Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống, kỹ năng sống cho học sinh trường trung học cơ sở dương quang huyện mỹ hào tỉnh hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 119 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

LÊ ĐÌNH HUY

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG, KỸ NĂNG
SỐNG CHO HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ DƢƠNG
QUANG HUYỆN MỸ HÀO TỈNH HƢNG YÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

LÊ ĐÌNH HUY

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG, KỸ NĂNG
SỐNG CHO HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ DƢƠNG
QUANG HUYỆN MỸ HÀO TỈNH HƢNG YÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 8 14 01 14

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Công Giáp

HÀ NỘI – 2017



LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới Trường Đại học giáo
dục - Đại học Quốc gia Hà Nội, Khoa Quản lý giáo dục, phòng Đào tạo sau đại
học.Trân trọng những tình cảm mà các thầy cô giáo, các nhà khoa học đã trực tiếp
giảng dạy, hướng dẫn tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu tại trường.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng kính trọng và lời cảm ơn chân thành nhất tới
PGS.TS Nguyễn Công Giáp người đã tận tình hướng dẫn động viên và giúp đỡ tôi
hoàn thành luận văn này với những tâm huyết và kinh nghiệm quý báu của mình.
Xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường và các đồng nghiệp đã
giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Mặc dù đã nỗ lực cố gắng, nhưng do bản thân còn có hạn chế nhất định trong
kinh nghiệm quản lý và quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống, kỹ năng sống cho
học sinh nên không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được ý kiến đóng
góp của các nhà khoa học, các nhà quản lý, bạn bè đồng nghiệp để luận văn được hoàn
thiện hơn.
Trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 12 năm 2017
Tác giả luận văn

Lê Đình Huy

i


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BGD&ĐT

: Bộ giáo dục và đào tạo


BGH

: Ban giám hiệu

CBGV

: Cán bộ giáo viên

CBQL

: Cán bộ quản lý

CSVC

: Cơ sở vật chất

CT

: Chỉ thị

CNH – HĐH

: Công nghiệp hóa – hiện đại hóa

ĐU

: Đảng ủy

GD


: Giáo dục

GD&ĐT

: Giáo dục và đào tạo

GTS

: Giá trị sống

GTS, KNS

: Gía trị sống, kỹ năng sống

GV

: Giáo viên

GVCN

: Giáo viên chủ nhiệm

HS

: Học sinh

KNS

: Kỹ năng sống


PHHS

: Phụ huynh học sinh

QLGD

: Quản lý giáo dục

THCS

: Trung học cơ sở

TNCSHCM

: Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

TNTPHCM

: Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh

TPT

: Tổng phụ trách

TW

: Trung ương

UBND


: Uỷ ban nhân dân

UNESCO

: Tổ chức khoa học, giáo dục và văn hóa của Liên hợp quốc

UNICEF

: Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc

WHO

: Tổ chức Y tế thế giới

ii


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu .............................................................................................2
3. Khách thể nghiên cứu và đối tƣợng nghiên cứu.................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 2
5. Giả thuyết khoa học .............................................................................................. 3
6. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................3
7. Phƣơng pháp nghiên cứu......................................................................................3
8. Cấu trúc của luận văn ...........................................................................................4
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC GIÁ TRỊ
SỐNG, KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ ............................. 6
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ...........................................................................6

1.1.1. Trên thế giới .................................................................................................................... 6
1.1.1.1. Các công trình nghiên cứu về giá trị sống .....................................................6
1.1.1.2. Các công trình nghiên cứu về kỹ năng sống ..................................................6
1.1.2. Ở trong nước ................................................................................................................... 7
1.2. Các khái niệm cơ bản .........................................................................................8
1.2.1. Quản lý............................................................................................................................. 8
1.2.2. Quản lý giáo dục ............................................................................................................. 9
1.2.3 Quản lý nhà trường ....................................................................................................... 10
1.2.4. Gía trị, giá trị sống ........................................................................................................ 10
1.2.5. Kỹ năng sống ................................................................................................................. 11
1.2.6. Giáo dục giá trị sống, kỹ năng sống ........................................................................... 13
1.3. Nội dung hoạt động giáo dục GTS, KNS cho học sinh trung học cơ sở ......13
1.3.1. Đặc điểm tâm lý lứa tuổi học sinh Trung học cơ sở ................................................. 13
1.3.1.1. Sự biến đổi về mặt giải phẩu sinh lý ở lứa tuổi học sinh THCS. .................13
1.3.1.2. Sự thay đổi của điều kiện sống .....................................................................14
1.3.1.3. Đặc điểm hoạt động học tập ở nhà trường THCS .......................................14
1.3.1.4. Sự phát triển trí tuệ của học sinh THCS ......................................................15
1.3.1.5. Sự hình thành kiểu quan hệ mới ...................................................................15
1.3.1.6. Hoạt động giao tiếp của học sinh THCS với bạn bè ....................................16
iii


1.3.1.7. Sự hình thành tự ý thức của học sinh THCS ................................................16
1.3.1.8. Sự hình thành tình cảm ở lứa tuổi học sinh THCS ......................................17
1.3.2. Nội dung giáo dục GTS, KNS cho học sinh trung học cơ sở .................................. 17
1.3.2.1 Nội dung ........................................................................................................17
1.3.2.2. Mối quan hệ biện chứng giữa GTS, KNS .....................................................18
1.3.2.3. Các hình thức hoạt động giáo dục GTS, KNS cho học sinh THCS .............19
1.4. Quản lý hoạt động giáo dục GTS, KNS cho học sinh Trung học cơ sở.......23
1.4.1. Lập kế hoạch hoá hoạt động giáo dục GTS, KNS cho học sinh THCS ................ 23

1.4.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động giáo dục GTS, KNS cho học sinh trung
học cơ sở................................................................................................................................... 24
1.4.3. Chỉ đạo, điều phối các lực lượng tham gia hoạt động giáo dục GTS, KNS cho học
sinh THCS ............................................................................................................................... 25
1.4.4. Giám sát, kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục GTS, KNS cho học sinh trung
học cơ sở................................................................................................................................... 26
1.4.5. Tăng cường cơ sở vật chất phục vụ cho giáo dục GTS, KNS cho học sinh Trung
học cơ sở................................................................................................................................... 26
1.5. Những yếu tố ảnh hƣởng đến việc quản lý hoạt động giáo dục GTS, KNS
cho học sinh Trung học cơ sở .................................................................................27
1.5.1. Yếu tố chủ quan ............................................................................................................ 27
1.5.2. Yếu tố khách quan ........................................................................................................ 27
Tiểu kết chƣơng 1 ........................................................................................................................ 29
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC GIÁ TRỊ
SỐNG, KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
DƢƠNG QUANG HUYỆN MỸ HÀO TỈNH HƢNG YÊN............................................. 30
2.1. Khái quát chung về xã Dƣơng Quang huyện Mỹ Hào tỉnh Hƣng Yên .......30
2.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, văn hóa, xã hội của xã Dương Quang ..................... 30
2.1.2. Tình hình về giáo dục và đào tạo ở xã Dương Quang ............................................. 31
2.2. Giới thiệu tổ chức khảo sát hoạt động giáo dục GTS, KNS cho học sinh
trƣờng THCS Dƣơng Quang ..................................................................................32
2.2.1. Mục tiêu nghiên cứu khảo sát..................................................................................... 32
2.2.2. Nội dung khảo sát ......................................................................................................... 32
2.2.3. Phương pháp tổ chức khảo sát ................................................................................... 32
iv


