Phan Quang Hòa - 1 - Ngữ văn 7
Ngày soạn : 10-10-2008
Tuần 8- Tiết 29 : Văn bản : QUA ĐÈO NGANG
Bà Huyện Thanh Quan
I. Mục tiêu :Giúp học sinh:
1.Kiến thức: -Hình dung được cảnh tượng Đèo Ngang hoang vắng, thưa thớt.
-Tâm trạng cô đơn, nhớ nước thương nhà của Bà Huyện Thanh Quan lúc qua đèo.
2. Kó năng: Rèn luyện cho hs kó năng đọc diễn cảm, phân tích thơ Đường luật thất ngôn bát cú.
3.Thái độ: Qua bài dạy ,giáo dục học sinh lòng yêu quê hương ,trân trọng những giá trò văn hoá
tinh thần của dân tộc.
II. Chuẩn bò :
1.Giáo viên: +Tham khảo tài liệu , giáo án, chuẩn bò ĐDDH: bảng phụ ghi bài tập trắc
nghiệm,ghi bài thơ , ảnh Đèo Ngang
+Phương án tổ chức lớp học: gợi mở, nêu vấn đề, giảng bình, tổ chức thảo luận nhóm
2.Học sinh: Đọc trước văn bản ,soạn bài theo các câu hỏi ở sgk.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn đònh tổ chức(1’) : Giáo viên kiểm tra só số, tác phong học sinh, vệ sinh lớp học
2..Kiểm tra bài cũ (5’) :
Đọc thuộc lòng bài thơ Bánh trôi nước và nêu cảm nhận của mình về bài thơ. Phân tích rõ cảm
nhận ấy.
Gợi ý trả lời:
Câu 2:Nêu cảm nhận về bài thơ Bánh trôi nước theo các ý cơ bản:
+ Vẻ đẹp sắt son của người phụ nữ trong xã hội cũ và thân phận chìm nổi của họ
+ Tác giả cảm thông cho thân phận của họ,…(có phân tích rõ cảm nhận )
3.Bài mới (37’):
Giơi thiệu bài: Bên cạnh Hồ Xuân Hương thì Bà Huyện Thanh Quan cũng là một nhà thơ tiêu
biểu của nước ta giai đoạn thế kỉ XIX . Tác phẩm của bà tuy không nhiều nhưng đều là những
bài thơ hay, có sức lôi cuốn người đọc mạnh mẽ bởi những giá trò ý nghóa được thể hiện trong
các bài thơ. Tiết học hôm nay ,các em sẽ được tìm hiểu một tác phẩm tiêu biểu của nhà thơ , bài
thơ “Qua Đèo Ngang”.
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
NỘI DUNG
5’
H/động 1: H/dẫn hs tìm
hiểu chung
-Gv gọi hs đọc mục chú
thích * ở sgk.
-Em hãy trình bày vài nét
về tác giả Bà Huyện Thanh
Quan ?
-Hs đọc mục chú thích * ở sgk
-Hs trình bày vài nét về tác
giả .
I.tìm hiểu chung
1. Tác giả:
-Tên thật là Nguyễn Thò
Hinh, sống ở thế kỉ XIX,
quê: Hà Nội
-Là một trong những nữ só
tài danh hiếm có của thời
Phan Quang Hòa - 2 - Ngữ văn 7
8’
16’
-Gv nhận xét,kết luận một
số nét về tác giả , tác phẩm.
-Gv hướng dẫn hs cách đọc
văn bản,đọc mẫu
- Gọi hs đọc lại văn bản.
-Gv nghe,nhận xét cách đọc
của học sinh
-Gv lưu ý về một số từ ngữ
khó trong bài thơ
-Gv kết luận
-Bài thơ được viết theo thể
thơ gì? Em hiểu biết gì về
thể thơ đó?
-Gv giảng về thể thơ thất
ngôn bát cú Đường luật
-Em hãy chỉ ra bố cục của
bài thơ?
-Theo em bài thơ này được
viết theo phương thức biểu
đạt nào? Vì sao em biết?
-Giáo viên sơ kết, chuyển ý.
H/động 3: Hướng dẫn hs
phân tích văn bản.
-Gọi hs đọc lại hai câu đề.
-Cảnh Đèo Ngang được gợi
tả vào thời điểm nào?
-Thời điểm đó gợi cho emù
một cảm giác như thế nào?
-Cảnh Đèo Ngang được gợi
tả qua những hình ảnh nào?
-Em hiểu nghóa của từ chen
như thế nào?
-Sự lặp lại từ chen trong lời
thơ này đã gợi tả một cảnh
tượng thiên nhiên ntn?
-Gv nhận xét, giảng bình về
đặc sắc nghệ thuật thể hiện
nội dung ý nghóa
-Như vậy ,phần đề của bài
-Hs nghe giáo viên trình bày
về tác giả.
