Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (584.92 KB, 63 trang )

HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ KHU VỰC I

MÔN: QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH

1


HÀ NỘI, NĂM 2018

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
TÊN MÔN HỌC: GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ MÔN HỌC

1. Thông tin chung về môn học:
Tổng số tiết: Lý thuyết 40 tiết; thảo luận 5 tiết; thực tế môn học: …….
Yêu cầu đối với môn học: Hiểu/phân tích được những nội dung cơ bản về lý
thuyết của Quốc phòng, An ninh (QP, AN) và giáo dục QP và AN thuộc chương trình
đào tạo cao cấp lý luận chính trị (CCLLCT) tại Học viện Chính trị khu vực I, đồng
thời vận dụng được nội dung lý thuyết vào giải quyết vấn đề đặt ra trong thực tiễn
nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ QP, AN bảo vệ Tổ
quốc (BVTQ) và xây dựng đất nước trong tình hình mới.
Về yêu cầu cụ thể:
+ Trước khi bước vào học tập, học viên phải quán triệt, thấy rõ vị trí, ý nghĩa,
tầm quan trọng của môn học; chuẩn bị đầy đủ tài liệu và nghiên cứu kỹ đề cương
môn học.
+ Quá trình học cần tập trung nghe giảng, ghi chép theo ý hiểu, kết hợp trao


đổi với giảng viên để nắm nội dung trên lớp.
+ Sau bài giảng, nghiên cứu các tài liệu theo hướng dẫn của giảng viên để bổ
sung vào bút ký, củng cố hoàn thiện kiến thức, đáp ứng chuẩn đầu ra của từng
chuyên đề.
+ Tích cực ôn tập nắm chắc kiến thức, nghiên cứu mở rộng hiểu biết về quốc
phòng, an ninh.
+ Thi kết thúc học phần đạt yêu cầu trở lên.
+ Học viên đã có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh đối
tượng 2, được miễn học và thi môn giáo dục quốc phòng và an ninh.
Khoa giảng dạy: Bộ môn Quốc phòng, An ninh.
Số điện thoại: 0243.553.1546. Email: ……………………….
2. Mô tả tóm tắt nội dung môn học:
- Vị trí, vai trò Môn học:
+ Ở Học viện Chính trị khu vực I/Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, môn
Giáo dục QP và AN là môn học chính khóa (bắt buộc) đối với học viên đào tạo, bồi
dưỡng CCLLCT.
+ Môn Giáo dục Quốc phòng và An ninh có quan hệ chặt chẽ với các môn học
khác trong chương trình đào tạo CCLLCT như: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam;
2


Xây dựng Đảng; Kinh tế; Triết học; Chủ nghĩa xã hội khoa học; Nhà nước và Pháp
luật; Quan hệ quốc tế; Xã hội học và tâm lý lãnh đạo, …
- Nội dung Môn học: Gồm 8 chủ đề bài giảng, đó là:
(1) Quan điểm, đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam về bảo vệ Tổ quốc trong
tình hình mới.
(2) Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo sự nghiệp quốc phòng, an ninh trong giai
đoạn hiện nay.
(3) Sự hình thành, phát triển của nghệ thuật quân sự Việt Nam và vận dụng vào
nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.

(4) Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thành khu vực phòng thủ
vững chắc trong tình hình mới.
(5) Phòng, chống chiến lược "diển biến hòa bình", bạo loạn lật đổ của các thế lực
thù địch chống phá cách mạng Việt Nam.
(6) Những vấn đề cơ bản về an ninh phi truyền thống ở Việt Nam trong giai đoạn
hiện nay.
(7) Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ, dự bị động viên trong tình hình mới.
(8) Những vấn đề cơ bản về quản lý, bảo vệ chủ quyền biển, đảo của Việt Nam
trong tình hình hiện nay.
Và 01 nội dung thảo luận, với chủ đề: Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo sự
nghiệp quốc phòng, An ninh
3. Mục tiêu môn học:
- Mục tiêu chung: Giáo dục cho học viên về kiến thức QP, AN để phát huy tinh
thần yêu nước, truyền thống dựng nước và giữ nước, lòng tự hào, tự tôn dân tộc,
nâng cao ý thức trách nhiệm, tự giác thực hiện nhiệm vụ QP, AN bảo vệ vững chắc
Tổ quốc Việt Nam XHCN.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Về kiến thức: Nhằm trang bị cho học viên những kiến thức cơ bản về: Quan
điểm, đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam về bảo vệ Tổ quốc (BVTQ) trong tình
hình mới; Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo sự nghiệp QP, AN trong giai đoạn hiện
nay; sự hình thành và phát triển của nghệ thuật quân sự Việt Nam và vận dụng vào
nhiệm vụ BVTQ; xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thành khu vực
phòng thủ (KVPT) vững chắc trong tình hình mới; phòng, chống chiến lược "Diễn
biến hòa bình" (DBHB), bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch chống phá cách
mạng Việt Nam hiện nay; những vấn đề cơ bản về an ninh phi truyền thống (ANPTT)
trong giai đoạn hiện nay; xây dựng lực lượng dân quân tự vệ (DQTV), dự bị động
viên (DBĐV) trong tình hình mới; và những vấn đề cơ bản về quản lý, bảo vệ chủ
quyền biển, đảo Việt Nam trong tình hình hiện nay.
+ Về kỹ năng: Giúp cho học viên có các kỹ năng sau:
Thứ nhất, kỹ năng nhận biết và kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá đúng các

vấn đề, sự kiện, sự việc, … liên quan lĩnh vực QP, AN, đặc biệt là các vấn đế liên
3


quan trực tiếp đến sự lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước đối với sự nghiệp
QP, AN BVTQ.
Thứ hai, kỹ năng vận dụng các vấn đề lý luận-thực tiễn (lý thuyết) vào giải quyết
vấn đề đặt ra trong thực tiễn (hiện nay, giai đoạn hiện nay, tình hình hiện nay, trong
tình hình mới, …) của sự nghiệp QP, AN.
Thứ ba, kỹ năng đề xuất các giải pháp (chú trọng các giải pháp có tính đột phá)
tạo sự chuyển biến căn bản đối với những hạn chế, yếu kém trong thực hiện các
nhiệm vụ QP, AN ở ban, bộ, ngành Trung ương và các địa phương trong cả nước
nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả sự nghiệp QP, AN bảo vệ vững chắc Tổ quốc
Việt Nam XHCN cả trong thời bình và thời chiến.
+ Về thái độ/tư tưởng: Đạt được cả hai mức độ, yêu cầu sau:
Một là, tham gia/đóng góp/xây dựng, củng cố lòng tin tuyệt đối vào sự lãnh đạo
của Đảng, quản lý của Nhà nước đối với sự nghiệp QP, AN BVTQ nói chung, cũng
như các nhiệm vụ cụ thể của QP, AN BVTQ.
Hai là, phản biện/bảo vệ/đấu tranh với các quan điểm, hành động sai trái của các
thế lực thù địch, biểu hiện "tự diễn biến", "tự chuyển hóa" trong nội bộ. Thường
xuyên giữ vững, tăng cường sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng
Cộng sản Việt Nam đối với sự nghiệp QP, AN thời kỳ mới.
PHẦN II: CÁC CHUYÊN ĐỀ MÔN HỌC
I. Chuyên đề 1:
1. Tên chuyên đề: Quan điểm, đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam về bảo
vệ Tổ quốc trong tình hình mới.
2. Số tiết lên lớp: 5 tiết.
3. Mục tiêu: Chuyên đề này sẽ trang bị cho học viên:
- Về kiến thức: Một số nội dung cơ bản (khái niệm; mục tiêu; phương châm chỉ
đạo; sức mạnh BVTQ; lực lượng BVTQ; phương thức BVTQ) trong quan điểm,

đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam về BVTQ trong tình hình mới.
- Về kỹ năng:
+ Biết phân tích một số nội dung cơ bản (khái niệm; mục tiêu; phương châm chỉ
đạo; sức mạnh BVTQ; lực lượng BVTQ; phương thức BVTQ) trong quan điểm,
đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam về BVTQ trong tình hình mới.
+ Biết vận dụng một số nội dung cơ bản (khái niệm; mục tiêu; phương châm chỉ
đạo; sức mạnh BVTQ; lực lượng BVTQ; phương thức BVTQ) trong quan điểm,
đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam về BVTQ vào giải quyết những vấn đề đặt ra
trong thực tiễn.
+ Có khả năng đề xuất các giải pháp thực hiện quan điểm, đường lối của Đảng về
BVTQ trong tình hình mới.
- Về thái độ/tư tưởng:
4


+ Củng cố lòng tin vào quan điểm, đường lối của Đảng về BVTQ trong tình hình
mới.
+ Tích cực đấu tranh, bảo vệ quan điểm, đường lối của Đảng về BVTQ trong tình
hình mới
4. Chuẩn đầu ra và đánh giá người học:
Chuẩn đầu ra: Sau khi kết thúc chuyên
đề này, học viên có thể đạt được:

Đánh giá người học
Yêu cầu đánh giá
Hình thức đánh giá

- Về kiến thức:
Hiểu/phân tích được nội dung cơ bản
(khái niệm; mục tiêu; phương châm chỉ

đạo; sức mạnh BVTQ; lực lượng BVTQ;
phương thức BVTQ) trong quan điểm,
đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam
về BVTQ.

- Tọa đàm, trao
+ Mức độ hiểu thực đổi, tương tác giữa
viên

chất (bản chất) nội giảng
dung lý thuyết của người học.
người học.
- Kiểm tra đánh giá
cụ thể từng nội
dung lý thuyết của
người học.

- Về kỹ năng:
+ Phân tích, đánh giá, tổng hợp được
một số nội dung cơ bản (khái niệm; mục
tiêu; phương châm chỉ đạo; sức mạnh
BVTQ; lực lượng BVTQ; phương thức
BVTQ) trong quan điểm, đường lối của
Đảng Cộng sản Việt Nam về BVTQ
trong tình hình mới.
+ Vận dụng được một số nội dung cơ
bản (khái niệm; mục tiêu; phương châm
chỉ đạo; sức mạnh BVTQ; lực lượng
BVTQ; phương thức BVTQ) trong quan
điểm, đường lối của Đảng Cộng sản Việt

Nam về BVTQ vào giải quyết những vấn
đề đặt ra trong thực tiễn.
+ Đề xuất được các giải pháp thực hiện
quan điểm, đường lối của Đảng về
BVTQ trong tình hình mới.

+ Tính đúng đắn,
logic và khoa học
những phân tích của
người học.

- Tọa đàm, trao
đổi, tương tác giữ
giảng
viên

người học.
- Kiểm tra đánh giá
cụ thể từ nội dung
phân tích, đề xuất
+ Tính thực tế, tính
của người học.
sáng tạo và tính đột
phá (tính mới) của
các vận dụng mà
học viên thực hiện

+ Mức độ phù
tính khả thi,
hiệu quả của

giải pháp do
viên đề xuất.

- Về thái độ/tư tưởng:
+ Tuyệt đối tin tưởng vào quan điểm,
đường lối của Đảng về BVTQ trong tình
hình mới.
+ Nêu cao tinh thần trách nhiệm, tiếp

hợp,
tính
các
học

+ Thực chất lòng tin
của người học đối
với quan điểm,
đường lối về BVTQ
của Đảng trong tình
5

- Tọa đàm, trao
đổi, tương tác giữa
giảng
viên

người học.
- Kiểm tra đánh giá
thái độ/tư tưởng



tục đấu tranh với các quan điểm sai trái, hình mới.
thù địch, bảo vệ quan điểm, đường lối
của Đảng về BVTQ trong tình hình mới

của người học.

4. Nội dung chi tiết và hình thức tổ chức dạy học
Hình thức
tổ chức dạy học

Nội dung chi tiết
I. CƠ SỞ KHOA HỌC XÂY DỰNG QUAN
ĐIỂM, ĐƯỜNG LỐI CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN
VIỆT NAM VỀ BẢO VỆ TỔ QUỐC

- Tổ quốc: Là tổng hòa các yếu tố lịch
sử-tự nhiên và chính trị-xã hội của một
quốc gia dân tộc được gắn kết chặt chẽ với
chủ quyền lãnh thổ của đất nước và cộng
đồng dân cư và chế độ chính trị, xã hội, văn
hóa, nhất định.
- Bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa: Là
bảo vệ toàn diện cả mặt lịch sử-tự nhiên
cùng mặt chính trị-xã hội của Tổ quốc,
chống lại mọi âm mưu và hành động phá
hoại của các thế lực thù địch.
- Quan điểm, đường lối của ĐCSVN về
BVTQ xã hội chủ nghĩa: Là những định
hướng chiến lược xác định mục tiêu,

phương châm, phương thức, sức mạnh bảo
vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống
nhất toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ
Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế độ xã hội
chủ nghĩa; bảo vệ công cuộc đổi mới, sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, bảo
vệ lợi ích quốc gia-dân tộc; bảo vệ nền văn
hóa dân tộc; giữ vững môi trường hòa bình,
ổn định chính trị, an ninh quốc gia, trật tự,
an toàn xã hội để đất nước phát triển bền
vững.
1.1. Kinh nghiệm, truyền thống dựng
nước và giữ nước của dân tộc
1.1.1. Quyết tâm bảo vệ toàn vẹn lãnh
thổ, chủ quyền quốc gia và giữ gìn bản sắc
dân tộc …
1.1.2. Lo giữ nước từ khi nước chưa
6

Câu hỏi đánh giá
quá trình

- Câu hỏi trước
- Thuyết trình kết giờ lên lớp:
hợp tương tác nhỏ 1. Hiểu biết của
với người học.
đồng chí về quan
điểm, đường lối
của Đảng Cộng
sản Việt Nam về

BVTQ trong tình
hình mới?
2. Vị trí, vai trò
quan điểm, đường
lối của Đảng về
BVTQ đối với
thực hiện nhiệm
vụ BVTQ trong
tình mới là như
thế nào?


nguy …
1.1.3. "Khoan thư sức dân" là kế sách lâu
dài đẻ giữ nước …
1.1.4. Kết hợp chặt chẽ 'kiến quốc" với
"thủ quốc" …
1.1.5. Thực hiện "cử quốc ngênh địch",
phát huy sức mạnh của dân tộc đề đánh giặc,
trong đó lấy lực lượng vũ trang làm nòng
cốt …
1.1.6. Thực hiện "bang giao hòa hiếu",
ngăn chặn "họa binh đao" cho đất nước …
1.2. Học thuyết Mác-Lênin, tư tưởng
Hồ Chí Minh
1.2.1. Học thuyết Mác-Lênin: ...
1.2.2. Tư tưởng Hồ Chí Minh…
1.3. Quan điểm, đường lối của Đảng
Cộng sản Việt Nam về bảo vệ Tổ quốc từ
năm 1991 đến trước Đại hội XII của Đảng

1.3.1. ĐHĐB toàn quốc lần thứ VI
(1986): …
1.3.2. ĐHĐB toàn quốc lần thứ VII
(1991): …
1.3.3. ĐHĐB toàn quốc lần thứ VIII
(1996): …
1.3.3. ĐHĐB toàn quốc lần thứ IX
(2001): …
1.3.4. ĐHĐB toàn quốc lần thứ X
(2006): …
1.3.5. ĐHĐB toàn quốc lần thứ XI
(2011): …
1.4. Thời cơ và thách thức
1.4.1. Tình hình quốc tế và khu vực: …
1.4.2. Tình hình trong nước: …
1.4.3. Những hạn chế, yếu kém trong
thực hiện nhiệm vụ Tổ quốc thời gian qua:
II. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN TRONG
QUAN ĐIỂM, ĐƯỜNG LỐI CỦA ĐẢNG
CỘNG SẢN VIỆT NAM VỀ BẢO VỆ TỔ - Thảo luận nhóm - Câu hỏi trong
Chủ đề: Phân tích giờ lên lớp:
QUỐC TRONG TÌNH HÌNH MỚI