2.2.3.1.Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi: ..........................................................32
2.2.3.2. Phương pháp phỏng vấn sâu trao đổi trực tiếp với các đối tượng, tham
khảo ý kiến các nhà quản lý, chuyên gia...................................................................32

2.2.3.3. Phương pháp quan sát hành vi của học sinh ...............................................33
2.3. Thực trạng hoạt động giáo dục GTS, KNS cho HS trƣờng Trung học cơ sở
Dƣơng Quang...........................................................................................................33
2.3.1. Thực trạng nhận thức của CBQL, GV, PHHS và HS trường Trung học cơ sở
Dương Quang về các GTS, KNS........................................................................................... 33
2.3.2. Thực trạng nhận thức của đội ngũ CBQL,GV, PHHS về tầm quan trọng của hoạt
động giáo dục GTS, KNS cho HS trườngTHCS Dương Quang ...................................... 38
2.3.3. Thực trạng về nội dung giáo dục GTS, KNS cho học sinh trường THCS
Dương Quang ........................................................................................................................ 39
2.3.5. Thực trạng về hình thức hoạt động giáo dục GTS, KNS cho học sinh trường
THCS Dương Quang ............................................................................................................. 42
2.3.6. Thực trạng phối kết hợp giữa gia đình , nhà trường và các lực lượng khác trong
hoạt động giáo dục GTS, KNS cho HS trường THCS Dương Quang ............................ 44
2.4. Thực trạng về quản lý hoạt động giáo dục GTS, KNS cho HS trƣờng
THCS Dƣơng Quang ...............................................................................................46
2.4.1. Nhận thức về tầm quan trọng của quản lý hoạt động giáo dục GTS, KNS cho HS
trường THCS Dương Quang ................................................................................................ 46
2.4.2. Thực trạng về các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục GTS, KNS tại trường
THCS Dương Quang ............................................................................................................. 46
2.4.2.1 Thực trạng kế hoạch hóa hoạt động giáo dục GTS, KNS cho học sinh trường
THCS Dương Quang .................................................................................................47
2.4.2.2. Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động giáo dục GTS, KNS cho
học sinh trường THCS Dương Quang ......................................................................50
2.4.2.3.Thực trạng công tác chỉ đạo hoạt động giáo dục GTS, KNS cho học sinh
trường THCS Dương Quang .....................................................................................51
2.4.2.4 Thực trạng phối hợp tổ chức hoạt động giáo dục GTS, KNS cho học sinh trường
THCS Dương Quang của các lực lượng xã hội..................................................................... 53
2.4.2.5. Thực trạng công tác kiểm tra đánh giá trong quản lý hoạt động giáo dục
GTS, KNS cho học sinh trường THCS Dương Quang ..............................................54
v



2.5. Những yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả, chất lƣợng việc quản lý hoạt động
giáo dục GTS, KNS cho HS trƣờng THCS Dƣơng Quang..................................55
2.5.1. Nguyên nhân khách quan ........................................................................................... 55
2.5.2. Nguyên nhân chủ quan ............................................................................................... 56
CHƢƠNG 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG,
KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ DƢƠNG
QUANG HUYỆN MỸ HÀO TỈNH HƢNG YÊN............................................................... 58
3.1. Nguyên tắc đề xuất việc xây dựng và thực hiện các biện pháp quản lý giáo
dục GTS, KNS cho HS ............................................................................................58
3.1.1. Đảm bảo mục tiêu và nội dung của chương trình giáo dục Trung học cơ sở ...... 58
3.1.2. Đảm bảo tính hệ thống, tác động đồng bộ vào các yếu tố, các khâu của hoạt động
giáo dục GTS, KNS ................................................................................................................. 58
3.1.3. Đảm bảo tính thực tiễn, tính khả thi và phù hợp với đặc thù riêng của trường
Trung học cơ sở Dương Quang ............................................................................................ 58
3.1.4. Đảm bảo mối quan hệ giữa các lực lượng giáo dục (gia đình, nhà trường, các lực
lượng xã hội khác) .................................................................................................................. 59
3.2. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động giáo dục GTS, KNS cho HS trƣờng
THCS Dƣơng Quang ...............................................................................................59
3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm cho các lực lượng giáo dục
trong và ngoài nhà trường về tầm quan trọng của hoạt động giáo dục GTS, KNS trong
giai đoạn hiện nay ................................................................................................................... 59
3.2.2. Biện pháp 2: Kế hoạch hóa quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống, kỹ năng sống . 63
3.2.3. Biện pháp 3: Bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ giáo viên kiến thức và kỹ năng tích
hợp việc giáo dục GTS, KNS qua các môn học và thông qua các hoạt động ngoài giờ
lên lớp ....................................................................................................................................... 65
3.2.4.Biện pháp 4: Phối hợp với các lực lượng giáo dục trong hoạt động quản lý giáo
dục GTS, KNS cho học sinh ................................................................................................. 67
3.2.5. Biện pháp 5: Đổi mới hình thức tổ chức, phương pháp giáo dục và đánh giá kết

quả rèn luyện GTS, KNS của học sinh ................................................................................ 69
3.2.6. Biện pháp 6: Tăng cường đầu tư, quản lý sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất
phục vụ hoạt động giáo dục GTS, KNS cho học sinh ........................................................ 73

vi


3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục GTS, KNS cho
học sinh trƣờng THCS Dƣơng Quang ..................................................................75
3.4. Khảo nghiệm về mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản
lý hoạt động giáo dục GTS, KNS cho học sinh trƣờng THCS Dƣơng Quang...76
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ................................................................................................ 76
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm................................................................................................. 76
3.4.3. Kết quả khảo nghiệm ................................................................................................... 77
Tiểu kết chƣơng 3 ........................................................................................................................ 80
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.......................................................................................... 81
1. Kết luận ................................................................................................................81
2. Khuyến nghị .........................................................................................................82
2.1. Với Phòng GD&ĐT huyện ........................................................................................... 82
2.2. Với Đảng ủy và UBND xã Dƣơng Quang................................................................... 82
2.3. Với trƣờng THCS Dƣơng Quang ................................................................................ 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................ 84
PHỤ LỤC 1................................................................................................................................... 87
PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN................................................................................................... 99
PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN................................................................................................. 104
PHỤ LỤC 2................................................................................................................................. 108

