Tải bản đầy đủ (.doc) (121 trang)

Quản lý hoạt động GDTC ngoài môn học ở trường THCS trên địa bàn huyện yên dũng tỉnh bắc giang theo tiếp cận năng lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 121 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG
ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2

TRẦN ĐỨC LONG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THỂ CHẤT NGOÀI
MÔN HỌC Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN YÊN DŨNG TỈNH BẮC GIANG THEO
TIẾP CẬN NĂNG LỰC

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI, 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG
ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2

TRẦN ĐỨC LONG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THỂ CHẤT NGOÀI
MÔN HỌC Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN YÊN DŨNG TỈNH BẮC GIANG THEO
TIẾP CẬN NĂNG LỰC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8140 114

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS LÊ TRƯỜNG SƠN CHẤN HẢI

HÀ NỘI, 2018




LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới Ban giám hiệu,
các thầy cô giáo trong Hội đồng khoa học, Hội đồng ĐT sau đại học Trường
Đại học Sư phạm Hà Nội 2 đã giảng dạy và quan tâm giúp đỡ tôi trong suốt
quá trình học tập.
Xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo Sở và các phòng ban
của Sở GD & ĐT tỉnh Bắc Giang, lãnh đạo Phòng GD huyện Yên Dũng, Ban
giám hiệu, GV, các em HS và phụ huynh HS ở các trường THCS huyện Yên
Dũng, tỉnh Bắc Giang đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi hoàn thành luận
văn.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Phó giáo sư, Tiến sĩ Lê
Trường Sơn Chấn Hải, người Thầy đã tận tình trực tiếp hướng dẫn và giúp
đỡ tôi trong quá trình triển khai và hoàn thành đề tài.
Mặc dù đã rất cố gắng, song luận văn không tránh khỏi những hạn chế
nhất định. Kính mong được sự góp ý của các thầy, cô giáo và các bạn.
Hà nội, tháng 10 năm 2018
TÁC GIẢ

Trần Đức Long


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác. Tôi cũng xin cam đoan
rằng mọi sự giúp đơ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các
thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà nội, tháng 10 năm 2018
TÁC GIẢ


Trần Đức Long


BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Tên nội dung

Chữ viết tắt

1

Ban giám hiệu

BGH

2

Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá

CNH - HĐH

3

Đại học

ĐH

4


Đào tạo

ĐT

5

Giáo dục

GD

6

Giáo dục và Đào tạo

GD&ĐT

7

Giáo dục thể chất

GDTC

8

Giáo viên

GV

9


Hiệu trưởng

HT

10

Học sinh

HS

11

Học sinh phổ thông

HSPT

12

Hội đồng nhân dân

HĐND

13

Khoa học - kỹ thuật

KHKT

14


Kinh tế - Xã hội

KT - XH

15

Nhà xuất bản

NXB

16

Phòng giáo dục

PGD

17

Trung học cơ sở

THCS

18

Trung học phổ thông

THPT

19


Thể dục thể thao

TDTT

20

Ủy ban nhân dân

UBND


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu. ................................................................................ 3
3. Nhiệm vụ nghiên cứu................................................................................. 4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. ............................................................ 4
5. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 6
6. Giả thuyết khoa học ................................................................................... 6
7. Cấu trúc của luận văn ................................................................................ 6
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIÁO DỤC THỂ CHẤT..................... 7
VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THỂ CHẤT............................. 7
Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ.............................................................. 7
1.1. Vài nét về lịch sử nghiên cứu vấn đề. ........................................................ 7
1.2. Một số khái niệm cơ bản. ........................................................................... 9
1.2.1. Khái niệm Quản lý. ................................................................................. 9
1.2.2. Khái niệm quản lý giáo dục. ................................................................. 14
1.2.3. Khái niệm giáo dục thể chất.................................................................. 16
1.2.4 Khái niệm năng lực. ............................................................................... 24

1.2.5. Khái niệm quản lý hoạt động giáo dục thể chất. ................................... 24
1.2.6 Quản lý hoạt động giáo dục thể chất ngoài môn học theo tiếp cận năng
lực. ................................................................................................................... 29
1.3 Một số vấn đề cơ bản về quản lý hoạt động giáo dục thể chất ở trường
trung học cơ sở. ............................................................................................... 31
1.3.1. Quan điểm của Đảng và Nhà nước về Thể dục thể thao và quản lý giáo
dục thể chất...................................................................................................... 31
1.3.2. Hoạt động giáo dục thể chât ở các trường trung học cơ sở. ................. 34
1.3.3 Vấn đề quản lý giáo dục thể chất ngoài môn học ở trường trung học cơ
sở.

