Tải bản đầy đủ (.docx) (57 trang)

BIỆN PHÁP GIÁO dục kỹ NĂNG SỐNG CHO học SINH TRONG dạy HỌC PHẦN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.26 KB, 57 trang )

BIỆN PHÁP GIÁO DỤC KỸ
NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH
TRONG DẠY HỌC PHẦN
“CÔNG DÂN VỚI ĐẠO ĐỨC” Ở
TRƯỜNG THCS VÀ THPT TRẦN
NGỌC HOẰNG, THÀNH PHỐ
CẦN THƠ


- Kế hoạch thực nghiệm
- Mục đích thực nghiệm
Tác giả tiến hành thực nghiệm nhằm kiểm tra tính khả
thi và hiệu quả của việc giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
trong dạy học môn Giáo dục Công dân lớp 10 phần công dân
với đạo đức ở trường THCS và THPT Trần Ngọc Hoằng,
thành phố Cần Thơ nói riêng và ở các trường THPT khác nói
chung.
- Giả thuyết thực nghiệm
Dựa trên các lý luận về giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh trong dạy học môn Giáo dục Công dân lớp 10 và thực
trạng về vấn đề kỹ năng sống cho học sinh chúng tôi đưa ra
giả thuyết rằng khi áp dụng các biện pháp dạy học tích cực se
giúp cho việc hình thành kỹ năng sống cần thiết và hạn chế
những hành vi tiêu cực cho học sinh nhằm nâng cao hiệu quả
giáo dục của môn Giáo dục công dân đặc biệt là phần “công
dân với đạo đức” ở lớp 10. Từ đó chúng tôi tiến hành thực
nghiệm để chứng minh cho giả thuyết đã nêu ở trên.
- Đối tượng, địa bàn, thời gian thực nghiệm


Đối tượng thực nghiệm ở đề tài là học sinh 2 lớp 10A1


và 10A2 ở trường THCS và THPT Trần Ngọc Hoằng, thành
phố Cần Thơ.
Nhóm đối chứng (10A1): 30 học sinh, sử dụng các
phương pháp thuyết trình truyền thống.
Nhóm thực nghiệm (10A3): 30 học sinh, giáo dục kỹ
năng sống cho học sinh trong dạy học môn Giáo dục Công
dân lớp 10 phần Công dân với đạo đức bằng các phương pháp
dạy học tích cực.
Để đánh giá được tính hiệu quả và khả thi của các biện
pháp giáo dục kỹ năng sống cũng như sự áp dụng thực tiễn,
người nghiên cứu sử dụng các phương pháp vào những thời
điểm khác nhau của quá trình thực nghiệm, thời gian thực
nghiệm từ tháng 01 năm 2018 đến tháng 5 năm 2018 tại
trường ở trường THCS và THPT Trần Ngọc Hoằng, thành phố
Cần Thơ.
- Phương pháp thực nghiệm
Phương pháp thực nghiệm trong đề tài này là kiểu thực
nghiệm đối chứng (thực nghiệm sư phạm)


- Lập phiếu điều tra theo hình thức trắc nghiệm đối với
giáo viên và học sinh để thấy được thực trạng dạy và học môn
này.
- Việc giảng dạy được tiến hành song song ở cả hai lớp
đối chứng và lớp thực nghiệm. Lớp thứ nhất 10A1 dạy theo
phương pháp truyền thống và lớp thứ hai 10A3 dạy kỹ năng
sống bằng các biện pháp dạy học tích cực.
-. Nội dung thực nghiệm:
- Những nội dung cần thực nghiệm
Đối với giáo viên: chúng tôi điều tra trưng cầu ý kiến

nhằm khảo sát thực trạng giảng dạy môn GDCD tại trường
THCS và THPT Trần Ngọc Hoằng, từ đó tiến hành đối chiếu
với thực trạng việc giảng dạy và học tập. Bên cạnh đó, chúng
tôi còn trao đổi kinh nghiệm nghề nghiệp, kiến thức chuyên
môn với các giáo viên có nhiều năm kinh nghiệm trong công
tác giảng dạy môn GDCD để thực hiện tốt hơn đề tài đã lựa
chon.
Đối với học sinh: chúng tôi khảo sát nhiều học sinh ở
trường THCS và THPT Trần Ngọc Hoằng để thấy được hình


