Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

TUAN 14 lopws 2 chuan moi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.66 KB, 32 trang )

1

TUẦN 14
Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2004
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
-------------------------------------------MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ: lúc nhỏ, lớn lên, trai, gái, dâu, rể,
lần lượt, chia lẻ,… (MB) mỗi, vẫn, buồn phiền, bẻ, sức,
gãy dễ dàng,… (MT, MN).
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
2. Kỹ năng: Hiểu nghóa các từ mới: va chạm, dâu (con dâu), rể
(con rể), đùm bọc, đoàn kết, chia lẻ, hợp lại.
- Hiểu nội dung, ý nghóa của bài: Câu chuyện khuyên anh
chò em trong nhà phải đoàn kết, yêu thương nhau.
3. Thái độ: Yêu thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bò
- GV: Một bó đũa. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
- HS: SGK.

III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bông hoa Niềm Vui.
- Gọi 2 HS lên bảng, kiểm tra bài
Bông hoa Niềm Vui.
- Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào
vườn hoa làm gì?
Vì sao Chi không dám tự ý hái bông


hoa Niềm Vui?
- Khi biết vì sao Chi cần bông hoa,
cô giáo nói thế nào? Theo em,
bạn Chi có những đức tính gì
đáng quý?
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Có 1 cụ ông đã già cũng đố các
con mình ai bẻ được bó đũa thì sẽ
thưởng cho 1 túi tiền. Nhưng, tất
cả các con của ông dù còn rất
trẻ và khoẻ mạnh cũng không sao
bẻ được bó đũa trong khi đó ông
cụ lại bẻ được. ng cụ đã làm
thế nào để bẻ được bó đũa? Qua
câu chuyện ông cụ muốn khuyên
các con mình điều gì? Chúng ta
cùng học bài hôm nay để biết
được điều này.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1, 2.
Đọc đúng từ khó. Nghỉ hơi đúng
trong câu. Đọc phân biệt lời kể và
lời nói. Hiểu nghóa từ khó ở đoạn
1, 2.

Hoạt động của Trò
- Hát


- HS 1 đọc đoạn 1, 2 và trả
lời câu hỏi.
Bạn nhận xét.
- HS 2 đọc đoạn 3, 4 trả lời
câu hỏi. Bạn nhận xét.

- 1 HS khá đọc lại cả bài.
Cả lớp theo dõi và đọc
thầm theo.
- 1 số HS đọc cá nhân sau


2
Ÿ Phương pháp: Giảng giải.
ò ĐDDH: Tranh. Bảng phụ: từ, câu,
bút dạ.
a/ Đọc mẫu.
- GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng
đọc thong thả, lời người cha ôn
tồn.
b/ Luyện phát âm.
- GV tổ chức cho HS luyện phát
âm.
-

-

-

Yêu cầu đọc từng câu.


c/ Luyện ngắt giọng.
- Yêu cầu HS tìm cách đọc sau đó
tổ chức cho các em luyện đọc
các câu khó ngắt giọng.

-

đó cả lớp đọc đồng
thanh các từ khó, dễ
lẫn như đã dự kiến ở
phần mục tiêu.
Nối tiếp nhau theo bàn
hoặc theo tổ để đọc
từng câu trong bài. Mỗi
HS đọc 1 câu.
Tìm cách đọc và luyện
đọc các câu sau:
Một hôm,/ ông đặt 1 bó
đũa/ và 1 túi tiền trên
bàn,/ rồi gọi các con,/
cả trai,/ dâu,/ rể lại/ và
bảo://
Ai bẻ gãy được bó đũa
này/ thì cha thưởng cho
túi tiền.//
Người cha bèn cởi bó
đũa ra,/ rồi thong thả/
bẻ gãy từng chiếc/ một
cách dễ dàng.//

Như thế là/ các con đều
thấy rằng/ chia lẻ ra thì
yếu,/ hợp lại thì mạnh.//
3 HS lần lượt đọc từng
đoạn cho đến hết bài.
Thực hành đọc theo nhóm.

d/ Đọc cả đoạn, bài.
- Yêu cầu đọc nối tiếp theo đoạn
trước lớp.
HS chia nhóm và luyện đọc trong - Các nhóm thi đua đọc.
nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh
v Hoạt động 2: Thi đua đọc bài.
đoạn 2.
Ÿ Phương pháp: Thực hành.
ò ĐDDH: SGK.
e/ Thi đọc giữa các nhóm.
- Tổ chức cho các nhóm thi đua
đọc bài.
- Nhận xét, uốn nắn cách đọc.
g/ Đọc đồng thanh
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Tiết 2
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA (TT)
-

III. Các hoạt động

Hoạt động của Thầy
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Câu chuyện bó đũa
( Tiết 1 )
- Gọi HS đọc bài.

Hoạt động của Trò
- Hát
- HS đọc bài. Bạn nhận
xét.


3
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Câu chuyện bó đũa ( Tiết 2 )
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
ò ĐDDH: SGK, bảng cài: từ, câu khó.
- Yêu cầu đọc bài.
-

Hỏi: Câu chuyện
nhân vật nào?

-

Các con của ông cụ có yêu
thương nhau không? Từ ngữ nào

cho em biết điều đó?

-

Va chạm có nghóa là gì?

-

Yêu cầu đọc đoạn 2

-

Người cha đã bảo các con mình
làm gì?

-

Tại sao 4 người con không ai bẻ
gãy được bó đũa?
Người cha đã bẻ gãy bó đũa
bằng cách nào?

-



những

-


Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 3.

-

Hỏi: 1 chiếc đũa được ngầm so
sánh với gì? Cả bó đũa được
ngầm so sánh với gì?

-

Yêu cầu giải nghóa từ chia lẻ,
hợp lại.

-

Yêu cầu giải nghóa từ đùm bọc
và đoàn kết.
Người cha muốn khuyên các con
điều gì?

-

v Hoạt động 2: Thi đọc truyện.
Ÿ Phương pháp: Thực hành.
ò ĐDDH: SGK.
- Tổ chức cho HS thi đọc lại truyện
theo vai hoặc đọc nối tiếp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Người cha đã dùng câu chuyện

rất nhẹ nhàng dễ hiểu về bó

- 1 HS đọc thành tiếng. Cả
lớp đọc thầm.
- Câu chuyện có người
cha, các con cả trai, gái,
dâu, rể.
- Các con của ông cụ
không yêu thương nhau. Từ
ngữ cho thấy điều đó là
họ thường hay va chạm với
nhau.
- Va chạm có nghóa là cãi
nhau vì những điều nhỏ
nhặt.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả
lớp đọc thầm.
- Người cha bảo các con,
nếu ai bẻ gãy được bó
đũa ông sẽ thưởng cho 1
túi tiền.
- Vì họ đã cầm cả bó đũa
mà bẻ.
- ng cụ tháo bó đũa ra
và bẻ gãy từng chiếc
dễ dàng.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả
lớp đọc thầm.
- 1 chiếc đũa so sánh với
từng người con. Cả bó

đũa được so sánh với 4
người con.
- Chia lẻ nghóa là tách rời
từng cái, hợp lại là để
nguyên cả bó như bó
đũa.
- Giải nghóa theo chú giải
SGK.
- Anh em trong nhà phải
biết yêu thương đùm bọc
đoàn kết với nhau. Đoàn
kết mới tạo nên sức
mạnh. Chia rẽ thì sẽ yếu
đi.

