TRẦN ANH TUẤN
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
***
TRẦN ANH TUẤN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
QUẢN LÍ DẠY HỌC PHẦN TRẢI NGHIỆM
TRONG MÔN SINH HỌC Ở CÁC TRƯỜNG THPT
HUYỆN QUẢNG UYÊN - TỈNH CAO BẰNG
***
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
KHÓA HỌC: 2016 - 2018
HÀ NỘI, 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG
ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
TRẦN ANH TUẤN
QUẢN LÍ DẠY HỌC PHẦN TRẢI NGHIỆM
TRONG MÔN SINH HỌC Ở CÁC TRƯỜNG THPT
HUYỆN QUẢNG UYÊN – TỈNH CAO BẰNG
Chuyên ngành: Quản lí giáo dục
Mã số: 8 14 01 14
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học
TS. Hoàng Thị Hạnh
HÀ NỘI, 2018
LỜI CẢM ƠN
Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục chuyên ngành quản lí giáo dục với
đề tài “Quản lí dạy học phần trải nghiệm trong môn Sinh học ở các trường
THPT huyện Quảng Uyên – tỉnh Cao Bằng” là kết quả của quá trình cố
gắng không ngừng của bản thân và được sự giúp đỡ, động viên khích lệ của
các thầy, bạn bè đồng nghiệp và người thân. Qua trang viết này tác giả xin gửi
lời cảm ơn tới những người đã giúp đỡ tôi trong thời gian học tập - nghiên
cứu khoa học vừa qua.
Tôi xin tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đối với cô giáo.TS Hoàng
Thị Hạnh – Viện trưởng Viện nghiên cứu sư phạm trường Đại học sử phạm
Hà Nội 2, đã trực tiếp tận tình hướng dẫn cũng như cung cấp tài liệu thông tin
khoa học cần thiết cho luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học sư phạm Hà Nội
2, lãnh đạo và tập thể phòng Sau đại học đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thành
tốt công việc nghiên cứu khoa học của mình.
Xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, các thầy giáo, cô giáo bộ môn
Sinh học và các em học sinh trường THPT Quảng Uyên, trường THPT Đống
Đa đã giúp đỡ cũng như tham gia cùng tôi hoàn thành tốt công việc nghiên
cứu, thực nghiệm và tham gia trả lời các phiếu hỏi của tôi trong quá trình
hoàn thành luận văn khoa học của mình.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn đồng nghiệp, đơn vị công tác đã giúp
đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện Luận văn.
TÁC GIẢ
Trần Anh Tuấn
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và không trùng l p với các đề tài khác. Tôi cũng xin cam đoan
rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các
thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc
Hà Nội, Ngày 07 tháng 8 năm 2018
Tác giả luận văn
Trần Anh Tuấn
ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
PHỤ LỤC ......................................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................ vii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài............................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .............................................................. 2
4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 2
6. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 3
7. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 3
8. Cấu trúc luận văn .......................................................................................... 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC QUẢN LÝ THỰC HIỆN
NỘI DUNG HỌC PHẦN TRẢI NGHIỆM TRONG MÔN SINH HỌC
THPT ................................................................................................................. 6
1.1 Tổng quan nghiên cứu vấn đề ..................................................................... 6
1.1.1 Những nghiên cứu về dạy học trải nghiệm .............................................. 6
1.1.2 Những nghiên cứu về giảng dạy trải nghiệm trong môn sinh học........... 8
1.2 Một số khái niệm công cụ .......................................................................... 9
1.2.1 Trải nghiệm .............................................................................................. 9
1.2.2 Khái niệm dạy học trải nghiệm trong sinh học ..................................... 14
1.2.4. Quản lý tổ chức hoạt động dạy học trải nghiệm môn sinh học ............ 15
1.3 Khái quát về học phần trải nghiệm trong môn sinh học THPT ................ 16
1.3.1 Cấu trúc phần trải nghiệm trong môn Sinh học ..................................... 16
1.3.2 Đ c điểm phần trải nghiệm trong môn Sinh học cấp THPT.................. 18
1.3.3 Chức năng phần trải nghiệm trong môn Sinh học ................................. 19
1.3.4 Các hình thức tổ chức trải nghiệm sinh học THPT................................ 23
3
1.4 Nội dung quản lý học phần trải nghiệm sinh học phổ thông .................... 28
1.4.1 Quản lý mục tiêu, nội dung, chương trình hoạt động trải nghiệm
môn sinh học ở trường THPT ......................................................................... 28
1.4.2 Quản lý hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm học phần môn sinh
học ở trường THPT ......................................................................................... 30
1.4.3 Quản lý về đầu tư tài chính cho các hoạt động trải nghiệm sinh học .... 30
1.4.4 Quản lý các điều kiện, phương tiện tổ chức hoạt động trải nghiệm
sinh học ở trường THPT ................................................................................. 31
1.4.5 Huy động các nguồn lực để tổ chức hoạt động trải nghiệm sinh học
ở trường THPT ................................................................................................ 32
1.4.6 Quản lý hoạt động của giáo viên và hoạt động của học sinh theo kế
hoạch ............................................................................................................... 33
1.4.7 Kiểm tra, đánh giá kết quả tổ chức hoạt động trải nghiệm sinh học ở
trường THPT. .................................................................................................. 33
1.5 Các nhân tố ảnh hưởng tới quá trình quản lý dạy học phần trải nghiệm
môn sinh học ................................................................................................... 35
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1.................................................................................. 38