nôi dung cơ bản

2.1. Về mục tiêu bảo vệ Tổ quốc
7

1. Tại sao nghiên



Theo tinh thần Nghị quyết Trung ương 8,
khóa XI về Chiến lược BVTQ trong tình
hình mới và Nghị quyết Đại hội lần thứ XII
của Đảng
2.1.1. Mục tiêu chung: Bảo vệ vững chắc
độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn
lãnh thổ của Tổ quốc; bảo vệ Đảng, Nhà
nước, nhân dân và chế độ XHCN; bảo vệ sự
nghiệp đổi mới, CNH, HĐH; bảo vệ lợi ích
quốc gia, dân tộc; bảo vệ an ninh chính trị,
trật tự, an toàn xã hội và nền văn hóa; giữ
vững ổn định chính trị và môi trường hòa
bình để xây dựng, phát triển đất nước theo
định hướng XHCN.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể:
- Về chính trị: Giữ vững vai trò lãnh đạo
của Đảng Cộng sản Việt Nam, tăng cường
hiệu lực quản lý của Nhà nước đối với toàn
xã hội …
- Về kinh tế-xã hội: Bảo đảm cho nền
kinh tế thị trường XHCN phát triển nhanh,
bền vững, hiệu quả; không ngừng nâng cao
đời sống nhân dân; thực hiện thắng lợi các
nhiệm vụ phát triển kinh tế-xã hội gắn với
tăng cường củng cố QP, AN …
- Về tư tưởng, văn hóa: Bảo vệ chủ nghĩa
Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh. Tăng
cường tuyên truyền, giáo dục tinh thần yêu
nước, ý thức dân tộc, kiến thức QP, AN,

trách nhiệm và nghĩa vụ bảo vệ chủ quyền,
lợi ích quốc gia …
- Về đối ngoại: Giữ vững độc lập, chủ
quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ và lợi
ích quốc gia, dân tộc trong quá trình mở
rộng hợp tác và đẩy mạnh hội nhập quốc tế.
Tranh thủ tối đa sự đồng tình, ủng hộ của
cộng đồng quốc tế, chủ động tạo thế đứng
ngày càng vững chắc, nâng cao vị thế của
nước ta trong Cộng đồng ASEAN, trong khu
vực và trên thế giới.
- Về quốc phòng, an ninh: Kiên quyết,
kiên trì bảo vệ vững chắc độc lập chủ quyền,
thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ; bảo vệ an
8

trong quan điểm,
đường lối của
ĐCSVN.
Vận
dụng vào giải
quyết những vấn
đề thực tiễn đặt ra
hiện nay.

cứu quan điểm,
đường lối của
ĐCSVN
về
BVTQ lại phải

nghiên cứu cơ sở
khoa học xây
dựng quan điểm,
đường lối?
2. Nội dung cơ
bản trong quan
điểm, đường lối
của Đảng CSVN
về BVTQ trong
tình hình mới
gồm những vấn
nào?
3. Đề thực hiện
có hiệu quả quan
điểm, đường lối
của ĐCSVN vè
BVTQ cần thực
hiện tốt những
giải pháp nào?


ninh quốc gia trên mọi lĩnh vực: Chính trị,
kinh tế, văn hóa, chủ quyền, lãnh thổ, dân
cư, môi trưởng sinh thái … gắn bó chặt chẽ,
mật thiết với bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân
dân và chế độ XHCN; bảo vệ công cuộc đổi
mới, sự nghiệp CNH, HĐH, bảo vệ lợi ích
quốc gia, dân tộc; bảo vệ nền văn hóa dân
tộc …
2.2. Về phương châm chỉ đạo

Một là, kiên định về mục tiêu, nguyên
tắc chiến lược, linh hoạt mềm dẻo về sách
lược, tranh thủ sự ủng hộ rộng rãi của nhân
dân trong nước và dư luận quốc tế. Kiên trì
giải quyết tranh chấp, mâu thuẫn bằng biện
pháp hòa bình trên cơ sở luật pháp quốc tế;
tranh thủ sự ủng hộ rộng rãi của nhân dân
trong nước, dư luận quốc tế; phân hóa, cô
lập các phần tử, thế lực ngoan cố chống phá
Việt Nam.
Hai là, đối với nội bộ, lấy việc giáo dục,
thuyết phục, phòng ngừa là chính, đi đôi với
giữ nghiêm kỷ luật, kỷ cương, xử lý nghiêm
minh hành vi vi phạm pháp luật. Đối với các
đối tượng chống phá ở trong nước, cần phải
kịp thời ngăn chặn, xử lý những kẻ chủ
mưu, cầm đầu, ngoan cố; giáo dục, cảm hóa
những người lầm đường. Chủ động đấu
tranh với các âm mưu, hoạt động "diễn biến
hòa bình", của các thế lực thù địch. Không
để hình thành tổ chức chính trị đối lập dưới
bất cứ hình thức nào.
Ba là, thường xuyên bám sát cơ sở, nắm
vững tình hình, chủ động xử lý đứng đắn,
kịp thời mọi tình huống gây mất ổn định
chính trị-xã hội.
2.3. Về sức mạnh bảo vệ Tổ quốc
2.3.1. Là sức mạnh tổng hợp của khối đại
đoàn kết dân tộc, của cả hệ thống chính trị,
dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt

Nam …
2.3.2. Được tạo thành bởi nhiều yếu tố:
Chính trị, kinh tế, văn hóa, QP, AN, đối
ngoại; sức nạnh nội lực và sức mạnh ngoại
9


lực …
2.3.3. Sức mạnh BVTQ hiện nay được
xây dựng trên nền tảng nhân lực, vật lực,
tinh thần mang tính toàn dân, toàn diện, độc
lập, tự chủ, tự cường, nhưng tập trung ở sức
mạnh QP, AN …
2.3.4. Sức mạnh BVTQ theo tinh thần
Đại hội XII của Đảng: …
2.4. Về lực lượng bảo vệ Tổ quốc
2.4.1. Là những con người, tổ chức hoạt
động dưới sự lãnh đạo của Đảng, quản lý
điều hành của Nhà nước, đáp ứng yêu cầu
BVTQ trong mọi tình huống: …
2.4.2. Trong đó lực lượng nòng cốt
BVTQ là lực lượng vũ trang, đặc biệt là
Quân đội nhân dân và Công an nhân dân:
2.5. Về phương thức bảo vệ Tổ quốc
2.5.1. Bằng quan điểm, đường lối lãnh
đạo của Đảng; hiến pháp, pháp luật của Nhà
nước
2.5.2. Bằng các chính sách của Chính
phủ, các ban, bộ, ngành ở Trung ương và
các địa phương trong cả nước đối với nhiệm

vụ BVTQ trong tình hình mới
2.5.3. Bằng công tác tổ chức thực tiễn
của cả hệ thống chính trị đối với hoàn thành
nhiệm vụ BVTQ …
III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUAN ĐIỂM, - Bài tập:
ĐƯỜNG LỐI CỦA ĐẢNG VỀ BẢO VỆ TỔ
1. Phân tích cơ sở - Câu hỏi sau giờ
QUỐC TRONG TÌNH HÌNH MỚI

3.1. Nâng cao chất lượng công tác xây
dựng Đảng, xây dựng Nhà nước pháp quyền
xã hội chủ nghĩa …
- Vị trí vai trò của giải pháp …
- Nội dung của giải pháp …
- Biện pháp thực hiện giải pháp (chủ thể,
lực lượng, hình thức biện pháp thực hiện
giải pháp) …
3.2. Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế
với bảo đảm QP, AN, phát triển văn hóa,
giải quyết tốt các vấn đề xã hội …
10

khoa học hình
thành quan điểm,
đường lối của
Đảng về BVTQ?
2. Quan điểm,
đường lối của
ĐCSVN
về

BVTQ?
3. Những giải
pháp thực hiện
quan điểm, đường
lối của ĐCSVN vè

lên lớp (định
hướng tự học và
ôn tập):
1. Phân tích làm
rõ cơ sở khoa học
xây dựng quan
điểm, đường lối
của ĐCSVN về
BVTQ?
2. Hãy vận dụng
nội dung cơ bản
trong quan điểm,


3.3. Củng cố vững chắc và phát huy sức
mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân tộc …
3.4. Củng cố vững chắc nền QPTD và
ANND, xây dựng lực lượng vũ tranh nhân
dân vững mạnh, có sức chiến đấu cao …
3.5. Đẩy mạnh hoạt động đối ngoại, tạo
môi trường quốc tế thuận lợi cho sự nghiệp
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc …

BVTQ?

