BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM
--------
--------
LÊ HỒNG HẠNH
QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGHIỆP VỤ SƢ PHẠM
THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC CHO SINH VIÊN
CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
HÀ NỘI - 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM
--------
--------
LÊ HỒNG HẠNH
QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGHIỆP VỤ SƢ PHẠM
THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC CHO SINH VIÊN
CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 9 14.01.14
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học: PGS .TS Nguyễn Thị Yến Phƣơng
TS. Lƣơng Việt Thái
HÀ NỘI - 2018
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, những vấn đề tôi trình bày trong luận án là do sự tìm hiểu
và nghiên cứu của bản thân. Kết quả nghiên cứu và ý tưởng của các tác giả khác,
nếu có đều được trích dẫn nguồn gốc.
Luận án cho đến nay chưa được bảo vệ tại hội đồng bảo vệ luận án tiến sĩ
nào ở trong nước cũng như ở nước ngoài, cũng như chưa hề được công bố trên bất
kỳ một phương tiện thông tin nào.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về điều tôi đã cam đoan ở trên.
Hà Nội, ngày 19 tháng 9 năm 2018
NCS. Lê Hồng Hạnh
ii
LỜI CẢM ƠN
Xin chân thành cảm ơn Cô PGS.TS Nguyễn Thị Yến Phương và Thầy TS
Lương Việt Thái đã trực tiếp hướng dẫn tôi hoàn thành luận án;
Xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô, Cán bộ Trung tâm Đào tạo và
Bồi dưỡng của Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam;
Xin chân thành cảm ơn lãnh đạo, cán bộ quản lý, giảng viên và sinh viên các
Trường Đại học vùng Đồng bằng Sông Hồng đã hỗ trợ tôi thực hiện luận án;
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, tập thể cán bộ, giảng viên Trường
Đại học Thủ đô Hà Nội đã tạo điều kiện, giúp đỡ, động viên để tôi hoàn thành luận án;
Với tất cả yêu thương dành trọn cho gia đình.
Xin chân thành cảm ơn!
NCS. Lê Hồng Hạnh
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..................................................................................vii
DANH MỤC BẢNG .............................................................................................. viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH .......................................................................... x
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài ...................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu. .............................................................................................. 2
3. Khách thể, đối tượng nghiên cứu. ........................................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học ................................................................................................ 3
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu. .......................................................................... 3
6. Phương pháp luận và các phương pháp nghiên cứu ............................................... 4
7. Luận điểm bảo vệ .................................................................................................... 7
8. Những đóng góp mới của luận án ........................................................................... 7
9. Cấu trúc của luận án ................................................................................................ 7
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGHIỆP VỤ SƢ PHẠM
THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC ................................... 9
1.1 Tổng quan nghiên cứu vấn đề .............................................................................. 9
1.1.1 Ở nước ngoài .............................................................................................................. 9
1.1.2 Ở trong nước ............................................................................................................ 15
1.2 Một số khái niệm liên quan đến quản lý đào tạo NVSP theo tiếp cận năng lực
cho sinh viên đại học. ................................................................................................ 21
1.2.1 Năng lực.................................................................................................................... 21
1.2.2 Năng lực nghề nghiệp .............................................................................................. 22
1.2.3 Năng lực nghiệp vụ sư phạm ................................................................................... 23
1.2.4 Chương trình đào tạo nghiệp vụ sư phạm .............................................................. 24
1.3 Đào tạo nghiệp vụ sư phạm theo tiếp cận năng lực ........................................... 25
1.3.1 Quan điểm đào tạo nghiệp vụ sư phạm theo tiếp cận năng lực ............................ 25
iv
1.3.2 Quá trình đào tạo nghiệp vụ sư phạm theo tiếp cận năng lực .............................. 26
1.3.3 Đào tạo nghiệp vụ sư phạm theo tiếp cận năng lực trong mối quan hệ với trường
phổ thông............................................................................................................................. 32
1.3.4 Điều kiện đào tạo nghiệp vụ sư phạm theo tiếp cận năng lực .............................. 33
1.4 Quản lý đào tạo nghiệp vụ sư phạm theo tiếp cận năng lực cho sinh viên đại học
................................................................................................................................... 34
1.4.1 Quản lý đào tạo hướng đến chất lượng .................................................................. 34
1.4.2 Quản lý đào tạo nghiệp vụ sư phạm theo tiếp cận năng lực dựa vào CIPO....... 36
Kết luận chƣơng 1 ................................................................................................... 57
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM
THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC CHO SINH VI N C C TRƯỜNG ĐẠI HỌC
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG ....................................................................... 59
2.1 Khái quát về các trường đại học đa ngành có đào tạo giáo viên, đào tạo nghiệp
vụ sư phạm vùng Đồng bằng Sông Hồng ................................................................. 59
2.1.1. Đặc điểm của các trường đại học đa ngành có đào tạo giáo viên, đào tạo nghiệp
vụ sư phạm trình độ đại học vùng Đồng bằng Sông Hồng.............................................. 59
2.1.2 Đặc trưng và yêu cầu về nghiệp vụ sư phạm trong trường đại học đa ngành có
đào tạo giáo viên trình độ đại học vùng Đồng bằng Sông Hồng. ................................... 60
2.2 Tổ chức thực hiện khảo sát ................................................................................ 61
2.2.1 Mục tiêu khảo sát ..................................................................................................... 61
2.2.2 Nội dung và phương pháp khảo sát ........................................................................ 62