vii



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.Tổng hợp số liệu các trƣờng của ngành GD&ĐT xã Dƣơng Quang ......... 31
Bảng 2.2.a. Tổng hợp ý kiến đánh giá về 12 giá trị sống của CBQL, GV, PHHS và
học sinh trƣờng THCS Dƣơng Quang. ................................................................................ 33
Bảng 2.2.b. Tổng hợp đánh giá của CBGV, PHHS và HS trƣờng THCS Dƣơng Quang
tự đánh giá về biểu hiện nhóm các KNS của bản thân tƣơng ứng với các GTS .............. 34
Bảng 2.2.c. Kết quả đánh giá thực trạng KNS đã có của HS trƣờng THCS Dƣơng
Quang qua ý kiến của CBQL, GV, PHHS. ........................................................................ 35
Bảng 2.3. Kết quả khảo sát nhận thức về giáo dục GTS, KNS của CBQL, GV,
PHHS trƣờng THCS Dƣơng Quang ..................................................................................... 38
Bảng 2.4. Kết quả đánh giá của CBQL, GV, PHHS và HS về nội dung giáo dục
GTS, KNS cho học sinh trƣờng THCS Dƣơng Quang .................................................... 39
Bảng 2.5. Kết quả đánh giá của CBQL, GV về phƣơng pháp giáo dục GTS,KNS
cho học sinh trƣờng THCS Dƣơng Quang.......................................................................... 41
Bảng 2.6. Kết quả đánh giá của CBQL, GV về hình thức hoạt động giáo dục GTS,
KNS của học sinh trƣờng THCS Dƣơng Quang ............................................................... 42
Bảng 2.7. Kết quả đánh giá của CBQL, GV, PHHS và Hs về ảnh hƣởng của những
lực lƣợng giáo dục, lực lƣợng xã hội đối với hoạt động giáo dục GTS, KNS cho HS
trƣờng THCS Dƣơng Quang .................................................................................................. 44
Bảng 2.8. Kết quả đánh giá thực trạng kế hoạch hóa ...................................................... 47
Bảng 2.9. Kết quả đánh giá mức độ tổ chức thực hiện kế hoạch .................................. 50
Bảng 2.10. Kết quả đánh giá mức độ chỉ đạo, điều phối thực hiện .............................. 51
Bảng 2.11. Kết quả đánh giá thực trạng phối hợp tổ chức hoạt động giáo dục GTS,
KNS cho học sinh trƣờng THCS Dƣơng Quang…………...... ......................................... .55
Bảng 2.12. Kết quả đánh giá mức độ công tác kiểm tra đánh giátrong quản lý hoạt
động giáo dục GTS, KNS cho học sinh trƣờng THCS Dƣơng Quang ........................ 54
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp quản lý hoạt động giáo
dục GTS, KNS cho học sinh trƣờng THCS Dƣơng Quang theo ý kiến chuyên gia ........ 77
Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động
giáo dục GTS, KNS cho học sinh trƣờng THCS Dƣơng Quang ................................... 78


viii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay trong xu hướng hội nhập, cùng với phát triển về mọi mặt, có nhiều
chuyển biến tích cực và rõ nét. Việc đổi mới về đường lối phát triển kinh tế - xã hội
đã đem lại sự phát triển toàn diện, mạnh mẽ và sâu sắc trong đời sống xã hội nhưng
kéo theo đó là những hệ lụy về sự biến đổi hệ thống định hướng, giá trị cốt lõi bên
trong mỗi con người. Bên cạnh hình thành những giá trị phẩm chất mới mang tính
tích cực thì sự phát triển của đất nước về hội nhập nền kinh tế - xã hội và sự phát
triển nóng của khoa học công nghệ cũng làm nảy sinh những hiện tượng tiêu cực
trong xã hội nước ta, làm nảy sinh tiêu cực trong xã hội, làm ảnh hưởng đến đạo
đức, lối sống của một bộ phận dân cư nói chung, thế hệ trẻ nói riêng.
Từ thực trạng nói trên, căn cứ chỉ thị 40/2008/CT - BGD&ĐT ngày
22/7/2008 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về ''Xây dựng trường học thân thiện, học sinh
tích cực" [10], thì việc giáo dục hoạt động GTS,KNS cho học sinh bậc Trung học
cơ sở là nhiệm vụ cần thiết hơn bao giờ hết. Đâychính là cơ sở mang tính pháp lý để
việc giáo dục GTS, KNS cho học sinh bậc Trung học cơ sở được quan tâm nhiều
hơn trong thời gian tới.
Nghị quyết số 29 - Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương khóa XI đã
nhấn mạnh mục tiêu cụ thể của đổi mới căn bản toàn diện giáo dục phổ thông là
“Tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực công dân,
phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho HS. Nâng cao chất
lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý tưởng, truyền thống, đạo đức, lối
sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào
thực tiễn”.
Trong nhà trường phổ thông, hoạt động quản lý giáo dục, trong đó có công
tác tổ chức, quản lý hoạt động giáo dục GTS, KNS là một yêu cầu tất yếu, nhưng

cũng rất cấp thiết. Hoạt động quản lý giáo dục nói chung, hoạt động quản lý hoạt
động giáo dục GTS, KNS được gắn với hoạt động học tập chính khóa cũng như
hoạt động ngoài giờ lên lớp là chức năng nhiệm vụ của nhà trường, vai trò và trách
nhiệm giáo dục của nhà trường, đặc biệt là nhà quản lý giáo dục nhà trường.
Gía trị sống, kỹ năng sống của con người không phải tự nhiên mà có, nó là
kết quả của quá trình rèn luyện của mỗi người trong suốt cuộc đời, thông qua các
mối quan hệ xã hội và dưới ảnh hưởng của giáo dục. Giáo dục của nhà trường có
vai trò quan trọng nhằm tạo ra những cơ sở ban đầu cho sự phát triển nhân cách nói
chung và kỹ năng của mỗi con người nói riêng, chuẩn bị cho họ sống thành công
1


trong xã hội tương lai. Hoạt động giáo dục GTS, KNS trong nhà trường thúc đẩy
hành vi mang tính xã hội tích cực cho học sinh, đồng thời tạo ra những tác động tốt
trong quan hệ xã hội đối với mọi người ở nhà trường, giúp hoàn thành nhiệm vụ của
người giáo viên một cách đầy đủ, đề cao các chuẩn mực đạo đức và góp phần nâng
cao vị trí của nhà trường trong xã hội. Việc giáo dục hoạt động GTS, KNS cho học
sinh Trung học cơ sở hết sức cần thiết bởi đây là giai đoạn tạo tiền đề cho sự hình
thành và phát triển các giá trị nhân văn cũng như kỹ năng cần thiết cho cuộc sống
sau này.
Để giúp giáo viên, cán bộ quản lý trường Trung học cơ sở Dương Quang
huyện Mỹ Hào tỉnh Hưng Yên, có nhận thức và kiến thức đúng trong việc thực hiện
hoạt động giáo dục GTS, KNS cho học sinh, từ đó nâng cao chất lượng giáo dục
GTS, KNS cho học sinh trường mình, giúp các em phát triển toàn diện, hài hòa cả
đức - trí - lao - thể - mỹ, thực hiện tốt mục tiêu giáo dục Trung học cơ sở. Bên cạnh
đó cũng cần quan tâm hơn đến hoạt động quản lý của nhà trường, đề ra được cách tổ
chức, biện pháp quản lý hoạt động giáo dục GTS, KNS cho học sinh phù hợp với
điều kiện kinh tế - xã hội hiện nay. Đó cũng là lý do tôi chọn vấn đề “Quản lý hoạt
động giáo dục giá trị sống, kỹ năng sống cho học sinh trường Trung học cơ sở
Dương Quang huyện Mỹ Hào tỉnh Hưng Yên” làm đề tài nghiên cứu của mình.