- Tự học (ghi rõ
mục tự học):
- Mục 1.3, PHẦN
I.
- PHẦN III.

đường lối của
Đảng về BVTQ
vào giải quyết
những vấn đề
thực tiễn đặt ra
hiện nay?
3. Để thực hiện
tốt quan điểm,
đường lối của
ĐCSVN
về
BVTQ trong tình
hình mới cần làm
tốt những vấn đề
gì? Tại sao.

6. Tài liệu học tập (phù hợp với mục tiêu, chuẩn đầu ra, nội dung chuyên đề
và ghi chương, mục, trang cần đọc).
6.1. Tài liệu phải đọc:
1. Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, Giáo trình CCLLCT, Giáo dục
Quốc phòng và An ninh, Nxb LLCT, H.2018, tr11-44.
2. Đảng Cộng sản Việt Nam, Nghị quyết số 28-NQ/TW ngày 25-10-2013, của
Hội nghị BCHTW lần thứ 8, khóa XI "Về chiến lược BVTQ trong tình hình mới".
3. Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện ĐHĐB toàn quốc lần thứ XII, Nxb

Chính trị quốc gia, H.2016, tr145-151; tr311-313.
6.2 Tài liệu nên đọc:
1. Quốc phòng Việt Nam những năm đầu thế kỷ XXI (sách trắng Quốc phòng
Việt Nam), Bộ Quốc phòng Việt Nam, H.2004, 62tr.
2. Luật Quốc phòng Việt Nam số 22/2018/QH14, ngày 08-6-2018, có hiệu lực
từ 01-1-2019.
3. Hiến pháp Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2013)
4. Luật Giáo dục Quốc phòng và An ninh (2013)
5. Tổng kết 10 năm thực hiện Chiến lược bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới
(2003-2013).
7. Yêu cầu với học viên (nêu rõ các hoạt động người học phải thực hiện phù
hợp với chuẩn đầu ra, nội dung, hình thức tổ chức dạy học và yêu cầu đánh giá của
bài giảng đã tuyên bố):
- Chuẩn bị nội dung thảo luận: Theo hướng dẫn tại phần hình thức tổ chức
dạy học.
- Chuẩn bị nội dung tự học: Theo định hướng câu hỏi đánh giá quá trình.
11


- Chuẩn bị nội dung câu hỏi trước, trong, sau giờ lên lớp: Theo định hướng
đánh giá quá trình.
- Đọc tài liệu theo hướng dẫn: Cả tài liệu phải đọc và tài liệu cần đọc.
- Tập trung nghe giảng, tích cực tham gia trả lời các câu hỏi, tham gia đối
thoại, đóng góp ý kiến, thảo luận: …
II. Chuyên đề 2:
1. Tên chuyên đề: Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo sự nghiệp Quốc phòng,
An ninh trong giai đoạn hiện nay
2. Số tiết lên lớp: 5 tiết.
3. Mục tiêu: Chuyên đề này sẽ trang bị cho học viên:
- Về kiến thức: Những vấn đề cơ bản về Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo sự

nghiệp QP, AN (khái niệm; nguyên tắc, nội dung, phương thức lãnh đạo).
- Về kỹ năng:
+ Biết phân tích những vấn đề cơ bản về Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo sự
nghiệp QP, AN (khái niệm; nguyên tắc, nội dung, phương thức lãnh đạo).
+ Biết vận dụng những vấn đề lý thuyết Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo sự
nghiệp QP, AN (nguyên tắc, nội dung, phương thức lãnh đạo) vào giải quyết những
vấn đề đặt ra trong thực tiễn.
+ Có khả năng đề xuất các giải pháp tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với sự
nghiệp QP, AN trong giai đoạn hiện nay.
- Về thái độ/tư tưởng:
+ Củng cố lòng tin vào sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với sự
nghiệp QP, AN.
+ Tích cực đấu tranh với các quan điểm sai trái nhằm hạ thấp vai trò lãnh đạo của
Đảng đối với sự nghiệp QP, AN; phi chính trị hóa Quân đội nhân dân, Công an nhân
dân trong giai đoạn hiện nay.
4. Chuẩn đầu ra và đánh giá người học:
Chuẩn đầu ra: Sau khi kết thúc chuyên đề
Đánh giá người học
này, học viên có thể đạt được:
Yêu cầu đánh giá Hình thức đánh giá

- Về kiến thức:
Hiểu/phân tích được những vấn đề cơ bản
về Đảng lãnh đạo sự nghiệp QP, AN (khái
niệm; nguyên tắc, nội dung, phương thức
lãnh đạo).
- Về kỹ năng:
+ Phân tích, đánh giá, tổng hợp được các
vấn đề cơ bản về Đảng Cộng sản Việt Nam
12


+ Mức độ hiểu
thực chất (bản
chất) vấn đề nội
dung lý thuyết
của người học.
+ Tính đúng đắn,
logic và khoa
học những phân
tích của người

- Kiểm tra đánh giá
cụ thể từng nội
dung lý thuyết của
người học.

- Tọa đàm, trao
đổi, tương tác giữ


lãnh đạo sự nghiệp QP, AN (nguyên tắc, nội
dung và phương thức lãnh đạo).
+ Vận dụng được nội dung cơ bản Đảng
Cộng sản Việt Nam lãnh đạo sự nghiệp QP,
AN (nguyên tắc, nội dung và phương thức
lãnh đạo) vào giải quyết những vấn đề đặt
ra trong thực tiễn.
+ Đề xuất được các giải pháp tăng cường
sự lãnh đạo của Đảng đối với sự nghiệp QP,
AN giai đoạn hiện nay.


- Về thái độ/tư tưởng:
+ Tuyệt đối tin tưởng vào sự lãnh đạo của
Đảng đối với sự nghiệp QP, AN giai đoạn
hiện nay.
+ Đề cao trách nhiệm, đấu tranh kiên
quyết với các quan điểm sai trái, thù địch,
bảo vệ sự lãnh đạo của Đảng đối với sự
nghiệp QP, AN

học.
+ Tính thực tế,
tính sáng tạo và
tính đột phá (tính
mới) của các vận
dụng mà học
viên thực hiện
+ Mức độ phù
hợp, tính khả thi,
tính hiệu quả của
các giải pháp do
học viên đề xuất.
+ Thực chất lòng
tin của người
học đối với sự
lãnh đạo của
Đảng đối với sự
nghiệp QP, AN
giai đoạn hiện
nay.


giảng
viên

người học.
- Kiểm tra đánh giá
cụ thể từ nội dung
phân tích, đề xuất
của người học.

- Tọa đàm, trao
đổi, tương tác giữ
giảng
viên

người học.
- Kiểm tra đánh giá
cụ thể từ nội dung
tư tưởng/thái độ
của người học.

