Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản nguồn vốn ngân sách nhà nước tại tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 132 trang )

KIN
HT
ẾH
UẾ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN VIỆT VƯƠNG

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƯ

ĐẠ

IH

ỌC

XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI TỈNH QUẢNG BÌNH

TR

ƯỜ

NG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ, 2018




KIN
HT
ẾH
UẾ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN VIỆT VƯƠNG

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN

ỌC

NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI TỈNH QUẢNG BÌNH

ĐẠ

IH

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8 34 04 10

NG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ


TR

ƯỜ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS TRƯƠNG TẤN QUÂN

HUẾ, 2018


KIN
HT
ẾH
UẾ

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ
bản nguồn vốn ngân sách nhà nước tại tỉnh Quảng Bình” là công trình nghiên
cứu của bản thân tôi và chưa từng được công bố ở bất kỳ công trình nào khác. Các
thông tin trích dẫn trong đề tài nghiên cứu này là trung thực và đều đã được chỉ rõ
nguồn gốc.

Thừa Thiên Huế, ngày

tháng

năm 2018

Học viên


TR

ƯỜ

NG

ĐẠ

IH

ỌC

Nguyễn Việt Vương

i


KIN
HT
ẾH
UẾ

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Ý nghĩa

Công hòa xã hội chủ nghĩa


CNH-HĐH

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

DNNN

Doanh nghiệp Nhà nước

ĐTXD

Đầu tư xây dựng

GPMB

Giải phóng mặt bằng

HĐND

Hội đồng nhân dân

KT-XH

Kinh tế - Xã hội

NSTW

Ngân sách Trung ương

PNKB


Phong Nha – Kẻ Bàng

QLNN

Quản lý nhà nước

IH

ỌC

CHXHCN

TSCĐ

Tài sản cố định

TPCP

XD

NG

VĐTTXH

Ủy ban nhân dân

ĐẠ

UBND


Vốn đầu tư toàn xã hội
Xây dựng
Xây dựng cơ bản

TR

ƯỜ

XDCB

Trái phiếu Chính phủ

ii


MỤC LỤC

KIN
HT
ẾH
UẾ

LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ ii
MỤC LỤC................................................................................................................. iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH, SƠ ĐỒ ................................................................ viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .......................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................ viii

DANH MỤC SƠ ĐỒ .............................................................................................. viii
MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn ...............................................3

ỌC

3. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................5
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................6
5. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................6

IH

6. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................8
Chương 1:CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN

ĐẠ

BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC................................................10
1.1. Tổng quan về đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước. ..10
1.1.1. Các khái niệm..................................................................................................10

NG

1.1.2. Đặc điểm và vai trò của đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách
nhà nước ....................................................................................................................13
1.1.3. Ý nghĩa đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước ................17

ƯỜ


1.2. Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà
nước...........................................................................................................................18
1.2.1. Nguyên tắc quản lý nhà nước đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN

TR

...................................................................................................................................18

1.2.2 Nội dung quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN
...................................................................................................................................19

iii


1.2.3. Sự cần thiết của quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn

KIN
HT
ẾH
UẾ

NSNN ........................................................................................................................25
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn
NSNN ........................................................................................................................26
1.4.1. Các nhân tố chủ quan ......................................................................................26
1.4.2. Nhân tố khách quan.........................................................................................28
1.5. Một số kinh nghiệm về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN
ở trong nước và quốc tế.............................................................................................30
1.5.1. Kinh nghiệm từ trong nước:............................................................................30
1.5.2. Kinh nghiệm từ quốc tế...................................................................................32

Tóm tắt chương 1 ......................................................................................................35
Chương 2:THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN BẰNG
NGUỒN VỐN NSNN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH.............................36

ỌC

2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội của tỉnh Quảng Bình ảnh hưởng tới đầu tư
xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.............................................36

IH

2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................36
2.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội ..................................................................................39

ĐẠ

2.2. Tình hình quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước
trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ....................................................................................43
2.2.1. Khái quát về tình hình đầu tư xây dựng cơ bản tại tỉnh Quảng Bình..................43

NG

2.2.2. Thực trạng Hệ thống các văn bản quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn
vốn NSNN .................................................................................................................47
2.2.3. Thực trạng lập và giao kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn

ƯỜ

NSNN ........................................................................................................................50
2.2.4. Thực trạng Tổ chức thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn

NSNN ........................................................................................................................52

TR

2.2.5. Thực trạng công tác thanh tra, kiểm tra đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn
vốn NSNN .................................................................................................................63

iv


2.3. Đánh giá của cán bộ, công chức về công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản

KIN
HT
ẾH
UẾ

bằng nguồn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Quảng Bình .............................................67
2.3.1. Thông tin chung của cán bộ tham gia khảo sát ...............................................67
2.3.2. Đánh giá của cán bộ, công chức......................................................................69
2.4. Đánh giá chung về tình hình quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn
NSNN trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ........................................................................75
2.4.1. Những thành tựu..............................................................................................75
2.4.2. Những hạn chế ................................................................................................76
Chương 3:GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH......................................................................................83
3.1. Căn cứ để đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ
bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước. ................................................................83


ỌC

3.1.1. Môi trường trong nước và quốc tế ..................................................................83
3.1.2. Chiến lược và định hướng phát triển kinh tế của tỉnh Quảng Bình ................85

IH

3.1.3. Các nguyên tắc khi quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn
vốn NSNN .................................................................................................................86

ĐẠ

3.2. Các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn
vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ............................................................87
3.2.1. Nâng cao chất lượng hệ thống các văn bản, cơ chế quản lý đầu tư xây dựng

NG

cơ bản bằng nguồn vốn NSNN .................................................................................87
3.2.2. Hoàn thiện quản lý nhà nước về công tác lập, giao và quản lý quy hoạch, kế
hoạch đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN............................................88

ƯỜ

3.2.3. Hoàn thiện quản lý nhà nước về công tác tổ chức thực hiện dự án đầu tư xây
dựng cơ bản bằng vốn NSNN ...................................................................................89
3.2.4. Hoàn thiện công tác thanh tra, kiểm tra công tác đầu tư xây dựng cơ bản bằng

TR


nguồn vốn NSNN ......................................................................................................95
3.2.5. Một số giải pháp khác .....................................................................................96
Tóm tắt chương 3 ......................................................................................................98

v


KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................99

KIN
HT
ẾH
UẾ

1. Kết luận .................................................................................................................99
2. Kiến nghị ...............................................................................................................99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................101
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2

BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN

TR

ƯỜ

NG

ĐẠ


IH

ỌC

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

vi


KIN
HT
ẾH
UẾ

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1.

