Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

DAI 8 HK2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (307.43 KB, 65 trang )

Giáo án đại số 8
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tuần 19 – Tiết 41 - Bài 1:
Chương III: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
§1. MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU:
Học sinh:
- Hiểu được khái niệm phương trình một ẩn và các thuật ngữ liên quan: vế trái, vế
phải, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình.
- Biết cách kết luận một giá trò của biến đã cho có phải là nghiệm của một phương
trình đã cho hay không.
- Hiểu được khái niệm hai phương trình tương đương.
II. CHUẨN BỊ:
- Học sinh: đọc trước bài học.
- Giáo viên: chuẩn bò phiếu học tập, bảng phụ ghi nội dung ?2, ?3, BT1, BT2.
III. NỘI DUNG:
1. n đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài củ:
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: "Giới thiệu khái niệm
phương trình một ẩn và các thuật
ngữ liên quan".
- GV: Cho HS đọc bài toán cổ:
"Vừa gà…, bao nhiêu chó".
- GV: "Ta đã biết cách giải bài
toán trên bằng phương pháp giả
thuyết tạm; liệu có cách giải khác
nào nữa không và bài toán trên


liệu có liên quan gì với bài toán
sau: Tìm x, biết:
2x + 4(36 – x) = 100?
Học xong chương này ta sẽ có câu
trả lời".
- GV: ghi bảng §1
- GV: đặt vấn đề: "Có nhận xét gì
về các hệ thức sau:
- HS đọc bài toán cổ
SGK.
Trang 1
Giáo án đại số 8
2x + 5 = 3(x – 1) + 2;
x
2
+ 1 = x + 1;
2x
5
= x
3
+ x;
1
x 2
x
= −
- GV: "Mỗi hệ thức trên có dạng
A(x) = B(x) và ta gọi mỗi hệ thức
trên là một phương trình với ẩn x?"
- HS thực hiện ?1
- Lưu ý HS các hệ thức:

x + 1 = 0; x
2
– x = 100
cũng được gọi là phương trình một
ẩn.
- GV: "Mỗi hệ thức
2x + 1 = x;
2x + 5 = 3(x – 1) + 2;
x – 1 = 0;
x
2
+ x = 10.
có phải là phương trình một ẩn
không? Nếu phải hãy chỉ ra vế trái,
vế phải của mỗi phương trình".
Hoạt động 2: "Giới thiệu nghiệm
của một phương trình".
- GV: "Hãy tìm giá trò của vế trái
và vế phải của phương trình
2x + 5 = 3(x – 1) + 2
tại x = 6; 5; -1".
- GV: "Trong các giá trò của x nêu
trên, giá trò nào khi thay vào thì vế
trái, vế phải của phương trình đã
cho có cùng giá trò".
- GV: "Ta nói x = 6 là một nghiệm
của phương trình 2x + 5 = 3(x – 1)
+ 2
x = 5; x = -1 không phải nghiệm
của phương trình trên".

- HS thực hiện ?3.
- GV: "giới thiệu chú ý a"
- GV: "Hãy dự đoán nghiệm của
các phương trình sau:
a. x
2
= 1
b. (x – 1)(x + 2)(x – 3) = 0
- HS trao đổi nhóm
và trả lời:
"Vế trái là 1 biểu
thức chứa biến x".
- HS suy nghó cá
nhân, trao đổi nhóm
rồi trả lời.
- HS thực hiện cá
nhân ?1 (có thể ghi ở
film trong, GV: chiếu
một số film).
- HS làm việc cá
nhân rồi trao đổi ở
nhóm.
- HS làm việc cá
nhân và trả lời.
§1. MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG
TRÌNH
1. Phương trình một ẩn
Một phương trình với ẩn x luôn có
dạng A(x) = B(x), trong đó:
A(x): Vế trái của phương trình.

B(x): vế phải của phương trình.
Ví dụ:
2x + 1 = x;
2x + 5 = 3(x – 1) + 2;
x – 1 = 0;
x
2
+ x = 10
là các phương trình một ẩn.
- Cho phương trình:
2x + 5 = 3(x – 1) + 2
Với x = 6 thì giá trò vế trái là:
2.6 + 5 = 17
giá trò vế phải là:
3(6 – 1) + 2 = 17
ta nói 6 là một nghiệm của phương
trình:
Trang 2
Giáo án đại số 8
c. x
2
= -1
Từ đó rút ra nhận xét gì?" - HS làm việc cá
nhân và trao đổi kết
quả ở nhóm.
- HS trả lời.
- HS thảo luận nhóm
và trả lời.
- HS thảo luận nhóm
và trả lời.

2x + 5 = 3(x – 1) + 2
Chú ý: (SGK)
a.
b.
Hoạt động 3: "Giới thiệu thuật ngữ
lập nghiệm, giải phương trình".
- GV: Cho HS đọc mục 2 giải
phương trình.
- GV: "Tập nghiệm của một
phương trình, giải một phương trình
là gì?".
- GV: Cho HS thực hiện ?4.
Hoạt động 4: "Giới thiệu khái niệm
2 phương trình tương đương".
- GV: "Có nhận xét gì về tập
nghiệm của các cặp phương trình
sau:
1. x = -1 và x + 1 = 0
2. x = 2 và x – 2 = 0
3. x = 0 và 5x = 0
4.
1
x
2
=

1
x 0
2
− =

- GV: "Mỗi cặp phương trình nêu
trên được gọi là 2 phương trình
tương đương, theo các em thế nào
là 2 phương trình tương đương?".
- HS tự đọc phần 2,
rồi trao đổi nhóm và
trả lời.
- HS làm việc theo
nhóm, đại diện trả
lời.
2. Giải phương trình:
a. Tập hợp tất cả các nghiệm của
phương trình "ký hiệu là S" được
gọi là tập nghiệm của phương trình
đó.
Ví dụ:
- Tập nghiệm của phương trình
x = 2 là S = {2}
- Tập nghiệm của phương trình
x
2
= -1 là S = φ
b. Giải một phương trình là tìm tất
cả các nghiệm của phương trình
đó.
- GV: Giới thiệu khái niệm hai
phương trình tương đương
Hoạt động 5: "Củng cố"
- HS làm việc theo
nhóm 2 em.