2.2.3. Qui mô khảo sát........................................................................................................ 64
2.3. Kết quả nghiên cứu thực trạng về quản lý đào tạo nghiệp vụ sư phạm theo tiếp
cận năng lực cho sinh viên các trường đại học vùng Đồng bằng Sông Hồng. ......... 65
2.3.1. Thực trạng đào tạo NVSP theo tiếp cận năng lực tại các trường có đào tạo GV
trình độ đại học vùng ĐBSH. ............................................................................................. 65
2.3.2 Thực trạng quản lý đào tạo NVSP theo tiếp cận năng lực tại các trường đại học
đào tạo GV trình độ đại học vùng ĐBSH. ........................................................................ 74
2.3.3 Thực trạng tác động của bối cảnh đến quản lý đào tạo NVSP tại các trường có
đào tạo GV trình độ đại học vùng ĐBSH ......................................................................... 94
v
2.3.4 Đánh giá chung về thực trạng đào tạo và quản lý đào tạo NVSP của các trường
đại học vùng ĐBSH ............................................................................................................ 96
Kết luận chƣơng 2 ................................................................................................. 100
Chƣơng 3. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGHIỆP VỤ
SƢ PHẠM THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC CHO SINH VIÊN ....................... 102
CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG ................... 102
3.1 Cơ sở và nguyên tắc đề xuất giải pháp quản lý đào tạo NVSP cho SV các
trường đại học vùng Đồng bằng Sông Hồng .......................................................... 102
3.1.1 Định hướng phát triển giáo dục vùng Đồng bằng Sông Hồng .......................... 102
3.1.2 Đào tạo theo định hướng hình thành năng lực (chuẩn đầu ra) ........................ 103
3.1.3 Một số nguyên tắc xây dựng các giải pháp ......................................................... 104
3.1 Một số giải pháp quản lý đào tạo NVSP theo tiếp cận năng lực cho SV các
trường đại học vùng ĐBSH ..................................................................................... 105
3.2.1 Giải pháp 1 “Phát triển hệ thống năng lực nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên” . 105
3.2.2 Giải pháp 2 “Tổ chức phối hợp giữa các đơn vị và bộ phận trực tiếp tham gia
đào tạo nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên trong nhà trường”. ...................................... 110
3.2.3 Giải pháp 3 “Xây dựng môi trường văn hóa chất lượng nhà trường”..........113
3.2.4. Giải pháp 4 “Phát triển chương trình đào tạo nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên
theo tiếp cận năng lực” .................................................................................................... 116
3.2.5. Giải pháp 5 “Hợp tác trong đào tạo nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên giữa
trường đại học đào tạo giáo viên trình độ đại học và trường phổ thông” ................... 126
3.2.6 Giải pháp 6 “Xây dựng quy trình bồi dưỡng năng lực nghiệp vụ sư phạm cho
giảng viên của trường đại học có đào tạo giáo viên”.................................................... 129
3.2.7 Mối quan hệ giữa các giải pháp ........................................................................... 133
3.3 Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp quản lý đào tạo
NVSP cho SV các trường đại học vùng ĐBSH ...................................................... 134
3.3.1 Mục đích, nội dung và phương pháp khảo nghiệm .............................................. 134
3.3.2 Kết quả khảo nghiệm ............................................................................................. 134
3.4 Thử nghiệm một số giải pháp quản lý đào tạo NVSP theo tiếp cận năng lực cho
SV các trường đại học vùng ĐBSH ........................................................................ 138
3.4.1 Tổ chức thử nghiệm................................................................................................ 138
vi
3.4.2 Tiến trình thử nghiệm............................................................................................ 139
3.4.3 Phân tích kết quả thử nghiệm ................................................................................ 141
Kết luận chƣơng 3 ................................................................................................. 148
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGH ....................................................................... 150
1.Kết luận ................................................................................................................ 150
2. Khuyến nghị ........................................................................................................ 151
CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN .................... 154
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 155
PHỤ LỤC ......................................................................................................................
vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt
Viết đầy đủ
CĐR
Chuẩn đầu ra
CTĐT
Chương trình đào tạo
ĐBSH
Đồng bằng Sông Hồng
GD&ĐT
Giáo dục và đào tạo
GV
Giáo viên
HS
Học sinh
MTĐT
Mục tiêu đào tạo
NNGV
Nghề nghiệp giáo viên
NVSP
Nghiệp vụ sư phạm
PPDH
Phương pháp dạy học
SV
Sinh viên
TTSP
Thực tập sư phạm
UBND
Ủy Ban Nhân dân
HSSV
Học sinh sinh viên
X
Điểm trung bình
TB
Thứ bậc
viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Khung năng lực NVSP của SV tốt nghiệp đại học ...................................30
Bảng 2.1 Thang đánh giá nội dung khảo sát theo điểm trung bình ..........................64
Bảng 2.2 Nhận thức về vai trò quan trọng của đào tạo NVSP cho SV ....................65
Bảng 2.3 Mức độ thể hiện mục tiêu đào tạo trong chương trình đào tạo GV ...........67
Bảng 2.4 Đánh giá về nội dung đào tạo NVSP theo năng lực .................................68
Bảng 2.5: Đánh giá về hình thức và phương pháp đào tạo NVSP ............................69
Bảng 2.6 Thực hiện kiểm tra đánh giá đào tạo NVSP theo năng lực ......................72
Bảng 2.7 Đánh giá về cơ sở vật chất, phương tiện đào tạo NVSP theo tiếp cận năng lực
...................................................................................................................................73
Bảng 2.8 Nhận thức về tầm quan trọng của quản lí đào tạo NVSP theo tiếp cận
năng lực cho SV. .......................................................................................................74
Bảng 2.9 Thực hiện tổ chức đánh giá hệ thống năng lực NVSP cho SV ................76
các trường đại học vùng ĐBSH ................................................................................76
Bảng 2.10 Đánh giá quản lý thông tin đầu ra...........................................................77
Bảng 2.11 Đánh giá tổ chức thực hiện mục tiêu đào tạo NVSP cho SV
các trường đại học vùng ĐBSH ................................................................................79
Bảng 2.12 Đánh giá tổ chức thực hiện nội dung đào tạo NVSP cho SV