............................................................................................................... 39


1.3.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới công tác quản lý giáo dục thể chất ngoài môn
học ở trường trung học cơ sở. ......................................................................... 41
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC THỂ CHẤT NGOÀI MÔN HỌC CỦA PHÒNG GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN YÊN DŨNG, TỈNH BẮC GIANG
ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ...................................... 46
2.1. Đặc điểm kinh tế xã hội và đội ngũ cán bộ quản lý Phòng giáo dục và
đào tạo huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang. ..................................................... 46
2.1.1. Đặc điểm kinh tế xã hội huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang................. 46
2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của Phòng giáo dục và Đào tạo huyện Yên
Dũng, tỉnh Bắc Giang...................................................................................... 47
2.2. Thực trạng hoạt động giáo dục thể chất ngoài môn học của các trường
trung học cơ sở huyện Yên Dũng.................................................................... 49
2.2.1. Thực trạng về các nội dung, hình thức hoạt động giáo dục thể chất
ngoài môn học. ................................................................................................ 49
2.2.2. Thực trạng hoạt động của các đội tuyển thể dục thể thao..................... 50

2.2.3. Thực trạng về tính tích cực tham gia hoạt động giáo dục thể chất ngoài
môn học của học sinh. ..................................................................................... 51
2.2.4. Thực trạng về cơ sở vật chất phục vụ công tác giáo dục thể chất ngoài
môn học. .......................................................................................................... 54
2.2.5. Thực trạng thành tích hoạt động giáo dục thể chất ngoài môn học của
cấp trung học cơ sở huyện Yên Dũng. ............................................................ 56
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục thể chất ngoài môn học của các
trường trung học cơ sở huyện Yên Dũng. .......................................................
57
2.3.1. Thực trạng quản lý về xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục thể chất
ngoài môn học. ................................................................................................ 57
2.3.2. Thực trạng về phát triển đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu hoạt động
giáo dục thể chất ngoài môn học..................................................................... 59


2.3.3. Thực trạng hình thức tổ chức hoạt động giáo dục thể chất ngoài môn
học.

............................................................................................................... 60

2.3.4. Thực trạng về điều kiện đảm bảo chất lượng cho hoạt động giáo dục thể
chất ngoài môn học. ........................................................................................ 62
2.3.5. Thực trạng công tác chỉ đạo quản lý các đội tuyển thể dục thể thao của
các nhà trường. ................................................................................................ 65
2.3.5. Thực trạng kết quả hoạt động của phong trào thể dục thể thao các nhà
trường. ............................................................................................................. 66
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................ 67
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THỂ
CHẤT NGOÀI MÔN HỌC Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN DŨNG TỈNH BẮC GIANG .............................. 69

THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC .................................................................. 69
3.1. Nguyên tắc lựa chọn biện pháp. ............................................................... 69
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo đáp ứng mục tiêu giáo dục thể chất. ................... 69
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn. ...................................................... 70
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học. ...................................................... 70
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ. ....................................................... 71
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi. ......................................................... 71
3.1.6. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả........................................................ 72
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục thể chất ngoài môn học ở
trường trung học cơ sở của phòng giáo dục và đào tạo huyện Yên Dũng, tỉnh
Bắc Giang. ....................................................................................................... 72
3.2.1. Biện pháp thứ nhất: Quản lý đội ngũ giáo viên dạy hoạt động giáo dục
thể chất ngoài môn học ở các trường trung học cơ sở trên địa bàn huyện Yên
Dũng tỉnh Bắc Giang....................................................................................... 72
3.2.2. Biện pháp thứ hai: Xây dựng các câu lạc bộ tập luyện các môn thể dục
thể thao trong chương trình hoạt động giáo dục thể chất ngoài môn học....... 75


3.2.3. Biện pháp thứ ba: Tổ chức các hoạt động tập luyện trong chương trình
hoạt động giáo dục thể chất ngoài môn học.................................................... 78
3.2.4. Biện pháp thứ tư: Quản lý cơ sở vật chất phục vụ các hoạt động trong
chương trình hoạt động giáo dục thể chất ngoài môn học. ............................
79
3.2.5. Biện pháp thứ năm: Tăng cường giám sát, kiểm tra, tự kiểm tra đánh
giá kết quả hoạt động giáo dục thể chất ngoài môn học. ............................... 82
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................ 91
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.............................................................. 92
1. Kết luận ....................................................................................................... 92
2. Khuyến nghị ................................................................................................ 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 96

PHỤ LỤC .................................................................................................. 102


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Tên bảng biểu
Trang
Bảng 1.1 chương trình môn học thể dục 2011
22
Bảng 2.1: Nội dung, hình thức hoạt động thể thao ngoại khoá
50
thường xuyên của các học sinh THCS
Bảng 2.2: Bảng thống kê việc tập luyện đội tuyển TDTT của một số
51
trường trên địa bàn huyện Yên Dũng
Bảng 2.3: Đánh giá tính tích cực trong tập luyện Thể thao ngoại
53
khóa của học sinh
Bảng 2.4: Tình hình sân bãi tập thể dục của các trường THCS trên
54
địa bàn huyện Yên Dũng
Bảng 2.5: Tình hình trang bị thiết bị, dụng cụ phục vụ cho hoạt
55
động giảng dạy và học tập thể dục của các trường THCS
năm học 2016 – 2017
Bảng 2.6: Kết quả các trường THCS trên địa bàn huyện Yên Dũng
56
đạt được trong chương trình hội khỏe Phù Đổng năm
học 2016 - 2017
Bảng 2.7.Ý kiến của cán bộ quản lý về xây dựng kế hoạch quản lý
58