Tổng sản phẩm trên địa bàn (theo giá thực tế)....................................39

Bảng 2.2.

Cơ cấu kinh tế......................................................................................40

Bảng 2.3.

Tình hình dân số Quảng Bình từ 2013-2017.......................................43

Bảng 2.4.


Vốn đầu tư phát triển của Nhà nước năm 2013-2017 .........................45

Bảng 2.5.

Kết quả thực hiện từng nguồn vốn qua các năm (tỷ lệ giải ngân %) ..46

Bảng 2.6.

Tình hình thực hiện các dự án đầu tư ..................................................46

Bảng 2.7.

Thống kê một số văn bản pháp quy về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản
bằng vốn NSNN giai đoạn từ năm 2017 trở về trước .........................48
Bố trí kế hoạch đầu tư XDCB tập trung hàng năm 2013-2017...........51

Bảng 2.9.

Số vốn đầu tư XDCB chuyển thanh toán năm sau..............................52

Bảng 2.10.

Dự án được lập năm 2013 – 2017 .......................................................53

Bảng 2.11.

Tổng hợp kết quả đấu thầu 2013-2017................................................57

Bảng 2.12.


Số dự án giám sát 2013-2017 ..............................................................59

Bảng 2.13.

Kết quả đánh giá của cán bộ, công chức về hệ thống văn bản quản lý

IH

ỌC

Bảng 2.8.

đầu tư xây dựng ...................................................................................69
Kết quả đánh giá của cán bộ, công chức về công tác lập và giao kế

ĐẠ

Bảng 2.14.

hoạch đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN......................70
Bảng 2.15.

Kết quả đánh giá của cán bộ, công chức về công tác tổ chức thực hiện

Bảng 2.16.

Kết quả đánh giá của cán bộ, công chức về công tác thanh tra, kiểm tra..73
Kết quả đánh giá của cán bộ, công chức về Cán bộ quản lý...............74


TR

ƯỜ

Bảng 2.17.

NG

dự án ....................................................................................................72

vii


KIN
HT
ẾH
UẾ

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH, SƠ ĐỒ

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1. Tổng sản phẩm từ năm 2013-2017 .........................................................39
Biểu đồ 2.2. Tốc độ tăng trưởng kinh tế ....................................................................40
Biểu đồ 2.3. Dự án được giám sát đánh giá tăng từ năm 2013-2017..........................58

DANH MỤC HÌNH

Hình 2.1. Sơ đồ vị trí địa lý tỉnh Quảng Bình .............................................................37


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1. Quy trình xây dựng kế hoạch.....................................................................50
Sơ đồ 2.2. Quy trình thẩm định dự án đầu tư ..............................................................54

TR

ƯỜ

NG

ĐẠ

IH

ỌC

Sơ đồ 2.3. Quy trình phê duyệt kế hoạch đấu thầu .....................................................56

viii


1. Tính cấp thiết của đề tài

KIN
HT
ẾH
UẾ

MỞ ĐẦU


Trong thời gian qua, kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Bình đã đạt được những
thành tựu đáng kể trong tăng trưởng và phát triển kinh tế, chuyển đổi cơ cấu kinh tế
và phát triển các ngành, lĩnh vực, nhiều công trình và các dự án quan trọng trên lãnh
thổ được triển khai... Trong bối cảnh mới, điều kiện mới đã phát sinh những thuận
lợi và thách thức mới như: Việt Nam đã trở thành thành viên thứ 150 của WTO, xu
hướng hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng hơn, tầm nhìn phát triển quốc
gia theo chiến lược phát triển đất nước trong thập niên tới có nhiều bước đột phá lớn
để đưa nước ta trở thành một nước công nghiệp. Đối với vùng miền Trung, thời
gian qua đã có bước phát triển tốt hơn, hình thành nhiều khu kinh tế ven biển; nhiều
tỉnh trong vùng có bước phát triển mạnh hơn, nhất là những tỉnh liền kề với tỉnh

ỌC

Quảng Bình như Hà Tĩnh, Quảng Trị cũng đã có những tầm nhìn mới trong phát
triển 10 - 15 năm tới... Nền kinh tế của tỉnh Quảng Bình tiếp tục tăng trưởng cao và

IH

tương đối vững chắc; tiềm năng một số ngành, lĩnh vực, địa phương đã được chú
trọng đầu tư khai thác; môi trường, chính sách thu hút đầu tư được cải thiện đáng
kể; Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng được công nhận là di sản thiên nhiên thế

ĐẠ

giới đã mở ra cho tỉnh có một vị thế mới trong phát triển du lịch. Bên cạnh đó, tỉnh
vẫn gặp một số khó khăn: các dự án mang tính chất quyết định trong chuyển đổi cơ

NG


cấu kinh tế đang chuẩn bị điều kiện để đầu tư, nên chưa có điều kiện tạo đột phá cho
phát triển KTXH của tỉnh; kết cấu hạ tầng có được đầu tư nhưng còn chưa đồng bộ.
Với định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Quảng Bình nhanh hơn theo hướng

ƯỜ

phát triển công nghiệp, dịch vụ, rút bớt khoảng cách chênh lệch mức sống và phát
triển với bình quân cả nước theo hướng phát triển bền vững và phấn đấu trở thành
một tỉnh trọng điểm về kinh tế trong khu vực Bắc Trung Bộ, Quảng Bình vẫn đang

TR

xây dựng để trở thành một trong những tỉnh phát triển của cả nước với vai trò là
trung tâm du lịch và dịch vụ trong thời gian tới.

