Tải bản đầy đủ (.doc) (110 trang)

Quản lý hđ dạy học TH cho trẻ 5 tuổi theo hướng tích hợp phát triển vận động ở các trường MN quận nam từ liêm, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 110 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2

HÀ THỊ HỒNG NHUNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TẠO HÌNH
CHO TRẺ 5 TUỔI THEO HƯỚNG TÍCH HỢP
PHÁT TRIỂN VẬN ĐỘNG Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON QUẬN NAM
TỪ LIÊM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Hà Nội – 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2

HÀ THỊ HỒNG NHUNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TẠO HÌNH
CHO TRẺ 5 TUỔI THEO HƯỚNG TÍCH HỢP
PHÁT TRIỂN VẬN ĐỘNG Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON QUẬN NAM
TỪ LIÊM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8140114

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN XUÂN THANH



Hà Nội – 2018


LỜI CẢM ƠN
Để có được kết quả như ngày hôm nay, em xin trân trọng cảm ơn
PGS.TS. Nguyễn Xuân Thanh đã giúp đỡ, hướng dẫn em trong quá trình làm
đề tài. Những kiến thức và kinh nghiệm trong NCKH được Thầy dạy bảo là
nền tảng, động lực để em tiếp tục trên con đường NCKH.
Em xin chân thành cảm ơn các Thầy giáo, cô giáo Trường ĐHSP Hà
Nội 2 đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho em trong quá trình học tập và nghiên
cứu tại Học viện.
Em xin chân thành cảm ơn BGH Trường mầm non Tây Mỗ A nơi tác
giả công tác đã động viên, giúp đỡ, tạo điều kiện về vật chất và tinh thần trong
2 năm qua để tác giả hoàn thành quá trình học tập. Em xin chân thành cảm ơn
Phòng GD&ĐT Quận Nam Từ Liêm, các trường mầm non trên địa bàn Quận,
đồng nghiệp, bạn bè, gia đình đã cộng tác, chia sẻ, giúp đỡ để tác giả hoàn
thành luận văn này.
Tác giả luận văn

Hà Thị Hồng Nhung


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu và kết quả nêu trong luận văn này chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện
luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã
được chỉ rõ nguồn gốc
Tác giả luận văn


Hà Thị Hồng Nhung


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu..................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .............................................................. 3
4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 3
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 4
7. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 5
8. Cấu trúc của luận văn ................................................................................... 6
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TẠO HÌNH CHO TRẺ 5 TUỔI THEO HƯỚNG TÍCH HỢP PHÁT TRIỂN
VẬN ĐỘNG Ở TRƯỜNG MẦM NON ........................................................... 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................... 7
1.1.1. Một số công trình nghiên cứu ở nước ngoài ........................................... 7
1.1.2. Một số công trình nghiên cứu ở Việt Nam ............................................. 8
1.2. Một số khái niệm có liên quan đến đề tài .................................................. 9
1.2.1. Khái niệm quản lý ................................................................................... 9
1.2.2. Khái niệm hoạt động tạo hình ............................................................... 10
1.2.3. Khái niệm vận động .............................................................................. 11
1.2.4. Quản lý hoạt động dạy học tạo hình theo hướng phát triển vận động .. 11
1.3. Trường mầm non và vai trò của hoạt động dạy học tạo hình trong sự phát
triển nhân cách toàn diện cho trẻ mầm non .................................................... 16
1.3.1. Trường mầm non trong hệ thống giáo dục quốc dân ............................ 16
1.3.2. Vai trò và những yêu cầu của hoạt động dạy học tạo hình theo hướng
tích hợp phát triển vận động............................................................................ 17



1.4. Quản lý hoạt động dạy học tạo hình theo hướng tích hợp phát triển vận
động cho trẻ 5 tuổi ở trường mầm non............................................................ 18
1.4.1. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ của Hiệu trưởng trường mầm non............ 18
1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động dạy học tạo hình cho trẻ 5 tuổi theo hướng
tích hợp phát triển vận động cho trẻ ở trường MN ......................................... 19
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí hoạt động dạy học tạo hình cho trẻ 5
tuổi theo hướng tích hợp phát triển vận động ở trường Mầm non.................. 26
1.5.1. Yếu tố khách quan................................................................................. 26
1.5.2. Yếu tố chủ quan .................................................................................... 29
Kết luận chương 1 ........................................................................................... 31
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TẠO
HÌNH CHO TRẺ 5 TUỔI THEO HƯỚNG TÍCH HỢP PHÁT TRIỂN VẬN
ĐỘNG Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON QUẬN NAM TỪ LIÊM - THÀNH
PHỐ HÀ NỘI .................................................................................................. 32
2.1. Vài nét về địa bàn nghiên cứu.................................................................. 32
2.1.1. Vị trí địa lý Quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội........................... 32
2.1.2. Tình hình kinh tế, chính trị, xã hội ở quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà
Nội ................................................................................................................... 32
2.1.3. Tình hình giáo dục mầm non Quận Nam Từ Liêm............................... 33
2.2. Thực trạng hoạt động dạy học tạo hình theo hướng tích hợp phát triển vận
động của trẻ ở các trường mầm non................................................................ 37
2.2.1. Kết quả hoạt động dạy học tạo hình qua hoạt động vẽ .........................
37
2.2.2. Kết quả hoạt động dạy học tạo hình theo hướng tích hợp phát triển vận
động thông qua hoạt động nặn ........................................................................ 41
2.2.3. Kết quả HĐ dạy học tạo hình theo hướng tích hợp phát triển vận động
thông qua hoạt động xé dán ............................................................................ 45