2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận về hoạt động quản lý giáo dục GTS, KNS, thực tiễn
của quản lý hoạt động giáo dục GTS, KNS và biện pháp quản lý trong thực hiện
giáo dục GTS, KNS cho học sinh ở trường Trung học cơ sở Dương Quang huyện
Mỹ Hào tỉnh Hưng Yên, từ đó nhằm đề xuất những biện pháp quản lý để nâng cao
chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh.
3. Khách thể nghiên cứu và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động giáo dục GTS, KNS cho học sinh ở
trƣờng Trung học cơ sở
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu: Quản lý hoạt động giáo dục GTS, KNS cho học
sinh trƣờng Trung học cơ sở Dƣơng Quang huyện Mỹ Hào tỉnh Hƣng Yên
4. Phạm vi nghiên cứu
4.1. Thời gian nghiên cứu
Thời gian nghiên cứu hoạt động giáo dục GTS, KNS cho học sinh trường
THCS Dương Quang từ tháng 11 năm 2016 đến giữa tháng 10 năm 2017
2


4.2.Phạm vi địa bàn và khách thể khảo sát
4.2.1. Phạm vi địa bàn nghiên cứu
Nghiên cứu các biện pháp quản lý GTS, KNS cho học sinh lớp 8 và 9 tại
trường Trung học cơ sở Dương Quang.
- Liên Đội trường Trung học cơ sở Dương Quang.
- Giáo viên chủ nhiệm khối 8, 9
4.2.2. Phạm vi khảo sát
Số lượng điều tra là 112 người, trong đó:
- CBQL trường Trung học cơ sở Dương Quang : 3 người
- GV Trường Trung học cơ sở Dương Quang: 11 người (Dạy lớp 8,9)
- Phụ huynh học sinh: 29 người (Chọn ngẫu nhiên)
- Học sinh trường Trung học cơ sở Dương Quang: 69 em (Lớp 8,9)

5. Giả thuyết khoa học
Việc quản lý hoạt động giáo dục GTS, KNS cho học sinh trường Trung học
cơ sở Dương Quang đã được quan tâm, tuy nhiên còn có những hạn chế nhất định
do chưa quán triệt một cách đồng bộ các chức năng quản lý. Nếu đề xuất được
những biện pháp quản lý tác động vào các yếu tố liên quan đến nội dung và phương
pháp giáo dục GTS, KNS, giảm thiểu tối đa ảnh hưởng tiêu cực, phát huy tối đa,
hợp lý các yếu tố tích cực sẽ góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho
học sinh.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục GTS, KNS cho HS
Trung học cơ sở
6.2. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động giáo dục GTS, KNS cho học sinh
trƣờng Trung học cơ sở Dƣơng Quang huyện Mỹ Hào tỉnh Hƣng Yên
6.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục GTS, KNS cho học
sinh trƣờng Trung học cơ sở Dƣơng Quang huyện Mỹ Hào tỉnh Hƣng Yên
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
- Phân tích và tổng hợp chủ trương của Bộ Giáo dục và Đào tạo về giáo dục
GTS, KNS cho học sinh phổ thông, trong đó có học sinh Trung học cơ sở.

3


- Nghiên cứu và phân tích những khái niệm cơ bản có liên quan đến đề tài
nghiên cứu: Biện pháp quản lý hoạt đông giáo dục GTS, KNS cho học sinh trường
Trung học cơ sở, quản lý hoạt động ngoài giờ lên lớp, quản lý hoạt động giáo dục
GTS, KNS được tích hợp trong các môn học cho học sinh Trung học cơ sở, nghiên
cứu đặc điểm tâm sinh lý của HS Trung học cơ sở để đưa ra biện pháp quản lý nội
dung và phương thức hoạt động giáo dục GTS, KNS phù hợp với thực tiễn nhà
trường Trung học cơ sở .

- Tổng quan những công trình nghiên cứu về hoạt động giáo dục GTS, KNS
cho học sinh Trung học cơ sở đã thực hiện ở các nước trên thế giới và ở Việt Nam.
7.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp quan sát sư phạm: Quan sát hoạt động giáo dục GTS, KNS
của thầy và trò (Dự các buổi hoạt động ngoài giờ lên lớp, các buổi sinh hoạt kỷ
niệm những ngày lễ lớn, một số giờ học tích hợp nội dung giáo dục GTS, KNS, các
tiết sinh hoạt cuối tuần...) Quan sát hoạt động hàng ngày của học sinh để tìm hiểu
thái độ, hành vi, kỹ năng sống của các em trong các mối quan hệ với bạn bè, thầy
cô, người lớn tuổi ...
- Phương pháp điều tra xã hội học: Khảo sát qua phiếu trưng cầu ý kiến đối
với CBQL, GV, HS, PHHS. Kết quả điều tra, khảo sát được phân tích, so sánh để
tìm ra những thông tin cần thiết theo hướng nghiên cứu của đề tài.
- Phương pháp nghiên cứu các sản phẩm hoạt động: Nghiên cứu các sản
phẩm của cán bộ quản lý, giáo viên có liên quan đến giáo dục GTS, KNS cho học
sinh như sáng kiến kinh nghiệm, hình ảnh sinh hoạt, kế hoạch dạy học, kế hoạch
thực hiện các hoạt động ngoài giờ lên lớp có kết hợp giáo dục GTS, KNS cho học
sinh Trung học cơ sở... Để nắm được thực trạng vấn đề nghiên cứu.
- Phương pháp chuyên gia: Phỏng vấn chuyên gia giàu kinh nghiệm về vấn
đề giáo dục GTS, KNS cho học sinh Trung học cơ sở.
7.3. Phƣơng pháp thống kê:
Sử dụng các phương pháp thống kê để xử lý các số liệu thu được qua phiếu
điều tra, xây dựng hệ thống bảng.
8. Cấu trúc của luận văn
Phần1: Phần mở đầu
Phần 2: Nội dung nghiên cứu
4


Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục GTS, KNS cho học sinh
Trung học cơ sở

Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục GTS, KNS cho học sinh trường
Trung học cơ sở Dương Quang huyện Mỹ Hào tỉnh Hưng Yên
Chƣơng 3: Một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục GTS, KNS cho học sinh
trường Trung học cơ sở Dương Quang huyện Mỹ Hào tỉnh Hưng Yên.
Phần3: Kết luận và khuyến nghị
Tài liệu tham khảo
Phụ lục

