSNN được coi là một công cụ để Nhà

TR
Ư


nước chủ động điều tiết, điều chỉnh hàng loạt các quan hệ và những cân đối lớn của
nền kinh tế:

- Đầu tư XDCB từ nguồn NSNN là một công cụ để Nhà nước chủ động
điều chỉnh tổng cung và tổng cầu của nền kinh tế:
+ Về mặt cầu: Đầu tư (trong đó có đầu tư Chính phủ) sẽ tạo ra khả năng
kích cầu tiêu dùng trong sản xuất, thúc đẩy lưu thông, tạo việc làm và thu
nhập… Tuy nhiên tác động của đầu tư đối với tổng cầu chỉ là ngắn hạn. Trong
khi tổng cung chưa kịp thay đổi, sự tăng lên của đầu tư sẽ kéo theo tổng cầu
tăng, các yếu tố giá cả đầu vào của đầu tư tăng, sản lượng cân bằng tăng theo
dẫn đến cân bằng cung cầu mới.

Footer Page 18 of 128.

8



Header Page 19 of 128.

+ Về mặt cung: Khi các dự án hoàn thành đưa vào sử dụng, năng lực mới của nền
kinh tế tăng lên thì lại tác động làm tăng tổng cung trong dài hạn, kéo theo sản lượng
tiềm năng tăng, giá cả sản phẩm giảm. Sản lượng tăng, giá cả giảm cho phép tăng tiêu
dùng, kích thích đầu tư. Đây là nguồn cơ bản để tăng tích luỹ, phát triển kinh tế - xã
hội. Như vậy, thông qua chi đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN, Chính phủ có thể chủ
động xử lý những cân đối vĩ mô của nền kinh tế.
- Đầu tư XDCB từ NSNN là công cụ để Nhà nước chủ động điều chỉnh cơ cấu
kinh tế ngành, vùng, lãnh thổ. Thông qua các chương trình dự án đầu tư lớn Nhà
nước đã bỏ ra hàng nghìn tỷ đồng để đầu tư phát triển kinh tế ở những vùng sâu,

U



vùng xa nhằm thực hiện chủ trương xoá đói, giảm nghèo, đảm bảo sự công bằng

H

trong việc thụ hưởng các thành quả của tăng trưởng, tạo điều kiện cho nền kinh tế

TẾ

phát triển ổn định, vững chắc. Xét về mặt bản chất, đầu tư của Chính phủ là một

IN

H


giải pháp để điều chỉnh những khuyết tật vốn có của nền kinh tế thị trường.

K

Ba là, đầu tư XDCB từ nguồn NSNN tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế và

C

cho toàn nền kinh tế phát triển.Vốn đầu tư từ NSNN được coi là “vốn mồi” để thu hút

IH



các nguồn lực trong nước và ngoài nước vào đầu tư phát triển; cơ sở hạ tầng kinh tế -



xã hội phát triển sẽ tạo khả năng lớn để thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước trên tất

Đ

cả các lĩnh vực kinh tế, văn hoá, giáo dục, y tế, du lịch… Có đủ vốn đầu tư trong nước

N

G

mới góp phần giải ngân, hấp thụ được các nguồn vốn ODA, có hạ tầng kinh tế - xã hội


TR
Ư


tốt mới thu hút được vốn FDI, có vốn đầu tư “mồi” của Nhà nước mới khuyến khích
phát triển các hình thức BOT…
Như vậy đầu tư từ NSNN có vai trò hạt nhân để thúc đẩy xã hội hoá trong đầu tư,
thực hiện CNH - HĐH đất nước.
Bốn là, đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN tạo điều kiện phát triển nguồn nhân
lực, phát triển khoa học công nghệ, chăm sóc sức khoẻ nhân dân. Các dự án đầu tư vào
các lĩnh vực trên (như đã nêu) rất tốn kém, độ rủi ro cao, khả năng thu hồi vốn thấp
nên thường được Nhà nước đầu tư bằng nguồn NSNN. Khi hoàn thành và đưa vào sử
dụng sẽ cung cấp các dịch vụ công, tạo điều kiện nâng cao hiệu quả đầu tư của nền
kinh tế - xã hội.

Footer Page 19 of 128.

9


Header Page 20 of 128.

