Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Quản lý hoạt động ứng dụng Công nghệ thông tin trong dạy học theo hướng phát triển kỹ năng nghề nghiệp giáo viên ở các trường THPT huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 116 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
---------------------

VŨ QUỐC SỸ

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG DẠY HỌC THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG
NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG HUYỆN LẬP THẠCH, TỈNH VĨNH PHÚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2

VŨ QUỐC SỸ

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG DẠY HỌC THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG
NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG HUYỆN LẬP THẠCH, TỈNH VĨNH PHÚC

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC


Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Vi Thái Lang

HÀ NỘI - 2018


i
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập, triển khai nghiên cứu đề tài, với sự cố
gắng của bản thân và sự quan tâm giúp đỡ của các thầy cô giáo trường Đại
học sư phạm Hà Nội 2, luận văn được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu, khai
thác nhiều nguồn tư liệu khác nhau và những kinh nghiệm về khoa học giáo
dục của nhiều tác giả.
Tôi xin cảm ơn các thầy cô giáo trong Ban giám hiệu, phòng Sau Đại
học, các thầy cô giáo, trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2. Đặc biệt xin bày tỏ
lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Vi Thái Lang người đã tận tình
hướng dẫn tôi phương pháp nghiên cứu khoa học, bổ sung kiến thức để hoàn
thành luận văn và có thể áp dụng có hiệu quả trong quá trình công tác.
Tôi xin trân thành cảm ơn sự tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện của các
thầy cô Hiệu trưởng, Tổ trưởng, Tổ phó chuyên môn và toàn thể các thầy cô
giáo ở các trường THPT trên địa bàn huyện Lập Thạch.
Xin cảm ơn và chia sẻ niềm vui này với gia đình, bạn bè cùng các anh
chị em lớp cao học QLGD K20 trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2.
Mặc dù đã rất cố gắng, song không thể tránh khỏi những thiếu sót, tác
giả kính mong sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và bạn bè đồng nghiệp
để luận văn được hoàn thiện tốt hơn.
Hà Nội, ngày 01 tháng 11 năm 2018
Học viên

Vũ Quốc Sỹ



ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác. Tôi cũng xin cam
đoan rằng tất cả mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm
ơn và mọi thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 01 tháng 11 năm 2018
Học viên

Vũ Quốc Sỹ


iii

MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................... ii
MỤC LỤC ............................................................................................................. iii
BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. viii
DANH MỤC BẢNG .............................................................................................. ix
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 2
4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu........................................................................... 3
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 3

8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.......................................................... 6
9. Cấu trúc luận văn............................................................................................. 6
Chương 1. LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG CNTT
TRONG DẠY HỌC THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN KNNN GIÁO VIÊN Ở
CÁC TRƯỜNG THPT HUYỆN LẬP THẠCH, TỈNH VĨNH PHÚC ...................... 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ....................................................................... 7
1.2. Các khái niệm cơ bản ................................................................................... 9
1.2.1. Khái niệm CNTT ......................................................................................... 9
1.2.2. Khái niệm Ứng dụng CNTT ...................................................................... 11
1.2.3. Khái niệm Dạy học ..................................................................................... 11
1.2.4. Khái niệm Kỹ năng ..................................................................................... 13
1.2.5. Khái niệm KNNN và KNNN giáo viên ...................................................... 15
1.2.6. Khái niệm Quản lý ...................................................................................... 17
1.3. Vai trò của CNTT trong việc dạy học theo hướng phát triển KNNN giáo
viên ở các trường THPT .................................................................................... 17


iv
1.4. Nội dung của Quản lý hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học theo
hướng phát triển KNNN giáo viên ở trường THPT ............................................ 18
1.5. Các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến hoạt động ứng dụng CNTT trong
trong dạy học theo hướng phát triển KNNN giáo viên ở trường THPT .............. 21
1.5.1. Sự nhận thức của các cấp quản lý về vai trò của hoạt động ứng dụng
CNTT trong trong dạy học theo hướng phát triển KNNN giáo viên ở trường
THPT..................................................................................................................... 21
1.5.2. Kỹ năng ứng dụng CNTT của đội ngũ giáo viên........................................ 22
1.5.3. Điều kiện cơ sở vật chất, hạ tầng phục vụ việc ứng dụng CNTT trong
dạy học theo hướng phát triển KNNN giáo viên ở trường THPT ........................ 22
1.5.4. Kỹ năng sử dụng CNTT của học sinh......................................................... 22
Kết luận chương 1 ................................................................................................. 24

Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG CNTT
TRONG DẠY HỌC THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN KNNN GIÁO VIÊN Ở
CÁC TRƯỜNG THPT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LẬP THẠCH, TỈNH VĨNH
PHÚC .................................................................................................................... 25
2.1. Vài nét về điều kiện kinh tế, xã hội và giáo dục ở các trường THPT trên
địa bàn huyện Lập Thạch .................................................................................. 25
2.1.1. Khái quát chung về điều kiện kinh tế, xã hội ở huyện Lập Thạch, tỉnh
Vĩnh Phúc.............................................................................................................. 25
2.1.2. Khái quát về giáo dục ở các trường THPT trên địa bàn huyện Lập
Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc .......................................................................................... 25
2.2. Thực trạng hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học theo hướng phát
triển KNNN giáo viên ở các trường THPT trên địa bàn huyện Lập Thạch,
tỉnh Vĩnh Phúc .................................................................................................. 27
2.2.1. Thực trạng về đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên ứng dụng
CNTT trong dạy học ở các trường THPT ở huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Phúc .. 27
2.2.2. Thực trạng cơ sở vật chất cho ứng dụng CNTT ở các trường THPT ở
huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Phúc ......................................................................... 30
2.2.3. Thực trạng nhận thức về CNTT và ứng dụng CNTT đáp ứng yêu cầu


v
phát triển KNNN giáo viên ở các trường THPT trên địa bàn huyện Lập
Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc .......................................................................................... 32
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học theo
hướng phát triển KNNN giáo viên ở các trường THPT trên địa bàn huyện
Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc ................................................................................ 37
2.3.1. Thực trạng công tác xây dựng kế hoạch ..................................................... 37
2.3.2. Thực trạng công tác tổ chức các hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy
học theo hướng phát triển KNNN giáo viên ......................................................... 38
2.3.3. Thực trạng công tác chỉ đạo các hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy

học theo hướng phát triển KNNN giáo viên ......................................................... 38
2.3.4. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động ứng dụng CNTT
trong dạy học theo hướng phát triển KNNN giáo viên ......................................... 38
2.3.5. Công tác thi đua, khen thưởng về ứng dụng CNTT trong dạy học theo
hướng phát triển KNNN giáo viên........................................................................ 39
2.3.6. Đánh giá kết quả thực hiện các biện pháp quản lý ứng dụng CNTT
trong dạy học theo hướng phát triển KNNN giáo viên ở các trường THPT
trên địa bàn huyện Lập Thạch............................................................................... 40
2.4. Đánh giá những mặt khó khăn, thuận lợi, nguyên nhân hạn chế trong
việc quản lý hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học theo hướng phát triển
KNNN giáo viên ở các trường THPT trên địa bàn huyện Lập Thạch ................. 46
2.4.1. Thuận lợi ..................................................................................................... 46
2.4.2. Khó khăn ..................................................................................................... 46
2.4.3. Những tồn tại và hạn chế ............................................................................ 47
2.4.4. Nguyên nhân của tồn tại hạn chế ................................................................ 48
Kết luận chương 2 ............................................................................................. 49
Chương 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
CNTT TRONG DẠY HỌC THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN KNNN GIÁO
VIÊN Ở CÁC TRƯỜNG THPT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LẬP THẠCH,
TỈNH VĨNH PHÚC ............................................................................................... 50
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................................... 50


vi
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa................................................................ 50
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ............................................................. 50
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ............................................................. 51
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính chất lượng và hiệu quả ....................................... 51
3.1.5. Nguyên tắc phối hợp hài hoà các lợi ích ..................................................... 52
3.1.6. Nguyên tắc chuyên môn hoá ....................................................................... 52

3.2. Một số biện pháp đề xuất ............................................................................ 53
3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của việc ứng dụng
CNTT trong dạy học theo hướng phát triển KNNN giáo viên ............................ 53
3.2.2. Biện pháp 2: Lập kế hoạch cho việc đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong
dạy học theo hướng phát triển KNNN giáo viên .................................................. 57
3.2.3. Biện pháp 3: Bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng CNTT trong quá trình dạy
học cho giáo viên .................................................................................................. 59
3.2.4. Biện pháp 4: Tổ chức hội thảo, tập huấn và hội giảng phổ biến, chia sẻ
các nguồn tài nguyên mạng về quản lý hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy
học ......................................................................................................................... 63
3.2.5. Biện pháp 5: Huy động các nguồn lực đầu tư cơ sở vật chất, kỹ thuật
tin học, hiện đại hoá trang thiết bị ......................................................................... 68