2.2.4. Kết quả giáo dục TH theo hướng tích hợp phát triển vận động thông
qua hoạt động làm đồ dùng, đồ chơi tự tạo .....................................................
49
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học tạo hình theo hướng tích hợp phát
triển vận động ở các trường Mầm non quận Nam Từ Liêm, thành Phố Hà Nội
......................................................................................................................... 52
2.3.1. Thực trạng quản lý thực hiện mục tiêu hoạt động dạy học tạo hình
theo
hướng tích hợp phát triển vận động ................................................................ 52
2.3.2. Thực trạng quản lý nội dung, phương pháp tổ chức hoạt động dạy học
tạo hình theo hướng tích hợp phát triển vận động ở trường mầm non ........... 55
2.3.3. Quản lý hình thức HĐTH theo hướng tích hợp phát triển vận động ở
trường mầm non .............................................................................................. 56
2.3.4. Thực trạng quản lý các điều kiện HĐTH theo hướng tích hợp phát triển
vận động ở trường mầm non ........................................................................... 57
2.3.5. Thực trạng kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động dạy học tạo hình theo
hướng tích hợp phát triển vận động ở trường mầm non ................................. 60
2.3.6. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình hoạt động tạo hình. ... 62
2.4. Đánh giá chung ........................................................................................ 64
2.4.1. Những ưu điểm: .................................................................................... 64
2.4.2. Nguyên nhân của thành tựu................................................................... 65
2.4.3. Những hạn chế ..................................................................................... 66
2.4.4. Nguyên nhân dẫn đến hạn chế .............................................................. 66
Kết luận chương 2 ........................................................................................... 68
CHƯƠNG 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TẠO HÌNH
CHO TRẺ 5 TUỔI THEO HƯỚNG TÍCH HỢP PHÁT TRIỂN VẬN ĐỘNG
Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON QUẬN NAM TỪ LIÊM – THÀNH PHỐ
HÀ NỘI ........................................................................................................... 69
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp............................................................ 69

3.1.1. Đảm bảo tính kế thừa ............................................................................ 69


3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn .......................................................................... 69
3.1.3. Đảm bảo tính hệ thống .......................................................................... 70
3.1.4. Đảm bảo tính khả thi ............................................................................. 70
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động dạy học tạo hình cho trẻ theo hướng tích
hợp phát triển vận động ở trường mầm non.................................................... 70
3.2.1. Chỉ đạo thiết kế chương trình giáo dục tạo hình theo hướng tích hợp
phát triển vận động cho trẻ.............................................................................. 70
3.2.2. Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giáo viên thực hiện chương trình giáo dục
tạo hình cho trẻ ................................................................................................ 73
3.2.3. Chỉ đạo đổi mới phương pháp tổ chức hoạt động tạo hình phù hợp với
lứa tuổi của trẻ ................................................................................................. 76
3.2.4. Tăng cường quản lý đầu tư cơ sở vật chất, bổ sung học liệu để tổ chức
hoạt động dạy học tạo hình ............................................................................. 79
3.2.5. Chỉ đạo giáo viên phát huy tính sáng tạo trong việc thiết kế đồ dùng dạy
học ................................................................................................................... 82
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................. 85
3.4. Khảo nghiệm về tính cấp thiết và khả thi của biện pháp quản lý hoạt động
tạo hình ............................................................................................................ 86
3.4.1. Mục tiêu khảo nghiệm........................................................................... 86
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm .......................................................................... 86
3.4.3. Mẫu khách thể khảo nghiệm ................................................................. 86
3.4.4. Tiêu chí và thang đánh giá kết quả ....................................................... 86
3.4.5. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................ 86
Kết luận chương 3 ........................................................................................... 90
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 91
1. Kết luận ....................................................................................................... 91
2. Khuyến nghị ................................................................................................ 92

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................... 94


CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
TT

Viết đầy đủ

Ký hiệu, viết tắt

1

Bồi dưỡng

BD

2

Cơ sở vật chất

CSVC

3

Giáo dục và đào tạo

GD&ĐT

4


Giáo viên

GV

5

Giáo dục

GD

6

Hoạt động tạo hình

HĐTH

7

Mầm non

MN

8

Nhân viên

NV

9


Nghệ thuật tạo hình

NTTH

10

Quản lý

QL


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Các trường mầm non trên địa bàn Quận Nam Từ Liêm (năm học
2017 – 2018).................................................................................................... 33
Bảng 2.2. Thống kê số lượng, trình độ của CBQL và GVMN ....................... 35
các trường tham gia khảo sát........................................................................... 35
Bảng 2.3. Tình hình thực hiện hoạt động dạy học tạo hình theo hướng tích
hợp phát triển vận động thông qua hoạt động vẽ ............................................ 39
Bảng 2.4. Kết quả thực hiện HĐ vẽ theo hướng tích hợp phát triển vận động
......................................................................................................................... 40
Bảng 2.5. Mức độ thực hiện hoạt động nặn theo hướng tích hợp phát triển vận
động phát triển vận động................................................................................. 44
Bảng 2.7. Mức độ thực hiện HĐ xé dán hướng tích hợp phát triển vận động
......................................................................................................................... 47
Bảng 2.8. Kết quả thực hiện hoạt động xé dán theo hướng tích hợp phát triển
vận động .......................................................................................................... 48
Bảng 2.9. Mức độ thực hiện hoạt động đồ dùng, đồ chơi tự tạo theo hướng
tích hợp phát triển vận động............................................................................ 50
Bảng 2.10. Kết quả thực hiện HĐ đồ dùng, đồ chơi tự tạo theo hướng tích hợp
phát triển vận động .......................................................................................... 51