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÍ DẠY HỌC PHẦN NỘI DUNG
TRẢI NGHIỆM TRONG MÔN SINH HỌC CÁC TRƯỜNG THPT
HUYỆN QUẢNG UYÊN, CAO BẰNG ........................................................ 39
2.1 Khái quát tình hình kinh tế, xã hội, giáo dục huyện Quảng Uyên,
Cao Bằng ......................................................................................................... 39
2.1.1 Tình hình kinh tế, xã hội ........................................................................ 39
2.1.2 Tình hình giáo dục THPT huyện Quảng Uyên, Cao Bằng .................... 41
2.2 Tổ chức khảo sát ....................................................................................... 43
2.3 Thực trạng hoạt động dạy học trải nghiệm môn sinh học của học sinh
các trường THPT huyện Quảng Uyên............................................................. 44
2.3.1 Nhận thức của CBQL, GV và học sinh về hoạt động dạy học trải
nghiệm môn sinh học trong nhà trường THPT .............................................. 44
2.3.2 Thực trạng dạy học phần trải nghiệm môn sinh học tại các trường
THPT Quảng Uyên ......................................................................................... 50
4
2.4 Thực trạng quản lý dạy học trải nghiệm môn sinh học tại các trường
THPT huyện Quảng Uyên............................................................................... 54
2.4.1 Công tác lập kế hoạch dạy học trải nghiệm môn sinh học cho học
sinh tại các trường THPT huyện Quảng Uyên ............................................... 54
2.4.2 Thực trạng tổ chức thực hiện dạy học phần trải nghiệm môn sinh
học tại các trường THPT huyện Quảng Uyên................................................. 57
2.4.3. Những khó khăn trong quá trình tổ chức thực hiện dạy học phần trải
nghiệm môn sinh học tại các trường THPT huyện Quảng Uyên .................... 59
2.4.4 Công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy học trải nghiệm môn sinh
học cho học sinh tại các trường THPT Quảng Uyên ...................................... 61
2.5 Đánh giá chung về thực trạng ................................................................... 62
2.5.1. Những điểm mạnh ................................................................................. 63
2.5.2. Những hạn chế ...................................................................................... 64
2.5.3. Nguyên nhân ......................................................................................... 65
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2.................................................................................. 66
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÍ VIỆC THỰC HIỆN NỘI DUNG DẠY
HỌC PHẦN TRẢI NGHIỆM TRONG MÔN SINH HỌC Ở CẤP THPT .... 68
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp .................................................................. 68
3.2.1. Xây dựng kế hoạch hoạt động dạy học trải nghiệm môn sinh học
đúng qui trình dựa trên các căn cứ khoa học và thực tiễn để kế hoạch phù
hợp và có hiệu quả .......................................................................................... 69
3.2.2. Bồi dưỡng nghiệp vụ, chuyên môn cho CBGV để tổ chức hoạt động
trải nghiệm môn sinh học cho học sinh ở trường THPT đạt hiệu quả ............ 71
3.2.3. Đảm bảo các điều kiện, phương tiện để thực hiện hoạt động tổ chức
dạy học trải nghiệm môn sinh học THPT ....................................................... 72
3.2.4. Tăng cường kiểm tra, đánh giá công tác tổ chức tổ chức dạy học trải
nghiệm môn sinh học cho học sinh ................................................................. 74
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................. 76
3.4. Khảo nghiệm mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp .......... 77
3.4.1. Khái quát về khảo nghiệm .................................................................... 77
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................ 78
5
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................ 83
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 88
PHỤ LỤC
6
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Các hoạt động trải nghiệm tương ứng với các thành phần kiến thức
Sinh học ............................................................................................................................. 18
Bảng 1.2 Năng lực chung học sinh đạt được thông qua các hoạt động trải
nghiệm ............................................................................................................................... 21
Bảng 1.3 Năng lực đ c thù trong môn sinh học thông qua các hoạt động học
trải nghiệm ........................................................................................................................ 22
Bảng 2.1: Quy mô mạng lưới trường, lớp, HS cấp THPT .................................... 41
Bảng 2.2 Kết quả 2 m t giáo dục 5 năm qua ........................................................... 42
Bảng 2.3 Nhận thức về mức độ cần thiết và mức độ thực hiện các hình thức tổ
chức hoạt động trải nghiệm môn sinh học cho học sinh THPT huyện Quảng
Uyên ................................................................................................................................... 46
Bảng 2.4 Các hình thức tổ chức HĐTNST cho học sinh ...................................... 49
Bảng 2.5 Thực trạng sử dụng các hình thức dạy trải nghiệm sinh học tại các
nhà trường ......................................................................................................................... 50
Bảng 2.6 Năng lực của giáo viên đáp ứng yêu cầu khi tổ chức hoạt động trải
nghiệm ............................................................................................................................... 52
Bảng 2.7 Đánh giá mức độ về các điều kiện, phương tiện tổ chức hoạt động
dạy học trải nghiệm môn sinh học ..............................................................................
