Tải bản đầy đủ (.doc) (92 trang)

Giáo án vnen phân môn sinh học 8, đầy đủ, chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (749.58 KB, 92 trang )

Tuần: 1,2
Lớp dạy: 81,2

Ngày soạn: 15/08/2018

Ngày dạy: 20/08/2018

CHỦ ĐỀ 1: MỞ ĐẦU MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8
Tiết 1,2,3,4

BÀI 1: TÌM HIỂU VỀ CÔNG VIỆC CỦA CÁC NHÀ KHOA HỌC TRONG
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Lập được kế hoạch thực hiện trong hoạt động học tập.
- Tìm hiểu và kể tên được các bước chủ yếu nghiên cứu khoa học của nhà khoa học.
- Tìm hiểu và viết tóm tắt được tiểu sử của một số nhà khoa học.
- Học tập và làm theo phương pháp của các nhà khoa học, học sinh có tác phong nghiên cứu khoa học
ngay từ lúc ngồi trên ghế nhà trường.
2. Kĩ năng: Hình thành kĩ năng làm việc khoa học, kĩ năng tự học.
3. Thái độ: Tạo hứng thú, đam mê nghiên cứu khoa học.
II. NĂNG LỰC :
* Năng lực chung: Phát triển năng lực tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, giao tiếp
* Năng lực chuyên biệt:
- Xác định được vấn đề trong nghiên cứu khoa học.
- Biết cách đề ra giả thuyết đồng thời xác định được những phương pháp cần tiến hành trong nghiên cứu
khoa học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC VÀ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN


HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
(trò chơi + thảo luận nhóm)
1.Trò chơi “Họ là ai?”
-Gv y/c hs quan sát hình 1.1 và hoàn thành phiếu
học tập như mẫu bảng sgk/3.

-Hs thảo luận và đưa ra đáp án: 1.d, 2.a, 3.c, 4.g,
5.b, 6.e

- Y/c các nhóm dán kết quả lên bảng -> Gv nhận
xét, đánh giá hoạt động của từng nhóm.

- Đại diện nhóm lên dán kết quả thảo luận, nêu sơ
lược một số đóng góp nổi bật của nhà khoa học.

2. Chuyện về quả táo chín:
- Gv y/c hs đọc thông tin, thảo luận và trả lời 3
câu hỏi:
+ Những câu hỏi trên của Niu-tơn được gọi chung
là gì?
+Theo em, Niu-tơn đã làm gì để trả lời câu hỏi
của mình?
+Câu chuyện về quả táo rơi đã giúp Niu-tơn phát
hiện ra điều gì?

-Hs thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
-> đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét



- Gv nhận xét và chốt đáp án.
- Gv đặt câu hỏi vào bài: Vậy, nếu chúng ta muốn
thực hiện một nghiên cứu khoa học nào đó thì cần
phải thực hiện theo quy trình nào?
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1.Quy trình nghiên cứu khoa học
(thảo luận nhóm)
- Gv phát cho mỗi nhóm 5 tấm bìa có ghi nội dung -Vận dụng kiến thức sinh 6, thảo luận và sắp xếp
các bước trong quy trình nghiên cứu khoa học, y/c lại trật tự các bước.
các nhóm thảo luận sắp xếp lại trật tự các bước
sao cho đúng trong thời gian 3’.
- Y/c các nhóm dán đáp án lên bảng

-Dán đáp án lên bảng sau khi hết thời gian.

-Gv chiếu đáp án đúng (d->a->c->e>b), cho các
nhóm tự đánh giá -> Gv chốt.

-So sánh với đáp án của Gv nhận xét phần kết quả
của các nhóm khác.

2.Xác định vấn đề nghiên cứu
(chia sẻ cặp đôi)
-Y/c Hs đọc thông tin trong bài tập tình huống,
hoạt động cặp đôi để trả lời câu hỏi:

-HS hoạt động cá nhân đọc thông tin, trao đổi cặp
đôi tìm ra câu trả lời.


+Theo em, câu hỏi của Phle-minh là gì?
+ Giả thuyết trong nghiên cứu của ông là gì?

+ Tại sao các mảng nấm lại phá hủy những vi
khuẩn đang nuôi cấy?

-Gv nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức

+Giả thuyết: Nấm đã tiêu diệt VK

3. Phương pháp nghiên cứu khoa học
(tia chớp)
-Y/c Hs đọc đoạn thông tin, thảo luận trả lời câu
hỏi: Phle-minh đã sử dụng PP nghiên cứu nào?

-Hs đọc thông tin, thảo luận trả lời câu hỏi: Ông
sử dụng PP thực nghiệm.

-Gv nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức
4.Sản phẩm của nghiên cứu khoa học là gì?
(tia chớp)

-Hs đọc thông tin, thảo luận trả lời câu hỏi:

- Y/c Hs đọc đoạn thông tin, thảo luận trả lời câu
hỏi: +Sau nghiên cứu Phle-minh rút ra KL gì?

+KL:Loại nấm này tạo ra chất giết chết VK, được
đặt tên là penicilium notatum hay penicilin.


+Sản phẩm nghiên cứu của ông là gì?Ý nghĩa của
nó với đời sống con người?

+Sản phẩm là penicilium notatum hay penicilin,
dùng làm thuốc kháng sinh chữa bệnh cho người.

-GV y/c và hỗ trợ Hs hoàn thành bảng 1.1

-Hs hoàn thành bảng dưới sự hỗ trợ của GV

-Gv nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức

* Kết luận: Quy trình nghiên cứu khoa học gồm
các bước:
- Xác định vấn đề nghiên cứu:
-Đề xuất giả thuyết
-Tiến hành nghiên cứu
-Thu thập phân tích số liệu
- Kết luận
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP


1.Thảo luận (thảo luận nhóm)
- Gv y/c Hs hoạt động cá nhân, hoàn thành y/c ở
mục 1 hình 1.3

-Hs hoạt động cá nhân, sau đó hoạt động nhóm
lớn thảo luận về mỗi bước trong hình 1.3

- Y/c hoạt động nhóm lớn: thảo luận các công việc

ở mỗi bước của các nhà khoa học.

-Đại diện nhóm lên bảng dán kết quả thảo luận.

-Gv y/c các nhóm dán kết quả thảo luận lên bảng,
nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của từng
nhóm.
2. Giai thoại AC-si-mét (nhóm đôi)
- Gv y/c hs hoạt động cá nhân đọc thông tin sau
đó trao đổi cặp đôi hoàn thành bảng 1.2
-Gv y/c một vài cặp đôi báo cáo, chia sẻ kết quả
của nhóm mình.

-Hs hoạt động cá nhaansau đó thảo luận để hoàn
thành bảng 1.2.
- Đại diện đứng lên báo cáo:
+ Vấn đề nghiên cứu: Vương miệng có được làm
từ vàng nguyên chất hay không?
+Giả thuyết:Mọi vật chìm trong nước đều chịu 1
lực đẩy theo phương thẳng đứng, chiều hướng lên
và có độ lớn đúng bằng phần chất lỏng vật chiếm
chỗ.
+Phương pháp: So sánh khả năng giữ thăng bằng
của vương miện và vàng nguyên chất trong cùng 1
chất lỏng.
+Sản phẩm:Vương miện không phải là vàng
nguyên chất.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
-Gv y/c hs dựa vào gợi ý đưa ra ý tưởng nghiên

cứu khoa học.

-HS thảo luận trong nhóm, thống nhất đưa ra một
ý tưởng chung cho cả nhóm.

-Lưu ý: Gv nên hướng các em theo những gợi ý
gần gũi, thực tế.