thức, phương pháp giảng dạy của giáo viên và cách thức học
tập của học sinh đối với môn GDCD, trên cơ sở đó đề tài xác
định các phương hướng để giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh một cách hiệu quả.
Đối với nội dung bài thực nghiệm: chúng tôi tiến hành
sử dụng hai giáo án với hai hình thức dạy học khác nhau, một
giáo án theo hình thức dạy học truyền thống và một giáo án
giáo dục kỹ năng sống cho học sinh.
Đối với kiểm tra đánh giá: Kiểm tra nhận thức của học
sinh để khẳng định hiệu quả của việc giáo dục kỹ năng sống
đối với việc nâng cao chất lượng dạy và học môn GDCD cho
học sinh trường THPT.
- Thiết kế bài giảng thực nghiệm
Môn giáo dục công dân lớp 10 phần công dân với đạo đức
có 07 bài tôi chọn bài 02 bài để tiến hành soạn giáo án và dạy
thực nghiệm. Cụ thể như sau:
“Bài 11: Một số phạm trù cơ bản của đạo đức học”
“ Bài 16: Tự hoàn thiện bản thân”



Khi thiết kế giáo án dạy thực nghiệm cần tuân thủ đúng
mục tiêu, nội dung và cấu trúc chương trình môn GDCD ở lớp
10 theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, cụ thể như sau:
- Xác định rõ mục tiêu trọng tâm của bài học về kiến
thức, kỹ năng và thái độ.
- Lựa chọn các kỹ năng sống cần thiết, phù hợp với nội
dung bài học và đặc biệt phù hợp với đối tượng học sinh vùng
nông thôn.
- Tổ chức lớp học phải phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất
của nhà trường.
* Thiết kế giáo án dạy thực nghiệm: Giáo án 1
“ Bài 11: MỘT SỐ PHẠM TRÙ CƠ BẢN CỦA ĐẠO
ĐỨC HỌC”
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
Học sinh biết được thế nào là nghĩa vụ, lương tâm, danh
dự, nhân phẩm và hạnh phúc.
2. Về kỹ năng:


- Biết giữ gìn lương tâm, danh dự, nhân phẩm của bản
thân biết phấn đấu tìm hạnh phúc thực sự để mang lại hạnh
phúc cho mình và người khác.
- Biết cách giao tiếp, ứng xử trong cộng đồng.
3. Về thái độ:
- Coi trọng việc việc giữ gìn lương tâm, danh dự, nhân
phẩm và hạnh phúc của chính mình.
- Biết tôn trọng nhân phẩm, danh dự và hạnh phúc cho
người khác.

II. CÁC KỸ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC HÌNH THÀNH
- Kỹ năng giao tiếp, ứng xử.
- Kỹ năng đồng cảm, chia se
- Kỹ năng xử lý tình hống
- Kỹ năng tư duy phê phán
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC
TÍCH CỰC ĐƯỢC ÁP DỤNG TRONG BÀI
- PPDH bằng tình huống


- Đàm thoại
- Trực quan
- Động não
- Đặt câu hỏi
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Sách giáo khoa, sách giáo viên Giáo dục công dân lớp
10.
- Tranh, ảnh, câu chuyện
- Máy vi tính, máy chiếu.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Tranh, ảnh, sơ đồ liên quan đến nội dung bài học. Các
truyện, các tấm gương trong lớp, trong trường, ngoài xã hội
được các em sưu tầm về đạo đức.
- Giấy trắng khổ A4 để làm bài tập.
V. TỔ CHỨC DẠY HỌC.


1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ và một số nội dung bài mới học

sinh đã chuẩn bị.
3. Dạy bài mới
Nội dung

Hoạt động của GV

Hoạt động của
HS

3.1

Khởi + GV nêu tình huống: Hôm + HS lắng nghe

động.
Giới

qua đi xe buýt trên chuyến xe và trả lời câu hỏi
thiệu

nội dung bài
mới.

đó có một phụ nữ mang thai
sắp tới ngày sinh, em đang
ngồi trên ghế nhưng cũng rất
mệt gặp tình huống như vậy

- Mục tiêu

em se làm gì?