GDTC trong và ngoài môn học
Bảng 2.8: Số lượng và tỷ lệ GV thể dục trên các trường THCS trên
60
địa bàn huyện Yên Dũng
Bảng 2.9: Ý kiến của cán bộ quản lý về nội dung quản lý hoạt động
61
ngoại khoá môn thể dục ở các trường THCS
Bảng 2.10: Ý kiến của cán bộ quản lý về điều kiện đảm bảo chất
62
lượng
độngthi
GDTC
Bảng 2.11: cho
Kết hoạt
quả cuộc
Hội khỏe Phù Đổng cấp huyện năm học
67
2017 – 2018
Bảng 3.1. Kết quả đánh giá mức độ cần thiết của các biện pháp đề
86
xuất.
Bảng 3.2. Kết quả đánh giá mức độ khả thi của các biện pháp đề
87
xuất.
Bảng 3.3. Tổng hợp ý kiến đánh giá về tính cần thiết và tính khả thi
88
của các biện pháp đề xuất.


1


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Chủ tịch Hồ Chí Minh từng nói: “Mỗi một người dân yếu ớt tức là làm
cho cả nước yếu ớt một phần, Mỗi một người dân mạnh khoẻ, tức là góp phần
cho cả nước mạnh khỏe. Vậy nên, luyện tập thể dục, bồi bổ sức khỏe là bổn
phận của mỗi người dân yêu nước”[ 46]. Có thể nói, một tâm hồn lành mạnh,
một tư duy sáng suốt chỉ có thể có ở một cơ thể cường tráng, đầy sinh lực.
Trái đất của chúng ta luôn vận động, và cùng với đó là sự vận động của
xã hội loài người. Trong xu thế hiện nay là cả thế giới vận động theo hướng
hợp tác toàn cầu hóa, nước ta cũng không nằm ngoài xu hướng phát triển đó.
Nước ta đã gia nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO) (11/1/2007). Để đáp
ứng được nhu cầu phát triển của đất nước trong giai đoạn hội nhập và phát
triển hiện nay thì sự phát triển của khoa học GD được đặt lên là một trong
những ưu tiên hàng đầu. Đó là cuộc cách mạng mang tính thời đại sâu sắc.
Trong những năm qua, Bộ GD & ĐT đã có những chỉ đạo đổi mới công tác
quản lý trường học như đổi mới hệ thống quản lý GD, nội dung, phương pháp
và hình thức quản lý GD bước đầu đã có những tác động tích cực đáng kể đến
chất lượng GD. Đổi mới quản lý hoạt động GDTC ở các trường THCS đã có
tác động trực tiếp đến chất lượng giảng dạy và học tập, đến chất lượng
GD&ĐT.
Hội nghị TW 8 khóa XI của Ban chấp hành trung ương Đảng đã ban
hành Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 về đổi mới căn bản, toàn diện
GDvà ĐT. Nghị quyết nêu ra 9 giải pháp quan trọng, trong đó có giải pháp
thứ 2 là: “tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của
GD&ĐT theo hướng coi trọng phát triển phẩm chất năng lực của người học”.
Đây là sự khác biệt lớn nhất giữa cuộc đổi mới GD lần này với những lần cải
cách, đổi mới trước đó. Đó là mục tiêu GD chuyển từ “định hướng nội dung”
sang “định hướng năng lực”.



Để thực hiện tốt mục tiêu trên, cần thực hiện đổi mới đồng bộ từ việc
xác định lại mục tiêu giáo dục, đổi mới chương trình và sách giáo khoa,việc
đổi mới phương pháp và hình thức tổ chức dạy học, đổi mới kiểm tra, đánh
giá kết quả học tập của HS.
Cùng với những nỗ lực không ngừng của ngành GD Việt Nam trong
việc nâng cao chất lượng dạy và học, những năm gần đây, GDTC trong nhà
trường đã và đang được chú trọng nhằm cân bằng thời lượng giữa học tập và
vui chơi vận động, giúp các em HS được phát triển toàn diện cả về thể lực và
trí lực. Trong các văn kiện của Đảng, tư tưởng chỉ đạo về mục tiêu phát triển
GD trong thời kỳ CNH - HĐH đã được xác định là: “Xây dựng con người
Việt Nam phát triển toàn diện, có lý tưởng, đạo đức, có tính tổ chức và kỷ
luật, có ý thức cộng đồng và tính tích cực cá nhân, làm chủ tri thức hiện đại,
có tư duy sáng tạo, kỹ năng thực hành, tác phong công nghiệp và có sức khỏe,
đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc”.
Nhiều công trình khoa học cho thấy GDTC góp phần tạo dựng cơ sở cho
sự phát triển cơ thể toàn diện hoàn thiện hình thể, sức khỏe và hình thành
các kỹ năng vận động cho HS, góp phần hình thành nhân cách HS – nguồn
nhân lực tương lai cho đất nước. Đây là vấn đề khoa học mà hoạt động GDTC
trong các trường học nói chung, trường THCS nói riêng phải hướng đến để HS
phát triển toàn diện. Tuy nhiên, trong thực tế chúng ta chưa làm được việc đó.
Huyện Yên Dũng tỉnh Bắc Giang là một huyện đang trên đà phát triển,
KT – XH có nhiều đổi thay trong thời kỳ mới. Trong lĩnh vực giáo dục, được
sự quan tâm và chỉ đạo của Đảng ủy – HĐND – UBND huyện nên PGD đã
xây dựng được nhiều giải pháp, tích cực chỉ đạo các trường trên địa bàn đổi
mới công tác quản lý và công tác GD đạt được hiệu quả cao. Trong đó có
công tác quản lý hoạt động GDTC, dù đã có nhiều đổi mới nhưng vẫn còn
nhiều bất cập như nhận thức của một số quản lý các trường cũng như một số



