Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

TUẦN 21 văn 6 TIẾT 77 soạn theo mô hình mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.97 KB, 19 trang )

Trường PT DTNT THCS Sơn Tây

TUẦN 21
TIẾT 77

NH:2018-2019

Ngày soạn: 7/1/2019
Ngày dạy: 6B - 14/1/2019
6A - 15/1/2019
Văn bản :

SÔNG NƯỚC CÀ MAU
(Đoàn Giỏi)

I . MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1.Kiến thức:
- Sơ giản về tác giả và tác phẩm Đất rừng phương Nam
- Vẻ đẹp của thiên nhiên và cưộc sống con người một vùng đất phương Nam
- Tác dụng của một số biên pháp nghệ thuật
2.Kĩ năng:
- Nắm bắt nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố miêu tả kết hợp thuyết minh
- Đọc diễn cảm phù hợp với nội dung văn bản
- Nhận biết các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản và vặn dụng chúng khi
làm văn miêu tả cảnh thiên nhiên
3.Thái độ :
Tích cực bảo vệ cảnh thiên nhiên
GD đạo đức: Giáo dục phẩm chất yêu quê hương đất nước, tự lập, tự chủ, có trách
nhiệm với cộng đồng
=> GD giá trị sống: YÊU THƯƠNG, TÔN TRỌNG, TRÁCH NHIỆM, TRUNG THỰC.
4.Định hướng phát triển năng lực:


- Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng
lực hợp tác,năng lực cảm thụ văn học.
- Năng lực chuyên biệt: năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực quan sát.
II.CHUẨN BỊ :
GV :Giáo án, sgk,tìm đọc tác phẩm “ Đất rừng phương Nam”
HS : Đọc kĩ văn bản, soạn bài theo các câu hỏi trong sgk
III.Phương pháp và kĩ thuật dạy học :
- Thảo luận nhóm ,cặp đôi , phân tích, nêu vấn đề, bình giảng.
- Kĩ thuật dạy học: động não , trình bày một phút , chia nhóm
IV. Tiến trình hoạt động dạy và học:
A. Hoạt động khởi động (4 phút)
- Mục đích: Tạo tâm thế học tập cho HS; kích thích ở HS sự tìm tòi, ham hiểu biết.
- Phương pháp: Vấn đáp, nêu vấn đề,...
- Kĩ thuật dạy học: Trình bày 1 phút, động não
- Năng lực cần phát triển cho học sinh: làm chủ bản thân, giao tiếp.
- Nhiệm vụ: HS lắng nghe và làm việc độc lập
- GV chiếu 1 clip ngắn về vùng sông nước Cà Mau.

GV: Đặng Thị Hằng

Ngữ văn 6


Trường PT DTNT THCS Sơn Tây

NH:2018-2019

- HS nêu cảm nhận.
GV giới thiệu bài.
Vùng đất Cà Mau ,vùng đất tận cùng của Tổ quốc với những đặc điểm nổi bật phong cảnh

thiên nhiên đẹp trù phú, sinh động hấp dẫn về một vùng sông nước miền tây thì tiết học hôm
nay các em sẽ tìm hiểu đặc điểm miền đất này qua văn bản …
B. Hoạt động hình thành kiến thức (29 phút)
- Mục đích giúp HS:
+ Hiêu sơ giản về tác giả, tác phẩm “ Đất rừng phương Nam”
+ Cảm nhận được sự phong phú và độc đáo của thiên nhiên sông nước Cà Mau và cuộc sống
của con người vùng đất phương Nam.
+ Thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật độc đáo được sử dụng trong đoạn
trích.
+ Nắm bắt nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố miêu tả kết hợp thuyết minh.
+ Đọc diễn cảm phù hợp với nội dung văn bản.
+ Nhận biết các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản và vận dụng chúng khi làm
văn miêu tả cảnh thiên nhiên.
- Phương pháp: Vấn đáp, nêu vấn đề, phân tích mẫu, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật dạy học: Trình bày 1 phút, động não, chia nhóm....
- Năng lực cần phát triển cho học sinh: làm chủ bản thân, giao tiếp.
- Phương thức hoạt động: Theo nhóm và cá nhân
- Thiết bị, học liệu sử dụng: sgk, giáo án.
- Báo cáo: bằng miệng, bảng nhóm.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
* Hoạt động 1:HDHS tìm hiểu Tác giả- tác phẩm:
- PP: đọc sáng tạo, vấn đáp
- KT: đặt câu hỏi, hỏi và trả lời.
- NL: tư duy sáng tạo, hợp tác
Gọi hs đọc phần chú thích dấu * trong sgk về tác giả,
tác phẩm.
? Giới thiệu vài nét về tác giả.
- Hs dựa vào sgk trả lời
? Cho biết xuất xứ văn bản?
+ Học sinh dựa vào phần chú thích dấu *sgk tr 20