1


Để xác định hướng phát triển tiếp theo, đưa Quảng Bình hoà nhịp vào tiến

KIN
HT
ẾH
UẾ

trình CNH-HĐH của đất nước cần thiết phải đánh giá đúng, nhận dạng đủ các nhân
tố ảnh hưởng đến tình hình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. Một trong những nhân
tố hàng đầu đó chính là các cơ sở vật chất phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh được tạo ra thông qua các hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản. Những năm qua,
đầu tư xây dựng cơ bản được Tỉnh uỷ, HĐND, UBND tỉnh hết sức quan tâm và ưu

tiên đầu tư hàng đầu, đặc biệt là các hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn
ngân sách nhà nước. Hàng trăm công trình, dự án thuộc các lĩnh vực giao thông,
công nghiệp, điện, nước, nông nghiệp, thủy lợi, dịch vụ, du lịch, văn hoá, thông tin,
giáo dục, y tế, thể thao, chỉnh trang đô thị…. đã được quan tâm đầu tư. Nhiều dự án
xây dựng cơ bản trọng điểm, có tầm cỡ và quy mô đầu tư lớn đã hoàn thành đưa vào
sử dụng và ngày càng phát huy hiệu quả đã tạo động lực mạnh mẽ để thúc đẩy sự
phát triển kinh tế - xã hội và góp phần từng bước cải thiện đời sống và nâng cao

ỌC

trình độ dân trí của nhân dân. Đồng thời, cơ sở hạ tầng kỹ thuật bền vững và phát
triển thông qua hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản giúp tỉnh Quảng Bình tạo lập
được niềm tin và ngày càng thu hút được các nhà đầu tư quan tâm, bỏ vốn đầu tư

IH

thêm từ các nguồn vốn ngoài vốn nhà nước.

Bên cạnh những thành tựu đã đạt được, hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản

ĐẠ

vẫn còn nhiều tồn tại, khó khăn cần được khắc phục, một số công trình, dự án đã
được đầu tư xây dựng hoàn thành nhưng từ khâu lập quy hoạch, thiết kế, đấu thầu,
thi công và quản lý còn nhiều thiếu sót gây thất thoát, lãng phí nguồn vốn đầu tư từ

NG

ngân sách nhà nước. Làm thế nào để sử dụng có hiệu quả hơn nữa các nguồn vốn
của nhà nước, sử dụng đúng mục đích những khoản đóng góp từ nguồn nộp ngân

sách của nhân dân cho mục đích phát triển kinh tế và nâng cao trình độ dân trí của

ƯỜ

người dân là vấn đề cần giải quyết của tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới. Là một
cán bộ làm việc ở ngành Kế hoạch và Đầu tư với những kiến thức đã học, nghiên
cứu và tìm hiểu về thực tế quản lý đầu tư xây dựng cơ bản của tỉnh Quảng Bình, tôi

TR

đã chọn đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản nguồn vốn
ngân sách nhà nước tại tỉnh Quảng Bình” để làm Luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ
Quản lý Kinh tế.

2


2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn

KIN
HT
ẾH
UẾ

Các nghiên cứu liên quan đến công tác quản lý ĐTXD đã được thực hiện
nhiều trên thế giới và Việt Nam áp dụng ở nhiều địa phương từ khá lâu. Việc áp
dụng các nghiên cứu này đã đem lại những kết quả to lớn, góp phần cho sự phát
triển KT-XH ở nhiều địa phương. Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn NSNN
có ý nghĩa quan trọng trong quá trình thực hiện đầu tư. Quản lý đầu tư xây dựng cơ
bản bằng vốn NSNN nhằm quản lý vốn đầu tư của Nhà nước được sử dụng đúng

mục đích, phát triển hài hòa giữa lợi ích kinh tế và xã hội. Thực hiện các biện pháp
đảm bảo dự án thực hiện đúng mục tiêu, đúng tiến độ đề ra, ngăn ngừa các tiêu cực
trong quá trình thực hiện đầu tư và sử dụng vốn đầu tư hiệu quả.

Ở Việt Nam đã có nhiều công trình, luận án, luận văn nghiên cứu, chương
trình giảng dạy về quản lý đầu tư cơ bản nguồn bằng vốn NSNN, cụ thể như:
- Chương trình giảng dạy kinh tế Fullbright “Quản lý và phân cấp quản lý

ỌC

đầu tư công thực trạng ở Việt Nam và Kinh nghiệm quốc tế” của TS. Vũ Thành Tự
Anh phát hành năm 2013 đã so sánh thực trạng của quản lý đầu tư công ở Việt Nam

IH

với chuẩn mực quản lý đầu tư công lý tưởng (được tổng kết từ lý thuyết và kinh
nghiệm quốc tế), để từ đó tìm ra những hạn chế trong quản lý đầu tư công ở Việt

ĐẠ

Nam, trên cơ sở đó đưa ra các khuyến nghị chính sách thích hợp. Mặc dù có một
vài sự khác biệt trong chi tiết, nhưng về đại thể, cả OECD, WB, IMF đều quan
niệm rằng quản lý đầu tư công (Public Investment Management - PIM) là một hệ

NG

thống tổng thể, bắt đầu từ việc hình thành những định hướng lớn trong chính sách
đầu tư công cho đến việc thẩm định, lựa chọn, lập ngân sách, thực thi, và đánh giá
các dự án đầu tư cụ thể, với mục đích là đảm bảo hiệu quả và hiệu lực của đầu tư