các trường đại học vùng ĐBSH ................................................................................80
Bảng 2.13 Đánh giá tổ chức hình thức và phương pháp đào tạo NVSP cho SV
các trường đại học vùng ĐBSH ................................................................................81
Bảng 2.14 Mức độ trong tổ chức đánh giá đào tạo NVSP theo năng lực cho SV các
trường đại học vùng ĐBSH .......................................................................................83
Bảng 2.15 Đánh giá công tác tổ chức thực hiện tuyển sinh .....................................84
Bảng 2.16 Đánh giá về phát triển chương trình đào tạo NVSP ...............................86
Bảng 2.17 Đánh giá về công tác bồi dưỡng năng lực NVSP cho giảng viên dạy
NVSP, PPDH bộ môn của các trường đại học vùng ĐBSH. ....................................88
Bảng 2.18 Đánh giá về tổ chức các lực lượng tham gia đào tạo NVSP cho SV các
trường đại học vùng ĐBSH .......................................................................................91
Bảng 2.19 Đánh giá phát triển môi trường văn hóa chất lượng nhà trường ............92
ix
Bảng 2.20 Mức độ tác động của bối cảnh đến quản lý đào tạo NVSP ....................94
Bảng 3.1 Tổng hợp kết quả khảo nghiệm các giải pháp ........................................135
Bảng 3.2 Tổng hợp đánh giá “Phát triển CTĐT NVSP cho SV theo tiếp cận năng lực”
.................................................................................................................................142
Bảng 3.3 So sánh đánh giá về công tác tổ chức xây dựng và “Phát triển CTĐT
NVSP cho SV theo tiếp cận năng lực” trước và sau thử nghiệm............................143
Bảng 3.4 Tổng hợp đánh giá thử nghiệm về “Hợp tác trong đào tạo NVSP cho SV
giữa trường đại học có đào tạo GV trình độ đại học và trường phổ thông” ...........145
x
DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH
1. DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1 Mức độ ảnh hưởng của bối cảnh tác động đến quản lý đào tạo NVSP . 95
Biểu đồ 3.1. Nội dung được đánh giá trước và sau thử nghiệm về “phát triển CTĐT142
NVSP cho SV theo tiếp cận năng lực”.................................................................... 142
Biểu đồ 3.2. Nội dung được đánh giá trước và sau thử nghiệm về“ Hợp tác đào tạo
NVSP cho SV giữa trường đại học có đào tạo GV trình độ đại học và trường phổ
thông” ...................................................................................................................... 146
2. DANH MỤC HÌNH
Hình 1. 1. Mô hình CIPO về quản lí đào tạo. ........................................................... 35
Hình 1.2 Sơ đồ quản lý đào tạo NVSP theo tiếp cận năng lực ................................ 37
Hình 1.3 Quy trình phát triển CTĐT NVSP khép kín ............................................. 47
Hình 1.4 Thành phần môi trường của văn hóa chất lượng cơ sở giáo dục đại học. . 51
Hình 3.1 Tiến trình thực hiện xây dựng, thiết kế CĐR và hệ thống năng lực NVSP106
Hình 3.2 Tổ chức thực hiện phát triển CTĐTNVSP .............................................. 117
Hình 3.3 Quy trình bồi dưỡng năng lực NVSP cho giảng viên. ............................ 130
1
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Để thực hiện tốt mục tiêu giáo dục, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa – hiện
đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập
quốc tế, Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đã khẳng định: „„Đổi mới
căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã
hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế quản lý giáo
dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục là khâu then chốt”.
Hội nghị lần thứ 8, Ban chấp hành Trung ương khóa XI đã thông qua Nghị
quyết số 29-NQ TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. Nghị quyết đã
ch r chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo còn thấp so với yêu cầu, nhất là giáo
dục đại học, giáo dục nghề nghiệp. Một trong những giải pháp để thực hiện là Nội dung
giáo dục nghề nghiệp được xây dựng theo hướng tích hợp kiến thức, kỹ năng, tác
phong làm việc chuyên nghiệp để hình thành năng lực nghề nghiệp cho người học.
Hiện Bộ GD&ĐT sắp ban hành chương trình đổi mới giáo dục phổ thông, vì
vậy nhiệm vụ của các trường đại học có đào tạo giáo viên sẽ có nhiều thay đổi trong
việc đào tạo đội ngũ giáo viên để thực hiện chương trình mới. Theo Quyết định số
6290 QĐ-BGDĐT của Bộ GD&ĐT năm 2011 đã định hướng: “Đổi mới nội dung,
chương trình, giáo trình đào tạo giáo viên trong các trường sư phạm…, trong đó đặc
biệt coi trọng giáo dục nhân cách, đạo đức, lối sống, đạo đức nghề nghiệp, tăng thời
lượng và nội dung đào tạo, thực hành, thực tập nghiệp vụ sư phạm. Bổ sung các học
phần về khoa học đánh giá, đo lường trong giáo dục, về giáo dục hòa nhập, về giáo
viên chủ nhiệm lớp và tư vấn, hướng nghiệp…”, theo đó, nghiệp vụ sư phạm được coi
là một trong những nội dung được chú trọng của chương trình đào tạo giáo viên. Mục
đích của nội dung này nhằm hình thành nǎng lực nghề nghiệp cả về lý luận và thực
hành[9]. Trong suốt quá trình đào tạo, các nội dung nghiệp vụ sư phạm giúp sinh viên
thích ứng dần với hoạt động của người giáo viên tương lai, được sắp xếp theo một hệ
thống lý thuyết và thực hành, góp phần hình thành năng lực sư phạm nhằm hướng tới
mục tiêu: đào tạo đội ngũ giáo viên có chất lượng cao, đáp ứng thực tiễn giáo dục, phù
hợp xu thế hội nhập và phát triển hiện nay.
2
Với sứ mệnh trọng tâm là đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực có chất lượng
đáp ứng nhu cầu xã hội, phát triển kinh tế - xã hội địa phương và đất nước, các
trường đại học đa ngành đa lĩnh vực trực thuộc t nh hoặc Thành phố trong cả nước
nói chung và vùng Đồng bằng Sông Hồng nói riêng đã đang phát triển nhanh chóng.
Đại đa số các trường đại học đa ngành đa lĩnh vực trực thuộc t nh đều có mã ngành
sư phạm và có đơn vị nòng cốt là Trường Cao đẳng Sư phạm được nâng cấp thành
đại học, từ đào tạo đơn ngành sư phạm chuyển sang đa ngành, đa lĩnh vực[26],[68].
Đối với trường đại học đa ngành có đào tạo giáo viên vùng Đồng bằng Sông
Hồng, sư phạm là một trong những ngành đào tạo chủ yếu và truyền thống, khi
chuyển sang đào tạo đa ngành sẽ có những thời cơ và thách thức riêng. Đồng thời,
trong đào tạo giáo viên kiến thức chuyên môn là điều căn bản, song sự thành công
trong dạy học phụ thuộc rất nhiều vào năng lực nghiệp vụ sư phạm hay diễn đạt đơn
giản hơn là “knowhow” tạm dịch là “cách làm” mới là quyết định sự thành bại trong
nghề nghiệp của người giáo viên tương lai[47]. Để vượt qua thói quen đào tạo lấy
kiến thức là trọng tâm chuyển sang phát triển năng lực cho người học thì sinh viênthầy, cô tương lai cần phải được đào tạo nghiệp vụ sư phạm theo tiếp cận năng lực,
và trên tất cả đòi hỏi phải có ý chí mạnh, quyết tâm cao của các nhà quản lý giáo
dục cùng với hệ thống giải pháp quản lý tác động vào hoạt động đào tạo giáo viên
nói chung và đào tạo nghiệp vụ sư phạm nói riêng của các thiết chế đại học.
