Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

Tìm hiểu vai trò,chức năng, nhiệm vụ của cán bộ phụ trách nông nghiệp xã bản díu huyện xín mần tỉnh hà giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (727.64 KB, 83 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
------------

LÙ THỊ HOA

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Tên đề tài:
TÌM HIỂU VAI TRÒ,CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CÁN BỘ
PHỤ TRÁCH NÔNG NGHIỆP XÃ BẢN DÍU, HUYỆN XÍN MẦN,
TỈNH HÀ GIANG

Hệ đào tạo

: Chính quy

Định hướng đề tài

: Hướng ứng dụng

Chuyên ngành

: Phát triển nông thôn

Khoa

: Kinh tế và PTNT

Khóa học

: 2014 – 2018



Thái Nguyên - năm 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-----------

LÙ THỊ HOA

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Tên đề tài:
TÌM HIỂU,VAI TRÒ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CÁN BỘ
PHỤ TRÁCHNÔNG NGHIỆP XÃ BẢN DÍU, HUYỆN XÍN MẦN,
TỈNH HÀ GIANG

Hệ đào tạo

: Chính quy

Định hướng đề tài

: Hướng ứng dụng

Lớp

: K46 – PTNT – N01

Chuyên ngành


: Phát triển nông thôn

Khoa

: Kinh tế và PTNT

Khóa học

: 2014 - 2018

Giảng viên hướng dẫn

: Th.s.Trần Việt Dũng

Cán bộ hướng dẫn

: Vi Thị Thúy Sâm

Thái Nguyên - năm 2018


i

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp“Tìm hiểu vai trò,chức năng,
nhiệm vụ của cán bộ phụ trách nông nghiệp xã Bản Díu,huyện Xín Mần, tỉnh
Hà Giang” là công trình nghiên cứu thực sự của bản thân, được thực hiện dựa
trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, kiến thức chuyên ngành, tìm hiểu, khảo sát
tình hình thực tiễn và dưới sự hướng dẫn khoa học của thầy giáo ThS. Trần
Việt Dũng. Các số liệu bảng, biểu và những kết quả trong khóa luận là trung

thực, các nhận xét, phương hướng đưa ra xuất phát từ thực tiễn và kinh nghiệm
hiện có.
Một lần nữa em xin khẳng định về sự trung thực của lời cam đoan trên.
Thái Nguyên, tháng

năm 2017

Người thực hiện

LÙ THỊ HOA


ii

LỜI CẢM ƠN
Được sự đồng ý và tạo điều kiện của Ban giám hiệu nhà trường, Ban
chủ nhiệm khoa kinh tế và phát triển nông thôn và thầy giáo hướng dẫn ThS.
Trần Việt Dũng em đã tiến hành thực hiện khóa luận tốt nghiệp: “Tìm hiểu vai
trò, chức năng, nhiệm vụ của cán bộ phụ trách nông nghiệp xã Bản Díu,
huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang”.
Để hoàn thành được khóa luận này, em xin chân thành cảm ơn các thầy
cô giáo đã tận tình hướng dẫn, giảng dạy trong suốt quá trình nghiên cứu và
rèn luyện tại trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên. Xin chân thành cảm ơn
thầy giáo hướng dẫn ThS. Trần Việt Dũng đã tận tình, chu đáo, hướng dẫn
em thực hiện khóa luận này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Đảng ủy – HĐND – UBND
và các đoàn thể trong xã Bản Díu đã quan tâm, tạo điều kiện giúp đỡ để em có
thể hoàn thành tốt kỳ thực tập tốt nghiệp trong thời gian em thực tập tại cơ
quan.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh

nhất, nhưng do lần đầu mới làm quen với công tác nghiên cứu khoa học, tiếp
cận với thực tế sản xuất cũng như những hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm
nên không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định mà bản thân chưa nhận
thấy được.
Do kiến thức của em còn hạn hẹp nên bài khóa luận này không tránh
khỏi những thiếu sót, hạn chế trong cách hiểu biết, lỗi trình bầy. Em rất mong
nhận được sự góp ý của thầy, cô giáo và các bạn để khóa luận được hoàn
chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên,Ngày .......tháng......năm 2017
Sinh viên

Lù Thị Hoa


3

DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Kết quả sản xuất kinh tế của địa phương qua 3 năm 2015 - 2017 .. 31
Bảng 3.2 Kết quả sản xuất nông nghiệp của địa phương qua 3 năm 2015 - 2017
.. 32
Bảng 3.3 Cơ cấu sản xuất ngành trồng trọt qua 2 năm 2016 - 2017............... 33
Bảng 3.4 Tình hình chăn nuôi của xã qua 3 năm 2015 - 2017 ....................... 35
Bảng 3.5 Tình hình dân số và lao động xã Bản Díu 2015 - 2017................... 37


