BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
CẤN XUÂN THẮNG
QUẢN LÍ BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC
CHO ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN ĐÁP ỨNG YÊU CẦU
CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI
Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN THẠCH THẤT THÀNH PHỐ HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Hà Nội - 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
CẤN XUÂN THẮNG
QUẢN LÍ BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC
CHO ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN ĐÁP ỨNG YÊU CẦU
CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI
Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN THẠCH THẤT THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Chuyên ngành: Quản lí giáo dục
Mã số: 8.14.01.14
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Vũ Thị Sơn
Hà Nội - 2018
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Phòng
Sau Đại học Trường Đại học Sư phạm Hà Nội II, Quý thầy cô giáo đã dạy
bảo, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS Vũ Thị Sơn đã tận
tình chỉ bảo, hướng dẫn tôi nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo, Chuyên viên Phòng GD&ĐT
huyện Thạch Thất – Hà Nội, Lãnh đạo và các thầy cô giáo của các trường
trung học cơ sở trên địa bàn huyện Thạch Thất đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều
kiện thuận lợi cho tôi trong việc học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng do một số hạn chế về điều kiện
nghiên cứu, do đó luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong
nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của Quý thầy cô giáo, các bạn
đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 10 năm 2018
Tác giả luận văn
Cấn Xuân Thắng
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác. Tôi cũng xin cam đoan
rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các
thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc
Hà Nội, tháng 10 năm 2018
Tác giả luận văn
Cấn Xuân Thắng
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................. 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .......................................................... 2
4. Giả thuyết khoa học .................................................................................. 2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................ 2
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu .................................................................... 3
7. Phương pháp nghiên cứu........................................................................... 3
8. Cấu trúc luận văn ...................................................................................... 4
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC
DẠY HỌC CHO ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CHƢƠNG
TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ
SỞ ...................................................................................................................... 5
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ................................................................ 5
1.1.1. Các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước ............................ 5
1.1.2. Nhìn chung ...................................................................................... 8
1.2. Quan điểm của Đảng và nhà nước về nâng cao chất lượng đội ngũ giáo
viên trung học cơ sở ...................................................................................... 9
1.3. Người giáo viên trung học cơ sở trong bối cảnh hiện nay ................... 11
1.3.1. Vai trò giáo viên THCS ................................................................. 11
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của người giáo viên trung học
(bao gồm cả giáo viên THCS và THPT) ................................................. 12
1.3.3.Yêu cầu về chuẩn nghề nghiệp của giáo viên THCS ..................... 15
1.3.4.Yêu cầu về năng lực dạy học của giáo viên THCS đáp ứng chương
trình giáo dục phổ thông mới .................................................................. 18
1.4. Nội dung quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên trung học
cơ sở đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông mới .................... 24
1.4.1.Xác định nội dung bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên trung
học cơ sở đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông mới ........ 24
1.4.2. Thực hiện chức năng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy
học cho giáo viên là hoạt động quản lý của Hiệu trưởng nhà trường. .. 25
1.4.3.Xây dựng chuẩn đánh giá năng lực dạy học của giáo viên ........... 27
1.5. Xây dựng quan hệ quản lý giữa hiệu trưởng nhà trường và tổ trưởngchuyên
môn trong quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên........................ 29
1.5.1. Xác định chức năng, nhiệm vụ của Ban Giám hiệu và Tổ trưởng
chuyên môn trong quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên........ 29
1.5.2. Xây dựng cơ chế phối hợp giữa Hiệu trưởng và Tổ trưởng chuyên
môn .......................................................................................................... 29
1.6. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học của
giá viên ........................................................................................................ 30
1.6.1. Những yếu tố trong nhà trường .................................................... 30
1.6.2. Những yếu tố ngoài nhà trường .................................................... 30
Kết luận chƣơng 1 ......................................................................................... 31
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC DẠY
HỌC CHO ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ
SỞ HUYỆN THẠCH THẤT, THÀNH PHỐ HÀ NỘI .............................. 32
2.1. Khái quát về tổ chức khảo sát điều tra thực tiễn .................................. 32
2.2. Khái quát tình hình kinh tế xã hôi, giáo dục huyện Thạch Thất, thành
phố hà Nội ................................................................................................... 33
2.2.1. Khái quát về đặc điểm KT-XH ..................................................... 33
2.2.2. Khái quát tình hình giáo dục THCS trên địa bàn huyện. ............ 35
2.2.3. Về cơ sở vật chất phục vụ hoạt động dạy học các trường THCS
huyện Thạch Thất. ................................................................................... 38
2.2.4. Đánh giá chung về giáo dục và đào tạo các trường THCS huyện
Thạch Thất............................................................................................... 39
2.3. Thực trạng bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên huyện Thạch
Thất, thành phố Hà Nội ............................................................................... 42
2.3.1. Thực trạng nội dung bồi dưỡng cho giáo viên được mô tả cụ thể
trong bảng ............................................................................................... 42
2.3.2. Thực trạng hình thức tổ chức bồi dưỡng giáo viên thể hiện trong
