Tải bản đầy đủ (.doc) (134 trang)

Đánh giá hoạt động của văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh yên lạc, tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2012 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1001.92 KB, 134 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

CHU THU HUYỀN

ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG
ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI CHI NHÁNH YÊN LẠC,
TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2012 – 2018

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

THÁI NGUYÊN - 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

CHU THU HUYỀN

ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG
ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI CHI NHÁNH YÊN LẠC,
TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2012 – 2018
Ngành: Quản lý đất đai
Mã số: 8.85.01.03

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. ĐỖ THỊ LAN

Thái Nguyên –2018



i

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Đỗ Thị Lan đã hướng dẫn,
giúp đỡ rất tận tnh, tạo điều kiện để tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp
Tôi xin chân thành cảm ơn đến các thầy, cô giáo trong Ban Giám hiệu nhà
trường, khoa Sau đại học, khoa Quản lý tài nguyên và các phòng ban trong Trường
Đại học Nông Lâm đã giảng dạy, đóng góp ý kiến, tạo điều kiện để tôi hoàn thành
luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn đến cán bộ phòng Tài nguyên và Môi trường
huyện Yên lạc; Lãnh đạo Sở, cán bộ, các phòng, trung tâm thuộc Sở Tài nguyên và
Môi trường Vĩnh Phúc, Văn phòngđăng ký đấtđai tỉnh Vĩnh Phúc, Văn phòngđăng
ký đấtđai Chi nhánh Yên Lạc đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình thu
thập tài liệu thực hiện đề tài.
Cuối cùng xin gửi lời cảm ơn tới gia đình và những người bạn, những người
đã cùng tôi chia sẻ những khó khăn trong thời gian học tập, đặc biệt là trong thời
gian
thực hiện đề tài này.
Thái nguyên, ngày 15 tháng 8 năm 2018
Tác giả luận văn

Chu Thu Huyền


ii

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận văn này là trung

thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giũp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đều đã được chỉ rõ
nguồn
gốc./.
Thái nguyên, ngày 15 tháng 8 năm 2018
Tác giả luận văn

Chu Thu Huyền


3

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................. i
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................................. viii
DANH MỤC HÌNH................................................................................................................. ix
MỞ ĐẦU ................................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................................
1
2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................................
2
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU .................................................... 3
1.1. Cơ sơ khoa học đăng ký đất đai, Văn phòng đăng ký đất
đai........................................ 3
1.1.1. Đăng ký đất đai...........................................................................................................
3
1.1.1.1. Khái niệm đăng ký đất đai......................................................................................

3
1.1.1.2. Khái niệm đăng ký quyền sở hữu nhà ở ................................................................
3
1.1.1.3. Khái niệm đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất.................................... 3
1.1.1.4. Đối tượng đăng ký đất đai................................................................................. 4
1.1.1.5. Các trường hợp đăng ký đất đai. ............................................................................
5
1.1.1.6. Người chịu trách nhiệm đăng ký đất đai ...............................................................
5
1.1.2. Văn phòng đăng ký đất đai ........................................................................................
6
1.1.2.1. Cơ sở pháp lý về tổ chức hoạt động của Văn phòng đăng ký đất
đai.................. 6
1.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng đăng ký đất đai. .............................. 9
1.2. Mô hình đăng ký đất đai, bất động sản ở một số
nước................................................. 12
1.2.1. Đăng ký đất đai và tài sản gắn liền trên đất ở một số nước
...................................... 12
1.2.1.1. Ở Anh..................................................................................................................... 12
1.2.1.2. Ở Thuỵ Điển...............................................................................................................
13
1.2.1.3. Ở Hà Lan ............................................................................................................... 14


4

1.2.1.4.
15


Pháp.............................................................................................................................