-Tiếp tục thảo luận, xây dựng quy trình nghiên
cứu cho chính ý tưởng của mình.
-> đại diện nhóm báo cáo, chia sẻ với cả lớp

E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Tìm hiểu về các cuộc thi: “ Thi nghiên cứu khoa học dành cho học sinh Trung học” và “ Thi vận
dụng kiến thức liên môn vào giải quyết tình huống thực tiễn” trên trang web: http://
truonghocketnoi.edu.vn.
2. Em hãy tìm hiểu và tóm tắt tiểu sử nhà khoa học mà em kính yêu theo gợi ý sgk/8
-> thực hiện ở nhà, chia sẻ với các bạn trong lớp.
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ VÀ KẾT QUẢ DẠY HỌC:
- Chỉ ra các hoạt động nghiên cứu khoa học mà em biết?
- Nêu các bước quy trình nghiên cứu khoa học?
- Sản phẩm của hoạt động nghiên cứu khoa học là gì?


V. CÁC SẢN PHẨM CỦA HỌC SINH:
- Bảng sản phẩm nghiên cứu của các nhà khoa học.
- Bảng các bước trong quá trình nghiên cứu của Ác-si-mét.
- Ý tưởng và các bước thực hiện ý tưởng của nhóm.
VI. HƯỚNG DẪN BÀI HỌC SAU:
-Liệt kê lại tất cả các dụng cụ, thiết bị thí nghiệm, mẫu vật được sử dụng trong môn sinh 8

-Đọc trước thí nghiệm, thực hiện thí nghiệm.


Tuần: 2,3,4
Lớp dạy: 81,2

Ngày soạn: 25/08/2018

Ngày dạy: 30/08/2018

CHỦ ĐỀ 1: MỞ ĐẦU MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8
Tiết 5,6,7,8

BÀI 2: LÀM QUEN VỚI BỘ DỤNG CỤ, THIẾT BỊ THỰC HÀNH MÔN KHOA
HỌC TỰ NHIÊN 8

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Lập được kế hoạch thực hiện trong hoạt động học tập.
- Biết cách bố trí thí nghiệm khoa học. Sử dụng các dụng cụ, thiết bị và mẫu vật trong hoạt động học tập.
Ghi chép, thu thập các số liệu quan sát và đo đạc.
- Phân tích và giải thích được các số liệu quan sát và đánh giá kết quả.
2. Kĩ năng: Hình thành kĩ năng làm việc khoa học, kĩ năng tự học.
3. Thái độ: Tạo hứng thú, đam mê nghiên cứu khoa học. Giữ gìn và bảo vệ phòng thực hành.
II. NĂNG LỰC :
* Năng lực chung: Phát triển năng lực thực hành, nghiên cứu khoa học, tư duy giải quyết vấn đề.
* Năng lực chuyên biệt:
- Biết được các dụng cụ, thiết bị thực hành và cách sử dụng chúng.
- Sử dụng được một số dụng cụ, thiết bị thực hành trong sinh học.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC VÀ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
(trò chơi + thảo luận nhóm)
1.Trò chơi “Nhóm nào nhanh nhất, kể được
nhiều nhất?”
-Gv y/c hs liệt kê các dụng cụ, thiết bị và mẫu
trong các hoạt động học tập ở KHTN 6 và 7 đồng
thời cho biết luôn cách sử dụng chúng.

-Hs thảo luận và hoàn thành bảng 2.1. Nêu được:
+ Dụng cụ: cốc, ống nghiệm, đèn cồn, giá đỡ, ống
hút, ống đong, bộ đồ mổ, cân điện tử, đũa thủy
tinh, bình tam giác,…

- Y/c các nhóm dán kết quả lên bảng -> Gv nhận
xét, đánh giá hoạt động của từng nhóm.

+Vật liệu, hóa chất: giấy thấm, giấy quỳ, đường,
Iôt ,…

- Dựa vào sách KHTN 8, em hãy đề xuất các dụng
cụ, thiết bị, mẫu được sự dụng trong môn
KHTN8?

+Thiết bị: kính lúp, KHV
+Mẫu: con ếch, hoa, lá,…

- Đại diện nhóm lên dán kết quả thảo luận, nêu sơ
lược một số đóng góp nổi bật của nhà khoa học.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1.Làm quen với bộ dụng cụ, thiết bị thực hành
môn KHTN 8 ?(chia nhóm + cặp đôi)
1. Kể tên một số dụng cụ, thiết bị và mẫu dùng
trong các bài KHTN 8


- Gv cho hs hoạt động cá nhân xong thảo luận
nhóm.
- Gv giúp đỡ nhóm yếu, đánh giá và bổ sung phần
báo cáo.
-Gv giới thiệu một số dụng cụ, thiết bị thí nghiệm,
mẫu vật dùng trong phân môn KHTN sinh 8.

-Hs hoạt động cá nhân rồi thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm có kết quả tốt nhất báo cáo, nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
-HS hoạt động cá nhân đọc thông tin, trao đổi cặp
đôi tìm ra câu trả lời.
-Hs quan sát và ghi lại cách sử dụng của từng loại.
+Dụng cụ đo: cân, nhiệt kế, ống đong, cốc đong
-> cân chất rắn, đo nhiệt độ, đong chất lỏng
+Mô hình, mẫu vật, tranh ảnh: mô hình bộ xương
người, tranh cấu tạo bắp cơ, cấu tạo mắt,…
-> quan sát
+ Hóa chất: nước cất, dd NaCl, dd Iot, HCl,…


2.Kể tên một số dụng cụ dễ vỡ, hóa chất độc hại -> làm thí nghiệm.
-Y/c Hs hoạt động cặp đôi để kể tên các dụng cụ
dễ vỡ và hóa chất độc hại?
- Y/c một vài cặp báo cáo kết quả -> nhận xét,
đánh giá.

-Hs thảo luận cặp đôi, liệt kê.
- Một số cặp đôi báo cáo, cả lớp bổ sung.

3. Một số quy tắc an toàn phòng thí nghiệm
-Y/c Hs thảo luận ghi ra các quy tắc an toàn PTN?

-Thảo luận nhóm,kể ra các quy tắc an toàn PTN:

- Gv cùng Hs thống nhất kết quả:

* Kết luận: - Các dụng cụ đo: Ống đo, phễu
,nhiệt kế,thiết bị đo PH, lực kế, cân…

+ Tuyệt đối tuân theo quy tắc an toàn PTN và sự
hướng dẫn của Gv.
+Trật tự, gọn gàng, cẩn thận, thức hiện TN theo
đúng trình tự.
+Không để hóa chất bắn vào người, quần áo, đèn
cồn dùng xong đậy nắp lại.

- Mô hình , mẫu vật thật, tranh ảnh:Đòn bảy,
mô hình cột sống, tranh vẽ lưới thức ăn…
- Thiết bị thí nghiệm: giá để ống nghiệm, giá
đun, đèn cồn, ống nghiệm…

- hóa chất: axit, bazo, kim loại, phi kim..