Bảng 2.11. Mức độ thực hiện mục tiêu HĐTH cho trẻ 5 tuổi theo hướng tích
hợp phát triển vận động................................................................................... 53
Bảng 2.12. Mức đánh giá nội dung, phương pháp tổ chức HĐTH theo hướng
tích hợp PTVĐ cho trẻ 5 tuổi ở trường mầm non .......................................... 55
Bảng 2.13. Mức đánh giá các hình thức tổ chức HĐTH theo hướng tích hợp
PTVĐ cho trẻ 5 tuổi ở trường mầm non ......................................................... 56


Bảng 2.14. Mức độ thực hiện đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị, các học liệu trong
HĐTH theo hướng tích hợp PTVĐ ................................................................. 58
Bảng 2.15. Mức độ thực hiện kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động tạo hình
theo hướng tích hợp PTVĐ ............................................................................. 61
Bảng 3.1. Mức độ cần thiết của các biện pháp quản lý hoạt động dạy học tạo
hình theo hướng tích hợp phát triển vận động ở trường mầm non.....................
87
Bảng 3.2. Mức độ khả thi của các các biện pháp quản lý hoạt động tạo hình
theo hướng tích hợp phát triển vận động ở trường mầm non ......................... 87
Bảng 3.3: Tương quan giữa mức độ cấp thiết và mức độ khả thi của các biện
pháp đề xuất .................................................................................................... 88


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong mỗi cuộc đời của một đứa trẻ đều trải qua những giai đoạn phát
triển theo một trình tự nhất định, những giai đoạn này còn được ví như những
bậc thang dẫn đến con đường thành công trong tương lai của mỗi một đứa trẻ.
Đứa trẻ đó có thể trở thành cá thể độc lập, sống khỏe, sống tốt và thành công
trong tương lai hay không thì ngay từ khi còn nhỏ trẻ đều cần phải được phát

triển toàn diện về tất cả các mặt: thể chất, tình cảm, thẩm mĩ, nhận thức, ngôn
ngữ như mục tiêu của giáo dục mầm non đã đề ra. Trong đó HĐTH là một
trong những mắt xích vô cùng quan trọng trong quá trình phát triển đố, bởi vì
thông qua hoạt động tạo hình, trẻ có thể tự do sáng tạo, tự do thể hiện những
gì mình nghĩ. Chính vì vậy hoạt động tạo hình đặt nền móng ban đầu cho sự
phát triển về thể chất, trí tuệ, tình cảm của trẻ em.
Hoạt động tạo hình là một trong những môn học trong chương trình giáo
dục mầm non hiện nay đang rất được quan tâm. Bởi vì trẻ em ở mỗi một giai
đoạn đều có những tâm hồn nhạy cảm khác nhau với thế giới xung quanh, vì ở
đó nó chứa đựng rất nhiều những điều kỳ thú và hấp dẫn. Vì vậy việc giáo dục
tạo hình theo hướng phát triển vận động là điều kiện tốt nhất để phát triển
những tài năng nghệ thuật tương lai.
Quản lý HĐTH theo hướng tích hợp phát triển vận động có thể giúp trẻ
phát triển các khả năng tri giác, phân tích, khái quát hóa của các sự vật hiện
tượng sảy ra xung quanh trẻ, từ đó buộc trẻ phải biết tư duy và ghi nhớ lại,
quá trình đó làm phát triển óc tưởng tượng sáng tạo, hướng tới những cái đẹp.
Đối với trẻ 5 tuổi, trẻ đang hình thành và phát triển cả về thể chất và tâm hồn,
vận động của trẻ chủ yếu là những bài tập vận động thô, bài tập kỹ năng, còn
rất nhiều hạn chế như: kỹ năng cầm bút, cắt, xé dán… vẫn còn vụng, chưa được
khéo léo. Một mặt nữa là do trẻ chưa chú ý, chưa tập trung nhiều đến việc ngồi


học, hay vẽ những mà điều mình yêu thích, trẻ chưa biết cách thể hiện, bộc lộ
cảm xúc của mình với cô giáo và với các bạn. Chính vì vậy hoạt động tạo hình
theo hướng tích hợp phát triển vận động là một loại ngôn ngữ riêng để trẻ thể
hiện tình cảm cũng như tiếng nói của mình với mọi người xung quanh, cũng
như phát triển một số các vận động tinh và thô.
Thực tế ở trong các trường mầm non hiện nay chưa thực sự quan tâm
nhiều đến hoạt động tạo hình cho trẻ. Trong khi đó giáo dục tạo hình có vai
trò rất quan trọng trong việc làm tăng khả năng tư duy, trí tưởng tượng sáng