GV, cha, mẹ HS về vai trò của GDTC còn chưa rõ có thái độ coi thường. Thời
lượng học tập GDTC cũng như phương pháp giảng dạy vẫn còn bất cập, vẫn
sử dụng phương pháp truyền đạt một chiều về kiến thức và áp dụng đánh giá
trên việc người học học được gì. Có thể nói hoạt động GDTC ở huyện Yên
Dũng chưa thực sự khai thác được hết tiềm lực của HS và chưa đáp ứng được
yêu cầu của sự phát triển của đất nước trong giai đoạn hiện nay.
Trong hoạt động GDTC tại trường THCS hiện nay, ngoài hoạt động
dạy học chính khóa theo chương trình học của Bộ GD & ĐT còn có hoạt động
GDTC ngoài môn học (hoạt động câu lạc bộ, ngoại khóa, đội tuyển thể thao
HS... ). Do thực tế đào tạo, các GV dạy GDTC tại trường THCS được đào tạo
chuyên sâu một môn nhưng lại giảng dạy nhiều môn theo chương trình của
môn học trong nhà trường. Huyện Yên Dũng đã chia các trường THCS trên
địa bàn thành các cụm khu, mỗi cụm khu gồm 6 đến 7 trường. Hoạt động
GDTC ngoài trường buổi chiều các trường trên cùng cụm khu sẽ tập trung
cùng tham gia tập luyện và học tập, các GV dạy GDTC trong cụm khu cùng
nhau hướng dẫn và dạy HS theo chuyên môn mình am hiểu nhất. Tuy nhiên
trong quá trình hoạt động thì mô hình GDTC ngoài môn học theo cụm khu
còn nhiều bất cập về công tác quản lý.
Xuất phát từ cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn nêu trên, để nâng cao chất
lượng dạy và học trong nhà trường tác giả chọn đề tài: “Quản lý hoạt động
GDTC ngoài môn học ở trường THCS trên địa bàn huyện Yên Dũng tỉnh
Bắc Giang theo tiếp cận năng lực” để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu.
Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động GDTC ngoài môn học ở
trường THCS theo tiếp cận năng lực, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý nhà
trường và chất lượng GDcho HS THCS trên địa bàn huyện Yên Dũng tỉnh
Bắc Giang.


3. Nhiệm vụ nghiên cứu.

Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động GDTC ngoài môn học ở
trường THCS theo tiếp cận năng lực.
Khảo sát, đánh giá thực trạng hoạt động quản lý hoạt động GDTC ở
các trường THCS trên địa bàn huyện Yên Dũng tỉnh Bắc Giang.
Đề xuất một số hoạt động quản lý hoạt động GDTC ngoài môn học ở
các trường THCS trên địa bàn huyện Yên Dũng tỉnh Bắc Giang theo hướng
tiếp cận năng lực.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
- Đối tượng nghiên cứu của luận văn là: Biện pháp quản lý hoạt động
GDTC ngoài môn học ở trường THCS trên địa bàn huyện Yên Dũng tỉnh Bắc
Giang theo tiếp cận năng lực.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Công tác quản lý hoạt động GDTC ngoài môn học đối với nhà trường
THCS trên địa bàn huyện Yên Dũng tỉnh Bắc Giang.
+ Hoạt động GDTC ngoài môn học ở nhà trường THCS trên địa bàn
huyện Yên Dũng tỉnh Bắc Giang.
+ Biện pháp quản lý theo tiếp cận năng lực đối với hoạt động GDTC
ngoài môn học ở trường THCS của huyện Yên Dũng tỉnh Bắc Giang.
Nghiên cứu thăm dò 21 đồng chí HT các trường THCS trên địa bàn
huyện Yên Dũng.
HT trường THCS Đồng Việt
HT trường THCS Đồng Phúc
HT trường THCS Đức Giang
HT trường THCS Cảnh Thụy
HT trường THCS Tiến Dũng
HT trường THCS Tư Mại


HT trường THCS Thị Trấn Neo
HT trường THCS Nham Sơn

HT trường THCS Tiền Phong
HT trường THCS Yên Lư
HT trường THCS Nội Hoàng
HT trường THCS Tân Liễu
HT trường THCS Xuân phú
HT trường THCS Tân An
HT trường THCS Thị Trấn Tân Dân
HT trường THCS Hương Gián
HT trường THCS Quỳnh Sơn
HT trường THCS Lãng Sơn
HT trường THCS Lão Hộ
HT trường THCS Trí Yên
HT trường THCS Thắng Cương
Nghiên cứu thăm dò qua phiếu hỏi 4065 em HS tại 10 trong 21 trường
THCS trên địa bàn Huyện Yên Dũng.
3 60 em HS tường THCS Đồng Việt
330 em HS trường THCS Đồng Phúc
400 em HS trường THCS Đức Giang
320 em HS trường THCS Cảnh thụy
270 em HS trường THCS Tiến Dũng
360 em HS trường THCS Tư Mại
600 em HS trường THCS Thị Trấn Neo
360 em HS trường THCS Nham Sơn
410 em HS trường THCS Tiền Phong
655 em HS trường THCS Yên Lư


