Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.99 MB, 86 trang )

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH
KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035

BÁO CÁO DMC

MỤC LỤC
Chương..................................................................................................................5
MỞ ĐẦU...............................................................................................................5
1. GIỚI THIỆU VÙNG NGHIÊN CỨU...............................................................5
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT ĐỂ THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ MÔI
TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC.....................................................................................7
2.1. Căn cứ pháp lý..................................................................................................7
2.2. Thông tin tự tạo lập...........................................................................................9

3. PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG ĐỂ THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG
CHIẾN LƯỢC.....................................................................................................10
3.1. Phương pháp đánh giá môi trường chiến lược..................................................10
3.2. Phương pháp khác...........................................................................................10

4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐMC.......................................................................11
4. MÔ TẢ TÓM TẮT QUY HOẠCH.................................................................12
4.1. Tên của quy hoạch...........................................................................................12
4.2. Cơ quan Tư vấn thực hiện quy hoạch...............................................................12
4.3. Mục tiêu, nhiệm vụ của quy hoạch..................................................................12
4.4. Phương án quy hoạch......................................................................................14

Chương II............................................................................................................32
KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN VÙNG QUY HOẠCH.............................................32
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN..............................................................................32
2.2.1. Vị trí địa lý...................................................................................................32
2.2.2. Đặc điểm địa hình........................................................................................32


2.2.3. Đặc điểm địa chất.........................................................................................33
2.2.4. Đất đai thổ nhưỡng.......................................................................................33

2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI..................................................................34
2.2.1. Điều kiện về kinh tế......................................................................................34
2.2.2. Điều kiện về xã hội.......................................................................................38

2.3. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG SINH THÁI..............................................40
2.3.1. Môi trường đất:............................................................................................40
2.3.2. Môi trường nước..........................................................................................41
2.3.3. Môi trường không khí – tiếng ồn..................................................................43
VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI
162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

1


ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH
KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035

BÁO CÁO DMC

2.3.4. Tài nguyên sinh vật......................................................................................43

Chương 3.............................................................................................................54
DỰ BÁO TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG DO THỰC HIỆN QUY HOẠCH
.............................................................................................................................54
3.1. DỰ BÁO TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG CHÍNH TRONG TRƯỜNG
HỢP KHÔNG THỰC HIỆN QUY HOẠCH......................................................54
3.2. DỰ BÁO TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG CHÍNH TRONG TRƯỜNG

HỢP THỰC HIỆN QUY HOẠCH......................................................................57
3.2.1. Các thành phần quy hoạch tác động đến môi trường.....................................57
3.2.2. Đánh giá tác động tiêu cực của quy hoạch đến môi trường............................58
3.2.3. Dự báo xu hướng tích cực của các vấn đề môi trường chính..........................67

Chương 4.............................................................................................................71
GIẢI PHÁP TỔNG THỂ GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU ĐẾN MÔI
TRƯỜNG............................................................................................................71
4.1. ĐÁNH GIÁ SỰ TRÙNG HỢP GIỮA CÁC QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU
CỦA QUY HOẠCH VỚI CÁC QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU VỀ BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG............................................................................................................71
4.2. CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU
CỰC ĐẾN MÔI TRƯỜNG TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN QUAY
HOẠCH...............................................................................................................73
4.2.1. Giải pháp giảm thiểu tác động đến thủy văn dòng chảy.................................73
4.2.2. Giải pháp giảm thiểu tác động đến các thành phần môi trường......................74
4.2.3. Giải pháp giảm thiểu tác động chiếm dụng đất..............................................77
4.2.4. Giải pháp giảm thiểu tác động đến kinh tế xã hội .........................................78
4.2.5. Giải pháp giảm thiểu thiệt hại do sự cố ........................................................78
4.2.6. Đập ngăn mặn sông Cái Nha Trang..............................................................79
4.2.7. Chương trình quản lý môi trường..................................................................80

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................................84
1. VỀ MỨC ĐỘ TÁC DỤNG TIÊU CỰC ĐẾN MÔI TRƯỜNG CỦA QUY
HOẠCH...............................................................................................................84
2. VỀ HIỆU QUẢ CỦA ĐMC............................................................................84
3. VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH..........................................................84
4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ KHÁC.............................................................85
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................86


VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI
162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

2


ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH
KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035

BÁO CÁO DMC

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN, DÂN SỐ VÀ MẬT ĐỘ DÂN SỐ CÁC
VÙNG.................................................................................................................14
Bảng 2.1. TỔNG SẢN PHẨM VÀ CƠ CẤU KINH TẾ TỪ NĂM 2011-2014. 34
Bảng 2.2. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TỈNH KHÁNH HÒA NĂM 2014..35
Bảng 2.3. THỐNG KÊ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CỦA VÙNG..........................38
Bảng 2.4. DÂN SỐ TRUNG BÌNH PHÂN THEO HUYỆN NĂM 2014..........39
Bảng 2.5. MỘT SỐ LOÀI CÁ NƯỚC NGỌT CÓ GIÁ TRỊ KINH TẾ.............46
Bảng 2.6. MỘT SỐ LOÀI THỦY SẢN NƯỚC MẶN CÓ GIÁ TRỊ KINH TẾ 46
Bảng 2.7. MỘT SỐ LOÀI THỦY SẢN NƯỚC LỢ...........................................49
Bảng 2.8. DANH MỤC NHỮNG LOÀI ĐỘNG VẬT QUÝ HIẾM..................49
Bảng 2.9. THỐNG KÊ THÀNH PHẦN CÁC TAXON THỰC VẬT ĐƯỢC
NHẬN DẠNG CHÍNH THỨC Ở VÙNG NGHIÊN CỨU.................................52
Bảng 2.10. DANH MỤC NHỮNG LOÀI THỰC VẬT QUÝ HIẾM.................52
Bảng 3.1. DIỆN TÍCH ĐẤT DỰ KIẾN BỊ MẤT VĨNH VIỄN DO XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI.................................................................................62
Bảng 4.1. ĐÁNH GIÁ TÌNH PHÙ HỢP CÁC QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU CỦA
QUY HOẠCH CÁC QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA 72
Bảng 4.2. HẠNG MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CẦN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG

MÔI TRƯỜNG...................................................................................................81

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI
162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

3


ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH
KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035

BÁO CÁO DMC

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. Bản đồ hành chính tỉnh Khánh Hòa.........................................................6
Hình 2. Sơ đồ quá trình lồng ghép ĐMC vào việc lập Quy hoạch......................12

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI
162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

4


ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH
KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035

BÁO CÁO DMC

Chương
MỞ ĐẦU

1. GIỚI THIỆU VÙNG NGHIÊN CỨU
Vùng nghiên cứu nằm trọn trong ranh giới hành chính đất liền tỉnh Khánh
Hoà có vị trí đaị lý 11 o41’53” ÷ 12o52’35” vĩ độ Bắc; 108o40’ ÷ 109o23’24”
kinh độ Đông. Phía Bắc giáp tỉnh Phú Yên; Phía Nam giáp tỉnh Ninh Thuận;
Phía Tây giáp tỉnh Đăk Lăk, Lâm Đồng; Phía Đông giáp biển bao gồm 8 đơn vị
hành chính là Thành phố Nha Trang, Thành phố Cam Ranh, Thị xã Ninh Hoà,
các huyện Vạn Ninh, Khánh Sơn, Khánh Vĩnh, Diên Khánh, Cam Lâm với diện
tích 4.731,3 km2, dân số năm 2014 là 1.196.898 người, mật độ 229 người/km2.
Cùng với phần đất liền, Khánh Hòa có thềm lục địa và vùng lãnh hải rộng
lớn với trên 200 đảo lớn nhỏ nằm rải rác trên biển, trong đó có quần đảo Trường
Sa với vị trí rất quan trọng về an ninh quốc phòng và kinh tế của cả nước. Là
tỉnh duy nhất có 3 vịnh biển đẹp là vịnh Nha Trang, vịnh Vân Phong và vịnh
Cam Ranh là điều kiện lý tưởng để phát triển du lịch cũng như kinh tế biển của
tỉnh, đặc biệt là phát triển cảng biển và khai thác, nuôi trồng thủy hải sản.
Khánh Hòa nằm giữa hai thành phố lớn là thành phố Hồ Chí Minh và Đà
Nẵng là trung tâm hai vùng kinh tế trọng điểm của cả nước, có các trục giao
thông quan trọng là quốc lộ 1A và đường sắt Thống Nhất chạy qua. Quốc lộ 26
nối Khánh Hòa với Đăk Lăk, quốc lộ 27B đi Ninh Thuận và tuyến tỉnh lộ 2 nối
Nha Trang với Đà Lạt đã tạo cho Khánh Hòa nhiều lợi thế để phát triển kinh tế
xã hội. Tỉnh Khánh Hòa còn có các cảng biển Nha Trang, Cam Ranh, Ba Ngòi,
Hòn Khói và khu kinh tế Vân Phong đang xây dựng, sân bay quốc tế Cam Ranh
có thể đón các máy bay Boeing và Airbus tải trọng lớn cất và hạ cánh ...
Với vị trí địa lý như trên đã tạo điều kiện thuận lợi cho Khánh Hòa phát
triển sản xuất hàng hóa và mở rộng giao lưu kinh tế xã hội với các tỉnh trong cả
nước và quốc tế.