1.2.2. Một số kinh nghiệm áp dụng vào Việt Nam ..........................................................
16
1.2.2.1. Về nhận thức .........................................................................................................
16
1.2.2.2. Vềhoạt động ..........................................................................................................
17
1.2.2.3. Các yêu cầu đáp ứng cho hoạt động của VPĐKĐĐ...........................................
18
1.3. Thực trạng hoạt động của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất và Văn phòng
đăng



đất

đai



Việt

Nam

............................................................................................................. 19
1.3.1. Tình hình thành lập Văn phòng đăng kýđất đai ở Việt Nam....................................
19
1.3.2. Cơ cấu tổ chức của Văn phòng đăng kýđất đai ......................................................
19

1.3.3. Tình hình triển khai thực hiện các nhiệm vụ của VPĐKĐĐ ................................
21
1.3.3.1. Văn phòng đăng ký đất đai(Cấp tỉnh)..................................................................
21


5

1.3.3.2. Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai(cấp huyện).............................................
22
1.3.4 . Đánh giá chung về tình hình hoạt động của VPĐKĐĐ ....................................... 22
1.3.4.1 . Kết quả đạt được ..................................................................................................
22
1.3.4.2 .Các hạn chế............................................................................................................ 23
1.4. Cơ sở pháp lý về các vấn đề nghiên cứu.......................................................................
24
Chương 2: NỘI DUNGVÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................... 25
2.1. Đối tượng, thời gian và phạm vinghiên cứu..................................................................
25
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................................
25
2.1.2. Thời gian nghiên cứu....................................................................................................
26
2.1.3. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................................
26
2.2. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................................
26
2.2.1. Thực trạng hoạt động của VPĐKĐĐ tỉnh Vĩnh Phúc............................................... 26
2.2.2. Khái quát về tình hình quản lý nhà nước về đất đai ..................................................
26

2.2.3. Đánh giá kết quả hoạt động của VPĐKĐĐ Chi nhánh Yên Lạc qua 2 giai đoạn
(2012 – tháng 6 năm 2018).....................................................................................................
26
2.2.4. Đánh giá của cán bộ VPĐKĐĐ và người sử dụng đất về hoạt động của VPĐKĐĐ
Chi nhánh Yên Lạc.................................................................................................................. 26
2.2.5. Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của VPĐKĐĐ Chi nhánh
Yên Lạc .................................................................................................................................... 27
2.3. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................................
27
2.3.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu...........................................................................
27
2.3.2. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu........................................................................
27
2.3.2.1. Thu thập số liệu thứ cấp.......................................................................................
28
2.3.2.2. Thu thập tài liệu sơ cấp ........................................................................................
28
2.3.3. Phương pháp kế thừa các tài liệu liên quan ................................................................
28


6

2.3.4. Phương pháp thống kê, so sánh ...................................................................................
28
3.3.5. Phương pháp đánh giá .................................................................................................
29
2.3.6. Phương pháp chuyên gia..........................................................................................
29
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN........................................... 30

3.1. Thực trạng hoạt động của VPĐKĐĐ tỉnh Vĩnh Phúc.................................................. 30
3.1.1. Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Vĩnh Phúc ...............................................................
30
3.1.1.1. Mô hình hoạt động trước và sau khi thành lập VPĐKĐĐ một cấp...................
30
3.1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Vĩnh Phúc................
33
3.1.1.3. Về cơ chế tài chính, kinh phí hoạt động ..............................................................
35
3.1.2 . Cơ cấu tổ chức của Văn phòngđăng ký đấ tđai.....................................................
36
3.1.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy VPĐKĐĐ....................................................................... 36
3.1.2.2. Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh VPĐKĐĐ ........................................................... 37


7

3.1.2.3. Nguồn nhân lực của VPĐKĐĐ............................................................................ 37
3.1.3. Kết quả hoạt động của VPĐKĐĐ tỉnh Vĩnh Phúc từ khi thành lập đến nay .......
38
3.1.3.1. Kết quả thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được giao ....................................
38
3.1.3.2. Kết quả thực hiện cung ứng dịch vụ ....................................................................
39
3.2. Khái quát tình hình quản lý Nhà nước về đất đai huyện Yên Lạc ..............................
40
3.2.1. Vị trí địa lý huyện Yên Lạc.......................................................................................... 40
3.2.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất đai ..........................................................................
40
3.2.2.1. Việc tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử

dụng
đất..............................................................................................................................................
40
3.2.2.2. Công tác xác lập, quản lý địa giới hành chính ........................................................
41
3.2.2.3. Công tác khảo sát, đo đạc lập bản đồ.......................................................................
41
3.2.2.4. Công tác quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất
........................................ 41
3.2.2.5. Công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích SDĐ.................
42
3.2.2.6. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp GCN ...................................
42
3.2.2.7. Công tác thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng SDĐ ..........................
42
3.2.2.8. Công tác quản lý tài chính về đất đai .......................................................................
42
3.2.2.9. Công tác quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử
dụng
đất.............................................................................................................................................. 43
3.2.2.10. Công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành và xử lý vi phạm các quy định
của pháp luật về đất đai; giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố cáo .......................................
43
3.2.3. Tình hình sử dụng đất huyện Yên Lạc........................................................................
43


8

3.2.4. Đánh giá nhu cầu thực hiện thủ tục hành chính về giao dich đất đai của

VPĐKĐĐ Chi nhánh Yên
Lạc.................................................................................................................. 45
3.3. Đánh giá kết quả hoạt động của VPĐKĐĐ Chi nhánh Yên Lạcqua 2 giai đoạn
(2012
– 2014; 2015 – tháng 6 năm 2018) ........................................................................................
46
3.3.1. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn vàc cơ cấu tổ chức bộ máy .................................
46
3.3.1.1. Cơ cấu tổ chức............................................................................................................
46
3.3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn.............................................................................
46
3.3.1.3. Sự phối hợp giữa các bộ phận ..................................................................................
46
3.3.1.4. Cơ chế hoạt động .......................................................................................................
47
3.3.2. Điều kiện vật chất cơ sở hạ tầng kỹ thuật ...................................................................
48
3.3.3. Kết quả hoạt động của VPĐKĐĐ Chi nhánh Yên Lạc ............................................ 49
3.3.3.1. Công tác đăng ký đất đai, cấp GCN.........................................................................
49
3.3.3.2. Công tác chỉnh lý biến động..................................................................................
50
3.3.3.3. Công tác quản lý hồ sơ địa chính ..........................................................................
52


9

3.3.3.4. Công tác cung cấp thông tin, số liệu địa chính .....................................................

54
3.3.4. Đánh giá ưu điểm, hạn chế trong hoạt động của VPĐKĐĐ Chi nhánh Yên Lạc
giai đoạn từ năm 2012 đến tháng 6 năm 2018
............................................................................. 55
3.3.4.1. Ưu điểm ......................................................................................................................
55
3.3.4.2. Khó khăn, tồn tại ................................................................................................... 56
3.3.4.3. Phân tích, đánh giá nguyên nhân làm hạn chế hoạt động của VPĐKĐĐ Chi
nhánh
Yên Lạc ............................................................................................................................... 57
3.4. Đánh giá của cán bộ chuyên môn và người sử dụng đất về hoạt động của
VPĐKĐĐ Chi nhánh Yên
Lạc.................................................................................................................. 59
3.4.1. Mức độ công khai về thủ tục hành chính....................................................................
59
3.4.2. Thời gian thực hiện các thủ tục hành chính................................................................
61
3.4.3. Điều kiện cơ sở vật chất ...............................................................................................
63
3.4.4. Mức độ và thái độ hướng dẫn của cán bộ chuyên môn
............................................ 64
3.4.5 Các khoản lệ phí người sử dụng đất phải đóng góp ...................................................
67
3.4.6. Ý kiến đánh giá tổng thể của cán bộ, người sử dụng đất về hoạt động của
VPĐKĐĐ Chi nhánh Yên
Lạc.................................................................................................................. 67
3.4.7. Nhận xét chung về hoạt động của VPĐKĐĐ Chi nhánh Yên Lạc.......................... 68
3.5. Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của VPĐKĐĐ Chi nhánh
Yên
Lạc............................................................................................................................................. 69