bảng sau .................................................................................................. 43
2.3.3. Kết quả bồi dưỡng giáo viên ......................................................... 43
2.4. Thực trạng quản lí bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên
các trường THCS Huyện Thạch Thất - Thành phố Hà Nội. ....................... 45
2.4.1. Thực trạng thực hiện chức năng kế hoạch hoá trong quản lý bồi
dưỡng....................................................................................................... 45
2.4.2.Thực trạng thực hiện chức năng tổ chức trong bồi dưỡng ............ 49
2.4.3. Thực trạng thực hiện chức năng chỉ đạo bồi dưỡng năng lực dạy
học ........................................................................................................... 50
2.4.4.Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng ......................... 52
2.5. Thực trạng tác động của các yếu tố ảnh hưởng trong và ngoài nhà
trường trong quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên ............... 53
2.5.1.Các yếu tố liên quan đến nhà trường ............................................. 53
2.5.2. Các yếu tố ngoài nhà trường ........................................................ 55
Kết luận chƣơng 2 ......................................................................................... 56
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC DẠY
HỌC CHO ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CHƢƠNG
TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG
HỌC CƠ SỞ HUYỆN THẠCH THẤT – HÀ NỘI .................................... 57
3.1. Yêu cầu của việc đề xuất biện pháp ..................................................... 57
3.1.1. Bảo đảm tính thực tiễn .................................................................. 57
3.1.2. Bảo đảm tính kế thừa .................................................................... 57
3.1.3. Bảo đảm tính đồng bộ ................................................................... 57
3.1.4. Bảo đảm tính hiệu quả .................................................................. 57
3.2. Biện pháp cụ thể ................................................................................... 58
3.2.1. Tổ chức bồi dưỡng nâng cao nhận thức của giáo viên về tầm quan
trong của việc bồi dưỡng năng lực dạy học............................................ 58
3.2.2. Tổ chức cho giáo viên nghiên cứu thấm nhuần “Chương trình
giáo dục phổ thông mới”, yêu cầu của Chương trình đối với việc phát
triển năng lực của học sinh ..................................................................... 59
3.2.3. Xác định chức năng, nhiệm vụ các chủ thể, các bộ phận và cơ chế
phối hợp trong quản lý bồi dưỡng năng lực giáo viên ........................... 61
3.2.4. Chỉ đạo nâng cao chất lượng sinh hoạt tổ chuyên môn ............... 63
3.2.5. Tổ chức bồi dưỡng tại chỗ kết hợp tận dụng các hình thức bồi
dưỡng giáo viên trong dạy học luôn luôn được thực hiện thường xuyên64
3.2.6. Chỉ đạo giáo viên xây dựng và thực hiện Chuẩn giờ dạy, giờ học
tốt, Chuẩn đánh giá năng lực dạy học của giáo viên ............................. 66
3.2.7. Sử dụng kết hợp các kênh trong kiểm tra, đánh giá trình độ, năng
lực dạy học của giáo viên........................................................................ 68
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .......................................................... 69
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất............... 70
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm .................................................................. 70
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm .................................................................. 70
3.4.3. Đối tượng khảo nghiệm ................................................................. 70
Kết luận chƣơng 3 ......................................................................................... 74
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 75
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 77
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Cụ thể hoá năng lực dạy học .......................................................... 23
Bảng 1.2: Chuẩn đánh giá năng lực dạy học của giáo viên ............................ 28
Bảng 2.1: Quy mô trường, lớp, HS THCS huyện Thạch Thất: ...................... 35
Bảng 2.2: Đánh giá về chất lượng học tập của HS cấp THCS: ...................... 36
Bảng 2.3: Đánh giá về kết quả rèn luyện đạo đức (hạnh kiểm) của HS cấp THCS:
......................................................................................................................... 36
Bảng 2.4. Học sinh giỏi các cấp ...................................................................... 38
Bảng 2.5. Nội dung bồi dưỡng năng lực giáo dục, dạy học cho giáo viên ..... 42
Bảng 2.6: Thực trạng tổ chức hình thức bồi dưỡng ........................................ 43
Bảng 2.7. Thực trạng trình độ đào tạo của giáo viên ...................................... 44
Bảng 2.8: Trình độ đào tạo của CBQL ........................................................... 44
Bảng 2.9: Mức độ thực hiện chức năng lập kế hoạch bồi dưỡng ................... 45
Bảng 2.10 ........................................................................................................ 46
Bảng 2.11: Kết quả thực hiện chức năng lập kế hoạch bồi dưỡng ................. 47
Bảng 2.11a ....................................................................................................... 48
Bảng 2.12: Mức độ thực hiện chức năng tổ chức bồi dưỡng .......................... 49
Bảng 2.13: Kết quả thực hiện chức năng tổ chức bồi dưỡng .......................... 50
Bảng 2.14: Mức độ thực hiện chức năng chỉ đạo bồi dưỡng .......................... 51
Bảng 2.15: Kết quả thực hiện chức năng chỉ đạo bồi dưỡng .......................... 51
Bảng 2.16: Mức độ thực hiện chức năng kiểm tra đánh giá kết quả bồi dưỡng
......................................................................................................................... 52
Bảng 2.17: Kết quả thực hiện chức năng kiểm tra đánh giá kết quả bồi dưỡng
......................................................................................................................... 53
Bảng 3.1: Tính cần thiết của các biện pháp .................................................... 71
Bảng 3.2: Tính khả thi của các biện pháp ....................................................... 72
Bảng 3.3: Thứ bậc tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ............... 73
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Hình 1.1: Cấu trúc năng lực ............................................................................ 20
Hình 1.2: Các cấp độ của năng lực ................................................................. 23
Sơ đồ 1.1: Bốn trụ cột tương ứng năng lực ..................................................... 21
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục đang được đẩy
mạnh, việc đặt ra những yêu cầu đổi mới về vai trò của đội ngũ nhà giáo ngày
càng trở nên cấp thiết, đặc biệt khi mục tiêu giáo dục là hình thành nhân cách và
phát triển các năng lực cá nhân cho người học.