5. Phương pháp nghiên cứu
Để giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài, tác giả sử dụng các
nhóm phương pháp nghiên cứu như sau:

Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận: Phân tích và tổng hợp tài
liệu, phân loại và hệ thống hóa lý thuyết xây dựng cơ sở lý luận của đề tài.
Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Phương pháp quan sát:
quan sát hoạt động của GV, quản lý hoạt động dạy học của HT, phó HT trong
trường; Phương pháp điều tra: Phỏng vấn trực tiếp các GV, HT, phó HT, tổ
trưởng chuyên môn, HS; Phương pháp tổng kết kinh nghiệm trong quản lý
hoạt động GDTC đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động GDTC ở các
trường THCS trên địa bàn huyện Yên Dũng tỉnh Bắc Giang theo hướng tiếp
cận năng lực.
Nhóm phương pháp hỗ trợ: Dùng phương pháp toán thống kê để xử
lý, tổng hợp số liệu thu được, trên cơ sở đó rút ra kết luận khoa học, nhận xét
mang tính khái quát.
6. Giả thuyết khoa học
Nếu các biện pháp hoạt động GDTC ngoài môn học được thực hiện một
cách khoa học, đồng bộ và phù hợp với thực trạng của bậc học thì chất lượng
học tập của HS sẽ được nâng cao, góp phần đáp ứng mục tiêu GD toàn diện
cho HS THCS.
7. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ
lục, luận văn gồm: Đặt vấn đề và ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động GDTC ở trường THCS
theo tiếp cận năng lực.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động GDTC ngoài môn học ở
trường THCS trên địa bàn huyện Yên Dũng tỉnh Bắc Giang.
Chương 3: Một số biện pháp quản lý hoạt động GDTC ngoài môn học
ở trường THCS trên địa bàn huyện Yên Dũng tỉnh Bắc Giang theo tiếp cận
năng lực.


Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIÁO DỤC THỂ CHẤT

VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THỂ CHẤT
Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Vài nét về lịch sử nghiên cứu vấn đề.
GD và phát triển GD trong Nhà trường có ý nghĩa to lớn trong việc phát
huy và bồi dưỡng nhân tố con người. Đồng thời góp phần nâng cao thể lực,
GD nhân cách, đạo đức, lối sống lành mạnh, làm phong phú đời sống văn hóa
và phát huy tinh thần dân tộc của con người Việt Nam, tăng cường và giữ
vững an ninh quốc phòng cho đất nước.
Trong thời kỳ mới của cách mạng Việt Nam trước hết phải nói đến
quan điểm phát triển GD của Chủ tịch Hồ Chí Minh (1890 - 1969). Bằng việc
kế thừa những tinh hoa của các tư tưởng GD tiên tiến và việc vận dụng sáng
tạo phương pháp luận của chủ nghĩa Mác - Lênin, Người đã để lại cho chúng
ta nền tảng lý luận về vai trò của GD, định hướng phát triển GD, mục đích
dạy học, các nguyên lý dạy học, các phương thức dạy học, vai trò của quản lý
và cán bộ quản lý GD, phương pháp lãnh đạo và quản lý... Thực tiễn đã khẳng
định rằng hệ thống các tư tưởng của Chủ tịch Hồ Chí Minh về GD có giá trị
cao trong quá trình phát triển lý luận dạy học, lý luận GD của nền GD cách
mạng Việt Nam.
Gần đây, có nhiều công trình khoa học quản lý của các nhà nghiên
cứu, giảng viên đại học... viết dưới dạng giáo trình, sách tham khảo, phổ biến
kinh nghiệm đã được công bố, đó là các sách, giáo trình của: Phạm Thành
Nghị, Đặng Bá Lãm, Đặng Hữu Đạo, Nguyễn Tiến Dũng, Nguyễn Chân,
Nguyễn Bá Dương, Nguyễn Gia Quý, Bùi Trọng Tuân, Nguyễn Đình Am...
Các công trình nghiên cứu trên đã giải quyết được những vấn đề lý luận cơ
bản về khoa học quản lý như: Khái niệm quản lý; bản chất của hoạt động


quản lý; các thành phần cấu trúc, các giai đoạn của hoạt động quản lý… đồng
thời chỉ ra các phương pháp và nghệ thuật quản lý. Tuy nhiên, những thành
tựu đó cũng chỉ dừng lại ở mức độ lý luận, sử dụng làm tài liệu giảng dạy. Có