ƯỜ

công, qua đó đạt được mục tiêu tăng trưởng và phát triển chung của nền kinh tế.
- Luận án Tiến sỹ năm 2012 của tác giả Vũ Huy Phong: “Quản lý đầu tư xây

dựng cơ sở hạ tầng từ nguồn vốn Ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình;

TR

Luận văn tiến sỹ năm 2013 của tác giả Hồ Thị Hồng Hạnh:“Quản lý đầu tư xây
dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An bằng nguồn vốn Ngân sách Nhà nước giai đoạn
2005 – 2015” cho thấy các tỉnh đã có quy định về phân cấp rõ ràng, có những cơ

3


chế chính sách về quản lý đầu tư xây dựng. Mức độ phân cấp cho Giám đốc Sở Kế

KIN
HT
ẾH
UẾ

hoạch và Đầu tư, Chủ tịch UBND các Thành phố, Thị xã, Huyện tùy theo điều kiện
cụ thể của từng tỉnh. Việc phân cấp quản lý đều gắn với trình độ năng lực cán bộ
của từng cấp. Các nghiên cứu cũng chỉ ra những ưu điểm của việc áp dụng phân cấp
quản lý dự án đầu tư đã tạo điều kiện giành quyền tự quyết định và tự chịu trách
nhiệm cho các cấp ở cơ sở và các đơn vị chủ đầu tư. Tuy nhiên cũng còn bộc lộ một
số nhược điểm do trình độ cán bộ ở cơ sở còn thiếu và chưa đáp ứng yêu cầu về
năng lực.


- Bài viết trên Tạp chí Tài chính của tác giả GS -TS Vương Đình Huệ (2012),
Định hướng, giải pháp tăng cường và nâng cao hiệu quả đầu tư công cho nông
nghiệp, nông dân và nông thôn” đã chỉ ra: “cần tiếp tục đổi mới phân cấp quản lý
đầu tư công gắn việc quyết định đầu tư với việc phân bổ nguồn lực và cân đối vốn”.
Về công tác thẩm định dự án đầu tư, các tỉnh đều tuân thủ quy hoạch phát triển kinh

ỌC

tế, quy hoạch vùng, ngành, áp dụng đúng chế độ chính sách của Nhà nước hiện
hành, đúng thời gian quy định và giảm thủ tục phiền hà theo chế độ một cửa. Các

IH

dự án đã thẩm định cơ bản đã được bố trí kế hoạch thực hiện đầu tư; một số dự án
đã hoàn thành đưa vào sử dụng đã phát huy hiệu quả cao. Tuy nhiên độ chính xác

ĐẠ

của công tác thẩm định chưa cao do chất lượng dự án, thiết kế, dự toán còn thấp.
Một số dự án đã được thẩm định và phê duyệt nhưng không thực hiện hoặc thực
hiện không đảm bảo quy mô tiến độ ban đầu được duyệt. Số lượng dự án đầu tư sử

NG

dụng vốn ngân sách được thẩm định qua các năm tăng nhiều. Tổng mức đầu tư các
dự án được phê duyệt cũng rất lớn. Vì vậy trong giải pháp của các tác giả đã đề xuất
cần hoàn thiện quy trình thẩm định, phê duyệt dự án sao cho việc thẩm định dự án

ƯỜ


cần gắn với cơ sở khoa học và phù hợp với thực tiễn. Về công tác đấu thầu ở các
tỉnh, qua các nghiên cứu cho thấy công tác đấu thầu đều đạt hiệu quả cao. Thông
qua đấu thầu đã lựa chọn được nhà thầu có đủ kinh nghiệm và năng lực để thi công.

TR

Công tác đấu thầu có những hiệu quả, tạo được sự cạnh tranh, tạo động lực cho sự
phát triển, đã tiết kiệm được vốn đầu tư cho ngân sách…

4


- Luận án Tiến sỹ của tác giảm Bùi Đại Dũng về đề tài “Hiệu quả chi tiêu

KIN
HT
ẾH
UẾ

Ngân sách dưới sự tác động của vấn đề nhóm lợi ích ở một số nước trên thế giới”
hoàn thành năm 2014. Qua phân tích thực tiễn chi tiêu Ngân sách ở các nước và dựa
trên bối cảnh Việt Nam, luận án đề xuất một số giải pháp: Áp dụng quy trình Ngân
sách MTEF (Khung khổ chi tiêu Ngân sách Trung hạn), đánh giá lại chức năng của
Chính phủ trong việc cung cấp các hàng hóa và dịch cụ công cho Nhân dân, tách
việc quản lý nhà nước ra khỏi nhiệm vụ sản xuất và cung cấp các hàng hóa, dịch vụ
công, tăng cường tính minh bạch của các hoạt động chi tiêu công quỹ, nhất là của
các quỹ ngoài Ngân sách, cải cách cơ chế bầu cử, tăng cường sự minh bạch về trách
nhiệm của các đại biểu dân cử.