Năm là, sản phẩm đầu tư XDCB có ý nghĩa lớn về mặt chính trị, xã hội,
nghệ thuật và an ninh - quốc phòng: Cơ cấu đầu tư XDCB thể hiện đường lối phát
triển kinh tế - xã hội của đất nước trong từng giai đoạn. Đầu tư XDCB góp phần mở
mang đời sống văn hoá, tinh thần làm phong phú thêm nền kiến trúc của đất nước. Đầu
tư XDCB góp phần tăng cường tiềm lực quốc phòng của đất nước, ổn định an ninh trật
tự, và chính trị xã hội.
1.1.2. Khái niệm và đặc điểm của quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân

sách nhà nước
1.1.2.1. Khái niệm



Quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN là quá trình tác động, điều chỉnh đến vốn

H

U

đầu tư XDCB từ NSNN cho hoạt động đầu tư nhằm cho vốn đầu tư đó được sử dụng

TẾ

hiệu quả, chống thất thoát lãng phí để xây dựng và phát triển cơ sở vật chất - kỹ thuật

H

và kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội.

IN

Theo quy định tại khoản 3, điều 2, Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng

C

K

02 năm 2009 của Chính phủ thì “Đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước




kể cả các dự án thành phần, Nhà nước quản lý toàn bộ quá trình đầu tư xây dựng từ

IH

việc xác định chủ trương đầu tư, lập dự án, quyết định đầu tư, lập thiết kế, dự toán, lựa

Đ



chọn nhà thầu, thi công xây dựng đến khi nghiệm thu, bàn giao và đưa công trình vào

G

khai thác sử dụng” [9, tr. 2].

TR
Ư


N

1.1.2.2. Đặc điểm của quản lý vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước
Một là, quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN là quản lý khoản chi lớn của NSNN
nhưng không có tính ổn định
Chi đầu tư XDCB là khoản chi tất yếu nhằm đảm bảo sự phát triển kinh tế - xã
hội cho mỗi quốc gia nói chung và cho từng địa phương nói riêng. Trước hết, chi

NSNN cho đầu tư xây dựng cơ bản nhằm tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật, năng lực sản
xuất dịch vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội của mỗi địa phương. Đồng thời, chi đầu
tư NSNN cho đầu tư xây dựng cơ bản còn ý nghĩa là vốn tạo mồi để tạo môi trường
đầu tư thuận lợi, định hướng đầu tư phát triển cho nền kinh tế - xã hội của địa phương,
của quốc gia theo từng thời kỳ. Quy mô chi NSNN cho đầu tư xây dựng cơ bản phụ

Footer Page 20 of 128.

10


Header Page 21 of 128.

thuộc vào chủ trương, đường lối phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, của địa
phương theo từng thời kỳ.
Chi NSNN cho đầu tư XDCB không có tính ổn định giữa các thời kỳ phát triển kinh
tế - xã hội. Thứ tự và tỷ trọng ưu tiên chi NSNN cho đầu tư XDCB trong từng lĩnh vực,
từng nội dung chi là thay đổi giữa các thời kỳ. Chẳng hạn, sau một thời kỳ tập trung ưu
tiên cho đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông, thì thời kỳ sau không cần ưu tiên nữa
vì hạ tầng giao thông đã tương đối hoàn chỉnh.
Hai là, quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản gắn liền với đặc điểm của đầu tư xây
dựng cơ bản



Đầu tư XDCB bằng vốn ngân sách nhà nước là một khoản chi lớn và chiếm tỷ

H

U


trọng chủ yếu trong tổng vốn chi đầu tư phát triển của NSNN. Do đó, sự vận động của

TẾ

tiền vốn dùng để trang trải chi phí đầu tư xây dựng cơ bản chịu sự chi phối trực tiếp

H

bởi đặc điểm của đầu tư xây dựng cơbản.

K

IN

Ba là, quản lý vốn đầu tư XDCB gắn với đặc điểm của NSNN và đặc điểm của
chi NSNN



C

Bên cạnh đặc điểm chung của quản lý chi NSNN, quản lý vốn đầu tư XDCB từ

IH

NSNN có đặc điểm riêng đó là: người quản lý vốn XDCB và người sử dụng kết quả

Đ




đầu tư XDCB có thể tách rời nhau, điều này có thể làm giảm chất lượng công trình đầu