+ Khai thác *GV ghi nhận
+HS suy nghĩ và
những kinh
+ Em nhường ghế cho người trả lời
nghiệm vốn
phụ nữ đó có nghĩa là em
có của học
đang làm điều tốt, biết hi sinh
sinh về các
lợi ích cá nhân để giúp đơ
phạm trù cơ
người khác em cảm thấy


Nội dung

Hoạt động của GV

Hoạt động của
HS

bản của đạo lương tâm mình thế nào? Em
đức

học: cảm thấy có vui không?

lương

tâm,


danh

dự,

nhân

phẩm

và hạnh phúc

+ Nếu như em biện hộ mình
cũng rất mệt không nhường
chỗ cho người phụ nữ mang
thai trong khi có nhiều người
khác cũng có thể nhường chỗ

Nội

dung

kiến

thức:

{1,68}

sao mình lại nhường. Làm
như vậy cảm giác lương tâm
em thế nào? Có thoải mái khi

ngồi trên ghế không?

+ HS phản biện
để đưa ra suy

* GV kết luận: Trong cuộc nghĩ của mình
sống ai cũng có mong muốn
được mọi người tôn trọng,
giúp đơ và chia se. Để đạt
được điều đó chúng ta cần
phải làm gi? Bài học mà hôm
nay chúng ta se học “Một số

+ HS tập trung
lắng

nghe

để

chuẩn bị vào bài
học


Nội dung

Hoạt động của GV

Hoạt động của
HS


phạm trù cơ bản của đạo đức
học”
3.2

Hoạt

động

hình số hình ảnh

thành

kiến

thức.

1: Quan sát
và phân tích
tranh ảnh tìm

niệm
vụ

và suy nghĩ

+ Ảnh 1: Học sinh bỏ rác
trước sân trường.

- Hoạt động


hiểu

+GV cho học sinh xem một + HS xem ảnh

+ Ảnh 2: các đoàn viên thắp
nến tri ân nhân ngày thương
binh liệt sĩ tại nghĩa trang liệt
sĩ quận Ô Môn

khái
nghĩa + Ảnh 3: Học sinh đi học chở
ba bằng xe máy, không đội
mũ bảo hiểm.

* Mục tiêu:
+ Ảnh 4: Thanh niên xã Thới
+ Học sinh
biết thế nào
là nghĩa vụ

Hưng tạm biệt người thân lên + HS nêu cảm
đường nhập ngũ.

nghĩ của mình


Nội dung

Hoạt động của GV


Hoạt động của
HS

+ Rèn luyện -Giáo viên nêu câu hỏi
kỹ năng đồng
cảm, chia se;

+ Cảm nghĩ của em khi xem
những bức ảnh trên

kỹ năng phán
+ Những hình ảnh đó đang

đoán

nói về nghĩa vụ gì?
*Nội

dung

thức: + Theo em thế nào là nghĩa
vụ?
{1,69}
kiến

+ Các em hãy cho thêm một
vài ví dụ về nghĩa vụ mà em + HS hình thành
biết?


nhóm và thảo

*GV: Phân nhóm để làm rõ luận tình huống
tình huống: Hiện nay do nhu
cầu đi lại ngày càng nhiều
nhưng một số con đường
nông thôn trên địa bàn xã
Thới Hưng còn nhỏ hẹp,
người dân tận dụng đất gần


Nội dung

Hoạt động của GV

Hoạt động của
HS

đường đi để trồng cây, trồng
rau để kiếm thêm thu nhập.
Nhưng xã đề nghị người dân
mở rộng đường đi nếu gia
đình em nằm trong trường
hợp đó

em có sẵn lòng

cùng gia đình nhường đất để
mở rộng đường đi chung
không?

+ Giáo viên đánh giá cách xử
lý tình huống của các em và
cho HS biết “ Người nông
dân quý đất đai như quý
trọng cuộc sống của họ. Cuối
cùng, con đường khi được

+HS trả lời

hoàn thành thì tất cả mọi + HS lắng nghe
người đều được thụ hưởng và tiếp thu nội
thật sự của công trình này”

dung


Nội dung

Hoạt động của GV

Hoạt động của
HS

+ Giáo viên gợi ý học sinh
kết luận: Những người biết
đặt lợi ích của cộng đồng, xã
hội lên trên lợi ích cá nhân.
Tuy nhiên xã hội cũng phải
có trách nhiệm bảo đảm lợi
ích chính đáng của công dân.

(Ví dụ khi xây dựng những
công trình công cộng thì Nhà
nước phải thông qua và lấy ý
kiến người dân, sau đó phải
sử dụng đất đúng mục đích,
công khai với người dân)
+ GV: Để khẳng định nghĩa
vụ là phạm trù đạo đức chi
riêng có ở con người, giáo
viên cho học sinh xem tranh
gà mẹ bới đất tìm thức ăn cho

+ HS lắng nghe
và tiếp thu nội
dung


Nội dung

Hoạt động của GV

Hoạt động của
HS

con.
+ Quan sát bức tranh em thấy
gà mẹ đang làm gì?