4. Nội dung chi tiết và hình thức tổ chức dạy học
Hình thức
tổ chức dạy học

Nội dung chi tiết

Câu hỏi đánh giá
quá trình


I. ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM LÃNH
ĐẠO SỰ NGHIỆP QUỐC PHÒNG, AN
- Thuyết trình kết - Câu hỏi trước
NINH LÀ TẤT YẾU KHÁCH QUAN

hợp tương tác nhỏ giờ lên lớp:
1.1. Vị trí, vai trò của QP, AN
với người học.
1. Tại sao ĐCSVN
1.1.1. Một số khái niệm:
lại phải lãnh đạo
- Quốc phòng: Là công cuộc giữ nước
sự nghiệp QP,
bằng sức mạnh tổng hợp của toàn dân
AN?
tộc, trong đó sức mạnh quân sự là đặc
2. ĐCSVN lãnh
trưng, lực lượng vũ trang làm nòng cốt.
đạo sự nghiệp QP,
- An ninh quốc gia: Là sự ổn định và
AN nghĩa là thế
phát triển bền vững của chế độ XHCN và
nào, gồm những
Nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam, sự
vấn đề cơ bản gì?
bất khả xâm phạm độc lập, chủ quyền,
3. Nếu ĐCSVN
thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ
không lãnh đạo sự
quốc.

nghiệp QP, AN
- Đảng lãnh dạo sự nghiệp QP, AN:
tình hình đất nước
13


Là quá trình Đảng đề ra chủ trương,
đường lối, chính sách lớn về QP, AN và tổ
chức động viên thực hiện thắng lợi chủ
trương, đường lối, chính sách đó trên
thực tế, tạo sức mạnh vô địch cho sự
nghiệp xây dựng và BVTQ Việt Nam
XHCN trong mọi hoàn cảnh, điều kiện, cả
trong thời bình và thời chiến.
1.1.2. Vị trí, vai trò của QP, AN:
- QP, AN luôn giữ vị trí, vai trò trọng
yếu của quốc gia, liên quan trực tiếp đến
sự mất, còn của chế độ XHCN ở Việt
Nam …
- Thể hiện sức mạnh tổng hợp của toàn
dân tộc về QP, AN …
- Góp phần đặc biệt quan trọng vào
hoàn thành xuất sắc đồng thời 2 nhiệm vụ
chiến lược xây dựng và BVTQ của cách
mạng Việt Nam trong mọi thời kỳ, giai
đoạn phát triển …
1.2. Học thuyết Mác-Lênin, tư tưởng
Hồ Chí Minh
1.2.1. Học thuyết Mác-Lênin: ...
1.2.2. Tư tưởng Hồ Chí Minh…

1.3. Quan điểm của Đảng Cộng sản
Việt Nam …
1.3.1. Kể từ khi Đảng Cộng sản Việt
Nam ra đời đến nay, Đảng luôn xác định
QP, AN BVTQ là một trong hai nhiệm vụ
chiến lược của cách mạng Việt Nam…
1.3.2. QP, AN luôn là nhiệm vụ trọng
yếu, thường xuyên của Đảng, Nhà nước,
của cả hệ thống chính trị và toàn dân …
1.3.3. Đảng xác định những vấn đề cơ
bản (nguyên tắc, nội dung, phương thức)
đề lãnh đạo sự nghiệp QP, AN …

sẽ như thế nào?

II. NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ ĐẢNG
LÃNH ĐẠO SỰ NGHIỆP QUỐC PHÒNG,
- Thảo luận nhóm: - Câu hỏi trong
AN NINH

Chủ đề: Phân tích giờ lên lớp:
2.1. Nguyên tắc lãnh đạo
nội dung cơ bản 1. Trình bày làm
2.1.1. Nguyên tắc lãnh đạo: Đảng Đảng lãnh đạo sự rõ nguyên tắc
14


lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt
sự nghiệp QP, AN …
2.1.2. Nội dung, biểu hiện của

nguyên tắc:
+ Tuyệt đối: …
+ Trực tiếp: …
+Về mọi mặt: …
2.2. Nội dung lãnh đạo
2.2.1. Lãnh đạo việc hoạch định đường
lối chính trị, quân sự để lãnh đạo sự
nghiệp QP, AN …
2.2.2. Lãnh đạo công tác tuyên truyền,
giáo dục, bồi dưỡng kiến thức QP, AN …
2.2.3. Lãnh đạo tăng cường sức mạnh
QP, AN cả về tiềm lực, lực lượng và thế
trận …
2.2.4. Lãnh đạo, chỉ đạo chặt chẽ việc
huy động các nguồn lực của Trung ương
và địa phương để xây dựng KVPT tỉnh,
thành phố vững chắc …
2.2.5. Xác định phương hướng, nhiệm
vụ và lãnh đạo "xây dựng QĐND, CAND
cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng
bước hiện đại, ưu tiên một số quân chủng,
binh chủng, lực lượng, lên hiện đại" …
2.2.6. Lãnh đạo phát triển công nghiệp
quốc phòng, an ninh, tăng cường cơ sở
vật chất-kỹ thuật, bảo đảm cho lực lượng
vũ trang …
2.2.7. Lãnh đạo, chỉ đạo các bộ, ngành
Trung ương triển khai nghiên cứu Chiến
lược Quốc phòng Việt Nam, Chiến lược
quân sự Việt Nam …

2.2.8. Lãnh đạo, chỉ đạo công tác đối
ngoại QP, AN …
2.2.9. Lãnh đạo công tác nghiên cứu
khoa học quân sự, nghệ thuật quân sự, an
ninh đánh thắng các loại hình chiến tranh
trong tương lai nếu một khi xảy ra …
2.2.10. Lãnh đạo tiến hành công tác
đảng, công tác chính trị trong các lực
15

nghiệp QP, AN. Vận
dụng vào giải quyết
những vấn đề thực
tiễn đặt ra.

Đảng lãnh đạo sự
nghiệp QP, AN?
2. Trình bày làm
rõ nội dung Đảng
lãnh đạo sự nghiệp
QP, AN?
3. Trình bày làm
rõ phương thức
Đảng lãnh đạo sự
nghiệp QP, AN?


lượng vũ trang …
2.2.11. Xây dựng, bổ sung hoàn thiện
cơ chế lãnh đạo của Đảng, quản lý của

Nhà nước đối với hoạt động QP, AN …
2.3. Phương thức lãnh đạo của Đảng
đối với sự nghiệp QP, AN
2.3.1. Lãnh đạo bằng đường lối, chính
sách QP, AN của Đảng …
2.3.2. Lãnh đạo Nhà nước thể chế hóa
đường lối, chính sách QP, AN thành luật,
pháp luật, chính sách, kế hoạch và tổ chức
thực hiện …
2.3.3. Lãnh đạo thông qua tổ chức
đảng hoạt động trong lĩnh vực QP, AN
2.3.4. Đảng lãnh đạo bằng công tác tổ
chức, phát huy vai trò tiền phong gương
mẫu của đội ngũ cán bộ, đảng viên hoạt
động trong lĩnh vực QP, AN
2.3.5. Lãnh đạo bằng công tác tổ chức
và hoạt động công tác đảng, công tác
chính trị trong lĩnh vực QP, AN
2.3.6. Đảng lãnh đạo bằng công tác
kiểm tra, giám sát hoạt động của nền
QPTD, ANND
III. NHỮNG GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG
SỰ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG ĐỐI VỚI SỰ
NGHIỆP QUỐC PHÒNG, AN NINH TRONG - Bài tập (ghi rõ nội
dung bài tập):
GIAI ĐOẠN HIỆN NAY

3.1. Kết hợp chặt chẽ xây dựng Đảng
với bảo vệ Đảng; bảo vệ vững chắc an
ninh chính trị nội bộ …

3.2. Kết hợp chặt chẽ kinh tế, văn hóa,
xã hội với QP, AN …
3.3. Mở rộng quan hệ đối ngoại và hợp
tác quốc tế, góp phần củng cố quốc
phòng, an ninh, thực hiện thắng lợi nhiệm
vụ xây dựng và BVTQ …
3.4. Củng cố vững chắc khối đại đoàn
kết toàn dân tộc …
3.5. Kiên quyết làm thất bại hoạt động
chống phá của các thế lực thù địch nhằm
phủ nhận sự lãnh đạo của Đảng đối với sự
16

1. Phân tích căn cứ
để
khẳng
định
ĐCSVN lãnh đạo
sự nghiệp QP, AN là
đòi hỏi khách quan?
2. Phân tích nguyên
tắc,
nội
dung,
phương thức Đảng
Lãnh đạo sự nghiệp
QP, AN?
3. Trình bày giải
pháp tăng cường sự
lãnh dạo của Đảng

đối với sự nghiệp

- Câu hỏi sau giờ
lên lớp (định
hướng tự học và
ôn tập):
1. Phân tích căn
cứ để khẳng định
ĐCS VN lãnh đạo
sự nghiệp QP, AN
là đòi hỏi khách
quan?
2.
Phân
tích
nguyên tắc, nội
dung, phương thức
lãnh đạo của Đảng
đối với sự nghiệp
QP, AN.


nghiệp QP, AN …
3.6. Các bộ, ngành, địa phương tích
cực, chủ động cụ thể hóa nghị quyết của
Đảng về nhiệm vụ QP, AN BVTQ …

QP, AN?
3. Đề xuất và phân
- Tự học (ghi rõ tích những giải

pháp cơ bản tăng
mục tự học):
cường sự lãnh đạo
+ PHẦN III.
của Đảng đối với
sự nghiệp QP, AN
trong giai đoạn
hiện nay.