+ Sau khi TN phải rửa dụng cụ, vệ sinh sạch sẽ.
II. Tập sử dụng các dụng cụ, thiết bị và mẫu
trong hoạt động học tập: (thảo luận nhóm)
* Tìm hiểu hoạt động của enzim trong nước bọt

-Hs hoạt động theo nhóm: nghiên cứu tài liệu,
- Y/c Hs đọc đoạn thông tin, thảo luận trả lời 5 câu thảo luận đưa ra phương án, giải thích cơ sở khoa
hỏi ở phần cuối.
học của TN. Hs trả lời câu hỏi ở phần thảo luận.
-GV nhận xét, ghi nhận kết quả của Hs.
1. Enzim amilaza
2. Chuyển hóa tinh bột thành đường
3. pH= 4-5, t0 = 370C

-Đại diện một số nhóm báo cáo, nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
* Kết luận: Enzim trong nước bọt có tên là
amilaza

4. Ống A và B

-Enzim amilaza trong nước bọt biến đổi tinh bột
thành đường mantozo

5. Ống B với ống C và D

-Enzim amilaza hoạt động tốt nhất trong điều



kiện PH=7, nhiệt độ 37oC
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
-Gv y/c Hs hoạt động cá nhân nghiên cứu tài liệu

-Hs hoạt động cá nhân, nghiên cứu tài liệu và thực
hiện y/c của tài liệu.

- Y/c Hs hoạt động cặp đôi, trao đổi kết quả và
thảo luận.

-Hs hoạt động cặp đôi để chia sẻ kết quả làm việc
cá nhân..

- Gv nhận xét, ghi nhận kết quả làm việc của Hs.

- Đại diện một số cặp đôi báo cáo kết quả, các cặp
khác nhận xét, góp ý bổ sung.

- Gv bổ sung, chuẩn hóa kiến thức.

* TN1
- Ống nghiệm xảy ra quá trình biến đổi tinh bột
thành đường:A
-Dự đoán: enzim amilaza trong nước bọt thực hiện
phản ứng.
- Ống xác nhận: B
- Mục đính t/h ống C: kiểm chứng
* TN3
-Tinh bột trong ống A,D bị biến đổi

- Các ống B,C,E không bị biến đổi.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
-Gv y/c hs dựa vào kiến thức, kỹ năng đã học
được ở mục B và mục C để làm một thí nghiệm
khoa học mà em yêu thích tại nhà.
-Lưu ý: Gv nên hướng các em theo những gợi ý
gần gũi, thực tế.

-HS về nhà trao đổi, thảo luận bạn bè thực hiện
y/c của tài liệu.

-Hs tự kiểm tra, đánh giá

- Gv nhận xét, đánh giá kết quả học tập.
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
Em/nhóm em cùng với thầy cô và người thân thiết kế một hoặc một số thiết bị/dụng cụ tự làm cho các
bài KHTN 8. Viết hướng dẫn sử dụng cho thiết bị.
-> thực hiện ở nhà, chia sẻ với các bạn trong lớp.
V. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ VÀ KẾT QUẢ DẠY HỌC:
1. Kể tên các dụng cụ, thiết bị và mẫu vật được sử dụng trong phân môn KHTN sinh 8? Nêu công dụng
của từng loại?
2. Cần tuân thủ những nguyên tắc nào khi vào PTN?
3. Enzim amilaza biến đổi tinh bột thành đường trong điều kiện nào?
V. CÁC SẢN PHẨM CỦA HỌC SINH:
- Bảng liệt kê các dụng cụ, thiết bị và mẫu vật dùng trong môn học và cách sử dụng chúng.
- Thí nghiệm thực hiện tại nhà của cá nhân hoặc nhóm.
- một dụng cụ/ thiết bị tự làm.


VI. HƯỚNG DẪN BÀI HỌC SAU :

-Đọc trước bài mới
-Mỗi hs đo chiều cao và cân nặng, kích thước vòng ngực tại nhà.


Tuần: 5,6
Lớp dạy: 81,2

Ngày soạn: 10/09/2018

Ngày dạy: 17/09/2018

CHỦ ĐỀ 9: NÂNG CAO SỨC KHỎE TRONG TRƯỜNG HỌC
Tiết 9,10,11

BÀI 25: CƠ THỂ KHỎE MẠNH

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm cơ thể khỏe mạnh.
- Mô tả được các chỉ số định lượng thể lực của cơ thể.
- Mô tả được các kỹ năng rèn luyện sức khỏe
- Phân tích được những hành vi sức khỏe lành mạnh và không lành mạnh.
2. Kĩ năng: Hình thành kĩ quan sát và so sánh, kĩ năng phân tích tổng hợp.
3. Thái độ: biết bảo vệ cơ thể và có kỹ năng rền luyện sức khỏe.
II. NĂNG LỰC :
* Năng lực chung: Phát triển năng lực tự học, tư duy giải quyết vấn đề.
* Năng lực chuyên biệt:
- Biết được khái niệm cơ thể khỏe mạnh.
- Mô tả được các chỉ số định lượng thể lực, kỹ năng rèn luyện sức khỏe.
- Phân biệt được những hành vi sức khỏe lành mạnh và không lành mạnh -> đề ra biện pháp bảo vệ sức

khỏe cho bản thân và gia đình.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC VÀ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
(tia chớp)
-Gv cho hs quan sát hình ảnh như hình 25.1. Hỏi:
+ Em có nhận xét gì về 2 người ở hình trên?

-Hs quan sát hình, đưa ra nhận xét đánh giá.

+ Người nào qua hình thể bên ngoài ta có thể nhận .-Đại diện hs báo cáo -> lớp nhận xét.
xét là người có cơ thể khỏe mạnh?
- Gv nhận xét, đánh giá. Đặt vấn đề vào bài mới:
vậy, có phải một cơ thể khỏe mạnh sẽ được đánh
giá qua hình thể bên ngoài hay còn có yếu tố nào
khác nữa -> dẫn vào bài.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1.Khái niệm cơ thể khỏe mạnh (tia chớp)
- Gv cho hs hoạt động cá nhân làm bài tập điền từ.

-Hs hoạt động cá nhân t/h y/c của Gv.

- Gv cho hs trao đổi chéo bài

- Hs trao đổi chéo


- Gv chiếu đáp án đúng -> y/c các em chấm chéo.

-HS chấm chéo và báo cáo Gv.

- Gv nhận xét, đánh giá và cho hs rút ra kết luận
thế nào là cơ thể khỏe mạnh?

- Hs hoạt động cá nhân rút ra kết luận
KL: sức khỏe là một trạng thái thoải mái về thể


-Liên hệ: Em có khỏe không? Vì sao em biết?
2. Tỉ lệ mỡ trong cơ thể người: (thảo luận nhóm)
- Gv y/c hs hoạt động cá nhân quan sát bảng 25.1
và 25.2, hoạt động theo nhóm trả lời câu hỏi sau:
+ Nhận xét, so sánh tỉ lệ mỡ trong cơ thể của nam
và nữ?

chất, tinh thần và xã hội chứ không chỉ là không
có bệnh hay thương tật.
-Hs hoạt động cá nhân sau đó hoạt động theo
nhóm thực hiện y/c của Gv.
-Đại diện nhóm báo cáo, chia sẻ.

+Tỉ lệ mỡ trong cơ thể người phụ thuộc vào
những yếu tố nào?Vd
+ Để đảm bảo lượng mỡ trong cơ thể, chúng ta
cần có biện pháp gì?

KL: + Tỉ lệ mỡ phụ thuộc vào từng loại sức

khỏe, giới tính, độ tuổi, mức vận động.

-Gv nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức.

+ Tỷ lệ mỡ trong cơ thể nữ giới luôn cao hơn
nam giới.