+ HS quan sát
tranh và trả lời

câu hỏi

+ Các em suy nghĩ xem khi
gà con lớn chúng có tìm mồi
cho mẹ chúng không?Vì sao?
+ Cha mẹ yêu thương, chăm
sóc con cái, con cái đối xử
với cha mẹ như thế nào?

+ HS lắng nghe
và tiếp thu nội
dung

+ Giáo viên gợi ý học sinh
kết luận: Những người biết
đặt lợi ích của cộng đồng, xã
hội lên trên lợi ích cá nhân.
Tuy nhiên xã hội cũng phải
có trách nhiệm bảo đảm lợi
ích chính đáng của công dân.

+ HS ghi bài


Nội dung

Hoạt động của GV

Hoạt động của
HS


* GV kết luận:
Hoạt

động *GV nêu tình huống

2:
Phân

“Một nữ du khách nước ngoài
tích đến Cần Thơ tham quan. Nữ

tình

huống du khách thuê xe đạp đi dạo.

tìm

hiểu Đang chạy trên đường chị bị

khái

niệm giật túi xách. Lúc này có anh

lương tâm.
-Mục tiêu:

A và chị B đang đi gần đó
nhìn thấy. Anh A thản nhiên
như không có chuyện gì xảy


Học

sinh ra, chị B vừa phóng xe đuổi
hiểu được thế theo tên cướp vừa tri hô. Kết
nào là lương quả tên cướp bị tóm gọn.
tâm.

Nhận lại túi xách bị cướp

+ Rèn luyện giật, chị du khách rất cảm
“Kỹ năng tư kích hành động của chị B.
duy
phán,

phê Nhưng người chứng kiến vụ
kỹ việc xem chị là người dũng

+ HS lắng nghe


Nội dung

Hoạt động của GV

Hoạt động của
HS

năng


giao cảm.

tiếp”
Nội dung
kiến thức:

* GV đặt câu hỏi:
+ Em có nhận xét gì về hành
động của anh A và chị B?

+ HS trả lời, các
bạn khác phản
biện

{1,70}
+ Giữa anh A và chị B ai là
người có lương tâm?
+ Hãy phân tích trạng thái cảm
xúc của anh A và chị B sau vụ
việc xảy ra?
+ Điều gì làm cho hành vi
của anh A và chị B khác
nhau?
* GV tổ chức đàm thoại + HS suy nghĩ
thêm câu hỏi
- Em hãy kể một việc làm mà
em cảm thấy vui khi giúp đơ

trả lời.



Nội dung

Hoạt động của GV

Hoạt động của
HS

người khác?

+HS ghi bài

* GV gợi ý học sinh kết
luận:
Hoạt

*GV lần lượt đặt các câu + HS thảo luận

động

hỏi để học sinh thảo luận

3:Thảo
luận
về

+ Nhân phẩm là gì? Thế nào
lớp

là người có nhân phẩm?


nhân

phẩm

va

+ Để trở thành người có nhân
phẩm chúng ta phải làm gì?

danh dư

+ Danh dự là gì? Tại sao

Mục tiêu:

chúng ta cần phải giữ gìn và
+ Học sinh

bảo vệ danh dự?

nêu được thế
nào là nhân
phẩm
danh dự.

và

+ Tự trọng và tự ái khác nhau
chỗ nào?

+ Thảo luận cả lớp: GV chu
ý tính phản hồi tích cực của

+ HS trả lời và
phản biện


Nội dung

Hoạt động của GV

Hoạt động của
HS

+ Rèn luyện” học sinh.
Kỹ năng tư

+ HS trả lời

+GV gợi ý học sinh kết + HS ghi bài

duy phê

luận:

phán”
+ GV kết luận:
Nội dung
kiến thức:
{1,71}

Hoạt

động *GV

cho học sinh xem + HS xem tranh

4: Quan sát tranh:
tranh

và

đàm

thoại

tìm

hiểu

khái

niệm

hạnh phuc
Mục tiêu:

+ Tranh đại diện nụ cười của
người nông dân Nam bộ mà
điển hình là nụ cười Bác Năm
Hoằng (anh hùng Trần Ngọc

Hoằng) và nụ cười vui ve của
tre thơ.