- Các nhóm thực hiện yêu
cầu của GV.


4
đũa để khuyên các con mình
phải biết yêu thương đoàn kết
với nhau.
- Tìm các câu ca dao tục
ngữ khuyên anh em trong
nhà phải đoàn kết, yêu
- Nhận xét tiết học.
thương nhau.VD:
- Chuẩn bò: Nhắn tin.
Môi hở răng lạnh.

Anh em như thể tay chân.
MÔN: TOÁN
Tiết: 55 - 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS:Biết cách thực hiện các phép trừ có nhớ
dạng 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9.
2Kỹ năng: p dụng để giải các bài toán có liên quan.
- Củng cố cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng.
- Củng cố biểu tượng về hình tam giác, hình chữ nhật.
3Thái độ: Ham thích học toán.
II. Chuẩn bò
- GV: Hình vẽ bài tập 3, vẽ sẵn trên bảng phụ.
- HS: Vở, bảng con.

III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 15, 16, 17, 18 trừ đi một
số.
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các
yêu cầu sau:
+ HS1: Đặt tính và tính: 15 – 8; 16
– 7; 17 – 9; 18 – 9.
+ HS2:Tính nhẩm:16– 8 – 4;15–7 –
3;18 – 9 - 5
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Trong bài học hôm nay chúng ta
sẽ cùng học cách thực hiện

các phép trừ có nhớ dạng 55 –
8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9 sau đó áp
dụng để giải các bài tập có
liên quan.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Phép trừ 55 –8
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành
ò ĐDDH: Bảng cài, bộ thực hành
Toán.
- Nêu bài toán: Có 55 que tính,
bớt đi 8 que tính, hỏi còn lại bao
nhiêu que tính?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu que
tính ta phải làm thế nào?
- Mời 1 HS lên bảng thực hiện tính
trừ, yêu cầu HS dưới lớp làm
bài vào vở nháp (không sử
dụng que tính)

Hoạt động của Trò
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận
xét.
- HS thực hiện. Bạn nhận
xét.

- Lắng nghe và phân tích
đề toán.
- Thực hiện phép tính trừ
55 –8 .

55
- 8
47
- Viết 55 rồi viết 8 xuống
dưới sao cho 8 thẳng cột
với 5 (đơn vò). Viết dấu –
và kẻ vạch ngang.


5
-

Yêu cầu HS nêu cách đặt tính
của mình.

-

Bắt đầu tính từ đâu? Hãy
nhẩm to kết quả của từng
bước tính?

-

Vậy 55 trừ 8 bằng bao nhiêu?
Yêu cầu HS nhắc lại cách đạt
tính và thực hiện phép tính 55 –8.

v Hoạt động 2: Phép tính 56 – 7; 37 – 8;
68 – 9.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành

ò ĐDDH: Bảng cài, bộ thực hành
Toán.
- Tiến hành tương tự như trên để
rút ra cách thực hiện các phép
trừ 56 –7; 37 – 8; 68 –9. Yêu cầu
không được sử dụng que tính.
56
* 6 không trừ được 7, lấy 16 trừ
7 bằng 9, viết 9 -7
nhớ 1. 5 trừ 1
bằng 4, viết 4.
49
Vậy 56 trừ 7 bằng 49.

- Bắt đầu từ hàng đơn vò
(từ phải sang trái). 5
không trừ được 8, lấy 15
trừ 8 bằng 7, viết 7, nhớ 1.
5 trừ 1 bằng 4, viết 4.
- 55 trừ 8 bằng 47.
- HS trả lời. Làm bài vào
vở.
- Thực hiện trên bảng lớp.
- Nhận xét bài bạn cả về
cách đặt tính, kết quả
phép tính.

- HS nêu.

- HS nêu.


- HS nêu.

37
* 7 không trừ được 8, lấy 17 trừ
8 bằng 9, viết 9 -8
nhớ 1, 3 trừ 1
bằng 2, viết 2.
29
Vậy 37 trừ 8 bằng 29.
68
* 8 không trừ được 9, lấy 18 trừ
9 bằng 9, viết 9 -9
nhớ 1. 6 trừ 1
bằng 5, viết 5.
59
Vậy 68 trừ 9 bằng 59.
v Hoạt động 3: Luyện tập- thực hành
Ÿ Phương pháp: Thực hành.
ò ĐDDH: Bảng phụ
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở
bài tập.
- Gọi 3 HS lên bảng thực hiện 3
con tính: 45 – 9; 96 – 9; 87 – 9.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
- Yêu cầu HS tự làm bài tập.

-


Tại sao ở ý a lại lấy 27 – 9?

-

Yêu cầu HS khác nhắc lại cách
tìm số hạng chưa biết trong một
tổng và cho điểm HS.

- HS thực hiện.
- HS thực hiện. Bạn nhận
xét.

- Tự làm bài.
X + 9 = 27
7 + x = 35
x + 8 = 46 X = 27 –9
x=
35 – 7
x = 46 –8
X = 18
x = 28
x = 38
- Vì x là số hạng chưa
biết, 9 là số hạng đã
biết, 27 là tổng trong
phép cộng x + 9 = 27.
Muốn tính số hạng chưa
biết ta lấy tổng trừ đi
số hạng đã biết.

-

Mẫu có hình tam giác
và hình chữ nhật ghép
lại với nhau.
Chỉ bài trên bảng.


6
Bài 3:
- Yêu cầu HS quan sát mẫu và
cho biết mẫu gồm những hình gì
ghép lại với nhau?
- Gọi HS lên bảng chỉ hình tam
giác và hình chữ nhật trong
mẫu.
- Yêu cầu HS tự vẽ.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Khi đặt tính theo cột dọc ta phải
chú ý điều gì?
- Thực hiện tính theo cột dọc bắt
đầu từ đâu?

-

Tự vẽ, sau đó 2 em ngồi
cạnh đổi chéo vở để
kiểm tra nhau.

Chú ý sao cho đơn vò

thẳng cột với đơn vò,
chục thẳng với cột
chục. Trừ từ hàng đơn
vò.
- Trả lời
-

Hãy nêu cách đặt tính và thực
hiện phép tính 68 – 9.
- Tổng kết giờ học.
- Chuẩn bò: 65 – 38 ; 46 – 17 ; 57 – 28
; 78 – 29.
MÔN: ĐẠO ĐỨC
Tiết: THỰC HÀNH: GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Biết một số biểu hiện cụ thể của việc giữ gìn
trường lớp sạch đẹp
- Biết vì sao phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
2Kỹ năng: Thực hiện tốt một số công việc cụ thể để giữ gìn
trường lớp sạch đẹp
3Thái độ: Đồng tình với việc làm đúng để giữ gìn trường lớp
sạch đẹp.
- Không đồng tình, ủng hộ với những việc làm ảnh hưởng
xấu đến trường lớp.
II. Chuẩn bò
- GV: Phiếu câu hỏi
- HS: Vở bài tập.
-

III. Các hoạt động

Hoạt động của Thầy
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Giữ gìn trường lớp sạch
đẹp.
- Em cần phải giữ gìn trường lớp
cho sạch đẹp?
- Muốn giữ gìn trường lớp sạch
đẹp, ta phải làm sao?
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Thực hành: Giữ gìn trường lớp
sạch đẹp.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Đóng vai xử lý tình
huống
Ÿ Phương pháp: Trực quan, phiếu học
tập.
ò ĐDDH: Phiếu học tập.