Có thể khẳng định rằng chất lượng đội ngũ giáo viên là yếu tố quyết định
chất lượng giáo dục và sự tiến bộ của học sinh (HS). Muốn phát triển sự nghiệp
giáo dục thì việc đầu tiên cần làm là xây dựng đội ngũ nhà giáo đủ về số lượng,
đồng bộ về cơ cấu, đảm bảo yêu cầu về chất lượng. Vì thế, bồi dưỡng năng lực
dạy học cho đội ngũ giáo viên là trách nhiệm của các nhà quản lí đặc biệt là ban
giám hiệu nhà trường.
Theo Nghị quyết của Quốc hội, chương trình giáo dục phổ thông và sách
giáo khoa mới áp dụng chậm nhất là từ năm học 2020-2021 với cấp tiểu học, từ
năm học 2021-2022 với cấp trung học cơ sở và từ năm học 2022-2023 với cấp
trung học phổ thông.
Theo dự kiến, chương trình giáo dục phổ thông mới các môn học kĩ thuật,
công nghệ và các môn học tự chọn nhiều hơn. Hơn nữa, chương trình các môn
phải tích hợp. Vậy để thực hiện tốt chương trình và sách giáo khoa mới cần rà
soát lại đội ngũ giáo viên để có kế hoạch bồi dưỡng năng lực dạy học cho họ.
Nếu không thực hiện việc bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên để đáp ứng
yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông mới thì chương trình và sách giáo khoa
mới có rồi mà đội ngũ giáo viên chưa có, việc đổi mới sẽ rất khó thành công,
không đạt được mục đích đã đề ra.
Hiện nay, đội ngũ giáo viên THCS thiếu về số lượng, cơ cấu không
đồng bộ, chất lượng thấp. Đội ngũ giáo viên hiện nay hầu hết được đào tạo
chính quy song chất lượng không đồng đều, một số giáo viên mới ra trường
1
năng lực chuyên môn và năng lực sư phạm còn non, kinh nghiệm giảng dạy
chưa nhiều, phương pháp chưa phù hợp nên dẫn đến chất lượng giảng dạy
chưa cao. Một số môn giáo viên còn thiếu: ngoại ngữ, tin học, ứng dụng công
nghệ thông tin trong giảng dạy, … Giáo viên chưa đáp ứng được việc dạy tích
hợp trong một số môn học khi thực hiện chương trình, sách giáo khoa mới
trong giai đoạn tới.
Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi chọn đề tài nghiên cứu: Quản
lí bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu chương
trình giáo dục phổ thông mới ở các trường trung học cơ sở huyện Thạch Thất
- Hà Nội.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề xuất biện pháp quản lý
bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên nhằm đáp ứng yêu cầu chương
trình giáo dục phổ thông mới ở trường trung học cơ sở huyện Thạch Thất,
thành phố Hà Nội.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Quản lí bồi dưỡng giáo viên trường THCS.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lí bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội
ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông mới ở các
trường trung học cơ sở huyện Thạch Thất - Hà Nội.
4. Giả thuyết khoa học
Chất lượng đội ngũ giáo viên nhà trường sẽ được nâng cao nếu các biện
pháp quản lí được thực hiện theo hướng: triển khai thực hiện các chức năng
quản lý quá trình bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên trong nhà trường
trung học cơ sở.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Xác định cơ sở lí luận quản lí, bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội
ngũ giáo viên của trường THCS theo tiếp cận năng lực.
2
5.2. Nghiên cứu thực trạng quản lí bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội
ngũ giáo viên THCS Huyện Thạch Thất - Thành phố Hà Nội
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lí bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội
ngũ giáo viên THCS Huyện Thạch Thất - Thành phố Hà Nội theo tiếp cận
năng lực.
5.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi các biện pháp đề xuất.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
- Đề tài nghiên cứu dành cho Hiệu trưởng trường trung học cơ sở
- Trong chuẩn nghề nghiệp của giáo viên trung học cơ sở, đề tài tập
trung vào năng lực dạy học.
- Đề xuất các biện pháp quản lí bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ
giáo viên đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông mới.
- Đối tượng khảo sát là CBQL (gồm Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, Tổ
trưởng chuyên môn) và giáo viên.
- Đề tài chỉ khảo sát thực trạng 10 trường THCS. Đó là các trường: Bình
Phú, Chàng Sơn, Phú Kim, Liên Quan, Tiến Xuân, Yên Trung, Đại Đồng, Đồng
Trúc, Thạch Hòa và Yên Bình. Đây là những trường đại diện cho các vùng miền
khác nhau thuộc huyện Thạch Thất Thành phố Hà Nội.