- GV khái quát thêm
*Hoạt động 2: HDHStìm hiểu Đọc - Hiểu văn bản
+ GV hướng dẫn đọc : Đoạn đầu đọc chậm, giọng
đều đều, càng về sau đọc nhanh dần lên, đoạn tả chợ
năm căn giọng vui tươi linh hoạt
H- Đoạn trích miêu tả cảnh gì ?
GV: Đặng Thị Hằng

NỘI DUNG CẦN ĐẠT
I. Tác giả- tác phẩm:
( sgk)

II. Đọc – Hiểu văn bản:
1.Đọc:

Ngữ văn 6


Trường PT DTNT THCS Sơn Tây

-Cảnh đó được miêu tả theo trình tự nào ?
* Từ ấn tượng chung về cảnh sau đó mới tập trung
miêu tả, thuyết minh, giải thích về các kênh rạch,
sông ngòi ở 2 bên bờ và cuối cùng là chợ Năm Căn
-Em hãy hình dung vị trí quan sát của người miêu tả ?
*Tác giả nhập vai người kể chuyện xưng tôi – chú bé
An
14 tuổi, ngồi trên thuyền xuôi dòng sông năm
căn
-Vị trí ấy có thuận lợi gì trong việc quan sát và miêu

tả ?
* Có thể tả, kể lần lượt về các sông, rạch và cảnh vật
2 bên bờ
- Hãy xác định bố cục của bài văn ?
* 3 đọan : - Từ đầu
đơn điệu : Ấn tượng chung về
cảnh
-Tiếp theo
ban mai : Miêu tả con sông năm căn
rộng lớn, trù phú, tấp nập
- Phần còn lại : Chợ năm căn
- Học sinh đọc thầm đoạn 1
- Đoạn văn nêu lên điều gì ?
- Ấn tượng chung về cảnh được thể hiện qua chi tiết
nào ?
- Qua miêu tả, em cảm nhận về vùng sông nước Cà
Mau như thế nào ?
- Để làm nổi bật ấn tượng trên, tác giả đã sử dụng
những giác quan nào ?
* Thị giác, thính giác đặc biệt là cảm giác
-Biện pháp nghệ thuật được sử dụng để miêu tả cảnh
vùng sông nước Cà Mau là gì ?
* Liệt kê so sánh các câu tả xen lẫn câu kể và các
điệp từ, tính từ chỉ màu sắc, trạng thái
- Học sinh đoạn tiếp đoạn 2
- Mở đầu đoạn văn, tác giả đã giải thích, thuyết minh
về cảnh vùng sông nước Cà Mau. Em thấy việc đặt
tên cho các con sông ở vùng Cà Mau là dựa vào
những đặc điểm nào ?
* Địa danh cứ theo đặc điểm riêng mà gọi tên thật

mộc mạc ,dân giã
- Qua cách giới thiệu, thuyết minh, em có nhận xét gì
về thiên nhiên và con người ở đây ?
*Thiên nhiên hoang dã, phong phú, con người giản

GV: Đặng Thị Hằng

NH:2018-2019

2.Bố cục:

3.Phân tích:
a) Ấn tượng chung về cảnh sông nước vùng
Cà Mau :
- Sông ngòi, kênh rạch nhiều
chằng chịt như mạng nhện
- Bao trùm là màu xanh của trời, nước rừng
cây, lá rừng
- Âm thanh rì rào của gió, sóng biển, rừng
cây
* Một thiên nhiên còn nguyên sơ đầy hấp dẫn
và bí hiểm

Ngữ văn 6


Trường PT DTNT THCS Sơn Tây

dị, chất phát, hồn nhiên
- Dòng sông Năm Căn được miêu tả bằng những từ

nào?
- Gv chia lớp thành 3 nhóm theo 3 tổ thảo luận câu
hỏi trên làm vào bảng phụ
* Con sông rộng hơn ngàn thước
* Nước đổ ầm ầm như thác
* Cá nước bơi hàng đàn, đen trũi…
* Rừng đước dựng cao ngất như 2 dãy tường thành
- Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét.
- Gv tổng hợp, nhận xét.
- Qua miêu tả, em có nhận xét gì về dòng sông Năm
Căn ?
- Để miêu tả dòng sông Năm Căn rộng lớn, hùng vĩ,
tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ?
-Học sinh đọc đoạn cuối
- Chợ Năm Căn được tác giả miêu tả bằng những
hình ảnh chi tiết nào ?
Gv cho hs thảo luận nhóm để thảo luận làm câu hỏi
trên
- Vị trí: Chợ nằm sát bên bờ sông.
- Không khí: Ồn ào, đông vui, tấp nập
- Cảnh: Những túp lều lá thô sơ.
- Những đống gỗ cao như núi chất dựa bờ.
- Họp ngay dưới mặt nước.
- Đa dạng về màu sắc, trang phục, tiếng nói của nhiều
dân tộc.
- Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung
- Gv tổng hợp
- Qua những chi tiết ấy, em có cảm nhận về cảnh sinh
hoạt ở chợ Năm Căn như thế nào ?
- Qua bài văn, em cảm nhận về vùng sông nước Cà