Hoạt động của Trò
- Hát
- HS trả lời. Bạn nhận xét.

- Các nhóm HS thảo luận
và đưa ra cách xử lí tình
huống.
Ví dụ:



7
Phát phiếu thảo luận và yêu - Các bạn nữ làm như thế
là không đúng. Các bạn
cầu: Các nhóm hãy thảo luận
nên vứt rác vào thùng,
để tìm cách xử lí các tình huống
không vứt rác lung tung,
trong phiếu.
làm bẩn sân trường.
Tình huống 1 – Nhóm 1
- Giờ ra chơi bạn Ngọc, Lan, Huệ
rủ nhau ra cổng ăn kem. Sau khi - Bạn Mai làm như thế là
đúng. Quét hết rác bẩn
ăn xong các bạn vứt giấy đựng
sẽ làm cho lớp sạch
que kem ngay giữa sân trường.
đẹp, thoáng mát.
++
Tình huống 2 – Nhóm 2
- Hôm nay là ngày trực nhật của - Bạn Nam làm như thế là
sai. Bởi vì vẽ như thế sẽ
Mai. Bạn đã đến lớp từ sớm
làm bẩn tường, mất đi
và quét dọn, lau bàn ghế sạch
vẻ đẹp của trường, lớp.
sẽ.
Tình huống 3 – Nhóm 3
- Nam vẽ rất đẹp và ham vẽ.
Cậu đã từng được giải thưởng
của quận trong cuộc thi vẽ của - Các bạn này làm như

thế là đúng. Bởi vì
thiếu nhi. Hôm nay, vì muốn các
chăm sóc cây hoa sẽ
bạn biết tài của mình, Nam đã
làm cho hoa nở, đẹp
vẽ ngay một bức tranh lên
trường lớp.
tường lớp học.
Tình huống 4 – Nhóm 4
- Hà và Hưng được phân công - Đại diện các nhóm lên
trình bày kết quả.
chăm sóc vườn hoa trước lớp.
Hai bạn thích lắm, chiều nào hai - Tự liên hệ bản thân: Em
(hoặc nhóm em) đã làm
bạn cũng dành một ít phút để
gì để giữ gìn trường lớp
tưới và bắt sâu cho hoa.
sạch, đẹp, những việc
- Yêu cầu đại diện các nhóm
chưa làm được.
lên trình bày ý kiến và gọi các
Có giải thích nguyên
nhóm khác nhận xét bổ sung.
nhân vì sao.
- Yêu cầu HS tự liên hệ thực tế.
-

Kết luận:
Cần phải thực hiện đúng các
qui đònh về vệ sinh trường lớp

để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
v Hoạt động 2: Ích lợi của việc giữ
trường lớp sạch đẹp.
Ÿ Phương pháp:.
ò ĐDDH:
- GV tổ chức cho học sinh chơi trò
chơi tiếp sức.
- Cả lớp chia làm 3 đội chơi.
Nhiệm vụ của các đội là trong
vòng 5 phút, ghi được càng
nhiều lợi ích của giữ gìn trường
lớp sạch đẹp trên bảng càng
tốt. Một bạn trong nhóm ghi
xong, về đưa phấn cho bạn tiếp
theo.
- Đội nào ghi được nhiều lợi ích
-


8
đúng trong vòng 5 phút, sẽ trở
thành đội thắng cuộc.
- GV tổ chức cho HS chơi.
- Nhận xét HS chơi.
Kết luận:
- Giữ gìn trường lớp sạch đẹp
mang lại nhiều lợi ích như:
+ Làm môi trường lớp, trường
trong lành, sạch sẽ.
+ Giúp em học tập tốt hơn.

+ Thể hiện lòng yêu trường,
yêu lớp.
Giúp các em có sức khoẻ tốt.
v Hoạt động 3: Trò chơi “Đoán xem tôi
đang làm gì?”
Ÿ Phương pháp:
ò ĐDDH:
- Cách chơi: Chọn 2 đội chơi, mỗi
đội 3 em. Hai đội thay nhau làm 1
hành động cho đội kia đoán
tên. Các hành động phải có
nội dung về giữ gìn trường lớp
sạch đẹp. Đoán đúng được 5
điểm. Sau 5 đến 7 hành động thì
tổng kết. Đội nào có nhiều
điểm hơn là đội thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Giữ gìn, trật tự vệ
sinh nơi công cộng
Thứ ba ngày 7 tháng 11 năm 2004
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Nghe và viết lại chính xác đoạn từ Người cha liền
bảo… đến hết.
2Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n, i/iê,
ăt/ăc.
- Rèn viết nắn nót, tốc độ viết nhanh.
3Thái độ: Viết đúng nhanh, chính xác.

II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ ghi nội dung các bài tập đọc.
- HS: vở, bảng con.

III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
- Hát
2. Bài cũ (3’)
- GV đọc các trường hợp chính tả - Viết các từ ngữ sau: câu
cần phân biệt của tiết trước chuyện, yên lặng, dung
yêu cầu 2 HS lên bảng viết, cả dăng dung dẻ, nhà giời,…
lớp viết bảng con.
- Nhận xét và điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Trong giờ chính tả này, các con


9
sẽ nghe và viết lại chính xác
đoạn cuối trong bài Câu chuyện
bó đũa. Sau đó làm các bài
tập chính tả phân biệt l/n, i/iê,
at/ac.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính
tả.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành.

ò ĐDDH: Bảng phụ ghi nội dung đoạn
chép chính tả.
a/ Ghi nhớ nội dung đoạn viết.
- GV đọc đoạn văn cuối trong bài
Câu chuyện bó đũa và yêu
cầu HS đọc lại.
- Hỏi: Đây là lời của ai nói với
ai?
- Người cha nói gì với các con?
b/ Hướng dẫn trình bày.
- Lời người cha được viết sau dấu
câu gì?
c/ Hướng dẫn viết từ khó.
- GV đọc, HS viết các từ khó theo
dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS.
d/ Viết chính tả.
- GV đọc, chú ý mỗi cụm từ đọc
3 câu.
e/ Soát lỗi
g/ Chấm bài.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài
tập chính tả.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành,
thi đua.
ò ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ.
a/ Tiến hành.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào Vở
bài tập, 1 HS làm bài trên
bảng lớp.

- Gọi HS nhận xét bài bạn trên
bảng.
- Yêu cầu cả lớp đọc các từ
trong bài tập sau khi đã điền
đúng.
b/ Lời giải.
Bài 2:
a/ Lên bảng, nên người, ăn no, lo
lắng.
b/ Mải miết, hiểu biết, chim sẻ,
điểm mười.
Bài 3:
a/ ng bà nội, lạnh, lạ.
b/ hiền, tiên, chín.