- Thời gian lấy số liệu thống kê trong 3 năm học gần đây.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu, hệ thống hóa quan điểm, quan niệm, khái niệm, những vấn
đề lí luận của các nhà khoa học từ trong sách, báo, tạp chí khoa học đến quản
lí, bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên trường THCS.
Nghiên cứu những văn kiện của Đảng và nhà nước, Chỉ thị của Thủ
tướng Chính phủ, thông tư, quy chế của Bộ giáo dục và Đào tạo,... có liên
quan đến nội dung đề tài nghiên cứu.
3
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp quan sát
Quan sát sinh hoạt tổ chuyên môn ở các trường THCS huyện Thạch
Thất.
7.2.2. Điều tra bảng hỏi
Sử dụng bảng hỏi để điều tra những nội dung có liên quan đến quản lí,
bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường THCS huyện
Thạch Thất.
7.3. Phương pháp chuyên gia
Lấy ý kiến của các chuyên gia về các biện pháp quản lí, bồi dưỡng
năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu, chương trình giáo
dục phổ thông mới đã đề xuất.
7.4. Phương pháp toán thống kê
Dùng một số công thức toán thống kê để xử lí kết quả nghiên cứu nhằm
rút ra kết luận khoa học.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu, phần Kết luận và Khuyến nghị, Tài liệu tham khảo và
Phụ lục, luận văn gồm có 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lí bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội
ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông mới ở trường
trung học cơ sở
Chƣơng 2: Thực trạng quản lí bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ
giáo viên các trường THCS Huyện Thạch Thất - Thành phố Hà Nội.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lí bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ
giáo viên đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường
trung học cơ sở huyện Thạch Thất - Hà Nội.
4
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC
CHO ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN ĐÁP ỨNG YÊU CẦUCHƢƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI Ở TRƢỜNGTRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước
Để nghiên cứu vấn đề này, tác giả luận văn sẽ điểm một số thành tựu
nghiên cứu trong và ngoài nước. Do điều kiện hạn chế, tác giả chỉ đề cập đến
thành tựu bồi dưỡng và quản lý bồi dưỡng giáo viên ở một số nước trong khu
vực ASEAN, một số nước châu Á và một số nước tiên tiến.
Trong sự phát triển xã hội, hầu hết các nước đều coi trọng phát triển giáo
dục. Phát triển giáo dục được coi là phát triển con người. Nhưng nhân tố góp
phần quyết định phát triển giáo dục là đội ngũ thầy giáo. Do đó, việc nâng cao
chất lượng, năng lực giáo dục và dạy học của đội ngũ này luôn luôn là mục
tiêu hàng đầu của nền giáo dục các quốc gia.
Ở Philipin, việc bồi dưỡng giáo viên được thực hiện trong hè. Hè thứ
nhất bồi dưỡng nội dung các môn học, các nguyên tắc dạy học, tâm lý học và
đánh giá trong giáo dục; hè thứ hai bồi dưỡng triết học giáo dục, nội dung và
phương pháp giáo dục, v.v… ; hè thứ ba bồi dưỡng về cách nghiên cứu trong
giáo dục, viết tài liệu giám sát trong giáo dục, v.v…; hè thứ tư bồi dưỡng kiến
thức nâng cao kỹ năng nhận xét, lập kế hoạch giảng dạy, viết kinh nghiệm
giảng dạy, v.v…
Malaysia có 3 hình thức bồi dưỡng: bồi dưỡng tập trung trong hè về
nghiệp vụ sư phạm; lớp bồi dưỡng từ 6 tháng đến 1 năm dành cho dạy 5 năm
học để trở thành cốt cán; chương trình bồi dưỡng từ xa có sự giúp đỡ của
truyền thông.
5
Thái Lan chủ trương xác định tỷ lệ phần trăm dành cho bồi dưỡng giáo
viên các cấp. Chính phủ chủ trương dành kinh phí cho các khoa đào tạo
chuyên ngành (toán, văn,khoa học, thể dục, v.v… ) để tổ chức bồi dưỡng
chuyên môn cho giáo viên.
Về quản lý bồi dưỡng, Thái Lan có 3 phương thức:
- Lấy chuyên gia làm trung tâm: Chuyên gia cung cấp kiến thức, kinh
nhiệm còn giáo viên tiếp nhận và vận dụng
- Lấy phương tiện làm trung tâm: sử dụng phương tiện thông tin
chuyển tải nội dung huấn luyện đến giáo viên
- Lấy học viên làm trung tâm: nhấn mạnh việc giáo viên tự học, tự thực
hiện bồi dưỡng, tự quản lý bồi dưỡng, với sự giúp đỡ của hướng dẫn viên.
Nhật Bản: Ban giáo dục tổ chức các lớp tập huấn cho Hiệu trưởng, Phó
Hiệu trưởng, giáo viên tư vấn bộ môn rồi về mở lớp bồi dưỡng giáo viên.
Ban Giáo dục các tỉnh chỉ đạo các lớp bồi dưỡng theo chu kỳ cho giáo
viên sau 5 năm, 10, 20 năm công tác. Một loại bồi dưỡng khác là mở lớp bồi
dưỡng theo nhu cầu giáo viên. Ở những cương vị khác nhau như Hiệu trưởng,
Phó Hiệu trưởng, Giáo viên.