5


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG,
KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Trên thế giới
1.1.1.1. Các công trình nghiên cứu về giá trị sống
Từ xa xưa đến nay vấn đề giáo dục GTS, KNS được quan tâm đặc biệt, giáo
dục giá trị được xem là một nhân tố cơ bản thúc đẩy sự phát triển của xã hội.
Các tác giả từ thời cổ đại như Khổng Tử tới các tác giả cận đại như,
V.P.Tugarinov [34] Tsnunesaburo Makiguchi (1871 – 1945) [39]… Khổng Tử là
nhà triết học, nhà chính trị nổi tiếng của Trung Quốc cổ đại cho rằng ai làm được
“Cung, khoan, tín, mẫn, huệ” người đó có đức nhân”. Con người cần hướng tới cả
năm đức: “Nhân, lễ, nghĩa, trí, tín”, còn gọi là Ngũ thường, tức là năm đạo đức cơ
bản của con người. Khổng Tử rất đề cao đức, “nhân”, ông đã đưa nhân lên thành
đức mục cao nhất, coi đó là đích của tự tu dưỡng. [44]
Kohlberg là nhà triết học đạo đức, nhà tâm lý học, và là nhà giáo dục học
người Mỹ. Là nhà tâm lý học, nhà giáo dục học ông nghiên cứu quá trình phát triển
tâm lý của trẻ em và người lớn, tìm cách vận dụng chúng vào thực tiễn. Là nhà đạo
đức học, ông nghiên cứu quá trình nhận thức đánh giá đạo đức của con người. Quá

trình này được trình bày trong tác phẩm “Triết học về sự phát triển đạo đức” [18]
Với sự hợp tác nghiên cứu của các nhà giáo dục trên thế giới UNESCO đã
đưa ra chương trình giáo dục giá trị sống với 12 giá trị cốt lõi đó là: “Hợp tác, Tự
do, Hạnh phúc, Trung thực, Khiêm tốn, Yêu thương, Hòa bình, Tôn trọng, Trách
nhiệm, Giản dị, Khoan dung, Đoàn kết,” được tiến hành tại một số nước trên thế
giới. Ở các nước Đông Nam Á trẻ em cũng được triển khai học tập GTS và là đối
tượng nghiên cứu thành công có tính khoa học, hệ thống và tiêu biểu cho giáo dục
nhân cách con người.
1.1.1.2. Các công trình nghiên cứu về kỹ năng sống
Trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, các quốc gia luôn coi trọng phát
triển nền GD nhằm đáp ứng ngày càng cao về nâng cao trình độ dân trí, phát triển
nguồn nhân lực. Giáo dục kỹ năng sống còn gọi là “Giáo dục dựa trên kỹ năng
6


sống” đã có lịch sử hơn 2 thập kỷ, ban đầu có mục tiêu hỗ trợ sự phát triển, tăng
cường sức khoẻ cho trẻ em.
Năm 1986, bản Hiến chương Ottawa vì tăng cường sức khoẻ nhận ra kỹ năng
sống làm cho sức khoẻ trẻ em được cải thiện tốt hơn. Năm 1986, Công ước Quốc tế
về Quyền trẻ em (CRC) liên kết kỹ năng sống với giáo dục hướng tới sự phát triển
mọi tiềm năng của trẻ em.
Năm 2000, Hội nghị Thế giới về Giáo dục ở Dakar đề nghị tất cả trẻ em và
người lớn đều có quyền lợi từ “một nền giáo dục, trong đó bao gồm việc học để biết,
để làm, để sống cùng nhau và để tồn tại”, và đưa các KNS vào mục tiêu Giáo dục cho
mọi người (EFA Goals). Chương trình hành động Dakar đã đề ra 6 mục tiêu, trong đó
có 2 mục tiêu liên quan trực tiếp tới giáo dục dựa trên KNS, đó là mục tiêu 3: Khẳng
định rằng nhu cầu học tập của tất cả già, trẻ đều được đáp ứng một cách công bằng
thông qua chương trình học tập và giáo dục kỹ năng sống phù hợp. Mục tiêu 6: Tăng
cường chất lượng giáo dục ở mọi lĩnh vực, và khẳng định rằng mọi người đều nhận
thức được các mục tiêu học tập và đạt được mục tiêu dưới dạng đo lường được, đặc

biệt trong việc học chữ, tính toán và những kỹ năng sống thiết yếu cơ bản.
Hiện nay, giáo dục KNS được nhận thức như một phương pháp nhằm phát
triển năng lực cho thanh thiếu niên và hưởng ứng các chủ đề của Liên Hợp Quốc về
HIV/AIDS (2001), Trẻ em (2002), Báo cáo Tuổi trẻ thế giới (2003), Chương trình
Thế giới về Giáo dục Quyền con người (2004), Thập kỷ Liên Hợp Quốc vì Giáo dục
vì Phát triển Bền vững (2005), Nghiên cứu của Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc về bạo
lực Trẻ em (2006).
Tóm lại, qua nghiên cứu các tác giả đã thấy được tầm quan trọng của KNS
và sự cần thiết phải giáo dục KNS. Và các tác giả cũng chỉ ra các KNS quan trọng
như: Kỹ năng giao tiếp, kỹ năng tự nhận thức, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng ra
quyết định, kỹ năng lãnh đạo.... Bên cạnh đó, họ cũng xây dựng dựng công cụ đo
lường KNS tuy nhiên những công cụ đó chưa đánh giá được mức độ KNS cụ thể.
1.1.2. Ở trong nước
Từ xa xưa đến nay vấn đề giáo dục GTS, KNS được quan tâm đặc biệt, giáo
dục giá trị được xem là một nhân tố cơ bản thúc đẩy sự phát triển của xã hội.
Các tác giả từ thời cổ đại như Khổng Tử tới các tác giả cận đại như, V.P.Tugarinov
7


[34] Tsnunesaburo Makiguchi (1871 – 1945) [39]…

Trong cuốn “Giáo dục giá trị

sống và kỹ năng sống cho học sinh phổ thông”, (2010) tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc
đã định hướng những giá trị cần trang bị cho học sinh phổ thông. Đó là những giá
trị cốt lõi để rèn luyện nhân cách có phẩm chất đạo đức phù hợp với yêu cầu của xã
hội, của thời đại được các nhà trường sử dụng để dạy cho học sinh. [34]
Nghiên cứu về GTS và giáo dục KNS cho học sinh THCS ở Việt Nam nhóm
tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đinh Thị Kim Thoa, Đặng Hoàng Minh: “Giáo dục
Giá trị sống và kỹ năng sống cho học sinh THCS”, nhà xuất bản Đại học Quốc gia