Mau như thế nào ?
- Tác giả đã sử dụng thành công những nét nghệ thuật
như thế nào ?
Hoạt động 3: HDHS Tổng kết :
Bài học hôm nay em cần ghi nhớ những gì về nội
dung và nghệ thuật? (HS đọc to ghi nhớ SGK/23)
Em cảm nhận gì về thiên nhiên và con người vùng
cực Nam tổ quốc?
1. Nghệ thuật:

GV: Đặng Thị Hằng

NH:2018-2019

2) Cảnh dòng sông Năm Căn
*Dòng sông Năm Căn rộng lớn hùng vĩ
* Nghệ thuật : So sánh và cách sử dụng động
từ, cụm động từ, tính từ và cụm tính từ diẽn
tả trạng thái, hành động của con thuyền trên
dòng sông Năm Căn
* Thiên nhiên gắn bó với cuộc sống lao động
của con người .

3) Cảnh chợ Năm Căn :
*Sinh hoạt ở chợ Năm căn đông vui, tấp nập,
trù phú

III) Tổng kết :
*Ghi nhớ: ( SGK )


Ngữ văn 6


Trường PT DTNT THCS Sơn Tây

NH:2018-2019

- Miêu tả từ bao quát đến cụ thể.
- Lựa chọn từ ngữ gợi hình, chính xác kết hợp với
việc sử dụng các phép tu từ.
- Sử dụng ngôn ngữ địa phương.
- Kết hợp miêu tả và thuyết minh.
2. Nội dung: Thiên nhiên vùng sông nước Cà Mau có
vẻ đẹp rộng lớn, hùng vĩ, đầy sức sống hoang dã.
3. Ý nghĩa:
- Sông nước Cà Mau là một đoạn trích độc đáo và
hấp dẫn thể hiện sự am hiểu, tấm lòng găn bó của nhà
văn Đoàn Giỏi với thiên nhiên và con người vùng đất
Cà Mau.
+ Học sinh đọc ghi nhớ sgk
C. Hoạt động luyện tập (5phút)
- Mục đích:
Giúp các em củng cố khắc sâu kiến thức vừa học
- Phương pháp: nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật dạy học: giải quyết vấn đề, đặt câu hỏi, chia nhóm
- Phương thức hoạt động: cá nhân, nhóm
- Thiết bị, học liệu sử dụng: Sgk
- Báo cáo: bằng miệng
? Hãy kể tên 1 vài con sông ở quê em , g.thiêu vắn tắt về 1 trong những con sông ấy?
Sông Ca Long, Sông Bắc Luân…

D. Hoạt động vận dụng (5 phút)
- Mục đích: Vận dụng các kiến thức đã học vào tình huống cụ thể
- Phương pháp: nêu vấn đề
- Kĩ thuật: giải quyết vấn đề
- Phương thức hoạt động: Cá nhân.
- Thiết bị, học liệu được sử dụng: SGK, tài liệu.
- Sản phẩm: Đoạn văn.
GV yêu cầu giao nhiệm vụ:
? Viết đoạn văn từ ( 5-7 câu) trình bày cảm nhận của em về vùng Cà Mau qua Vb “ SNCM”
vừa học?
Hs viết đoạn văn
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (2 phút)
- Mục đích: Giúp HS tiếp tục mở rộng kiến thức, kĩ năng.
- Phương pháp: vấn đáp.
- Kĩ thuật dạy học: động não.

GV: Đặng Thị Hằng

Ngữ văn 6


Trường PT DTNT THCS Sơn Tây

NH:2018-2019

- Phương thức hoạt động: Cá nhân
- Báo cáo: bài sưu tầm của HS.
Gv yêu cầu giao nhiệm vụ:
? Tìm một số văn bản nói về miền đất Cà Mau.
- Gv kiểm tra việc sưu tầm của hs ở tiết học sau.