Mặc dù các công trình nghiên cứu trên đã đề cập các vấn đề nâng cao chất
lượng công tác quản lý đầu tư xây dựng nhưng chủ yếu tập chung vào quản lý ở tầm
vĩ mô của Đảng, Nhà nước. Một số nghiên cứu giải quyết những vấn đề cụ thể của chỉ ở

ỌC

địa phương ngay trong thời điểm nghiên cứu đó nhưng lại nảy sinh những vấn đề khác cần
giải quyết trong thời gian dài. Qua nghiên cứu các các công trình, đều đưa ra giải pháp tăng

IH

cường phân cấp quản lý đầu tư xây dựng. Tuy nhiên việc tăng cường phân cấp được thực
hiện ở một số địa phương chưa phát huy được hiệu quả. Đi cùng với việc cải cách thủ tục

ĐẠ

hành chính, giảm phiền hà là vấn đề đầu tư dàn trãi, nợ đọng XDCB. Thực tế ở các địa
phương, nhiều công trình thi công dở dang, kéo dài, hiệu quả đầu tư thấp, ở nhiều công trình
giá trị khối lượng hoàn thành chưa được thanh toán lớn. Riêng đối với công tác quản lý

NG

đầu tư đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN tại tỉnh Quảng Bình chưa có
nhiều công trình đi sâu vào nghiên cứu một cách cụ thể, do vậy việc nghiên cứu vấn
đề này có ý nghĩa hết sức cần thiết về cả mặt lý luận và thực tiễn với mong muốn

ƯỜ

góp thêm một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quản quản lý nhà nước về đầu tư
xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

3. Mục tiêu nghiên cứu

TR

3.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ

bản từ nguồn vốn NSNN. Từ đó, đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp hoàn

5


thiện công tác tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN tại tỉnh

3.2. Mục tiêu cụ thể

KIN
HT
ẾH
UẾ

Quảng Bình.

- Khái quát được lý luận về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn
ngân sách làm cơ sở cho nghiên cứu;

- Đánh giá được thực trạng quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn
ngân sách trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;

- Kiến nghị được các giải pháp để Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về

đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của luận văn: Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng
cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước.

ỌC

Phạm vi nội dung: Quản lý đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước.
Phạm vi không gian: Tỉnh Quảng Bình.
Phạm vi thời gian: Số liệu phân tích lấy từ năm 2013 – 2017.

IH

5. Phương pháp nghiên cứu

5.1. Phương pháp thu thập số liệu

ĐẠ

5.1.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
Luận văn tiến hành thu thập các báo cáo đánh giá công tác giám sát đầu tư
của Hội đồng Nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư; các báo cáo kiểm toán của

NG

Kiểm toán nhà nước trên địa bàn của tỉnh qua các năm có liên quan đến công tác
quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn NSNN tại tỉnh Quảng Bình.

ƯỜ


5.1.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp
Để thu thập số liệu sơ cấp phục vụ cho việc đánh giá công tác quản lý đầu tư

xây dựng cơ bản từ nguồn NSNN tại tỉnh Quảng Bình, luận văn tiến hành khảo sát

TR

cán bộ, công chức có liên quan đến lĩnh vực này trên địa bàn toàn tỉnh về các nội
dung: Hệ thống văn bản quản lý đầu tư xây dựng; công tác lập và giao kế hoạch đầu
tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN; công tác tổ chức thực hiện dự án đầu tư

6


xây dựng cơ bản; công tác thanh tra, kiểm tra đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn

KIN
HT
ẾH
UẾ

vốn NSNN; cán bộ quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản nguồn vốn NSNN.
Để xác định cỡ mẫu điều tra đảm bảo tính đại diện cho tổng thể nghiên cứu,
luận văn áp dụng công thức Cochran (1997):

Với n là cỡ mẫu cần chọn, z = 1,96 là giá trị ngưỡng của phân phối chuẩn,
tương ứng với độ tin cậy 95%.

Do tính chất p + q = 1 vì vậy p.q sẽ lớn nhất khi p = q = 0,5 nên p.q = 0,25.

Ta tính cỡ mẫu với độ tin cậy 95% và sai số cho phép là 9%. Lúc đó, mẫu ta
cần chọn sẽ có kích cỡ 120. Tuy nhiên, để tăng độ tin cậy, luận văn tiến hành
phát ra 130 phiếu.

ỌC

- Phương pháp điều tra

Tiến hành nghiên cứu sơ bộ được sử dụng bằng phương pháp định tính để
phỏng vấn chuyên sâu trực tiếp cán bộ thuế và doanh nghiệp. Từ đó tìm hiểu và

IH

khai thác các thông tin liên quan đến đề tài làm cơ sở thiết lập bảng câu hỏi.
Sau khi có bảng câu hỏi tiến hành nghiên cứu chính thức, bước này sử dụng

ĐẠ

phương pháp định lượng bằng cách thu thập bảng câu hỏi cho mẫu được lựa chọn
để lấy số liệu trên các mẫu điều tra đã được lựa chọn. Từ danh sánh cán bộ được
cung cấp từ Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, Kho bạc nhà nước, Cục thuế, Cục Thống

NG

kê, UBND tỉnh và chủ đầu tư được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái, tiến hành sử
dụng hàm Rand() trong MS Excel để chọn ra một cách ngẫu nhiên 130 cán bộ để
tiến hành điều tra khảo sát.

ƯỜ


5.2. Phương pháp xử lý số liệu
5.2.1. Phương pháp thống kê mô tả
Thống kê mô tả được sử dụng để mô tả những đặc tính cơ bản của dữ liệu thu

TR

thập được từ nghiên cứu thực nghiệm qua các cách thức khác nhau. Mục đích nhằm
thể hiện sự hội tụ và phân tán số liệu theo đánh giá của cán bộ, công chức với
những cấp độ trong thang đo likert.

7


5.2.2. Phương pháp kiểm định thang đo Cronbach’s Alpha

KIN
HT
ẾH
UẾ

Hệ số Alpha của Cronbach là một đại lượng có thể sử dụng trước hết để đo
lường độ tin cậy của các nhân tố và để loại ra các biến quan sát không đảm bảo độ
tin cậy trong thang đo.

Điều kiện tiêu chuẩn chấp nhận của biến gồm 02 điều kiện:

- Những biến có hệ số tương quan biến tổng phù hợp (Corrected Item – Total
Correlation) > 0,3.

- Các hệ số Cronbach’s Alpha của các biến phải từ 0,7 trở lên và lớn hơn hoặc

bằng hệ số Cronbach’s Alpha if Item Deleted.