Chính vì vậy chúng tôi chọn vấn đề nghiên cứu: „„Quản lý đào tạo nghiệp vụ
sư phạm theo tiếp cận năng lực cho sinh viên các trường đại học vùng Đồng
bằng Sông Hồng” với mong muốn đóng góp các giải pháp quản lý đào tạo nghiệp
vụ sư phạm cho sinh viên các trường đại học có đào tạo giáo viên vùng Đồng bằng
Sông Hồng vừa thực tiễn, vừa khả thi nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả đào
tạo nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng đào tạo
giáo viên nói chung và đáp ứng yêu cầu thực tiễn đổi mới giáo dục hiện nay.
2. Mục đích nghiên cứu.
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý đào tạo nghiệp vụ sư
phạm (NVSP) theo định hướng hình thành năng lực cho sinh viên (SV) các trường
đại học có đào tạo giáo viên (GV) vùng Đồng bằng Sông Hồng (ĐBSH), luận án đề
xuất một số giải pháp quản lý đào tạo NVSP theo hướng tiếp cận năng lực nhằm
3
từng bước nâng cao chất lượng đào tạo nghiệp vụ cho SV sư phạm nói riêng, nâng
cao chất lượng đào tạo GV nói chung và đáp ứng yêu cầu thực tiễn trong đào tạo
GV hiện nay.
3. Khách thể, đối tƣợng nghiên cứu.
3.1 Đối tƣợng nghiên cứu
Quản lý đào tạo NVSP theo tiếp cận năng lực cho SV các trường đại học
vùng ĐBSH.
3.2 Khách thể nghiên cứu
Quá trình đào tạo NVSP theo tiếp cận năng lực cho SV các trường đại học
vùng ĐBSH.
4. Giả thuyết khoa học
Đào tạo NVSP theo tiếp cận năng lực của SV trong các trường đại học vùng
ĐBSH là xu thế tất yếu trong đào tạo GV, đào tạo NVSP. Tuy nhiên, cách thức
quản lý đào tạo NVSP theo năng lực cho SV trong các trường đại học vùng ĐBSH
vẫn chưa thực sự đổi mới nên kết quả là năng lực NVSP của SV sau khi tốt nghiệp
còn chưa thật sự đáp ứng được những thay đổi của giáo dục phổ thông hiện nay.
Nếu đề xuất được các giải pháp quản lý đào tạo NVSP trong các trường đại
học có đào tạo GV trình độ đại học vùng ĐBSH một cách khoa học, hệ thống và
phù hợp đáp ứng được các yêu cầu cơ bản của đào tạo NVSP theo tiếp cận năng lực
thì sẽ tác động tích cực đến việc nâng cao chất lượng đào tạo GV, đào tạo NVSP
đáp ứng yêu cầu đào tạo GV phù hợp chương trình giáo dục phổ thông mới sắp
được Bộ GD&ĐT ban hành.
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu.
5.1 Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về đào tạo và quản lý đào tạo NVSP theo tiếp cận
năng lực cho SV đại học.
- Đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng quản lý đào tạo NVSP theo
tiếp cận năng lực cho SV các trường đại học vùng ĐBSH.
- Đề xuất một số giải pháp quản lý đào tạo NVSP theo tiếp cận năng lực cho
SV các trường đại học vùng ĐBSH đáp ứng yêu cầu thực tiễn đổi mới chương trình
giáo dục phổ thông mới ban hành.
4
- Khảo sát lấy ý kiến chuyên gia và thử nghiệm về một số giải pháp quản lý
đào tạo NVSP theo tiếp cận năng lực cho SV các trường đại học vùng ĐBSH làm
minh chứng cho tính khả thi và thực tiễn của các giải pháp.
5.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của luận án là các trường đại học đa ngành có đào tạo
GV trình độ đại học có cơ sở nâng cấp từ các trường cao đẳng sư phạm thuộc khu
vực vùng ĐBSH bao gồm: Đại học Hải Phòng, Đại học Thủ đô Hà Nội, Đại học Hạ
Long và Đại học Hoa Lư Ninh Bình.
5.3 Khách thể điều tra
- Cán bộ quản lí phòng Đào tạo, Trưởng bộ môn thuộc khoa đào tạo trường
đại học đa ngành có đào tạo GV trình độ đại học.
- Giảng viên dạy NVSP và phương pháp dạy học(PPDH) bộ môn của trường
đại học đa ngành có đào tạo GV trình độ đại học.
- Cán bộ quản lý, GV trường phổ thông và cựu SV tốt nghiệp.
- SV năm cuối của trường đại học có đào tạo GV trình độ đại học vùng ĐBSH.
6. Phƣơng pháp luận và các phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Phƣơng pháp luận nghiên cứu
Luận án dựa trên cơ sở của phương pháp luận duy vật biện chứng, phương
pháp luận duy vật lịch sử và dựa trên các cách tiếp cận khoa học:
6.1.1. Tiếp cận hệ thống/chính thể: Luận án sử dụng cách tiếp cận hệ thống
từ việc phân tích các yếu tố ảnh hưởng, điều kiện triển khai đến việc đề xuất giải
pháp quản lý đào tạo NVSP cho SV các trường đại học có đào tạo giáo viên vùng
ĐBSH như là hệ thống thống nhất các yếu tố trong quản lý đào tạo NVSP của nhà
trường với việc sử dụng hợp lý các phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp, so
sánh nhằm đạt mục tiêu nghiên cứu.
Tiếp cận hệ thống cho phép nhìn nhận một cách sâu sắc, toàn diện và khách
quan về công tác quản lý đào tạo NVSP hướng đến chất lượng đào tạo, thấy được
mối quan hệ giữa các thành tố trong quá trình quản lý đào tạo NVSP và thấy được
mối quan hệ của quá trình trên với công tác đào tạo GV. Trình bày kết quả nghiên
cứu rõ ràng, khúc chiết theo một hệ thống chặt chẽ có tính logic.