- ?Tìm đọc toàn truyện “Đất rừng phương Nam”.
* * Dặn dò
- Nắm được nội dung kiến thức đã học.
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK/ T. 23
- Chuẩn bị bài mới : So sánh.
+ Bằng cách đọc kỹ phần ví dụ và ghi nhớ SGK.
+ Tìm hiểu thế nào là so sánh, đặc điểm cấu tạo của phép so sánh.
+ Biết quan sát sự giống và khác nhau giữa các sự vật để tạo ra những cách so sánh đúng,
so sánh hay

TUẦN 21
GV: Đặng Thị Hằng

Ngày soạn: 7/1/2019
Ngữ văn 6

tạ


Trường PT DTNT THCS Sơn Tây

NH:2018-2019

TIẾT 78

Ngày dạy: 6B - 14/1/2019
6A - 17/1/2019

Tiếng Việt:


SO SÁNH

I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức
- Cấu tạo của phép tu từ so sánh
- Các kiểu so sánh thường gặp.
2. Kỹ năng:
- Nhận diện được phép so sánh.
- Nhận biết và phân tích được các kiểu so sánh đã dùng trong văn bản, chỉ ra được tác
dụng của các kiểu so sánh đó.
3. Thái độ: Giáo dục tình cảm quý trọng tiếng Việt..
4. Định hướng phát triển năng lực: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực giải
quyết các tình huống...
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: soạn giáo án, bảng phụ, soạn và lấy nhiều ví dụ, tìm tài liệu liên quan Tích
hợp phần Văn ở bài “Sông nước Cà Mau” .
2. Học sinh: Tìm hiểu ví dụ, trả lời các câu hỏi SGK, chuẩn bị phần bài tập
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học và kiểm tra đánh giá:
1. Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, phân tích tình
huống mẫu, rèn luyện theo mẫu, động não, thảo luận..
2. Kĩ thuật dạy học: Trình bày 1 phút, động não, chia nhóm.
3. Kiểm tra đánh giá: Động viên, khen thưởng.
IV. Hoạt động dạy và học:
A. Hoạt động khởi động: 5 phút
- Mục đích: Tạo tâm thế học tập cho HS.
- Phương pháp:Trực quan, vấn đáp
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trình bày 1 phút.
- Năng lực cần phát triển cho học sinh: Làm chủ bản thân, giao tiếp.
- Nhiệm vụ: HS làm việc độc lập
- Phương thức hoạt động: cá nhân

- Thiết bị dạy học: Máy chiếu, máy tính

GV: Đặng Thị Hằng

Ngữ văn 6


Trường PT DTNT THCS Sơn Tây

NH:2018-2019

- SP học tập: Báo cáo bằng miệng
Cho HS nghe bài hát: Ngày đầu tiên đi học
? Trong lời bài hát cô giáo được ví giống ai?
- HS trả lời: Mẹ hiền
? Vì sao lại có sự ví von đó?
- HSTL: Vì khi ở trường, cô giáo chăm chút, lo lắng cho em như là mẹ em ở nhà
GV dẫn dắt vào bài: Trong một số bài hát và trong văn chương các tác giả thường dùng hình
ảnh này để ví von với một số hình ảnh khác có nét tương đồng. Sự ví von ấy được gọi là biện
pháp tu từ. Vậy đó là biện pháp gì?. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiếu.
B. Hoạt động hình thành kiến thức: 25 phút
- Mục đích: Giúp HS
+ Cấu tạo của phép tu từ so sánh
+ Các kiểu so sánh thường gặp.
- Phương pháp: Vấn đáp, nêu vấn đề, phân tích mẫu, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật dạy học: Trình bày 1 phút, động não, chia nhóm.
- Năng lực cần phát triển cho học sinh: Làm chủ bản thân, giao tiếp.
- Phương thức hoạt động: Theo nhóm và cá nhân
- Thiết bị, học liệu sử dụng: SGK, bảng phụ.
- Sản phẩm: Báo cáo bằng miệng, bảng nhóm.

Hoạt động của GV và HS

Nội dung bài học

Hoạt động 1: HDHS thế nào là so
sánh?

I. Thế nào là so sánh?

- Gọi HS đọc VD a + b

1. Ví dụ: SGK
2. Nhận xét

? Ở VD a, b, những tập hợp từ nào * Những tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh:
chứa hình ảnh so sánh?
VDa. Trẻ em như búp trên cành
VDb. Rừng đước dựng lên cao ngất như hai
dãy trường thành vô tận .
? Những sự vật, sự việc nào được so *VDa. Trẻ em được so sánh búp trên cành
sánh với nhau ?
VDb. Rừng đước được so sánh với hai dãy
trường thành vô tận .
? Dựa vào cơ sở nào để có thể so - Dựa vào sự tương đồng nhau về hình thức,

GV: Đặng Thị Hằng

Ngữ văn 6



Trường PT DTNT THCS Sơn Tây

sánh như vậy?