3. Tỉ lệ mỡ trong cơ thể người ở các đối tượng
khác nhau:
- Gv y/c hs hoạt động cá nhân đọc thông tin bảng
25.2, hoạt động nhóm: Nhận xét, so sánh tỉ lệ mỡ
trong cơ thể nguời giữa các đối tượng khác nhau
-> nêu rõ vai trò của vận động đối với sức khỏe
con người.
- Gv gọi đại diện 1 nhóm lên báo cáo, chia sẻ.
- Gv đánh giá và chốt kiến thức

-Hs nghiên cứu thông tin, thảo luận nhóm trả lời.
- Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
KL: Tỉ lệ mỡ trong cơ thể thay đổi tùy theo mức
độ vận động của cơ thể. Cơ thể vận động nhiều
và hợp lý thì sẽ ít mỡ hơn.

4. Chỉ số khối cơ thể BMI (body mass index):
(tia chớp)
- Y/c Hs quan sát bảng 25.3. Hỏi:

-Hs quan sát bảng 25.3 và trả lời câu hỏi.


+ BMI bình thường của cơ thể là bao nhiêu?

-KL: CT tính BMI:

+ Nêu Ct tính BMI?
-Y/c Hs tự tính chỉ số BMI của bản thân, tự đánh
giá và đưa ra biện pháp nhằm nâng cao sức khỏe
của mình.
- Gv gọi 1 vài hs lên báo cáo, chia sẻ trước lớp.

BMI= cân nặng/(chiều cao)2 (kg/m2)
-Hs tự tính BMI của bản thân và đánh giá, đưa ra
biện pháp nâng cao sức khỏe.
- Hs báo cáo trước lớp.

- Y/c các nhóm thảo luận 2 câu sau:
+Em có nhận xét gì về chỉ số béo phì của các đối
tượng trên?

-Các nhóm thảo luận, đưa ra câu trả lời.

+Biện pháp bảo vệ cơ thể chống béo phì và chống
suy dinh dưỡng?
+ Là Hs em rút ra được kinh nghiệm gì cho bản
thân qua bài học này?
-Gv gọi đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác bổ
sung, Gv đánh giá.
5. Chỉ số thể lực Pignet (thảo luận nhóm)

-Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét, bổ

sung


- Y/c hs quan sát bảng 25.4, cho biết:

-Hs quan sát bảng, nêu được”

+ Chỉ số pignet có ý nghĩa gì?

+ Cho biết tình trạng thể lực

+ Cách tính chỉ số Pignet?

+ Pignet= chiều cao-(vòng ngực+cân nặng)

-Y/c Hs: + tự tính chỉ số pignet của bản thân và tự
đánh giá.

-Hs thực hành tự tính và đưa ra đánh giá

+ Để duy trì hoặc tăng chỉ số pignet của bản thân
em cần làm gì?

-Thảo luận nhóm đưa ra câu trả lời

-Gọi đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét
bổ sung.

-Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác bổ sung


-Gv đánh giá, chốt kiến thức.
6. Hành vi sức khỏe: (nhóm đôi)
- Y/c hs đọc thông tin, cho biết: Hành vi sức khỏe
là gì? VD?
-Y/c hs hoạt động cặp đôi nội dung bảng 25.5
- Gọi đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác bổ sung
- Gv nhận xét, đánh giá

-Hs tự đọc thông tin và trả lời.
-Đại diện nhóm báo cáo, chia sẻ.
KL : Hành vi sức khỏe là hành vi của cá nhân,
gia đình, cộng đồng tạo ra các yếu tố tác động
trực tiếp hoặc gián tiếp đến sức khỏe của chính
họ có thể có lợi hoặc có hại cho sức khỏe.
Có 3 loại hành vi sức khỏe:
+ Những hành vi sức khỏe lành mạnh
+ Những hành vi sức khỏe không lành mạnh
+ Những hành vi sức khỏe trung gian

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
(thảo luận nhóm)
1.Hành vi sức khỏe lành mạnh và không lành
mạnh
-Gv y/c Hs hoạt động cá nhân nghiên cứu tài liệu
và hoàn thành bảng 25.6 vào vở.

-Hs hoạt động cá nhân, nghiên cứu tài liệu và thực
hiện y/c của tài liệu.

- Y/c Hs hoạt động trao đổi chéo vở


-Hs trao đổi chéo vở

- Gv chiếu đáp án đúng

- Hs chấm chéo, báo cáo Gv.

- Gv đánh giá.
- Hỏi: Em hãy kể tên những hành vi sức khỏe em
nên làm và những hành vi sức khỏe không nên
làm.
-Gv gọi 1 và hs báo cáo

-Hs hoạt động cá nhân, thực hiên y/c
-Cả lớp nhận xét, bổ sung

-Gv đánh giá.
2. Biện pháp bảo vệ sức khỏe:
-Gv y/c hs thảo luận:
+Nêu các bước rửa tay hợp vệ sinh?
+ Vì sao khi ngủ phải mắc màn?

-Hs thảo luận nhóm, trình bày các bước rửa tay
hợp vệ sinh, tác dụng việc mắc màn khi ngủ.


-Gọi đại diện nhóm báo cáo, chia sẻ.
- Gv nhận xét, đánh giá.

-Đại diện nhóm báo cáo, lớp bổ sung


- Hỏi: Các biện pháp bảo vệ sức khỏe?
+Là hs, em cần làm gì để bảo vệ sức khỏe của
mình và cộng đồng?

-Hs thảo luận, đưa ra câu trả lời.
-Đại diện nhóm báo cáo, chia sẻ

-Gv nhận xét, chốt kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
-Gv y/c hs thảo luận nhóm viết báo cáo về ảnh
hưởng của các hành vi sức khỏe lành mạnh và
không lành mạnh,ô nhiễm môi trường đối với sức
khỏe con người.

-HS về nhà trao đổi, thảo luận bạn bè thực hiện
y/c của Gv.

- Gv gọi đại diện Hs báo cáo, chia sẻ.

- Đại diện nhóm báo cáo.

- Gv nhận xét, đánh giá kết quả học tập.
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
Đọc thông tin về vai trò của khoáng chất đối với cơ thể người.
-> thực hiện ở nhà.
V. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ VÀ KẾT QUẢ DẠY HỌC:
1. Khái niệm cơ thể khỏe mạnh?
2. Hành vi sức khỏe lành mạnh và không lành mạnh là gì? VD?
3. Tự tính chỉ số BMI và Pig net của bản thân và đánh giá. Từ đó dưa ra biện pháp bảo nâng cao sức khỏe

4. Trình bày các biện pháp bảo vệ sức khỏe?
V. CÁC SẢN PHẨM CỦA HỌC SINH:
- Bảng hành vi sức khỏe lành mạnh và không lành mạnh
- Bài báo cáo về chủ đề các hành vi sức khỏe lành mạnh và không lành mạnh,ô nhiễm môi trường đối với
sức khỏe con người.
VI. HƯỚNG DẪN BÀI HỌC SAU:
.-Đọc trước nộ dung bài mới
-Tìm hiểu thông tin về một số tổn thương về cơ có thể gặp phải khi tham gia thể thao


Tuần: 6,7,8
Lớp dạy: 81,2

Ngày soạn: 20/09/2019

Ngày dạy: 27/09/2018

CHỦ ĐỀ 9: NÂNG CAO SỨC KHỎE TRONG TRƯỜNG HỌC
Tiết 12,13,14,15

BÀI 24: TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG THỂ LỰC

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm về hoạt động thể lực
- Mô tả được các chức năng của cơ quan vận động.
- Mô tả được các kỹ năng hoạt động thể lực cá nhân và cộng đồng để tăng cường sức khỏe.
- Thực hành được các phương pháp nâng cao hoạt động thể lực.
2. Kĩ năng: Hình thành kĩ quan sát và so sánh, kĩ năng phân tích tổng hợp.
3. Thái độ: giáo dục ý thức bảo vệ sức khỏe nâng cao hoạt động thể lực.