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI
162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

5



ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH
KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035

Hình 1. Bản đồ hành chính tỉnh Khánh Hòa

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI
162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

6

BÁO CÁO DMC


ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH
KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035

BÁO CÁO DMC

Dự án “Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển thủy lợi tỉnh Khánh Hòa
giai đoạn 2015-2025 và định hướng đến năm 2035” là dự án rà soát, điều chỉnh,
bổ sung được thực hiện nhằm khai thác một cách có hiệu quả nguồn tài nguyên
nước trong điều kiện hiện tại và tương lai phục vụ cho phát triển bền vững bao
gồm nước phục vụ phát triển kinh tế xã hội cũng như phòng tránh thiên tai do
nước gây ra như hạn hán, lũ lụt. Quy hoạch một cách hiệu quả sẽ giúp xóa đói,
giảm nghèo cũng như hạn chế một cách thấp nhất những thiệt hại do thiên tai mà
nhân dân vùng nghiên cứu đang phải chịu đựng hàng năm.
Đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) của dự án này là yêu cầu bắt buộc
theo quy định pháp luật với các Quy hoạch phát triển ngành. Đây cũng là một cơ

chế quan trọng để nâng cao quy mô tổng thể và tính hiệu quả của quá trình lập
quy hoạch này. Do đó báo cáo đánh giá tác động môi trường chiến lược (ĐMC)
là một trong những báo cáo quan trọng trong toàn bộ quá trình thực hiện dự án.
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT ĐỂ THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ
MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
2.1. Căn cứ pháp lý
Có rất nhiều các luật, qui định và văn bản dưới luật hiện hành liên quan đến
các khía cạnh khác nhau về quản lý và bảo vệ môi trường. Các Luật mới này có
những điều khoản yêu cầu bắt buộc đối với các Quy hoạch phát triển các ngành
lĩnh vực khác nhau của quốc gia phải thực hiện đánh giá môi trường chiến lược
và hướng dẫn thực hiện báo cáo này. Hệ thống luật và qui định cũng tạo
thành một khung thống nhất để kế hoạch và hành động phát triển có những ảnh
hưởng lớn cần phải tuân thủ để đảm bảo chất lượng môi trường hoặc quản lý tài
nguyên thiên nhiên. Đánh giá môi trường chiến lược cho dự án “Điều chỉnh, bổ
sung quy hoạch phát triển thủy lợi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2015-2025 và định
hướng đến năm 2035” được tiến hành dựa trên các căn cứ pháp luật chính sau
đây:
Luật Bảo vệ Môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội
nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
Luật Đa dạng sinh học số 20/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội
nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
Luật Bảo vệ và phát triển rừng số 29/2004/QH11 ngày 14/12/2004 của
Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010 của Quốc hội nước
Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
Luật đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội nước Cộng
hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
Luật Đê điều số 79/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 của Quốc hội
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 do Quốc hội Nước Cộng hòa xã hội chủ

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI
162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

7


ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH
KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035

BÁO CÁO DMC

nghĩa Việt Nam ban hành ngày26/11/2003.
Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012 của
Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ về
Quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam
kết bảo vệ môi trường.
Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi
trường.
Quyết định số 153/2004/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phú về việc ban
hành Định hướng chiến lược phát triển bền vững ở Việt Nam (Chương trình nghị
sự 21 của Việt Nam) ban hành ngày 17/08/2004.
Quyết định số 277/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông
thôn ban hành ngày 11/12/2006.
Quyết định số 1216/2012/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm

2030 ban hành ngày 5/9/2012.
Quyết định số 1590/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Chiến lược phát triển thủy lợi Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến
năm 2050 ban hành ngày 9/10/2009.
Quyết định số 81/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Chiến lược quốc gia về tài nguyên nước đến năm 2020 ban hành ngày
14/4/2006.
Nghị quyết số 41-NQ/TW ngày 15/11/2004 của Bộ Chính trị Ban Chấp
hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam về Bảo vệ môi trường trong thời kỳ
đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường
Thông tư số 16/2009/TT-BTNMT ngày 07/10/2009 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường Quy định quy chuẩn quốc gia về môi trường (Ban hành kèm theo
thông tư này 02 quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường);
Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường Quy định quy chuẩn quốc gia về môi trường (Ban hành kèm theo
thông tư này 08 quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường);
Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và môi trường ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường
(Ban hành kèm theo Quyết định này 08 quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi
VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI
162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

8


ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH
KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035

BÁO CÁO DMC


trường);
Quyết định số 04/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/07/2008 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và môi trường ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường
(Ban hành kèm theo Quyết định này 03 quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi
trường).
Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi
trường:
QCVN 38:2011/BTNMT; Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về Chất lượng
nước mặt bảo vệ đời sống thủy sinh.
QCVN 39:2011/BTNMT; Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về Chất lượng
nước dung cho tưới tiêu.
QCVN 05:2009/BTNMT; Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về Chất lượng
không khí xung quanh;
QCVN 08:2008/BTNMT ;Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về Chất lượng
nước mặt;
QCVN 10:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
biển ven bờ.
QCVN 01:2009/BYT ;Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về Chất lượng nước
ăn uống;
QCVN 02:2009/BYT ;Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về Chất lượng nước
sinh hoạt;
QCVN 19: 2009/BTNMT; Quy chuẩn khí thải công nghiệp đối với bụi và
các chất vô cơ.
2.2. Thông tin tự tạo lập
- Tài liệu dân sinh kinh tế, xã hội và môi trường được thu thập phục vụ dự
án “Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển thủy lợi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn
2015-2025 và định hướng đến năm 2035”.
- Báo cáo tổng hợp dự án “Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển thủy

lợi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2015-2025 và định hướng đến năm 2035”.
- Báo cáo khí tượng thủy văn dự án “Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát
triển thủy lợi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2015-2025 và định hướng đến năm
2035”.
- Báo cáo Tiêu úng, phòng chống lũ “Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát
triển thủy lợi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2015-2025 và định hướng đến năm
2035”.

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI
162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

9


ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH
KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035

BÁO CÁO DMC

3. PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG ĐỂ THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ MÔI
TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
3.1. Phương pháp đánh giá môi trường chiến lược
Từ mục tiêu của ĐMC, phương pháp luận lựa chọn cho ĐMC là quá trình
đánh giá dựa trên sự lồng ghép giữa hai quá trình (đánh giá các tác động môi
trường và đề xuất quy hoạch) và sự tác động qua lại với nhau.
Các phương pháp đánh giá được lựa chọn bao gồm:
Phân tích xu hướng và ngoại suy:
Dựa vào thực tế tiến hành ĐMC và Dự thảo hướng dẫn chung về ĐMC của
Bộ Tài nguyên và Môi trường, ĐMC của dự án “Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch
phát triển thủy lợi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2015-2025 và định hướng đến năm

2035” sử dụng việc phân tích xu hướng như là Công cụ phân tích chính. Phân
tích xu hướng là hợp phần quan trọng nhất của mọi sự đánh giá chiến lược.
Trong bối cảnh các yêu cầu cụ thể về ĐMC ở Việt Nam, sự phân tích này có
thể được xác định như là phân tích các thay đổi cùng với thời gian trong các vấn
đề chính về môi trường, xã hội và kinh tế.
Phân tích xu hướng trong ĐMC này tập trung vào các vấn đề chính đã
được xác định và lựa chọn bởi các chuyên gia thực hiện dựa trên kết quả thảo
luận và tham vấn tại hội thảo và tham vấn các địa phương.
Phương pháp liệt kê:
Đây là phương pháp nhằm nhận dạng các quá trình tích lũy tiềm tàng và
đưa ra danh sách các hậu quả chung hay những tác động có khả năng xảy ra và
quan hệ giữa các hoạt động phát triển với các thành phần môi trường. Phương
pháp này được sử dụng trong quá trình xác định các vấn đề và xác định các tác
động chính.
Phương pháp thu thập ý kiến đánh giá của các chuyên gia:
Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia: đây là một phương pháp tận dụng
được các kinh nghiệm của các chuyên gia trong các lĩnh vực. Phương pháp dựa
trên việc đóng góp thông tin kỹ thuật từ các thành viên của nhóm chuyên gia
trong các lĩnh vực chuyên môn khác nhau nhằm đạt hiệu quả đánh giá cao nhất.
Ý kiến của chuyên gia được coi là một phương pháp có hiệu quả trong đánh giá
tác động trực tiếp, gián tiếp, tích lũy và các tác động tương hỗ. Phương pháp này
được sử dụng chung trong các bước của ĐMC.
3.2. Phương pháp khác
Đánh giá định tính được sử dụng đối với các chỉ số không thể lượng hóa
được như các xu hướng chính, các động lực của chúng, quy mô lãnh thổ và các
mối quan tâm chính trong quy hoạch.
Phương pháp lượng hóa các tác động được áp dụng cho các chỉ số có thể để
đánh giá và lồng ghép chi phí và lợi ích tổng thể về môi trường và xã hội vào chi
VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI
162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội


10


ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH
KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035

BÁO CÁO DMC

phí đầu tư cho các phương án quy hoạch theo hướng chi phí tối thiểu và tối ưu
hóa hệ thống đề xuất.
Phương pháp kế thừa Thu thập các số liệu, tư liệu đã có; kế thừa kết quả đo
đạc từ số liệu thu thập được từ báo cáo hiện trạng môi trường, và các báo cáo
điều tra, giám sát chất lượng nước liên quan đến vùng nghiên cứu.
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐMC
Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) là một chuyên đề của dự
án “Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển thủy lợi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn
2015-2025 và định hướng đến năm 2035”. Mối liên kết giữa quá trình lập ĐMC
với quá trình lập quy hoạch được mô tả như sau:
- Nhóm chuyên gia ĐMC căn cứ vào các số liệu thực trạng về môi trường
và các phương án đề xuất trong quy hoạch để đánh giá, dự báo những tác động
môi trường có thể xẩy ra đối với môi trường xung quanh bao gồm môi trường
đất, nước, không khí, sinh vật cũng như đời sống nhân dân vùng nghiên cứu.
- Kiến nghị với nhóm lập các phương án quy hoạch tổng thể thủy lợi vùng
nghiên cứu để lựa chọn phương án tốt nhất (phương án chọn) về mặt môi trường
đồng thời đảm bảo các tiêu chí kỹ thuật.
- Đưa ra các biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trường của các phương
án chọn nhằm khai thác tối đa các tiềm năng đất đai, nguồn nước, chuyển đổi cơ
cấu cây trồng, vật nuôi theo phương thức đa canh tác, phát triển kinh tế - xã hội
mà không gây ảnh hưởng suy thoái môi trường vùng nghiên cứu.

Tóm tắt trình tự quá trình thực hiện
Trên cơ sở các quy định của luật bảo vệ môi trường năm 2005, Nghị định
số 29/2011/NĐ-CP của Chính Phủ, Thông tư 26/2011/TT-BTNMT, báo cáo đánh
giá môi trường chiến lược của dự án “Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển
thủy lợi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2015-2025 và định hướng đến năm 2035”
được thực hiện theo các bước sau:
- Thu thập các tài liệu có liên quan về môi trường sinh thái, địa chất thuỷ
văn, khí tượng, dân cư, kinh tế xã hội… của toàn khu vực thực hiện dự án.
- Nghiên cứu các tài liệu về môi trường sinh thái, địa chất thuỷ văn, khí
tượng, dân cư, kinh tế xã hội… của toàn khu vực thực hiện dự án.
- Nghiên cứu các phương án quy hoạch, gắn với các tài liệu về các hạng
mục công trình xây dựng mà các phương án đề xuất.
-Nghiên cứu dự báo các tác động môi trường của các phương án quy hoạch
đề xuất.
- Kiến nghị các phương pháp tốt nhất về mặt môi trường và đảm bảo về
mặt kỹ thuật và kinh tế.
- Nghiên cứu đề xuất các giải pháp giảm thiểu, các biện pháp hạn chế ô
nhiễm môi trường cho các phương án chọn.
VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI
162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

11


ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH
KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035

BÁO CÁO DMC

- Nghiên cứu phương hướng, giải pháp tổng thể giải quyết các vấn đề môi

trường.
- Xây dựng báo cáo đánh giá môi trường chiến lược cho dự án “Điều chỉnh,
bổ sung quy hoạch phát triển thủy lợi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2015-2025 và
định hướng đến năm 2035”
Quá trình thực hiện ĐMC được tiến hành song song cùng với quá trình
thực hiện quy hoạch, mọi hoạt động thực hiện quy hoạch sẽ tương ứng có một
hoạt động thực hiện ĐMC. Chi tiết quá trình lồng ghép việc thực hiện ĐMC và
thực hiện quy hoạch được trình bày trong sơ đồ dưới đây.

Hình 2. Sơ đồ quá trình lồng ghép ĐMC vào việc lập Quy hoạch
4. MÔ TẢ TÓM TẮT QUY HOẠCH
4.1. Tên của quy hoạch
Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển thủy lợi tỉnh Khánh Hòa giai
đoạn 2015 – 2025 và định hướng đến năm 2035.
4.2. Cơ quan Tư vấn thực hiện quy hoạch
Viện Quy hoạch Thủy lợi – Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
Địa chỉ: số 162A Trần Quang Khải – Quận Hoàn Kiếm – TP. Hà Nội.
4.3. Mục tiêu, nhiệm vụ của quy hoạch
4.3.1. Mục tiêu của quy hoạch:
Rà soát đánh giá hiện trạng thủy lợi, bổ sung giải pháp cấp nước cho các
ngành kinh tế, dân sinh, phục vụ các mục tiêu của Đề án tái cơ cấu ngành nông
nghiệp; chủ động phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai, đảm bảo tiêu thoát nước,
VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI
162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

12


ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH
KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035


BÁO CÁO DMC

chống ngập úng, bảo vệ môi trường; thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu và
nước biển dâng.
Trong đó chú ý đánh giá kết quả thực hiện Quy hoạch Thủy lợi tỉnh Khánh
Hòa đến năm 2015 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2098/QĐUBND ngày 25/08/2008; xây dựng quy hoạch cấp nước, quy hoạch tiêu thoát
nước và phòng chống lũ; luận chứng các giải pháp, công trình ưu tiên đầu tư và
tổ chức thực hiện.
4.3.2. Nhiệm vụ của quy hoạch:
a. Về cấp nước
- Rà soát, đánh giá hiện trạng công trình hồ chứa, đập dâng, trạm bơm,
kênh mương..., tình trạng hạn hán thiếu nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, điều
chỉnh nhiệm vụ các hồ chứa nước lớn đã có cho phù hợp với nhu cầu cấp nước
hiện tại và trong tương lai; đề xuất các giải pháp nâng cấp, sửa chữa, kiên cố
đảm bảo an toàn hồ chứa và nâng cao hiệu quả khai thác công trình.
- Đánh giá các nguyên nhân hạn hán, lũ lụt (kế hoạch gieo trồng, khả năng
nguồn nước, vận hành công trình, biến đổi khí hậu…)
- Nghiên cứu, đề xuất giải pháp cấp nước tưới cho trên diện tích 92.682 ha
đất canh tác, cấp đủ nước cho chăn nuôi trâu bò, lợn và gia cầm... theo tiêu
chuẩn. Rà soát, điều chỉnh quy hoạch theo tiêu chuẩn cấp nước hiện hành cho
cây trồng với tần suất từ 85%.
- Nghiên cứu, đánh giá khả năng áp dụng giải pháp phối hợp hệ thống công
trình thủy lợi liên hoàn nhằm nâng cao mức cấp nước, phòng chống hạn hán,
thiên tai.
- Rà soát, điều chỉnh bổ sung quy hoạch các công trình thủy lợi dự kiến
phục vụ cấp nước theo định hướng phát triển kinh tế - xã hội, có xét đến điều
kiện biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
- Đề xuất giải pháp thủy lợi gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh
Khánh Hòa, xây dựng nông thôn mới, chương trình an toàn hồ đập đảm bảo

tưới, tiêu nước chủ động phục vụ phát triển vùng cây ăn quả, chăn nuôi giá trị
kinh tế cao, nghiên cứu diện tích 5.386 ha nuôi trồng thuỷ sản hiện có và đề xuất
giải pháp cấp, thoát nước cho các khu nuôi trồng tập trung có hiệu quả cao.
- Nghiên cứu triển khai ứng dụng công nghệ tưới tiên tiến tiết kiệm nước tự
động nâng cao hiệu quả kinh tế, gia tăng khả năng cấp nước.
- Đề xuất giải pháp tạo nguồn, cấp nước sinh hoạt và công nghiệp với mức
đảm bảo 90% ÷ 95%:
+ Đề xuất giải pháp cấp nước cho các khu công nghiệp: Khu công nghiệp
Suối Dầu; Ninh Thủy; Vạn Ninh; Bắc Cam Ranh; Nam Cam Ranh; Các khu
công nghiệp nhỏ và vừa như Đăk Lộc, Diên Phú...
+ Cấp nước tạo nguồn cho dân sinh: Thành phố Nha Trang, thành phố Cam
VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI
162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

13


ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH
KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035