3. Phương trình tương đương
Hai phương trình tương đương "ký
hiệu ⇔" là 2 phương trình có cùng
tập nghiệm.
Trang 3
Giáo án đại số 8
1. BT2; BT4; BT5;
2. Qua tiết học này chúng ta cần
nắm chắc những khái niệm gì?
Hướng dẫn về nhà: BT1; BT3; đọc
trước bài "phương trình một ẩn và
cách giải".
Ví dụ:
x + 1 = 0 ⇔ x – 1 = 0
x = 2 ⇔ x – 2 = 0
x = 0 ⇔ 5x = 0
1
x
2
=

1
x 0
2
− =
V/ Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................

........................................................................................................................
........................................................................................................................
---------------4---------------
Trang 4
Giáo án đại số 8
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tuần 19 – Tiết 42 – Bài 21:
§2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
VÀ CÁCH GIẢI
I. MỤC TIÊU:
Học sinh:
- Nắm chắc khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn.
- Hiểu và vận dụng thành thạo hai quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân vừa học để giải
phương trình bậc nhất một ẩn.
II. CHUẨN BỊ:
- Học sinh: đọc trước bài học.
- Giáo viên: Phiếu học tập.
III. NỘI DUNG:
1. n đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài củ:
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Hoạt động 1: "Hình thành
khái niệm phương trình bậc
nhất một ẩn".
- GV: "Hãy nhận xét dạng
của của các phương trình
sau:
a. 2x – 1 = 0;
b.

1
x 5 0
2
+ =
;
c.
x 2 0− =
d.
1
0,4x 0
4
− =
."
- GV: "Mỗi phương trình
trên là một phương trình
bậc nhất một ẩn; theo các
em thế nào là một phương
trình bậc nhất một ẩn".
- GV: Nêu đònh nghóa
phương trình bậc nhất một
- HS trao đổi nhóm và trả
lời. HS khác bổ sung: "Có
dạng ax + b = 0; a, b là các
số; a ≠ 0".
- HS làm việc cá nhân và
trả lời.
§2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT
MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI
Trang 5
Giáo án đại số 8

ẩn.
- GV: "Trong các phương
trình:
a.
x 3
0;
2
+
=
b. x
2
– x + 5 = 0;
c.
1
0;
x 1
=
+
d. 3x 7 0− =
phương trình nào là phương
trình bậc nhất một ẩn. Tại
sao?
Hoạt động 2: "Hai quy tắc
biến đổi phương trình".
GV: "Hãy thử giải các
phương trình sau:
a. x – 4 = 0
b.
3
x 0;

4
+ =
c.
x
1
2
= −
d. 0,1x = 1,5
- HS làm việc cá nhân, rồi
trao đổi nhóm 2 em cùng
bàn và trả lời.
- GV yêu cầu HS suy nghó
và trả lời ngay (không cần
trình bày).
1. Đònh nghóa phương trình bậc
nhất một ẩn. (SGK)
Ví dụ:
a. 2x – 1 = 0;
b.
1
x 5 0
2
+ =
;
c.
x 2 0;− =
d.
1
0,4x 0.
4

− =
Các phương trình
a. x
2
– x + 5 = 0
b.
1
0
x 1
=
+
không phải là phương trình bậc
nhất một ẩn.
- GV: "Các em đã dùng tính
chất gì để tìm x?".
- GV: Giới thiệu cùng một
lúc 2 quy tắc biến đổi
phương trình.
- GV: "Hãy thử phát biểu
quy tắc nhân dưới dạng
khác".
- HS trao đổi nhóm trả lời:
"đối với phương trình a/, b/
ta dùng quy tắc chuyển về.
- Đối với phương trình c/,
d/ ta nhân hai vế với cùng
một số khác 0".
2. Hai quy tắc biến đổi phương
trình
a. Quy tắc chuyển về: (SGK)

b. Quy tắc nhân một số: (SGK)
Hoạt động 3: "Cách giải
phương trình bậc nhất một
ẩn".
- GV: giới thiệu phần thừa
nhận và yêu cầu hai HS
đọc lại.
- HS thực hiện giải phương
trình 3x – 12 = 0.
- HS thực hiện ?3
- Hai HS đọc lại phần thừa
nhận ở SGK.
- Gọi một HS lên bảng
trình bày lời giải.
Lớp nhận xét và GV kết
luận.
- HS làm việc cá nhân,
trao đổi nhóm hai em cùng
3. Cách giải phương trình bậc
nhất một ẩn
3x – 12 = 0
⇔ 3x = 12

12
x
3
=
⇔ x = 4
Phương trình có một nghiệm duy
nhất x = 4 (hay viết tập nghiệm S =

{4}).
Trang 6
Giáo án đại số 8
bàn về kết quả và cách
trình bày.
Hoạt động 4: "Củng cố".
a. BT7
b. BT 8a; 8c
c. BT 6
- Gọi một HS đứng tại chỗ
trả lời BT7.
- HS làm việc cá nhân, rồi
trao đổi ở nhóm về kết quả
và phần trình bày bài tập
8a, 8c.
- HS làm việc theo nhóm
bài tập 6.
Bài tập 6
1.
( )
x x 7 x 4
S
2
+ + +
=
2.
2
7x 4x
S x
2 2