54
Bảng 2.8 Thực trạng việc xây dựng kế hoạch dạy học phần trải nghiệm môn
học cho học sinh THPT huyện Quảng Uyên ............................................................ 55
Bảng 2.9 Thực trạng tổ chức thực hiện dạy học phần trải nghiệm môn sinh
học tại các trường THPT huyện Quảng Uyên.......................................................... 57
Bảng 2.10 Những khó khăn của giáo viên và nhà trường trong tổ chức hoạt
động dạy học trải nghiệm môn sinh học cho học sinh ........................................... 59
Bảng 2.11 Đánh giá của CBGV về mức độ hiệu quả tổ chức hoạt động trải
nghiệm cho học sinh THPT huyện Quảng Uyên .................................................... 62
vii
Bảng 2.12 Đánh giá của học sinh về hiệu quả của các hoạt động dạy học trải
nghiệm môn sinh học .....................................................................................................
62
vii
Bảng 3.1. Kiểm chứng tính cấn thiết của các giải pháp quản lý tổ chức hoạt
động dạy học trải nghiệm môn sinh học các trường THPT huyện Quảng
Uyên, Cao Bằng .............................................................................................................. 78
Bảng 3.2. Kiểm chứng tính khả thi của các giải pháp quản lý tổ chức hoạt
động dạy học trải nghiệm môn sinh học cho học sinh các trường THPT huyện
Quảng Uyên, Cao Bằng .................................................................................................
80
8
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1 Nhận thức của CBQL và GV về tầm quan trọng của HĐ TNST môn
sinh học .............................................................................................................................. 45
Hình 2.2 Thực trạng sử dụng các hình thức dạy trải nghiệm sinh học tại các
nhà trường ......................................................................................................................... 51
Hình 2.3 Năng lực của giáo viên đáp ứng yêu cầu khi tổ chức hoạt động trải
nghiệm ............................................................................................................................... 53
Hình 2.4 Thực trạng việc xây dựng kế hoạch dạy học phần trải nghiệm môn
học cho học sinh THPT huyện Quảng Uyên ............................................................ 56
Hình 3.1 . Kiểm chứng tính cấn thiết của các giải pháp quản lý tổ chức hoạt
động dạy học trải nghiệm môn sinh học các trường THPT huyện Quảng
Uyên, Cao Bằng .............................................................................................................. 79
Hình 3.2. Kiểm chứng tính khả thi của các giải pháp quản lý tổ chức hoạt
động dạy học trải nghiệm môn sinh học cho học sinh các trường THPT huyện
Quảng Uyên, Cao Bằng .................................................................................................
81
Hình 3.3 Mối quan hệ giữa tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp
quản lý tổ chức hoạt động dạy học trải nghiệm môn sinh học cho học sinh các
trường THPT huyện Quảng Uyên, Cao Bằng .......................................................... 82
9
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX đã khẳng định Giáo dục – Đào tạo
cùng với Khoa học – Công nghệ là quốc sách hàng đầu. Phát triển giáo dục là
một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hoá,
hiện đại hoá, là điều kiện để phát huy nguồn lực con người – yếu tố cơ bản để
phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững. Muốn đào tạo nguồn
lực con người đáp ứng với yêu cầu phát triển của xã hội cần phải quan tâm
đến việc nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh [1].
Nghị quyết Hội nghị số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của
Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo chỉ
ra rằng "Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang
phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học"[3]. Trong đó các
phẩm chất và năng lực của học sinh (bao gồm năng lực chung và năng lực
chuyên biệt) sẽ dần được hình thành và phát triển thông qua các môn học và
hoạt động giáo dục trải nghiệm.
Hoạt động giáo dục trải nghiệm giữ một vai trò quan trọng trong việc
bổ trợ kiến thức, bổ sung các kỹ năng và kinh nghiệm sống cho học sinh, giúp
học sinh trở thành những con người toàn diện. Môn Sinh học là môn khoa học
thực nghiệm, các kiến thức Sinh học gắn liền với thực tiễn, HS cần được tìm
hiểu bản chất của hiện tượng và sự gắn kết giữa kiến thức sách vở với thực
tiễn đời sống. Vì vậy, cần thiết phải tăng cường HĐTN các môn học nói
chung và môn Sinh học nói riêng giúp HS phát huy tính sáng tạo, khả năng
giải quyết các vấn đề thực tiễn. Thế nhưng trong những năm qua, hoạt động
trải nghiệm môn sinh học ở các trường phổ thông ở Việt Nam chưa mang lại
kết quả cao.