5
6.1.2. Tiếp cận năng lực dựa theo chuẩn đầu ra: Đào tạo NVSP cần phải
chuyển từ tiếp cận mục tiêu- nội dung sang tiếp cận mục tiêu- chuẩn đầu ra (CĐR).
Trong đó, CĐR phải xác định dựa trên các chuẩn năng lực. Như vậy, trước hết cần
xác định nghiên cứu hệ thống chuẩn năng lực làm cơ sở để thiết kế mục tiêu, hướng
tới hình thành ở SV những năng lực cần thiết để sau khi tốt nghiệp giúp SV có được
những năng lực NVSP có thể thực hiện tốt nhiệm vụ của người GV.
6.1.3. Tiếp cận quản lý đào tạo NVSP theo mô hình quản lý chất lượng
đào tạo CIPO: Trong giáo dục và đào tạo, quản lý chất lượng đào tạo là quá trình tổ
chức thực hiện có hệ thống các giải pháp quản lý toàn bộ cho quá trình đào tạo
nhằm bảo đảm không ngừng nâng cao chất lượng đào tạo “chất lượng sản phẩm đầu
ra” đáp ứng yêu cầu thị trường lao động đặc biệt là đơn vị, người sử dụng lao động.
Do đó, quản lý đào tạo NVSP theo mô hình quản lý chất lượng đào tạo CIPO là quá
trình tổ chức thực hiện từ khâu xác định rõ mục tiêu, chiến lược và định hướng
trong đào tạo GV, đào tạo NVSP của nhà trường, xây dựng, ban hành và thực hiện
các quy trình một cách công khai, tạo điều kiện cho mọi thành viên được tham gia
vào hoạt động đạt được các mục tiêu chất lượng của nhà trường đến tổ chức quản lý
các mối quan hệ với các bên liên quan chú trọng cơ sở tuyển dụng GV để tìm hiểu
nhu cầu các trường phổ thông góp phần điều ch nh phát triển hệ thống năng lực
NVSP cho SV dựa trên thiết kế chương trình đào tạo, tổ chức thực hiện và xây dựng
các phương pháp đánh giá, thực hiện đánh giá, kiểm soát kết quả đào tạo cho SV
theo chuẩn đầu ra nhằm đảm bảo và không ngừng nâng cao chất lượng đào tạo GV
nói chung và đào tạo NVSP nói riêng.
6.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.2.1 Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận: Nghiên cứu, phân tích, tổng
hợp các nguồn tài liệu lý luận: Văn kiện, nghị quyết, các tác phẩm, công trình
nghiên cứu có liên quan, tài liệu hội thảo, tạp chí chuyên ngành, báo chí, website để
xây dựng cơ sở lý luận cho luận án.
6.2.2 Nhóm nghiên cứu thực tiễn
6.2.2.1 Phương pháp điều tra xã hội học: Xây dựng bảng câu hỏi nhằm thu
thập các thông tin, số liệu: (1) Xác định thực trạng đào tạo và quản lý đào tạo theo
tiếp cận năng lực cho SV các trường đại học vùng ĐBSH; phân tích các nguyên
6
nhân thành công, hạn chế của thực trạng này; (2) Nội dung, mức độ cần thiết và khả
thi của các giải pháp quản lý đào tạo theo theo tiếp cận năng lực cho SV các trường
đại học vùng ĐBSH đáp ứng các yêu cầu cơ bản của đào tạo theo tiếp cận năng lực
cho SV nhằm nâng cao chất lượng đào tạo trong các trường đại học vùng ĐBSH.
6.2.2.2 Phương pháp phỏng vấn: Thực hiện dưới hình thức trao đổi và hỏi đáp nhằm thu thập thông tin về nhận thức, những nhận xét, đánh giá của các giảng
viên, cán bộ quản lý giáo dục, SV, GV phổ thông và cựu SV đã tốt nghiệp; đồng
thời bổ sung, kiểm tra và làm rõ những thông tin đã thu thập được thông qua điều
tra xã hội học.
6.2.2.3 Phương pháp quan sát: Sử dụng phương pháp quan sát để thu thập
thông tin qua biểu hiện, hành vi và hoạt động của đối tượng nghiên cứu theo những
mục tiêu và nội dung cụ thể trong đào tạo và quản lý đào tạo NVSP cho SV các
trường đại học vùng ĐBSH và được ghi chép theo biên bản để phân tích đánh giá
xử lý thông tin.
6.2.2.4 Phương pháp thử nghiệm: Để chứng minh tính hợp lí, khả thi của
các giải pháp đề xuất, tác giả luận án sử dụng phương pháp thử nghiệm sư phạm với
một số giải pháp ở một trường đại học vùng ĐBSH trong khuôn khổ thời gian, điều
kiện nghiên cứu luận án cho phép.
6.2.2.5 Phương pháp chuyên gia: Trực tiếp (với một số chuyên gia) hoặc
gián tiếp (bằng phiếu hỏi) trao đổi những vấn đề liên quan đến đề tài nghiên cứu
theo chuyên ngành của các chuyên gia Bộ GD&ĐT, Viện Nghiên cứu Khoa học
Giáo dục, Học viện và Trường Đại học để bảo đảm tính khách quan, độ tin cậy cho
các kết quả nghiên cứu. Đặc biệt xin ý kiến về các giải pháp quản lý đào tạo theo
tiếp cận năng lực cho SV các trường đại học vùng ĐBSH.
6.2.3 Phương pháp thống kê toán học, sử dụng phần mềm xử lý các kết
quả điều tra, xử lý số liệu: Sử dụng các công thức toán học với phần mềm SPSS
phiên bản 16.0: Mô tả giá trị trung bình, t lệ %, hệ số tương quan, kiểm tra độ tin
cậy của các số %... Sử dụng phép so sánh giá trị trung bình, hệ số tương quan … Sử
dụng các phần mềm tin học khác để vẽ sơ đồ, đồ thị, biểu bảng.