Trung quốc: trong 10 năm qua việc bồi dưỡng giáo viên tập trung vào
nâng cao trình độ chính trị, văn hóa chuyên môn. Gần đây chú ý bồi dưỡng
năng lực giáo dục và dạy học.
Hoa Kỳ: quốc gia tiên phong trong việc xây dựng Chuẩn nghề nghiệp
cho giáo viên phổ thông. Uỷ ban quốc gia Chuẩn nghề dạy học được thành
lập năm 1987 đã đề xuất 5 điểm cốt lõi để các bang vận dụng:
- Giáo viên phải tận tâm với học sinh và việc học của họ
- Giáo viên phải làm chủ môn học, biết cách dạy môn học của mình
- Giáo viên phải có trách nhiện quản lý và hướng dẫn học sinh học tập
- Giáo viên phải suy nghĩ một cách có hệ thống về thực tế hành nghề của họ
- Giáo viên phải là thành viên của cộng đồng học tập
6
Ở Việt Nam, các nhà nghiên cứu cũng đã rất quan tâm đến vấn đề xây
dựng và phát triển đội ngũ giáo viên nhằm nâng cao chất lượng giáo dục đào
tạo. Hầu hết các tác giả đều khẳng định, chất lượng của đội ngũ giáo viên là
điều kiện quyết định chất lượng, hiệu quả giáo dục.
Những năm gần đây đội ngũ nhà giáo được các cấp các ngành đặc biệt
quan tâm nhằm nâng cao năng lực quản lý giáo dụ và đào tạo. Nghị quyết
TW2 khoá VIII đã khẳng định: “Nhiệm vụ và mục tiêu cơ bản của giáo dục
là: Xây dựng những con người tha thiết gắn bó với độc lập dân tộc và chủ
nghĩa xã hội, CNH-HĐH đất nước giữ gìn và phát huy các giá trị văn hoá của
nhân loại, phát huy tiềm năng của dân tộc và con người Việt Nam, có ý thức
cộng đồng và phát huy tính tích cực của cá nhân làm chủ tri thức khoa học và
công nghệ hiện đại, có tư duy sáng tạo, có khả năng thực hành giỏi, có tác
phong công nghiệp, có tính tổ chức và kỷ luật, có sức khoẻ là những người
thừa kế, xây dựng chủ nghĩa xã hội “Vừa hồng vừa chuyên”. (Trích NQ TW2
khoá VIII ngày 24/12/1996)
Ngày 15 tháng 6 năm 2004, Ban Chấp hành Trung ương đã ban hành
Chỉ thị số 40 - CT/TW về việc xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà
giáo và cán bộ quản lý giáo dục. Chỉ thị có nêu một số trọng tâm: Tiến hành
rà soát, sắp xếp lại đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục để có kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng bảo đảm đủ số lượng và cân đối về cơ cấu; nâng cao trình
độ chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức cho đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo
dục; Đổi mới, nâng cao chất lượng công tác quản lý nhà giáo và cán bộ quản
lý giáo dục; Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với việc xây dựng và nâng
cao chất lượng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục.
Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ về Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011- 2020 đã
định hướng: "Phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nhất là nhân
lực chất lượng cao là một đột phá chiến lược".
7
Cũng có nhiều tác giả trong và ngoài nước nghiên cứu về bồi dưỡng và
quản lý bồi dưỡng giáo viên. Xin kể ra đây 2 công trình tiêu biểu:
Thứ nhất: “Một số vấn đề đào tạo giáo viên” của Michel Develay
(Nxb. Giáo dục, 1999). Với cách trình bày sáng sủa, khúc triết tác giả đã tập
trung trình bày 3 phần: Học, Dạy và Đào tạo giáo viên. Đây là cách tiếp cận
mới vì tác giả đã xuất phát từ Học, nêu bật bản chất của Học để từ đó Dạy
như thế nào cho phù hợp với bản chất Học. Quan điểm này giúp người đọc
gạt bỏ quan niệm cũ: dạy học hướng vào người dạy, học sinh hoàn toàn thụ
động. Để triển khai quan điểm này, công tác đào tạo (bao hàm bồi dưỡng)
phải thay đổi sao cho đào tạo hướng vào hình thành năng lực dạy học cho
giáo viên. Người thày giáo có đủ năng lực dạy học mới phát triển năng lực
của học sinh.
Thứ hai, “Vấn đề giáo viên: Những nghiên cứu lý luận và thực tiễn”
của Trần Bá Hoành (Nxb. Đại học Sư phạm, 2006). Với 5 phần nội dung, tác
giả đã khái quát sâu sắc những vấn đề lý luận về giáo viên và đào tạo, bồi
dưỡng giáo viên. Nội dung lý luận và thực tiễn khá phong phú đã giúp người
đọc hình dung cụ thể, hiện đại về người thày giáo và đào tạo họ đáp ứng yêu
cầu phát triển xã hội.
Ngoài hai công trình tiêu biểu vừa kể còn rất nhiều tác giả trong và
ngoài nước, nhiều Hội tháo, nhiều đề tài nghiên cứu khoa học các cấp đề cập
đến vấn đề bồi dưỡng giáo viên và quản lý bồi dưỡng giáo viên do hạn chế về
năng lực và thời gian, tác giả luận văn không kể hết.