4

DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ

Sơ đô 3.1: Sơ đô bô may tô chưc câp xa......................................................... 51


5

DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
STT

Viết tắt

Nguyên nghĩa

1

UBND

Ủy ban nhân dân

2

HĐND

Hội đồng nhân dân

3

CB

Cán bộ


4

PTNT

Phát triển nông thôn

5

HTX

Hợp tác xã

6

ĐBSCL

Đồng bằng sông Cửu Long

7

AGPPS

Công ty cổ phần bảo vệ thực vật
An Giang

8

CBNN

Cán bộ nông nghiệp


9

KTXH

Kinh tế xã hội

10

TW

Trung ương

11

BQ

Bình quân

12

CBNNCX

Cán bộ nông nghiệp cấp xã

13

CTX

Chủ tịch xã


14

CĐML

Cánh đồng mẫu lớn

15

MTTQ

Mặt trận tổ quốc

16

VHTT

Văn hóa trung tâm

17

VH

Văn hóa

18

TDTT

Thể dục thể thao



6


7

MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ iii
Trang................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT................................................ iv
MỤC LỤC ........................................................................................................ vi
Phần 1 MỞ ĐẦU............................................................................................... 1
1.1 Sự cần thiết thực hiện nội dung thực tập..................................................... 1
1.2.Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung........................................................................................ 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể........................................................................................ 2
1.2.3 Yêu cầu..................................................................................................... 2
1.3. Nội dung và phương pháp thực hiện .......................................................... 4
1.3.1. Nội dung thực tập .................................................................................... 4
1.3.2. Phương pháp thực hiện............................................................................ 4
1.4. Ý nghĩa của đề tài....................................................................................... 5
1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu ...................................................... 5
1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................... 5
1.5. Thời gian và địa điểm thực tập................................................................... 5
Phần 2 TỔNG QUAN ....................................................................................... 6
2.1. Về cơ sở lý luận.......................................................................................... 6

2.1.1. Một số khái niệm liên quan đến nội dung thực tập................................. 6
2.1.2. Các văn bản pháp lý liên quan đến nội dung thực tập .......................... 10
2.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 13
2.2.1. Bài học kinh nghiệm từ các địa phương ……………………………...21


vii

2.2.2. Kinh nghiệm của các địa phương khác ................................................. 21
Phần 3 KẾT QUẢ THỰC TẬP....................................................................... 25
3.1. Khái quát về cơ sở thực tập...................................................................... 25
3.1.1. Điều kiện tự nhiên của cơ sở thực tập................................................... 25
3.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội của cơ sở thực tập ......................................... 31
3.1.3. Những thành tựu đã đạt được của cơ sở thực tập ................................. 43
3.1.4. Những thuận lợi và khó khăn liên quan đến nội dung thực tập ............ 44
3.2. Kết quả thực tập ....................................................................................... 46
3.2.1. Nội dung thực tập và công việc cụ thể.................................................. 46
3.2.2. Tóm tắt kết quả thực tập…………………………………………………………………51

3.2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra từ thực tế ................................................... 62
3.2.4. Đề xuất giải pháp .................................................................................. 63
Phần 4 KẾT LUẬN ......................................................................................... 65
4.1. Kết luận .................................................................................................... 65
4.2. Kiến nghị .................................................................................................. 66
4.2.1 Đối với Đảng và Nhà nước. ................................................................... 66
4.2.2. Đối với UBND xã Bản Díu. .................................................................. 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 68


1


Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1 Sự cần thiết thực hiện nội dung thực tập
Việt Nam là một nước nông nghiệp người dân sống ở nông thôn chiếm
tới hơn 70% dân số cả nước. Nông nghiệp là trọng tâm của nền kinh tế Việt
Nam, đóng góp hơn 18% GDP. Nông nghiệp sử dụng đến gần một nửa lực
lượng lao động của cả nước với mô hình phổ biến là sản xuất hộ gia đình quy
mô nhỏ.Vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn ở Việt Nam luôn được Đảng
và Nhà nước hết sức coi trọng trong các giai đoạn phát triển của cách mạng
Việt Nam. Đảng và Nhà nước đã có những chủ trương và chính sách lớn về vấn
đề này tại các Đại hội Đảng lần thứ XI đã khẳng định phát triển nông - lâm ngư nghiệp toàn diện theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với giải
quyết tốt vấn đề nông dân, nông thôn.Mà CBNN là người trực tiếp thực hiện,
triển khai để hoàn thành được các nhiêm vụ mà Đảng và Nhà nước giao cho
trong việc phát triển sản xuất nâng cao thu nhập cho người dân. Hiện nay đội
ngũ CBNN ngày càng khẳng định được vị trí, phát huy vai trò của mình trong
việc tham mưu cho cấp trên việc sản xuất, tạo việc làm, tăng thu nhập cho
người dân. CBNN với nhiệm vụ giúp UBND cấp xã tổ chức, hướng dẫn thực
hiện quy hoạch, chương trình, kế hoạch,đề án khuyến khích phát triển nông
lâm ngư nghiệp.Tuyên truyền, phổ biến pháp luật, chính sách của Đảng và
Nhà nước về nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Tuy nhiên hiện nay việc sản xuất nông nghiệp vẫn còn gặp rất nhiều
thách thức như khả năng cạnh tranh, năng suất, chất lượng của sản phẩm nông
nghiệp Việt Nam còn thấp. Sự gắn kết giữa sản xuất và thị trường trong nông
nghiệp còn rất yếu. Cùng với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước, diện tích đất sản xuất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp. Không chỉ vấn
đề đất đai, áp lực về lao động trong nông nghiệp cũng ngày càng lớn.Về vấn