7
7. Luận điểm bảo vệ
7.1 Quản lý đào tạo NVSP đóng vai trò quan trọng quyết định đến chất
lượng đào tạo NVSP, để góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo đáp ứng
yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông, điều quan trọng là các trường đại học đào tạo
GV cần đổi mới quản lý đào tạo NVSP theo tiếp cận năng lực: Quản lý đào tạo chú
ý các yếu tố đầu vào, quá trình, các yếu tố đầu ra, đồng thời quan tâm đến bối cảnh
đổi mới toàn diện giáo dục và đào tạo, tiến bộ khoa học công nghệ và hướng tới
đảm bảo chất lượng.
7.2 Thực trạng quản lý đào tạo NVSP theo tiếp cận năng lực cho SV trong
các trường đại học có đào tạo GV vùng ĐBSH hiện nay còn có những hạn chế chưa
đáp ứng được yêu cầu cơ bản của đào tạo NVSP theo tiếp cận năng lực cho SV.
7.3 Các giải pháp quản lý đào tạo NVSP cho SV các trường đại học có đào
tạo GV theo tiếp cận năng lực được luận án đề xuất sẽ góp phần giúp các trường đại
học đa ngành có đào tạo GV có thể nhanh chóng đổi mới đào tạo theo hướng tiếp
cận đầu ra, từng bước nâng cao chất lượng đào tạo NVSP cho SV đáp ứng được yêu
cầu đổi mới giáo dục.
8. Những đóng góp mới của luận án
- Hệ thống hóa và làm rõ cơ sở lý luận về quản lý đào tạo NVSP cho SV đại học.
- Đánh giá được thực trạng đào tạo và quản lý đào tạo NVSP theo tiếp cận
năng lực cho SV trường đại học có đào tạo GV trình độ đại học vùng ĐBSH với
yêu cầu đào tạo GV phổ thông đáp ứng việc đổi mới chương trình phổ thông của Bộ
GD&ĐT.
- Đề xuất được một số giải pháp quản lý đào tạo NVSP theo tiếp cận năng
lực nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho SV tại các trường đại học có đào
tạo GV trình độ đại học vùng ĐBSH đáp ứng yêu cầu đào tạo GV phổ thông thích
ứng chương trình đổi mới phổ thông hiện nay.
9. Cấu trúc của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục,
luận án được cấu trúc theo 03 chương:
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về quản lý đào tạo nghiệp vụ sư phạm theo tiếp cận
năng lực cho sinh viên đại học.
8
Chƣơng 2. Thực trạng quản lý đào tạo nghiệp vụ sư phạm theo tiếp cận năng
lực cho sinh viên các trường đại học vùng Đồng bằng Sông Hồng.
Chƣơng 3. Giải pháp quản lý đào tạo nghiệp vụ sư phạm theo tiếp cận năng
lực cho sinh viên các trường đại học vùng Đồng bằng Sông Hồng.
9
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGHIỆP VỤ SƢ PHẠM
THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC
1.1 Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Nghiệp vụ sư phạm là một trong những yếu tố quan trọng quyết định chất
lượng đầu ra của các cơ sở đào tạo giáo viên, đây chính là nội dung cốt l i trong
chương trình đào tạo GV nhằm hình thành năng lực nghề nghiệp cho SV cả về lý
luận và thực hành. Chất lượng đào tạo phụ thuộc rất nhiều vào công tác quản lý đào
tạo, do đó quản lý đào tạo NVSP có một vai trò đặc biệt quan trọng trong quá trình
đào tạo GV. Nghiên cứu về quản lý đào tạo NVSP trong đào tạo GV được nhiều
nhà khoa học và giáo dục trên thế giới và ở Việt Nam quan tâm.
1.1.1 Ở nước ngoài
1.1.1.1 Đào tạo nghiệp vụ sư phạm
Ở bất kỳ quốc gia nào trên thế giới, để trở thành GV, người học phải được
tham dự khóa học đào tạo GV[15]. Khóa học sẽ trang bị cho người học hệ thống
năng lực cơ bản, cần thiết giúp họ thực hiện các nhiệm vụ dạy học-giáo dục và
nghiên cứu khoa học của người GV. Mỗi khóa học đào tạo GV là không giống nhau
của mỗi nước, mặc dù vậy các khóa học đều có nội dung đào tạo nghiệp vụ giúp
người GV có năng lực đặc trưng trong nghề nghiệp của mình.
Liên quan đến vấn đề đào tạo NVSP, đào tạo GV trên thế giới có nhiều công
trình nghiên cứu về vấn đề này, có thể khái quát theo hai xu hướng chính:
Xu hướng thứ nhất: Nghiên cứu về sự gắn kết giữa lý thuyết và thực hành
trong rèn luyện nghiệp vụ đào tạo nghề giáo viên.
Ở các nước phương Tây và các quốc gia như Canađa, Mỹ, Anh, Úc... các
nhà khoa học thường dựa trên thành tựu của tâm lý học hành vi và tâm lý học chức
năng để tổ chức thực hành rèn luyện các kỹ năng nghề nghiệp cho SV, trong đó có
SV ngành sư phạm học. Từ những thập kỷ cuối của thế kỷ XX, một hướng nghiên
cứu mới được mở ra, đó là xây dựng những mô hình đào tạo GV khác nhau; làm thế
nào để SV rèn luyện theo những hình mẫu đó; làm thế nào để lấp dần khoảng cách
giữa lý thuyết - thực hành để việc đào tạo trong nhà trường đạt được kết quả cao.
Tác giả Apdulinna O.A với công trình nghiên cứu “Kỹ năng sư phạm về nội
dung và cấu trúc thực hành sư phạm ở các trường đại học sư phạm trong giai đoạn
hiện nay” đã nêu r vai trò của hoạt động thực hành sư phạm trong quá trình rèn luyện
tay nghề cho đối tượng là SV trong các trường sư phạm. Tác giả cũng nêu lên hệ thống
10
kỹ năng cần hình thành được mô tả cụ thể theo thứ bậc, phù hợp rèn luyện trong từng
giai đoạn nhất định trong quá trình đào tạo[1].
Trong các tài liệu nước ngoài, tiêu biểu hơn cả là công trình khoa học mang
tên “Teaching Practice: A guider for teacher in training” (2005) (tạm dịch là Cuốn
sách giới thiệu về thực hành giảng dạy) của Roger Gower, Diane Phillips và Steve
Walter đây là cuốn có giá trị thực tiễn là vấn đề thực tập của SV. Cuốn sách đã khái
quát được vai trò của “Teaching practice” (thực hành giảng dạy) trong việc đào tạo
GV, đồng thời, các tác giả đã mô tả các bước của hoạt động dạy học, sự định hướng
và hướng dẫn của người GV với hoạt động giảng dạy trong các trường sư phạm[102].