1.1.2. Nhìn chung
Các công trình nghiên cứu về giáo viên và quản lý bồi dưỡng giáo viên
đều khẳng định giáo viên có vai trò rất quan trọng trong giáo dục. Chất lượng
giáo dục phụ thuộc quyết định vào chất lượng đội ngũ giáo viên.
8
Quản lý bồi dưỡng giáo viên cũng được Chính phủ các nước quan tâm
và đã có những chương trình, chính sách bồi dưỡng giáo viên cụ thể.
Tuy nhiên, vấn đề quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học của giáo viên,
đặc biệt năng lực dạy học đáp ứng yêu cầu chương trình phổ thông mới thì
chưa có nhiều. Đó là căn cứ để nghiên cứu đề tài này với hy vọng góp tiếng
nói nhỏ bé nhằm nâng cao chất lượng quản lý dạy học của hiệu trưởng các
trường trung học cơ sở huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội.
1.2. Quan điểm của Đảng và nhà nƣớc về nâng cao chất lƣợng đội
ngũ giáo viên trung học cơ sở
Từ ngày thành lập Đảng (3.2.1930) và thành lập nước (2.9.1045), Đảng
và Nhà nước ta luôn luôn quan tâm đến phát triển giáo dục nói chung và
người giáo viên nói riêng. Xin kể một số chủ trương gần đây.
+ Báo cáo chính trị tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX đã chỉ rõ: “
Phát huy nguồn lực trí tuệ và sức mạnh tinh thần của người Việt Nam; phát
triển đội ngũ giáo viên, coi trọng chất lượng và đào tạo sư phạm, cải thiện
chế độ đãi ngộ. Bảo đảm về cơ bản đội ngũ giáo viên đạt chuẩn quốc gia và
tỷ lệ giáo viên so với học sinh theo yêu cầu từng cấp học” [27].
+ Luật giáo dục 2005 (Đã được sửa đổi và ban hành ngày 25 tháng 11 năm
2009): Ở điều 72 khoản 4 Nhiệm vụ của nhà giáo được ghi rõ: “Không ngừng học
tập, rèn luyện để nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chính trị, chuyên môn,
nghiệp vụ, đổi mới phương pháp giảng dạy, nêu gương tốt cho người học”. Ở điều
73 khoản 2: Quyền hạn của nhà giáo được xác định: “Được đào tạo nâng cao trình
độ, bồi dưỡng chuyên môn , nghiệp vụ”. Điều 80 của Luật giáo dục đã đề cập tới
chuyên môn nghiệp vụ: “Nhà nước có chính sách bồi dưỡng nhà giáo về chuyên
môn, nghiệp vụ, để nâng cao trình độ và chuẩn hoá nhà giáo. Nhà giáo được cử đi
học nâng cao trình độ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ được hưởng lương và phụ
cấp theo quy định của chính phủ”.
9
+ Báo cáo chính trị tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X đã chỉ rõ:
“Đổi mới cơ cấu tổ chức, cơ chế quản lý, phương pháp quản lý giáo dục theo
hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá”. Coi trọng hàng đầu việc bảo
đảm nâng cao chất lượng dạy và học, học và hành [28].
+ Đại hội đại biểu toàn quốc thứ XI của Đảngđã khẳng định: "Thực
hiện đồng bộ các giải pháp phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục, đào
tạo. Đổi mới chương trình, nội dung, phương pháp dạy và học, phương pháp
thi, kiểm tra theo hướng hiện đại; nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện,
đặc biệt coi trọng giáo dục lý tưởng, giáo dục truyền thống lịch sử cách
mạng, đạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành, tác phong
công nghiệp, ý thức trách nhiệm xã hội. Xây dựng đội ngũ giáo viên đủ về số
lượng, đáp ứng yêu cầu về chất lượng. Đề cao trách nhiệm của gia đình và xã
hội phối hợp chặt chẽ với nhà trường trong giáo dục thế hệ trẻ. Tiếp tục phát
triển và nâng cấp cơ sở vật chất - kỹ thuật cho các cơ sở giáo dục, đào tạo.
Đầu tư hợp lý, có hiệu quả xây dựng một số cơ sở giáo dục, đào tạo đạt trình
độ quốc tế”[25].
+ Chỉ thị số 18/2001-CT-TTG của Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 27
tháng 8 năm 2001 về “Một số biện pháp cấp bách xây dựng đội ngũ nhà giáo của
hệ thống giáo dục quốc dân”.
+ Chiến lược phát triển giáo dục 2011 –2020.
+ Chỉ thị số 40/CT/TW. Ngày 15/06/2004 của Ban Bí thư về việc xây dựng,
nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục [43].
Thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về ưu tiên đầu tư
phát triển giáo dục, trong những năm qua cùng với việc đầu tư về cơ sở vật chất,
nhà nước, địa phương và ngành đã quan tâm đến việc tăng cường chất lượng đội
ngũ GV, Chính phủ và Bộ GD&ĐT đã có các văn bản ban hành quy định về đối
tượng, chế độ ưu đãi, thời gian phục vụ và trách nhiệm của các cấp các ngành liên
10
quan. Đến nay, các quận, huyện ở Thành phố Hồ Chí Minh đã cơ bản đủ GV chỉ
còn thiếu rất ít GV đặc thù. Tuy nhiên, các biện pháp của thành phố, của ngành về
đội ngũ giáo viên THCS cho các quận, huyện trong thời gian qua là giải pháp tình
thế: đảm bảo đủ số lượng chứ chưa quan tâm đúng mức tới cơ cấu bộ môn và chất
lượng dạy học.