BÁO CÁO DMC

Ranh, thị xã Ninh Hoà, các thị trấn Vạn Giã, Diên Khánh, Khánh Vĩnh, Tô Hạp
(Khánh Sơn).
b. Về tiêu thoát nước và phòng chống lũ
- Đánh giá hiện trạng tiêu úng và phòng chống lũ lụt trên địa bàn tỉnh
Khánh Hòa.
- Đề xuất giải pháp tiêu thoát nước: Đường tiêu, hệ thống công trình tiêu,
mức đảm bảo tiêu theo mô hình mưa tiêu thiết kế, mực nước tiêu thiết kế…ở các
vùng dân cư, cho sản xuất nông nghiệp vụ Hè Thu và đầu vụ Đông Xuân đối với

các vùng trũng của tỉnh (hạ lưu sông Cái Ninh Hòa, hạ du sông Cái Nha Trang,
Cam ranh, Cam Lâm, Diên Khánh, Vạn Ninh). Đặc biệt, đề xuất giải pháp tiêu
úng cho khu vực chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ lúa sang cây trồng cạn và nuôi
trồng thủy sản.
- Điều chỉnh bổ sung các giải pháp nhằm phòng chống và giảm nhẹ thiệt
hại do lũ gây ra vùng dân cư hạ du các lưu vực sông Cái Ninh Hòa; sông Cái
Nha Trang, đảm bảo sản xuất vụ Hè Thu và Đông Xuân với tần suất 5 ÷ 10% lũ
bảo vệ sản xuất. Đánh giá ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, tác động của phát
triển kinh tế xã hội tới lũ lụt vùng hạ du và kiến nghị giải pháp khắc khục.
- Đánh giá tình trạng mưa bão, lũ lụt và thiên tai xảy ra hàng năm, phân
tích, tính toán, đề xuất phương án và các giải pháp phòng chống lũ thích hợp.
c. Về duy trì môi trường sinh thái hạ du và bảo vệ nguồn nước
- Nghiên cứu hiện trạng và dự báo nguy cơ cạn kiệt nguồn nước, đánh giá,
phân tích, tính toán và đề xuất biện pháp duy trì môi trường sinh thái hạ du và
bảo vệ nguồn nước.
d. Về thủy điện
Rà soát, cập nhật quy hoạch thủy điện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa nhằm
khai thác hợp lý bền vững nguồn nước.
đ. Các nhiệm vụ khác
Đánh giá tác động môi trường của việc thực hiện rà soát quy hoạch thủy lợi
và đề xuất biện pháp giảm thiểu.
- Các phương án quy hoạch đề xuất:
4.4. Phương án quy hoạch
4.4.1. Quy hoạch cấp nước
Trên cơ sở các nguyên tắc phân vùng cấp nước toàn vùng nghiên cứu được
phân thành 5 vùng sau: Vùng Vạn Ninh, Vùng lưu vực Sông Cái Ninh Hoà,
Vùng lưu vực Sông Cái Nha Trang, Vùng Cam Ranh, Vùng Tô Hạp
Bao gồm toàn bộ huyện Khánh Sơn tỉnh Khánh Hòa.
Bảng 1.1. DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN, DÂN SỐ VÀ MẬT ĐỘ DÂN SỐ CÁC
VÙNG

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI
162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

14


ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH
KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035

TT

Tên vùng
TOÀN TỈNH

DT tự nhiên
(ha)

BÁO CÁO DMC

Dân số năm 2014
Dân số

Nam

Nữ

Thành
thị

Nông

thôn

472.130

1.196.898

591.810

605.088

536.148

660.750

I

VÙNG VẠN NINH

51.173

119.070

59.225

59.845

19.540

99.530


1

TV. Bắc Vạn Ninh

14.101

40.795

20.291

20.504

0

40.795

2

TV. Nam Vạn Ninh

24.115

72.188

35.906

36.282

19.540


52.648

3

TV. Đảo

12.957

6.087

3.028

3.059

0

6.087

II

Vùng lưu vực sông Cái Ninh Hòa

124.788

249.140

123.136

126.004


75.387

173.753

1

TV. Thượng sông Cái Ninh Hòa

41.731

29.124

14.390

14.734

0

29.124

2

TV. Tưới Đá Bàn

34.150

74.161

36.680


37.481

0

74.161

3

TV. Nam Ninh Hòa

23.913

95.616

47.243

48.373

48.408

47.208

4

TV. Bán đảo ven biển

18.889

41.533


20.521

21.012

26.979

14.554

5

TV sông Rọ Tượng

6.104

8.706

4.302

4.404

0

8.706

III

Vùng lưu vực sông Cái Nha Trang

193.615


594.824

293.145

301.679

332.572

262.252

1

TV. Thượng sông Cái Nha Trang

116.714

36.145

18.021

18.124

4.200

31.945

2

TV Bắc sông Cái Nha Trang


27.277

127.112

63.701

64.306

57.567

68.559

3

TV. Nam sông Cái Nha Trang

49.623

431.567

211.423

219.249

270.805

161.748

IV


Vùng Cam Ranh

69.704

211.034

104.839

106.195

104.230

106.804

1

TV. Bắc Cam Ranh

41.892

118.953

59.108

59.846

49.156

69.797


2

TV Nam Cam Ranh

27.812

92.081

45.731

46.350

55.074

37.007

V

Vùng Tô Hạp

33.853

22.830

11.465

11.365

4.419


18.411

Nguồn: Tổng hợp từ NGTK các huyện năm 2014
4.4.1.1. Cấp nước đô thị
- Khu vực Thị trấn Vạn Giã: Từ nhà máy nước đặt tại xã Vạn Phú sử dụng
nguồn nước từ đập Vĩnh Huề với công suất 4.000 m 3/ngày đêm; xây dựng nhà
máy nước Tu Bông với công suất 6.000 m3/ngày-đêm, giai đoạn 1 cấp 2.000
m3/ngày-đêm. Giai đoạn tới năm 2035 các vùng đô thị, du lịch, dân cư sẽ lấy
nước từ hồ Đồng Điền theo giải pháp cấp nước Khu kinh tế Vân Phong.
- Khu vực Trung tâm đô thị Thị xã Ninh Hoà: Cấp nước từ 02 nhà máy
nước là Ninh Sơn là 6.000 m3/ngày đêm và Ninh Đông 6.000 m3/ngày đêm
nguồn nước lấy từ hồ Đá Bàn.
- Đối với khu vực Nha Trang và phụ cận: Sử dụng nước qua hệ thống cấp
nước sạch của Thành phố Nha Trang thông qua Nhà máy nước Võ Cạnh và
Xuân Phong sử dụng nguồn nước sông Cái Nha Trang. Sử dụng nước từ nhà
máy nước Suối Dầu đang triển khai thi công với công suất giai đoạn 1 là 30.000
m3/ngày đêm; giai đoạn 2 tăng lên 50.000 m 3/ngày đêm sử dụng nguồn nước hồ
Suối Dầu, chiều dài tuyến ống 2,44 km từ nhà máy về trạm xử lý, 20km đường
ống dẫn về TP Nha Trang. Giải pháp từ nay tới 2035 tiếp tục cấp nước từ nhà
máy nước Võ Cạnh công suất 98.000 m3/ngày-đêm; xây dựng mới nhà máy
VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI
162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

15


ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH
KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035

BÁO CÁO DMC


nước Sơn Thạnh (nguồn nước hồ Sông Chò) công suất 50.000 m 3/ngày đêm; xây
dựng hồ chứa nước Đất Lành trên địa bàn xã Phước Đồng TP Nha Trang đảm
bảo cấp 14.500 m3/ngày đêm tương ứng khoảng 42.000 dân.
- Thành phố Cam Ranh: Hiện đang sử dụng nước từ nhà máy nước Cam
Ranh với công suất 16.000 m3/ngày đêm, đáp ứng 80% dân số 9 phường của TP
Cam Ranh, 40% dân các xã nông thôn. Dự kiến từ nay đến năm 2025 sẽ nâng
công suất nhà máy lên 35.000 m 3/ngày đêm, nguồn nước từ hồ Tà Rục. Khu vực
xã Cam Thịnh Đông sử dụng nguồn nước từ hồ Sông Cạn thiết kế 11.600 người,
xã Cam Lập sử dụng nước từ hồ chứa Suối Nước Ngọt với công suất 2.600
người và 5.760 m3/ngày đêm cấp nước du lịch.
- Huyện Cam Lâm và khu du lịch Bãi Dài tại Bắc bán đảo Cam Ranh: sử
dụng nước từ Nhà máy nước cấp nước huyện Cam Lâm công suất hiện tại
24.000 m3/ngày đêm sử dụng nguồn nước từ hồ chứa nước Cam Ranh; Theo
Quy hoạch chung xây dựng khu vực Vịnh Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa đến năm
2025 dự kiến nhu cầu sử dụng nước 84.000 m 3/ngày đêm, do vậy hai nguồn
nước hồ Tà Rục và hồ Cam Ranh sẽ không đủ đáp ứng, dự kiến phải tiếp nước
từ hồ Suối Dầu về cấp cho vùng này với công suất 30.000 m3/ngày đêm.
- Thị trấn Tô Hạp: Dự kiến lấy nước từ hồ Tà Lương và hồ Sơn Trung với
công suất 1.500 m3/ngày đêm.
4.4.1.2. Cấp nước nông thôn
- Giếng khoan hoặc giếng đào: Giếng đào ở độ sâu từ 6 ÷12 m thường có
nước quanh năm, chất lượng nước tốt hợp vệ sinh theo đúng tiêu chuẩn nước
sạch của Nhà nước, mỗi giếng có thể cung cấp nước cho 2÷3 hộ dân.
- Lợi dụng độ cao xây dựng các điểm lấy nước tự chảy bằng việc xây dựng
đập ngăn dùng đường ống nhựa hoặc thép dẫn về cho các điểm dân cư, hoặc
bơm từ các sông lên tháp rồi dùng ống dẫn về các điểm dân cư.
- Bơm nước từ các hồ thủy lợi, sông, suối lớn, kênh dẫn của công trình thủy
lợi... lên khu xử lý, sau đó dẫn qua bể chứa tại vị trí cao, đài chứa nước và tự
chảy về các hộ sử dụng nước.