NH:2018-2019

tính chất, vị trí, chức năng giữa sự vật này với
sự vật khác )

? So sánh như thế nhằm mục đích - Tạo ra hình ảnh mới mẻ, gợi cảm giác cụ thể
hấp dẫn khi nghe, nói, đọc, viết.
gì?
3. Ghi nhớ (SGK)
? Vậy so sánh là gì?
- HS đọc to ghi nhớ SGK
Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu cấu
tạo của phép so sánh

II. Cấu tạo của phép so sánh
1. Mô hình phép so sánh.

Điền những tập hợp từ có chứa hình
ảnh so sánh ở VD phần I vào bảng
trên .

Vế A (sự Phương
vật được diện SS
SS)

Từ SS Vế B (sự

vật dùng
để SS)

? Xác định từ so sánh ở các VD
trên?

Trẻ em

như

búp trên
cành

như

dãy trường
thành

Rừng
đước

dựng lên

2. Những từ so sánh: như, như là, bằng, tựa,
? Tìm thêm những từ so sánh mà em tựa như, hơn…
biết ?
3. Cấu tạo của phép so sánh có điểm đặc biệt:
a. Vắng mặt từ chỉ phương diện so sánh, từ so
? So với VD ở trang 24 thì cấu tạo sánh.
phép so sánh ở a, b có gì đặc biệt?

b. Từ so sánh và vế B được đảo lên trước vế A.
* Ghi nhớ SGK

? Phần cấu tạo của phép so sánh cần
ghi nhớ những gì?
C. Hoạt động luyện tập: 5 phút
- Mục đích: HS vận dụng kiến thức đã chiếm lĩnh trên để củng cố, khắc sâu kiến thức theo
nội dung bài học
- PP/ Kĩ thuật: Vấn đáp, TLN, trình bày 1 phút, chia nhóm
- Phương thức hoạt động: Nhóm, Cá nhân
GV: Đặng Thị Hằng

Ngữ văn 6


Trường PT DTNT THCS Sơn Tây

NH:2018-2019

- Thiết bị, học liệu sử dụng: Câu hỏi bài tập, máy chiếu
- SP: Báo cáo bằng viết
Hoạt động của GV và HS
HDHS luyện tập

Nội dung cần đạt
III. LUYỆN TẬP:

HS đọc bài tập 1

Bài 1: Dựa vào mẫu so sánh hãy tìm

? Dựa vào mẫu so sánh hãy tìm thêm 1 thêm 1 VD
VD?
- Thầy thuốc như mẹ hiền -> (So sánh
đồng loại, người với người )
GV hướng dẫn HS làm bài

- Kênh rạch, sông ngòi như màng nhện ->
(So sánh vật với vật)
- Cá nước từng đàn đen trũi ….. như
người bơi ếch -> (So sánh vật với người )
-

Công cha như núi ngất trời

Nghĩa mẹ như nước ngời ngời biển đông
-> (So sánh cái cụ thể với cái trừu tượng)
Bài 2: Điền vào chỗ trống tạo thành ngữ
- Khoẻ như voi (Trương Phi)

- HS nêu yêu cầu BT 2
- GV hướng dẫn HS làm bài. HS chia 4
nhóm thảo luận (3phút) vào điền vào
phiếu học tập các từ còn thiếu.
- Các nhóm nhận xét. GV chốt ý.

- Đen như (bồ hóng, cột nhà cháy, củ tam
thất ..)
- Trắng như (bông, ngà, trứng gà bóc, ngó
sen)
- Cao như (núi, sếu, cây sào)

Bài 3: Tìm những câu có phép so sánh
Trong " Bài học đường đời đầu tiên"
- Những ngọn cỏ gãy rạp y như có nhát
dao ..

- HS đọc bài tập 3 :Tìm những câu có
phép so sánh?

- Hai cái răng đen nhánh như lưỡi liềm
máy

- Cái chàng Dế Choắt, người ... như một
- HS đọc lại văn bản và tìm hiểu. GV nhận
gã nghiện thuốc phiện, cánh ... như người
xét, chốt ý
cởi trần măc áo gi lê
Trong "Sông nước Cà Mau"
- Sông ngòi kênh rạch càng bủa giăng chi
GV: Đặng Thị Hằng

Ngữ văn 6


Trường PT DTNT THCS Sơn Tây

NH:2018-2019

chít như mạng nhện.
- Nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như
thác.

- Cá nước ...như người bơi ếch.
- Rừng đước dựng lên cao ngất như hai
dãy trường thành vô tận.
D. Hoạt động vận dụng: (5 phút)
- Mục đích:
+ Củng cố kiến thức vừa học.
+ Biết sử dụng biện pháp tu từ so sánh trong giao tiếp, viết đoạn văn hợp lí.
- Phương pháp: Thực hành
- Kĩ thuật: Động não
HS thực hiện yêu cầu và hướng dẫn của GV
- SP: Nêu ý kiến cá nhân
? Viết đoạn văn với chủ đề tự chọn trong đó có sử dụng biện pháp tu từ so sánh?
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: (5 phút)
- Mục đích:
+ Củng cố kiến thức vừa học
+ Mở rộng vấn đề, biết sử dụng biện pháp tu từ trong giao tiếp
- Phương pháp: Nêu vấn đề
- Kĩ thuật dạy học: Động não, trình bày 1 phút.
- Phương thức hoạt động: Cá nhân
- Báo cáo: Bằng miệng
? Tìm một số câu thơ, ca dao, tục ngữ có sử dụng biện pháp tu từ so sánh?
* Hướng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc bài: Thế nào là so sánh? Cấu tạo và tác dụng? Cho ví dụ
- Hoàn thành các BT còn lại .
- Xem trước bài: Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.