Hà Nội, năm 2011 đã khái quát những vấn đề về GTS và đưa ra các kỹ năng cụ thể
cần thiết cho học sinh THCS dựa trên nghiên cứu về tâm sinh lý lứa tuổi. Cuốn sách
là tài liệu thiết thực đối với công tác giáo dục GTS, KNS cho các trường THCS hiện
nay. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu các tác giả đã thiết kế các hoạt động giáo dục
GTS,KNS theo chủ đề nhằm nâng cao những phẩm chất nhân cách của HS, phát
triển toàn diện cả thể chất và tâm hồn. [34]
Tác giả Nguyễn Thanh Bình. Với các nghiên cứu khoa học cấp bộ và giáo
trình, tài liệu tham khảo và các bài báo khoa học, các đề tài đã góp phần đáng kể
vào việc tạo ra những hướng nghiên cứu về kỹ năng sống và giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh ở Việt Nam. [30],[31]
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Quản lý xuất hiện khi con người bắt đầu hình thành các nhóm để thực hiện
những mục tiêu mà họ không thể đạt được với tư cách là những cá nhân riêng lẻ.
Quản lý như một yếu tố cần thiết để phối hợp những nỗ lực cá nhân hướng tới mục
tiêu chung.
Có nhiều định nghĩa về thuật ngữ “quản lý”.
Theo sự phân tích của Mác thì “Bất cứ nơi nào có lao động, nơi đó có quản
lý”. Mary Parker Follert đưa ra định nghĩa khá nổi tiếng “Quản lý là nghệ thuật
hoàn thành công việc thông qua người khác”. Theo tác giả Nguyễn Kỳ, Bùi Trọng
Tuân thì quản lý là :
- Chức năng của những hệ thống có tổ chức với bản chất khác nhau (xã hội,
sinh vật, kỹ thuật), nó bảo toàn cấu trúc xác định của chúng, duy trì chế độ hoạt
động, thực hiện những chương trình, mục đích hoạt động.
8


- Duy trì sự hoạt động của hệ thống phải kể đến sự tác động qua lại giữa hệ
thống và môi trường, do đó: Quản lý được hiểu là việc đảm bảo hoạt động của hệ
thống trong điều kiện có sự biến đổi liên tục của hệ thống và môi trường, là chuyển

động của hệ thống đến trạng thái mới thích ứng với hoàn cảnh mới.
Tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc: Hoạt động của quản lý là sự tác động có định
hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý trong một tổ chức
nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức. [33]
Như vậy có thể xem quản lý là một quá trình tác động có mục đích, có kế
hoạch nhằm gây ảnh hưởng của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý, thông qua
cơ chế quản lý, nhằm đạt được mục đích của quản lý.
Nhìn chung các định nghĩa đều thể hiện được nét cơ bản của thuật ngữ
“Quản lý” :
- Quản lý là một hoạt động luôn có trong quá trình lao động xã hội. Lao động
quản là điều kiện quan trọng làm cho xã hội loài người tồn tại và phát triển.
- Quản lý là một hoạt động được tiến hành trong một tổ chức hay một hệ
thống xã hội.
- Quản lý là những tác động phối hợp nỗ lực của các cá nhân nhằm thực hiện
mục tiêu của tổ chức.
- Quá trình quản lý bao gồm sự phối hợp của các yếu tố: Con người, thời
gian, công việc, tiền tệ, máy móc, công nghệ, nguồn nguyên vật liệu.
- Quản lý vừa là khoa học, vừa là nghệ thuật. Bởi thế trong quá trình thực
hiện hoạt động quản lý, người cán bộ quản lý phải hết sức linh hoạt, mềm dẻo, sáng
tạo để chỉ đạo hoạt động của tổ chức một cách khoa học nhằm đạt được mục đích đề
ra của tổ chức..
1.2.2. Quản lý giáo dục
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “QLGD theo nghĩa tổng quan là điều hành phối
hợp các lực lượng nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ theo yêu cầu phát triển
của xã hội. Ngày nay, với sứ mệnh phát triển giáo dục thường xuyên, công tác giáo
dục không chỉ giới hạn ở thế hệ trẻ mà cho mọi người. Cho nên QLGD được hiểu là
sự điều hành hệ thống giáo dục quốc dân” [12]
Từ ý kiến của các nhà khoa học quản lý nêu trên ta có thể xem: “QLGD là hệ
thống tác động có hướng đích của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý ở các cơ
sở giáo dục khác nhau trong toàn bộ hệ thống giáo dục, nhằm phát triển quy mô cả

về số lượng và chất lượng để đạt tới mục tiêu giáo dục”. Các hệ thống tác động có
9


mục đích, có kế hoạch hợp với quy luật của những người làm công tác quản lý giáo
dục để làm cho hệ thống giáo dục – đào tạo vận hành theo nguyên lý giáo dục và
đường lối của Đảng nhằm thực hiện đổi mới việc giáo dục – đào tạo thế hệ trẻ
trong nhà trường đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
1.2.3 Quản lý nhà trường
Quản lý trường học là hoạt động của các cơ quan quản lý, về bản chất là
huy động các nguồn lực để tổ chức tốt các hoạt động giáo dục trong nhà trường
theo mục tiêu giáo dục.[32]
Có nhiều cấp quản lý trường học: Cấp cao nhất là Bộ GD - ĐT, cơ quan quản lý
hệ thống giáo dục quốc dân bằng các biện pháp vĩ mô. Có hai cấp trung gian quản lý
trường học là Sở GD - ĐT ở tỉnh, thành phố và các Phòng Giáo dục ở các quận, huyện,
nơi chỉ đạo và giám sát nhà trường thực hiện các chương trình giáo dục. Cơ quan quản
lý trực tiếp các hoạt động giáo dục trong nhà trường là ban giám hiệu nhà trường.
Mục đích của quản lý nhà trường là đưa nhà trường từ trạng thái đang có,
tiến lên một trạng thái phát triển mới, bằng phương thức xây dựng và phát triển
mạnh mẽ các nguồn lực đó vào phục vụ cho việc tăng cường chất lượng giáo dục.
Công tác quản lý trong nhà trường bao gồm quản lý các hoạt động diễn ra trong
nhà trường và sự tác động qua lại giữa nhà trường với các hoạt động ngoài xã hội.
Quản lý nhà trường gồm những nội dung sau: Quản lý chương trình dạy, quản lý
chương trình học và quản lý hỗ trợ chương trình dạy, chương trình học như: quản lý cơ
sở vật chất và thiết bị giáo dục, quản lý việc bồi dưỡng giáo viên, quản lý môi trường
giáo dục, quản lý việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh.
1.2.4. Gía trị, giá trị sống
Theo tác giả Phạm Minh Hạc:“Giá trị là tính có ý nghĩa tích cực, đáng quý,
có ích của các đối tượng với các chủ thể” [39].
Nhìn chung theo quan điểm của các nhà khoa học hay dưới góc độ của các

ngành khoa học khác nhau, cũng như trong một số từ điển đã giải thích, khái niệm
giá trị có chung một số đặc điểm sau:
Giá trị là mức độ của một sự vật đáp ứng nhu cầu và thoả mãn được khát
10