II. NĂNG LỰC :
* Năng lực chung: Phát triển năng lực tự học, tư duy, giải quyết vấn đề.
* Năng lực chuyên biệt:
- Biết được khái niệm về hoạt động thể lực.
- Mô tả được các chức năng của cơ quan vận động, các kỹ năng hoạt động thể lực cá nhân và cộng đồng.
- Vận dụng được các phương pháp nâng cao hoạt động thể lực cho bản thân
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
(trò chơi + cặp đôi)
-Gv cho hs chơi trò chơi “vật tay” theo cặp đôi
+ Vì sao em thua trong trò chơi này?

-Hs hoạt động cặp đôi chơi trò chơi-> rút ra
nguyên nhân là do thể lực yếu.

-Gv y/c hs quan sát hình 24.1, trả lời câu hỏi:

.

+Khi co tay cơ nào ngắn lại, cơ nào dãn ra?

-Hs quan sát hình, trả lời câu hỏi.

+Khi duỗi tay, co nào ngắn lại, cơ nào dãn ra?

-Đại diện 1 số em báo cáo, lớp bổ sung.


- Gv nhận xét, đánh giá. Đặt vấn đề vào bài mới:
vậy, các động tác co dãn cơ này có liên quan gì
đến hoạt động thể lực? -> hình thành khái niệm
hoạt động thể lực ->dẫn vào bài.

+Hoạt động thể lực là bất kể một hoạt động nào
có sử dụng cơ.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1.Sự co cơ (thuyết trình + tia chớp + thảo luận
nhóm)
* Cấu tạo bắp cơ
- Gv giới thiệu sơ qua về phần cấu tạo bắp cơ.
+Gắn với xương qua gân 2 đầu.
+Bắp cơ được cấu tạo từ các sợi cơ, mỗi sợi cơ

- Hs lắng nghe và ghi nhận kiến thức


gồm 2 loại tơ cơ là tơ cơ mảnh và dày xếp xen kẽ
nhau tạo thành các dải sáng tối (vân).
+Cơ 2,3 đầu khi đầu gân cơ chia 2,3.
* Sự co cơ
- Y/c hs đọc thông tin và trả lời câu hỏi: + Cơ co
khi nào?

-Hs hoạt động cá nhân, đọc thông tin tìm câu trả
lời -> đại diện hs báo cáo -> lớp nhận xét.


+ Vì sao khi cơ co, phần bụng cơ phình to?
-Gv nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức.
- Gv hướng dẫn hs quan sát hình 24.2, giải thích:

-Hs hoạt động theo sự hướng dẫn của Gv, giải
+Giai đoạn tiềm tàng:kể từ khi nhận kích thích cho thích được các giai đoạn của sự co cơ.
dến khi cơ bắt đầu co.
+Giai đoạn co:lúc đầu co nhanh sau đó chậm dần
cho đến khi đạt biên độ cao nhất.
+Giai đoạn dãn: trở lại trạng thái ban đầu, thường
kéo dài.
*Hình 24.2B: Gv y/c hs thảo luân các câu hỏi:
+ Khi phải chạy trên quãng đường dài, tốc độ chạy
của em thay đổi ntn so lúc đầu, em cảm thấy ntn?
Vì sao?

-Hs hoạt động theo nhóm thảo luận, đại diện nhóm
báo cáo, chia sẻ, nhóm khác bổ sung

+ Hiện tượng biên độ co cơ giảm dần khi làm việc
quá sức được gọi tên là gì?

-Hs lắng nghe

-Gv nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức
- Gv giải thích cho hs nghe về nguyên nhân của sự
mỏi cơ.

-Hs nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi.
* KL: - Tính chất của cơ là co và dãn

- Cơ co khi có kích thích của môi trương và chịu
ảnh hưởng của hệ thần kinh.
- Cơ vân được tạo nên từ mô cơ vân, có cấu tạo
từ nhiều sợi cơ dài, cơ vân có cấu tạo thành các
dải sáng tối xen kẽ(vân). Mô cơ hoạt động theo ý
muốn của con người.

2. Sự vận động nhờ co cơ:
- Gv y/c hs hoạt động cá nhân đọc thông tin và trả
lời câu hỏi:
+ Kể tên các hình thức vận động?
+Hình thức vận động đó có liên quan đén sự co cơ
không? Vì sao?
+Vì sao những người thường xuyên vận động có
thể lực tốt hơn so với nhứng người ít vận động?
-Gv nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức.

- Đại diện 1 số hs báo cáo, lớp khác nhận xét, bổ
sung.
* KL: Khi cơ co tạo ra một lực tác để sinh công
Co cơ giúp con người vận động, lao động
Làm việc quá sức và kéo dài dẫn tới sự mỏi cơ


3. Hoạt động thể thao với sự phát triển của các
cơ:
- Gv chiếu hình ảnh bị teo cơ, y/c hs q/sát, hoạt
động cá nhân đọc thông tin sgk sau đó hoạt động
nhóm: trình bày nguyên nhân, hậu quả và biện
pháp chống teo cơ?

- Gv gọi đại diện 1 nhóm lên báo cáo, chia sẻ.
- Gv đánh giá và chốt kiến thức

4. Một số bất thường về hệ cơ do hoạt động thể
lực:

-Hs quan sát hình, đọc thông tin, thảo luận nhóm
tìm ra câu trả lời.
- Đại diện nhóm báo cáo trước lớp, nhóm khác
nhận xét.
* KL: Để tăng cường khả năng sinh công của cơ
và giúp cơ làm việc dẻo dai cần lao động vừa
sức, thường xuyên tập TDTT

- Y/c Hs hoạt động cá nhân, hoàn thành bảng 24.
- Cho hs trao đổi chéo vở, Gv chiếu đáp án để cho
hs tự chấm.

-Hs hoàn thành bảng theo cá nhân.
- Hs trao đổi chéo vở, chấm chéo.

- Gv gọi 1 vài hs lên báo cáo, chia sẻ trước lớp.
- Gv nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
- Gv y/c hs thảo luận, trả lời câu hỏi:
+ Biện pháp phòng chống chuột rút, bong gân?
+ Nếu gặp người bị bong gân, chuột rút em là thế
nào?
-

Gv nhận xét, đánh giá.


-Hs thảo luận toàn nhóm, đưa ra câu trả lời ->
nhóm khác nhận xét, bổ sung

* KL:
Hiện tượng

Nguyên nhân

Nhược năng cơ

- Nhược năng cơ do sự
yếu cơ đặc biệt ảnh hưởng
tới các mí mắt,mặt, cổ,
đầu và mũi. Sự co cơ kém
do hệ miễn dịch sản xuất
nhầm các kháng thể phá
hủy các thụ quan
axetincolin

Chuột rút

Dãn cơ

- Chuột rút xảy ra do hoạt
động quá sức, quá căng
thẳng làm thay đổi thiếu
hụt ATP…tích tụ axit
lactic
- Dãn cơ, căng cơ xảy ra

do hoạt động thể lực quá
mức như ; Luyện tập
không đúng phương pháp,
hoạt động thể lực quá sức.