- 1 HS đọc thành tiếng. Cả
lớp theo dõi
- Là lời của người cha nói
với các con.
- Người cha khuyên các con
phải đoàn kết. Đoàn kết
mới có sức mạnh, chia lẻ
ra sẽ không có sức mạnh.
- Sau dấu 2 chấm và dấu
gạch ngang đầu dòng.
- Viết các từ: Liền bảo,
chia lẻ, hợp lại, thương
yêu, sức mạnh,…
- Nghe và viết lại.


- Đọc yêu cầu.
- Làm bài.
- Nhận xét và tự kiểm tra
bài mình.
- Đọc bài

- VD về lời giải: Lim, tìm
hiểu, kìm, phím đàn, con
nhím, chúm chím, bím tóc,
in ấn, nhìn, vin cành,…
tiên, hiền, liền, nghiền,
chùa chiền, viền, liền


10
C/ dắt, bắc, cắt
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Trò chơi: Thi tìm tiếng có i/iê.
- Cách tiến hành: GV chia lớp
thành 4 đội, cho các đội thi tìm.
Đội nào tìm được nhiều từ hơn
là đội thắng cuộc.

-

mạch, tiến lên, tiếng đàn,
kiểng, viếng thăm,…

Chuẩn bò: Tiếng võng kêu.


MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: NHẮN TIN
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ: quà sáng, lồng bàn, quét nhà, que
chuyền, quyển,…
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
2Kỹ năng: Hiểu nội dung 2 tin nhắn trong bài.
- Hiểu cách viết 1 tin nhắn (ngắn gọn, đủ ý).
3Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh. Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.
- HS: SGK.

III. Các hoạt động

Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
- Hát
2. Bài cũ (3’) Câu chuyện bó đũa.
- Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài
Câu chuyện bó đũa.
- Tại sao bốn người con không bẻ - HS 1: Đọc đoạn 1, 2 và trả
lời câu hỏi. Bạn nhận
gãy được bó đũa?
- Người cha bẻ gãy bó đũa bằng xét.
- HS 2: Đọc đoạn 2, 3 và trả
cách nào?
lời câu hỏi. Bạn nhận

xét.
- Nêu nội dung của bài.
- HS 3: Đọc cả bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)Trong bài
tập đọc này, các em sẽ đọc được 2
mẩu tin nhắn. Qua đó, các em sẽ
hiểu tác dụng của tin nhắn và biết
cách viết một mẩu tin nhắn
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, giảng giải.
ò ĐDDH: Tranh. Bảng cài: từ khó,
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả
câu.
lớp đọc thầm.
a/ Đọc mẫu:
- GV đọc mẫu lần 1 sau đó yêu
cầu HS đọc lại. Chú ý giọng đọc - Đọc từ khó, dễ lẫn 3
đến 5 em đọc cá nhân.
thân mật, tình cảm.
Lớp đọc đồng thanh.
b/ Luyện phát âm.


11
GV cho HS đọc các từ cần chú
ý phát âm đã ghi trên bảng.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng
câu trong từng mẫu tin nhắn.

c/ Hướng dẫn ngắt giọng.
- Yêu cầu HS luyện ngắt giọng 2
câu dài trong 2 tin nhắn đã ghi
trên bảng phụ.
-

- Mỗi HS đọc 1 câu. Lần
lượt đọc hết tin nhắn thứ
1 đến tin nhắn thứ 2.
- 5 đến 7 HS đọc cá nhân.
Cả lớp đọc đồng thanh
các câu:
Em nhớ quét nhà,/ học
thuộc 2 khổ thơ/ và làm 3
bài tập toán/ chò đã
đánh dấu.//
Mai đi học/ bạn nhớ mang
quyển bài hát cho tớ
mượn nhé.//

d/ Đọc tin nhắn.
- Yêu cầu đọc lần lượt từng tin
- 4 HS đọc bài.
nhắn trước lớp.
- Chia nhóm và yêu cầu luyện
đọc trong nhóm.
e/ Thi đọc giữa các nhóm.
g/ Đọc đồng thanh.
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Ÿ Phương pháp: Trực quan , giảng giải.

- Cả lớp đọc đồng thanh.
ò ĐDDH: Tranh, SGK.
- Chò Nga và bạn Hà nhắn
- Yêu cầu HS đọc bài.
- Những ai nhắn tin cho Linh? Nhắn tin cho Linh. Nhắn bằng
cách viết lời nhắn vào 1
tin bằng cách nào?
tờ giấy.
Vì lúc chò Nga đi Linh chưa
- Vì sao chò Nga và Hà nhắn tin
ngủ
dậy. Còn lúc Hà
cho Linh bằng cách ấy?
đến nhà Linh thì Linh
- Vì chò Nga và Hà không gặp không có nhà.
trực tiếp Linh lại không nhờ
được ai nhắn tin cho Linh nên
phải viết tin nhắn để lại cho
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả
Linh.
- Yêu cầu đọc lại mẩu tin thứ lớp đọc thầm.
- Chò nhắn Linh quà sáng
nhất.
chò để trong lồng bàn và
dặn Linh các công việc
- Chò Nga nhắn tin Linh những gì?
cần làm.
- Hà đến chơi nhưng Linh
không có nhà, Hà mang
- Hà nhắn tin Linh những gì?

cho Linh bộ que chuyền và
dặn Linh mang cho mượn
quyển bài hát.
- Đọc bài.
- Yêu cầu HS đọc bài tập 5.
- Bài tập yêu cầu các em làm - Viết tin nhắn.
- Vì bố mẹ đi làm, chò đi
gì?
chợ chưa về. Em sắp đi
- Vì sao em phải viết tin nhắn.
học.
- Nội dung tin nhắn là: Em
- Nội dung tin nhắn là gì?
cho cô Phúc mượn xe đạp.
Viết tin nhắn.
- Yêu cầu HS thực hành viết tin
Đọc tin nhắn. Bạn nhận
nhắn sau đó gọi một số em
xét.
đọc. Nhận xét, khen ngợi các em
viết ngắn gọn, đủ ý.


12
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- HS trả lời.
- Tin nhắn dùng để làm gì?
- Nhận xét chung về tiết học.
Dặn dò HS khi viết tin nhắn
phải viết ngắn gọn đủ ý.

- Chuẩn bò: Tiếng võng kêu.
MÔN: TOÁN
Tiết: 65 – 38; 46 – 17; 57 – 28; 78 – 29
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS:Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ
dạng 65 – 38; 46 – 17; 57 – 28; 78 – 29.
2Kỹ năng: p dụng để giải các bài toán có liên quan.
- Củng cố giải bài toán có lời văn bằng một phép tính
trừ (bài toán về ít hơn)
3Thái độ: Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bò
- GV: Bộ thực hành Toán, bảng phụ.
- HS: Vở, bảng con.

III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 55 – 8, 56 – 7, 37 – 8, 68 –
9.
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các
yêu cầu sau:
+ HS 1: Thực hiện 2 phép tính 55 – 8;
66 – 7 và nêu cách đặt tính, thực
hiện phép tính 47 –8.
+ HS2: Thực hiện 2 phép tính 47 – 8; 88 –
9 và nêu cách đặt tính, thực hiện
phép tính 47 –8 .
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)

- Trong bài học hôm nay chúng ta
sẽ cùng học cách thực hiện
phép tính trừ có nhớ dạng: 65 –
38; 46 – 17; 57 – 28; 78 – 29.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Phép trừ 65 – 38
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành.
ò ĐDDH: Bảng cài, bộ thực hành
Toán.
- Nêu bài toán: Có 65 que tính,
bớt 38 que tính. Hỏi còn lại bao
nhiêu que tính?
- Để biết còn lại bao nhiêu que
tính ta phải làm gì?
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính
và thực hiện phép tính trừ 65 –
38. HS dưới lớp làm bài vào
nháp.
- Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt
tính và thực hiện phép tính.