4.4.1.3. Cấp nước cho các khu du lịch tập trung
- Các khu du lịch phía Bắc tỉnh Khánh Hòa nằm trong Khu kinh tế Vân
Phong thuộc địa bàn Thị xã Ninh Hòa, huyện Vạn Ninh (Dốc Lết, Đại Lãnh,
Vạn Giã...) sử dụng nguồn nước cấp cho khu kinh tế Vân Phong.
- Đối với khu vực Cam Ranh và phụ cận:
+ Trung tâm du lịch Bãi Dài Bắc bán đảo Cam Ranh (Cam Hải Đông) và
khu du lịch sinh thái biển (Cam Nghĩa): Sử dụng nước của nhà máy nước Cam
Lâm lấy từ nguồn nước hồ Cam Ranh, hồ Suối Dầu.
- Khu du lịch sinh thái biển - núi (Cam Lập): hồ Suối Cạn: 15.000 m 3/ngày
đêm; 11.600 người; hồ Suối Nước Ngọt cấp cho 2.600 người, 5.760 m 3/ngày
đêm hoạt động du lịch xã Cam Lập.
VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI
162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

16


ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH
KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035

BÁO CÁO DMC

4.4.1.3. Cấp nước cho công nghiệp
a. Vùng Vạn Ninh
Khu Kinh tế Vân Phong tổng nhu cầu nước là 184.500 m 3/ngày đêm dự
kiến giải pháp cấp nước như sau:
- Dự kiến sử dụng nguồn nước của hồ Hoa Sơn cấp 36.000 m3/ngày đêm .
- Hồ Đồng Điền cấp 150.000 m3/ngày đêm.
- Hồ Tiên Du cấp 20.000 m3/ngày đêm
- Khu vực Xuân Sơn lấy nước từ hồ Đá Đen khoảng 950 m3/ngày đêm.

b. Vùng Sông Cái Ninh Hoà
- Nhà máy đóng tàu Huyndai - Vinashin, nhà máy xi măng Hòn Khói hiện
do hồ Hòn Khói cấp với công suất 18.000 m3/ngày đêm. Theo thiêt kế Hồ Hòn
Khói thực hiện 2 giai đoạn: giai đoạn 1 với dung tích hiện nay 1,19 triệu m 3, giai
đoạn 2 sẽ nâng cấp lên 2,36 triệu m 3 . Nguồn kinh phí nâng cấp, mở rộng và thời
gian thực hiện công trình do nhà máy tự sắp xếp, bố trí.
- Khu công nghiệp Ninh Thủy: Cấp cho khu công nghiệp và khu dân cư
trong khu công nghiệp: 20.000 m3/ngày đêm. Nguồn từ Hồ Tiên Du.
- Cụm công nghiệp Ninh Xuân: sử dụng nguồn nước từ hồ Suối Trầu sau
khi nâng cấp sẽ cấp cho sinh hoạt, công nghiệp công suất 10.000m3/ngđ.
c. Vùng Sông Cái Nha Trang
- Khu công nghiệp Suối Dầu: sử dụng nước từ hồ chứa nước Suối Dầu.
- Cụm công nghiệp Đắc Lộc: Sử dụng nước từ hồ chứa nước Đắc Lộc.
- Cụm công nghiệp nhỏ Diên Phú: Nguồn từ sông Cái Nha Trang.
- Cụm công nghiệp Sông Cầu: sử dụng nguồn nước từ sông Cái Nha Trang.
- Cụm công nghiệp Trảng É xã Suối Cát: sử dụng nước từ hồ chứa nước
Suối Dầu; CCN Tân Lập sử dụng nước từ kênh chính Nam hồ Cam Ranh.
d. Vùng Cam Ranh
- Khu công nghiệp Nam Cam Ranh tại xã Cam Thịnh Đông với diện tích
quy hoạch 350 ha: Dự kiến sử dụng nguồn nước từ hồ Sông Cạn với lượng nước
cấp 15.000 m3/ngày đêm.
- Các cơ sở công nghiệp nhỏ của Thành phố Cam Ranh được lấy từ nguồn
nước ngầm hoặc hệ thống cấp nước sinh hoạt Thành phố Cam Ranh.

e. Vùng Tô Hạp

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI
162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

17



ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH
KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035

BÁO CÁO DMC

- Cụm công nghiệp Sơn Bình với diện tích 18 ha: Dự kiến sử dụng nguồn
nước từ hồ Sơn Lâm với lượng nước cấp 1.000 m3/ngày đêm.
4.4.1.4. Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch cấp nước nông nghiệp và thủy sản
4.4.1.4.1. Vùng Vạn Ninh
Vùng Vạn Ninh nằm phía Bắc tỉnh Khánh Hoà có tổng diện tích tự nhiên là
511,7 km2, dân số năm 2014 khoảng 119.070 người. Tính đến nay toàn vùng có
11 công trình thủy lợi trong đó có 6 hồ chứa và 5 đập dâng với tổng diện tích
tưới thiết kế là 3.815 ha, lúa 3.055 ha, màu và cây công nghiệp là 760 ha. Diện
tích tưới thực tế là 2.606,8 ha lúa. Vùng Vạn Ninh phân thành các tiểu vùng như
sau:
a. Tiểu vùng Bắc Vạn Ninh
i. Sửa chữa, nâng cấp các công trình đã có và kiên cố hoá kênh mương:
- Sửa chữa toàn bộ đập đầu mối, hệ thống kênh mương đập Hải Triều xã
Vạn Long đảm bảo tưới 92 ha lúa 2 vụ; bồi đắp đập đất, chống thấm thân đập hồ
Suối Lớn xã Vạn Thọ đảm bảo an toàn hồ đập, tưới 120ha; bồi đắp đập đất, gia
cố cứng đỉnh và mái đập, nạo vét lòng hồ Cây Bứa xã Vạn Khánh.
ii. Xây dựng các công trình mới:
- Dự án giao thông Hầm Đèo Cả đúng vị trí quy hoạch hồ chứa Đại Lãnh
nên loại bỏ công trình này ra khỏi quy hoạch. Giải pháp cấp nước cho xã Đại
Lãnh là dẫn nước bằng đường ống từ hệ thống cấp hồ Hoa Sơn theo đường ven
biển tổng chiều dài khoảng 6,5 km cấp cho khoảng 12.842 dân vào năm 2035.
- Đề xuất đầu tư xây dựng hệ thống kênh sử dụng nước từ hệ thống kênh
Nam hồ Hoa Sơn cấp cho 105 ha lúa và màu của xã Vạn Khánh với chiều dài

3.860 m, trong đó Kênh N19 dài 1.000m, kênh N21 dài 1.060 m, kênh N2 dài
500m, trạm bơm chuyền và 1.300 m kênh.
- Khi xây dựng hồ Đồng Điền kiến nghị xây dựng bổ sung 01 tuyến kênh
nhánh từ kênh chính Bắc của hồ để tưới cho 100 ha lúa xã Vạn Bình, Vạn
Thắng.
Như vậy toàn tiểu vùng tưới được 806 ha, trong đó: Lúa: 641 ha; Màu và
cây lâu năm: 165 ha đáp ứng tưới 69% diện tích đất canh tác yêu cầu tưới.
b. Tiểu vùng Nam Vạn Ninh
Tiểu vùng Nam Vạn Ninh bao gồm các xã: Vạn Bình, Vạn Phú, Vạn
Lương, Xuân Sơn, Vạn Thắng và Thị trấn Vạn Giã với tổng diện tích đất tự
nhiên là 24.111,5 ha, bố trí diện tích đất trồng trọt đến 2035 là 4.157ha. Hiện tại
trong vùng đã xây dựng được 6 công trình các loại trong đó có 2 hồ chứa và 4
đập dâng với diện tích tưới thiết kế là 2.200 ha thực tế tưới được 1.907 ha lúa.
i. Sửa chữa, nâng cấp các công trình đã có và kiên cố hoá kênh mương
- Lát đá mái thượng lưu, trồng cỏ gia cố mái hạ lưu, kiên cố đỉnh đập, sửa
chữa tường bên, cửa vào tràn xả lũ, tiêu và nạo vét lòng hồ Suối Luồng xã Vạn
VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI
162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

18


ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH
KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035