G

tư XDCB làm khó khăn cho công tác quản lý chi NSNN. Hơn nữa, quản lý vốn NSNN

TR
Ư


N

trong đầu tư XDCB được phân cấp nhiều trong quản lý, qua nhiều khâu, nhiều cơ quan
quản lý lại mang tính sở hữu chung nên khó xác định rõ được thất thoát xảy ra là ở
trong khâu nào, điều này đòi hỏi quy trình quản lý, trách nhiệm quản lý phải rõ ràng
trong từng khâu quản lý chi đầu tư XDCB bằng vốn NSNN.
Bốn là, việc quản lý vốn đầu tư XDCB phải thực hiện trên cơ sở thực hiện
nghiêm chỉnh trình tự dự án đầu tư và xây dựng.
Phải đảm bảo đúng mục đích, đúng kế hoạch. Tức là chỉ được cấp vốn cho việc
thực hiện đầu tư XDCB các dự án và việc giải ngân đó phải đảm bảo đúng kế hoạch đã
được cơ quan có thẩm quyền xét duyệt.
Vốn đầu tư XDCB phải được thực hiện theo đúng mức độ thực tế hoàn thành kế
hoạch trong phạm vi giá trị dự toán được duyệt. Điều này nhằm đảm bảo việc giải
ngân đúng mục đích, đúng giá trị của công trình.

Footer Page 21 of 128.

11



Header Page 22 of 128.

Việc quản lý vốn đầu tư XDCB phải thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát bằng
đồng tiền. Kiểm tra bằng đồng tiền bao trùm toàn bộ chu kỳ đầu tư bắt đầu từ giai
đoạn kế hoạch hoá đầu tư và kết thúc bằng việc sử dụng tài sản cố định đã được tạo ra
và được thực hiện trên cơ sở các nguyên tắc giải ngân vốn đầu tư XDCB. Vốn đầu tư
XDCB từ NSNN phải được sử dụng một cách hợp lý, hiệu quả, vốn đầu tư cho các dự
án, các chương trình được ghi vào kế hoạch vốn hàng năm.
1.2. Nội dung quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
Xuất phát từ đặc điểm quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN; các nội dung cơ bản
về quản lý vốn đầu tư XDCB hiện hành, các nội dung cơ bản của quản lý vốn đầu tư

H

1.2.1. Lập kế hoạch vốn đầu tư xây dựng công trình

U



xây dựng cơ bản từ NSNN, gồm:

TẾ

Căn cứ quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH vùng, lãnh thổ; Quy hoạch phát triển

IN


H

ngành, xây dựng vùng; Quy hoạch xây dựng đô thị và nông thôn; Quy hoạch chi tiết trung

K

tâm đô thị; Quy hoạch chi tiết sử dụng đất... được phê duyệt để lập kế hoạch vốn đầu tư

C

xây dựng công trình. Việc lập các dự án quy hoạch giúp chính quyền các cấp chỉ đạo, điều

IH



hành thực hiện các nhiệm vụ đột phá về đầu tư XDCB phù hợp với từng giai đoạn; đồng



thời để định hướng cho hoạt động đầu tư của mọi thành phần kinh tế trong xã hội trên cơ

Đ

sở hiểu rõ được tiềm năng, thế mạnh, cơ hội đầu tư, khả năng hợp tác liên doanh, liên kết

N

G


phát triển KT-XH trên địa bàn.

TR
Ư


Đối với dự án đầu tư sử dụng vốn NSNN, kế hoạch vốn đầu tư hàng năm là điều
kiện tiên quyết để được thanh toán vốn, đồng thời là mức vốn tối đa được phép thanh
toán cho dự án trong năm kế hoạch. Vì vậy thực hiện tốt kế hoạch vốn đầu tư, đồng
nghĩa với việc quyết định đầu tư và bố trí vốn đầu tư cho từng dự án hàng năm phù
hợp với quy hoạch phát triển ngành, lãnh thổ được duyệt và đảm bảo được tiến độ
theo quy định giúp cho quá trình giải ngân nhanh gọn, tăng cường quản lý vốn đầu
tư từ NSNN.
Theo quy định hiện hành, trong bố trí và điều hành kế hoạch hàng năm, cần ưu tiên
bố trí vốn cho thực hiện các dự án chuyển tiếp và thanh toán khối lượng hoàn thành, còn
lại được ưu tiên bố trí vốn cho công tác quy hoạch, bố trí vốn cho các dự án cấp bách,
trọng điểm của tỉnh, của huyện, có đủ các điều kiện sau: Có tổng dự toán được phê duyệt

Footer Page 22 of 128.