2


đề vốn, do sản xuất nhỏ lẻ nên nông dân rất thiếu vốn và dù được ngân hàng,
hay các dự án cho vay để sản xuất thì mức tiền cũng rất thấp, thời gian hoàn
trả ngắn. Đây là những thách thức lớn mà đòi hỏi CBNN cần phải tìm ra giải
pháp để phát triển ngành nông nghiệp nước ta hơn nữa. Do vậy em tiến hành
nghiên cứu đề tài “Tìm hiểu vai trò, chức năng, nhiện vụ của cán bộ phụ
trách nông nghiệp xã Bản Díu, huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang”.
1.2.Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Tìm hiểu vai trò, chức năng, nhiệm vụ, của cán bộ phụ trách nông
nghiệp xã. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực và hiệu
quả hoạt động của cán bộ phụ trách nông nghiệp trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Củng cố kiến thức, nâng cao khả năng tiếp cận cũng như làm việc trực
tiếp với môi trường thực tế: “Học đi đôi với hành”.
- Tìm hiểu điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, những nguồn lực, thuận
lợi khó khăn trong quá trình phát triển nông nghiệp của xã.
- Tìm hiểu vai trò, chức năng và nhiệm vụ của cán bộ phụ trách nông
nghiệp tại xã Bản Díu.
- Tìm hiểu mức độ thực hiện và hoàn thành nhiệm vụ của cán bộ phụ
trách nông nghiệp tại xã.
- Đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của
cán bộ phụ trách nông nghiệp trong việc thúc đẩy sản xuất nông nghiệp.
1.2.3 Yêu cầu
Yêu cầu về chuyên môn nghiệp vụ:
- Biết xác định những thông tin cần cho bài khóa luận, từ đó giới hạn
được phạm vi tìm kiếm, giúp cho việc tìm kiếm thông tin đúng hướng và
chính xác.



3

- Các kỹ năng nghiên cứu và đánh giá thông tin, biết xử lý, đánh giá,
tổng hợp và phân tích kết quả thông tin tìm kiếm được.
- Biết kỹ năng diễn đạt và trình bày thông tin tìm được phục vụ cho
công tác học tập và nghiên cứu.
- Khả năng xử lý số liệu, tổng hợp các thông tin tìm kiếm được.Sử
dụng thông tin có hiệu quả, biết cách vận dụng những thông tin tìm được vào
giải quyết hiệu quả vấn đề đặt ra.
Yêu cầu về thái độ và ý thức trách nhiệm:
- Hoàn thành tốt công việc được giao.
- Chấp hành nghiêm chỉnh nội quy, quy định của UBND xã.
Yêu cầu về kỷ luật:
- Chấp hành phân công của khoa, quy chế thực tập của trường và các
quy định của nơi thực tập.
- Đảm bảo kỷ luật lao động, có trách nhiệm trong công việc.
- Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của người hướng dẫn tại nơi thực tập.
- Luôn trung thực trong lời nói và hành động.
Yêu cầu về tác phong, ứng xử:
- Luôn giữ thái độ khiêm nhường, cầu thị. Thực tập ngoài trường không
chỉ là để học tập chuyên môn mà còn là một dịp tốt để tập làm việc trong tập
thể, đặc biệt trong lĩnh vực giao tiếp và xử thế.
- Tạo mối quan hệ thân thiện với mọi người trong cơ quan nhưng
không can thiệp vào những việc nội bộ của cơ quan thực tập.
- Hòa nhã với các nhân viên tại nơi thực tập.
- Phong cách, trang phục luôn chỉnh tề, phù hợp, lịch sự.
Yêu cầu về kết quả đạt được:
- Tạo mối quan hệ tốt với mọi người tại cơ quan thực tập.