Hoạt động của Trò
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận
xét.
- HS thực hiện. Bạn nhận
xét.

- Nghe và phân tích đề.
- Thực hiện phép tính trừ

65 – 38 .
- Làm bài: 65
- 38
27
- Viết 65 rồi viết 38 dưới
65 sao cho 8 thẳng cột với
5, 3 thẳng cột với 6. Viết
dấu trừ và kẻ vạch ngang.
- 5 không trừ đïc 8, lấy
15 trừ 8 bằng 7, viết 7,
nhớ 1, 3 thêm 1 là 4, 6 trừ
4 bằng 2.


13
- Nhắc lại và làm bài. 5
HS lên bảng làm bài, mỗi
HS thực hiện một con tính.
85
55
95
75
- Yêu cầu HS khác nhắc lại, sau
45
đó cho HS cả lớp làm phần a,
- 27
- 18
- 46
- 39
bài tập 1.

- 37
58
37
49
36
- Gọi HS dưới lớp nhận xét bài 8
- Nhận xét bài của bạn
của các bạn trên bảng.
- Có thể yêu cầu HS nêu rõ trên bảng, về cách đặt
cách đặt tính và thực hiện tính, cách thực hiện phép
phép tính của 1 đến 2 phép tính tính.
trong các phép tính trên.
v Hoạt động 2: Các phép trừ 46–17;
57–28; 78–29
- Đọc phép tính
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành.
ò ĐDDH: Bảng cài, bộ thực hành
- Làm bài.
Toán.
- Viết lên bảng: 46 – 17; 57 – 28;
78 – 29 và yêu cầu HS đọc các - Trả lời.
phép trừ trên.
- Gọi 3 HS lên bảng thực hiện. HS - Cả lớp làm bài: 3 HS lên
bảng thực hiện 3 phép
dưới lớp làm vào nháp.
- Nhận xét, sau đó gọi 3 HS lên tính: 96 – 48; 98 – 19; 76 – 28 .
bảng lần lượt nêu cách thực - Nhận xét bài của bạn.
hiện của phép trừ mình đã
làm
- Yêu cầu HS cả lớp làm tiếp

bài tập 1
Gọi HS nhận xét bài bạn trên
bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
v Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành
Ÿ Phương pháp: Thực hành.
ò ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 2:
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm
gì?
- Viết lên bảng.
86
____
- Hỏi: Số cần điền vào __ là số
nào? Vì sao?
- Điền số nào vào __ ? Vì sao?
- Vậy trước khi điền số chúng ta
phải làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài tiếp, gọi 3
HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài của
các bạn trên bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
-

- Điền số thích hợp vào ô
trống.
- Điền số 80 vào

vì 86 –
6 = 80.
- Điền số 70 vì 80 – 10 = 70.
- Thực hiện tính nhẩm tìm
kết quả của phép tính.
- Làm bài
- Nhận xét bài của bạn
và tự kiểm tra bài của
mình.
- Đọc đề bài.
- Bài toán thuộc dạng bài
toán về ít hơn, vì “kém
hơn” nghóa là “ít hơn”.
- Lấy tuổi bà trừ đi
phần hơn.
- Làm bài
Tóm tắt
Bà:

65 tuổi


14
-

Bài toán thuộc dạng gì? Vì sao
con biết?

-


Muốn tính tuổi mẹ ta làm thế
nào?
Yêu cầu HS tự giải bài toán
vào Vở bài tập.

-

Mẹ kém bà:
tuổi
Mẹ:

27
__ tuổi?

Bài giải
Tuổi của mẹ là:
65 – 27 = 38 (tuổi)
Đáp số: 38
tuổi.

4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bò: Luyện tập
THỂ DỤC
TRÒ CHƠI VÒNG TRÒN
Thứ tư ngày 8 tháng 12 năm 2004
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết:TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về tình cảm.

2Kỹ năng: Rèn kó năng sắp xếp các từ cho trước thành câu
theo mẫu: Ai làm gì?
- Rèn kó năng sử dụng dấu chấm và dấu chấm hỏi.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ kẻ khung ghi nội dung bài tập 2; nội dung bài
tập 3
- HS: SGK, vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
- Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu mỗi
em đặt 1 câu theo mẫu: Ai làm
gì?
- Nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về
tình cảm gia đình.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
tập.
Ÿ Phương pháp: Đàm thoại, giảng
giải.
ò ĐDDH: Bảng cài: từ, câu.
Bài 1:
- Gọi HS đọc đề bài.

Hoạt động của Trò

- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận
xét.

- Hãy tìm 3 từ nói về tình
cảm thương yêu giữa anh
chò em.
- Mỗi HS nói 3 từ. VD: Giúp
đỡ, chăm sóc, chăm lo,


15
Yêu cầu HS suy nghó và lần lượt
phát biểu. Nghe HS phát biểu
và ghi các từ không trùng nhau
lên bảng.
- Yêu cầu HS đọc các từ đã tìm
được sau đó chép vào Vở bài
tập.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài sau đó đọc
câu mẫu.
- Gọi 3 HS làm bài, yêu cầu cả
lớp làm vào nháp
-

Gọi HS nhận xét bài bạn trên
bảng.
- Yêu cầu HS bổ sung các câu
mà các bạn trên bảng chưa

sắp xếp được.
- Cho cả lớp đọc các câu sắp
xếp được.
Lời giải:
- Anh thương yêu em. Chò chăm
sóc em. Em thương yêu anh. Em
giúp đỡ chò. Chò em nhường nhòn
nhau. Chò em giúp đỡ nhau.
- Anh em thương yêu nhau. Chò em
giúp đỡ nhau. Chò nhường nhòn
em. Anh nhường nhòn em,…
- Lưu ý: Các câu: Anh em nhường
nhòn anh, chò em nhường nhòn em,
… là những câu không đúng.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài
tập.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành.
ò ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài và đọc
đoạn văn cần điền dấu.
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó
chữa bài.
-

-

chăm chút, nhường nhòn,
yêu thương, quý mến,…
- Làm bài vào Vở bài

tập.
- Đọc đề bài.
- Làm bài. Chú ý viết tất
cả các câu mà em sắp
xếp được.
- Nhận xét.
- Phát biểu
- Đọc bài.

- 1 HS đọc thành tiếng. Cả
lớp đọc thầm.
- Làm bài, điền dấu chấm
vào ô trống thứ 1 và
thứ 3. Điền dấu chấm
hỏi vào ô trống thứ 2.
- Vì đây là câu hỏi.

Tại sao lại điền dấu chấm hỏi
vào ô trống thứ 2?