nhiều tác giả nghiên cứu về lý luận về quản lý GD, các giải pháp, kinh
nghiệm quản lý rút ra từ thực tiễn của GD Việt Nam. Tiêu biểu là các 7 tác
giả: Hà Thế Ngữ, Nguyễn Ngọc Quang, Bùi Minh Hiền, Vũ Ngọc Hải,
Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Mĩ Lộc.
Về lĩnh vực GDTC trong nhà trường, trong cuốn Tuyển tập nghiên cứu
khoa học GDTC, y tế trường học (Bộ GD&ĐT, NXB TDTT năm 2006), đã
công bố công trình nghiên cứu của các tác giả trong lĩnh vực GDTC và y tế
trường học. Trong số các nghiên cứu này có thể kể đến công trình của Ngũ
Duy Anh và Vũ Đức Thu trong đề tài “Định hướng chiến lược tăng cường
GDTC, bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ HS trong nhà trường phổ thông các cấp
đến năm 2010”. Trong đề tài này, các tác giả đã đưa ra mục tiêu định hướng
lâu dài, mục tiêu trước mắt 2003 - 2010 và đồng thời đưa ra các giải pháp
chiến lược nhằm thực hiện để đạt được mục tiêu đề ra. Trong nghiên cứu khoa
học của tác giả Ngũ Duy Anh và Trần Văn Lam với nội dung Nghiên cứu
thực trạng và giải pháp nâng cao công tác GDTC trường học các tác giả đã
đánh giá thực trạng về các hoạt động GDTC đồng thời vạch ra những khó
khăn yếu kém và đề ra mục tiêu, giải pháp để khắc phục những hạn chế còn
tồn tại. Phạm vi nghiên cứu đề tài này thực hiện trên các địa phương cả nước
do đó nó thể hiện được bức tranh tổng thể công tác GDTC. Nhưng hạn chế
của nó là chưa thể hiện được sự khác biệt giữa các vùng miền, địa phương và
các giải pháp tương ứng. Trong các đề tài tiếp theo có thể kể đến công trình
nghiên cứu của tác giả Hoàng Công Dân với đề tài: “Nghiên cứu biện pháp
phát triển thể chất cho HS các trường THPT dân tộc nội trú khu vực miền núi
phía bắc”. Đề tài đã đánh giá được thực trạng phát triển thể chất của HS các


trường dân tộc nội trú gồm các tỉnh Lào Cai, Hoà Bình, Cao Bằng, Bắc Kạn
và cũng đề ra các biện pháp nhằm tăng cường thể chất cho đối tượng HS này.
Biện pháp chủ yếu là bám sát nội dung chương trình dạy học để tăng cường
thể lực, trang bị kỹ năng cho HS tốt hơn.

Các tác giả đã nghiên cứu thực trạng GDTC, nghiên cứu lý luận về
GDTC, đưa ra các tiêu chí đánh giá GDTC, xây dựng một số biện pháp tác
động, đánh giá kết quả các biện pháp. Đây là những công trình nghiên cứu có
chiều sâu về lý luận và phần thực trạng, đưa ra các biện pháp, thực nghiệm
công phu. Nhìn chung các tác giả đã nghiên cứu đề cập đến lĩnh vực GDTC
song chủ yếu mang tính tổng quát trên phạm vi rộng hoặc các biện pháp áp
dụng cho việc vận dụng phương pháp, sử dụng các bài tập cụ thể... Việc
nghiên cứu để đề xuất các hoạt động quản lý hoạt động GDTC cho cấp học
THCS nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động GDTC là chưa được đề cập
nhiều. Các thành quả nghiên cứu nêu trên của các nhà khoa học trong và
ngoài nước là những tri thức làm cơ sở cho việc nghiên cứu lý luận và thực
tiễn quản lý GDTC trong trường THCS.
Hoạt động GDTC trong trường THCS gồm có các hoạt động trong giờ
học theo chương trình học chính khóa và các hoạt động ngoài giờ học chính
khóa (hoạt động GDTC ngoài môn học). Việc nghiên cứu đề xuất các biện
pháp quản lý hoạt động GDTC ngoài môn học chưa được quan tâm và đề cập
nhiều, trên cơ sở từ các nghiên cứu nêu trên thì việc nghiên cứu các biện pháp
quản lý hoạt động GDTC ngoài môn học tại các trường THCS là cần thiết
nhằm đưa ra các biện pháp quản lý giúp hoạt động GDTC trong trường THCS
ngày càng phát triển.
1.2. Một số khái niệm cơ bản.
1.2.1. Khái niệm Quản lý.
Cụm từ “Quản lý” được thường xuyên sử dụng trong nghiên cứu khoa


học xã hội. Ngay từ buổi sơ khai, để đương đầu với sức mạnh của tự nhiên, để
tồn tại và phát triển, con người đã phải hình thành các nhóm hợp tác lao động
để nhằm thực hiện những mục tiêu mà từng cá nhân riêng lẻ không thể thực
hiện được, điều này đòi hỏi phải có tổ chức, phải có sự phân công và hợp tác
trong lao động, và từ đó xuất hiện sự quản lý.