4

- Thực hiện công việc được giao với tinh thần trách nhiệm cao góp
phần giữ vững chất lượng đào tạo và uy tín của trường.
- Đạt được các mục tiêu do bản thân đề ra và tích luỹ được kinh nghiệm.
- Không được tự tiện sử dụng các trang thiết bị ở nơi thực tập.
- Tiết kiệm (không sử dụng điện thoại ở nơi thực tập cho việc riêng).
- Không tự ý sao chép dữ liệu hoặc các phần mềm của cơ quan thực tập.
- Không mang đĩa riêng vào cơ quan để đề phòng mang virus vào
máy tính.
Yêu cầu khác:
- Ghi nhật ký thực tập đầy đủ để có tư liệu viết báo cáo.
1.3. Nội dung và phương pháp thực hiện
1.3.1. Nội dung thực tập
- Tìm hiểu điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội xã Bản Díu.
- Thực trạng sản xuất nông nghiệp xã Bản Díu.
- Tìm hiểu vai trò của cán bộ phụ trách nông nghiệp xã.
- Tìm hiểu chức năng của cán bộ phụ trách nông nghiệp xã.
- Tìm hiểu nhiệm vụ của cán bộ phụ trách nông nghiệp xã.
- Mô tả những công việc cụ thể của cán bộ phụ trách nông nghiệp xã.
- Giải pháp nâng cao năng lực, chất lượng thực tập của sinh viên.
1.3.2. Phương pháp thực hiện
- Phương pháp thu thập số liệu, thông tin thứ cấp: Các thông tin thứ
cấp được lấy từ nhiều nguồn khác nhau như sách, Internet, báo cáo tổng kết
của xã, các nghị định, thông tư, quyết định của Nhà nước có liên quan đến vai
trò, chức năng, nhiệm vụ của cán bộ nông nghiệp xã.
- Phương pháp quan sát: Quan sát tác phong làm việc, cách làm việc
và xử lí công việc của các cán bộ, công chức.



5

- Tổng hợp và phân tích thông tin: Những thông tin, số liệu thu thập
được chúng tôi tiến hành tổng hợp, phân tích lại để có được thông tin cần thiết
cho đề tài.
1.4. Ý nghĩa của đề tài
1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu
- Nghiên cứu tìm hiểu điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội của xã Bản
Díu là cơ hội cho sinh viên khảo sát thực tế, áp dụng cơ sở lý thuyết vào thực
tiễn, học hỏi kinh nghiệm truyền thống của địa phương, là hình thức tập luyện
trước khi ra trường.
- Nâng cao kiến thức đã được học và rút ra kinh nghiệm thực tế phục
vụ cho công tác sau này.
- Vận dụng và phát huy được các kiến thức đã học tập và nghiên cứu.

Nâng cao khả năng tiếp cận, thu thập và xử lý thông tin của bản thân trong
quá trình nghiên cứu.
1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Kết quả nghiên cứu của để tài sẽ đóng góp một phần nào vào việc
đánh giá sát thực hơn về tác động của cán bộ phụ trách nông nghiệp tới sản
xuất nông nghiệp tại xã Bản Díu. Kết quả nghiên cứu là cơ sở cho các nhà
quản lý, các cán bộ nông nghiệp có thêm những căn cứ để lựa chọn phương
pháp, hoạt động hiệu quả.
- Đề tài có thể làm tài liệu tham khảo cho các đề tài, đề án về tìm hiểu
nghiên cứu CBNN tại các địa phương khác.
- Cho thấy những thuận lợi, khó khăn, những điều chưa làm được và
cần phải làm ở địa phương để có thể đưa ra giải pháp phù hợp với CBNN tại
địa phương.
1.5. Thời gian và địa điểm thực tập
- Thời gian thực tập14/08/2017 - 21/12/2017.

- Địa điểm: Xã Bản Díu, huyệnXín Mần, tỉnh Hà Giang.
- Số điện thoại cán bộ nông nghiệp: 01649277357.


6

Phần 2
TỔNG QUAN
2.1. Về cơ sở lý luận
2.1.1. Một số khái niệm liên quan đến nội dung thực tập
- Cơ cấu tổ chức của UBND xã [6]:
+ UBND xã gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên phụ trách quân sự,
Ủy viên phụ trách Công An.
+ UBND xã loại I có không quá hai Phó Chủ tịch; xã loại II và loại III
có một Phó Chủ tịch.
- Nhiệm vụ, quyền hạn của UBND xã [5]:
+ Xây dựng, trình HĐND xã quyết định các nội dung quy định tại các
khoản 1, 2 và 4 Điều 33 của Luật này và tổ chức thực hiện các nghị quyết của
HĐND xã.
+ Tổ chức thực hiện ngân sách địa phương.
+ Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do cơ quan nhà nước cấp trên phân
cấp, ủy quyền cho UBND xã.
- Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch UBND xã: Chủ tịch UBND xã
là người đứng đầu UBND và có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây [5]:
+ Lãnh đạo và điều hành công việc của UBND, các thành viên UBND
xã.
+ Lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ về tổ chức và bảo đảm
việc thi hành Hiến pháp, pháp luật, các văn bản của cơ quan nhà nước cấp
trên, của HĐND và UBND xã. Thực hiện các nhiệm vụ về quốc phòng, an
ninh, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh, phòng, chống tội phạm và các

hành vi vi phạm pháp luật khác, phòng, chống quan liêu, tham nhũng. Tổ
chức thực hiện các biện pháp bảo vệ tài sản của cơ quan, tổ chức, bảo hộ tính
mạng, tự do, danh dự, nhân phẩm, tài sản, các quyền và lợi ích hợp pháp khác