BÁO CÁO DMC

Thắng đảm bảo tưới cho 160 ha; sửa chữa đập dâng, kiên cố kênh đập Phú Hội
xã Vạn Thắng phục vụ tưới 200ha lúa; nâng cấp hệ thống kênh đập Đồng Dưới
với chiều dài 1.802 m tưới cho 350 ha lúa của xã Vạn Bình.

ii. Xây dựng các công trình mới
- Xây dựng mới hồ Đồng Điền có diện tích lưu vực 123,1 km 2 với dung
tích trữ 95,05x106 m3 bổ sung nước xuống đập Vĩnh Huề và kết hợp với đập
Đồng Dưới tưới cho 2.019 ha, cấp nước công nghiệp sinh hoạt cho Khu kinh tế
Vân Phong giai đoạn 1 là 90.000 m3/ngày đêm, giai đoạn 2 là 150.000 m3/ngđ.
- Loại hồ Tân Dân ra khỏi quy hoạch lần này do diện tích lưu vực 0,37 km 2
nên hiệu quả nguồn nước không đáng kể.
Sau quy hoạch toàn tiểu vùng tưới được 2.597 ha, trong đó: Lúa 2.317 ha;
Màu và cây công nghiệp 280 ha, đáp ứng được 62% diện tích cây trồng cần tưới.
Như vậy với các giải pháp đề xuất tổng diện tích được tưới vùng Vạn Ninh
là 3.403 ha gồm 2.958 ha lúa và 445 ha màu, cây công nghiệp; đáp ứng được
63% diện tích yêu cầu tưới.
4.4.1.4.2. Vùng Ninh Hoà
Vùng Ninh Hoà bao gồm toàn bộ đất đai của huyện Ninh Hoà và một phần
của huyện Vạn Ninh với tổng diện tích tự nhiên là 1.247,9 km 2, dân số năm
2014 là 249.140 người. Vùng này được phân thành 05 tiểu vùng, giải pháp thủy
lợi cho từng tiểu vùng như sau:
a. Tiểu vùng Thượng Sông Cái Ninh Hoà
i. Nâng cấp, sửa chữa các công trình đã có
- Nâng cấp hồ Suối Sim xã Ninh Tây, xây dựng lại toàn bộ hệ thống kênh
mương với tổng chiều dài khoảng 6.000 m, nạo vét lòng hồ đảm bảo phục vụ
tưới cho 200 ha mía xã Ninh Tây; nâng cấp đập dâng Buôn Tương, sửa chữa hệ
thống kênh dài khoảng 2.500 m, đảm bảo tưới 15 ha lúa.
ii. Xây dựng mới các công trình
- Tiếp tục xây dựng mới hệ thống kênh nhánh tưới sau thủy điện Ea Krông
Rou kết hợp mỗi hộ canh tác cần đào các ao chứa quy mô khoảng 100 m 3 có thể
gia cố bê tông hoặc trải bạt chống thấm để trữ nước từ kênh dẫn và dùng các hệ
thống tưới phun tự động phun tưới cho cây mía.
- Tiếp tục đề xuất xây dựng Hồ Ea Chư Chay trên suối Ea Chư Chay với F lv
= 12,6 km2, Whồ = 2,16x106 m3 bổ sung nước cho đập Buôn Tương và tưới

400ha diện tích đất canh tác thuộc xã Ninh Tây.
- Tiếp tục đề xuất xây dựng hồ Sông Đá trên sông Đá tại vị trí có F lv = 35,8
2
km để tưới trực tiếp cho 860 ha lúa và màu và tiếp nước cho đập Cùng.
- Xây dựng hồ Buôn Đung trên suối Bong có Flv = 34,7 km2 tưới cho 1.650
ha gồm 50 ha lúa và 1.600 ha màu và mía thuộc xã Ninh Xuân và Ninh Sim.

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI
162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

19


ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH
KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035

BÁO CÁO DMC

Như vậy tổng năng lực tưới tiểu vùng Thượng sông Cái là 6.969 ha gồm:
Lúa: 1.069 ha, Màu và cây công nghiệp: 5.900ha đáp ứng 70% diện tích cây
trồng yêu cầu tưới. Diện tích còn lại khoảng 3.021 ha chủ yếu là cây lâu năm và
màu một vụ nằm rải rác ở vùng cao không tưới được kiến nghị trồng 1 vụ.
b. Tiểu vùng tưới Đá Bàn
i. Tu sửa, nâng cấp và kiên cố hoá kênh mương công trình đã có
Đầu tư nâng cấp 964 m kênh chung, kênh chính Đông dài 3.518 m, kênh
chính Tây dài 7.337 m, kênh cấp I dài 25.337 m, kênh N4T hồ chứa nước Đá
Bàn.
- Kiên cố hệ thống kênh đập Hòa Huỳnh – Bốn Tổng – Buy Ruột Ngựa
đảm bảo tưới tiêu cho 600 ha đất nông nghiệp của 5 xã phường thuộc Thị xã
Ninh Hòa. Kênh Bốn Tổng dài 13.534 m, (1,7x1,3m), kênh Hòa Huỳnh dài

2.615 m (0,8x1,0m), kênh Buy Ruột ngựa dài 3.733m (1,0x1,0m). Ngoài ra cần
kiên cố một số đoạn kênh N1A Bắc – Nam đập dâng Đá Trắng thị xã Ninh Hòa.
ii. Xây dựng các hồ chứa nho
- Tiếp tục đề xuất xây dựng hồ Núi Vung tại xã Ninh An có F lv: 6,6 km2
đảm bảoo tưới cho 350 ha vùng cao trên kênh chính Tây Đá Bàn.
Tổng cộng Sau quy hoạch tiểu vùng Đá Bàn tưới được 4.685 ha, trong đó:
Lúa: 3.939 ha, Màu và cây công nghiệp: 749 ha, đảm bảo tưới 57% diện tích đất
trồng trọt yêu cầu tưới từ công trình thủy lợi.
c. Tiểu vùng Nam Ninh Hoà
i. Nâng cấp kiên cố hoá hệ thống kênh
- Nâng cấp hồ chứa nước Suối Trầu xã Ninh Xuân: Nâng cao trình
MNDBT từ +22,5 lên +25 m để trữ 17,72 triệu m 3, đảm bảo tưới cho 835 ha lúa
2 vụ, cấp nước sinh hoạt 30.000 m3/ngày đêm.
- Nạo vét lòng hồ, sửa chữa đầu mối hồ Bến Ghe xã Ninh Quang đảm bảo
trữ 0,6 triệu m3 tưới cho 30 ha lúa; hồ Sở Quan xã Ninh Lộc phục vụ tưới cho 50
ha lúa 2 vụ; kiên cố kênh đập dâng Chị Trừ (kênh Văn Định) đảm bảo tưới tiêu
cho 150 ha lúa của Phường Ninh Giang và xã Ninh Phú với chiều dài 828 m;
nâng cấp, kiên cố hệ thống kênh đập dâng Sông Cái.
ii. Xây dựng các công trình mới
- Xây dựng mới hồ Chà Rang xã Ninh Hưng dung tích hồ W 0 = 3,30 x 106
m3 đảm bảo cấp nước ngọt cho 150 ha nuôi trồng thủy sản vùng Ninh Lộc.
- Xây dựng tuyến đường hầm dẫn nước từ hồ Sông Chò 1 huyện Khánh
Vĩnh sang sông Cái Ninh Hòa tại xã Ninh Tân - Thị xã Ninh Hòa để tưới cho
khoảng 2.500 ha vùng thượng lưu đập Đồng Tròn và hồ Suối Trầu.
- Tiếp tục đề xuất xây dựng hồ Sông Dung trên suối Bà Cường thuộc xã
Ninh Tây phục vụ tưới cho 820ha; hồ Suối Luỹ cấp nước tưới cho 250 ha đất
canh tác thuộc xã Ninh Tân.
VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI
162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội


20


ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH
KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035

BÁO CÁO DMC

Sau quy hoạch tổng diện tích tưới vùng Nam Sông Cái Ninh Hoà là
5.243ha, trong đó: Lúa: 2.833 ha; Màu và cây công nghiệp: 2.410 ha đáp ứng
được 60% diện tích đất sản xuất nông nghiệp yêu cầu tưới.
d. Tiểu vùng bán đảo ven biển
- Xây dựng đường ống dẫn nước từ hồ Tiên Du sang tiếp nước đập Ninh
Tịnh với chiều dài khoảng 2km để tưới cho khoảng 150 ha đất canh tác, trong đó
tỏi giá trị kinh tế cao lên tới 100 ha và cấp nước sinh hoạt cho xã Ninh Phước.
- Xây dựng hồ Ông Quai xã Ninh Thủy cấp nước cho khu dân cư Ninh
Thủy, Ninh Long dung tích trữ 0,4 x 106 m3, cấp 1.500 m3/ngđ.
- Xây dựng hồ chứa nước Ninh Vân cấp nước sinh hoạt cho khoảng 2.000
nhân khẩu, 20 ha đất nông nghiệp, 75 ha nuôi tôm giống xã đảo Ninh Vân.
Sau quy hoạch tổng diện tích tưới tiểu vùng bán đảo ven biển là 383 ha,
trong đó: Lúa 303 ha; Màu và cây công nghiệp: 80 ha đảm bảo 33% nhu cầu cấp
nước tưới của tiểu vùng. Vùng ven biển diện tích cây trồng nằm phân tán, tại vị
trí cao nên, nguồn nước ngọt khan hiếm nên khả năng đáp ứng tưới hạn chế.
e. Tiểu vùng Sông Rọ Tượng
- Tiếp tục đề xuất xây dựng mới hồ Ba Hồ có W trữ: 5,13.106 m3 cấp bổ sung
nước cho đập Hàm Rồng đảm bảo cấp nước tưới diện tích 278 ha và đủ nguồn
nước pha loãng 200 ha nuôi trồng thủy sản thuộc xã Ninh Ích.
Sau quy hoạch tổng diện tích tưới tiểu sông Rọ Tượng là 278 ha, trong đó:
Lúa: 178 ha; Màu và cây công nghiệp: 100 ha, đạt 75% diện tích đất sản xuất
nông nghiệp được tưới từ công trình thủy lợi.