Nguyên nhân là do hoạt động dạy học trải nghiệm môn sinh học ở
trường phổ thông hiện nay vẫn chưa hấp dẫn và sinh động, quan niệm còn
n ng về hoạt động nội khoá, nhẹ về ngoại khoá. Giáo viên thường là những
1
người luôn chú trọng công tác chuyên môn.Vì thế, kinh nghiệm tổ chức hoạt
động trải nghiệm sáng tạo còn hạn chế, nội dung và hình thức các buổi sinh
hoạt trải nghiệm cứ l p đi l p lại.
Xuất phát từ những lý do trên tôi chọn đề tài: “Quản lí dạy học phần
trải nghiệm trong môn Sinh học ở các trường THPT huyện Quảng Uyên –
tỉnh Cao Bằng” được lựa chọn để thực nghiên cứu luận văn thạc sĩ Quản lí
giáo dục.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề xuất các biện pháp quản lí việc dạy học phần trải nghiệm trong môn
Sinh học ở các trường THPT huyện Quảng Uyên – tỉnh Cao Bằng góp phần
nâng cao hiệu quả quản lí các hoạt động giảng dạy trong nhà trường.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Các quan hệ quản lí trong nhà trường có liên quan đến phần trải nghiệm
trong môn Sinh học ở các trường THPT huyện Quảng Uyên – tỉnh Cao Bằng.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý việc thực hiện nội dung dạy học phần trải nghiệm trong môn
Sinh học ở các trường THPT huyện Quảng Uyên – tỉnh Cao Bằng.
4. Giả thuyết khoa học
Quản lý việc thực hành trải nghiệm trong môn sinh học đang diễn ra
chưa được đồng bộ, chưa thống nhất. Nếu xây dựng được các biện pháp quản lí
việc dạy học phần trải nghiệm trong môn Sinh học ở các trường THPT ch t
chẽ, đồng bộ sẽ khuyến khích được sự tham gia rộng rãi của giáo viên, kích
thích sự sáng tạo của học sinh tham gia học tập. Làm được điều đó cũng có
nghĩa là tác động tích cực đến hiệu quả giảng dạy phần trải nghiệm ở môn
Sinh học cấp THPT.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu lý luận về quản lý dạy học phần trải nghiệm và dạy học
phần trải nghiêm môn sinh học
5.2. Nghiên cứu thực trạng các biện pháp quản lý dạy học phần trải
nghiệm tại huyện Quảng Uên – Tỉnh Cao Bằng..
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lí việc thực hiện nội dung giảng dạy
phần trải nghiệm trong môn học ở trường THPT tại huyện Quảng Uyên – tỉnh
Cao Bằng.
6. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Tập trung vào các hoạt động quản lý dạy học
phần trải nghiệm môn sinh học
- Phạm vi thời gian:
- Phạm vi khách thể và địa bàn nghiên cứu:
GV, CBQL: 06 thành viên Ban giám hiệu, 10 tổ trưởng chuyên môn, 100
giáo viên (Trong đó: có 07 giáo viên Sinh học);
Học sinh: 100 em
Tại 2 trường THPT Quảng Uyên và trường THPT Đống Đa, huyện
Quảng Uyên tổng số 116 người.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Các phương pháp nghiên cứu lí luận
- Phương pháp phân tích tài liệu: gồm sách, báo, tạp chí, luận án, đề tài
nghiên cứu , tổng hợp, chọn lọc các quan điểm, lí thuyết, quan điểm khoa học
có liên quan đến vấn đề nghiên cứu về quản lí dạy học phần trải nghiệm
trong môn Sinh học.
- Phương pháp so sánh, tổng hợp, khái quát hóa lí luận để xây dựng hệ
thống khái niệm và căn cứ lí luận.
7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn, tham khảo ý kiến chuyên viên
cán bộ quản lý phòng giáo dục đào tạo huyện Quảng Uyên, phỏng vấn cán bộ
quản lý giáo viên làm sáng tỏ biện pháp quản lý HĐ TNST môn sinh học ở
các trường THPT huyện Quảng Uyên.
- Phương pháp quan sát: Quan sát các biện pháp quản lý hoạt động dạy
học trải nghiệm môn sinh học của HT các trường THPT huyện Quảng Uyên.
- Phương pháp nghiên cứu hồ sơ hoạt động: Nghiên cứu các quyết định
quản lý, các tài liệu văn bản, các kế hoạch hoạt động, báo cáo tổng kết công
tác quản lý hoạt động dạy học trải nghiệm môn sinh học của Hiệu trưởng các
trường THPT huyện Quảng Uyên.