- Do sức căng của các hoạt
động TDTT lặp đi lặp lại.
Các gân bị ảnh hưởng
nhiều nhất là các gân liên
quan đếnvai, khuỷu tay,
hông và đầu gối.
Viêm gân
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1.Biện pháp tăng cường thể lực (tia chớp)
- GV yêu cầu HS quan sát hình 24.3->24.7, nêu -Hs hoạt động cá nhân, quan sát hình và thực hiện
vai trò của các hoạt động.
y/c của tài liệu.
- GV gọi lần lượt từng HS trình bày vai trò của các -Hs báo cáo kết quả trước lớp.
môn thể thao lớp nhận xét bổ sung chia sẻ
Nêu được:
- GV nhận xét và lưu ý các em tập luyện các môn + Tập thể dục có vai trò quan trọng trong việc
thể thao phù hợp với sức khỏe và sở thích của nâng cao sức khoẻ con người
mình
+ Chạy bộ rất có lợi cho sức khỏe tim, là bài tập
- GV: Chốt kiến thức và giải thích thêm
- GV hướng dẫn các nhóm viết báo cáo

thể dục hoàn hảo để giữ dáng. Nó giúp cho các cơ
quan trong cơ thể thực hiện tốt chức năng, thúc

đẩy lưu thông máu, ngăn béo phí và giúp tăng khả
năng miễn dịch.
+ Tập bơi: Thông qua việc tập luyện bơi, con
người có thể rèn luyện ý chí, lòng dũng cảm, tính
cần cù chiụ khó, tinh thần tập thể, củng cố và nâng
cao sức khỏe, phát triển toàn diện con người, phát
triển khả năng hoạt động của hệ thống hô hấp, tạo
cho mình thói quen hoạt động trong nước
+ Thể dục dụng cụ tăng cường sức mạnh cơ
bắp, hệ tim mạch, giảm và duy trì cân nặng, nâng
cao sức miễn dịch cơ thể và giúp ngăn ngừa các
bệnh hiện đại như bệnh tim, hệ tuần hoàn, tiểu
đường típ hai và béo phì, nâng cao sức khỏe tinh
thần, giúp ngăn chặn trầm cảm, giúp nâng cao tính
lạc quan
+ Bóng đá giúp giảm cân, đốt cháy mỡ bụng và
cải thiện sức khỏe tim mạch. Nó như bài tập phối
hợp giúp bạn trẻ lâu và hạnh phúc…

2. Phương pháp phòng chống một số chấn
thương khi hoạt động thể lực: (thảo luận nhóm)
-Gv y/c hs quan sát hình 24.8 -> 24.10:
+Mô tả các động tác:
Bó chân khi bị bong gân?

-HS thảo luận, mô tả các động tác trong hình.


Xoa bóp khi bị chuột rút?
Vận động chống căng cơ?

-Gọi đại diện nhóm báo cáo, chia sẻ.

- Đại diện nhóm báo cáo, lớp bổ sung nhận xét

- Gv nhận xét, đánh giá. Gv hướng dẫn hs 1 số bài
tập căng cơ

- Gv phân chia mỗi nhóm viết bài báo cáo theo
chủ đề trong tài liệu (mỗi nhóm một chủ đề).
-Gv hướng dẫn hs viết báo cáo.

-Hs lắng nghe hướng dẫn của Gv để viết báo cáo
theo chủ đề phân công.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
-Gv y/c hs:+ Tham gia hoạt động TDTT, tuyên
truyền các hoạt động nâng cao thể lực, tác hại của
các bệnh cơ và xương.

-HS thực hiện các hoạt động tại nhà.

E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
+ Mô tả 1 vấn đề mà mình gặp phải khi vận động, tập thể dục -> tìm hiểu nguyên nhân, cách phòng
tránh.
-> thực hiện ở nhà, chia sẻ với các thành viên trong lớp.
V. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ VÀ KẾT QUẢ DẠY HỌC:
1. Khái niệm hoạt động thể lực?
2. Hoạt động thể thao ảnh hưởng ntn đến sự phát triển của các cơ?
3. Trình bày các biện pháp tăng cường thể lực?
V. CÁC SẢN PHẨM CỦA HỌC SINH:

- Bài báo cáo về chủ đề của mỗi nhóm trong phần phương pháp phòng chống một số chấn thương khi
hoạt động thể lực
VI. HƯỚNG DẪN BÀI HỌC SAU:
-Đọc thông tin bài mới và trả lời câu hỏi :
+Có những loại tật khúc xạ nào ? nguyên nhân dẫn đến ?


+ Ở độ tuổi học sinh em sẽ dễ có nguy cơ bị tật gì nếu ngồi học không dúng tư thế ? hậu quả ?
Tuần: 8,9,10
Lớp dạy: 81,2

Ngày soạn: 1/10/2018

Ngày dạy: 11/10/2018

CHỦ ĐỀ 9: NÂNG CAO SỨC KHỎE TRONG TRƯỜNG HỌC
Tiết 16,17,18,19,20

BÀI 26: PHÒNG CHỐNG TẬT KHÚC XẠ VÀ CONG VẸO CỘT SỐNG

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Phân biệt được đặc điểm 3 dạng khác nhau của tật khúc xạ. Nêu dược hậu quả, nguyên nhân dẫn đến tật
khúc xạ.
- Nhận dạng người bị tật cong vẹo cột sống. Nêu dược hậu quả, nguyên nhân dẫn đến tật cong vẹo cột
sống.
- Trình bày được biện pháp phòng, chống tật khúc xạ và cong vẹo cột sống.
- Thực hành được các phương pháp phòng chống tật khúc xạ và cong vẹo cột sống, đồng thời tuyên
truyền tới mọi người xung quanh.
2. Kĩ năng: Phát triển năng lực tham gia và tổ chức hoạt động, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ,...

3. Thái độ: giáo dục ý thức bảo vệ mắt, phòng chống cong vẹo cột sống.
II. NĂNG LỰC :
* Năng lực chung: Phát triển năng lực tự học, tư duy, giải quyết vấn đề.
* Năng lực chuyên biệt:
- Phân biệt được đặc điểm 3 dạng khác nhau, n/n và hậu quả của tật khúc xạ
- Nhận dạng người bị tật cong vẹo cột sống, n/n và hậu quả
- Trình bày được biện pháp phòng, chống tật khúc xạ và cong vẹo cột sống
- Vận dụng được các phương pháp phòng chống tật khúc xạ và cong vẹo cột sống, đồng thời tuyên truyền
tới mọi người xung quanh.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
(động não)
-GV chiếu một số hình ảnh liên quan đến tật khúc
xạ, cong vẹo cột sống
-Hs hoạt động cá nhân ghi lại các hiện tượng quan
- Y/c Hs ghi lại các hiện tượng quan sát được sát được.
trong các tranh.
-Thảo luận nhóm thống nhất đáp án chung.
- Y/c đại diện nhóm báo cáo và chia sẻ

-Đại diện nhóm báo cáo

-Hỏi: Nguyên nhân nào dẫn đến các hiện tượng -Hs thảo luận đưa ra câu trả lời.
trên?
-Đại diện 1 số em báo cáo, lớp bổ sung.
- GV đặt vấn đề vào bài: Vậy những nguyên nhân

các nhóm nêu ra có chính xác hay không? Vào
bài.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC


I.

Tật khúc xạ ( sơ đồ tư duy)

-Y/c Hs đọc thông tin/162: + Tật khúc xạ là gì?