Như vậy tổng năng lực tưới của các công trình trong vùng Sông Cái Ninh
Hoà là 17.559 ha, trong đó bao gồm 8.322 ha lúa, 9.237 ha màu, cây ăn quả và
cây công nghiệp được tưới, đảm bảo tưới 62% diện tích yêu cầu tưới.
4.4.1.4.3. Vùng Sông Cái Nha Trang
a. Tiểu vùng Thượng Sông Cái Nha Trang
i. Khu vực thượng sông Cái:
- Nâng cấp, sửa chữa đập dâng Đá Răm tưới ổn định 12 ha; kiên cố kênh
mương đập Công Dinh hiện trạng kết hợp xây dựng hồ chứa nước Công Dinh
cấp nước tưới cho 100 ha.
- Xây dựng trạm bơm Suối Cát tưới 60 ha màu thôn Suối Cát xã Khánh
Thượng.
+ Khu vực xã Giang Ly, Sơn Thái, Liên Sang và Cầu Bà: Gia cố mái đập
đất và mở rộng kênh mương hồ Bàu Sang, kiên cố kênh đập Suối Tre, đập Bến
Lội đảm bảo tưới 36ha.
+ Khu lưu vực sông Giang, sông Khế gồm các xã Khánh Trung, Khánh
Nam, Khánh Thành: Nâng cấp, sửa chữa 02 đập dâng Suối Cá, Suối Lách xã
VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI
162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

21


ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH
KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035

BÁO CÁO DMC

Khánh Trung, đập Ma Lý thượng; xây dựng mới 02 công trình: Hồ chứa A Xay
để tưới 90 ha và Trạm bơm sông Giang đảm bảo tưới 260 ha màu, cây lâu năm.
ii. Khu vực Trung lưu sông Chò

- Sửa chữa đập dâng Cà Thêu xã Khánh Hiệp đảm bảo tưới cho 50 ha lúa.
Mở rộng và kiên cố hóa 2km kênh đập Suối Tôm xã Khánh Đông đảm bảo tưới
60 ha lúa và màu.
- Tiếp tục đề xuất xây dựng mới hồ chứa Đa mục tiêu hồ Sông Chò 1 có
Wtb: 99,4x106 m3 và Whd: 96,1x106 m3; MNDBT: + 165,8 m, MNC: +134,1 m.
Nhiệm vụ chính của hồ như sau:
+ Cấp nước tưới cho 2.500 ha đất canh tác gồm 600 ha lúa 2 vụ và 1.900 ha
màu và cây hàng năm khác; Chuyển nước từ hồ Sông Chò 1 sang tưới cho 2.500
ha lúa + màu tiểu vùng Nam Ninh Hòa.
+ Phát điện với công suất lắp máy 7 MW.
+ Cấp bổ sung nguồn nước 50.000 m3/ngày đêm cho cấp nước sinh hoạt.
+ Cấp bổ sung 2,5÷4 m 3/s trong 8 tháng mùa kiệt để đảm bảo điều tiết nhu
cầu nước cho hạ du sông Cái Nha Trang.
- Các công trình nhỏ: Xây dựng Trạm bơm Ba Cẳng tưới cho 140 ha lúa 2
vụ xã Khánh Hiệp; Hồ Suối Mây B tưới cho 40 ha lúa, màu xã Khánh Đông.
iii. Khu vực sông Cầu, sông Khế
- Tiếp tục đề xuất xây dựng Hồ Sông Cầu trên sông Cầu tại vị trí có F lv =
162 km2 thuộc xã Khánh Phú huyện Khánh Vĩnh, tuy nhiên hồ Sông Cầu có
quy mô nhỏ hơn đã đề xuất trước đây với nhiệm vụ cấp nước tưới cho 1.350 ha
trong đó lúa 2 vụ 50 ha, màu và cây công nghiệp 1.300 ha và kết hợp với Thác
nước Yang Bay tạo thành một quần thể du lịch tổng hợp.
- Xây dựng hồ Sông Khế lưu vực 62 km 2 xã Khánh Thành huyện Khánh
Vĩnh với nhiệm vụ cấp nước sinh hoạt cho Thị trấn Khánh Vĩnh, xã Khánh
Thành, xã Sông Cầu; khu công nghiệp Sông Cầu với công suất khoảng 3.000
m3/ngày đêm; bổ sung nước về hạ du sông Cái Nha Trang với lưu lượng khoảng
1,5 m3/s; tham gia cắt giảm lũ cho hạ du. Quy mô hồ W tb: 30,28x106 m3;
MNDBT: + 77,89 m.
Như vậy sau quy hoạch tiểu vùng thượng Sông Cái Nha Trang tưới được
5.175 ha (gồm 1.015 ha lúa, 4.160 ha màu và cây công nghiệp) đáp ứng được
52% diện tích cây trồng yêu cầu tưới. Phần diện tích còn lại chủ yếu là màu và

các loại cây khác nằm tại các vị trí cao, phân tán nhỏ lẻ kiến nghị trồng 1 vụ nhờ
nước trời.
b. Tiểu vùng Bắc Sông Cái Nha Trang
i. Hoàn chỉnh và nâng cấp các công trình hiện có:

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI
162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

22


ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH
KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035

BÁO CÁO DMC

Nâng cấp, sửa chữa 04 hồ chứa, 04 trạm bơm tưới tăng thêm cho 360 ha
cây trồng như hồ Đồng Mộc, hồ Đá Mài, hồ Đồng Hằng, hồ Am Chúa cần nạo
vét lòng, nâng cấp kênh Đông + Tây chiều dài 4,9km; các trạm bơm Đồng Xe,
Gò Mít, Thôn Thượng cần sửa chữa nhà trạm, kênh mương. Kiên cố hóa kênh
mương trạm bơm điện Hòn Tháp với chiều dài 5.890 m đảm bảo tưới 431 ha lúa
2 vụ xã Diên Sơn, Diên Điền huyện Diên Khánh.
Phát huy hiệu quả tưới của hệ thống 05 trạm bơm tưới xã Diên Đồng thuộc
Dự án cơ sở hạ tầng vùng nguyên liệu mía Diên Khánh: Chuyển đổi 91,23 ha
mía sang cây lúa để phù hợp nhu cầu canh tác của người dân đối với các vùng
đất trũng cơ cấu tưới 335,87 ha mía, 115,23 ha lúa; đầu tư bổ sung kênh nhánh
và kênh nội đồng chiều dài khoảng 30 km để đưa nước tới các tuyến ruộng và
xây dựng các ao, bể chứa dung tích khoảng 50 ÷ 100m 3 bằng gạch xây hoặc ao
đào trải bạt nhựa để tạo các hố bơm quy mô 3 ÷ 5ha; sử dụng máy tưới phun
mưa di động hoặc súng phun mưa bơm từ các bể tưới cho vùng trồng mía trên