8. Cấu trúc luận văn
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC QUẢN LÝ THỰC HIỆN NỘI
DUNG HỌC PHẦN TRẢI NGHIỆM TRONG MÔN SINH HỌC THPT
1.1 Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.2 Một số khái niệm công cụ
1.3 Khái quát về học phần trải nghiệm trong môn sinh học THPT
1.4. Nội dung quản lý học phần trải nghiệm sinh học phổ thông
1.5 Các nhân tố ảnh hưởng tới quá trình quản lý dạy học phần trải nghiệm
môn sinh học
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÍ NỘI DUNG DẠY HỌC PHẦN TRẢI
NGHIỆM MÔN SINH HỌC CÁC TRƯỜNG THPT HUYỆN QUẢNG
UYÊN, CAO BẰNG
2.1 Khái quát tình hình kinh tế, xã hội, giáo dục huyện Quảng Uyên, Cao
Bằng
2.2 Tổ chức khảo sát
2.3 Thực trạng hoạt động dạy học trải nghiệm môn sinh học của học sinh các
trường THPT huyện Quảng Uyên
2.4 Thực trạng quản lý dạy học trải nghiệm môn sinh học tại các trường
THPT huyện Quảng Uyên
2.5 Đánh giá chung về thực trạng
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÍ VIỆC THỰC HIỆN NỘI DUNG DẠY
HỌC PHẦN TRẢI NGHIỆM TRONG MÔN SINH HỌC Ở CẤP THPT
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp
3.2. Các biện pháp quản lí tổ chức hoạt động dạy học trải nghiệm môn sinh
học ở trường phổ thông
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp
3.4. Khảo nghiệm mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
2. Khuyến nghị
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC QUẢN LÝ THỰC HIỆN
NỘI DUNG HỌC PHẦN TRẢI NGHIỆM TRONG MÔN SINH HỌC
THPT
1.1 Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1 Những nghiên cứu về dạy học trải nghiệm
Hoạt động trải nghiệm sáng tạo được hầu hết các nước phát triển quan
tâm, nhất là các nước tiếp cận chương trình giáo dục phổ thông theo hướng
phát triển năng lực; chú ý giáo dục nhân văn, giáo dục sáng tạo, giáo dục
phẩm chất và kĩ năng sống….
a) Singapore: Hội đồng nghệ thuật quốc gia có chương trình giáo dục
nghệ thuật, cung cấp, tài trợ cho nhà trường phổ thông toàn bộ chương trình
của các nhóm nghệ thuật, những kinh nghiệm sáng tạo nghệ thuật…[3]
b) Netherlands: Thiết lập trang mạng nhằm trợ giúp những học sinh có
những sáng tạo làm quen với nghề nghiệp. Học sinh gửi hồ sơ sáng tạo (dự
án) của mình vào trang mạng này, thu thập thêm những hiểu biết từ đây; mỗi
học sinh nhận được khoản tiền nhỏ để thực hiện dự án của mình.[3]
c) Vương quốc Anh: Cung cấp hàng loạt tình huống, bối cảnh đa dạng,
phong phú cho học sinh và đòi hỏi phát triển, ứng dụng nhiều tri thức, kĩ năng
trong chương trình, cho phép học sinh sáng tạo và tư duy; giải quyết vấn đề
làm theo nhiều cách thức khác nhau nhằm đạt kết quả tốt hơn; cung cấp cho
học sinh các cơ hội sáng tạo, đổi mới, dám nghĩ, dám làm…[3]
d) Đức: Từ cấp Tiểu học đã nhấn mạnh đến vị trí của các kĩ năng cá
biệt, trong đó có phát triển kĩ năng sáng tạo cho trẻ; phát triển khả năng học
độc lập; tư duy phê phán và học từ kinh nghiệm của chính mình.[3]
e) Nhật: Nuôi dưỡng cho trẻ năng lực ứng phó với sự thay đổi của xã
hội, hình thành một cơ sở vững mạnh để khuyến khích trẻ sáng tạo.[2],[3]
Xác định tầm quan trọng của hoạt động trải nghiệm trong dạy học, Nghị
quyết Hội nghị trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục
và đào tạo có đề cập đến vấn đề tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho
học sinh như là một phương pháp dạy học tích cực trong quá trình dạy học.
Hoạt động trải nghiệm bản chất là những hoạt động giáo dục nhằm hình thành
và phát triển cho học sinh phẩm chất tư tưởng, ý chí tình cảm, giá trị và kĩ
năng sống và những năng lực cần có của con người trong xã hội hiện đại
Ở Việt Nam, một số công trình nghiên cứu về lí luận dạy học cũng đề
cập đến vấn đề tổ chức hoạt động học tập trải nghiệm. Người đầu tiên nghiên
cứu phát triển ứng dụng Lý thuyết Hoạt động vào nhà trường chính là GS.VS.
Phạm Minh Hạc. Theo ông, thông qua hoạt động của chính cá nhân, bản thân
mới được hình thành và phát triển. Như vậy, trong học tập và giáo dục, rèn
luyện, việc lĩnh hội tri thức, kĩ năng, kĩ xảo, lĩnh hội các giá trị xã hội là hoạt
động của người học. Con người có tự hoạt động mới biến kiến thức, kinh
nghiệm mà xã hội tích lũy được thành tri thức của bản thân.