6. Tài liệu học tập (phù hợp với mục tiêu, chuẩn đầu ra, nội dung chuyên đề
và ghi chương, mục, trang cần đọc).
6.1. Tài liệu phải đọc:
1. Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, Giáo trình CCLLCT, Giáo dục
Quốc phòng và An ninh, Nxb LLCT, H.2018, tr46-83.
2. Đảng Cộng sản Việt Nam, Nghị quyết số 28-NQ/TW ngày 25-10-2013, của
Hội nghị BCHTW lần thứ 8, khóa XI "Về chiến lược BVTQ trong tình hình mới".
3. Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện ĐHĐB toàn quốc lần thứ XII, Nxb
Chính trị quốc gia, H.2016, tr145-151; tr311-313.
6.2 Tài liệu nên đọc:
1. Quốc phòng Việt Nam những năm đầu thế kỷ XXI (sách trắng Quốc phòng
Việt Nam), Bộ Quốc phòng Việt Nam, H.2004, 62tr.
2. Luật Quốc phòng Việt Nam số 22/2018/QH14, ngày 18-6 2018, có hiệu lực
từ 01-1-2019.
3. Hiến pháp Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2013)
4. Luật Giáo dục Quốc phòng và An ninh (2013)
5. Tổng kết 10 năm thực hiện Chiến lược bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới
(2003-2013).
7. Yêu cầu với học viên (nêu rõ các hoạt động người học phải thực hiện phù
hợp với chuẩn đầu ra, nội dung, hình thức tổ chức dạy học và yêu cầu đánh giá của
bài giảng đã tuyên bố):

- Chuẩn bị nội dung thảo luận: Theo hướng dẫn tại phần hình thức tổ chức dạy
học.
- Chuẩn bị nội dung tự học: Theo định hướng câu hỏi đánh giá quá trình.
- Chuẩn bị nội dung câu hỏi trước, trong, sau giờ lên lớp: Theo định hướng
đánh giá quá trình.
- Đọc tài liệu theo hướng dẫn: Mục (6).
- Tập trung nghe giảng, tích cực tham gia trả lời các câu hỏi, tham gia đối
thoại, đóng góp ý kiến, thảo luận: …

17


III. Chuyên đề 3:
1. Tên chuyên đề: Sự hình thành, phát triển của nghệ thuật quân sự Việt Nam
và vận dụng vào nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc
2. Số tiết lên lớp: 5 tiết.
3. Mục tiêu: Chuyên đề này sẽ trang bị cho học viên:
- Về kiến thức: Những vấn đề cơ bản về nghệ thuật quân sự Việt Nam (truyền
thống và nghệ thuật đánh giặc của dân tộc Việt Nam; nghệ thuật quân sự Việt Nam;
vận dụng nội dung nghệ thuật quân sự và sự nghiệp BVTQ thời kỳ mới).
- Về kỹ năng:
+ Biết phân tích những vấn đề cơ bản về nghệ thuật quân sự Việt Nam (truyền
thống và nghệ thuật đánh giặc của dân tộc Việt Nam; nghệ thuật quân sự Việt Nam;
vận dụng nội dung nghệ thuật quân sự vào sự nghiệp BVTQ).
+ Biết vận dụng những vấn đề lý thuyết nghệ thuật quân sự Việt Nam (truyền
thống và nghệ thuật đánh giặc của dân tộc Việt Nam; nghệ thuật quân sự Việt Nam)
vào giải quyết những vấn đề đặt ra trong thực tiễn.
+ Có khả năng vận dụng nội dung nghệ thuật quân sự vào sự nghiệp BVTQ trong
thời kỳ mới.
- Về thái độ/tư tưởng:

+ Củng cố lòng tin vào sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt nam đối với phát
triển nghệ thuật quân sự Việt Nam thời kỳ mới, đáp ứng kịp thời các yêu cầu tác
chiến chiến lược, chiến dịch và chiến thuật bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam
XHCN.
+ Tích cực đấu tranh với các quan điểm sai trái nhằm hạ thấp vai trò lãnh đạo của
Đảng đối với phát triển nền khoa học quân sự, nghệ thuật quân sự Việt Nam thời kỳ
mới.
4. Chuẩn đầu ra và đánh giá người học:
Chuẩn đầu ra: Sau khi kết thúc chuyên đề
Đánh giá người học
này, học viên có thể đạt được:
Yêu cầu đánh giá Hình thức đánh giá

- Về kiến thức:
Hiểu/phân tích được những vấn đề cơ bản
về nghệ thuật quân sự Việt Nam (truyền
thống và nghệ thuật đánh giặc của dân tộc
Việt Nam; nghệ thuật quân sự Việt Nam).
- Về kỹ năng:
+ Phân tích, đánh giá, tổng hợp được các
vấn đề cơ bản về nội dung nghệ thuật quân
sự Việt Nam (truyền thống và nghệ thuật
đánh giặc của dân tộc Việt Nam; nghệ thuật
quân sự Việt Nam).
+ Vận dụng được nội dung cơ bản nghệ
18

+ Mức độ hiểu
thực chất (bản
chất) vấn đề nội

dung lý thuyết
của người học.
+ Tính đúng đắn,
logic và khoa
học những phân
tích của người
học.
+ Tính thực tế,
tính sáng tạo và
tính đột phá (tính

- Kiểm tra đánh giá
cụ thể từ nội dung
lý thuyết của người
học.

- Tọa đàm, trao
đổi, tương tác giữa
giảng
viên

người học.
- Kiểm tra đánh giá
cụ thể từ nội dung


thuật quân sự Việt Nam (truyền thống và
nghệ thuật đánh giặc của dân tộc Việt Nam;
nghệ thuật quân sự Việt Nam) vào sự nghiệp
BVTQ thời kỳ mới.

- Về thái độ/tư tưởng:
+ Tuyệt đối tin tưởng vào sự lãnh đạo của
Đảng đối với phát triển nghệ thuật quân sự
Việt Nam thời kỳ mới.
+ Đề cao trách nhiệm, đấu tranh kiên
quyết với các quan điểm sai trái, thù địch,
bảo vệ sự lãnh đạo của Đảng đối với phát
triển nền khoa học quân sự, nghệ thuật quân
sự Việt Nam thời kỳ mới.

mới) của các vận phân tích, đề xuất
dụng mà học của người học.
viên thực hiện
+ Thực chất lòng
tin của người
học đối với sự
lãnh đạo của
Đảng đối với sự
nghiệp QP, AN
giai đoạn hiện
nay.

- Tọa đàm, trao
đổi, tương tác giữ
giảng
viên

người học.
- Kiểm tra đánh giá
cụ thể từ nội dung

tư tưởng/thái độ
của người học.

5. Nội dung chi tiết và hình thức tổ chức dạy học
Hình thức
tổ chức dạy học

Nội dung chi tiết

Câu hỏi đánh
giá
quá trình

I. TRUYỀN THỐNG VÀ NGHỆ THUẬT - Thuyết trình kết Câu hỏi
ĐÁNH GIẶC CỦA DÂN TỘC VIỆT NAM
hợp tương tác nhỏ trước giờ lên

1.1. Nhận thức chung về nghệ thuật quân với người học
sự:
- Quân sự: Là lĩnh vực hoạt động đặc biệt
của xã hội liên quan đến đấu tranh vũ trang
và quân đội (lực lượng vũ trang). Chủ thể hoạt
động quân sự là con người (cá nhân, tập thể)
được tổ chức chặt chẽ. Thông qua hoạt động
thực tiễn quân sự của con người rút ra nghệ
thuật quân sự.
- Nghệ thuật quân sự: Lý luận và thực tiễn
chuẩn bị tiến hành chiến tranh, chủ yếu là đấu
tranh vũ trang. Gồm có chiến lược quân sự,
nghệ thuật chiến dịch và chiến thuật.