12


Header Page 23 of 128.

trước ngày 31/10 của năm trước năm kế hoạch và đảm bảo công tác giải phóng mặt bằng
để triển khai thực hiện dự án ngay sau khi đấu thầu. Đối với các dự án chưa thực hiện
công tác giải phóng mặt bằng thì ưu tiên bố trí vốn giải phóng mặt bằng.
Lập kế hoạch vốn đầu tư phát triển phải gắn kết chặt chẽ với mục tiêu, nhiệm vụ
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm tiếp theo để nâng cao hiệu quả, tránh lãng phí,

thất thoát nguồn vốn đầu tư nhà nước, góp phần ổn định kinh tế vĩ mô, kiềm chế lạm
phát và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Các Bộ, cơ quan Trung ương và địa phương thực
hiện rà soát, sắp xếp để bố trí đủ vốn theo tiến độ thực hiện của các dự án, công trình
trọng điểm quốc gia, dự án phát triển khu vực nông nghiệp, nông thôn, thúc đẩy xóa

U



đói giảm nghèo và phát triển bền vững; bố trí đủ vốn các công trình, dự án quan trọng,

H

cấp bách khác hoàn thành đưa vào sử dụng trong năm tiếp theo; thu hồi đủ các khoản

TẾ

vốn ứng đến hạn phải trả, số còn lại tập trung vốn cho các công trình, dự án trọng

IN

H

điểm, cấp bách chuyển tiếp đảm bảo vốn cho các dự án nhóm C hoàn thành trong 3

K

năm, dự án nhóm B hoàn thành trong 5 năm; hạn chế tối đa bố trí vốn cho dự án mới

C


nếu chưa thật sự cấp thiết.

IH



1.2.2. Lập, thẩm định các dự án đầu tư



Các dự án đầu tư bằng nguồn vốn NSNN được lập phải đúng với chủ trương đầu

Đ

tư; vị trí, quy mô xây dựng công trình phải phù hợp với quy hoạch xây dựng được cấp

N

G

có thẩm quyền phê duyệt. Nội dung dự án bao gồm phần: thuyết minh và phần thiết kế

TR
Ư


cơ sở được quy định tại Điều 7 và 8 Nghị định 12/2009/NĐ-CP của Chính phủ. Khi
thẩm định dự án, cơ quan thẩm định và quyết định đầu tư không chỉ xem xét sự cần
thiết đầu tư, các yếu tố đầu vào của dự án, quy mô, công suất, công nghệ, thời gian,

tiến độ thực hiện dự án, phân tích tài chính, tổng mức đầu tư, hiệu quả KT- XH của dự
án; mà còn xem xét các yếu tố đảm bảo tính khả thi gồm: sự phù hợp với quy hoạch,
nhu cầu sử dụng đất đai, tài nguyên, khả năng giải phóng mặt bằng, khả năng huy
động vốn, kinh nghiệm quản lý của chủ đầu tư, giải pháp phòng cháy chữa cháy, các
yếu tố ảnh hưởng như quốc phòng an ninh, môi trường và các quy định khác.
Dự toán xây dựng công trình được xác định theo công trình xây dựng cụ thể và là
căn cứ để chủ đầu tư quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình. Dự toán công trình
được lập căn cứ trên cơ sở khối lượng các công việc xác định theo định mức thiết kế

Footer Page 23 of 128.

13


Header Page 24 of 128.

kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, nhiệm vụ công việc phải thực hiện của công
trình và đơn giá xây dựng công trình, chi phí tính theo tỷ lệ phần trăm (%) cần thiết để
thực hiện khối lượng, nhiệm vụ công việc đó [11, tr.6].
Do đặc điểm của sản phẩm xây dựng nên mỗi công trình có giá trị dự toán riêng
biệt. Dự toán xây dựng được lập cho từng công trình, hạng mục công trình, bao gồm: chi
phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn ĐTXD, chi phí khác
và dự phòng chi. Dự toán xây dựng công trình là cơ sở để xác định giá gói thầu, giá
thành xây dựng và là căn cứ để đàm phán, ký kết hợp đồng, thanh toán khi chỉ định thầu.
Dự toán xây dựng công trình có vai trò quan trọng trong quá trình thực hiện dự

U




án đầu tư nói chung và quản lý chi phí xây dựng công trình nói riêng nên việc xác định

H

dự toán xây dựng công trình phải theo nguyên tắc và phương pháp xác định đảm bảo

TẾ

chất lượng, giảm thiểu chi phí nhưng đạt hiệu quả cao nhất.