Thỏa mãn 02 điều kiện trên thì các biến phân tích được xem là chấp nhận và
thích hợp đưa vào phân tích ở những bước tiếp theo.

5.2.3. Phương pháp kiểm định giá trị trung bình

- Để đánh giá sự khác biệt về trị trung bình của một chỉ tiêu nghiên cứu nào đó

ỌC

giữa một biến định lượng và một biến định tính, chúng ta thường sử dụng kiểm định
T-test. Đây là phương pháp đơn giản nhất trong thống kê toán học nhằm mục đích

IH

kiểm định so sánh giá trị trung bình của biến đó với một giá trị nào đó.
- Với việc đặt giả thuyết H0: Giá trị trung bình của biến bằng giá trị cho trước( µ
0).

ĐẠ

= µ 0). Và đưa ra đối thuyết H1: giá trị trung bình của biến khác giá trị cho trước( µ ≠ µCần tiến hành kiểm chứng giả thuyết trên có thể chấp nhận được hay không. Để

chấp nhận hay bác bỏ một giả thuyết có thể dựa vào giá trị p-value, cụ thể như sau:

NG

Nếu giá trị p-value ≤ α thì bác bỏ giả thuyết H0 và chấp nhận đối thuyết H1 .
Nếu giá trị p-value > α thì chấp nhận giả thuyết H0 và bác bỏ đối thuyết H1.

Với giá trị α (mức ý nghĩa) ở trong luận văn là 0,05.

ƯỜ

6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo, luận văn được

cấu trúc thành ba chương như sau:

TR

Chương 1. Lý luận về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân

sách nhà nước.

8


Chương 2. Thực trạng quản lý nhà nước về đầu tư cơ bản bằng vốn NSNN

KIN
HT
ẾH
UẾ

trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Chương 3. Các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây

TR


ƯỜ

NG

ĐẠ

IH

ỌC

dựng cơ bản bằng vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

9


Chương 1:

KIN
HT
ẾH
UẾ

CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN BẰNG
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1.1. Tổng quan về đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách
nhà nước.
1.1.1. Các khái niệm
- Đầu tư:


Là sự bỏ vốn ( chi tiêu vốn ) cùng với các nguồn lực khác trong hiện tại để
tiến hành một hoạt động nào đó ( tạo ra, khai thác, sử dụng một tài sản) nhằm thu về
các kết quả có lợi trong tương lai. [21, tr.9]

Đầu tư là sự bỏ ra, sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại (tiền, của cải, công
nghệ, đội ngũ lao động, trí tuệ, bí quyết công nghệ, …), để tiến hành một hoạt động

ỌC

nào đó ở hiện tại, nhằm đạt kết quả lớn hơn trong tương lai.
Theo Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội nước

IH

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, tại Điều 3 - Giải thích từ ngữ, khái niệm đầu
tư được hiểu: “Đầu tư kinh doanh là việc nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư để thực hiện
hoạt động kinh doanh thông qua việc thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn,

ĐẠ

mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức hợp đồng
hoặc thực hiện dự án đầu tư”. [29, tr.3]

NG

- Đầu tư cơ bản:

Là hoạt động đầu tư để tạo ra các tài sản cố định đưa vào hoạt động trong các
lĩnh vực KT - XH khác nhau. Trong hoạt động đầu tư, các nhà đầu tư phải quan tâm


ƯỜ

đến các yếu tố: sức lao động, tư liệu lao động, đối tượng lao động. Khác với đối
tượng lao động (nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm…) các tư liệu
lao động (như máy móc thiết bị, nhà xưởng, phương tiện vận tải…) là những

TR

phương tiện vật chất mà con người sử dụng để tác động vào đối tượng lao động,
biến đổi nó thành mục đích của mình. Xét về mặt tổng thể thì không một hoạt động
đầu tư nào mà không cần phải có các TSCĐ, nó bao gồm toàn bộ cơ sở kỹ thuật đủ

10


tiêu chuẩn theo quy định của Nhà nước và có thể được điều chỉnh cho phù hợp với

- Đầu tư xây dựng cơ bản:

KIN
HT
ẾH
UẾ

giá cả từng thời kỳ. [1, tr.9], [21, tr.11]

Hoạt động đầu tư cơ bản thực hiện bằng cách tiến hành xây dựng để tạo ra
các TSCĐ được gọi là đầu tư XDCB. Đầu tư Xây dựng cơ bản là hoạt động chủ yếu
tạo ra tài sản cố định đưa vào hoạt động trong lĩnh vực kinh tế - xã hội, nhằm thu
đựơc lợi ích với nhiều hình thức khác nhau. Đầu tư Xây dựng cơ bản trong nền kinh

tế quốc dân được thông qua nhiều hình thức xây dựng mới, cải tạo, mở rộng, hiện
đại hoá hay khôi phục tài sản cố định cho nền kinh tế. [1, tr.10], [21, tr.12]
- Ngân sách nhà nước:

Theo quy định tại Điều 4, Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày
25/06/2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam: “Ngân sách
nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện

ỌC

trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết
định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”. [27, tr.2]

IH

- Đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước: Là hoạt
động đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước để xây dựng và phát triển cơ sở vật

tr.13], [21, tr.15]

ĐẠ

chất – kỹ thuật và kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội cho nền kinh tế quốc dân. [1,

- Công trình, dự án đầu tư:

NG

Công trình đầu tư xây dựng cơ bản là sản phẩm, kết quả của các dự án đầu tư
nhằm phục vụ lợi ích chung của cộng đồng, của toàn xã hội được đầu tư bằng

nguồn vốn của Nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác [21, tr.26], ví dụ: Các

ƯỜ

công trình đường giao thông được xây dựng bằng tiền của Nhà nước, tiền đóng góp
của các cá nhân và tổ chức; Trường dân lập được xây dựng từ phần vốn đóng góp
của các cổ đông tư nhân và được quản lý bởi một hội đồng quản trị được thành lập