-Hs đọc thông tin, hoạt động cá nhân và trả lời của
Gv, y/c nêu được: Là hiện tượng bất thường ở các
+Kể tên các tật khúc xạ?
-Gv phân lớp thành 3 nhóm, phân công mỗi nhóm thành phần quang học (màng giác, thể thủy tinh..)
làm cho ánh sáng đi vào mắt qua các phần quang
tự đọc thông tin và trình bày dưới dạng sơ đồ tư
học không tạo ảnh rõ nét trên võng mạc ( cầu
duy trên bảng phụ những nội dung sau:
mắt), làm cho mắt nhìn đồ vật không rõ nét. Các
+Nhóm 1: Đặc điểm, nguyên nhân, hậu quả và các
tật khúc xạ: Cận thị, viễn thị, loạn thị.
phương pháp phòng, chống tật cận thị?
-Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành
+Nhóm 2: Đặc điểm, nguyên nhân, hậu quả và các
viên, thảo luận và thống nhất ý kiến, trình bày các
phương pháp phòng, chống tật viễn thị?
nội dung dưới dạng sơ đồ tư duy trên bảng phụ
+Nhóm 3: Đặc điểm, nguyên nhân, hậu quả và các dưới sự hướng dẫn của giáo viện
phương pháp phòng, chống tật loạn thị?

-Gv hướng dẫn, giúp đỡ các nhóm.
-Mời đại diện lần lượt từng nhóm lên thuyết trình
về bài báo cáo của nhóm, lưu ý nhóm còn lại có
quyền chất vấn.
-Gv trả lời câu hỏi khó, nhận xét và bổ sung, chốt
kiến thức ở từng phần.

-Đại diện nhóm thuyết trình, nhóm khác lắng nghe
và bổ sung hoặc chất vấn ngược lại.
1.Cận thị: Là tật của mắt chỉ có khả năng nhìn
gần, mà không có khả năng nhìn xa.
*Nguyên nhân: - Di truyền
- Cầu mắt dài
- Đọc sách và làm việc trong điều kiện ánh sáng
không thích hợp.
- Chế độ ăn uống thiếu dưỡng khoáng (VTM A,
B2…)
* Hậu quả: Cận thị nặng dẫn đến lác mắt
*Biện pháp:
-Làm việc, học tập nghỉ ngơi hợp lý , đảm bảo
ánh sáng
-Giữ đúng khoảng cách, tư thế học, làm việc…
-Đảm bảo chế độ ăn uống
-Khám mắt định kỳ.
*Phương pháp điều trị: Đeo kính cận, phẫu
thuật.
2.Viễn thị: Là tật của mắt chỉ có khả năng nhìn
xa, mà không có khả năng nhìn gần.
* Nguyên nhân:
- Di truyền, bẩm sinh

- Cầu mắt ngắn, thể thủy tinh bị lão hóa -dẹt
* Phương pháp điều trị: Đeo kính viễn, phẫu
thuật, thay thể thủy tinh.
3. Loạn thị: Là tật của mắt khi các tia tới mắt
không hội tụ ở một điểm mà hội tụ ở nhiều nơi
trên võng mạc (cầu mắt)


* Nguyên nhân:
giác mạc có dạng hình cầu không đều
*Phương pháp điều trị: Đeo kính có 1 mặt
phẳng và một mặt trụ
II.Tật cong vẹo cột sống ( tia chớp + thảo luận)

-HS đọc thông tin: Vai trò của cột sống?

-Hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi

-HS quan sát 26.4
+ Mô tả cột sống bình thường và cột sống bị cong
vẹo? Phân biệt chúng?
+ Thế nào là cong vẹo cột sống?
-Mời đại diện Hs báo cáo và chia sẻ.
-Y/c Hs thảo luận nhóm.
+ Nêu các trường hợp cong, vẹo cột sống.
+ Nguyên nhân, hậu quả, biện pháp phòng chống
cong, vẹo cột sống
-Mời đại diện báo cáo và chia sẻ.
-Gv nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức.


-Hs quan sát h.26.4 , hoạt động cặp đôi trr lời 2
câu hỏi của Gv.
-Đại diện một số em báo cáo chia sẻ, lớp nhận xét
và bổ sung.
-Hs hoạt động nhóm, thảo luận và ghi câu trả lời
vào bảng phụ nhóm.
-Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét và
bổ sung.

- Cong vẹo cột sống là tình trạng cột sống không
còn giữ được các đoạn cong sinh lý như bình
thường mà bị cong về bên trái hoặc bên phải.
- Các trường hợp cong, vẹo cột sống.
+ Các trường hợp vẹo cột sống hình chữ C
thuận, chữ C ngược hoặc chữ S thuận, S ngược
+ Các trường hợp cong cột sống: Vai so, gù,
ưỡn, còng, bẹt.
- Nguyên nhân: Bẩm sinh, chấn thương, liên
quan đến một số loại bệnh, sai lệch tư thế, mang
vác nặng, học tập và làm việc thiếu ánh sáng,
chế độ dinh dưỡng không hợp lý.
- Biện pháp:
+ Học tập và làm việc đủ ánh sáng và đúng tư
thế.
+ Làm việc và nghỉ ngơi hợp lý, không mang vác
quá nặng và về một bên.
+ Có chế độ dinh dưỡng phù hợp.
+ Kiểm tra sức khỏe định kỳ để sớm phát hiện
các trường hợp cong vẹo cột sống để xử trí và
phòng bệnh kịp thời.

+ Tránh chấn thương.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

1.Các biện pháp phòng tránh tật khúc xạ và
cong vẹo cột sống:
-Gv chiếu các hình trong tài liệu, y/c Hs điền cụm
từ “ Nên” hoặc “ Không nên” vào phía dưới.

-Hs hoạt động cá nhân hoàn thành y/c của Gv vào
vở.

- Y/c Hs hoạt động trao đổi chéo vở

-Hs trao đổi chéo vở

- Gv chiếu đáp án đúng

- Hs chấm chéo, báo cáo Gv.

- Gv đánh giá.


2. Thực hành phát hiện cong vẹo cột sống:
-Gv y/c hs hoạt động cặp đôi, thực hiện y/c trong
tài liệu

-Hs hoạt động cặp đôi, ghi lại kết quả và báo cáo

+Gv hướng dẫn cho hs cách quan sát, đồng thời
giúp đỡ các cặp khó khăn.

-Gọi lần lượt từng nhóm lên báo cáo, chia sẻ.

-Các cặp lần lượt báo cáo kết quả và nhận xét.

- Gv nhận xét, đánh giá.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
1. Mỗi nhóm thiết kế 1 poster tuyên truyền phòng
chống tật khúc xạ và cong vẹo cột sống.

-HS thực hiện theo nhóm -> treo trong lớp.

2.Thực hành ở nhà:Phát hiện cong vẹo cột sống
cho mọi người xung quanh em.

-Thực hành tại nhà.

E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
-Đọc thông tin về ảnh hưởng của tật cong vẹo cột sống.
-Tìm hiểu thêm thông tin về tật khúc xạ và cong vẹo cột sống qua Internet (địa chỉ được cung cấp sẵn
trong tài liệu)
-> thực hiện ở nhà.
V. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ VÀ KẾT QUẢ DẠY HỌC:
1. Thế nào là tật khúc xạ? Có mấy loại tật khúc xạ? Đặc điểm từng loại? Nguyên nhân, hậu quả và cách
phòng chống tật khúc xạ?
2. Đặc điểm nhận dạng người bị cong vẹo cột sống? Nguyên nhân, hậu quả và cách phóng chống tật cong
vẹo cột sống?
V. CÁC SẢN PHẨM CỦA HỌC SINH:
- Sơ đồ tư duy về các tật khúc xạ
- Bài tập về phân biệt các hành vi nên và không nên nhằm phòng chống tật khúc xạ và cong vẹo cột sống.
-Bảng poster tuyên truyền

-Kết quả khám cong vẹo cột sống tại lớp.
VI. HƯỚNG DẪN BÀI HỌC SAU:
-Ôn lại toàn bộ hệ thống kiến thức đã học ngay từ đầu năm
-Soạn bài theo câu hỏi mà giáo viên đưa trước.