Lý luận nghệ thuật quân sự là bộ phận chủ
yếu của khoa học quân sự, nghiên cứu các quy
luật và tính chất, đặc điểm của chiến tranh, xác
định những nguyên tắc và phương thức tiến
hành đấu tranh vũ trang. Trong hoạt động thực
tiễn, nghệ thuật quân sự chỉ đạo và thực hành
đấu tranh vũ trang ở quy mô chiến lược, chiến
dịch và chiến đấu…
19

lớp:
1. Đồng chí
hiêu thế nào là
nghệ
thuật
quân sự và
nghệ
thuật
quân sự Việt
Nam?
2. Những tác
động nào ảnh
hưởng trực tiếp
đến việc hình
thành
nghệ
thuật đánh giặc
của dân tộc
Việt Nam trong
lịch sử?

- Câu hỏi
trong giờ lên
lớp:


- Nghệ thuật quân sự Việt Nam: Ra đời và
phát triển trong cuộc đấu tranh dựng nước và
giữ nước, chống các kẻ thù xâm lược thường
lớn mạnh hơn mình gấp nhiều lần. Khởi đầu
của nghệ thuật quân sự là nghệ thuật toàn dân
đánh giặc bằng hình thức phôi thai của du kích
chiến trong chiến tranh chống quân xâm lược
nhà Tần năm 214 đến năm 208 trCN… Nghệ
thuật quân sự Việt Nam là nghệ thuật toàn dân
đánh giặc, lấy lực lượng vũ trang nhân dân
làm nòng cốt; quán triệt tư tưởng tiến công;
giành và giữ quyền chủ động; phát huy sức
mạnh tổng hợp của chiến tranh nhân dân; lấy
ít địch nhiều, nhỏ thắng lớn, đồng thời biết tập
trung lực lượng khi cần thiết, luôn đánh địch
trên thế mạnh.
Nghệ thuật quân sự tạo ra sức mạnh để
chiến thắng đối phương trong điều kiện có lợi
nhất. Do đó, nghệ thuật quân sự của mỗi quốc
gia có những nét độc đáo riêng vì nó phụ thuộc
vào yếu tố địa lý, truyền thống văn hóa dân
tộc, thể chế chính trị…
1.2. Những yếu tố tác động đến việc hình
thành nghệ thuật đánh giặc …
- Về địa lý …

- Về kinh tế …
- Về chính trị, văn hóa-xã hội …
1.3. Các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh
chống xâm lực …
1.3.1. Các cuộc chiến tranh giữ nước đầu
tiên …
1.3.2. Các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh
chống xâm lược giành và giữ độc lập từ thế kỷ
II trước Công nguyên đến đầu thế kỷ X …
1.3.3. Cuộc kháng chiến chống xâm lược từ
thế kỷ X đến thế kỷ XVII …
1.4. Nghệ thuật đánh giặc của dân tộc
Việt Nam
1.4.1. Về tư tưởng tích cực tiến công:
1.4.2. Về mưu kế đánh giặc …
1.4.3. Về nghệ thuật chiến tranh nhân dân,
20

1. Phân tích
làm rõ những
nội dung đặc
sắc của nền
quân sự Việt
Nam từ khi có
Đảng Cộng sản
Việt Nam lãnh
đạo?
2. Khả năng
vận dụng một
số bài học kinh

nghiệm
về
nghệ
thuật
quân sự để
đánh trả địch
khi chúng sử
dụng vũ khí
công nghệ cao
trong
chiến
tranh?
- Câu hỏi sau
giờ lên lớp
(định hướng tự
học và ôn tập):
1. Phân tích
làm rõ truyền
thống và nghệ
thuật đánh giăc
của dân tộc
Việt Nam từ
khi dựng nước
đến nay?
2. Phân tích,
chứng minh là
rõ những nội
dung đặc sắc
của nghệ thuật
quân sự Việt

Nam từ khi có
Đảng Cộng sản
Việt Nam lãnh


thực hiện toàn dân đánh giặc …
1.4.4. Về nghệ thuật lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít
địch nhiều, lấy yếu chống mạnh …
1.4.5. Về nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa
các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao và
binh vận …
1.4.6. Về nghệ thuật tổ chức và thực hành
các trận đánh lớn …
II. NGHỆ THUẬT QUÂN SỰ VIỆT NAM

2.1. Cơ sở hình thành nghệ thuật quân
sự Việt Nam
2.1.1. Truyền thống đánh giặc giữ nước của
dân tộc …
2.1.2. Chủ nghĩa Mác-Lênin về chiến tranh,
quân đội và BVTQ …
2.1.3. Tư tưởng quân sự Hồ Chí Minh…
2.2. Nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi
có Đảng lãnh đạo
Kế thừa, phát triển nghệ thuật đánh giặc
của tổ tiên, nghệ thuật quân sự Việt Nam dưới
sự lãnh đạo của Đảng đã không ngừng phát
triển, gắn liền với chiến thắng của 2 cuộc
kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ. Nghệ
thuật quân sự Việt Nam gồm ba bộ phận hợp

thành: Chiến lược quân sự, nghệ thuật chiến
dịch và chiến thuật. Ba bộ phận của nghệ thuật
quân sự là một thể thống nhất có quan hệ biện
chứng chặt chẽ, thúc đẩy nhau phát triển để đạt
được mục tiêu của chiến tranh, trong đó chiến
lược quân sự đóng vai trò chủ đạo.
2.2.1. Chiến lược quân sự
Chiến lược quân sự: Là tổng thể phương
châm, chính sách và mưu lược được hoạch
định để ngăn ngừa và sẵn sàng tiến hành
chiến tranh (xung đột vũ trang) thắng lợi; bộ
phận hợp thành (quan trọng nhất) có tác dụng
chủ đạo trong nghệ thuật quân sự.
Dưới sự lãnh đạo của Đảng, trong hai cuộc
kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến
lược quân sự Việt Nam đã có sự phát triển rõ
nét trên các mặt chủ yếu sau: Xác định đúng
21

đạo?
3. Vận dụng
nghệ
thuật
quân sự vào sự
nghiệp bảo vệ
Tổ quốc hiện
nay?
Thảo
luận
nhóm: Chủ đề:

Phân tích nội dung
phát triển của
nghệ thuật quân sự
Việt Nam từ khi
có Đảng lãnh đạo.
Vận dụng vào
nhiệm vụ bảo vệ
Tổ quốc


kẻ thù, đúng đối tượng tác chiến; đánh giá
đúng kẻ thù; mở đầu và kết thúc chiến tranh
đúng lúc; xác định đúng phương châm và
phương thức tiến hành chiến tranh …
2.2.2. Nghệ thuật chiến dịch
Nghệ thuật chiến dịch (chiến dịch): Là tổng
thể các trận chiến đấu, các đòn đột kích, các
trận then chốt, các hoạt động tác chiến khác,
kết hợp chặt chẽ với nhau theo mục đích,
nhiệm vụ, được tiến hành trên một hoặc nhiều
chiến trường tác chiến, trên hướng chiến lược
hoặc tác chiến theo một ý định và kế hoạch
thống nhất trong một không gian và thời gian
nhất định, nhằm thực hiện các nhiệm vụ chiến
lược.
Dưới sự lãnh đạo của Đảng, nghệ thuật
chiến dịch, nhất là trong 2 cuộc kháng chiến
chống Pháp và chống Mỹ đã có sự phát triển
toàn diện, phong phú, đa dạng ở cả loại hình
(chiến dịch tiến công; phản công; phòng ngự;

phòng không-không quân; tiến công tổng hợp),
quy mô (từ 1 đến 3 trung đoàn phát triển lên
05 đại đoàn vào giai đoạn cuối cuộc kháng
chiến chống Pháp; phát triển đến 05 quân
đoàn và nhiều binh chủng, quân chủng khác,
phối hợp chặt chẽ với nổi dạy của quần chúng
giai đoạn cuối cuộc kháng chiến chống Mỹ
cứu nước kết thúc chiến tranh) và cách đánh
chiến dịch.
Trong kháng chiến chống Mỹ, nghệ thuật
chiến dịch đã kế thừa những kinh nghiệm của
kháng chiến chống Pháp và được Đảng ta lãnh
đạo nâng cao lên tầm cao mới, trực tiếp chỉ
đạo chiến thuật đánh bại tất cả các chiến lược
quân sự, biện pháp, thủ đoạn tác chiến của
Mỹ, ngụy và chư hầu, buộc Mỹ phải ký kết
Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại
hòa bình ở Việt Nam (1/1973). Tiếp đó, Đảng
ta đã lãnh đạo, chỉ đạo tiến hành cuộc Tổng
tiến công nổi dạy Xuân năm 1975 trên toàn
chiến trường miền Nam, kết thúc thắng lợi
cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước.
2.2.3. Chiến thuật
22