3.5.1. Giải pháp về chính sách, pháp luật..............................................................................
69
3.5.2. Giải pháp về tuyên truyền ............................................................................................
69
3.5.3. Giải pháp tổ chức bộ máy ............................................................................................
69
3.5.4. Giải pháp về con người, cơ sở vật chất, trang thiết bị
............................................... 70


10

3.5.4.1. Giải pháp về cơ sở vật chất...................................................................................
70
3.5.4.2. Giải pháp nâng cao trình độ cán bộ, viên chức và người lao động hợp đồng
của
VPĐKĐĐ Chi nhánh Yên Lạc .......................................................................................... 71
3.5.5. Giải pháp về tài chính ...................................................................................................
72
3.5.6. Giải pháp ứng dụng công nghệ kỹ thuật trong chuyên môn, nghiệp
vụ.................. 72
KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ.................................................................................................... 74
1. Kết luận ................................................................................................................................ 74
2. Kiến nghị ........................................................................................................................... 75
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN VĂN ............... 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................... 77
PHỤ LỤC ............................................................................................................................... 81


vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BĐĐC

Bản đồ địa chính

GCN

Giấy chứng nhận

GCNQSDĐ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

HĐND

Hội đồng nhân dân

HSĐC

Hồ sơ địa chính

SDĐ

Sử dụng đất

TNMT

Tài nguyên và Môi trường


TTHC

Thủ tục hành chính

UBND

Ủy ban nhân dân

VPĐKĐĐ

Văn phòng đăng ký đất đai

VPĐKQSDĐ

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất


8

DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1. Nguồn nhân lực của VPĐKĐĐ chi nhánhcác huyện, thành phố .............37
Bảng 3.2. Khối lượng thực hiện đăng ký đất đai 6 tháng đầu năm 2018..................38
Bảng 3.3. Tổng hợp diện tích phân theo loại đất năm 2017 .....................................44
Bảng 3.4. Kết quả cấp GCN lần đầu của huyện Yên Lạctừ 2012-tháng 6/2018
............50
Bảng 3.5. Kết quả đăng ký biến động đất đai từ năm 2012 -tháng 6/2018
....................50
Bảng 3.6. Các loại hình biến động đấtđaigiai đoạn 2012 đến tháng 6 năm 2018

...........51
Bảng 3.7. Hồ sơ địa chính lưu trữ tại VPĐKĐĐ Chi nhánh Yên Lạc ...........................53
Bảng 3.8. Mức độ công khai TTHC tại VPĐKĐĐ Chi nhánh Yên Lạc...................60
Bảng 3.9. Đánh giá tiến độ giải quyết hồ sơ củaChi nhánh Yên Lạc
............................62
Bảng 3.10.Đánh giá về điều kiện vật chất tại Chi nhánh Yên Lạc
................................64
Bảng 3.11. Mức độ hướng dẫn của cán bộ chuyên môn khi thực hiện các TTHC
tại VPĐKĐĐ Chi nhánh Yên Lạc ...........................................................................65
Bảng 3.12. Thái độ của cán bộ chuyên môn khi thực hiện các TTHCtại
VPĐKĐĐChi nhánh Yên Lạc ...................................................................................66
Bảng 3.13. Nhận xét về hoạt động của VPĐKĐĐ Chi nhánh Yên Lạc ...................67


9

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ vị trí của VPĐKĐĐ trong hệ thống quản lý đất đai ....................... 12
Hình 3.1. Mô hình tổ chức VPĐKQSDĐ tỉnh Vĩnh Phúc ........................................31
Hình 32. Mô hình tổ chức VPĐKĐĐ tỉnh Vĩnh Phúc ..............................................32