tạo và làm phong phú thêm đời sống tinh thần cho mỗi đứa trẻ. Đặc biệt là rèn
thêm cho trẻ kỹ năng cầm bút tô, vẽ, tư thế ngồi của trẻ tạo tiền đề và tâm thế
tốt nhất cho trẻ có hành trang vững chắc vào lớp một. Trong quá trình tổ chức
các hoạt động dạy học tạo hình theo hướng tích hợp phát triển vận động trong
trường mầm non thì giáo viên ít khi chú ý đến việc làm thế nào để giúp trẻ
hiểu và cảm nhận được các vẻ đẹp từ thiên nhiên ban tặng cho chúng ta, ý
nghĩa của những bức tranh, hay các sản phẩm vẽ nặn xé dán và tính tích cực
tự do sáng tạo của cá nhân là do những đôi bàn tay của chính mình tạo ra một
cách tự tin.
Nhưng thực tế nhiều giáo viên mới chỉ lựa chọn nội dung đơn giản và
dễ thực hiện để dạy trẻ, đó là hoạt động vẽ, chưa quan tâm nhiều đến hoạt
động nặn xé dán, làm đồ dùng – đồ chơi và các nội dung hoạt động tạo hình
theo ý thích của trẻ hay một số hoạt động sáng tạo như vặn bóng nghệ thuật,
thổi màu... Vì vậy chưa phát huy được khả năng khéo léo của những ngón tay
và tư duy sáng tạo của trẻ.
Xuất phát từ lý do trên, tôi đã tiến hành nghiên cứu và chọn đề tài
"Quản lý HĐ dạy học TH cho trẻ 5 tuổi theo hướng tích hợp phát triển
vận động ở các trường MN Quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội”.


2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực trạng, đề xuất các biện pháp
Quản lý hoạt động dạy học tạo hình cho trẻ 5 tuổi theo hướng tích hợp phát
triển vận động ở các trường mầm non quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội
nhằm nâng cao chất lượng giáo dục cho trẻ ngay từ độ tuổi mầm non, độ tuổi
mà được coi là thời kỳ vàng về việc phát triển toàn diện cho trẻ.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý hoạt động dạy học tạo hình cho trẻ 5 tuổi theo hướng tích hợp
phát triển vận động ở các trường mầm non.

3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp QL hoạt động dạy học tạo hình cho trẻ 5 tuổi theo hướng
tích hợp phát triển vận động ở các trường mầm non quận Nam Từ Liêm, Hà
Nội.
4. Giả thuyết khoa học
QL hoạt động dạy học tạo hình ở trường mầm non đã đạt nhiều thành
tích nhưng vẫn còn một số tồn tại như: QL về sự đầu tư và sử dụng cơ sở vật
chất, trang thiết bị dạy học trong các trường mầm non hiện nay chưa hiệu quả;
Chỉ đạo thiết kế và tổ chức thực hiện các nội dung chương trình chưa đáp ứng
tốt với những mục tiêu đã đặt ra; Bồi dưỡng chuyên môn cho đội ngũ giáo viên
chưa đạt chất lượng, vẫn còn mang tính hình thức... Nếu đề xuất được một số
biện pháp quản lý hoạt động tạo hình cho trẻ 5 tuổi theo hướng tích hợp phát
triển vận động thì sẽ nâng cao được chất lượng HĐTH ở các trường mầm non.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học tạo hình
cho trẻ 5 tuổi theo hướng tích hợp phát triển vận động ở các trường mầm
non.


5.2. Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động dạy học tạo hình cho trẻ 5
tuổi theo hướng tích hợp phát triển vận động ở các trường mầm non quận
Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học tạo hình cho
trẻ 5 tuổi theo hướng tích hợp phát triển vận động ở các trường mầm non
Quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6.1 Về nội dung:
Đề tài nghiên cứu về một số biện pháp quản lý của Hiệu trưởng trong
việc quản lý hoạt động dạy học tạo hình cho trẻ 5 tuổi theo hướng tích hợp
phát triển vận động ở các trường MN Quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội.

6.2. Địa bàn nghiên cứu
Nghiên cứu tại 05 trường Mầm non trên địa bàn Quận Nam Từ Liêm,
Thành Phố Hà Nội. Trong đó có trường thuộc vùng thuận lợi, có trường thuộc
vùng chưa thuận lợi:
+ Trường Mầm non Phương Canh - Phường Phương Canh
+ Trường Mầm non Đại Mỗ B – Phường Đại Mỗ
+ Trường Mầm non Tây Mỗ A – Phường Tây Mỗ
+ Trường Mầm non Mỹ Đình – Phường Mỹ Đình
+ Trường Mầm non Phú Đô – Phường Phú Đô
6.3. Khách thể khảo sát
- Về đối tượng khảo sát: Cán bộ quản lý (đại diện Phòng GD&ĐT, hiệu
trưởng, phó hiệu trưởng, tổ trưởng chuyên môn), giáo viên
- Nghiên cứu 180 người trong đó: Cán bộ quản lý: 15 người. Tổ trưởng,
nhóm trưởng chuyên môn: 90 người. Trẻ: 75 cháu ở độ tuổi mẫu giáo lớn.
6.4 Về thời gian khảo sát
Nghiên cứu được thực hiện từ tháng 12/2017.