Chiến thuật: Là lý luận và thực tiễn về tổ
chức và thực hành trận chiến đấu của phân
đội, binh đội, binh đoàn lực lượng vũ trang,
bộ phận hợp thành của nghệ thuật quân sự

Việt Nam.
Chiến thuật hình thành, phát triển là kết quả
của sự chỉ đạo chiến lược, chiến dịch, nghệ
thuật tổ chức và thực hành các trận chiến đấu
của bộ đội ta với đối tượng địch, địa hình cụ
thể, với các nội dung thể hiện sau:
Một là, vận dụng các hình thức chiến thuật
và các trận chiến đấu …
Hai là, quy mô lực lượng tham gia các trận
chiến đấu …
Ba là, cách đánh (nội dung quan trọng nhất
của lý luận chiến thuật) …
2.3. Một số nội dung của nghệ thuật
quân sự Việt Nam
2.3.1. Tích cực chủ động tiến công địch
luôn là sợi chỉ đỏ xuyên suốt trong tiến trình
hoạt động quân sự để kết thúc chiến tranh
trong điều kiện có lợi nhất …
2.3.2. Tiến hành chiến tranh nhân dân, thực
hiện toàn dân đánh giặc …
2.3.3. Chủ động tạo lực, lập thế, tranh thời,
dùng mưu để đánh địch …
2.3.4. Kết hợp chặt chẽ phương thức tác
chiến của bộ đội chủ lực và chiến tranh nhân
dân địa phương, lấy lực lượng vũ trang ba thứ
quân làm nòng cốt …
2.3.5. Phát huy cao độ nhân tố chính trị, tinh
thần trong hoạt động quân sự, kết hợp chặt chẽ
các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao và
binh vận …

III. VẬN DỤNG NỘI DUNG NGHỆ THUẬT - Bài tập (ghi rõ
QUÂN SỰ VÀO SỰ NGHIỆP BẢO VỆ TỔ QUỐC nội dung bài tập):
TRONG THỜI KỲ MỚI

3.1. Dự báo một số loại chiến tranh trong
tương lai …
3.1.1. Đặc điểm chiến tranh công nghệ cao

23

1.
Trình
bày
những nội dung
đặc sắc của nền
nghệ thuật quân sự
Việt Nam từ khi


3.1.2. Lực lượng phương tiện, nhiệm vụ tác
chiến …
3.1.3. Phương thức thủ đoạn tác chiến…
3.1.4. Điều kiện tác chiến …
3.1.5. Những hạn chế của chiến tranh công
nghệ cao …
3.2. Một số vấn đề nghệ thuật quân sự
cần nghiên cứu để vận dụng …
3.2.1. Nghệ thuật quân sự …
3.2.2. Nghiên cứu biện pháp phòng, chống
chiến tranh công nghệ cao …


có Đảng Cộng sản
Việt Nam lãnh
đạo.
2. Nêu khả năng
vận dụng một số
bài
học
kinh
nghiệm về nghệ
thuật quân sự để
đánh trả địch khi
chúng sử dụng vũ
khí công nghệ cao
trong chiến tranh.
- Tự học (ghi rõ
mục tự học):
+ Mục 1.3. PHẦN
I.

6. Tài liệu học tập (phù hợp với mục tiêu, chuẩn đầu ra, nội dung chuyên đề
và ghi chương, mục, trang cần đọc).
6.1. Tài liệu phải đọc:
1. Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, Giáo trình CCLLCT, Giáo dục
Quốc phòng và An ninh, Nxb LLCT, H.2018, tr84-120.
2. Đảng Cộng sản Việt Nam, Nghị quyết số 28-NQ/TW ngày 25-10-2013, của
Hội nghị BCHTW lần thứ 8, khóa XI "Về chiến lược BVTQ trong tình hình mới".
3. Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện ĐHĐB toàn quốc lần thứ XII, Nxb
Chính trị quốc gia, H.2016, tr145-151; tr311-313.
6.2 Tài liệu nên đọc:

1. Quốc phòng Việt Nam những năm đầu thế kỷ XXI (sách trắng Quốc phòng
Việt Nam), Bộ Quốc phòng Việt Nam, H.2004, 62tr.
2. Luật Quốc phòng Việt Nam số 22/2018/QH14,ngày 08-6- 2018, có hiệu lực
từ 01-1-2019.
3. Hiến pháp Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2013).
4. Luật Giáo dục Quốc phòng và An ninh (2013)
5. Tổng kết 10 năm thực hiện Chiến lược bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới
(2003-2013).
6. Võ Nguyên Giáp, Nghệ thuật quân sự của ta là nghệ thuật toàn dân đánh
giặc, Nxb CTQG, Hà Nội, tr21-33.
7. Hoàng Minh Thảo, Nghệ thuật quân sự Việt Nam trong chiến tranh giải
phóng và bảo vệ Tổ quốc, Nxb QĐND, H.2005, tr37-51.
24


7. Yêu cầu với học viên (nêu rõ các hoạt động người học phải thực hiện phù
hợp với chuẩn đầu ra, nội dung, hình thức tổ chức dạy học và yêu cầu đánh giá của
bài giảng đã tuyên bố):
- Chuẩn bị nội dung thảo luận: Theo hướng dẫn tại phần hình thức tổ chức dạy
học.
- Chuẩn bị nội dung tự học: Theo định hướng câu hỏi đánh giá quá trình.
- Chuẩn bị nội dung câu hỏi trước, trong, sau giờ lên lớp: Theo định hướng
đánh giá quá trình.
- Đọc tài liệu theo hướng dẫn: Cả tài liệu phải đoạn và tài liệu cần đọc.
- Tập trung nghe giảng, tích cực tham gia trả lời các câu hỏi, tham gia đối
thoại, đóng góp ý kiến, thảo luận:
IV. Chuyên đề 4
1. Tên chuyên đề: Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
thành khu vực phòng thủ vững chắc trong tình hình mới
2. Số tiết lên lớp: 5 tiết

3. Mục tiêu: Chuyên đề này sẽ trang bị cho học viên:
- Về kiến thức:
+ Những vấn đề cơ bản về xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
thành khu vực phòng thủ vững chắc (khái niệm; vị trí vai trò; nội dung xây dựng và
hoạt động).
- Về kỹ năng:
+ Biết phân tích những vấn đề cơ bản về xây dựng các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương thành khu vực phòng thủ vững chắc (khái niệm; vị trí vai trò; nội
dung xây dựng và hoạt động) trong tình hình mới.
+ Biết vận dụng những vấn đề lý thuyết về xây dựng các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương thành khu vực phòng thủ vững chắc (vị trí vai trò; nội dung xây
dựng và hoạt động) vào giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra.
+ Có khả năng đề xuất các giải pháp trong xây dựng các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương thành khu vực phòng thủ vững chắc trong tình hình mới.
- Về thái độ/tư tưởng:
+ Củng cố lòng tin vào sự lãnh đạo,chỉ đạo của Đảng đối với xây dựng các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thành khu vực phòng thủ vững chắc trong tình
hình mới.
+ Tích cực đấu tranh với những quan điểm sai trái và nhận thức lệch lạc về
khu vực phòng thủ, xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương thành khu vực phòng thủ vững chắc trong tình hình mới.
4. Chuẩn đầu ra và đánh giá người học
Chuẩn đầu ra

Đánh giá người học
25


×