GV: Đặng Thị Hằng

Ngữ văn 6



Trường PT DTNT THCS Sơn Tây

TUẦN 21
TIẾT 79+80

GV: Đặng Thị Hằng

NH:2018-2019

Ngày soạn: 7/1/2019
Ngày dạy: 6B – 15, 18/1/2019
6A – 17,18/1/2019

Ngữ văn 6


Trường PT DTNT THCS Sơn Tây

NH:2018-2019

QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU
TẢ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Mối quan hệ trực tiếp của quan sát, tượng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu
tả.
- Vai trò, tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
2. Kĩ năng:
- Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét khi miêu tả

- Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản: quan sát, tưởng tượng, so sánh,
nhận xét trong đọc và viết trong văn miêu tả.
3. Thái độ:
Nghiêm túc, tự giác, tích cực trong học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực:
Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực phát
triển ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Đọc sách, tư liệu, giáo án.
- HS: Đọc SGK và trả lời các câu hỏi.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp:
Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thảo luận, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, nhóm...
2. Kĩ thuật:
Trình bày 1 phút, động não,...
VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A. Hoạt động khởi động (5 phút).
- Mục đích: Tạo sự tìm tòi, ham hiểu biết ở học sinh.
- Phương pháp: vấn đáp, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề,...
- Kĩ thuật dạy học: Trình bày 1 phút, động não
- Năng lực cần phát triển cho học sinh: làm chủ bản thân, giao tiếp.
- Nhiệm vụ: HS làm việc độc lập
- Thiết bị dạy học:
GV: Đặng Thị Hằng

Ngữ văn 6


Trường PT DTNT THCS Sơn Tây


NH:2018-2019

- Sản phẩm của học tập: HS báo cáo bằng miệng.
? Thế nào là văn miêu tả ?
- Văn miêu tả là loại văn nhằm giúp người đọc, người nghe hình dung những đặc điểm, tính
chất nổi bật của một sự việc, sự vật, con người, phong cảnh… làm cho những cái đó như
hiện ra trước mắt người đọc, người nghe.
? Năng lực cần thiết cho việc làm văn miêu tả là gì?
- Một trong những năng lực cần thiết cho việc làm văn miêu tả là quan sát.
Gv dẫn vào bài: Để viết được bài văn miêu tả hay, nhất thiết người viết cần có năng lực
quan sát. Ngoài ra còn có năng lực tưởng tượng, so sánh và nhận xét. Những năng lực và
thao tác này được thể hiện qua tiết học hôm nay.
B. Hoạt động hình thành kiến thức (40 phút)
- Mục đích: Hiểu được quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
- Phương pháp: vấn đáp, gợi mở, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, thuyết trình, thảo luận
nhóm.
- Kĩ thuật dạy học: Trình bày 1 phút, động não.
- Năng lực cần phát triển cho học sinh: làm chủ bản thân, giao tiếp.
- Phương thức hoạt động: cá nhân, nhóm.
- Thiết bị, học liệu sử dụng: SGK, bảng nhóm, ...
- Sản phẩm của học tập: HS báo cáo bằng miệng, bảng nhóm.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* Hoạt động: Hướng dẫn HS tìm hiểu quan *Quan sát, tưởng tượng, so sánh,
sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong văn nhận xét trong văn miêu tả.
miêu tả.
1.Xét VD:VD1/ SGK/tr 27-28
- Yêu cầu học sinh đọc ba đoạn văn trong SGK.
- HS đọc.
- HD tìm hiểu ví dụ.

