Nhóm 8
Đề tài: Soạn thảo quy trình nghiệp vụ tín dụng theo mẫu
ISO 9001:2000
NỘI DUNG CHÍNH
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG TECHCOMBANK
Phần I
1.Lịch sử hình thành
2.Các hoạt động chính
Phần II
MẪU SOẠN THẢO QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG THEO ISO 9000: 2000
1.Mục đích
2.Phạm vi áp dụng
3.Định nghĩa
4.Nội dung
Phần I: Giới thiệu chung về ngân hàng Techcombank
1.Lịch sử hình thành
-Thành lập ngày 27/09/1993 với số vốn ban đầu là 20 tỷ đồng.
-Trải qua 18 năm hoạt động, đến nay Techcombank đã trở thành một trong những ngân hàng thương mại
cổ phần hàng đầu Việt Nam với tổng tài sản đạt trên 180.874 tỷ đồng (tính đến hết năm 2011).
Phần I: Giới thiệu chung về ngân hàng Techcombank
1.Lịch sử hình thành
-
Mạng lưới hơn 300 chi nhánh, phòng giao dịch trên 44 tỉnh và thành phố trong cả nước.
Techcombank là ngân hàng đầu tiên và duy nhất được Financial Insights tặng danh hiệu Ngân hàng dẫn
đầu về giải pháp và ứng dụng công nghệ.
-
Hiện tại, với đội ngũ nhân viên lên tới trên 7.800 người, Techcombank luôn sẵn sàng đáp ứng mọi yêu cầu
về dịch vụ dành cho khách hàng.
Phần I: Giới thiệu chung về ngân hàng Techcombank
2.Các hoạt động chính
Các hoạt động
chính
Ngân hàng
Ngân hàng
điện tử
cá nhân
Ngân hàng
doanh nghiệp
Phần I: Giới thiệu chung về ngân hàng Techcombank
2.Các hoạt động chính
1
Ngân hàng cá nhân
2
3
Ngân hàng doanh
Ngân hàng điện tử
nghiệp
-Dịch vụ tài khoản
-
-Tín dụng doanh nghiệp
Tiết
Tiết kiệm
kiệm
Tài
Tài khoản
khoản
-Bảo lãnh và đồng bảo lãnh
-Sản phẩm ngoại hối và quản
− F@st i-Bank
−
toán qua SMS
trị rủi ro
Tín
Tín dụng
dụng bán
bán lẻ
lẻ
Các
Các dịch
dịch vụ
vụ khác.
khác.
-DV thanh toán trong nước
- DV thanh toán quốc tế
F@st Mobipay-thanh
−
Homebanking
−
Telebank
Phần II: Mẫu soạn thảo quy trình nghiệp vụ tín dụng theo ISO 9001:2000
Ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương Việt Nam
Hệ thống quản trị chất lượng dịch vụ ISO 9001:2000
Mã số:6969
Quy trình nghiệp vụ tín dụng
Trang:1/11
Lần ban hành :02
Người viết
Người kiểm tra
Người phê duyệt
Nguyễn Văn A
Nguyễn Thị B
Phạm Văn C
Techcombank
Lần ban hành
Nội dung thay đổi
Ngày ban hành
Ngày có hiệu lực
Ngày hết hiệu lực
Lần 1
-Lưu đồ
6/9/2008
6/9/2008
6/9/2013
Lần 2
-Lưu đồ
6/9/2013
6/9/2013
-Mô tả
Phần II: Mẫu soạn thảo quy trình nghiệp vụ tín dụng theo ISO 9001:2000
01
Mục đích
Nhằm hoàn thiện quy trình nghiệp vụ tín dụng,hạn chế sai
sót
Áp dụng đối với mọi cá nhân có liên quan đến quá trình
02
Phạm vi áp dụng
thực hiện nghiệp vụ tín dụng.
Quy trình tín dụng là bảng tổng hợp mô tả các bước đi cụ thể từ khi
tiếp nhận nhu cầu vay vốn của khách hàng cho đến khi ngân hàng ra
03
Định nghĩa
quyết định cho vay,giải ngân và thanh lý hợp đồng tín dụng.
4. Nội dung: Lưu đồ quy trình
Mô tả và giải thích từng bước thực hiện:
Giai đoạn 1
Quy trình xét duyệt cho vay
Phát tiền vay
Giai đoạn 2
Kiểm tra quá trình sử dụng vốn vay và
thu nợ
Giai đoạn 3
Giai đoạn 1:Quy trình xét duyệt cho vay:bao gồm 3 bước:
Bước 1: Hướng dẫn thủ tục tiếp nhận, phân công giải quyết hồ sơ vay
Hướng dẫn thủ tục cho khách hàng
Tiếp nhận hồ sơ
Giai đoạn 1:Quy trình xét duyệt cho vay:bao gồm 3 bước:
Bước 2:Thẩm định hồ sơ vay vốn
Đối với tín dụng ngắn hạn
•
Thẩm định hồ sơ pháp lý
•
Thẩm định tình hình tài chính của KH
•
Thẩm định TS thế chấp,cầm cố
Đối với tín dụng trung-dài hạn:
•
Thẩm định hồ sơ pháp lý
•
Thẩm định tình hình tài chính của KH-doanh nghiệp
•
Thẩm định dự án đầu tư-phương án SXKD của KH
•
Thẩm định tài sản thế chấp cầm cố
Giai đoạn 1:Quy trình xét duyệt cho vay:bao gồm 3 bước:
Bước 3:Quyết định cho vay
Trình duyệt hồ sơ vay
Hoàn tất thủ tục pháp lý,công chứng,nhận và lưu giữ TSĐB, ĐKGDĐB, BHTSĐB
Giai đoạn 2: Phát tiền vay
∗ Giải ngân:
-Khi hồ sơ vay đã hoàn tất hết các thủ tục pháp lý,tiến hành giải ngân cho KH,KH nhận tiền sẽ lập”Giấy nhận nợ”.
-NVTD thực hiện các bước sau:
Đối với vay ngắn hạn
Đối với vay trung-dài hạn
Lập 3 bản hợp đồng tín dụng(HĐTD) và lập phiếu nhập
ngoại bảng TS thế chấp hoặc cầm cố nếu có
Sau khi KH ký HĐTD,NVTD trình lãnh đạo có thẩm quyền
Lập 4 bản HĐTD,lập và ký phiếu nhập ngoại bảng TS thế
chấp hoặc cầm cố nếu có,phiếu đề xuất chi
Sau khi KH ký HĐTD,NVTD trình lãnh đạo có thẩm quyền
ký.NVTD giao cho KH 1 bản hợp đồng vay,giao cho ngân quỹ 1
ký.NVTD giao cho KH 1 bản hợp đồng vay,giao cho kế toán viên 2
bản HĐ và phiếu chi. Bộ phận ngân quỹ thực hiện thủ tục giải
bản HĐTD,phiếu đề xuất chi. Bộ phận kế toán và ngân quỹ thực
ngân tiền mặt hoặc kế toán sẽ thực hiện chuyển khoản vào tài
hiện thủ tục giải ngân cho KH.
khoản của KH
Giai đoạn 3:Kiểm tra quá trình sử dụng vốn vay và thu nợ
Bước 3
Bước 2
Thanh lý hồ sơ vay.
Bước 1
Theo dõi hồ sơ, thu nợ, thu lãi.
Tái thẩm định: Sau khi giải
ngân, NVTD sẽ tiến hành thẩm
định.
Cơ cấu lại thời gian trả nợ.
Chuyển và xử lý nợ quá
hạn.
Lưu hồ sơ vay KH