địa hình đồi, mỗi máy tưới di động dự kiến sẽ đảm bảo tưới 5 ÷ 8 ha. Tổng vốn
đầu tư khoảng 54,9 tỷ đồng.
ii. Xây dựng mới công trình
- Tiếp tục đề xuất xây dựng hồ Lỗ Dinh trên sông Đồng Găng tưới cho
1.100 ha (lúa 2 vụ 500 ha, màu mía 600 ha) thuộc xã Diên Lâm, Diên Sơn bổ
sung nước cho 2 đập dâng Đồng Găng (trại giam) và đập Đồng Găng của xã
Diên Lâm đang đảm bảo tưới 170 ha lúa và mía, cấp nước sinh hoạt cho trại
giam Đồng Găng.
- Đẩy nhanh tiến độ đưa vào xây dựng mới hồ Đắc Lộc cấp nước phục vụ
sinh hoạt xã Vĩnh Phương, cấp nước công nghiệp xã Vĩnh Phương, tưới cho 150
ha cây trồng, phòng lũ cho hạ du với dung tích toàn bộ 6,365 triệu m 3, trong đó
dung tích phòng lũ kiểm tra 1,96 triệu m3.
- Tiếp tục đề xuất xây dựng hồ Lỗ Lương xã Vĩnh Lương tưới 140 ha màu
và cây công nghiệp, cấp nước sinh hoạt 12.000 người phường Vĩnh Lương.
- Xây dựng đập ngăn mặn sông Cái Nha Trang thuộc địa phận xã Vĩnh
Ngọc (TP Nha Trang) nhằm ngăn mặn giữ ngọt đảm bảo cấp đủ nước 350.000
dân TP Nha Trang và cấp nước cho hoạt động du lịch Nha Trang, Diên Khánh;
Như vậy tiểu vùng Bắc Sông Cái Nha Trang đã tưới được 3.268 ha trong
đó: Lúa 2.097 ha, Màu và cây công nghiệp 1.171 ha, đảm bảo tưới 46% diện
tích đất trồng trọt yêu cầu tưới từ công trình thủy lợi.
c. Tiểu vùng Nam Sông Cái Nha Trang
i. Nâng cấp và kiên cố hoá kênh mương
Nâng cấp, sửa chữa 03 hồ chứa, 01 kênh hồ chứa, 09 trạm bơm tưới tăng
thêm 300 ha lúa 2 vụ như hồ Đồng Bò, Cây Sung, Láng Nhớt, kênh mương hồ
Suối Dầu. Dẫn nước hồ Suối Dầu theo kênh Nam Suối Dầu dẫn qua kênh hồ
VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI
162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

23



ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH
KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035

BÁO CÁO DMC

Cam Ranh (Cao trình ngưỡng cống bờ Bắc hồ Suối Dầu: +26,5 m, cao trình
ngưỡng cống bờ Nam +27m > cao trình ngưỡng cống hồ Cam Ranh: 20,5m) và
dẫn về phía Nam cấp cho các nhu cầu tưới xoài, cấp nước du lịch, sinh hoạt.
ii. Xây dựng mới các công trình
- Tiếp tục đề xuất xây dựng hồ Đất Lành với W tb = 2,41.106 m3 cấp nước
sinh hoạt, du lịch cho thành phố Nha Trang với công suất 14.500 m3/ngày đêm.
- Xây dựng 01 đập dâng mực nước sông Cái Nha Trang thuộc địa phận xã
Diên Phước (Huyện Diên Khánh) cao độ mực nước thiết kế +3m, chiều dài đập
khoảng 120m nhằm dâng cao mực nước, trữ nước điều tiết ngày đêm đảm bảo
cấp đủ nước cho Trạm bơm Cầu Đôi, các TB xã Diên Thọ, Diên Lâm tưới cho
cây trồng và cấp nước dân sinh, du lịch TP Nha Trang, huyện Diên Khánh.
Sau quy hoạch diện tích được tưới của vùng Nam Sông Cái là 3.242 ha
trong đó 2.367 ha lúa 2 vụ và 875 ha màu và cây hàng năm khác, đảm bảo tưới
45% diện tích đất trồng trọt yêu cầu tưới từ công trình thủy lợi.
Như vậy tổng năng lực tưới của các công trình trong vùng Sông Cái Nha
Trang là 11.603 ha, trong đó bao gồm 5.619 ha lúa, 5.984 ha màu, cây ăn quả và
cây công nghiệp được tưới, đảm bảo tưới 48% diện tích đất trồng trọt yêu cầu
tưới từ công trình thủy lợi.
3.1.4.4. Vùng Cam Ranh
Vùng này bao gồm gần như toàn bộ huyện Cam Lâm và Thành phố Cam
Ranh có tổng diện tích tự nhiên là 69.703 ha, dân số năm 2014 là 204.288 người.
4.4.1.4.4. Vùng Cam Ranh
Vùng này bao gồm gần như toàn bộ huyện Cam Lâm và Thành phố Cam
Ranh có tổng diện tích tự nhiên là 69.703 ha, dân số năm 2014 là 204.288 người.

a. Tiểu vùng Bắc Cam Ranh
i. Khu tưới Sơn Tân (Khu tưới Thượng Cam Ranh)
Khu tưới này bao gồm đất đai của xã Sơn Tân nằm ở thượng lưu hồ Cam
Ranh, tiếp tục đề xuất xây dựng mới đập dâng Sơn Tân diện tích lưu vực khoảng
5,5 km2 để tưới cho khoảng 50 ha màu của xã Sơn Tân.
ii. Khu vực Kênh Nam hồ Cam Ranh
- Nâng cấp, sửa chữa đầu mối kiên cố kênh đập dâng Ông Tán, xã Cam
Hòa đảm bảo tưới cho 150 ha, trong đó lúa 50 ha, màu 100 ha.
- Loại đập Cầu Hin trong quy hoạch lần này do khu vực hồ chứa và vùng
hưởng lợi hiện đang xây dựng cơ sở hạ tầng chuyển đổi sang khu dân cư đô thị.
- Dự kiến sẽ chuyển đổi mục đích sử dụng nước của hồ Cam Ranh chuyển
một phần lượng nước cấp cho nông nghiệp để cấp cho du lịch, sinh hoạt như
sau:
+ Cấp 30.000 m3/ngày đêm cho khu du lịch Bãi Dài và Khu Cam Nghĩa.
VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI
162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

24


ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH
KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035

BÁO CÁO DMC

+ Nâng cấp, hoàn chỉnh hệ thống kênh mương đảm bảo tưới cho 4.600 ha
đất canh tác trong đó có 600 ha lúa và 4.000 ha cây xoài.
- Xây dựng hồ chứa nước Suối Sâu thuộc xã Cam Hiệp Bắc tưới cho 330
ha màu, mía, cây ăn quả, cấp nước sinh hoạt 1.500 người; Whi = 1,52.106 m3; .
- Tiếp tục xây dựng hồ Tà Lua thuộc xã Cam An Bắc cấp nước sinh hoạt

cho 12.000 dân và tưới cho 160 ha mía với Wtb = 1,86x106 m3.
Như vậy, sau quy hoạch tiểu vùng Bắc Cam Ranh tưới được 6.524 ha, trong
đó khoảng 824 ha lúa, 5.700 ha màu và cây xoài, diện tích còn lại chủ yếu là mía
nhờ nước trời, đảm bảo tưới 56% diện tích trồng trọt yêu cầu từ công trình thủy
lợi.
b. Tiểu vùng Nam Cam Ranh
i. Nâng cấp, sửa chữa, hoàn thiện các công trình hiện trạng:
- Nâng cấp 3.478 m kênh hộp chữ nhật, kết cấu bê tông hồ Suối Hành đảm
bảo tưới 180 ha xã Cam Thịnh Đông; sửa chữa các đập dâng nhỏ đập Nhà Thờ,
Ông Hòa, Ông Đường và các bờ cản nhỏ tại xã Cam Phước Đông tưới 100 ha
lúa.
- Tiếp tục xây dựng hệ thống kênh nhánh, kênh nội đồng hồ Tà Rục để phát
huy hiệu quả tưới cho 1.750 ha; tạo nguồn cấp nước sinh hoạt và du lịch nội thị
Thành phố Cam Ranh: 25.000 m3/ngàyđêm năm 2035; Wtb: 22,65.106 m3.
ii. Xây dựng mới các công trình
- Tiếp tục đề xuất xây dựng mới hồ Tà Lương xã Cam Phước Đông tưới 90
ha lúa thuộc Cam Phước Đông; hồ Sông Cạn trên suối Cạn tưới cho 100 ha
màu, cấp nước cho 11.600 dân 2 xã Cam Thịnh Đông và Cam Thịnh Tây, cấp
nước cho khu công nghiệp Nam Cam Ranh với công suất 15.000 m 3/ngày đêm;
dung tích hồ Wtb = 8,29.106 m3; hồ chứa Nước Ngọt xã Cam Lập phục vụ cấp
nước sinh hoạt 2.600 người, du lịch 5.760 m3/ngày đêm, dung tích hồ Wtb =
1,479.106 m3.
Như vậy vùng Nam Cam Ranh đã tưới được 1.870 ha trong đó: 1.040 ha
lúa; 830 ha màu và cây hàng năm khác, đảm bảo tưới 39% diện tích đất trồng
trọt yêu cầu tưới.
Như vậy tổng năng lực tưới của các công trình trong vùng Cam Ranh là
8.394 ha, trong đó bao gồm 1.864 ha lúa, 6.530 ha màu, cây ăn quả và cây công
nghiệp được tưới, đảm bảo tưới 51% diện tích đất trồng trọt yêu cầu tưới từ
công trình thủy lợi.
4.4.1.4.5. Vùng Tô Hạp

Vùng này bao gồm toàn bộ diện tích huyện Khánh Sơn với tổng diện tích
tự nhiên là 338 km2, dân số là 22.830 người. Bố trí sử dụng đất đến năm 2035 là
5.082 ha gồm lúa: 164 ha; Đất trồng cây hàng năm khác: 1.018 ha; đất trồng cây
lâu năm 3.900 ha.
VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI
162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội

25


×