Tác giả Michel Develay(1998) trong công trình “Một số vấn đề về đào tạo
giáo viên” đã chú ý đến hoạt động nghề nghiệp của GV và hoạt động đó được thể
hiện trong các khía cạnh sau: (i) sự kết hợp chặt chẽ những kiến thức sẽ dạy với
những kiến thức khác và với những kĩ năng cần thiết để thực hiện việc dạy phục vụ
cho việc học, (ii) Kết hợp chặt chẽ giữa thực hành sư phạm với giải thích lý thuyết
làm cơ sở cho việc thực hành, đảm bảo gắn kết giữa nghề dạy học và những đặc trưng
bắt buộc của nghề này- nghĩa là những gì mà họ phải thực hiện sau này trong quá
trình đào tạo, (iii) quan tâm đến khía cạnh làm phong phú nhân cách con người, làm
cho SV sư phạm cảm nhận và tự khẳng định mình trên cơ sở hợp tác và thừa nhận các
giá trị[15]. Cùng đề cập đến hoạt động nghề nghiệp trong đào tạo GV, các tác giả
Kevin & Len(1993) với “Begining teaching: A developmental text for effective
teaching” tạm dịch là “Bắt đầu giảng dạy: Văn bản phát triển để giảng dạy có hiệu
quả” và Micheal & Bruce (1974) với “The studying of teaching” có thể dịch là
“Nghiên cứu về dạy học” các tác giả đều đã đề cập tới quá trình luyện tập NVSP của
SV và sự hướng dẫn thực hành, thực tập nghiệp vụ cho SV của GV [91],[97].
Xu hướng thứ hai: Đào tạo nghề theo tiếp cận năng lực
Trong bối cảnh hiện nay, với sự phát triển mạnh của khoa học kĩ thuật và tri
thức (sự kết nối toàn cầu, vạn vật kết nối) việc nắm vững tri thức là không đủ, bởi
kiến thức lúc trước còn mới giờ đây đã lạc hậu. Do đó, xu hướng đào tạo hướng đến
giúp người học có đủ khả năng làm chủ kiến thức và sử dụng kiến thức để giải
quyết các vấn đề trong hoàn cảnh tình huống cụ thể đang phát triển mạnh mẽ. Đào
tạo theo năng lực là hướng tiếp cận tập trung vào đầu ra của quá trình đào tạo trong
đó nhấn mạnh người học cần đạt được năng lực như thế nào sau khi kết thúc
chương trình đào tạo[57].
Liên quan đến vấn đề đào tạo NVSP theo tiếp cận năng lực các nghiên cứu
11
nước ngoài tập trung vào các khía cạnh: năng lực nghề nghiệp; cấu trúc năng lực nghề
nghiệp GV được g ải quyết dựa trên sự phân tích cấu trúc hoạt động nghề dạy học và
chương trình đào tạo theo hướng hình thành năng lực nghề nghiệp.
Điển hình là công trình khoa học “Hình thành các năng lực sư phạm” của
Kuzmina N.V, tác giả đã ch ra các năng lực sư phạm cần có của một người giáo viên,
mối quan hệ giữa năng lực chuyên môn và năng lực nghiệp vụ, giữa năng khiếu sư
phạm và việc bồi dưỡng năng khiếu sư phạm thành năng lực sư phạm. Trong công
trình nghiên cứu này tác giả đã trình bày r ràng các giai đoạn cần tiến hành để bồi
dưỡng năng lực sư phạm cho SV trong quá trình đào tạo ở trường sư phạm[40].
Trong cuốn sách“Handbook for developing competency-based training
programs” của William E.Blank tạm dịch là Sổ tay hướng dẫn về phát triển chương
trình đào tạo dựa theo năng lực. Nội dung tác phẩm đưa ra những gợi ý làm thế nào để
phát triển chương trình dựa theo năng lực, bao gồm: Mô tả r chuẩn đầu ra, Xác định
mục tiêu của chương trình là hướng vào việc học của người học là chính, chương trình
được cá nhân hóa để mỗi cá nhân có thể tìm hiểu nhận thức vấn đề và đề xuất cách giải
quyết, đồng thời có thể tự đánh giá được mức độ đạt được của bản thân so với mục tiêu
chương trình[107].
Điểm qua những nghiên cứu trên có thể nhận thấy, đào tạo nghề theo năng
lực là một xu hướng được nhiều quốc gia, nhiều nhà khoa học quan tâm nghiên cứu
ở nhiều khía cạnh và mức độ ứng dụng trong đào tạo GV tại các trường đại học.
1.1.1.2 Quản lý đào tạo NVSP
Các nhà giáo dục và các nhà nghiên cứu khoa học trên thế giới luôn quan tâm
nghiên cứu về mô hình thực hành nghề nghiệp trong đào tạo GV, phát triển chương
trình và năng lực sư phạm đối với SV tốt nghiệp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo
GV có trình độ chuyên môn, trình độ nghiệp vụ sư phạm.
Tiêu biểu có các công trình nghiên cứu của Blank (1982), Michel Develay
(1998), Wilson và đồng nghiệp (2001), Matts Mattsson, Tor Vidar Eilertsen, Doreen
Rorrison (2011), Hayhoe Ruth(2002), Darling-Hammon (2006), Arup Barman và
Konwar (2011), nghiên cứu của ngân hàng thế giới (The World Bank) (2011),
Kouwenhoven (2013). [74],[15],[108],[79],[86],[72],[70],[94].