-Nghe giáo viên đọc.
-Hs đọc lại văn bản.
-Hs nghe ,rút kinh nghiệm về
cách đọc
-Hs chú ý nghóa các từ ngữ
khó
-Bài thơ được viết theo thể
thơ thất ngôn bát cú Đường
luật( trình bày về thể thơ)
-Nghe và hiểu
-Học sinh : bài thơ này có bố
cục 4 phần , mỗi phần 2 câu:
đề ,thực, luận, kết
-Hs:Bài thơ được viết theo
phương thức biểu cảm. Vì bài
thơ chủ yếu là bộc lộ tình cảm
của con người.
-Hs đọc lại hai câu đề.
-Thời điểm : buôỉ chiều, bóng
xế tà.
-Hs cảm nhận:Cảm giác
buồn,vắng lặng.
-Hs phát hiện:Cảnh Đèo
Ngang ù : cỏ, cây, đá, lá, hoa.
(cỏ cây chen đá, lá chen hoa).
-chen : lẫn vào nhau , xâm lấn
lẫn nhau không ra hàng lối.
→ Tạo nên một cảnh tượng
hoang sơ, rậm rạp…
-Hs hình dung:Cảnh rậm
đại ngày xưa.
2. Tác phẩm
-Thể thơ:Thất ngôn bát cú
Đường luật.
-Bố cục:4 phần( đề, thực,
luận,kết)
III.Tìm hiểu chi tiết
1.Hai câu đề.
-Thời điểm : bóng xế tà.
- Cảnh Đèo Ngang : cỏ, cây,
đá ,lá, hoa.
⇒Cảnh rậm rạp, hoang sơ,
vắng lặng, buồn.
Phan Quang Hòa - 3 - Ngữ văn 7
thơ đã gợi hình một Đèo
Ngang như thế nào?
-Gv kết luận,chuyển ý
-Gọi hs đọc hai câu thực.
-Cảnh tượng Đèo Ngang ở
đây có nét bổ sung nào
trong chi tiết tả cảnh?
-Theo em có gì độc đáo
trong nghệ thuật miêu tả
của tác giả? Tác dụng?(cho
hs thảo luận nhóm và cử đại
diện trả lời)
-Gvnhận xét , giảng bình về
nghệ thuật thể hiện nội
dung ý nghóa của hai câu
thực(sau khi hs trình bày.)
-Như vậy , phần thực của
bài thơ đã tả thực sự sống ở
đèo Ngang. Nhưng đó là
một sự sống như thế nào?
-Hai câu thực của bài thơ
tuy tả cảnh nhưng cũng đã
hé mở về tâm trạng của nhà
thơ .Theo em đó là tâmtrạng
gì?
-Gv sơ kết về hai câu thực.
-Gv gọi hs đọc hai câu luận.
-Trong bài thơ thất ngôn bát
cú thì hai câu luận có cấu
trúc đối nhau. Em hãy chỉ ra
các biểu hiện của phép đối
ấy về: đối ý, thanh điệu ?
-Phép đối này có tác dụng
như thế nào trong việc thể
hiện cảm xúc của nhà thơ ?
-Gv nhận xét , bình
- hai câu luận này còn có
cách diễn đạt ẩn dụ, em thử
chỉ ra phép ẩn dụ ấy?
rạp ,hoang sơ, vắng lặng,
buồn.
-Hs đọc hai câu thực.
-Hs:Có thêm con người , sự
sống: tiều vài chú, chợ mấy
nhà.
-T/luận nhóm, trả lời:Tác giả
sử dụng từ láy, phép đối,từ
tượng hình, đảo ngữ :→ gợi tả
hình dáng vất vả ,nhỏ nhoi
thưa thớt của con người giữa
núi rừng rậm rạp, sự thưa thớt
của những ngôi nhà ven sông,
…
-Hs: đây với một sự sống ít
ỏi, thưa thớt, hoang sơ, cảnh
tượng bao la bát ngát.
- Có thể trả lời:Tâm trạng
buồn man mác của lòng người
trước cảnh tượng hoang sơ
vắng lặng, xa lạ.
-Hs đọc hai câu luận.
-Hs chỉ rõ: - về ý: nhớ nước-
thương nhà.
-về thanh điệu: TT BB BTT
BB TT TBB
-Hs:Với phép đối này đã làm
rõ hai trạng thái cảm xúc nhớ
nước và thương nhà, tạo nhòp
điệu cân đối cho lời thơ…
-Tác giả mượn tiếng chim để
bày tỏ lòng người.
2.Hai câu thực.
-Lom khom -tiều vài chú
-Lác đác -chợ mấy nhà.