Tuần: 11
Lớp dạy: 81,2

Ngày soạn: 25/10/2018

Tiết 21

Ngày dạy: 29/10/2018

ƠN TẬP

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:

- Hệ thống hóa kiến thức đã học trong 2 chủ đề từ đầu năm.
- Củng cố và khắc sâu những kiến thức cơ bản về tăng cường thể lực, sức khỏe, tật khúc xạ và cong vẹo
cột sống.
2. Kĩ năng: Phát triển kỹ năng thuyết trình, tổng hợp kiến thức
3. Thái độ: giáo dục ý thức bảo vệ sức khỏe cho bản thân và mọi người xung quanh.
II. NĂNG LỰC :
* Năng lực chung: Phát triển năng lực thuyết trình, năng lực phân tích tổng hợp.
* Năng lực chun biệt:
- Biết được những kiến thức cơ bản về tăng cường thể lực, sức khỏe, tật khúc xạ và cong vẹo cột sống.
- Vận dụng giải quyết, áp dụng kiến thức đã học vào những tình huống gặp phải trong thực tế.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
(trò chơi theo nhóm)
-GV cho các nhóm chơi trò chơi trong thời gian
cho trước, nhóm nào xong nhanh nhất và chính -Các nhóm tiến hành thảo luận và ghi vào bảng
xác nhất sẽ là nhóm thắng cuộc.
phụ của nhóm.
+u cầu: Hãy liệt kê tên các chủ đề và nội dung -Dán lên bảng đáp án của nhóm mình
từng bài trong mỗi chủ đề mà em đã được học từ
đầu năm tới giờ.
-Các nhóm tiến hành nhận xét chéo bài của nhóm
-Cho các nhóm nhận xét chéo -> Gv nhận xét, khác theo sự phân cơng của Gv.
đánh giá và xác định nhóm thắng cuộc.
-Gv nêu mục đích của tiết học: ơn tập, hệ thống
hóa tồn bộ kiến thức đã học từ đầu năm để chuẩn
bị thi HKI.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I.

Ơn tập kiến thức trọng tâm

- Gv y/c hs hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi sau:
1.Chủ đề 1: Mở đầu mơn Khoa học tự nhiên 8
- Liệt kê các bước trong qui trình nghiên cứu khoa học?
- Xác định sản phẩm nghiên cứu trong tình huống
nghiên cứu của Ascimet và Phle-minh?

- Liệt kê những dụng cụ dựa vào mục đích sử dụng của

-Hs hoạt động cá nhân, liên hệ kiến thức cũ
và trả lời câu hỏi.
-Đại diện hs trả lời câu hỏi -> lớp nhận xét.


chúng?
- Các bước an toàn khi vào phòng thí nghiệm
- Enzim amilaza có trong nước bọt hoạt động tốt nhất
trong điều kiện nào?
2.Chủ đề 9: Nâng cao sức khỏe trong trường học
- Tỉ lệ mỡ ở người phụ thuộc vào mức vận động ntn?
- Phân biệt hành vi sức khỏe lành mạnh và không lành
mạnh
- Loại cơ nào hoạt động được theo ý muốn?
- Khi cơ co, tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố
của tơ cơ dày làm cho bắp cơ thay đổi ntn?
- Thế nào là hoạt động thể lực? Biện pháp tăng cường
thể lực, rèn luyện cơ
- Mắt cận thị là mắt ntn ? biện pháp phòng chống?
- Nguyên nhân nào dẫn đến cong vẹo cột sống, hậu
quả?
- Viết công thức tính chỉ số khối BMI , tính BMI của
bản thân
* Gv nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức
II. Giải đáp thắc mắc:
- Gv lần lượt giải đáp những thắc mắc cho học sinh

-Học sinh nêu lên những thắc mắc và nghe

giáo viên giải đáp

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Tìm hiểu thông tin về 4 nhà nghiên cứu nổi tiếng
trong sgk, nhất là trong sinh học.Tập viết 1 bài
cảm nghĩ về một nhà khoa học mà em yêu thích
và cho biết em học được gì từ họ?

-HS thực hiện theo cá nhân
-Thực hành tại nhà.

E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
-Tìm hiểu thêm thông tin về một số tổn thương về cơ thường gặp khi chơi thể thao-> thực hiện ở nhà.
V. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ VÀ KẾT QUẢ DẠY HỌC:
1. Thế nào là tật khúc xạ? Có mấy loại tật khúc xạ? Đặc điểm từng loại? Nguyên nhân, hậu quả và cách
phòng chống tật khúc xạ?
2. Liệt kê những dụng cụ thí nghiệm dựa vào mục đích sử dụng của chúng?
3. Phân biệt hành vi sức khỏe lành mạnh và không lành mạnh
V. CÁC SẢN PHẨM CỦA HỌC SINH:
-Bài cảm nghĩ của học sinh về một nhà nghiên cứu khoa học yêu thích
VI. HƯỚNG DẪN BÀI HỌC SAU:
-Học bài chuẩn bị cho kiểm tra giữa kì theo lịch của trường.
-Đọc thông tin bài mới.


-Tìm hiểu thêm thông tin về 1 số tai nạn thương tích có thể gặp phải trong trường học, sinh hoạt và nêu
cách xử lí phù hợp.


Tuần: 11, 12, 13, 14

Lớp dạy: 81,2

Ngày soạn: 25/10/2018

Ngày dạy: 1/11/2018

CHỦ ĐỀ 9: NÂNG CAO SỨC KHỎE TRONG TRƯỜNG HỌC
Tiết 23,24,25,26,27,28

BÀI 26: PHÒNG CHỐNG TAI NẠN THƯƠNG TÍCH

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Kể tên được một số tai nạn, thương tích có thể xảy ra trong cuộc sống hằng ngày.
- Nêu được các nguyên tắc chính trong phòng ngừa từng loại tai nạn, thương tích gặp phải.
- Vận dụng các nguyên tắc trong phòng chống tai nạn, thương tích để bảo vệ bản thân và những người
xung quanh
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, kĩ năng thực hành. Hình thành kĩ năng làm việc khoa học.
3. Thái độ: - Có ý thức rèn luyện để nâng cao sức khỏe.
II. NĂNG LỰC :
* Năng lực chung: - Học sinh phát triển năng lực tìm hiểu tự nhiên, năng lực giao tiếp…
* Năng lực chuyên biệt:
- Nêu được các nguyên tắc chính trong phòng ngừa từng loại tai nạn, thương tích gặp phải.
- Vận dụng các nguyên tắc trong phòng chống tai nạn, thương tích để bảo vệ bản thân và những người
xung quanh
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
(thảo luận nhóm)
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi
- Em hãy kể tên một số tai nạn, thương tích
chúng ta có thể gặp trong cuộc sống hằng
ngày.( gãy tay, đuối nước, tai nạn giao
thông…)

-Hs hoạt động nhóm kể tên tai nạn thương tích gặp phải.
-Thảo luận nhóm thống nhất đáp án chung.
-Đại diện nhóm báo cáo -> các nhóm còn lại bổ sung.

- Em hãy giải thích câu: “ Nhà có phúc sinh
con biết lội, nhà có tội sinh con hay trèo”
- HS bình luận về hình ảnh sau khi quan sát
hình 27.2
- GV đặt vấn đề vào bài: Vậy làm thế nào để
phòng chống và xử lí đúng cách những tai ạn
thương tích trên?
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I.Tìm hiểu một số tai nạn, thương tích
* Phương pháp: Quan sát, thảo luận nhóm
* Kĩ thuật: Đặt câu hỏi


×