7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Tìm hiểu, nghiên cứu, tổng hợp, phân tích, khái quát và hệ thống hóa
các nguồn tài liệu có liên quan đến đề tài và nhận định của các nhà khoa học
về vấn đề nghiên cứu để xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp quan sát theo 04 bước:
- Quan sát đàm thoại: Đàm thoại với cán bộ QL, GV và trẻ
- Quan sát, ghi biên bản: Dự giờ, qua sát quá trình HĐTH của cô giáo và
trẻ.
- Xử lý từng bảng, lập kết quả tổng hợp: Lập bảng tổng hợp kết quả
- Kết quả quan sát nghiên cứu (qua bảng số và sơ đồ): Sử dụng một số

công thức toán học để xử lý các số liệu.
7.2.2. Phương pháp điều tra bằng phiếu
Lập phiếu hỏi (xác định loại câu hỏi phù hợp với người được hỏi).
7.2.3. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm
- Kiểm tra thực tế sản phẩm hoạt động tạo hình qua vè, nặn, xé dán, làm
đồ dùng, đồ chơi của cô giáo và trẻ.
7.2.4. Phương pháp chuyên gia
Sử dụng các bước để xin ý kiến chuyên gia:
- Bước 1: Xác định tiêu chí và xin ý kiến về phiếu điều tra
- Bước 2: Lựa chọn chuyên gia. Các chuyên gia có nhiều công trình
nghiên cứu trong giáo dục mầm non và đóng góp xây dựng chương trình giáo
dục mầm non mới.
- Bước 3: Xin ý kiến chuyên gia về xử lý kết quả của phiếu điều tra.
7.3. Nhóm phương pháp xử lý số liệu
- Sử dụng bảng thống kê số liệu


8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham
khảo, luận văn gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học tạo hình cho trẻ
5 tuổi theo hướng tích hợp phát triển vận động ở trường mầm non
Chương 2: Thực trạng về quản lý hoạt động dạy học tạo hình cho trẻ 5
tuổi theo hướng tích hợp phát triển vận động ở các trường mầm non Quận
Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học tạo hình cho trẻ 5
tuổi theo hướng tích hợp phát triển vận động ở các trường mầm non Quận Nam
Từ Liêm, Thành phố Hà Nội.



CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TẠO HÌNH
CHO TRẺ 5 TUỔI THEO HƯỚNG TÍCH HỢP PHÁT TRIỂN
VẬN ĐỘNG Ở TRƯỜNG MẦM NON
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Nghệ thuật tạo hình (NTTH) là một trong những hình thái nghệ thuật
có từ xa xưa và đã lưu truyền từ đời này qua đời khác bằng các tác phẩm nghệ
thuật. Các tác phẩm NTTH đóng góp vai trò to lớn trong đời sống của chúng
ta vì nó chứa đựng giá trị văn hoá cổ truyền, nó phản ánh những suy nghĩ,
những tình cảm, ước mơ và tâm hồn của con người ở mỗi dân tộc, Quốc gia.
Chính vì vậy việc quản lý hoạt động tạo hình cho trẻ nói chung và HĐTH cho
trẻ theo hướng tích hợp phát triển vận động nói riêng là rất cần thiết, nhằm
góp phần hình thành và phát triển ở trẻ nền tảng nhân cách, về thể lực và trí
lực, sự khéo léo của măng non tương lai.
1.1.1. Một số công trình nghiên cứu ở nước ngoài
Trong công trình nghiên cứu“Phương pháp dạy trẻ em mẫu giáo vẽ,
lắp ghép và cắt dán” tác giả N.A.Vetlughina, ngoài việc giới thiệu các
phương pháp, biện pháp dạy trẻ vẽ, lắp ghép và cắt dán, còn chú trọng đến
mảng nghệ thuật dân gian với nội dung dạy trang trí. Tác giả đã chỉ cho giáo
viên cách khai thác những bức vẽ trang trí dân gian Nga để dạy trẻ vẽ.[39]
Tác giả N.P.Xaculinna trong tác phẩm “Phương pháp dạy trẻ hoạt
động tạo hình và chắp ghép” [40] rất chú trọng việc đưa những sản phẩm
NTTH, cụ thể là các nguồn tranh ảnh, hiện vật vào môi trường hoạt động của
trẻ trong các loại hình và các hình thức tổ chức HĐTH khác nhau. Đồng thời
chỉ ra cho GV mầm non những phương pháp, thủ thuật hướng dẫn trẻ làm
quen với các sản phẩm NTTH.


Tác giả E.A. Kôtxakopxkaia nghiên cứu về “Dạy nặn trong trường mẫu
giáo” [20], thấy rằng trẻ rất hứng thú với sản phẩm nghệ thuật nặn. Đây cũng