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là tài sản công thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở
hữu thống nhất quản lý; là tài nguyên đặc biệt của quốc gia, nguồn lực quan trọng
phát triển đất nước, được quản lý theo pháp luật.
Pháp luật về đất đai quy định cơ quan quản lý nhà nước về đất đai gồm: ở

trung ương là Bộ Tài nguyên và Môi trường; Cơ quan tài nguyên và môi trường ở
địa phương bao gồm Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi
trường và Văn phòng đăng ký đất đai (VPĐKĐĐ) được giao thực hiện một số nhiệm
vụ trong quản lý nhà nước về đất đai.
Luật đất đai năm 2003 quy định về việc thành lập hệ thống Văn phòng đăng
ký quyền sử dụng đất (VPĐKQSDĐ) trực thuộc cơ quan tài nguyên và môi trường
(TNMT) ở 2 cấp gồm VPĐKQSDĐ cấp tỉnh trực thuộc Sở TNMT, VPĐKQSDĐ cấp
huyện trực thuộc Phòng TNMT. VPĐKQSDĐ các cấp có chức năng, nhiệm vụ chủ
yếu là giúp cơ quan tài nguyên và môi trườnglàm đầu mối tổ chức thực hiện các
thủ tục về đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận (GCN); lập và chỉnh lý, quản lý hồ
sơ địa chính (HSĐC) và cơ sở dữ liệu địa chính; tổ chức thực hiện thống kê, kiểm kê
đất đai hàng năm và theo định kỳ; cung cấp thông tin đất đai phục vụ yêu cầu quản
lý Nhà nước về đất đai và cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu.
Một trong những nhiệm vụ trọng tâm nhằm phát triển kinh tế, xã hội đất
nước cải cách hành chính trong tất cả các lĩnh vực nói chung, trong quản lý đất đai
nói riêng là yêu cầu bức thiết. Việc hợp nhất VPĐKQSDĐ ở hai cấp trước đây thành
một tổ chức thống nhất là một tất yếu do đó VPĐKĐĐ “một cấp” được thành
lập.Hoạt động của VPĐKQSDĐ các cấp trước đây và nay là VPĐKĐĐ gắn liền với việc
thực hiện cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai, góp phần nâng cao
hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước về đất đaiởđịa phương.
Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Vĩnh Phúc được thành lập theo Quyết định
số
46/QĐ-UBND ngày 20/11/2014của UBND tỉnh Vĩnh Phúc bao gồm 4 phòng chuyên
môn và 9 Chi nhánh tại các huyện, thành phố trong đó VPĐKĐĐ Chi nhánh Yên Lạc
đang thực hiện nhiệm vụ tại huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc.


Từ thực trạng phát triển kinh tế, xã hội trên địa bàn huyện Yên Lạc cho thấy
sự chuyển dịch mạnh mẽ từ sản xuất nông nghiệp sang sản xuất công nghiệp, du
lịch, dịch vụ; tốc độ đô thị hóa nhanh, tình hình giao dịch về đất đai, bất động sản

ngày một tăng lên. Đất đai trở thành nguồn nội lực phát triển của địa phương, nhu
cầu đất đai cho xây dựng cơ sở hạ tầng công nghiệp, dịch vụ ngày càng tăng, công
tác giao dịch, huy động nguồn vốn từ quyền sử dụng đất đang có ý nghĩa quan
trọng trong phát triển kinh tế của người sử dụng đất.
VPĐKĐĐ Chi nhánh Yên Lạc đã hoạt độnghơn 3 năm nhưng đến nay vẫn
chưa có bất kỳ sự đánh giá nào về hiệu quả hoạt động? Có những tồn tại gì cần
khắc phục để nâng cao chất lượng phục vụ người dân, giải quyết tnh trạng tồn
đọng hồ sơ đăng ký đất đai? Đã thực hiện triệt để công tác cải cách hành chính
trong lĩnh vực đất đai, sự hài lòng của người dân? … là những vấn đề được chính
quyền địa phương và người dân hết sức quan tâm. Xuất phát từ lý do trên, tôi
quyết định chọn đề tài nghiên cứu"Đánh giá hoạt động của Văn phòng đăng ký
đất đai Chi nhánh Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2012 – 2018” với mục tiêu
giúp hoạt động của VPĐKĐĐ Chi nhánh Yên Lạc được hiệu quả hơn, khắc phục
được những tồn tại, hạn chế; đẩy nhanh công tác cải cách thủ tục hành chính, đồng
thời tăng cường vai trò quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Yên Lạc.
2. Mục têu nghiên cứu
Thứ nhất, đánh giá hiệu quả hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai Chi
nhánh
Yên Lạc sau khi chuyển đổi quản lý từ mô hình hoạt động 2 cấp về 1 cấp.
Thức hai, phân tích thuận lợi và khó khăn sau quá trình chuyển đổi quản lý
từ mô hình 2 cấp về một cấp.
Thức ba, đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Văn phòng
đăng ký đất đai Chi nhánh Yên Lạc trong thời gian tới.
3. Ý nghĩa của đề tài
Giúp hoạt động của VPĐKĐĐ Chi nhánh Yên Lạc được hiệu quả hơn,
khắc phục được những tồn tại, hạn chế; đẩy nhanh công tác cải cách thủ tục
hành chính, đồng thời tăng cường vai trò quản lý Nhà nước về đất đai trên địa
bàn huyện Yên Lạc.



Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sơ khoa học đăng ký đất đai, Văn phòng đăng ký đất đai
1.1.1. Đăng ký đất đai
1.1.1.1. Khái niệm đăng ký đất đai
Đăng ký đất đai là thủ tục hành chính nhằm thiết lập HSĐC đầy đủ để quản lý
thống nhất đối với đất đai theo pháp luật, cấp GCNQSDĐ cho những chủ sử dụng
đất có đủ điều kiện để xác lập tính pháp lý và giữa Nhà nước với đối tượng sử dụng
đất và bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho người sử dụng đất đã tham gia đăng ký.
Đăng ký đất đai là một thủ tục hành chính bắt buộc đối với mọi chủ sử dụng
đất, do hệ thống ngành tài nguyên và môi trường trực tiếp giúp UBND các cấp
trong việc tổ chức thực hiện.
1.1.1.2. Khái niệm đăng ký quyền sở hữu nhà ở
Đăng ký quyền sở hữu nhà ở là việc cá nhân, tổ chức sau khi hoàn thành,
tạo lập nhà ở hợp pháp thì đến cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để làm thủ tục
đăng ký quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của
pháp luật.[22]
1.1.1.3. Khái niệm đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
Thuật ngữ đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thực chất là việc ghi
vào hồ sơ địa chính về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với một thửa đất
xác định và cấp GCN đối với tài sản gắn liền với thửa đất đó nhằm chính thức xác
lập quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.[19]
Theo Khoản 15, Điều 3 Luật Đất đai năm 2013: “đăng ký đất đai, nhà ở, tài
sản khác gắn liền với đất là việc kê khai và ghi nhận tnh trạng pháp lý về quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và quyền quản lý đất
đối với một thửa đất vào hồ sơ địa chính”.
Đăng ký đất đai là bắt buộc đối với người sử dụng đất và người được giao
đất để quản lý; đăng ký quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thực
hiện theo yêu cầu của chủ sở hữu.



Đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất gồm đăng ký lần đầu
và đăng ký biến động, được thực hiện tại tổ chức đăng ký đất đai thuộc cơ quan
quản


lý đất đai, bằng hình thức đăng ký trên giấy hoặc đăng ký điện tử và có giá trị pháp
lý như nhau.
Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đã kê khai đăng ký
được ghi vào sổ địa chính, được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (GCNQSDĐ) nếu có nhu cầu và có đủ
điều kiện theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan;
trường hợp đăng ký biến động đất đai thì người sử dụng đất được cấp GCNQSDĐ
hoặc chứng nhận biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp.
Trường hợp đăng ký lần đầu mà không đủ điều kiện cấp GCNQSDĐ thì người
đang sử dụng đất được tạm thời sử dụng đất cho đến khi Nhà nước có quyết định
xử lý theo quy định của Chính phủ.
1.1.1.4. Đối tượng đăng ký đất đai
Luật Đất đai 2013 quy định: nguyên tắc xác định người sử dụng đất phải
đăng ký đất đai:
+ Là người đang sử dụng đất;
+ Là người có quan hệ trực tiếp với Nhà nước trong việc thực hiện quyền và
nghĩa vụ sử dụng đất theo pháp luật.
Các đối tượng sử dụng đất phải thực hiện đăng ký đất đai được quy định tại
Điều 5 của Luật Đất đai 2013 gồm:
Tổ chức trong nước gồm cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức sự nghiệp công
lập và tổ chức khác theo quy định của pháp luật về dân sự (gọi chung là tổ chức);
Hộ gia đình, cá nhân trong nước (sau đây gọi chung là hộ gia đình, cá nhân);
Cộng đồng dân cư gồm cộng đồng người Việt Nam sinh sống trên cùng địa