IN

H

1.2.3. Đấu thầu, lựa chọn nhà thầu

K

Luật Xây dựng 2004 quy định 4 hình thức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây

C

dựng gồm: đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chỉ định thầu, thi tuyển thiết kế kiến trúc

IH



công trình xây dựng [25, tr.58]. Người quyết định đầu tư quyết định hình thức lựa chọn




nhà thầu cho từng gói thầu tùy thuộc vào đặc điểm của gói thầu, điều kiện cụ thể của bên

Đ

mời thầu về nguồn vốn, chi phí, thời gian cho lựa chọn nhà thầu. Hình thức chỉ định thầu

N

G

còn nhiều hạn chế vì thiếu tính cạnh tranh, nên chỉ áp dụng cho các gói thầu có giá trị nhỏ,

TR
Ư


dưới 01 tỷ đồng; hình thức đấu thầu là hình thức tiến bộ hơn trong lựa chọn nhà thầu. Việc
lựa chọn nhà thầu xây dựng phải đáp ứng được các yêu cầu đó là: đảm bảo được hiệu quả
của dự án ĐTXD công trình; chọn được nhà thầu có đủ điều kiện năng lực hoạt động hành
nghề xây dựng phù hợp với yêu cầu của gói thầu, có phương án kỹ thuật, công nghệ tối
ưu, có giá dự thầu hợp lý; nhà thầu trong nước được hưởng ưu đãi khi tham dự đầu thầu
quốc tế tổ chức tại Việt Nam; đảm bảo tính cạnh tranh, khách quan, công khai, minh bạch;
không vi phạm các hành vi bị pháp luật cấm.
1.2.4. Kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Căn cứ vào quy định hiện hành, các cơ quan chức năng tiến hành hướng dẫn
công tác thanh toán vốn đầu tư XDCB. Quy định về căn cứ để thanh toán vốn đầu tư,
về đối tượng được tạm ứng và mức vốn tạm ứng, về hồ sơ tạm ứng và thu hồi vốn tạm


Footer Page 24 of 128.

14


Header Page 25 of 128.

ứng. Quy định về thanh toán vốn đầu tư theo khối lượng hoàn thành bao gồm đối
tượng, nội dung và hình thức thanh toán cho các khối lượng xây dựng, thiết bị, công
tác tư vấn... theo các hình thức lựa chọn nhà thầu và các loại hợp đồng.
Trong kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB phải luôn đảm bảo thực hiện đúng
quy trình và quy định về quản lý vốn đầu tư XDCB. Kiểm soát thanh toán vốn đầu tư
XDCB từ NSNN được thực hiện theo Thông tư số 86/2011/TT-BTC ngày 17/06/2011
của Bộ Tài chính về quản lý, thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu
tư thuộc nguồn vốn NSNN; quyết định số 282/QĐ-KBNN ngày 23/4/2012 của Kho
bạc Nhà nước về việc kiểm soát thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất

U



đầu tư trong nước qua hệ thống Kho bạc Nhà nước. Trên cơ sở hồ sơ, chứng từ hợp

H

pháp, hợp lệ, đúng định mức và đơn giá quy định đảm bảo điều kiện cấp phát

TẾ

thanh toán. Thực hiện tốt quy trình kiểm soát, thanh toán đảm bảo đúng trình tự,


IN

H

đúng nội dung và quy định trách nhiệm cụ thể của mỗi cá nhân, mỗi bộ phận nhằm

K

giảm ách tắc trong quá trình giải ngân làm cho khối lượng vốn đầu tư được phát huy

C

tác dụng.

IH



1.2.5. Quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành



Tất cả các dự án vốn đầu tư XDCB sử dụng vốn NSNN, sau khi hoàn thành đều

Đ

phải được nghiệm thu, quyết toán vốn đầu tư hoàn thành theo quy định về chế độ quản

N


G

lý ĐTXD hiện hành của Nhà nước; để giao cho đơn vị quản lý, sử dụng nhằm bảo toàn

TR
Ư


vốn và phát huy tác dụng của vốn đầu tư. Đây là một trong những nhân tố quan trọng
ảnh hưởng lớn đến công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN.
Toàn bộ vốn đầu tư xây dựng dự án từ khâu chuẩn bị đầu tư đến khi dự án
hoàn thành phải được nghiệm thu lập quyết toán và phải được thẩm tra phê duyệt.
Kết quả thẩm tra quyết toán trước khi trình phê duyệt được chính xác có tác dụng
ngăn chặn lãng phí, thất thoát vốn đầu tư. Quyết toán vốn đầu tư XDCB một công
trình dự án phải được tổng hợp đánh giá phân tích từ các khoản chi lập dự án, vốn
chuẩn bị đầu tư đến giai đoạn thực hiện đầu tư, kết thúc đưa dự án vào sử dụng và
đảm bảo thực hiện đúng quy định tại Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 09/4/2011
của Bộ Tài chính về hướng dẫn quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành. Quyết toán
vốn đầu tư dự án hoàn thành là khâu quyết định cuối cùng trước khi dự án hoàn

Footer Page 25 of 128.

15


×