TR

trên cơ sở vốn góp.
Tóm lại nói đến công trình đầu tư, người ta thường quan tâm nhiều đến

tính năng sử dụng hơn là nguồn vốn đầu tư để tài trợ chúng. Một công trình đầu

11


tư được xây dựng trên cơ sở khoa học và thực tiễn sẽ giúp cơ quan Nhà nước có

KIN
HT
ẾH
UẾ

thẩm quyền:
+ Xác định thứ tự ưu tiên hay tầm quan trọng tương ứng của một dự án trên
cơ sở của một hệ thống tiêu chuẩn lựa chọn, sàng lọc, phân loại và xếp hạng dự án
rõ ràng, nhất quán và luôn được cập nhật cho phù hợp với tình hình thực tế.
+ Tập trung nguồn lực vào những dự án có hiệu quả kinh tế xã hội cao nhất,

nhờ vậy chúng có thể thực thi nhanh chóng và phát huy hiệu quả trong thời gian
hợp lý.

Dự án đầu tư xây dựng cơ bản là một tập hợp những đề xuất việc bỏ vốn để
tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo, nâng cấp những đối tượng nhất định nhằm đạt được
sự tăng trưởng về số lượng, cải tiến hoặc nâng cao chất lượng sản phẩm hay dịch vụ
nào đó trong một khoảng thời gian xác định [36, tr.3]. Theo quy định tại Điều 51,
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội nước CHXHCN Việt

ỌC

Nam, dự án đầu tư xây dựng phải đáp ứng các yêu cầu sau [36, tr.16]:
+ Phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát

IH

triển ngành, quy hoạch xây dựng, quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất tại địa phương
nơi có dự án đầu tư xây dựng;

ĐẠ

+ Có phương án công nghệ và phương án thiết kế phù hợp;
+ Bảo đảm chất lượng, an toàn trong xây dựng, vận hành, khai thác, sử
dụng công trình, phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường, ứng phó với

NG

biến đổi khí hậu;

+ Bảo đảm cấp đủ vốn đúng tiến độ của dự án, hiệu quả tài chính, hiệu quả

kinh tế - xã hội của dự án;

ƯỜ

+ Tuân thủ quy định khác của pháp luật liên quan.
- Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN:
Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN là sự

TR

tác động có tổ chức và điều chỉnh bằng quyền lực nhà nước đối với các quá trình
xã hội và hành vi hoạt động của con người, do các cơ quan trong hệ thống hành
pháp và hành chính thực hiện nhằm tạo hành lang pháp lý và hỗ trợ các chủ đầu

12


tư thực hiện đúng vai trò, chức năng, nhiệm vụ của người đại diện sở hữu nhà

KIN
HT
ẾH
UẾ

nước trong các dự án, ngăn ngừa các hiện tượng tiêu cực trong việc sử dụng vốn
Nhà nước nhằm tránh thất thoát, lãng phí ngân sách nhà nước. Quản lý nhà nước
về đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN là quản lý việc thực hiện các
dự án, các công trình đầu tư mà sản phẩm là các công trình công cộng. Đảm bảo
hoạt động đầu tư công đạt được tốt nhất mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội với
chi phí thấp nhất. [21, tr.26]


1.1.2. Đặc điểm và vai trò của đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn
ngân sách nhà nước

1.1.2.1. Đặc điểm và vai trò của đầu tư xây dựng cơ bản
a. Đặc điểm:

- Đầu tư xây dựng cơ bản đòi hỏi vốn lớn, ứ đọng trong thời gian dài: Hoạt động
đầu tư xây dựng cơ bản đòi hỏi một số lượng vốn lao động, vật tư, máy móc lớn, ứ

ỌC

đọng trong thời gian dài trong suốt quá trình đầu tư. Vì vậy trong quá trình đầu tư xây
dựng cơ bản, chúng ta phải có kế hoạch huy động và sử dụng nguồn vốn một cách hợp

IH

lý, đồng thời có kế hoạch phân bổ nguồn lao động, vật tư thiết bị phù hợp đảm bảo cho
công trình hoàn thành trong thời gian ngắn, chống lãng phí nguồn lực.
- Đầu tư xây dựng cơ bản có thời gian thực hiện dài và thường gằp nhiều

ĐẠ

biến động.

- Sản phẩm đầu tư xây dựng cơ bản có giá trị sử dụng lâu dài. Các thành quả
của thành quả đầu tư xây dựng cơ bản có giá trị sử dụng lâu dài, có khi hàng trăm,

NG


hàng nghìn năm, thậm chí tồn tại vĩnh viễn như các công trình nổi tiếng thế giới như
vườn Babylon ở Iraq, tượng nữ thần tự do ở Mỹ, kim tự tháp cổ Ai cập, nhà thờ La

ƯỜ

Mã ở Roma, Vạn lý trường thành ở Trung Quốc, tháp Angcovat ở Campuchia, …
- Các sản phẩm đầu tư đầu tư xây dựng cơ bản thường là các tài sản cố định,

đó phần lớn là các công trình xây dựng sẽ hoạt động ở ngay nơi mà nó đựơc tạo

TR

dựng cho nên các điều kiện về địa lý, địa hình có ảnh hưởng lớn đến quá trình thực
hiện đầu tư, cũng như việc phát huy kết quả đầu tư.
- Đầu tư xây dựng cơ bản thường liên quan đến nhiều ngành, lĩnh vực.

13


b. Vai trò: Nhìn một cách tổng quát, đầu tư xây dựng cơ bản trước hết là hoạt

KIN
HT
ẾH
UẾ

động đầu tư nên cũng có những vai trò chung của hoạt động đầu tư như: tác động
đến tổng cung và tổng cầu, tác động đến sự ổn định, tăng trưởng và phát triển kinh
tế , tăng cường năng lực khoa học và công nghệ của đất nước.