= + +
Với S = 20 ta có:
x(2x 11)
20;
2
+
=
2
11x
x 20
2
+ =
không phải là các phương trình bậc
nhất.
Hướng dẫn về nhà:
Bài tập 8b; 8d; 9; (SGK),
10; 11; 12; 17 (SBT).
V/ Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
---------------4---------------
Trang 7
Giáo án đại số 8
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tuần 20 – Tiết 43 – Bài 3:
§3. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯC VỀ DẠNG

ax + b = 0
I. MỤC TIÊU:
Học sinh:
- Biết vận dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân để biến đổi một số phương trình
về dạng ax + b = 0 hoặc ax = -b.
- Rèn luyện kỹ năng trình bày bài.
- Nắm chắc phương pháp giải các phương trình.
II. CHUẨN BỊ:
- Học sinh: Chuẩn bò tốt các bài tập về nha.
- Giáo viên: Chuẩn bò các ví dụ trên bảng phụ.
III. NỘI DUNG:
1. n đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài củ:
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Hoạt động 1: "Kiểm tra bài
cũ".
a. BT 8d. Sau khi giải xong.
GV yêu cầu HS giải thích
rõ các bước biến đổi.
- HS lên bảng giải bài tập
8d và giải thích rõ các
bước biến đổi.
Tiết 42:
PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA VỀ
DẠNG
ax + b = 0
b. Bài tập 9c - HS làm việc theo nhóm
(trình bày ở Film trong nếu
được) cử đại diện nhóm

lên bảng giải. Lớp nhận
xét.
Hoạt động 2: “Cách giải”
a/Giải phương trình:
2x – (5 -3x) = 3(x+2)
Khi HS giải xong, GV nêu
câu hỏi: “Hãy thử nêu các
bước chủ yếu để giải
phương trình trên”
b/Giải phương trình
2
x53
1x
3
2x5

+=+

-HS tự giải, sau đó 5 phút
cho trao đổi nhóm để rút
kinh nghiệm.
1.Cách giải
Ví dụ 1:
2x –(5 -3x) = 3(x+2)
⇔ 2x - 5+3x = 3x + 6
⇔ 2x +3x -3x = 6+5
⇔ 2x = 11
⇔ x =
2
11

Phương trình có tập nghiệm
Trang 8
Giáo án đại số 8
S =






2
11
Hoạt động 3:“ p dụng”
-GV yêu cầu HS gấp sách
lại và giải ví dụ 3. Sau đó
gọi HS lên bảng giải.
-GV: “Hãy nêu các bước
chủ yếu khi giải phương
trình này”
-HS thực hiện ?2
-HS làm việc cá nhân rồi
trao đổi ở nhóm.
2. p dụng
Ví dụ 3: Giải phương trình
( )( )
2
11
2
1x2
3

2x1x3
2
=
+

+−
Hoạt động 4: “Chú ý”ù
1/Giải các phương trình sau:
a/ x+1 = x -1;
b/ 2(x+3) = 2(x -4)+ 14
-HV : lưu ý sửa những sai
lầm của HS hay mắc phải,
chẳng hạn:
0x = 5
⇔ x =
0
5
⇔ x =0 và giải thích từ
nghiệm đúng cho HS hiểu.
2/GV: trình bày chú ý 1,
giới thiệu ví dụ 4
Hoạt động 5: “ Củng cố”
a/ BT 10
b/ BT11c
c/ BT12c
Hướng dẫn vè nhà: Phần
còn lại của các bài tập 11,
12,13 SGK
-HS đứng dây trả lời bài
tập 10.

-HS tự giải bài tập 11c,
12c.
Chú ý:
1) Hệ số của ẩn bằng 0
a/ x+1 = x -1
⇔ x –x = -1-1
⇔ 0x =-2
Phương trình vô nghiệm: S = ∅
b/ 2(x+3) = 2(x-4)+14
⇔ 2x +6 = 2x + 6
⇔ 2x -2x = 6 – 6
⇔ 0x = 0
Phương trình nghiệm đúng với mọi
số thực x hay tập nghiệm S = R
2/ Chú ý 1 của SGK
V/ Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
---------------4---------------
Trang 9
Giáo án đại số 8
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tuần 20 – Tiết 44 - Bài 3:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Thông qua các bài tập, HS tiếp tục củng cố và rèn luyện lỹ năng giải phương

trình, trình bày bài giải.
II. CHUẨN BỊ.
- GV: giáo án
- HS: chuẩn bò tốt bài tập ở nhà.
III. NỘI DUNG.
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài củ:
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: “ Kiểm tra
bài cũ”
a/Gọi HS lên bảng giải
bài tập 12b.
b/Gọi HS lên bảng giải
bài tập 13
Lưu ý: GV lưu ý giải thích
cho HS sở dó bạn Hoà giải
sai vì bạn đã chia 2 về
của phương trình cho x.
Tiết 43: LUYỆN TẬP
Bài tập 13:
a/Sai
Vì x =0 là 1 nghiệp của phương
trình
b/Giải phương trình
x(x+2) = x(x+3)
⇔ x
2
+2x = x
2

+3x
⇔ x
2
+2x - x
2
-3x =0
⇔ - x = 0
⇔ x = 0
Tập nghiệm của phương trình S =
{ }
0
Hoạt động 2: “ Giải bài
tập 17f; 18a”
Đối với HS yếu và trung
bình GV yêu cầu các em
ghi dòng giải thích bên
phải.
Hoạt động 3: “ Giải bài
tập 14; 18a”.
GV: Đối với phương trình
x
= x có cần thay x = -1;
x = 2; x =-3 để thử nhiệm
-HS làm việc cá nhân và
trao đổi ở nhóm kết quả
và cách trình bày.
-HS làm việc cá nhân và
trao đổi ở nhóm kết quả
và cách trình bày.
17f:

(x-1) – (2x-1) = 9 –x
⇔ x -1 -2x +1 =9 –x
⇔ x -2x +x = 9 + 1-1
⇔ 0x =9
Phương trình vô nghiệm. Tập
nghiệm của phương trình S = ∅
Trang 10
Giáo án đại số 8
không?
x
=x ⇔ x ≥ 0
Do đó chỉ có 2 là nghiệm
của phương trình.
Hoạt động 4: “ Giải bài
tập 15”
GV cho HS đọc kỹ đề
toán rồi trả lời các câu
hỏi.
“ Hãy viết các biểu thức
biểu thò:
-Quảng đường ôtô đi trong
x giờ.
-Quãng đường xe máy đi
từ khi khởi hành đến khi
gặp ôtô”
Đối với HS khá giỏi có
thể yêu cầu HS tiếp tục
giải phương trình tìm x.
Bài tập 15:
-Quãng đường ôyô đi trong x giờ:

48x(km)
-Vì xe máy đi trước ôtô 1(h) nên
thòi gian xe máy từ khu khởi hành
đên khi gặp ôtô là x+1(h)
-Quãng đường xe máy đi trong
x+1(h) là 32(x+1)km.
Ta có phương trình :
32(x+1) = 48x
- GV cho HS giải bài tập
19
Hoạt động 5: “ p dụng”
a/Tìm điều kiện của x để
giá trò của phương trình
( ) ( )
1x231x2
2x3
+−−
+
được xác đònh.
-GV: “Hãy trình bày các
bước để giải bài toán này,
hoặc gợi ý: “ Với điều
kiện nào của x thì giá trò
của phương trình được xác
đònh?”
“ Nêu cách tìm x sao cho:
2(x-1) -3(2x+1) ≠ 0”
b/ Tìm giá trò k sao cho
phương trình:
(2x+1)(9x+2k)-5(x+2)= 40

-HS đọc kỹ để trao đổi
nhóm rồi nêu cách giải.
-HS trả lời
2(x-1) -3(2x+1) = 0
-Giải phương trình
2(x-1) -3(2x+1) = 0
-HS trao đổi nhóm và trả
Bài tập 19:
Chiều dài hình chữ nhật:
x + x + 2(m)
Diện tích hình chữ nhật
9(x + x + 2) (m)
Ta có phương trình:
9(x + x + 2) = 144
Giải phương trình:
x = 7 (m)
Ta có:
2(x-1)-3(2x+1) = 0

⇔ x = -
4
5
Do đó với x ≠ -
4
5
thì giá trò của
phương trình được xác đònh.
b/Vì x = 2 là nghiệm của phương
trình
(2x+1)(9x+2k)-5(x+2)= 40

nên
(22+1)(9.2+2k) -5(2+2) = 40
Trang 11
Giáo án đại số 8
có nghiệm x=2
Hướng dẫn về nhà:
a/ Bài tập 24a, 25 sách bài
tập trang 6,7.
b/ Cho a, b là các số;
-Nếu a = 0 thì ab = …?
- Nếu ab = 0 thì …?
c/ Phân tích các đa thức
sau thành nhân từ
2x
2
+ 5x; 2x(x
2
– 1)-(x
2
-1)
lời.
-Thay x = 2 vào phương
trình ta được phương trình
ẩn là k.
- Giải phương trình ẩn
không, tiøm được k.
⇔ 5(18+2k) -20 =40
⇔ 90 +10k -20 =40
⇔ 70 + 10k = 40
⇔ 10k = -30

⇔ k = -30 :10
⇔ k = -3
V/ Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
---------------4---------------
Trang 12
Giáo án đại số 8
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tuần 21 – Tiết 45 - Bài 4:
Bài 4. PHƯƠNG TRÌNH TÍCH
I. Mục tiêu:
HS hiểu thế nào là một phương trình tích và biết cách giải phương trình tích dạng:
A(x)B(x)C(x) = 0. Biết biến đổi một phương trình thành phương trình tích để giải, tiếp tục
củng cố phần phân tích một đa thức thành nhân từ
II. Chuẩn bò:
- HS: chuẩn bò tốt bài tập ở nhà, đọc trước bài phương trình tích.
- GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập.
III. Nội dung
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài củ:
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: “Kiểm tra
bài cũ”.
Phân tích các đa thức sau

thành nhân từ:
a. x
2
+ 5x
b. 2x(x
2
– 1) – (x
2
– 1)
Hoạt động 2: “Giới thiệu
dạng phương trình tích và
cách giải”.
- GV: “Hãy nhận dạng
các phương trình sau:
a. x(5 + x) = 0
b. (2x – 1)(x + 3)(x + 9) =
0”
- GV: Yêu cầu mỗi HS
cho 1 ví dụ về phương
trình tích.
- GV: “Muốn giải phương
trình có dạng A(x)B(x) =
0 ta làm như thế nào?”
Hoạt động 3: “Áp dụng”
Giải các phượng trình:
a. 2x(x – 3) + 5(x-3) = 0
- Một HS lên bảng giải.
- HS trao đồi nhóm và trả
lời.
- HS trao đổi nhóm về

hướng giải, sau đó làm
việc cá nhân
- HS trao đổi nhóm, đại
diện nhóm trình bày.
1. Phương trình tích và
cách giải
Ví dụ 1: x(5 + x) = 0
(2x – 1)(x + 3)(x + 9) = 0
là các phương trình tích.
Ví dụ 2: Giải phương trình
x(x + 5) = 0
Ta có: x(x + 5) = 0
⇔ x = 0 hoặc x + 5 = 0
a. x = 0
b. x + 5 = 0 ⇔ x = -5
Tập nghiệm phương trình
S = {0; -5}
2. Áp dụng
Ví dụ:
Giải phương trình
Trang 13
Giáo án đại số 8
b. (x + 1)(2 + 4) = (2 – x)
(2+x)
- GV: Yêu cầu HS nêu
hướng giải mỗi phương
trình trước khi giải, cho
HS nhận xét và GV kết
luận chọn phương án.
- GV: cho HS thực hiện ?