vọng của con người, là cái được chủ thể đánh giá, thừa nhận trên cơ sở mối quan
hệ với sự vật đó. Mối quan hệ giữa lợi ích cá nhân, lợi ích xã hội, với phí tổn cần
thiết để tạo ra cái lợi đó.
Giá trị được hiểu từ hai góc độ: Vật chất và tinh thần. Giá trị vật chất là giá trị
được đo được bằng tiền bạc dưới góc độ kinh tế, còn giá trị tinh thần tạo cho con người
niềm tin, hứng thú, động lực và sức mạnh trong cuộc sống.
Các giá trị đều chứa đựng yếu tố của nhận thức và tình cảm, điều khiển hành
vi của chủ thể trong mối quan hệ với sự vật mang giá trị và cả trong mối quan hệ
với các sự vật, hiện tượng khác trong cuộc sống …
Từ những điều phân tích trên có thể khái quát ngắn gọn về giá trị sống như sau:
- GTS là những thứ được cá nhân nhận thức là rất quan trọng, rất cần thiết,
rất có ý nghĩa, luôn mong đợi, chúng có khả năng chi phối thái độ, xúc cảm, tình
cảm, hành vi của một cá nhân trong cuộc sống hàng ngày.
- GTS trở thành động lực để người ta nỗ lực phấn đấu để có được nó.
Tháng 8 năm 2006, 20 nhà giáo dục đến từ năm châu lục tiến hành một hội thảo
với sự ủy quyền của UNESCO tại NewYork Mỹ, đã thảo luận và đi đến quyết định đưa
ra 12 giá trị sống mà chúng ta cần hình thành cho trẻ đó là: “Hòa bình, Tôn trọng,
Hợp tác, Trách nhiệm, Trung thực, Giản dị, Khiêm tốn, Khoan dung, Đoàn kết, Yêu
thương,Tự do, Hạnh phúc.”
1.2.5. Kỹ năng sống
Có nhiều quan niệm khác nhau về kỹ năng sống:
- Theo tổ chức Y tế thế giới (WHO), KNS là khả năng để có hành vi thích
ứng và tích cực giúp các cá nhân có thể ứng xử hiệu quả trước các nhu cầu và thách
thức của cuộc sống hàng ngày.

- Theo UNICEF, KNS là cách tiếp cận giúp thay đổi hoặc hình thành hành vi
mới. Cách tiếp cận này lưu ý đến sự cân bằng về tiếp thu kiến thức hình thành thái
độ kỹ năng sống.
- Theo Tổ chức Giáo dục, Khoa học và và Văn hóa Liên Hợp Quốc (Unesco)
KNS gắn với 4 trụ cột của giáo dục, đó là:
+ Học để biết (Learning to know) gồm các kỹ năng tư duy như: Tư duy phê
phán, tư duy sáng tạo, ra quyết định, giải quyết vấn đề, nhận thức được hậu quả.
11


+ Học làm người (Learning to be) gồm kỹ năng cá nhân như: Ứng phó với
căng thẳng, kiểm soát cảm xúc, tự nhận thức, tự tin.
+ Học để sống với người khác (Learning to live to gether) gồm các kỹ năng
xã hội như: Giao tiếp thương lượng, tự khẳng định, hợp tác, làm việc theo nhóm,
thể hiện sự cảm thông.
+ Học để làm (Learning to do) gồm các kỹ năng thực hiện công việc và các
nhiệm vụ như: Kỹ năng đặt mục tiêu, đảm nhận trách nhiệm.[25]
Từ những quan niệm trên đây, có thể thấy KNS bao gồm một loạt các kỹ
năng cụ thể, cần thiết cho cuộc sống hàng ngày của con người. Bản chất của KNS là
kỹ năng tự quản lý bản thân và kỹ năng xã hội cần thiết để cá nhân tự lực trong cuộc
sống, học tập và làm việc hiệu quả.
Hay nói cách khác, KNS là khả năng làm chủ bản thân của mỗi người, khả
năng ứng xử phù hợp với nhứng người khác và với xã hội, khả năng ứng phó tích
cực trước các tình huống của cuộc sống.
KNS là những kỹ năng tâm lý – xã hội cơ bản giúp cho cá nhân tồn tại và
thích ứng trong cuộc sống, giúp cho cá nhân vững vàng trước cuộc sống có nhiều
thách thức nhưng cũng nhiều cơ hội trong thực tại… Kỹ năng sống đơn giản là tất
cả điều cần thiết chúng ta phải biết để có được khả năng thích ứng với những thay
đổi diễn ra hằng ngày trong cuộc sống.
KNS là những trải nghiệm có hiệu quả nhất, giúp giải quyết hoặc đáp ứng

các nhu cầu cụ thể, trong suốt quá trình tồn tại và phát triển của con người. KNS
bao gồm cả hành vi vận động của cơ thể và tư duy trong não bộ của con người.
KNS có thể hình thành một cách tự nhiên, thông qua giáo dục hoặc rèn luyện
của con người.
KNS vừa mang tính cá nhân, vừa mang tính xã hội, KNS mang tính cá nhân
vì đó là khả năng của cá nhân. KNS mang tính xã hội vì KNS phụ thuộc vào các
giai đoạn phát triển lịch sử xã hội, chịu ảnh hưởng của truyền thống và văn hóa của
gia đình, cộng đồng, dân tộc

12


1.2.6. Giáo dục giá trị sống, kỹ năng sống
Hoạt động giáo dục GTS, KNS là những hoạt động có mục đích, có kế hoạch
đến học sinh nhằm giúp học sinh có những kiến thức về cuộc sống, có những thao
tác, hành vi ứng xử đúng mực trong các mối quan hệ xã hội như quan hệ của cá
nhân với xã hội, của cá nhân với lao động, của cá nhân với mọi người chung quanh
và của cá nhân với chính mình, giúp cho nhân cách mỗi học sinh được phát triển
đúng đắn đồng thời thích ứng tốt nhất với môi trường sống.
Đối với học sinh, nhất là HS THCS, giáo dục GTS, KNS là hoạt động nhằm
trang bị cho các em những tri thức giúp hình thành những GTS, KNS cần thiết, phù
hợp với từng giai đoạn phát triển của con người. Thông qua hoạt động giáo dục
GTS, KNS sẽ trang bị thêm cho các em những kỹ năng, như tự chủ, giao tiếp, khả
năng tự đưa ra quyết định và từ đó hoàn thiện các GTS cốt lõi.
1.3. Nội dung hoạt động giáo dục GTS, KNS cho học sinh trung học cơ sở
1.3.1. Đặc điểm tâm lý lứa tuổi học sinh Trung học cơ sở
1.3.1.1. Sự biến đổi về mặt giải phẩu sinh lý ở lứa tuổi học sinh THCS.
- Đây là lứa tuổi phát triển mạnh mẽ nhưng không đồng đều về mặt cơ thể.
Tầm vóc của các em lớn lên trông thấy. Trung bình một năm các em cao lên được 5,
6 cm. Các em nữ ở độ tuổi 12, 13 phát triển chiều cao nhanh hơn các em nam cùng