bàn thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố và điểm dân cư tương tự có
cùng phong tục, tập quán hoặc có chung dòng họ;
Cơ sở tôn giáo gồm chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh đường,
niệm phật đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức
tôn giáo và cơ sở khác của tôn giáo;


Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao gồm cơ quan đại diện ngoại
giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện khác của nước ngoài có chức năng ngoại
giao được Chính phủ Việt Nam thừa nhận; cơ quan đại diện của tổ chức thuộc Liên
hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ quan đại diện của tổ chức liên
chính phủ;
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về quốc
tịch; Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài gồm doanh nghiệp 100% vốn
đầu tư
nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp Việt Nam mà nhà đầu tư
nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại theo quy định của pháp luật về đầu tư
1.1.1.5. Các trường hợp đăng ký đất đai.
- Đăng ký đất đai lần đầu được thực hiện trong các trường hợp: [10]
+ Được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng.
+ Người đang sử dụng đất, đủ điều kiện mà chưa được cấp GCN.
- Đăng ký biến động về đất đai được thực hiện đối với người sử dụng đất đã
được cấp GCN mà có thay đổi về việc sử dụng đất trong các trường hợp:
Người sử dụng đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho
thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng đất đai.
Người sử dụng đất được phép đổi tên.
Có thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích thửa
đất. Chuyển mục đích sử dụng đất.
Có thay đổi về thời hạn sử dụng đất.
Chuyển đổi từ hình thức nhà nước cho thuê đất sang hình thức Nhà nước

giao đất có thu tiền sử dụng đất.
Có thay đổi về những hạn chế quyền của người sử dụng
đất. Nhà nước thu hồi đất.
1.1.1.6. Người chịu trách nhiệm đăng ký đất đai
Người chịu trách nhiệm thực hiện việc đăng ký đất đai là cá nhân mà pháp
luật quy định phải chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với việc sử dụng đất của
người sử dụng đất.


Theo quy định tại Điều 7 Luật Đất đai 2013: Người chịu trách nhiệm thực
hiện việc đăng ký gồm có:


- Người đứng đầu của tổ chức, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đối với việc sử dụng đất của tổ chức mình.
- Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn đối với việc sử dụng đất nông nghiệp
vào mục đích công ích; đất phi nông nghiệp đã giao cho UBND xã, phường, thị trấn
(sau đây gọi chung là UBND cấp xã) để sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở
UBND, các công trình công cộng phục vụ hoạt động văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục
thể thao, vui chơi, giải trí, chợ, nghĩa trang, nghĩa địa và công trình công cộng khác
của địa phương.
- Người đại diện cho cộng đồng dân cư là trưởng thôn, làng, ấp, bản, buôn,
phum, sóc, tổ dân phố hoặc người được cộng đồng dân cư thỏa thuận cử ra đối
với việc sử dụng đất đã giao, công nhận cho cộng đồng dân cư.
- Người đứng đầu cơ sở tôn giáo đối với việc SDĐ đã giao cho cơ sở tôn giáo.
- Chủ hộ gia đình đối với việc sử dụng đất của hộ gia đình.
- Cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đối với việc SDĐ của mình.
- Người có chung quyền sử dụng đất hoặc người đại diện cho nhóm người
có chung quyền sử dụng đất đối với việc sử dụng đất đó.[19]
1.1.2. Văn phòng đăng ký đất đai