Trong nước, thời gian qua cũng có nhiều bài báo, bài nghiên cứu khoa
học về tình hình học tập trải nghiệm như tại hội thảo: “Tổ chức hoạt động trải
nghiệm sáng tạo cho học sinh phổ thông và mô hình phổ thông gắn với sản
xuất kinh doanh tại địa phương” của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đã thu hút rất
nhiều bài viết của các tác giả trong cả nước [5]. Đã có 19 bài của 21 tác giả
gửi đến hội thảo, trong số đó có một số bài viết đề cập ở mức độ nóng vấn đề
tổ chức hoạt động trải nghiệm ở cho học sinh. Chẳng hạn bài viết “Một số vấn
đề về hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong chương trình giáo dục phổ thông
mới” của tác giả PGS.TS Lê Huy Hoàng, trường Đại học Sư phạm Hà Nội có
đề cập tới quan niệm về hoạt động trải nghiệm. Tác giả cũng đề cập đến nội
dung, đ c điểm của hoạt động trải nghiệm. Hay bài viết của PGS.TS. Đỗ
Ngọc Thống nghiên cứu “Hoạt động trải nghiệm sáng tạo – kinh nghiệm quốc
tế và vấn đề của Việt Nam”. Trong đó, tác giả giới thiệu kinh nghiệm tổ chức
hoạt động trải nghiệm trong giáo dục phổ thông nước Anh và Hàn Quốc.
Năm 2015 bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức tập huấn “Kĩ năng xây dựng
và tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong trường trung học”, đã tập
7
hợp đầy đủ và hệ thống những nghiên cứu của các nhà giáo dục đầu ngành về
hoạt
8
động trải nghiệm sáng tạo như: PGS. TS. Nguyễn Thúy Hồng, PGS.TS.
Đinh Thị Kim Thoa, TS. Ngô Thị Thu Dung, ThS. Bùi Ngọc Diệp, ThS.
Nguyễn Thị Thu Anh. Tài liệu đề cập những vấn đề chung của hoạt động trải
nghiệm như khái niệm, đ c điểm; xác định mục tiêu, yêu cầu, xây dựng nội
dung và cách thức tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong trường phổ
thông; đánh giá hoạt động trải nghiệm với phương pháp và công cụ cụ thể. [6]
1.1.2 Những nghiên cứu về giảng dạy trải nghiệm trong môn sinh học
Số lượng các nghiên cứu về trải nghiệm trong môn học sinh học phổ
thông có thể nói cũng rất hạn chế. Có thể điểm ra một vài nghiên cứu của các
tác giả như: Thiết kế hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học phần sinh
học vi sinh vật – sinh học lớp 10 và phần sinh thái học - sinh học 12 của tác
giả Phạm Thị Mai Hương, Vận dụng mô hình học tập trải nghiệm của David
A. Kolb trong giảng dạy học phần “sinh học vi sinh vật” (SH 10 – THPT) để
phát triển năng lực tự học cho học sinh của tác giả Âu Thị Hạnh; Thiết kế và
tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong ôn tập và củng cố chương IV –
sinh học 11 THPT của tác giải Đỗ Thị Ngọc Châu; tác giả Nguyễn Thị Hằng
viết Phát triển năng lực tự học cho học sinh bằng một số hoạt động trải
nghiệm sáng tạo trong dạy học chương IV - sinh học 11; tác giả Nguyễn Thị
Tâm với bài viết Tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học
phần di truyền học (sinh học 12 – trung học phổ thông); tác giả Trần Thị Gái
viết Rèn luyện cho sinh viên kĩ năng thiết kế hoạt động trải nghiệm trong
dạy học sinh học ở trường THPT.
Đ c điểm chung của các nghiên cứu đã một phần nghiên cứu việc giáo
dục thông qua học trải nghiệm môn học sinh học ở từng chương và bài cụ thể
của chương trình sinh học lớp 10, 11, 12. Chưa có nghiên cứu nào nghiên cứu
một cách tổng quát việc dạy học trải nghiệm học phần sinh học trong tổng thể
chương trình sinh học phổ thông nói chung. Luận văn trên cơ sở kế thừa
những thành tựu nghiên cứu của các tác giả trước đó đồng thời có sự kiến
9
giải, luận chứng của riêng mình về việc quản lý thực hiện nội dung học trải
nghiệm môn sinh học trong nhà trường phổ thông.
1.2 Một số khái niệm công cụ
1.2.1 Trải nghiệm
1.2.1.1 Khái niệm
Theo Từ điển Tiếng Việt "trải có nghĩa là đã từng qua, từng biết, từng
chịu đựng; còn nghiệm có nghĩa là kinh qua thực tế nhận thấy điều nào đó là
đúng. Sáng tạo là tạo ra những giá trị mới về vật chất ho c tinh thần; tìm ra
cái mới, cách giải quyết mới, không bị gò bó, phụ thuộc vào cái đã có"[26, tr.