3.
- Cho HS tự đọc ví dụ 3
sau đó thực hiện ?4 (có
thể thay đổi bởi bài x
3
+
2x
2
+ x = 0).
- Trước khi giải, GV cho
HS nhận dạng phương
trình, suy nghó và nêu
hướng giải. GV nên dự
kiến trường hợp HS chia 2
vế của phương trình cho x.
Hoạt động 4: “củng cố”
HS làm bài tập 21c; 22b;
22c. GV: lưu ý sữa chữa
những thiếu sót của HS.
Hướng dẫn bài tập về nhà
Bài tập 21b; 21d; 23; 24;
25.
- HS nên hướng giải mỗi
phương trình, các HS khác
nhận xét.
- HS làm việc cá nhân, rồi
trao đổi ở nhóm.
Phương trình x
3
+ 2x

2
+ x
= 0 không có dạng ax +
BCH = 0; do đó ta tìm
cách phân tích về trái
thành nhân tử.
- HS làm việc cá nhân;
sau đó trao đổi kết quả ở
nhóm. Ba HS lần lượt lên
bảng giải.
2x(x – 3) + 5(x – 3) = 0
⇔ (x – 3)(2x + 5) = 0
⇔ x – 3 = 0 hoặc
2x + 5 = 0
a. x – 3 = 0 ⇔ x =
2
5

tập nghiệm của phương
trình S =







2
5
;3

Ví dụ:
Giải phương trình
x
3
+ 2x
2
+ x = 0
Ta có
⇔ x(x
2
+ 2x + 1) = 0
⇔ x(x + 1)
2
= 0
⇔ x = 0 hoặc x + 1 = 0
a. x = 0
b. x + 1 = 0 ⇔ x = -1
Phương trình có 2 nghiệm:
x = 0; x = -1
Tập nghiệm của phương
trình: S = {0; -1}
Bài tập 21c
(4x + 2)(x
2
+ 1) = 0
⇔ 4x +
2
= 0
Hoặc x
2

+ 1 = 0
a. 4x + 2 = 0
⇔ 4x = -2
⇔ x = -
2
1
b. x2 + 1 = 0
do x2 ≥ 0; ∀x ∈ R
nên x2 + 1 > 0; ∀x ∈ R
Phương trình x2 + 1 = 0 vô
nghiệm.
Kết luận: phương trình có
1 nghiệm x =
2
1

Ngày soạn: Ngày giảng:
Trang 14
Giáo án đại số 8
Tuần 21 – Tiết 46 - Bài 4
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
Thông qua hệ thống bài tập, tiếp tục rèn luyện kó năng giải phương trình tích, đồng
thời rèn luyện cho HS biết nhận dạng bài toán và phân tích đa thức thành nhân tử
II. Chuẩn bò
- HS: Chuẩn bò tốt bài tập ở nhà.
- GV: Chuẩn bò các bài giải.
III. Nội dung:
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài củ:

3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: “Kiểm tra
bài cũ”
1. Giải các phương trình
sau:
a. 2x(x-3) + 5(x – 3) = 0
b. (x – 4) + (x -2)(3 – 2x)
= 0
2. Giải các phương trình
sau:
c. x
3
– 3x
2
+ 3x – 1 = 0
d. x(2x – 7) – 4x + 14 = 0
3. Giải các phương trình
sau:
e. (2x – 5)
2
– (x + 2)
2
= 0
f. x
2
– x – (3x – 3) = 0
Hoạt động 2: “Giải bài
tập”.
1. Giải các phương trình

a. 3x – 15 = 2x(x – 5)
b. (x
2
– 2x + 1) – 4 = 0
2. Giải các phương trình
- Gọi 2 HS lên bảng giải
bài cho lớp nhận xét.
- Gọi 2 HS lên bảng giải
bài, lớp nhận xét.
- Gọi 2 HS lên bảng giải
bài cho lớp nhận xét.
- HS trao đổi nhóm để
tìm hướng giải, sau đó
làm việc cá nhân.
- Gọi 2 HS lên bảng sửa
bài.
- HS làm việc cá nhân
rồi trao đổi kết quả ở
Tiết 45: LUYỆN TẬP
1.
a. 3x – 15 = 2x(x – 5)
⇔ 3(x – 5) – 2x(x – 5) = 0
⇔ (x – 5)( 3 – 2x) = 0
⇔ x – 5 = 0 hoặc
3 – 2x = 0
b. (x
2
– 2x + 1) – 4 = 0
⇔ (x – 1)
2

– 2
2
= 0
⇔ (x – 1 – 2)(x – 1 + 2) = 0
⇔ (x – 3)(x + 1) = 0
Trang 15
Giáo án đại số 8
a.
)7x3(x
7
1
1x
7
3
−=−
b. x
2
– x = -2x + 2
GV: yêu cầu HS nêu
hướng giải và khuyến
khích HS giải bài BCH
các cách khác nhau.
3. Giải các phương trình
a. 4x
2
+ 4x + 1 = x
2
b. x
2
– 5x + 6 = 0

GV: Khuyến khích HS
giải bằng nhiều cách
khác nhau.
Hoạt động 3: “Tổ chức
trò chơi như sách giáo
khoa”.
Hướng dẫn về nhà:
Bài tập 25 SGK
Bài tập 30, 31, 33 sách
bài tập.
nhóm.
HS làm việc cá nhân rồi
trao đổi kết quả ở
nhóm.
HS lên bảng sửa bài
tập.
⇔ x – 3 = 0 hoặc x + 1 = 0
...
2.
a.
)7x3(8
7
1
1x
7
3
−=−
0)7x3(x
7
1

)7x3(
7
1
=−−−⇔
0)x1)(7x3(
7
1
=−−⇔
...
b. Cách 1:
x
2
– x = -2x + 2
⇔ x(x – 1) = -2x(x – 1)
⇔ x(x – 1) + 2(x – 1) = 0
⇔ (x – 1)(x + 2) = 0
...
Cách 2.
x
2
– x = -2x + 2
⇔ x
2
– x + 2x – 2 = 0
⇔ x
2
+ x – 2 = 0
⇔ x
2
– x + 2x – 2 = 0