- Đoạn 1 tả Dế Choắt gầy ốm, đáng
- Học sinh thảo luận nhóm, chia lớp thành 3 thương.
nhóm.
- Thời gian thảo luận 4 phút.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhận xét, bổ
sung.
- Đoạn 2: tả cảnh sông nước Cà Mau
Câu hỏi thảo luận: Mỗi đoạn văn trên giúp em đẹp, thơ mộng và hùng vĩ.
hình dung được những đặc điểm nổi bật gì của
sự vật và phong cảnh được miêu tả? Những đặc
điểm nổi bật đó thể hiện ở những từ ngữ và
hình ảnh nào?
- Đoạn 1 tả Dế Choắt gầy ốm, đáng thương.
+ Gầy gò, lêu nghêu, bè bè, nặng nề, ngẩn ngẩn,
GV: Đặng Thị Hằng

Ngữ văn 6


Trường PT DTNT THCS Sơn Tây

NH:2018-2019

ngơ ngơ,...
- Đoạn 2: tả cảnh sông nước Cà Mau đẹp, thơ - Đoạn 3: cảnh mùa xuân: đông vui, náo
mộng và hùng vĩ.
nức như ngày hội.
+ giăng chi chít như mạng nhện, trời xanh,
nước xanh, rừng xanh, rì rào bất tận, mênh
mông, ầm ầm như thác…

- Đoạn 3: cảnh mùa xuân: đông vui, náo nức
như ngày hội.
- Chim ríu rít, cây gạo - tháp đèn khổng lồ,
ngàn hoa lửa, hàng ngàn bông hoa, hàng ngàn
búp nõn, nến trong xanh, đang đàn lũ lũ bay đi
bay về,…
? Để viết được các đoạn văn trên, người viết
cần có năng lực gì?
- Người viết cần phải quan sát, tưởng tượng, so
sánh và nhận xét tinh tế để tạo nên sự sinh
động, giàu hình ảnh.
? Vậy quan sát giúp người viết điều gì?
- Quan sát giúp chọn được chi tiết nổi bật của
đối tượng được miêu tả.
? Hãy tìm những câu văn có sự liên tưởng và so
sánh trong mỗi đoạn?
- Đoạn 1: ...người gầy gò và dại lêu nghêu như
một gã nghiện thuốc phiện; mặt mũi thì lúc
naog cũng ngẩn ngẩn ngơ ngơ,...
- Đoạn 2: ...chi chít như mạng nhện, nước ầm
ầm đổ ra biển ngày đêm như thác, cá bơi hàng
đàn đen trũi, như hai dãy trường thành vô
tận,...
- Đoạn 3: ... cây gạo sừng sững như một thác
đèn khổng lồ, hàng ngàn bông hoa như hàng
ngàn ngọn lửa hồng tươi,...
? Sự tưởng tượng và so sánh ấy có gì độc đáo?
- Sự độc đáo ở đây là tác giả đã gợi được cho
người đọc những khám phá bất ngờ, thú vị. Sự
vật được miêu tả có hồn và có nét khác biệt.

? Người viết dùng tưởng tượng, so sánh nhằm
mục đích gì ?
- Tưởng tượng, so sánh giúp người đọc hình

GV: Đặng Thị Hằng

Ngữ văn 6


Trường PT DTNT THCS Sơn Tây

NH:2018-2019

dung được đối tượng miêu tả một cách cụ thể,
sinh động, hấp dẫn.
? Tưởng tượng, quan sát, so sánh đều có vai trò
riêng trong quá trình miêu tả. Vậy nhận xét thì
sao?
- Nhận xét giúp người đọc hiểu được tình cảm
của người viết.
- Yêu cầu HS đọc ví dụ 3.
- HS đọc.
? Em hãy so sánh với đoạn nguyên văn ở trên
(mục 1 đoạn 2) để chỉ ra đoạn này đã bỏ đi
những chữ gì?
- Đoạn này đã bỏ đi những chữ: ầm ầm, như
thác, nhô lên hụp xuống như người bơi ếch,
như hai dẫy trường thành vô tận.
? Những chữ bị bỏ đó đã ảnh hưởng đến đoạn
văn miêu tả này như thế nào?

- Việc lược bỏ đi các từ ngữ mang ý nghĩa so
sánh, liên tưởng làm cho đoạn văn chẳng những
không thể hiện được hết những nét riêng của
sông nước Cà Mau (dòng sông Năm Căn) mà
còn làm cho đoạn văn kém đi sự hấp dẫn.
GV: Ví dụ này cho thấy quan sát, tưởng tượng,
so sánh và nhận xét có vai trò vô cùng quan
trọng trong sự miêu tả của nhà văn.
? Vậy, qua tìm hiểu các ví dụ trên, em hãy cho
biết: Để miêu tả được hay, người viết cần chú ý
những gì?
- HS đọc ghi nhớ

2. Kết luận:

GV: Đặng Thị Hằng

Ngữ văn 6


Trường PT DTNT THCS Sơn Tây

NH:2018-2019

Muốn miêu tả được hay, trước hết phải
quan sát, rồi từ đó nhận xét, liên tưởng,
tưởng tượng, ví von, so sánh… để làm
nổi bật lên những đặc điểm tiêu biểu của
sự vật.
C. Hoạt động luyện tập (35 phút)