4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Tổng kết tiết học.
- Dặn dò HS luyện tập đặt câu
theo mẫu Ai làm gì?
- Chuẩn bò: Từ chỉ đặc điểm.
ÂM NHẠC
ÔN CHIẾN SĨ TÍ HON
----------------------------------------



16
MÔN: TOÁN
Tiết: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS củng cố về Các phép trừ có nhớ đã
học các tiết 64, 65, 66 (tính nhẩm và tính viết).
2Kỹ năng: Bài toán về ít hơn.
- Biểu tượng hình tam giác.
3Thái độ: Ham thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bò
- GV: 4 mảnh bìa hình tam giác như bài tập 5.
- HS: Vở, bảng con.

III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 65 – 38; 46 – 17; 57 – 28;
78 – 29.
- Tính: 85 – 27, 55 –18, 95 – 46, 75 –
39.
- Sửa bài 4.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Luyện tập.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện tập: Các phép
trừ có nhớ.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành.
ò ĐDDH: Bảng phụ.

Bài 1:
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết
quả vào Vở bài tập.
- Yêu cầu HS thông báo kết quả.
Bài 2:
- Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng
ta làm gì?
- Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay
kết quả vào bài.

Hoạt động của Trò
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận
xét.

-

Nhẩm và ghi kết quả.

-

HS nối tiếp nhau thông
báo kết quả (theo bàn
hoặc theo tổ). Mỗi HS
chỉ đọc kết quả 1 phép
tính.

-

Tính nhẫm.

HS làm bài và đọc
chữa. Chẳng hạn: 15 trừ
5 trừ 1 bằng 9. 15 trừ 6
bằng 9.
Bằng nhau và cùng
bằng 9.
5 + 1 = 6.
Vì 15 – 5 = 5, 5 + 1 = 6
nên 15 –5 –1 bằng 15 –6 .

-

Hãy so sánh kết quả của 15 – 5
– 1 và 15 – 6.
So sách 5 + 1 và 6
Hãy giải thích vì sao 15 –5 –1 = 15
– 6.

Kết luận: Khi trừ 1 số đi 1 tổng
số thì cũng bằng số đó trừ đi
từng số hạng. Vì thế khi biết 15
– 5 – 1 = 9 có thể ghi ngay kết
quả 15 – 6 = 9.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.

-

-


-

Đặt tính rồi tính.
Tự làm bài. 4 HS lên
bảng làm bài.
Nhận xét bài của bạn
cả về cách đặt tính và


17
Gọi HS nhận xét bài bạn trên
bảng.
- Yêu cầu 4 HS lên bảng lần lượt
nêu lên cách thực hiện phép
tính của 4 phép tính.
- Nhận xét và cho điểm HS.
v Hoạt động 2: Luyện tập
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành.
ò ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán thuộc dạng gì?
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm
bài.

-

thực hiện phép tính.
Trả lời.


-

Đọc đề bài
Bài toán về ít hơn.
Làm bài.

-

Tóm tắt
Mẹ vắt:
50 l
Chò vắt ít hơn: 18 l
Chò vắt:………………….l ?
Bài 5: Trò chơi: Thi xếp hình.
- GV tổ chức thi giữa các tổ.
- Ngoài hình vẽ cánh quạt, có
thể cho HS xếp các hình sau.

Bài giải
Số lít sữa chò vắt được là:
50 – 18 = 32 (lít)
Đáp số: 32 lít.
Tổ nào xếp nhanh,
đúng là tổ thắng cuộc.

4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bò: Bảng trừ
MÔN: KỂ CHUYỆN

Tiết: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Nhìn tranh minh họa và gợi ý kể lại từng đoạn và
toàn bộ câu chuyện Câu chuyện bó đũa.
2Kỹ năng: Phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, ngôn ngữ
phù hợp.
3Thái độ: Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh họa. 1 bó đũa. 1 túi đựng như túi tiền trong
truyện. Bảng ghi tóm tắt ý chính từng truyện.
- HS: SGK.

III. Các hoạt động

Hoạt động của Thầy
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bông hoa Niềm Vui.
- Gọi 4 HS lên bảng yêu cầu kể
nối tiếp câu chuyện Bông hoa
Niềm Vui.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Câu chuyện bó đũa.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng
đoạn truyện
Ÿ Phương pháp: Trực quan , thảo luận
nhóm.


Hoạt động của Trò
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận
xét.

- Nêu: Dựa theo tranh kể lại


18
ò ĐDDH: Tranh
- Treo tranh minh họa, gọi 1 HS nêu
yêu cầu 1.
-

Yêu cầu HS quan sát tranh và
nêu nội dung từng tranh (tranh
vẽ cảnh gì?)

-

Yêu cầu kể trong nhóm.

-

Yêu cầu kể trước lớp.

-

-


từng đoạn câu chuyện
bó đũa.
Nêu nội dung từng tranh.
+ Tranh 1: Các con cãi
nhau khiến người cha rất
buồn và đau đầu.
+ Tranh 2: Người cha gọi
các con đến và đố các
con, ai bẻ gãy được bó
đũa sẽ thưởng.
+ Tranh 3: Từng người cố
gắng hết sức để bẻ
bó đũa mà không bẻ
được.
+ Tranh 4: Người cha tháo
bó đũa và bẽ từng cái
1 cách dễ dàng.
+ Tranh 5: Những người
con hiểu ra lời khuyên
của cha.
Lần lượt từng kể trong
nhóm. Các bạn trong
nhóm theo dõi và bổ
sung cho nhau.
Đại diện các nhóm kể
truyện theo tranh. Mỗi em
chỉ kể lại nội dung của
1 tranh.
Nhận xét như đã hướng
dẫn ở tuần 1.


Yêu cầu nhận xét sau mỗi lần bạn kể.
v Hoạt động 2: Kể lại nội dung cả
câu chuyện.
Ÿ Phương pháp: Thực hành, thi đua.
ò ĐDDH: SGK, sắm vai.
- Yêu cầu HS kể theo vai theo từng
tranh.
- Lưu ý: Khi kể nội dung tranh 1
các em có thể thêm vài câu - Nhận vai, 2 HS nam đóng 2
con trai, 2 HS nữ đóng vai
cãi nhau khi kể nội dung tranh 5
2 con gái. 1 HS đóng vai
thì thêm lời có con hứa với cha.
người cha. 1 HS làm
- Kể lần 1: GV làm người dẫn
người dẫn chuyện.
truyện
- Kể lần 2: HS tự đóng kòch.
- Nhận xét sau mỗi lần kể
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Tổng kết chung về giờ học.
- Dặn dò HS kể lại câu chuyện
cho người thân nghe.
- Chuẩn bò: Hai anh em.
-

THỦ CÔNG
GẤP CẮT DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG
Thứ năm ngày 9 tháng 12 năm 2004

MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: TIẾNG VÕNG KÊU.
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ: phất phơ, vấn vương nụ cười, mênh
mông, trong, sông, kẽo kẹt, võng,…
- Ngắt đúng nhòp thơ 4 chữ (2/2).


19
2Kỹ năng: Hiểu nghóa các từ ngữ: giạn, phất phơ, vấn vương.
- Hiểu nội dung bài thơ: Qua bài thơ ta thấy tình yêu thương
tha thiết của tác giả đối với quê hương và em gái của
mình.
3Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ ghi các từ ngữ, câu thơ cần luyện đọc.
- HS: SGK.