là một trong những dạng HĐTH nhằm phát triển những vận động tinh của các
ngón tay, lòng bàn tay mà trẻ mầm non yêu thích.
1.1.2. Một số công trình nghiên cứu ở Việt Nam
Với bề dày kinh nghiệm trong công tác nghiên cứu lý luận về giáo dục
mầm non, tác giả Nguyễn Ánh Tuyết đã đưa ra những kết luận xác đáng trong
việc hướng dẫn trẻ cảm thụ vẻ đẹp của những tác phẩm tạo hình. Theo bà thì
“Tuy trẻ ham thích hoạt động dạy học tạo hình, nhưng chưa phải là đã có ý
thức đầy đủ trong việc sáng tạo ra cái đẹp và cũng chưa biết phát hiện cái
đẹp trong sản phẩm tạo hình một cách đầy đủ. Do đó trẻ em cần được hướng
dẫn hoạt động tạo hình ngay từ lúc còn bé, mà việc đầu tiên là tạo điều kiện
để trẻ được xem nhiều tác phẩm tạo hình có giá trị.” [31]
Tác giả Lê Thanh Thuỷ trong các công trình nghiên cứu của mình đã
luôn quan tâm tới việc cho trẻ làm quen với các tác phẩm nghệ thuật tạo hình,
đặc biệt là các tác phẩm nghệ thuật trang trí dân gian, các sản phẩm thủ công
mỹ nghệ truyền thống. Tác giả đã chỉ ra khả năng to lớn của các tác phẩm
NTTH trong việc phát triển tình cảm, ý thức xã hội và nhân cách của trẻ em.
Đồng thời, tác giả cũng đưa ra những yêu cầu trong việc lựa chọn tác phẩm
giới thiệu với trẻ và những điểm cần lưu ý về hình thức và phương pháp cho
trẻ làm quen với các tác phẩm nghệ thuật tạo hình [34]
Mỗi nghiên cứu đều có cách tiếp cận riêng, tuy nhiên các đề tài mới
chỉ đề cấp đến các phương pháp dạy trẻ hoạt động tạo hình như: vẽ, nặn, xé,
dán, thổi màu... Việc nghiên cứu để đưa ra các biện pháp quản lý giáo hoạt
động dạy học tạo hình cho trẻ 5 tuổi theo hướng tích hợp phát triển vận động
ở các trường mầm non có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Do vậy, đề tài nghiên
cứu “Quản lý hoạt động dạy học tạo hình cho trẻ 5 tuổi theo hướng tích


hợp phát triển vận động ở các trường mầm non trên địa bàn Quận Nam Từ
Liêm, thành phố Hà Nội” là một vấn đề mới, cấp thiết góp phần nâng cao
chất lượng giáo dục mầm non.

1.2. Một số khái niệm có liên quan đến đề tài
1.2.1. Khái niệm quản lý
Quản lý là một hiện tượng xã hội xuất hiện rất sớm. Nó ra đời khi xã
hội cần có sự chỉ huy, điều hành, phân công, hợp tác, kiểm tra, chỉnh lý trong
lao động tập thể trên một quy môn nào đó để đạt năng suất, hiệu quả tốt hơn.
Loài người đã trải qua các thời kỳ phát triển, các hình thái xã hội khác nhau
nên cũng trải qua nhiều hình thức quản lý khác nhau.
Harold Koontz: “Những vấn đề cốt yếu của quản lý” cho rằng: “Quản
lý là một dạng hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp nỗ lực cá nhân nhằm
đạt được mục tiêu của nhóm. Ông còn cho rằng: Mục tiêu của nhà quản lý là
nhằm hình thành một môi trường mà trong đó con người có thể đạt được các
mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc, và sự bất mãn cá nhân ít nhất. Với
tư cách thực hành thì quản lý là một nghệ thuật, còn kiến thức có tổ chức về
quản lý là một khoa học” [21. tr.29 - 33].
Theo tác giả Paul Hersey và Ken Blancard trong cuốn “Quản lý nguồn
nhân lực” thì: Quản lý là một quá trình cùng làm việc giữa nhà quản lý và
người bị quản lý nhằm thông qua hoạt động của cá nhân, của nhóm, huy động
các nguồn lực khác để đạt mục tiêu của tổ chức.” [41].
Ở Việt Nam có một số tác giả cũng đưa ra quan niệm về quản lý:
Theo tác giả Vũ Dũng, Nguyễn Thị Mai Lan: “Quản lý là sự tác động
có định hướng, có mục đích, có kế hoạch và có hệ thống thông tin của chủ thể
đến khách thể nào đó” [10, tr.47].
Theo Đặng Quốc Bảo: “Quản lý giáo dục là hoạt động điều hành phối
hợp các lực lượng xã hội nhằm thúc đẩy công tác giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ
theo yêu cầu phát triển xã hội” [3, tr.6-8].


Theo tác giả Trần Kiểm cho rằng: “Quản lý là những tác động hoạch
định của chủ thể quản lý trong việc huy động, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh,
điều phối các nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức

(chủ yếu là nội lực) một cách tối ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu
quả cao nhất [18, tr.74].
Trong giáo trình "Quản lý giáo dục và đào tạo" của trường Cán bộ
Quản lý GD&ĐT lại cho rằng:
+ Quản lý là tác động vừa có tính khoa học, vừa có tính nghệ thuật
vào hệ thống con người, nhằm đạt các mục tiêu kinh tế - xã hội.
+ Quản lý là một quá trình tác động có định hướng, có tổ chức dựa
trên các thông tin về tình trạng của đối tượng, và môi trường nhằm giữ cho sự
vận hành của đối tượng được ổn định và phát triển tới mục tiêu đã định.
+ Quản lý là sự tác động có ý thức, hợp quy luật giữa chủ thể quản lý
đến khách thể quản lý nhằm đạt tới mục tiêu đề ra.
+ Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản
lý lên đối tượng quản lý và khách thể quản lý, nhằm sử dụng có hiệu quả nhất
các tiềm năng, các cơ hội của tổ chức để đạt được mục tiêu đặt ra trong điều
kiện biến động của môi trường [18].
Như vậy, từ những quan niệm trên của các tác giả, chúng tôi quan nhất
trí về quản lý như sau: Quản lý là sự tác động có mục đích, có kế hoạch của
chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý nhằm thực hiện các mục tiêu đã định
trước, phù hợp với quy luật vận động khách quan của xã hội. [18]
1.2.2. Khái niệm hoạt động tạo hình
Theo tác gỉa Đặng Quốc Bảo, "Hoạt động tạo hình là một dạng hoạt
động nghệ thuật nhằm giúp trẻ nhận biết và phản ánh thế giới xung quanh
thông qua những hình tượng nghệ thuật" nhằm thỏa mãn nhu cầu, ý thích và
khả năng của trẻ [3].