→Phép đối, từ láy tượng
hình , đảo ngữ
⇒Sự sống ít ỏi, thưa thớt,
hoang sơ trước không gian
bao la, bát ngát.
3.Hai câu luận.
Nhớ nước …con quốc quốc
Thương nhà …cái gia gia
Phép đối ẩn dụ, chơi chữ
⇒Nỗi buồn nhớ quê nhà
Phan Quang Hòa - 4 - Ngữ văn 7
-Vậy nỗi lòng của con người
ở đây như thế nào?
-Gv giảng bình ,chuyển ý
sang hai câu cuối
-Gọi hs đọc hai câu cuối.
-Hai câu cuối, toàn cảnh
Đèo Ngang hiện lên qua
những từ ngữ , hình ảnh nào
-Em hình dung về một
không gian như thế nào qua
những từ ngữ ấy?
-Giữa không gian ấy thì con
người lặng lẽ một mình đối
diện với nỗi cô đơn . Theo
em lời thơ nào thể hiện nỗi
cô đơn đó của tác giả?
-Em hiểu như thế nào là
“tình riêng ta với ta”?
-Vậy theo em tình riêng ấy
của tác giả là gì?( cho học
sinh trao đổi theo bàn).
-Gv nhận xét, kết luận sau
khi gọi một số bàn trình bày
-Em có nhận xét gì về nghệ
thuật diễn đạt ý của hai câu
thơ cuối?
-Theo em phép đối này có
giá trò ý nghóa như thế nào?
-Gv giảng bình về đặc sắc
nghệ thuật của phép đối.
H/động 4: H/dẫn hs củng
cố,tổng kết.
-Một bài thơ thất ngôn bát
cú Đường luật thường có hai
nội dung : cảnh và tình. Vậy
em hãy xác đònh các nội
dung ấy ở bài thơ này?
-Hs:nỗi nhớ nước thương nhà
của tác giả khi đứng trước
Đèo Ngang hoang sơ.
-Hs nghe giáo viên bình.
-Hs đọc hai câu cuối.
-Đó là: trời ,non ,nước .
-Có thể hình dung:Đó là một
không gian mênh mông, xa
lạ, tónh vắng…
-Đó là: Một mảnh tình riêng
ta với ta.
-Hs:Đó là tâm sự sâu kín, một
mình mình biết, một mình
mình hay.
-Hs trao đổi, trả lời: đó là
tình thương nhà ,nỗi nhớ nước
da diết, âm thầm, lặng lẽ của
tác giả, nỗi buồn thầm lặng
của nhà thơ.
-Tác giả đã sử dụng phép đối.
-Hs:Làm nổi bật được nỗi
buồn cô đơn thầm lặng của
con người trước trời mây non
nước …
+Bốn câu đầu: Bức tranh Đèo
Ngang tónh vắng, hoang sơ,
bao la ,buồn …
+Bốn câu cuối: Tâm trạng
khắc khoải ,nhớ nước thương
,nhớ về quá khứ đất nước
của nhà thơ.
4.Hai câu kết
-Toàn cảnh Đèo Ngang :trời
,non ,nước.
- Mảnh tình riêng ta với ta.
→ Phép đối
⇒ Nỗi buồn cô đơn thầm
lặng cũa con người trước
cảnh vật
IV.Tổng kết :Ghi nhớ :Sgk.
Phan Quang Hòa - 5 - Ngữ văn 7
-Gv kết luận sau khi học
sinh trả lời
-Em có nhận xét gì về nghệ
thuật thể hiện của bài thơ?
-Tóm lại ,em có cảm thụ
chung gì qua tìm hiểu bài
thơ?
-Gv khắc sâu kiến thức cho
học sinh, tổng kết tiết học.
nhà, nỗi buồn thầm lặng cô
đơn của tác giả…
-Học sinh :Từ ngữ có sức gợi
tả ,biểu cảm cao ,sử dụng
nghệ thuật ẩn dụ, đối đặc sắc.
-Học sinh trả lời theo ý ở ghi
nhớ sgk.
-Học sinh đọc ghi nhớ sgk.
4. Hướng dẫn về nhà: (2’):
ø -Xem lại nội dung bài học, đọc lại bài thơ, học thuộc lòng bài thơ và phần ghi nhớ ở sgk.
-Chuẩn bò tiếp bài mới: Văn bản : Bạn đến chơi nhà của tác giả Nguyễn Khuyến.
Yêu cầu: đọc trước văn bản từ 3-4 lần, đọc kó phần chú thích * ở sgk, soạn bài theo hệ thống câu
hỏi ở sgk. Cần chú ý về :
+ Cảm xúc của nhà thơ khi bạn đến chơi
+ Gia cảnh của chủ nhà
+ nghóa của bài thơ?
IV.RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..