+ Học sinh + Xem tranh thể hiện nỗi
biết được thế buồn của người mẹ sau phiền


Nội dung

Hoạt động của GV

Hoạt động của
HS

nào là hạnh chợ khi gặp trời mưa.
phúc.

*GV nêu câu hỏi:

+ Rèn luyện”
Kỹ

năng

phán

đoán,

+ Những bức ảnh trên biểu


+ HS trả lời và
nêu cảm nghĩ

hiện cảm xúc gì cho con
người?

kỹ năng trình
bày suy nghĩ, + Khi nào con người có
những cảm xúc đó?
ý tưởng.”
Nội
kiến
{1,73}

dung + Hãy chia se một hạnh phúc
thức: của bản thân mà em cảm thấy
đặc biệt?
+ Hãy liệt kê các loại cảm
xúc mà em biết?
+ Em hiểu thế nào là hạnh
phúc?
* GV gợi ý học sinh suy
nghĩ trả lời.

+ HS suy nghĩ
và trả lời


Nội dung


Hoạt động của GV

Hoạt động của
HS

- Cảm xúc của con người có
hai loại: vui sướng, hài lòng
hay buồn phiền, đau khổ.
- Khi con người được thỏa
mãn với những yêu cầu chân
chính, lành mạnh về vật chất
và tinh thần họ se có cảm xúc
vui sướng và ngược lại họ
không được đáp ứng họ se có
cảm xúc buồn phiền và đau

+ HS trả lời

khổ.
+ HS ghi bài
+GV gợi ý học sinh kết
luận:
+ GV kết luận
3.3

Hoạt +GV tổ chức cho các em hoạt + HS trả lời

động

luyện động cá nhân


tập.

+Em suy nghĩ như thế nào về


Nội dung

Hoạt động của GV

Hoạt động của
HS

- Mục tiêu: lối sống của các bạn học sinh
Thực hành để của chúng ta hiện nay?
học sinh khắc
sâu

khiến

thức

vừa

được

học

+Hãy chia se với mọi người
về một tấm gương, một con

người mà em trân quý ?

đồng thời rèn +GV bốc thăm ngẫu nhiên để
luyện các kỹ học sinh đứng lên trình bày
năng

cần trước lớp

thiết
3.4.
động

+GV: Kết luận
Hoạt
vận

dụng
+Tự liên hệ:

+ HS suy nghĩ
+GV: Là học sinh của trường
bản thân em đã thực hiện
đúng nội quy của trường
chưa? Em đã làm được điều
gì và hành vi nào em thấy còn
hạn chế ở bản thân mình?

trả lời, cả lớp
phản biện



Nội dung

Hoạt động của GV

Hoạt động của
HS

+ Nêu biện pháp khắc phục
hạn chế.
+ Hãy nêu cảm nghĩ của em
về việc thực hiện nghĩa vụ,
+Nhận

diện lương tâm, nhân phẩm của
xung quanh các bạn trong lớp nói riêng và
toàn trường nói chung.
+GV định hướng HS
+ Tôn trọng và học cách cùng
chung sống với những người
xung quanh.

+ HS lắng nghe

+GV: Kết luận
3.5
động

Hoạt + GV yêu cầu HS tự nhận xét + HS quan sát,
mở ưu khuyết điểm của các bạn liên tưởng, suy


rộng
+ Nhận xét

học sinh trong và ngoài giờ nghĩ và trả lời
học

+ HS lắng nghe


Nội dung

Hoạt động của GV

Hoạt động của
HS

được

ưu +GV: Kết luận

điểm và hạn
chế của học
sinh trong và
ngoài giờ học
3.6

Hoạt + GV yêu cầu HS kể những + HS kể chuyện

động


đánh câu chuyện người thật việc

giá:

thật mà HS biết. Qua mẫu

+ Phát triển
kỹ năng tư
duy
phán,

chuyện đó muốn gửi thông
điệp gì cho bạn bè.

phê +GV: Kết luận

+ HS lắng nghe

kỹ

năng tự điều
chinh

bản

thân.

3.7


Hướng + Sưu tầm những câu ca dao + HS sưu tầm


Nội dung

Hoạt động của GV

Hoạt động của
HS

dẫn

chuẩn tục ngữ có chủ đề tình yêu

bị bài mới

gia đình để học bài tiếp theo.


×