Ngoài ra với tính chất đặc thù của mình, đầu tư xây dựng cơ bản là điều kiện
trước tiên và cần thiết cho phát triển nền kinh tế, cụ thể:

- Đầu tư xây dựng cơ bản đảm bảo tính tương ứng giữa cơ sở vật chất kỹ
thuật và phương thức sản xuất.

- Đầu tư xây dựng cơ bản là điều kiện phát triển các ngành kinh tế và làm
thay đổi tỷ lệ cân đối giữa chúng, cụ thể:

+ Đầu tư xây dựng cơ bản ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Đầu
tư tác động đến sự mất cân đối của ngành, lãnh thổ, thành phần kinh tế. Kinh
nghiệm của nhiều nước trên thế giới cho thấy, con đường tất yếu để phát triển nhanh

ỌC

tốc độ mong muốn từ 9% đến 10% thì phải tăng cường đầu tư tạo ra sự phát triển
nhanh ở khu vực công nghiệp và dịch vụ. Đối với các ngành nông lâm ngư nghiệp

IH

do những hạn chề về đất đai và khả năng sinh học để đạt đựơc tốc độ tăng trưởng từ
5% đến 6 % là một điều khó khăn. [21, tr.19]

ĐẠ

+ Đầu tư xây dựng cơ bản tác động đến sự tăng trưởng và phát triển kinh tế.
Kết quả nghiên cứu của các nhà kinh tế cho thấy, muốn giữ phát triển kinh tế ở mức
trung bình thì tỷ lệ đầu tư phải đạt từ 15 % đến 20 % so với GDP tuỳ thuộc vào hệ

NG


số ICOR của mỗi nước. [21, tr.20]
+ Đầu tư xây dựng cơ bản tạo ra cơ sở vật chất cho đất nước nói chung và
cho tỉnh nói riêng. Tác động trực tiếp này đã làm cho tổng tài sản của nền kinh tế

ƯỜ

quốc dân không ngừng được gia tăng trong nhiều lĩnh vực như công nghiệp, nông
nghiệp, giao thông vận tải, thuỷ lợi, các công trình công cộng khác, nhờ vậy mà
năng lực sản xuất của các đơn vị kinh tế không ngừng được nâng cao, sự tác động

TR

này có tính dây chuyền của những hoạt động kinh tế nhờ đầu tư xây dựng cơ bản.
+ Đầu tư xây dựng cơ bản tác động đến sự ổn định kinh tế tạo công ăn việc

làm cho người lao động. Sự tác động không đồng thời về mặt thời gian của đầu tư
do ảnh hưởng của tổng cung và tổng cầu của nền kinh tế làm cho mỗi sự thay đổi

14


của đầu tư dù là tăng hay giảm cùng một lúc vừa là yếu tố duy trì vừa là yếu tố phá

KIN
HT
ẾH
UẾ

vỡ sự ổn định của nền kinh tế.

+ Đầu tư xây dựng cơ bản có tác động rất lớn đến việc tạo công ăn việc làm,
nâng cao trình độ đội ngũ lao động, như chúng ta đã biết, trong khâu thực hiện đầu tư,
thì số lao động phục vụ cần rất nhiều đối với những dự án sản xuất kinh doanh thì sau
khi đầu tư dự án đưa vào vận hành phải cần không ít công nhân, cán bộ cho vận hành
khi đó tay nghề của người lao động nâng cao, đồng thời những cán bộ học hỏi được
những kinh nghiệm trong quản lý , đặc biệt khi có các dự án đầu tư nước ngoài.
+ Đầu tư xây dựng cơ bản tác động đến sự phát triển khoa học công nghệ của
đất nước. Có hai con đường để phát triển khoa học công nghệ, đó là tự nghiên cứu
phát minh ra công nghệ, hoặc bằng việc chuyển giao công nghệ, muốn làm được
điều này, chúng ta phải có một khối lượng vốn đầu tư mới có thể phát triển khoa
học công nghệ.

ngân sách nhà nước

ỌC

1.1.2.2. Đặc điểm và vai trò của đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn

a. Đặc điểm: Ngoài các đặc điểm chung của đầu tư xây dựng cơ bản như đòi

IH

hỏi nguồn vốn lớn, khê đọng lâu dài, thời gian thực hiện lâu và chịu ảnh hưởng của
nhiều yếu tố trong quá trình thực hiện, hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản bằng

ĐẠ

nguồn vốn ngân sách nhà nước còn có một số đặc điểm riêng như sau:
- Là khoản chi tích lũy hay đầu tư phát triển cho nền kinh tế. Chi NSNN đầu
tư trực tiếp hạ tầng kinh tế - xã hội làm gia tăng số lượng và chất lượng tài sản cố


NG

định, gia tăng giá trị tài sản cố định cho nền kinh tế quốc dân. Vấn đề này thể hiện
rõ nét thông qua việc Nhà nước tăng cường đầu tư xây dựng hạ tầng kinh tế - xã hội

ƯỜ

như giao thông, thủy lợi, y tế, giáo dục…
- Quy mô và cơ cấu chi đầu tư xây dựng cơ bản của ngân sách nhà nước

không cố định và phụ thuộc vào chiến lược phát triển kinh tế xã hội của nhà nước

TR

trong từng thời kỳ và mức độ phát triển của khu vực kinh tế tư nhân. Theo kinh
nghiệm phát triển cho thấy, trong thời kỳ đầu thực hiện chiến lược công nghiệp hóa,
quy mô chi NSNN đầu tư xây dựng cơ bản chiếm tỷ lệ khá lớn so với tổng đầu tư xã
hội. Ở giai đoạn này, do khu vực tư nhân còn yếu, trong khi chính sách thu hút vốn

15


×