III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Nhắn tin.
- Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu đọc
tin nhắn viết trong bài tập 5 tiết
tập đọc trước và nêu tác dụng
của tin nhắn.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)

Trần Đăng Khoa là 1 nhà thơ rất
quen thuộc với tuổi thơ của em. Anh
làm thơ từ khi tuổi còn rất nhỏ.
Những bài thơ của anh rất gần
gũi với tuổi thơ. Hôm nay chúng ta
sẽ cùng học bài Tiếng võng kêu
để biết được tình yêu thương của
anh với quê hương và người em gái
nhỏ của mình.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
ò ĐDDH: SGK. Bảng phụ: từ, câu,
bút dạ.
a/ Đọc mẫu.
- GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng
nhẹ nhàng tình cảm.
b/ Đọc từng câu và luyện phát
âm.
- Yêu cầu HS đọc các từ cần
luyện phát âm.
-

Yêu cầu đọc từng câu thơ.

c/ Đọc từng đoạn trước lớp.
- Hướng dẫn ngắt nhòp. Chủ yếu
là nhòp 2/2, riêng các câu 2, 3, 4
của khổ thơ cuối chỉ nghỉ ở
cuối câu thơ.


Yêu cầu đọc nối tiếp từng khổ
thơ.
d/ Đọc từng đoạn trong nhóm.
-

Hoạt động của Trò
- Hát
- HS thực hiện.

- 1 HS khá đọc thành tiếng.
Cả lớp đọc thầm theo.
- 5 đến 7 HS đọc cá nhân.
Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi
HS chỉ đọc 1 câu thơ.
- Luyện ngắt giọng khổ thơ
cuối.
Em ơi/ cứ ngủ/
Tay anh đưa đều/
Ba gian nhà nhỏ/
Đầy tiếng võng kêu/
Kẽo cà, kẽo kẹt.//
Kẽo cà, kẽo kẹt…
- Nối tiếp nhau đọc các
khổ thơ 1, 2, 3.

- 1 HS đọc thành tiếng. Cả
lớp đọc thầm.



20
e/ Thi đọc giữa các nhóm.
g/ Đọc đồng thanh cả bài.
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, giảng giải.
ò ĐDDH: Tranh
- Yêu cầu HS đọc khổ thơ 1.
-

Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm
gì?
Câu thơ nào cho em thấy bạn
nhỏ đang ru em?
Gian có nghóa là gì?

-

Tại sao nói: 3 gian nhà nhỏ. Đầy
tiếng võng kêu?

-

Điều đó cho ta thấy bạn nhỏ
rất yêu em và chăm lo cho giấc
ngủ của em. Chúng ta tìm hiểu
tiếp khổ thơ xem bạn nhỏ còn
dành tình cảm của mình cho gì
nữa?
Yêu cầu HS đọc khổ 2.


-

Câu thơ nào cho em thấy bạn
nhỏ đang ngắm em của mình.

-

Những từ ngữ nào cho thấy em
bé Giang ngủ rất đáng yêu?
Ngoài việc ngắm em ngủ bạn
nhỏ còn làm gì nữa?
Bạn nhỏ đoán em mơ thấy gì?

-

Theo em liệu có đúng là em bé
sẽ mơ về những cảnh ấy
không? Vì sao bạn nhỏ lại nghó
em sẽ mơ về những cảnh này.
- Điều đó chứng tỏ em rất yêu
quê hương của mình.
v Hoạt động 3: Học thuộc lòng
Ÿ Phương pháp: Thi đua đọc bài.
ò ĐDDH: SGK.
- Yêu cầu HS học thuộc lòng khổ
thơ em yêu thích.
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng và
giải thích vì sao em thích khổ thơ
đó.


- Bạn đang ru cho em ngủ.
- Câu thơ: Tay anh đưa đều
- Gian có nghóa là 1 phần
của nhà, có cột hoặc
tường ngăn với các phần
khác.
- Vì bạn nhỏ luôn kéo
võng đưa em không nghó
nên khắp nhà đâu cũng
nghe tiếng võng.

- 1 HS đọc thành tiếng. Cả
lớp đọc thầm.
- Câu thơ Bé Giang ngủ
rồi/ tóc bay phơ phất/
Vương vương nụ cười.// Cho
thấy bạn nhỏ đang ngắm
em.
- Từ ngữ: Tóc bay phơ
phất, nụ cười vương vương.
- Bạn còn đoán giấc mơ
của em.
- Bạn nhỏ đoán em sẽ
gặp con cò lặn lội bên
sông, gặp cánh bướm
bay…
- Vì đây là những cảnh
vật thân thiết, gần gũi
với quê hương của bạn.


-

4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà học thuộc
bài thơ.
- Chuẩn bò: Hai anh em.

- HS tự học thuộc lòng.
- HS thi đua đọc.


21
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết: TIẾNG VÕNG KÊU
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Nhìn bảng và chép lại chính xác, không mắc lỗi
khổ thơ thứ 2 trong bài.
2Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt n/l; i/iê;
ăt/ăc.
3Thái độ: Viết đúng nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2 trên bảng.
- HS: Vở, bảng con.

III. Các hoạt động

Hoạt động của Thầy
1. Khởi động (1’)

2. Bài cũ (3’) Câu chuyện bó đũa
- Gọi 2 HS lên bảng đọc cho HS
viết các từ đã mắc lỗi, cần
chú ý phân biệt của tiết
trước.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Trong giờ học chính tả này, các
em sẽ nhìn bảng, chép khổ thơ 2
trong bài Tiếng võng kêu. Sau
đó sẽ làm các bài tập chính
tả phân biệt n/l; i/iê; ăt/ăc.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính
tả.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành.
ò ĐDDH: Bảng phụ.
a) Ghi nhớ nội dung đoạn thơ.
- GV đọc đoạn thơ 1 lượt sau đó
yêu cầu HS đọc lại.
- Bài thơ cho ta biết điều gì?
b) Hướng dẫn trình bày.
- Mỗi câu thơ có mấy chữ?
- Để trình bày khổ thơ đẹp, ta
phải viết ntn, viết khổ thơ vào
giữa trang giấy, viết sát lề
phải hay viết sát lề trái?
- Các chữ đầu dòng viết thế
nào?

c) Hướng dẫn viết từ khó.
- Với HS MB, GV hướng dẫn viết
từ vấn vương, nụ cười, lặn lội
(MB); từ: vấn vương, kẽo cà kẽo
kẹt, ngủ, phất phơ (MT, MN).
d) Tập chép.
e) Soát lỗi
g) Chấm bài.

Hoạt động của Trò
- Hát
- 2 HS lên bảng viết, lớp
viết vào nháp các từ
ngữ sau: lên bảng, nên
người, mải miết, hiểu
biết,…

- 2 HS đọc thành tiếng. Cả
lớp đọc thầm.
- Bài thơ cho ta biết bạn
nhỏ đang ngắm em ngủ
và đoán giấc mơ của
em.
- Mỗi câu thơ có 4 chữ.
- Viết khổ thơ vào giữa
trang giấy.
- Viết hoa chữ cái đầu
mỗi dòng thơ.
- Viết từ khó vào bảng
con.