1.2.3. Khái niệm vận động
Vận động thô (gross motor skills): là sự phát triển và phối hợp của các
nhóm cơ lớn của cơ thể trẻ, bao gồm khả năng lăn, bò trườn, xoay cơ thể, đi,
chạy, đá chân, ném, vung tay, kéo, đẩy, leo trèo, v.v. Trẻ phát triển kỹ năng

vận động thô trước kỹ năng vận động tinh. Trò chơi vận động và đồ chơi thể
thao, đồ chơi nước giúp trẻ tập vận động tay, chân, tập phản xạ, độ uyển
chuyển, phối hợp giác quan và các chi.
Vận động tinh (fine motor skills): là khả năng điều khiển bàn tay và các
ngón tay. Kỹ năng vận động tinh phát triển tùy theo việc chơi-tập luyện của
trẻ. Đồ chơi trẻ sơ sinh, khối lắp ghép, đồ chơi nghệ thuật, sẽ giúp trẻ tập cầm
nắm đồ chơi, xoay, vặn, siết, lắp ghép khối, v.v. và tập làm các động tác phức
tạp hơn như thêu, đan, nặn tượng, vẽ tranh. Kỹ năng vận động tinh là cơ sở để
trẻ phát triển khả năng nghệ thuật của đôi tay và luyện viết chữ đẹp.
1.2.4. Quản lý hoạt động dạy học tạo hình theo hướng phát triển
vận động
Trong trường mầm non hoạt động tạo hình được xếp trong chương
trình học tập của trẻ thường bao gồm các hoạt động như sau:
(1) Vẽ
- Về kỹ thuật: là vẽ theo khuôn mẫu thiết kế mang tính chính xác toán
học
- Hội họa: Là loại hình nghệ thuật mà màu sắc là phương tiện thể hiện
chính
- Đồ họa: Hiện nay phương tiện thể hiện chính là đường nét nhưng
đồng thời sử dụng màu (tranh minh họa truyện kể…) Hoạt động vẽ trong
trường mầm non là vẽ đồ họa, phấn màu là những phương tiện tạo đường nét,
các loại màu nước cũng được sử dụng khá phổ biến.
Thể loại vẽ trong trường mầm non
- Vẽ theo mẫu, vẽ trang trí, vẽ theo đề tài, vẽ theo ý thích


(2) Xé dán, cắt dán
Tranh xé dán, cắt dán ở trường mẫu giáo bắt nguồn từ các thể loại tranh
ghép: tranh ghép từ các mảnh sứ, bát đĩa vỡ, từ các mảnh kính màu, từ vỏ
chai, từ tre, các hộp nhựa, hoa lá…..

Trong trường mầm non, chúng ta dạy trẻ thể hiện tranh từ những mảnh
giấy màu dán trên nền giấy, được gọi là tranh xé dán, cắt dán.
Thể loại giống như vẽ:
Ở thể loại vẽ cũng như cắt, xé dán theo ý thích, mục đích của giờ dạy là:
Kiểm tra khả năng của trẻ, qua đó cô giáo có định hướng cho nhiệm vụ
đào tạo tiếp theo
Củng cố kiến thức, kỹ năng đã học
Phát triển khả năng sáng tạo, tính độc lập, tự chủ trong công việc
Vì vậy, ở các giờ học theo ý thích, giáo viên (GV) phải vận dụng nhiều
phương pháp khác nhau để cung cấp biểu tượng cho trẻ, càng phong phú càng
tốt, giúp trẻ nhớ lại những kỹ năng đã học, giúp trẻ thực hiện những kỹ năng
còn mới so với trẻ, nhưng cần thiết cho việc thực hiện nội dung trẻ tự chọn.
Vì vậy, cô giáo phải có kiến thức về tạo hình về cuộc sống, phải biết cách gây
sự hưng phấn và thích thú ở trẻ đối với giờ học[39].
(3) Nặn
Đặc thù của hoạt động nặn như hoạt động tạo hình là thể hiện bằng
khối, nặn là một dạng điêu khắc nhưng sử dụng nguyên vật liệu mềm, dẻo. Có
thể dễ dàng tác động bằng tay, vì vậy phù hợp với trẻ những hoạt động này trẻ
được thao tác nặm bằng bàn tay, các ngón tay một cách linh hoạt
Tính dẻo mềm của nguyên liệu và tính chất khối của vật thể hiện cho
phép trẻ nắm được một số kỹ năng dễ hơn vẽ. Sự thể hiện mối quan hệ không
gian giữa các vật trong hoạt động nặn cũng rất đơn giản, các vật được đặt cạnh
nhau theo ý muốn, viễn cảnh không gian trong hoạt động nặn không được đặt
ra[39]