1020] .
Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam, "trải nghiệm theo nghĩa chung nhất
là bất kì một trạng thái có màu sắc xúc cảm nào được chủ thể cảm nhận, trải
qua, đọng lại thành bộ phận (cùng với tri thức, ý thức…) trong đời sống tâm lí
của từng người. Theo nghĩa hẹp hơn, chuyên biệt hơn của tâm lí học, là những
tín hiệu bên trong, nhờ đó nghĩa của các sự kiện đang diễn ra đối với cá nhân
được ý thức, chuyển thành ý riêng của cá nhân, góp phần lựa chọn tự giác các
động cơ cần thiết, điều chỉnh hành vi của cá nhân. Sáng tạo là hoạt động tạo
ra cái mới, có thể sáng tạo trong bất kì lĩnh vực nào: khoa học (phát minh),
nghệ thuật, sản xuất - kĩ thuật (sáng tác, sáng chế), kinh tế, chính trị,…"[22]
Từ các khái niệm trên, có thể rút ra: Trải nghiệm là quá trình mỗi cá
nhân khi hoạt động trong môi trường sẽ tiếp xúc trực tiếp với các sự vật, hiện
tượng. Từ đó, sử dụng các giác quan để quan sát, cảm nhận về sự vật hiện
tượng, đúc rút thành kinh nghiệm cho bản thân họ.
1.2.1.2 Bản chất, đặc điểm, mô hình học tập dựa vào trải nghiệm
* Bản chất của học tập dựa vào trải nghiệm
Quá trình dạy học chủ yếu là quá trình nhận thức của HS dưới sự tổ
chức, điều khiển, hướng dẫn, hỗ trợ của GV. Đây là hoạt động của chính HS,
HS là chủ thể tích cực chiếm lĩnh tri thức bằng hoạt động học tập của mình,
còn đối tượng nhận thức ở đây là chính là hiện thực khách quan, được các thế
10
hệ trước tích lũy thành kinh nghiệm lịch sử - xã hội và được đưa ra qua nội
dung dạy học [23]. Học tập dựa vào trải nghiệm tiến hành trên vốn kinh
nghiệm và việc sử dụng các giác quan của người học. Nó khác với giáo dục
truyền thống ở chỗ, quá trình giáo dục truyền thống thu nhận thông tin thông
qua việc nghiên cứu các chủ đề mà ít trải nghiệm thực tế.
Ở học tập dựa vào trải nghiệm, kinh nghiệm của người học được tích lũy
và phản hồi thông qua những kiến thức và hiểu biết mới mà người học tiếp
thu được từ những trải nghiệm thực tế. Học tập dựa vào trải nghiệm không
đơn thuần là thực hiện một hoạt động học tập trong môi trường xung quanh,
mà trải nghiệm trở thành một quá trình học tập khi nó được HS động não và
phản hồi, từ đó rút ra những kết luận để ghi nhớ và vận dụng vào các tình
huống khác nhau [29, tr 10]. Trong quá trình giáo dục này, GV chính là người
tạo ra môi trường học tập thuận lợi nhất để học sinh tham gia.
Trong trải nghiệm, dưới sự tổ chức, hướng dẫn của GV, học sinh tự
mình trải nghiệm thực tế nhằm tìm ra kiến thức, hình thành những kỹ năng,
hành vi. Học tập dựa vào trải nghiệm lấy hoạt động của học sinh làm trung
tâm, tất cả học sinh đều trải nghiệm theo một tiến trình cụ thể. Trong trải
nghiệm, tất cả học sinh đều huy động tối đa kinh nghiệm có sẵn, cùng với các
giác quan để quan sát, cảm nhận về sự vật, hiện tượng; học sinh đều được
phát huy khả năng làm việc tự lập, làm việc theo nhóm, tư duy sáng tạo, biết
so sánh, phân tích, đánh giá các sự vật, hiện tượng dựa trên sự trải nghiệm của
bản thân.
Nói tóm lại, bản chất của học tập dựa vào trải nghiệm là quá trình học
tập tập trung vào các giác quan và kinh nghiệm của người học.
* Đ c điểm của học tập dựa vào trải nghiệm:
- Học tập dựa vào trải nghiệm là một quá trình liên tục dựa vào kinh
nghiệm
Trong học tập dựa vào trải nghiệm, quá trình học tập tiến hành từ một
tập hợp các giả định khác nhau. Ý tưởng được hình thành và tái hình thành
10
thông qua kinh nghiệm. Việc học tập như là một quá trình mà khái niệm này
được bắt nguồn và liên tục được sửa đổi bởi kinh nghiệm.
- Học tập dựa vào trải nghiệm cũng là việc học tập thông qua sai lầm
Trong học tập dựa vào trải nghiệm, để có được kinh nghiệm thì người
học phải được trải nghiệm trực tiếp khi tham gia vào hoạt động học tập cụ thể.