1.1.2.1. Cơ sở pháp lý về tổ chức hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai
Điều 95 Luật Đất đai 2013 quy định đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất:[19]
1) Đăng ký đất đai là bắt buộc đối với người sử dụng đất và người được giao
đất để quản lý; đăng ký quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thực
hiện theo yêu cầu của chủ sở hữu.
2) Đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất gồm đăng ký lần
đầu và đăng ký biến động, được thực hiện tại tổ chức đăng ký đất đai thuộc cơ
quan quản lý đất đai, bằng hình thức đăng ký trên giấy hoặc đăng ký điện tử và có
giá trị pháp lý như nhau.
3) Đăng ký lần đầu được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
a) Thửa đất được giao, cho thuê để sử dụng;
b) Thửa đất đang sử dụng mà chưa đăng ký;


c) Thửa đất được giao để quản lý mà chưa đăng ký;
d) Nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chưa đăng ký.
4) Đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp GCN
hoặc đã đăng ký mà có thay đổi sau đây:
a) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các
quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất;
b) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi
tên; c) Có thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích, số hiệu, địa chỉ thửa
đất; d) Có thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký;
đ) Chuyển mục đích sử dụng đất;
e) Có thay đổi thời hạn sử dụng đất;
g) Chuyển từ hình thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm
sang hình thức thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê; từ hình thức Nhà

nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất; từ thuê đất
sang giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của Luật này.
h) Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất của vợ hoặc của chồng thành quyền sử dụng đất chung, quyền sở hữu tài
sản chung của vợ và chồng;
i) Chia tách quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất của tổ chức hoặc của hộ gia đình hoặc của vợ và chồng hoặc của nhóm
người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu tài sản chung gắn liền với đất;
k) Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo
kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được UBND cấp có thẩm quyền công
nhận; thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; quyết định của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất
đai, quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ
quan thi hành án đã được thi hành; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử
dụng đất phù hợp với pháp luật;


l) Xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề;
m) Có thay đổi về những hạn chế quyền của người sử dụng đất.
5) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đã kê khai đăng ký
được ghi vào Sổ địa chính, được cấp GCNQSDĐ nếu có nhu cầu và có đủ điều kiện
theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; trường
hợp đăng ký biến động đất đai thì người sử dụng đất được cấp GCNQSDĐ hoặc
chứng nhận biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp.
Trường hợp đăng ký lần đầu mà không đủ điều kiện cấp GCNQSDĐ thì người
đang sử dụng đất được tạm thời sử dụng đất cho đến khi Nhà nước có quyết định
xử lý theo quy định của Chính phủ.
6) Các trường hợp đăng ký biến động quy định tại các điểm a, b, h, i, k và l
khoản 4 Điều này thì trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày có biến động,
người sử dụng đất phải thực hiện thủ tục đăng ký biến động; trường hợp thừa kế

quyền sử dụng đất thì thời hạn đăng ký biến động được tính từ ngày phân chia
xong quyền sử dụng đất là di sản thừa kế.
7) Việc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất có hiệu lực kể từ thời điểm
đăng ký vào Sổ địa chính.
Khoản 1 Điều 5 Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về
thi hành Luật Đất đai quy định về thành lập Văn phòng đăng ký đất đai được sửa
đổi, bổ sung tại Khoản 4, Điều 2, Nghịđịnh 01/2017/NĐ-CP như sau:
a) Văn phòng đăng ký đất đai là đơn vị sự nghiệp công trực thuộc Sở Tài
nguyên và Môi trường do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập hoặc tổ chức lại trên
cơ sở hợp nhất Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc Sở Tài nguyên và
Môi trường và các Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc Phòng Tài
nguyên và Môi trường hiện có ở địa phương; có tư cách pháp nhân, có trụ sở, con
dấu riêng và được mở tài khoản để hoạt động theo quy định của pháp luật.
Văn phòng đăng ký đất đai có chức năng thực hiện đăng ký đất đai và tài sản
gắn liền với đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp được ủy quyền theo quy định; xây
dựng, quản lý, cập nhật, đo đạc, chỉnh lý thống nhất hồ sơ địa chính và cơ sở dữ
liệu đất


×