Như vậy, việc nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên nói chung, giáo viên
THCS nói riêng là yêu cầu mang tính khách quan, cấp thiết mà các cấp, các ngành
trong toàn quốc cần quan tâm và chỉ đạo thực hiện.
1.3. Ngƣời giáo viên trung học cơ sở trong bối cảnh hiện nay
1.3.1. Vai trò giáo viên THCS
Để đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông, giáo viên THCS
phải có những vai trò chủ yếu sau:
- Giáo viên là nhà giáo dục: Giáo viên trước hết phải là nhà giáo dục
với hai nhiệm vụ cốt lõi: Giáo dục và giáo dưỡng. Điều này, nhấn mạnh giáo
viên có trách nhiệm trang bị cho học sinh kiến thức, cách học để không ngừng
phát triển kiến thức, trí tuệ, có thế giới quan khoa học và tạo ra những cơ hội
học tập và giao lưu trong lớp học, nhà trường, cộng đồng để xây dựng sức
khỏe thể chất và tinh thần, những xúc cảm và kĩ năng cần thiết, cơ bản cho
nhân sinh quan và thế giới quan của học sinh.
- Giáo viên là người học suốt đời: Giáo viên phải là người học suốt đời
để nâng cao hiểu biết, phát triển tiềm năng cá nhân, năng lực nghề nghiệp để
nâng cao chất lượng giáo dục. Sự phát triển năng lực nghề sẽ mang lại cho
giáo viên sự hài lòng, thỏa mãn, vui vẻ, tự tin và được tín nhiệm. Việc học
nghề trong đào tạo chỉ là chuẩn bị ban đầu cho giáo viên tham gia cộng đồng
nghề, hành nghề. Năng lực tự học của giáo viên như một chuyên gia trong
lĩnh vực học để tự bồi dưỡng và hướng dẫn học sinh, người khác học tập.
- Giáo viên là một người nghiên cứu: Giáo viên là người sáng tạo, xây
11
dựng những kiến thức mới về nghề trên cơ sở quan sát, phân tích, suy ngẫm
và tổng kết những kinh nghiệm từ thực tiễn giáo dục và hoạt động nghề
nghiệp của bản thân và tập thể sư phạm của nhà trường.
- Giáo viên là nhà văn hóa – xã hội: Giáo viên là một công dân có trách
nhiệm xây dựng môi trường văn hóa và có nếp sống văn hóa: Gương mẫu
trong tác phong, lối sống lành mạnh, giản dị và thiện chí. Giáo viên tự giác
tham gia vào các phong trào văn hóa của địa phương và động viên gia đình,
hàng xóm tham gia.
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của người giáo viên trung
học (bao gồm cả giáo viên THCS và THPT)
Giáo viên trường trung học là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục
trong nhà trường, gồm: Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, giáo viên bộ môn, giáo
viên làm công tác Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh (bí thư, phó bí thư
hoặc trợ lý thanh niên, cố vấn Đoàn) đối với trường trung học có cấp THPT,
giáo viên làm tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh (đối
với trường trung học có cấp tiểu học hoặc cấp THCS).
Chức năng của người GV THCS: Trong nhà trường XHCN, GV có những
chức năng sau đây:
- Chức năng của một nhà sư phạm: đây là chức năng cơ bản, thể hiện ở
phương pháp dạy học và giáo dục HS của người GV. Để thực hiện tốt chức năng
này, người GV phải biết tổ chức đúng đắn quá trình nhận thức, quá trình hình thành
những phẩm chất và năng lực cần thiết cho HS.
- Chức năng của một nhà khoa học: người GV nghiên cứu về nội dung
chương trình, nghiên cứu đổi mới phương pháp dạy học, tổng kết kinh nghiệm, đề
xuất những sáng kiến hay nói cách khác là tham gia các hoạt động nghiên cứu khoa
học để giải quyết được những vấn đề thường xuyên nẩy sinh nhằm nâng cao chất
lượng và hiệu quả dạy học - giáo dục.
12
- Chức năng của nhà hoạt động xã hội: ngoài việc tích cực tham gia vào các
hoạt động xã hội, người GV còn phải biết tổ chức, hướng dẫn cho HS tham gia các
hoạt động xã hội.
Theo Điều lệ trường trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường
phổ thông có nhiều cấp học theo Quyết định số 07/2007/QĐ- BGDĐT ngày
02 tháng 04 năm 2007:
Nhiệm vụ của giáo viên trường trung học
- Đối với giáo viên bộ môn:
+ Dạy học và giáo dục theo chương trình, kế hoạch giáo dục; soạn bài;
dạy thực hành thí nghiệm, kiểm tra, đánh giá theo quy định; vào sổ điểm, ghi
học bạ đầy đủ, lên lớp đúng giờ, quản lý học sinh trong các hoạt động giáo
dục do nhà trường tổ chức, tham gia các hoạt động của tổ chuyên môn;
+ Tham gia công tác phổ cập giáo dục ở địa phương;
+ Rèn luyện đạo đức, học tập văn hoá, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp
vụ để nâng cao chất lượng, hiệu quả giảng dạy và giáo dục;
+ Thực hiện Điều lệ nhà trường; thực hiện quyết định của Hiệu trưởng,
chịu sự kiểm tra của Hiệu trưởng và các cấp quản lý giáo dục;
+ Giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo, gương mẫu trước
học sinh, thương yêu, tôn trọng học sinh, đối xử công bằng với học sinh,
bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của học sinh, đoàn kết, giúp đỡ
đồng nghiệp;
+ Phối hợp với giáo viên chủ nhiệm, các giáo viên khác, gia đình học
sinh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong
Hồ Chí Minh trong dạy học và giáo dục học sinh.