7

của công dân. Thực hiện các biện pháp quản lý dân cư trên địa bàn xã theo
quy định của pháp luật.
+ Quản lý và tổ chức sử dụng có hiệu quả công sở, tài sản, phương
tiện làm việc và ngân sách nhà nước được giao theo quy định của pháp luật.
+ Giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật, tiếp công dân
theo quy định của pháp luật.
+

Ủy quyền cho Phó Chủ tịch UBND xã thực hiện nhiệm vụ,

quyền hạn trong phạm vi thẩm quyền của Chủ tịch UBND.
+ Chỉ đạo thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, phòng, chống
cháy, nổ. Áp dụng các biện pháp để giải quyết các công việc đột xuất, khẩn
cấp trong phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, an ninh, trật tự, an toàn xã hội
trên địa bàn xã theo quy định của pháp luật.
+ Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do cơ quan nhà nước cấp trên
phân cấp, ủy quyền.
- Tiêu chuẩn chung của cán bộ, công chức cấp xã [3]:
+ Có tinh thần yêu nước sâu sắc, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc
và chủ nghĩa xã hội. Có năng lực và tổ chức vận động nhân dân thực hiện có
kết quả đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước.
+ Cần kiệm liêm chính, chí công vô tư, công tâm, thạo việc, tận tuỵ
với dân. Không tham nhũng và kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng. Có ý

thức tổ chức kỷ luật trong công tác. Trung thực, không cơ hội, gắn bó mật
thiết với nhân dân, được nhân dân tín nhiệm.
+ Có trình độ hiểu biết về lý luận chính trị, quan điểm, đường lối
của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước. Có trình độ văn hoá,
chuyên môn, đủ năng lực và sức khoẻ để làm việc có hiệu quả đáp ứng yêu
cầu nhiệm vụ được giao.
- Tiêu chuẩn của CBNN xã [3]:


8

+ Hiểu biết về lý luận chính trị, nắm vững quan điểm, chủ trương,
đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước.
+ Có năng lực tổ chức vận động nhân dân ở địa phương thực hiện có
hiệu quả chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà
nước.
+ Có trình độ văn hóa và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp
yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm, có đủ năng lực và sức khỏe để hoàn thành
nhiệm vụ được giao.
+ Am hiểu và tôn trọng phong tục, tập quán của cộng đồng dân cư
trên địa bàn công tác.
- Chức năng của cán bộ cấp xã là làm công tác chuyên môn thuộc biên
chế của UBND cấp xã, có trách nhiệm tham mưu, giúp UBND cấp xã thực
hiện chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực công tác được phân công và
thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch UBND cấp xã giao [7].
- Nhiệm vụ của CBNN cấp xã[7]:
+ Tham mưu, giúp UBND cấp xã tổ chức thực hiện nhiệm vụ, quyền
hạn của UBND cấp xã trong các lĩnh vực: Đất đai, tài nguyên, môi trường,
xây dựng, đô thị, giao thông, nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn theo quy định của pháp luật.

+Trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ:
Thu thập thông tin, tổng hợp số liệu, lập sổ sách các tài liệu và xây
dựng các báo cáo về đất đai, địa giới hành chính, tài nguyên, môi trường
và đa dạng sinh học, công tác quy hoạch, xây dựng, đô thị, giao thông, nông
nghiệp và xây dựng nông thôn mới trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
Tổ chức vận động nhân dân áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật
vào sản xuất, bảo vệ môi trường trên địa bàn cấp xã.
Giám sát về kỹ thuật các công trình xây dựng thuộc thẩm quyền quản
lý của UBND cấp xã.