Các Mác đã nói: “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động
chung nào tiến hành trên quy mô tương đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến một
sự chỉ đạo để điều hoà những hoạt động cá nhân và thực hiện chức năng
chung phát sinh từ vận động của toàn bộ cơ thể sản xuất, khác với sự vận
động của những khí quan độc lập của nó. Một người độc tấu vĩ cầm thì tự
mình điều khiển lấy mình, còn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trưởng”
[72].
Quản lý là một quá trình lựa chọn các tác động (cả coi sóc và phát
triển), nhà quản lý phải biết sắp xếp và thể hiện hợp lý các tác động lên đối
tượng bị quản lý sao cho đảm bảo sự cân đối cả hai mặt ổn định và phát triển
của bộ máy. Nếu chỉ có ổn định mà không phát triển thì tất yếu dẫn đến suy
thoái và ngược lại nếu phát triển mà không ổn định thì sẽ có nguy cơ rối ren.
Quản lý còn là việc đặt ra mục tiêu, lựa chọn các phương tiện, điều kiện và
tác động vào từng thành tố của hệ thống bằng các phương pháp thích hợp
nhằm đạt mục tiêu quản lý. Về phương diện nhà quản lý thì quản lý là sự tác
động của nhà quản lý trong việc chỉ huy, điều khiển, tổ chức quản lý hướng
vào các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của từng con người trong quá
trình quản lý nhằm đưa đến sự phát triển, biến đổi phù hợp với quy luật khách
quan, đạt mục tiêu quản lý.
Như vậy “quản lý” là một quá trình tác động có định hướng, có tính
chất lựa chọn các tác động phù hợp dựa trên các thông tin về tình trạng của
đối tượng và môi trường nhằm tạo cho đối tượng vừa vận hành trong thế ổn


định, vừa tạo sự phát triển theo mục đích đề ra được thực hiện thông qua các
hoạt động lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra đánh giá.
Trong nghiên cứu khoa học có rất nhiều quan niệm về quản lý, theo
những cách tiếp cận khác nhau. Chính từ sự đa dạng về cách tiếp cận, dẫn đến
sự phong phú về các quan niệm quản lý. Sau đây là một số khái niệm của các
tác giả trong nước và nước ngoài:

- Khái niệm “quản lý” của các tác giả nước ngoài:
+ Theo các học giả Người Mỹ Harold Kootz, Cyri Odonnell, Heinz
Weihrich: “Quản lý là một hoạt động thiết yếu nhằm đảm bảo sự phối hợp
những nỗ lực của các cá nhân để đạt được mục đích của nhóm (tổ chức). Mục
tiêu của quản lý là hình thành một môi trường trong đó con người có thể đạt
được mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn cá
nhân ít nhất” [73, tr 33].
+ Theo W. Taylor: Quản lý là nghệ thuật biết rõ ràng chính xác cái gì
cần làm và làm cái đó như thế nào bằng phương pháp tốt nhất và rẻ tiền nhất.
[75].
- Khái niệm quản lý của các tác giả trong nước:
+ Theo Phó giáo sư - Tiến sĩ Trần Kiểm: Quản lý nhằm phối hợp nỗ lực
của nhiều người, sao cho mục tiêu của từng cá nhân biến thành những thành
tựu của xã hội [40, tr 45].
+ Theo Giáo sư – Tiến sĩ Nguyễn Ngọc Quang: Quản lý là tác động có
mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những người lao động
(Nói chung là khách thể quản lý) nhằm thực hiện được những mục tiêu dự
kiến [52, tr 31].
Từ các định nghĩa trên, ta có nhiều cách hiểu:
- Quản lý là các hoạt động thực hiện nhằm đảm bảo hoàn thành công
việc qua những nỗ lực của người khác.
- Quản lý là công tác phối hợp có hiệu quả hoạt động của những người


cộng sự khác nhau cùng chung một tổ chức.
- Quản lý là những tác động có mục đích lên những tập thể người,
thành tố cơ bản của hệ thống xã hội.
- Quản lý được tiến hành trong một tổ chức hay một nhóm xã hội.
Quản lý đều có dấu hiệu chung là:
Quản lý chia thành chủ thể quản lý và đối tượng bị quản lý.

Quản lý liên quan đến việc trao đổi thông tin và đều có mỗi liên hệ
ngược.
Quản lý bao giờ cũng có khả năng thích nghi.
Trong quá trình phát triển của xã hội có ba yếu tố lao động, tri thức và
quản lý là hết sức quan trọng.
Trong ba yếu tố này thì quản lý giữ vai trò hết sức quan trọng, vì nó kết
hợp tri thức với lao động. Nếu cơ chế đúng đắn thì xã hội phát triển tốt đẹp,
ngược lại thì sẽ kìm hãm sự phát triển của xã hội.
Hoạt động quản lý là một dạng lao động đặc biệt của người lãnh
đạo mang tính tổng hợp của các dạng lao động (Trí óc, chân tay, nghệ thuật
khoa học, kỹ thuật) liên kết bộ máy thành một chỉnh thể thống nhất, điều hoà
phối hợp tất cả các khâu, các cấp quản lý hoạt động nhịp nhàng để đưa đến
hiệu quả cao.
Quản lý xã hội là sự chỉ huy điều khiển của các quá trình xã hội và
hành vi hoạt động của con người, làm cho chúng phát triển phù hợp với quy
luật, đồng thời đạt mục tiêu, mục đích xác định.
Quản lý xã hội chủ nghĩa theo quan điểm triết học Mác - Lênin phải
đảm bảo tối đa sự phù hợp các nhân tố chủ quan, hoạt động tự giác của nhân
dân với những yêu cầu của quy luật khách quan đối với sự phát triển xã hội:
- Coi trọng yếu tố con người, coi trọng quan hệ con người lấy nó làm
trung tâm.
- Là tác động có căn cứ khoa học, có mục đích, có kế hoạch và chủ thể