- Mục đích: Vận dụng kiến thức vừa học được để giải quyết những nhiệm vụ cụ thể.
- Phương pháp: hoạt động cá nhân.
- Kĩ thuật dạy học: động não.
- Phương thức hoạt động: cá nhân.
- Thiết bị, học liệu sử dụng: SGK, ...
- Báo cáo: bằng miệng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG CÂN ĐẠT
* Hoạt động: Hướng dẫn HS II. Luyện tập:
luyện tập.
Bài 1: (SGK/28,29)
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1. - Miêu tả cảnh Hồ Gươm, tác giả đã quan sát và lựa
chọn được những hình ảnh rất tiêu biểu, đặc sắc.
- HS đọc.
Những hình ảnh đó là: …Mặt hồ…sáng long lanh,
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm cặp, Cầu Thê Húc màu son…; Đền Ngọc Sơn, gốc đa già
rễ lá xum xuê; Tháp Rùa xây trên gò đất giữa hồ. Đó
thời gian 3 phút.
là những đặc điểm nổi bật mà hồ khác không có.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Những từ ngữ trong dấu ngoặc đều là những từ ngữ
- Nhận xét, bổ sung.
chỉ tính chất và đặc điểm của Hồ Gươm. Lần lượt
năm từ ngữ đó là: gương bầu dục, cong cong, lấp ló,
cổ kính, xanh um.
- Gọi HS đọc bài tập 2

Bài 2: (SGK/29)

- HS đọc


Những hình ảnh tiêu biểu và đặc sắc:
- Đi bách bộ ……người rung rinh một màu nâu
bóng mỡ soi gương được,…
- Đầu to, nổi từng mảng, rất bướng…
- Hai răng đen nhánh…nhai ngoàm ngoạp như hai
lưỡi liềm máy làm việc…
- Sợi râu dài và uốn cong một vẻ rất đỗi hùng dũng.
Tôi - hãnh diện...với cặp râu ấy…trịnh trọng và
khoan thai đưa cả hai chân lên vuốt râu.
Bài 3: (SGK/29)

- HS làm việc cá nhân.

- Yêu cầy HS nêu yêu cầu bài tập 3.
- HS làm việc cá nhân.
GV: Đặng Thị Hằng

Tùy vào đặc điểm của ngôi nhà hoặc căn phòng mình
đang ở mà mỗi người có thể lựa chọn những đặc

Ngữ văn 6


Trường PT DTNT THCS Sơn Tây

NH:2018-2019

(GV lưu ý HS chỉ nêu những đặc
điểm riêng (của nơi mình ở) để miêu tả. Chú ý những

điểm tiêu biểu đặc sắc nhất.)
đặc điểm nổi bật.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 4.
Bài 4: (SGK/29)
- HS thảo luận nhóm, chia lớp 6
- Mặt trời: như chiếc mâm lửa, như chiếc quả cầu
nhóm, thời gian thảo luận 3 phút.
lửa, như một hòn than đỏ rực…
- Đại diện nhóm trình bày, nhận - Bầu trời trong sáng và mát mẻ như khuôn mặt của
bé sau một giấc ngủ dài, như cái lồng bàn khổng lồ,
xét, bổ sung.
như nửa quả cầu xanh,...
- Những hàng cây như những bức tường thành cao
vút,...
- Núi (đồi) như cái bát úp khổng lồ,...
- Những ngôi nhà như những bao diêm, như những
trạm gác,...
D. Hoạt động vận dụng (8 phút)
- Mục đích: Tiếp tục mở rộng kiến thức, kĩ năng.
- Phương thức hoạt động: Cá nhân.
- Thiết bị, học liệu được sử dụng: SGK, tài liệu.
- Sản phẩm: Đoạn văn.
Từ bài Sông nước Cà Mau của Đoàn Giỏi, hãy viết một đoạn văn tả lại quang cảnh một
dòng sông , hay khu rừng mà em đã có dịp quan sát (chú ý nêu lên những đặc điểm nổi bật
của dòng sông hặc khu rừng mà em miêu tả.
- HS viết đoạn văn.
- GV chọn một số đoạn văn và đọc trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung, tuyên dương.
D. Hoạt động mở rộng tìm tòi (2 phút)
- Mục đích: Giúp HS tiếp tục mở rộng kiến thức, kĩ năng.

- Phương pháp: vấn đáp.
- Kĩ thuật dạy học: động não.
- Phương thức hoạt động: Cá nhân
- Báo cáo: bằng miệng.
Sưu tầm một số đoạn văn miêu tả hay.
* Dặn dò:

GV: Đặng Thị Hằng

Ngữ văn 6


Trường PT DTNT THCS Sơn Tây

NH:2018-2019

- Xem bài cũ.
- Soạn bài mới: Bức tranh của em gái tôi.

GV: Đặng Thị Hằng

Ngữ văn 6



×