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
- Đối với giáo viên chủ nhiệm, ngoài các nhiệm vụ quy định tại khoản 1
của Điều này, còn có những nhiệm vụ sau đây:
13
+ Tìm hiểu và nắm vững học sinh trong lớp về mọi mặt để có biện pháp
tổ chức giáo dục sát đối tượng, nhằm thúc đẩy sự tiến bộ của cả lớp;
+ Cộng tác chặt chẽ với gia đình học sinh, chủ động phối hợp với các
giáo viên bộ môn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên
Tiền phong Hồ Chí Minh, các tổ chức xã hội có liên quan trong hoạt động
giảng dạy và giáo dục học sinh của lớp mình chủ nhiệm;
+ Nhận xét, đánh giá và xếp loại học sinh cuối kỳ và cuối năm học, đề
nghị khen thưởng và kỷ luật học sinh, đề nghị danh sách học sinh được lên
lớp thẳng, phải kiểm tra lại, phải rèn luyện thêm về hạnh kiểm trong kỳ nghỉ
hè, phải ở lại lớp, hoàn chỉnh việc ghi vào sổ điểm và học bạ học sinh;
+ Báo cáo thường kỳ hoặc đột xuất về tình hình của lớp với Hiệu trưởng.
Quyền của giáo viên
- Theo Điều lệ trường trung học, giáo viên trung học có các quyền sau:
+ Được nhà trường tạo điều kiện để giảng dạy và giáo dục học sinh;
+ Được hưởng mọi quyền lợi về vật chất, tinh thần và được chăm sóc,
bảo vệ sức khoẻ theo các chế độ, chính sách quy định đối với nhà giáo;
+ Được trực tiếp hoặc thông qua các tổ chức tham gia quản lý nhà trường;
+ Được hưởng lương và phụ cấp (nếu có) khi được cử đi học để đào tạo
nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định hiện hành;
+ Được hợp đồng thỉnh giảng và nghiên cứu khoa học tại các trường và
cơ sở giáo dục khác nếu được sự đồng ý của Hiệu trưởng và thực hiện đầy đủ
những nhiệm vụ quy định tại Điều 31 của Điều lệ này;
+ Được bảo vệ nhân phẩm, danh dự;
+ Được hưởng các quyền khác theo quy định của pháp luật.
- Giáo viên chủ nhiệm ngoài các quyền quy định tại khoản 1 của Điều
này, còn có những quyền sau đây:
+ Được dự các giờ học, hoạt động giáo dục khác của học sinh lớp mình;
14
+ Được dự các cuộc họp của Hội đồng khen thưởng và Hội đồng kỷ
luật khi giải quyết những vấn đề có liên quan đến học sinh của lớp mình;
+ Được dự các lớp bồi dưỡng, hội nghị chuyên đề về công tác chủ nhiệm;
+ Được quyền cho phép cá nhân học sinh nghỉ học không quá 3 ngày;
+ Được giảm giờ lên lớp hàng tuần theo quy định khi làm chủ nhiệ
1.3.3.Yêu cầu về chuẩn nghề nghiệp của giáo viên THCS
Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống
Tiêu chí 1. Phẩm chất chính trị
Yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội; chấp hành đường lối, chủ trương của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tham gia các hoạt động chính trị xã hội; thực hiện nghĩa vụ công dân.
Tiêu chí 2. Đạo đức nghề nghiệp
Yêu nghề, gắn bó với nghề dạy học; chấp hành Luật Giáo dục, điều lệ,
quy chế, quy định của ngành; có ý thức tổ chức kỉ luật và tinh thần trách
nhiệm; giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; sống trung thực, lành
mạnh, là tấm gương tốt cho học sinh.
Tiêu chí 3. Ứng xử với học sinh
Thương yêu, tôn trọng, đối xử công bằng với học sinh, giúp học sinh
khắc phục khó khăn để học tập và rèn luyện tốt.
Tiêu chí 4. Ứng xử với đồng nghiệp
Đoàn kết, hợp tác, cộng tác với đồng nghiệp; có ý thức xây dựng tập
thể tốt để cùng thực hiện mục tiêu giáo dục.
Tiêu chí 5. Lối sống, tác phong
Có lối sống lành mạnh, văn minh, phù hợp với bản sắc dân tộc và môi
trường giáo dục; có tác phong mẫu mực, làm việc khoa học.
Tiêu chuẩn 2: Năng lực tìm hiểu đối tƣợng và môi trƣờng giáo dục
Tiêu chí 6. Tìm hiểu đối tượng giáo dục
15