⇔ x(x – 1) + 2(x – 1) = 0
⇔ (x + 2)(x – 1) = 0
3. Cách 1.
4x
2
+ 4x + 1 = x
2
⇔ (2x + 1)
2
– x
2
= 0
...
Cách 2.
4x
2
+ 4x + 1 = x
2
⇔ 3x
2
+ 4x + 1 = 0
⇔ (x + 1)(3x + 1) = 0
...
V/ Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
Trang 16
Giáo án đại số 8
Ngày soạn: Ngày giảng:

Tuần 22 – Tiết 47 - Bài 5:
PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU
I. Mục tiêu
HS nhận dạng được phương trình chứa ẩn ở mẫu, biết cách tìm điều kiện xác đònh
của một phương trình; hình thành được các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu,
bước đầu giải được các bài tập ở sách giáo khoa.
II. Chuẩn bò
- HS: nghiên cứu trước bài học.
- GV: chuẩn bò nội dung bài dạy.
III. Nội dung:
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài củ:
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: “Ví dụ mở đầu”.
GV: “Hãy thử phân lọai các
phương trình sau:
a. x – 2 = 3x + 1;
b.
4,0x5
2
x
+=−
;
c. x +
1x
1
1
1x
1


+=

d.
1x
4x
1x
x
+
+
=

;
e.
)3x)(1x(
x2
2x2
x
)3x(2
x
−+
=
+
+

- GV: Các phương trình c, d, e
được gọi là các phương trình
chứa ẩn ở mẫu”.
- GV: cho HS đọc ví dụ mở đầu
và thực hiện ?1.

- GV: “Hai phương trình
1x
1
1
1x
1
x

+=

+
Và x = 1 có tương đương với
nhau không? Vì sao?
- GV: giới thiệu chú ý.
Hoạt động 2: “Tìm điều kiện
xác đònh của một phương
HS trao đổi nhóm để
phân loại dựa vào
dấu hiệu “chứa ẩn ở
mẫu”.
- Gọi HS trả lời?!
- HS trao đổi nhóm
rồi trả lời: “Giá trò
của x để giá trò của
1. Ví dụ mở đầu:
a. x +
1x
1
1
1x

1

+=

b. x +
1x
1
1
1x
1

+=

;
c.
1x
4x
1x
x
+
+
=

d.
)3x)(1x(
x2
2x2
x
)3x(2
x

−+
=
+
+

là các phương trình chứa ẩn ở
mẫu.
Chú ý: Khi biến đổi phương trình
Trang 17
Giáo án đại số 8
trình”.
- GV: “x = 2 có thể là nghiệm
của phương trình
1
2x
1x2
=

+
không?
x = 1, x = -2 có thể là nghiệm
của phương trình
2x
1
1
1x
2
+
+=


không?”
GV: “Theo các em nếu phương
trình
1
2x
1x2
=

+
có nghiệm hoặc
phương trình
2x
1
1
1x
2
+
+=


nghiệm thì phải thỏa mãn
những điều kiện gì?”
GV giới thiệu khái niệm, điều
kiện xác đònh của một phương
trình chứa ẩn ở mẫu.
HS thực hiện ?2.
Hoạt động 3: “Giải phương
trình chứa ẩn ở mẫu”.
GV ghi đề bài lên bảng.
“Giải phương trình

"
)2x(2
3x2
x
2x

+
=
+
Yêu cầu HS thảo luận nhóm
nêu hướng giải bài toán, cuối
cùng GV nhận xét.
- Yêu cầu HS tiến hành giải.
- GV sửa chữa những thiếu sót
của HS và nhấn mạnh ý nghóa
từng bước giải, nhất là việc
khử mẫu có thể xuất hiện 1
phương trình không tương
vế trái, vế phải của
phương trình
1x
1
1
1x
1
x

+=

+

được xác đònh là: x ≠
1, vì vậy hai phương
trình trên không
tương đương.
- HS trao đổi nhóm
và trả lời.
“Nếu phương trình
1
2x
1x2
=

+
có nghiệm
thì nghiệm đó phải
khác 2”.
“Nếu phương trình
2x
1
1
1x
2
+
+=


nghiệm thì nghiệm
đó phải khác -2 và
1”.
- HS làm việc cá

nhân rồi trả lời kết
quả.
- HS trao đổi nhóm
về hướng giải bài
toán, đại diện nhóm
trả lời, lớp nhận xét.
mà làm mất mẫu chứa ẩn của
phương trình thì phương trình
nhận được có thể không tương
đương với phương trình ban đầu.
2. Tìm điều kiện xác đònh của
một phương trình
Ví dụ 1: Tìm điều kiện xác đònh
của mỗi phương trình sau:
a.
1
2x
1x2
=

+
b.
2x
1
1
1x
2
+
+=


Giải
a. x – 2 = 0 ⇔ x = 2
Điều kiện xác đònh của phương
trình là: x ≠ 2.
b. x – 1 = 0 ⇔ x = 1;
x + 2 = 0 ⇔ x = -2.
Điều kiện xác đònh của phương
trình là: x ≠ 1 và x ≠ -2.
3. Giải phương trình chứa ẩn ở
mẫu.
Ví dụ 2: Giải phương trình:
)2x(2
3x2
x
2x

+
=
+
(xem sácha giáo khoa)
Trang 18
Giáo án đại số 8
đương với phương trình đã cho.
- GV: “Qua ví dụ trên, hãy nêu
các bước sau khi giải 1 phương
trình chứa ẩn ở mẫu”.
Hoạt động 4: “củng cố”.
Bài tập 27a, 27b.
- Làm theo nhóm,
đại diện nhóm lên

trình bày (hoặc làm
ở film trong thì
chiếu lên cho toàn
HS xem).
- Cách giải một phương trình
chứa ẩn ở mẫu. (SGK).
V/ Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
---------------4---------------
Trang 19
Giáo án đại số 8
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tuần 22 – Tiết 48 - Bài 5:
PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU (TIẾP)
I. Mục tiêu
Rèn luyện cho HS kó năng giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, kó năng trình bày bài
giải, hiểu được ý nghóa từng bước giải, tiếp tục củng cố quy đồng mẫu các phân thức.
II. Chuẩn bò:
- GV: giáo án.
- HS: nắm chắc các bước giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu.
III. Nội dung:
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài củ:
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng

Hoạt động 1: “Áp dụng”.
Giải phương trình:
)3x)(1x(
x2
2x2
x
)3x(2
x
−+
=
+
+

(1)
GV: “Hãy nhận dạng phương trình và
nêu hướng giải”.
GV: vừa gợi ý vừa trình bày lời giải.
- Tìm điều kiện xác đònh của phương
trình.
- Hãy quy đồng mẫu 2 vế và khử
mẫu.
- Giải phương trình
x(x + 1) + x(x – 3) = 4x và kết luận
nghiệm của phương trình.
- GV: “Có nên chia 2 vế của phương
trình cho x không?
GV: cho HS chia 2 vế cho x, yêu cầu
HS nhận xét.
Hoạt động 2: “HS thự c hiện ?3”
Giải phương trình:

a.
1x
4x
1x
x
+
+
=

b.
x
2x
1x2
2x
3



=

- Khuyến khích các em giải bài toán
bằng các cách khác.
Chẳng hạn ở phương trình a. Bước
- HS thảo luận
nhóm và trả lời.
- HS làm ở nháp và
trả lời.
- HS “Chia 2 vế của
phương trình cho
cùng một đa thức

mất nghiệm”.
- HS làm việc cá
Tiết 47:
PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở
MẪU (TIẾP)
4. Áp dụng
Giải phương trình:
)3x)(1x(
x2
2x2
x
)3x(2
x
−+
=
+
+

(1)
Trình bày như SGK.
Trang 20
Giáo án đại số 8
khử mẫu có thể nhân chéo x(x + 1) =
(x – 1)(x + 4) hoặc ở phương trình b.
có thể chuyển
2x
1x2


về vế trái rồi

quy đồng.
* GV chú ý cách trình bày của HS.
Hoạt động 3: “Giải bài tập 27b, 27c,
GV chuẩn bò bài 27c ở film trong”.
Hoạt động 4: “củng cố”
1. Cho HS đọc bài 36 (trang 9 sách
bài tập) để rút ra nhận xét.
2. Tìm x sao cho giá trò của biểu thức
2
4x
2x3x2
4
2
=

−−
3. Tìm x sao cho giá trò của 2 biểu thò
2x3
1x6
+


3x
5x2

+
bằng nhau.
GV yêu cầu HS chuyển bài toán
thành bài toàn đã biết.
Hướng dẫn về nhà: bài tập 28, 29,

30a, 30b, 31c, 32.
nhân rồi trao đổi
nhóm.
HS làm việc cá
nhân rồi trao đổi
kết quả nhóm.
HS trao đổi nhóm
chuyển bài toán
thành bài toán đã
biết, chẳng hạn: bài
2 chuyển thành
dạng phương trình
2
4x
2x3x2
2
2
=

−−
Bài 3: Giải phương
trình
3x
5x2
2x3
1x6

+
=
+


27c.
ĐKXĐ: x ≠ 3
Khử mẫu:
(x
2
+ 2x) – (3x + 6) = 0
(1)

Giải phương trình (1)
(1) ⇔ x(x + 2) – 3(x+2) = 0
⇔ (x + 2)(x – 3) = 0
⇔ x + 2 = 0 hoặc x -3 = 0
x + 2 = 0 ⇔ x = -2
(thõa mãn ĐKXĐ)
x -3 = 0 ⇔ x = 3
(loại vì không thỏa mãn ĐKXĐ).
V/ Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
---------------4---------------
Trang 21
Giáo án đại số 8
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tuần 23 – Tiết 49 - Bài 5:
LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu
HS tiếp tục được rèn luyện kó năng giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, rèn luyện
tính cẩn thận khi biến đổi, biết cách thử lại nghiệm khi cần.
II. Chuẩn bò
- HS: chuẩn bò tốt bài tập ở nhà.
- GV: chuẩn bò các lời giải.
III. Nội dung:
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài củ:
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: “Kiểm tra
bài cũ”
Gọi 2 HS lên bảng sửa
bài tập 28c, 28d.
Sau khi HS theo dõi đánh
giá, GV nhận xét và sửa
chữa những sai lầm nếu

GV cần lưu ý HS cách
trình bày khác.
(x – 1)
2
(x
2
+ x + 1) = 0
⇔ (x – 1)
2
= 0 hoặc
x

2
+ x + 1 = 0
*(x – 1)
2
= 0 ⇔ x = 1
*x
2
+ x + 1 = 0 ⇔
0
4
3
2
1
x
2
=+






+
vế trái
luôn luôn lớn hơn 0 với
mọi giá trò của x nên
phương trình x2 + x + 1 =
0 vô nghiệm.
Hai HS lên bảng sửa
bài, cả lớp theo dõi và

đánh giá
- Gọi một HS đứng dậy
tại chỗ trả lời.
- Một HS lên bảng sửa
bài tập 31b.
- Một HS lên bảng sửa
bài tập 32a.
Tiết 48: Luyện tập
Bài tập 28c:
ĐKXĐ: x ≠ 0
Quy đồng mẫu và khử mẫu ta có:
x
1x
x
xx
4
2
3
+
=
+
Suy ra x
3
+ x = x
4
+ 1
x
4
– x
3

– x + 1 = 0
⇔ x
3
(x -1) – (x – 1) = 0
⇔ (x – 1)(x
3
– 1) = 0
⇔ (x – 1)
2
(x
2
+ x + 1) = 0
⇔ (x – 1)
2
= 0 vì
x2 + x + 1 =
Trang 22
Giáo án đại số 8
Hoạt động 2: “Sửa bài
tập 29”.
Hoạt động 3: “Sửa bài
tập 31b”.
(GV: tranh thủ chấm một
số bài làm của HS)
Hoạt động 4: “Sửa bài
tập 32a”.
GV: Yêu cầu HS nhận
dạng phương trình, liệu
có nên quy đồng mẫu và
khử mẫu không? Nếu

không thì nên làm như
thế nào.
GV: lưu ý HS tại sao
0x2
x
1
2
=






+

02
x
1
=+
Hoặc x
2
= 0 mà không sử
dụng ký hiệu ⇔.
Kiểm tra 15’
Đề A: Bài tập 40c trang
10 sách bài tập.
Đề B: Bài tập 41c trang
10 sách bài tập.
0