22
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài
tập chính tả.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành.
- Đọc đề bài.
ò ĐDDH: Bảng phụ.
- Treo bảng phụ, yêu cầu đọc đề - Làm bài.
bài.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài. Yêu - Nhận xét.
cầu cả lớp làm bài vào Vở
bài tập.
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên
bảng.
- Kết luận về lời giải đúng và
cho điểm HS.
Lời giải:
a) Lắp lánh, nặng nề, lanh lợi,
nóng nảy.
b) Tin cậy, tìm tòi, khiêm tốn,
miệt mài.
c) Thắc mắc, chắc chắn, nhặt
nhạnh.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét chung về tiết học.
- Dặn dò HS viết lại các lỗi sai
trong bài viết và bài tập chính
tả.
- Chuẩn bò: Hai anh em.

MÔN: TOÁN
Tiết: BẢNG TRỪ
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS:Củng cố các bảng trừ có nhớ: 11, 12, 13,
14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số (dạng tính nhẩm)
2Kỹ năng: Vận dụng bảng cộng, trừ để thực hiện tính nhẩm.
- Vẽ hình theo mẫu. Củng cố biểu tượng hình tam giác, hình
vuông.
3Thái độ: Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bò
- GV: Hình vẽ bài tập 3, vẽ sẵn trên bảng phụ. Đồ dùng phục
vụ trò chơi.
- HS: Vở, bảng con.

III. Các hoạt động

Hoạt động của Thầy
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập.
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các
yêu cầu sau:
+ HS1: Đặt tính và thực hiện phép
tính: 42 – 16; 71 – 52.
+ HS 2: Tính nhẩm: 15 – 5 – 1.
15- 6
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Trong bài học hôm nay chúng ta
sẽ nhớ lại và khắc sâu bảng


Hoạt động của Trò
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận
xét.
- HS thực hiện. Bạn nhận
xét.


23
trừ 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18
trừ đi một số. Sau đó, áp dụng
các dạng trừ để giải các bài
toán có liên quan.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Bảng trừ:
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành
trò chơi..
- HS thi đua chơi trò chơi.
ò ĐDDH: bảng phụ.
- Trò chơi: Thi lập bảng trừ:
- Chuẩn bò: 4 tờ giấy rô-ky to, 4
bút dạ màu.
- Cách chơi: Chia lớp thành 4 đội
chơi. Phát cho mỗi đội 1 tờ giấy
và 1 bút. Trong thời gian 5 phút
các đội phải lập xong bảng
trừ.
+ Đội 1: Bảng 11 trừ đi một số
+ Đội 2: Bảng 12 trừ đi một số;

18 trừ đi một số.
+ Đội 3: Bảng 13 và 17 trừ đi
một số.
+ Đội 4: Bảng 14, 15, 16 trừ đi
một số.
- Đội nào làm xong, dán bảng
trừ của đội mình lên bảng.
- GV cùng cả lớp kiểm tra. GV gọi
đại diện từng đội lên đọc từng - Nhẩm và ghi kết quả. 3
HS thực hiện trên bảng
phép tính trong bảng trừ của
lớp.
đội mình. Sau mỗi phép tính HS
3+9–6=6
dưới lớp hô to đúng/sai. Nếu sai
7+7–9=5
GV đánh dấu đỏ vào phép tính
đó.
- Kết thúc cuộc chơi: Đội nào ít
phép tính sai nhất là đội thắng
cuộc.
Bài 2:
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay - Nhận xét bài của bạn
trên bảng. Tự kiểm tra
kết quả vào Vở bài tập.
bài của mình.
5+6–8=3
9+8–9=8
8+4–5=7
6+9–8=7

- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn.
GV nhận xét.
v Hoạt động 2: Vẽ hình theo mẫu.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành
ò ĐDDH: bảng phụ.
Bài 3:
- Cho HS quan sát mẫu, phân tích
mẫu và tự vẽ vào vở. (Tiến
hành như bài tập 3, tiết 65)
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Luyện tập.
THỂ DỤC
ĐI ĐỀU
---------------------------


24
MÔN: TẬP VIẾT
Tiết: M – Miệng nói tay làm.
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Rèn kỹ năng viết chữ.
- Viết M (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ
viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui đònh.
2Kỹ năng: Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng
vốn từ, phát triển tư duy.
3Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. Chuẩn bò
- GV: Chữ mẫu M . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng, vở


III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
- Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: L
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- Viết : Lá lành đùm lá rách.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- GV nêu mục đích và yêu cầu.
- Nắm được cách nối nét từ các
chữ cái viết hoa sang chữ cái viết
thường đứng liền sau chúng.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái
hoa
Ÿ Mục tiêu: Nắm được cấu tạo nét của
chữ M
Ÿ Phương pháp: Trực quan.
ò ĐDDH: Chữ mẫu: M
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận
xét.
* Gắn mẫu chữ M
- Chữ M cao mấy li?
- Gồm mấy đường kẻ ngang?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ M và miêu tả:

+ Gồm 4 nét: móc ngược trái,
thẳng đứng, thẳng xiên và móc
ngược phải.
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
- Nét 1:Đặt bút trên đường kẽ 2,
viết nét móc từ dưới lên lượn
sang phải, dừng bút ở đường kẽ
6.
- Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét
1, đổi chiều bút viết 1 nét thẳng
đứng xuống đường kẽ 1.
- Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét
2 đổi chiều bút viết 1 nét thẳng

Hoạt động của Trò
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả
lớp viết bảng con.

- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 4 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.

- HS tập viết trên bảng

con


25
xiên (hơi lượn ở 2 đầu) lên đường
kẽ 6.
- Nét 4: Từ điểm dừng bút của nét
3 đổi chiều bút, viết nét móc
ngược phải. Dừng bút trên đường
kẽ 2
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại
cách viết.
2. HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu
ứng dụng.
Ÿ Mục tiêu: Nắm được cách viết câu
ứng dụng, mở rộng vốn từ.
Ÿ Phương pháp: Đàm thoại.
ò ĐDDH: Bảng phụ: câu mẫu
* Treo bảng phụ
1. Giới thiệu câu:
Miệng nói tay
làm.
2. Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.

-


Cách đặt dấu thanh ở các chữ.

Các chữ viết cách nhau khoảng
chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Miệng lưu ý nối
nét M và iêng.
3. HS viết bảng con
* Viết: : Miệng
- GV nhận xét và uốn nắn.
v Hoạt động 3: Viết vở
Ÿ Mục tiêu: Viết đúng mẫu cỡ chữ,
trình bày cẩn thận.
Ÿ Phương pháp: Luyện tập.
ò ĐDDH: Bảng phụ
* Vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.

- HS đọc câu
-

M:5 li
g, y, l : 2,5 li
t: 2 li
i, e, n, o, a, m : 1 li
Dấu nặng(.) dưới ê
Dấu sắc (/) trên o
Dấu huyền (`) trên a

Khoảng chữ cái o

- HS viết bảng con
- Vở Tập viết

- HS viết vở

-

- Mỗi đội 3 HS thi đua
viết chữ đẹp trên
bảng lớp.

4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Chuẩn bò: Chữ hoa N – Nghó trước
nghó sau.
Thứ sáu ngày 10 tháng 12 năm 2004


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×