Nghiên cứu về mô hình thực hành nghề trong đào tạo giáo viên
Hiện trên thế giới không có nhiều công trình nghiên cứu về mô hình thực
hành nghề trong đào tạo GV, cụ thể các tác giả Matts Mattsson, Tor Vidar Eilertsen,
Doreen Rorrison (2011), đã liệt kê 9 mô hình thực hành nghề nghiệp đang được
12
triển khai trong thực tiễn đào tạo GV hiện nay trên thế giới: (1)Mô hình “Thợ nghề học việc” (Master-Apprentice Model): Dưới khía cạnh lịch sử, đây là mô hình
truyền thống trong đào tạo GV ở các nước. Giáo sinh được thực hành nghiệp vụ,
nghề nghiệp trong môi trường phổ thông thực tế và được các GV có kinh nghiệm và
có năng lực chuyên môn hướng dẫn; (2)Mô hình“Phòng thí nghiệm nghề”
(Laboratory Model): Là mô hình sử dụng các trường thực hành (Demonstration
School) trong cơ sở đào tạo GV làm nơi triển khai, ứng dụng các công nghệ dạy
học, với triết lí: giáo sinh phải được thụ hưởng một môi trường giáo dục thực hành
thuận lợi, dưới sự hướng dẫn của các chuyên gia sư phạm, giáo dục chuyên nghiệp;
(3) Mô hình “Quan hệ đối tác” (The Partnership model) dựa trên thỏa thuận giữa
trường đại học có đào tạo GV và trường phổ thông (được lựa chọn kĩ lưỡng, đáp
ứng các yêu cầu về điều kiện, năng lực tổ chức thực hành nghề nghiệp); (4)Mô hình
“Phát triển cộng đồng” (Community Development Model): Là mô hình thường
được áp dụng ở những vùng nông thôn. Trong quá trình thực hành nghề nghiệp,
giáo sinh sẽ có cơ hội đối mặt, tìm hiểu và học hỏi từ thực tế giáo dục đa dạng, đồng
thời cũng đóng góp một phần vào việc phát triển cho một nhà trường cụ thể; (5)Mô
hình “Tích hợp” (Integrated Model): Là mô hình kết hợp giữa nhà trường đại học có
đào tạo GV và cộng đồng địa phương trong việc chia sẻ trách nhiệm đào tạo GV.
Chính quyền địa phương có thể “đặt hàng” một số cơ sở để tổ chức thực hành
nghiệp vụ, trường đại học chịu trách nhiệm cử giáo sinh, giám sát và đánh giá kết
quả; (6) Mô hình “Trường hợp điển hình” (Case Based Model): Dựa trên ý tưởng
thực hành lâm sàng trong đào tạo bác sĩ, chương trình thực hành nghề nghiệp được
thiết kế dựa trên một số lượng lớn các nội dung, trường hợp, tình huống xác thực
(authentic cases). Giáo sinh sẽ phải tự đối mặt, thực hiện giải quyết các nhiệm vụ
này trong bối cảnh thực tế nhà trường phổ thông, thông qua việc thực hiện các
nhiệm vụ tình huống sư phạm, giáo sinh sẽ hình thành, phát triển kĩ năng dạy học,
nghiên cứu, vận dụng lí thuyết và huy động kinh nghiệm của cá nhân; (7) Mô hình
“Nền tảng” (Platform Model): Chương trình thực hành được thiết kế mang tính mở
và khá linh hoạt, dựa trên định hướng nhu cầu, sự quan tâm của giáo sinh. Mô hình
này cho phép giáo sinh, ngoài việc thực hiện chương trình thực hành theo thông lệ,
còn được tham gia vào các hoạt động khác của trường đại học và trường phổ thông.
Việc theo d i, đánh giá kết quả thực hành được thực hiện bằng nhiều hình thức khác
nhau; (8) Mô hình “Cộng đồng học tập” (Community of Practice Model): Với triết
lí học tập (thực hành sư phạm) là một phần của thực hành mang tính xã hội, cộng
13
đồng, trong đó mọi người đều học hỏi lẫn nhau, giáo sinh sẽ được “nhúng sâu” vào
các bối cảnh thực tập đa dạng, để hình thành các năng lực, khuyến khích sự khác
biệt, sự tự tin cần thiết cho nghề nghiệp tương lai; (9) Mô hình “Nghiên cứu và phát
triển” (Research and Development Model): Mô hình này dựa trên sự thỏa thuận
giữa trường đại học và cộng đồng địa phương nhằm phối hợp thực hiện các nghiên
cứu liên quan và phát triển của nhà trường tại địa phương (mô hình này khá phổ
biến tại Hà Lan và các nước vùng Scandinavi)[96].
Cũng theo các tác giả những mô hình này có thể được kết hợp theo những
cách khác nhau, điều quan trọng là căn cứ điều kiện thực tiễn các nhà quản lý cần
xây dựng và vận dụng mô hình thực tiễn phù hợp làm sao để SV có nhiều cơ hội
tham gia, thực hành trong hoạt động nghề nghiệp nâng cao năng lực nghiệp vụ,
nghề nghiệp của người GV tương lai.
Nghiên cứu về quản lý chương trình đào tạo NVSP trong chương trình đào
tạo giáo viên
Các nghiên cứu về quản lý chương trình đào tạo giáo viên, đào tạo NVSP
chủ yếu nhấn mạnh đến tổ chức xây dựng nội dung, kiến thức và thời lượng đào tạo
NVSP trong chương trình đào tạo GV. Cụ thể, sự cân đối giữa lý thuyết về giáo
dục, kiến thức các bộ môn chuyên ngành và kiến thức sư phạm cũng như sự tập
trung khá quan trọng của việc những kiến thức được học trong việc giảng dạy thực
tế ở phổ thông, thời lượng, hình thức thực tập sư phạm.
Theo UNESCO chương trình đào tạo GV trong trường đại học thường gồm 5
thành phần: Giáo dục học đại cương, các học phần chuyên sâu, tìm hiểu cơ sở giáo
dục, tìm hiểu chuyên ngành, thực hành và thực tập sư phạm.
Nghiên cứu của Wilson và đồng nghiệp (2001) đã nhận thấy sự cần thiết phải
thiết lập mối quan hệ giữa đào tạo GV về chuyên môn và việc thực hiện thực tiễn tại
trường phổ thông trong đào tạo nghiệp vụ cho người giáo viên để thực hiện nhiệm
vụ của mình[108].
Darling - Hammond (2006) đã xác định rằng trong chương trình đào tạo GV
khung kiến thức bao gồm: Kiến thức về người học, các lí thuyết học tập và phát
triển của người học, kiến thức có liên quan đến nội dung, chương trình học phần sẽ
dạy ở trường phổ thông và khối kiến thức về phương pháp sư phạm trong bối cảnh
cụ thể. Theo Ông, vai trò thực tiễn rất quan trọng sẽ định hướng nội dung và
phương pháp đào tạo cho SV[79].
Các nghiên cứu về quản lý đào tạo GV, quản lý đào tạo NVSP đều cho thấy