4
3
)
2
1
x(
4
3
4
1
2
1
x2x
22
>+++++
⇔ x = 1 thỏa mãn ĐKXĐ.
Bài tập 28d:
Giải phương trình:
2
x
2x
1x
3x
=

+
+
+

(1)

ĐKXĐ: x ≠ -1 và x ≠ 0
Quy đồng mẫu và khử mẫu ta có:
x(x + 3) + (x -2)(x + 1) = 2x(x + 1)
⇔ .........
⇔ .........
⇔ -2 = 0
(0x – 2 = 0)
Phương trình vô nghiệm, suy ra
phương trình (1) vô nghiệm.
Bài tập 32a.
ĐKXĐ: x ≠ 0
Chuyển vế:
(
0)1x)(2
x
1
()2
x
1
2
=++−+

0x)2
x
1
(
2
=+

02

x
1
=+
hoặc x
2
= 0
.........
.........
V/ Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
---------------4---------------
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tuần 23 – Tiết 50
Trang 23
Giáo án đại số 8
Bài 6: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH
I. Mục tiêu
HS:
- Biết cách chọn ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn.
- Biết cách biểu diễn một đại lượng chưa biết thông qua biểu thức chứa ẩn, tự hình
thành các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, bước đầu biết vận dụng để giải
một số bài toán bậc nhất ở sách giáo khoa.
II. Chuẩn bò
- HS: đọc trước bài học.
- GV: chuẩn bò các phiếu học tập.

III. Nội dung:
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài củ:
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: "Đặt vấn đề".
GV yêu cầu một HS đọc bài
toán cổ: "vừa gà vừa chó bó
lại…".
GV: "Ở tiểu học chúng ta đã
biết cách giải bài toán cổ này
bằng phương pháp giả thiết
tạm, liệu ta có thể giải bài toán
này bằng cách lập phương trình
không? Tiết học hôm nay
chúng ta cùng nhau giải quyết
vấn đề này".
GV phát phiếu học tập cho HS.
Ví dụ 1:
Gọi x (km/h) là vận tốc của
một ôtô. Khi đó: quãng đường
ôtô đi được trong 5 giờ là:
……………
quãng đường ôtô đi được trong
10 giờ là: …………
Thời gian để ôtô đi được quãng
đường 100km là:………
Thời gian để ôtô đi được quãng
đường
100

km
3
là ………
Ví dụ 2:
- Một HS đọc bài toán cổ
"vừa gà vừa chó bó lại…"
- HS làm việc cá nhân rồi
trao đổ ở nhóm.
Tiết 49:
GIẢI BÀI TOÁN BẰNG
CÁCH LẬP PHƯƠNG
TRÌNH
1. Biểu diễn một đại
lượng bởi biểu thức chứa
ẩn.
Ví dụ 1:
Gọi x (km/h) là vận tốc
của một ôtô.
Khi đó:
Quãng đường ôtô đi được
Trang 24
Giáo án đại số 8
Mẫu số của một phân số lớn
hơn tử số của nó là 3 đơn vò.
Nếu gọi x (x ∈ Z; x ≠ 0) là mẫu
số thì tử số là: …………
Ví dụ 3: ?1
Ví dụ 4: ?2
Hoạt động 2: "ví dụ về giải bài
toán bằng cách lập phương

trình".
GV cho HS đọc lại bài toán cổ
hoặc tóm tắt bài toán, sau đó
nêu giả thiết, kết luận bài toán.
GV hướng dẫn HS làm theo
các bước như sau:
- Gọi x (x ∈ z; 0 < x < 36) là số
gà. Hãy biểu diễn theo x:
+ Số chó
+ Số chân gà;
+ Số chân chó.
- Dùng giả thiết tổng số chân
gà, chân chó là 100 để thiết lập
1 phương trình.
- Giải phương trình tìm giá trò
của x, kiểm tra giá trò này có
phù hợp với điều kiện của bài
toán không và trả lời.
(GV lưu ý HS phải ngầm hiểu
mỗi con gà có 2 chân , mỗi con
chó có 4 chân).
- GV: cho HS giải bài toán trên
bằng cách chọn x là số chó.
- HS thảo luận nhóm rồi
trả lời:
+ Tổng số gà và chó 36
con.
+ Tổng số chân gà và
chân chó là 100.
Tìm số gà, số chó?

HS làm việc theo nhóm
rồi trả lời.
- HS làm việc theo nhóm
rồi trả lời.
trong 5 giờ là: 5x(km).
Quãng đường ôtô đi được
trong 10 giờ là: 10x(km).
Thời gian để ôtô đi được
quãng đường 100km là là:
100
(h)
x
.
Thời gian để ôtô đi được
quãng đường
100
km
3

100
(h)
3x
.
2. Ví dụ về giải bài toán
bằng cách lập phương
trình.
Gọi x là số gà (x ∈ Z; 0 <
x < 36).
Do tổng số gà và chó là
36 nên:

Số chó 36 – x (con)
Số chân gà: 2x;
Số chân chó 4(36 – x)
Do tổng số chân gà và
chân cho là 100 nên ta có
phương trình:
2x + 4(36 – x) = 100
⇔ ...
⇔ ...
⇔ x = 22
x = 22 thoả mãn điều
kiện của ẩn, vậy số gà là
22, số chó là 14.
Cách 2:
Gọi x là số chó (x ∈ Z
+
; x
< 36).
Do tổng số gà và chó là
Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×