9

Chủ trì, phối hợp với công chức khác thực hiện các thủ tục hành
chính trong việc tiếp nhận hồ sơ và thẩm tra để xác nhận nguồn gốc, hiện
trạng đăng ký và sử dụng đất đai, tình trạng tranh chấp đất đai và biến động
về đất đai trên địa bàn. Xây dựng các hồ sơ, văn bản về đất đai và việc cấp
phép cải tạo, xây dựng các công trình và nhà ở trên địa bàn để Chủ tịch
UBND cấp xã quyết định hoặc báo cáo UBND cấp trên xem xét, quyết định
theo quy định của pháp luật.
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật chuyên
ngành và do Chủ tịch UBND cấp xã giao.
- Cán bộ, công chức chính quyền cấp xã: là công dân Việt Nam trong
biên chế, được hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật,
làm việc tại HĐND và UBND do được bầu để giữ chức vụ, hoặc được tuyển
dụng giao giữ chức danh chuyên môn nghiệp vụ thuộc UBND cấp xã [6].
- Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, sử dụng
đất đai để trồng trọt và chăn nuôi khai thác cây trồng vật nuôi làm tư liệu lao
động chủ yếu tạo ra lương thực, thực phẩm và một số nguyên liệu cho công
nghiệp. Nông nghiệp là một ngành sản xuất lớn, bao gồm nhiều chuyên

ngành: trồng trọt, chăn nuôi, chế biến nông sản, theo nghĩa rộng còn bao gồm
cả lâm nghiệp, thủy sản [1].
-Nông nghiệp chuyên sâu là lĩnh vực sản xuất nông nghiệp được
chuyên môn hóa trong tất cả các khâu sản xuất nông nghiệp, gồm cả việc sử
dụng máy móc trong trồng trọt chăn nuôi hoặc trong quá trình chế biến sản
phẩm nông nghiệp [9]
- Nông nghiệp chuyên sâu có nguồn đầu vào sản xuất lớn bao gồm cả
việc sử dụng hóa chất diệt sâu, diệt cỏ, phân bón chọn lọc, lai tạo giống,
nghiên cứu các giống mới và mức độ cơ giới hóa cao, sản phẩm đầu ra chủ
yếu dùng vào mục đích, thương mại, làm hàng hóa bán ra trên thị trường hay


10

xuất khẩu các hoạt động trong sản xuất nông nghiệp chuyên sâu là sự cố gắng
tìm mọi cách để có nguồn thu nhập tài chính cao nhất từ ngũ cốc, các sản
phẩm được chế biến từ ngũ cốc hoặc vật nuôi [9].
Cán bộ nông nghiệp: là người làm công tác nghiệp vụ chuyên môn
trong một cơ quan hoặc một tổ chức quan hệ trực tiếp đến sản xuất và các
ngành khoa học kỹ thuật trong nông nghiệp [6].
- CBNN cấp xã: là những người trực tiếp chỉ đạo hoặc trực tiếp làm
công tác trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn cấp xã. Đây là những người
trực tiếp tiếp cận với nông dân và tổ chức chỉ đạo hoặc triển khai các hoạt
động nông nghiệp Bản Díu gồm: Lãnh đạo phụ trách nông nghiệp (chủ tịch
UBND xã); cán bộ chuyên môn nông nghiệp cấp xã (CB Khuyến nông cấp xã,
thú y cấp xã, kiểm lâm cấp xã)[6].
- Những yêu cầu cơ bản đối với CBNN cấp xã.
+ Có tinh thần thực sự yêu mến quê hương, biết thương yêu quý trọng
mọi người đặc biệt là người nông dân.
+ Có trình độ hiểu biết và đã qua đào tạo nghiệp vụ, có trình độ chuyên

môn về một trong những ngành cơ bản sản xuất nông nghiệp ở địa phương như:
trồng trọt, chăn nuôi, thú y, lâm nghiệp, thủy sản....
+ Có đạo đức, tác phong lành mạnh, khiêm tốn, kiên trì, chịu khó học
hỏi kinh nghiệm của những bậc lão nông tri điền, các kinh nghiệm hay của
người khác.
+ Biết làm giàu cho bản thân, gia đình mình và có tinh thần thương
yêu, giúp đỡ những người xung quanh mình cùng làm giàu.
+ Biết cách tổ chức nông dân thực hiện đúng các yêu cầu của chương
trình dự án nông nghiệp.
2.1.2. Các văn bản pháp lý liên quan đến nội dung thực tập


11

- Cán bộ phụ trách Nông nghiệp muốn hoạt động có hiệu quả thì rất
cần đến các quy định của nhà nước, sau đây là một số văn bản pháp lý liên
quan đến nội dung học tập:
- Báo cáo số: 12 V/v báo cáo tháng 11 lĩnh vực nông lâm nghiệp.
- Công văn số: 05/CV-NN V/v thống kê cơ sở sản xuất kinh doanh vật
tư nông nghiệp trên địa bàn huyện.
- Công văn số:10/CV-NN V/v thực hiện phát triển kinh tế Hợp tác,
hợp tác xã nông nghiệp năm 2016 và kế hoạch năm 2017.
- Công văn số: 407/UBND – VP V/v triển khai thực hiện công điện số
1566/CĐ-BNN-TCLN ngày 22/02/2017 (về việc tăng cường công tác phòng
cháy, chữa cháy rừng).
- Kế hoạch số: 03/KH-BQLDA V/v triển khai thực hiện trồng cây phân
tán năm 2017.
- Luật tổ chức HĐND và UBND năm 2003.
- Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông

nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội Vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp
tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của UBND cấp xã về nông
nghiệp và phát triển nông thôn.
- Nghị quyết số 26- NQ/TW ngày 5/8/2008 của Ban chấp hành Trung
ương đảng khóa X “về nông nghiệp, nông dân, nông thôn” .
- Quyết định số: 305/QĐ-UBND V/v phê duyệt dự toán kinh phí thực
hiện các mô hình sản xuất nông lâm nghiệp năm 2017.
- Quyết định số: 387/QĐ-UBND V/v phê duyệt quyết toán kinh phí
cấp bù miễn thu thủy lợi phí năm 2016 huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang.


12

- Quyết định số 1890/QĐ-TTg ngày 14/10/2010 của Thủ tướng Chính
Phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà
Giang thời kỳ đến năm 2020.
- Thông tư số 04/2009 TT-BNN, hướng dẫn nhiệm vụ của cán bộ,
nhân viên chuyên môn, kỹ thuật ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn
công tác trên địa bàn cấp xã.
- Thông tư số 06/2012/TT-BNV của Bộ Nội vụ: Hướng dẫn về chức
trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị
trấn.
- Thông tư 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25/03/2015 về
hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan
chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc ủy ban nhân dân
cấp tỉnh, cấp huyện.
- Văn bản số: 36/UBND - VP V/v Báo cáo công tác thủy lợi phục vụ
sản xuất nông nghiệp và kế hoạch tưới năm 2017.
- Văn bản số: 320/UBND - VP V/v phối hợp thực hiện hoạt động

quản lý sử dụng đất trồng lúa năm 2017.
- Văn bản số: 225/UBND - VP V/v triển khai thực hiện kế hoạch nuôi
trồng thủy sản năm 2017.
- Văn bản số: 352/UBND - VP V/v Báo cáo tiến độ sản xuất nông
nghiệp và công tác thủy lợi sản xuất nông nghiệp.
- Văn bản số: 353/UBND - VP V/v triển khai thực hiện nhiệm vụ, kế
hoạch đào tạo nghề nông nghiệp năm 2017.
- Văn bản số: 378/UBND - VP V/v triển khai thực hiện chỉ đạo cán Bộ
Nông nghiệp và PTNT trong chăn nuôi lợn và thức ăn chăn nuôi công nghiệp.
- Văn bản số: 404/UBND - VP V/v triển khai thực hiện hướng dẫn
số:03/HD-SNN-STC ngày 03/02/2017 của sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài
chính-Kế hoạch (về việc hướng dẫn thực hiện quyết định số 195/QĐ-TTg
ngày


13

27/05/2016 của Thủ tướng Chính phủ) quyết định về chính sách hỗ trợ để
chyển đổi từ trồng lúa sang trồng ngô tại vùng Trung du miền núi phía Bắc,
Bắc Trung bộ, Đồng bằng sông Cửu Long, Duyên hải Nam Trung bộ và Tây
Nguyên.
2.2. Cơ sở thực tiễn
Vai trò, chức năng, nhiệm vụ chính của đội ngũ cán bộ kỹ thuật nông
nghiệp xã:
- Giúp Uỷ ban nhân dân cấp xã tổ chức và hướng dẫn việc thực hiện
quy hoạch, chương trình, kế hoạch, đề án khuyến khích phát triển nông
nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản, thuỷ lợi và phát triển nông thôn.
- Tuyên truyền, phổ biến pháp luật, chính sách của Đảng và Nhà nước
về nông nghiệp và phát triển nông thôn.
- Tổng hợp, hướng dẫn kế hoạch sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp

thuỷ sản, phát triển rừng hàng năm. Hướng dẫn nông dân thực hiện các biện
pháp kỹ thuật chuyển đổi cơ cấu kinh tế, cây trồng, vật nuôi trong sản xuất
nông lâm nghiệp, thuỷ sản theo quy hoạch, kế hoạch được phê duyệt.
- Xây dựng kế hoạch, huy động lực lượng và tổ chức thực hiện phòng
trừ dịch bệnh cây trồng, vật nuôi, thuỷ sản. Tổ chức thực hiện việc tu bổ, bảo
vệ đê điều, đê bao, bờ vùng, công trình và cơ sở hậu cần chuyên ngành, bảo
vệ rừng. Phòng cháy, chữa cháy rừng, chống chặt phá rừng và khắc phục hậu
quả thiên tai hạn hán, bão, lũ, úng, lụt, sạt, lở, cháy rừng. Biện pháp ngăn
chặn kịp thời những hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ đê điều, bảo vệ
rừng, công trình và cơ sở hậu cần chuyên ngành tại địa phương.
- Giúp Uỷ ban nhân dân cấp xã giám sát việc xây dựng các công trình
thủy lợi nhỏ, công trình nước sạch nông thôn và mạng lưới thủy nông. Việc
sử dụng nước trong công trình thủy lợi và nước sạch nông thôn trên địa bàn
theo quy định của pháp luật.


