GV: Mai Huøng Cöôøng
Tröôøng THCS
Minh Ñöùc
Tam giác cân Tam giác đều Tam giác vuông Tam giác vuông cân
Định nghĩa
Quan hệ
giữa các
góc
Quan hệ
giữa các
cạnh
Một số
cách chứng
minh
Thứ 2 ngày 9 tháng 02 năm 2009
A
CB
C
B
=
2
A
180
B
0
=
B
2180A
0
=
ACAB
=
1. Ôn tập về một số dạng tam giác đặc biệt
ABC: AB = AC
+ có 2 cạnh
bằng nhau
+ có 2 góc
bằng nhau
CB
A
C
A
B
C
B
A
0
60C
B
A
===
0
90C
B
=+
0
54C
B
==
BC ACAB ==
222
ACABBC
+=
ACAB
=
ABC: AB = AC = BC
ABC: Â = 90
0
ABC:
 = 90
0
; AB = AC
+ có 3 cạnh
bằng nhau
+ có 3 góc
bằng nhau
+ cân có 1 góc
bằng 60
0
+ có 1 góc = 90
0
+ CM theo định lý
Pytago đảo
+ vuông có 2
cạnh góc vuông
bằng nhau
+ vuông có 2
góc nhọn = nhau
+ cân có góc ở
đỉnh = 90
0
2. Luyện giải bài tập
Bài tập 70 (SGK - 141)
Cho tam giác ABC cân tại A. Trên tia đối của tia BC lấy điểm M, trên tia đối
của tia CB lấy điểm N sao cho BM = CN.
a) Chứng minh rằng tam giác AMN là tam giác cân
b) Kẻ BH AM (H AM), kẻ CK AN (K AN). Chứng minh rằng BH = CK.
c) Chứng minh rằng AH = AK
d) Gọi O là giao điểm của HB và KC. Tam giác OBC là tam giác gì ?
Vì sao ?
e) Khi góc BAC = 60
0
và BM = CN = BC, h y tính số đo các góc của tam giác ã
AMN và xác định dạng của tam giác OBC.
Thứ 2 ngày 9 tháng 02 năm 2009
1. Ôn tập về một số dạng tam giác đặc biệt
AC AB ABC,
=
CN BM
=
K tạiAN CK
GT
KL
a) AMN cân
b) BH = CK
c) AH = AK
d)OBC là tam giác gì ? Vì sao ?
BH AM H;
tại
HB cắt KC tại O
e) Khi = 60
0
và BM = CN = BC
Tính số đo các góc của AMN
Xác định dạng của OBC
ã
BAC
Bài tập 70 (SGK - 141)
a) Híng dÉn chøng minh ∆ AMN c©n:
∆ AMN c©n
⇑
∆ ABM = ∆ACN
⇑
AM = AN (hoÆc )
µ
µ
M N=