độ tuổi, nhưng đến 18, 20 tuổi thì sự phát triển chiều cao lại dừng lại. Các em nam ở
độ tuổi 15, 16 tuổi thì cao đột biến, vượt các em nữ và đến 24, 25 tuổi mới dừng lại.
Trọng lượng cơ thể mỗi năm tăng từ 2,4 đến 6 kg.
Sự phát triển hệ xương như các xương tay, xương chân rất nhanh, nhưng
xương ngón tay, ngón chân lại phát triển chậm. Vì vậy ở lứa tuổi này các em không
mập béo, mà cao, gây thiếu cân đối, các em có long ngóng vụng về, không khéo léo
khi làm việc, thiếu thận trọng hay làm đổ vỡ… Điều đó gây cho các em một biểu
hiện tâm lý khó chịu.
- Sự phát triển của hệ thống tim mạch cũng không cân đối. Thể tích của tim
tăng rất nhanh, hoạt động của tim mạnh mẽ hơn, nhưng kích thích của mạch máu lại
phát triển chậm.
- Tuyến nội tiết bắt đầu hoạt động mạnh, thường dẫn đến rối loạn hoạt động
hệ thần kinh. Do đó dễ xúc động, dễ bực tực tức. Vì thế các em thường có những
phản ứng gay gắt, mạnh mẽ và những cơn xúc động.
13


- Hệ thần kinh của thiếu niên còn chưa có khả năng chịu đựng những kích
thích mạnh, đơn điệu, kéo dài. Do tác động như thế làm cho một số em bị ức chế, uể
oải, thờ ơ, lơ đễnh, số khác có những hành vi xấu, không đúng bản chất của các em.
- Cần lưu ý ở lứa tuổi này, đó là thời kỳ phát dục. Sự phát dục ở lứa tuổi học
sinh THCS là một hiện tượng bình thường, diễn ra theo quy luật sinh học, chịu ảnh
hưởng của mội trường tư nhiên và xã hội.
1.3.1.2. Sự thay đổi của điều kiện sống
- Đời sống gia đình của các em học sinh THCS
Ở lứa tuổi này địa vị các em trong gia đình đã được thay đổi, được gia đình
thừa nhận như một thành viên tích cực, được cha mẹ, anh chị giao cho những những
nhiệm vụ cụ thể như chăm sóc em nhỏ, nấu cơm, dọn dẹp nhà cửa, chăn nuôi gia
súc … Các em ý thức được các nhiệm vụ và thực hiện tích cực. Các em được tham
gia bàn bạc một số công việc của gia đình.

- Đời sống trong nhà trường của học sinh THCS.
Hoạt động học tập và các hoạt động khác của học sinh THCS có nhiều thay
đổi, có tác động quan trọng đến việc hình thành những đặc điểm tâm lý lứa tuổi học
sinh THCS như: Sự thay đổi về nội dung dạy học, thay đổi về phương pháp dạy học
và hình thức học tập. Tất cả những thay đổi đó là điều kiện rất quan trọng làm cho
hoạt động nhận thức và nhân cách của học sinh THCS có sự thay đổi về chất so với
các lứa tuổi trước.
- Đời sống của học sinh THCS trong xã hội.
Ở lứa tuổi này các em đã được xã hội thừa nhận như một thành viên tích cực,
được giao một số công việc nhất định trên nhiều lĩnh vực khác nhau như: Tuyên
truyền cổ động, giữ trật tự đường phố, giúp đỡ gia đình thương binh, tham gia chăm
sóc gia súc…
1.3.1.3. Đặc điểm hoạt động học tập ở nhà trường THCS
- Trong thái độ học tập: Từ thái độ rất tích cực, có trách nhiệm, đến thái độ
lười biếng, thờ ơ thiếu trách nhiệm trong học tập.
- Trong sự hiểu biết chung: Từ mức độ phát triển cao và sự ham hiểu biết
nhiều lĩnh vực tri thức khác nhau ở một số em, nhưng ở một số em khác thì mức độ
phát triển rất yếu, tầm hiểu biết rất hạn chế.
- Trong phương thức lĩnh hội tài liệu học tập: Từ chỗ có kỹ năng học tập độc
lập, có nhiều cách học đến mức hoàn toàn chưa có kỹ năng học tập độc lập, chỉ biết
học thuộc lòng từng bài, từng câu, từng chữ.
14


- Trong hứng thú học tập: Từ hứng thú biểu hiện rõ rệt đối với một lĩnh vực
tri thức nào đó và có những việc làm có nội dung cho đến mức độ hoàn toàn không
có hứng thú nhận thức, cho việc học hoàn toàn gò ép, bắt buộc.
1.3.1.4. Sự phát triển trí tuệ của học sinh THCS
- Học sinh THCS có khả năng phân tích, tổng hợp phức tạp hơn khi tri giác
các sự vật, hiện tượng. Khối lượng tri giác tăng lên, tri giác trở nên có kế hoạch, có

trình tự và hoàn thiện hơn.
- Ở lứa tuổi này trí nhớ thay đổi về chất. Trí nhớ dần dần mang tính chất của
những quá trình được điều khiển, điều chỉnh và có tổ chức. Học sinh THCS có
nhiều tiến bộ trong việc ghi nhớ tài liệu trừu tượng, từ ngữ, các em bắt đầu biết sử
dụng những phương pháp đặc biệt để ghi nhớ và nhớ lại. Khi ghi nhớ các em đã biết
tiến hành các thao tác như so sánh, hệ thống hoá, phân loại. Tốc độ ghi nhớ và khối
lượng tài liệu được ghi nhớ tăng lên. Ghi nhớ máy móc ngày càng nhường chỗ cho
ghi nhớ logic, ghi nhớ ý nghĩa. Hiệu quả của trí nhớ trở nên tốt hơn, các em không
muốn thuộc lòng mà muốn tái hiện bằng lời nói của mình. Vì thế giáo viên cần phải:
+ Dạy cho học sinh phương pháp đúng đắn của việc ghi nhớ logic.
+ Cần giải thích cho các em rỏ sự cần thiết của ghi nhớ chính xác các định
nghĩa, những quy luật không được thiếu hoặc sai một từ nào.
+ Rèn luyện cho các em có kỹ năng trình bày chính xác nội dung bài học
theo cách diễn đạt của mình.
+ Khi tổ chức quá trình ghi nhớ, giáo viên cần làm rõ cho học sinh biết là
hiệu quả của ghi nhớ không phải đo bằng sự nhận lại, mà bằng sự tái hiện.
- Sự phát triển chú ý của học sinh THCS diễn ra rất phức tạp, vừa có chú ý
chủ định bền vững, vừa có sự chú ý không bền vững. Ở lứa tuổi này tính lựa chọn
chú ý phụ thuộc rất nhiều vào tính chất của đối tượng học tập và mức độ hứng thú
của các em với đối tượng đó. Vì thế trong giờ học này thì các em không tập trung
chú ý, nhưng giờ học khác thì lại làm việc rất nghiêm túc, tập trung chú ý cao độ.
- Hoạt động tư duy của học sinh THCS cũng có những biến đổi cơ bản, ngoài
tư duy trực quan – hình tượng, các em cần đến sự phát triển tư duy trừu tượng.
1.3.1.5. Sự hình thành kiểu quan hệ mới
Học sinh THCS có nhu cầu mở rộng quan hệ với người lớn và mong muốn
người lớn quan hệ với nó một cách bình đẳng, không muốn người lớn coi nó như trẻ
15



×