14

- Phối hợp hướng dẫn thực hiện và kiểm tra việc thống kê diễn biến đất
nông nghiệp, đất lâm nghiệp, thống kê rừng, kiểm kê rừng, diễn biến tài
nguyên rừng, diễn biến số lượng gia súc, gia cầm trên địa bàn cấp xã theo quy
định. Tổng hợp tình hình thực hiện tiến độ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp,
ngư nghiệp.
- Hướng dẫn việc khai thác và phát triển các ngành, nghề, làng nghề
truyền thống nông thôn. Ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ để phát triển
sản xuất và phát triển các ngành, nghề mới nhằm giải quyết việc làm, cải thiện
điều kiện làm việc, sinh hoạt của người lao động, cải thiện đời sống của nhân
dân địa phương.
- Giúp Uỷ ban nhân dân cấp xã thực hiện công tác quản lý chất lượng
sản phẩm, giống cây trồng, vật nuôi, phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo

vệ thực vật, thuốc thú y và vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn cấp xã theo
quy định.
- Giúp Uỷ ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện các hoạt động cung
cấp dịch vụ công về nông nghiệp và phát triển nông thôn. Củng cố các tổ
chức dân lập, tự quản của cộng đồng dân cư theo quy định.
- Báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình sản xuất nông nghiệp, lâm
nghiệp, thuỷ sản, công tác thuỷ lợi và phát triển nông thôn trên địa bàn cấp xã
theo quy định.
Vai trò của nông nghiệp trong phát triển kinh tế - xã hội:
Ngành nông nghiệp cung cấp lương thực thực phẩm cho nhu cầu xã hội:
- Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản, giữ vai trò to lớn
trong việc phát triển kinh tế ở hầu hết cả nước, nhất là ở các nước đang phát
triển. Ở những nước này còn nghèo, đại bộ phận sống bằng nghề nông. Tuy
nhiên ở những nước có nền công nghiệp phát triển cao, mặc dù tỷ trọng GDP
nông nghiệp không lớn, nhưng khối lượng nông sản cuả các nước này khá lớn


15

và không ngừng tăng, đảm bảo cung cấp đủ cho đời sống cho con người
những sản phẩm tối cần thiết đó là lương thực, thực phẩm. Lương thực thực
phẩm là yếu tố đầu tiên, có tính chất quyết định sự tồn tại phát triển của con
người và phát triển kinh tế – xã hội của đất nước. Xã hội càng phát triển, đời
sống của con người ngày càng được nâng cao thì nhu cầu của con người về
lương thực, thực phẩm cũng ngày càng tăng cả về số lượng, chất lượng và
chủng loại. Điều đó do tác động của các nhân tố: Sự gia tăng dân số và nhu
cầu nâng cao mức sống của con người.
- Thực tiễn lịch sử các nước trên thế giới đã chứng minh, chỉ có thể phát
triển kinh tế một cách nhanh chóng, chừng nào quốc gia đó đã có an ninh
lương thực. Nếu không đảm bảo an ninh lương thực thì khó có sự ổn định

chính trị và thiếu sự đảm bảo cơ sở pháp lí, kinh tế cho sự phát triển, từ đó sẽ
làm cho các nhà kinh doanh không yên tâm bỏ vốn vào đầu tư dài hạn.
Cung cấp yếu tố đầu vào cho phát triển công nghiệp và khu vực đô thị:
- Nông nghiệp của các nước đang phát triển là khu vực dự trữ và cung
cấp lao động cho phát triển công nghiệp và đô thị.
- Khu vực nông nghiệp còn cung cấp nguồn nguyên liệu to lớn cho công
nghiệp, đặc biệt là công nghiệp chế biến.Thông qua công nghiệp chế biến, giá
trị của sản phẩm nông nghiệp nâng lên nhiều lần, nâng cao khả năng cạnh
tranh của nông sản hàng hoá, mở rộng thị trường…
- Khu vực nông nghiệp là nguồn cung cấp vốn lớn nhất cho sự phát triển
kinh tế trong đó có công nghiệp, nhất là giai đoạn đầu của công nghiệp hóa,
bởi vì đây là khu vực lớn nhất, xét cả về lao động và sản phẩm quốc dân.
Nguồn vốn từ nông nghiệp có thể được tạo ra bằng nhiều cách, như tiết kiệm
của nông dân đầu tư vào các hoạt động phi nông nghiệp, thuế nông nghiệp,
ngoại tệ thu được do xuất khẩu nông sản… trong đó thuế có vị trí rất quan
trọng.


×