Hơn nữa, bản chất của học tập dựa vào trải nghiệm là quá trình học tập dựa
trên vốn kinh nghiệm cá nhân và sử dụng tất cả các giác quan của học sinh .
Học tập dựa vào trải nghiệm không đơn thuần là thực hiện một hoạt động mà
còn là quá trình để tự chiếm lĩnh kiến thức, ghi nhớ và vận dụng vào các tình
huống khác nhau,... Khi trải nghiệm, trong quá trình người học vận dụng vốn
kinh nghiệm và các giác quan, kết hợp phân tích, so sánh, phản hồi một cách
trung thực về sự vật, hiện tượng, tất yếu sẽ xảy ra việc mọi sai lầm cá nhân
đều được nhìn nhận, thậm chí nó còn có giá trị.
- Trong học tập dựa vào trải nghiệm, mối quan hệ giữa GV và học sinh
là mối quan hệ tác động qua lại và cùng là đối tượng được đưa vào thử
nghiệm trực tiếp với môi trường và nội dung học tập
Trong học tập dựa vào trải nghiệm, kiến thức không chỉ là nội dung in
ấn thể hiện trong sách giáo khoa mà kiến thức còn trở nên chủ động, có tác
động đối với cuộc sống và các tình huống thực tế. Quá trình hình thành kiến
thức, GV chỉ đóng vai trò là người tổ chức, hướng dẫn và thúc đẩy việc người
học trực tiếp trải nghiệm, đảm bảo cho quá trình học tập và lĩnh hội kiến thức
của học sinh có ý nghĩa và giữ được lâu dài chứ không chỉ là người cung cấp
các kiến thức có sẵn. học sinh trở thành người trải nghiệm trong tình huống
thực tiễn do GV thiết kế để qua đó thu thập kiến thức, kỹ năng, biểu hiện thái
độ, hành vi của bản thân. Do vậy, học tập dựa vào trải nghiệm, kiến thức HS
thu được không chỉ là những kiến thức trong sách giáo khoa mà còn là cả
những kiến thức thực tiễn bên ngoài cuộc sống, ngoài xã hội.
Trong trải nghiệm, có những tình huống diễn biến ngoài tầm dự kiến của
GV. Do vậy, bên cạnh việc dự kiến tình huống khi lập kế hoạch trải nghiệm
11
còn đòi hỏi ở GV sự sáng tạo khi xử lý các tình huống diễn ra trong thực tế.
Vì vậy, trong học tập dựa vào trải nghiệm, GV cũng trở thành người học chủ
động, tham gia hoạt động dựa vào trải nghiệm cùng với học sinh.
Tóm lại, trong học tập dựa vào trải nghiệm, GV là người thiết kế, tổ
chức, hướng dẫn các hoạt động để học sinh trải nghiệm, tự lực chiếm lĩnh nội
dung học tập, chủ động đạt các mục tiêu về kiến thức, kỹ năng, thái độ.
- Trong học tập dựa vào trải nghiệm, việc đánh giá học sinh không chỉ
nhằm mục đích nhận định thực trạng và điều chỉnh hoạt động học của học
sinh mà còn đồng thời tạo điều kiện nhận định thực trạng và điều chỉnh hoạt
động dạy của GV.
Học tập dựa vào trải nghiệm, kinh nghiệm của người học được tích lũy
và phản hồi thông qua những kiến thức và hiểu biết mới mà họ tiếp thu được
từ trải nghiệm thực tế. Đối với giáo dục truyền thống, việc cung cấp thông tin
liên quan đến kiến thức hay kỹ năng mới, sau đó là thực hành để củng cố kiến
thức, để rèn kỹ năng hay để đối chiếu lý thuyết với thực tế. Còn học tập dựa
vào trải nghiệm được thực hiện theo quy trình ngược lại: người học được trải
nghiệm, sau đó phân tích, đối chiếu và phản hồi những kinh nghiệm đã qua,
tổng hợp và khái quát để rút ra kiến thức và kỹ năng, áp dụng kiến thức, kỹ
năng đó vào tình huống mới để kiểm nghiệm.
-Trong học tập dựa vào trải nghiệm, các phương pháp dạy học được liên
kết ch t chẽ nhau trong một tổng thể.
Trong học tập dựa vào trải nghiệm, các hoạt động học tập của học sinh
thể hiện qua việc thảo luận, quan sát, thực hành, làm thí nghiệm, chơi trò
chơi. Do vậy, học tập dựa vào trải nghiệm thường bị hiểu nhầm với các
phương pháp, hình thức tổ chức dạy học đó. Tuy nhiên, các phương pháp và
hình thức dạy học này ngoài mối quan hệ tương đồng với học tập dựa vào trải
nghiệm, chúng cũng có những khác biệt. Trước hết, trong học tập dựa vào trải
nghiệm, GV thiết kế các hoạt động sử dụng những phương pháp, hình thức tổ
chức dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động sáng tạo của người
12