quản lý đến người lao động.
- Là vận dụng triệt để phép phát triển biện chứng giữa các yếu tố chủ
quan và khách quan trong quản lý.
Chức năng quản lý:
Từ những quan niệm chung về quản lý, chúng ta thấy quản lý là một
thuộc tính gắn liền với xã hội ở một giai đoạn phát triển của nó, khi xã hội

phát triển đến một trình độ nhất định thì quản lý được tách ra thành
một chức năng riêng của lao động xã hội, từ đó xuất hiện những bộ phận
người, những tổ chức và cơ quan chuyên hoạt động quản lý - đó là những chủ
thể quản lý; số còn lại là những đối tượng quản lý hay còn gọi là khách thể
quản lý.
Vì là một thuộc tính gắn liền với xã hội nên quản lý có hai chức
năng cơ bản: duy trì và phát triển. Để đảm bảo thực hiện được hai chức
năng này hoạt động quản lý bao gồm bốn chức năng cụ thể:
- Lập kế hoạch.
- Tổ chức thực hiện kế hoạch.
- Chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch.
- Kiểm tra đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch.
Các chức năng này vừa mang tính độc lập tương đối, vừa liên quan mật
thiết với nhau, tạo thành một chu trình quản lý.


Lập kế hoạch

Kiểm tra

Tổ Chức

Điều Hành

Sơ đồ: Quan hệ của các chức năng quản lý
1.2.2. Khái niệm quản lý giáo dục.
GD là một hoạt động đặc trưng của lao động xã hội. Đây là một hoạt
động chuyên môn nhằm thực hiện quá trình truyền đạt và lĩnh hội kinh
nghiệm lịch sử xã hội qua các thế hệ, đồng thời là một động lực thúc đẩy sự
phát triển của xã hội. Để hoạt động này vận hành có hiệu quả, GD phải được

tổ chức thành các cơ sở, tạo nên một hệ thống các cơ sở GD, điều này dẫn đến
một tất yếu là phải có một lĩnh vực hoạt động có tính độc lập tương đối trong
GD, đó là công tác quản lý GD, để quản lý các cơ sở GD có trong thực tiễn.
Trong quá trình nghiên cứu về lĩnh vực quản lý giáo dục, đã có những
khái niệm như sau:
+ Theo Phó giáo sư, Tiến sĩ Trần Kiểm: “Quản lý GD là tác động có hệ
thống, có kế hoạch, có ý thức và hướng đích của chủ thể quản lý ở các cấp
khác nhau nhằm mục đích đảm bảo sự hình thành nhân cách cho thế hệ trẻ trên
cơ sở nhận thức và vận dụng những quy luật chung của xã hội cũng như các
quy luật của quản lý giáo dục, của sự phát triển tâm lý và thể lực ở trẻ em”.
[39, tr 64].
+ Theo Giáo sư Nguyễn Ngọc Quang: Quản lý GD là hệ thống những
tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý (hệ giáo


dục) nhằm làm cho hệ vận hành theo đường lối và nguyên lý GD của Đảng,
thực hiện được các tính chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà
tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học, GD thế hệ trẻ, đưa GD đến mục tiêu dự
kiến, tiến lên trạng thái mới về chất. [52, tr35].
Những khái niệm trên tuy có cách diễn đạt khác nhau nhưng tựu chung
thì: Quản lý GD được hiểu là sự tác động có tổ chức, có định hướng phù hợp
với quy luật khách quan của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý nhằm đưa
hoạt động GD ở từng cơ sở và của toàn bộ hệ thống GD đạt tới mục tiêu đã
định.
Trong quản lý giáo dục, chủ thể quản lý chính là bộ máy quản lý các
cấp; đối tượng quản lý chính là nguồn nhân lực, cơ sở vật chất - kỹ thuật và
các hoạt động thực hiện chức năng của GD & ĐT.
Nội dung của quản lý GD một số vấn đề cơ bản sau:
- Xây dựng và chỉ đạo thực hiện chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch phát triển GD.

- Ban hành, tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về GD,
ban hành điều lệ nhà trường.
- Quy định mục tiêu, chương trình, nội dung giáo dục, tiêu chuẩn nhà
giáo, cơ sở vật chất, trang thiết bị trường học.
- Tổ chức bộ máy quản lý giáo dục.
Tổ chức, chỉ đạo việc ĐT, bồi dưỡng cán bộ quản lý - GV.
Huy động quản lý sử dụng các nguồn lực. Quản lý GD được phân công
theo nguyên tắc khác nhau: Theo địa bàn lãnh thổ, theo chuyên môn – kỹ
thuật, theo mục tiêu quản lý…
Quản lý GD là tổ chức điều hành phối hợp các lực lượng GD nhằm
thúc đẩy công tác GD thế hệ trẻ theo đúng nguyên lý giáo dục, đúng mục tiêu
ĐT và phù hợp với yêu cầu phát triển của xã hội.
Quản lý GD với đặc trưng cơ bản là quản lý con người nên đòi hỏi tính


×