Trong hoạt động nặn, phương tiện chủ yếu là hình dạng khối.
Có 02 cách nặn: Nặn ghép nhiều chi tiết thành một vật
Nặn vật tự một khối đất nguyên
Nặn trong trường mẫu giáo có 03 thể loại: Nặn theo mẫu

Nặn theo đề tài
Nặn theo ý thích
Cả 03 loại hoạt động vẽ, nặn, cắt xé dán...trong trường mẫu giáo có mối
liên hệ chặt chẽ với nhau và có cùng chung nhiệm vụ sau:
- Phát triển ở trẻ khả năng ghi nhớ (nhận biết được mọi vật xung quanh
bằng trí nhớ sau đó sẽ tái hiện vào sản phầm của trẻ).
- Bồi dưỡng khả năng tạo hình để hình thành cho trẻ tình yêu đối với vẻ
đẹp của thiên nhiên, cuộc sống con người và nghệ thuật.
- Hình thành ở trẻ những kỹ năng tạo hình, năng lực quan sát và ước
mơ sáng tạo của trẻ.
HĐTH của trẻ trong trường mầm non được xây dựng theo các thể loại
như: Dạy theo mẫu; dạy theo đề tài; Dạy theo ý thích.
Dạy theo mẫu: Là hướng dẫn kỹ năng mới. Các bài mẫu dành cho trẻ
lớn là những bài phối hợp các kỹ năng đã được học ở các lớp dưới để bố cục
tranh, miêu tả các hình thức trang trí trên các hình khác nhau....Mẫu do GV
chuẩn bị sẵn hoặc có thể dùng vật thật để trẻ quan sát từ đầu đến cuối tiết học.
. Để sản phẩm của trẻ đẹp và đúng mẫu thì mẫu của cô phải đẹp. Tuy nhiên
trên thực tế GV chưa chú ý đến vật mẫu nên vật mẫu thường có màu sắc
không đẹp, tình thẩm mỹ chưa cao. [39]
Dạy theo đề tài: Với tiết đề tài vẫn tiếp tục mở rộng biểu tượng cho trẻ
về một nội dung cụ thể, một chủ điểm nào đó. GV có thể dùng 2 – 3 tranh gợi
ý, có thể cho trẻ quan sát thiên nhiên trước khi học, có thể dặn trẻ về nhà suy
nghĩ trước, hoặc vẽ, nặn, xé dán cho trẻ xem...Điều cần thiết trong tiết đề tài


là trẻ càng nêu được nhiều sự vật hiện tượng sống động phong phú và đa dạng
về hình dáng, màu sắc, đường nét bao nhiêu càng tốt bấy nhiêu. Tuy nhiên
trên thực tế GV thường bắt trẻ phải phản ánh lại những hình ảnh gợi ý đơn
giản của các tiết mẫu, mà để trẻ phản ánh vào trong sản phẩm về tất cả những
gì trẻ thu nhận được ở xung quanh. Những bức vẽ, sản phẩm nặn và xé dán

của trẻ trên các tiết này phải hoàn toàn độc lập, sáng tạo. Màu vẽ của trẻ có
thể không phù hợp với thực tế nhưng nó chính là cảm xúc của trẻ, là những ấn
tượng mà trẻ bộc lộ một cách hứng thú nhất. [39]
Dạy theo ý thích: Là tiết mà trẻ được lựa chọn đề tài của mình. GV có
thể cho trẻ suy nghĩ và lựa chọn để nêu ý định của mình ra trước lớp, cũng có
thể không cần nêu ra. Nhưng trong quá trình thực hiện cô cần đến với từng
trẻ, tìm hiểu xem trẻ định làm gì? Gợi mở cho trẻ sáng tạo thêm, cũng có thể
hướng dẫn nội dung cụ thể cho trẻ nào còn lúng túng chưa chọn được đề tài.
Hoạt động của GV với cá nhân trẻ nhằm giúp cho mọi trẻ tự tin với hoạt động
của mình, sáng tạo theo ý thích của trẻ. Nhưng hiện nay ở các trường mầm
non, hầu hết giáo viên thường nhầm lẫn giữa loại tiết đề tài với loại tiết theo ý
thích bởi giáo viên nghĩ nếu không có tranh gợi ý từ đầu, không đưa ra một đề
tài nào thì trẻ sẽ không làm được chính vì vậy sản phẩm của trẻ chưa phong
phú, giáo viên chưa phát huy khả năng sáng tạo của trẻ trong từng sản phẩm
và việc tích hợp phát triển vận động cho trẻ qua sản phẩm tạo hình cũng bị
hạn chế. [39]
Trong cuộc sống hằng ngày, trẻ đã tiếp thu một lượng tri thức đáng kể
về thế giới xung quanh do trẻ trực tiếp nhìn thấy, nghe thấy và sờ thấy hoặc
do người lớn kể lại qua các câu chuyện, phim ảnh. Từ đó thế giới biểu tượng
của trẻ cũng phong phú dần lên và làm nảy sinh tính ham hiểu biết, hứng thú
nhận thức, muốn khám phá những điều mới lạ. Xuất phát từ đó, trẻ bắt đầu
quan tâm đến các kiểu dáng, cách trang trí, thiết kế bỗng kết hợp lại với nhau


×