vii
3.2.6. Biện pháp 6: Thanh tra, kiểm tra và đánh giá việc bảo quản, hiệu quả
sử dụng CNTT ..................................................................................................... 72
3.2.7. Mối quan hệ giữa các biện pháp đề xuất..................................................... 75
3.2.8. Khảo nghiệm về mức độ cần thiết và tính khả thi của những biện pháp
đề xuất ................................................................................................................... 76
Kết luận chương 3 ................................................................................................. 50
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................................ 83
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 87
PHỤ LỤC


viii
BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ tiết tắt


Từ viết đầy đủ

1. CBQL

:

Cán bộ quản lý

2. CNH- HĐH

:

Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa

3. CNTT

:

Công nghệ thông tin

4. CNTT &TT

:

CNTT và truyền thông

5. CSDL

:


Cơ sở dữ liệu

6. CSVC

:

Cơ sở vật chất

7. GD&ĐT

:

Giáo dục và Đào tạo

8. HSG

:

Học sinh giỏi

9. KNNN

:

Kỹ năng nghề nghiệp

10. NXB

:


Nhà xuất bản

11. PPDH

:

Phương pháp dạy học

12. PTKTDH

:

Phương tiện kỹ thuật dạy học

13. PGS.TS

:

Phó giáo sư, tiến sỹ

14. QLGD

:

Quản lý giáo dục

15. TCCN

:


Trung cấp chuyên nghiệp

16. THPT

:

Trung học phổ thông

17. TP

:

Thành phố

18. SGK

:

Sách giáo khoa


ix
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Trình độ đội ngũ CBQL, giáo viên, nhân viên của các trường THPT
trên địa bàn huyện Lập Thạch ................................................................. 27
Bảng 2.2. Tình hình CSVC phục vụ cho ứng dụng CNTT ở các trường THPT
trên địa bàn huyện Lập Thạch ................................................................. 30
Bảng 2.3. Kết quả khảo sát nhận thức CNTT của CBQL - TTCM, TPCM, Giáo
viên của các trường THPT trên địa bàn huyện Lập Thạch ....................... 33
Bảng 2.4. Thực trạng việc ứng dụng CNTT trong dạy học theo hướng phát triển

KNNN giáo viên tại các trường THPT trên địa bàn huyện Lập Thạch..... 35
Bảng 2.5. Kết quả khảo sát thực trạng các biện pháp CNTT trong dạy học của
giáo viên ................................................................................................. 40
Bảng 2.6. Kết quả điều tra thực trạng mục đích khai thác, sử dụng máy tính,
mạng máy tính của học sinh các trường THPT trên địa bàn huyện Lập
Thạch...................................................................................................... 43
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát mức độ cần thiết của các biện pháp ............................. 77
Bảng 3.2. Kết quả khảo sát mức độ khả thi của các biện pháp ............................... 78


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nhân loại đang có những thay đổi căn bản về mọi mặt, đó là nhờ sự phát
triển vượt bậc của khoa học, công nghệ và việc ứng dụng nhanh chóng những
thành tựu đó vào đời sống, sản xuất. Từ sự thay đổi này, thế giới đang nói đến
cuộc Cách mạng Công nghiệp 4.0, đây vừa là cơ hội, vừa là những thách thức
vô cùng lớn đối với tất cả các quốc gia, các vùng lãnh thổ và trên tất cả các
lĩnh vực của đời sống, kinh tế - xã hội. Vì lẽ đó, các chính phủ, các tập đoàn
kinh tế, các tổ chức chính trị - xã hội đều đang nhanh chóng tìm hiểu về nó và
có những điều chỉnh chiến lược phát triển, trong đó có nước ta.
Phát triển Giáo dục & Đào tạo và Khoa học & Công nghệ đã được Đảng
và nhà nước ta đã xác định là quốc sách hàng đầu. Chủ trương này được xuyên
suốt trong các nghị quyết của Đảng, thể hiện rõ nét từ Nghị quyết TW 2 (khóa
VIII) và được khẳng định trong Văn kiện các kỳ Đại hội Đại biểu toàn quốc
của Đảng các khóa IX, X, XI, XII. Bởi vì, Giáo dục & Đào tạo là lĩnh vực đào
tạo bài bản, tạo ra nguồn nhân lực; đồng thời là đơn vị nghiên cứu, triển khai
tất cả các thành tựu khoa học và công nghệ phục vụ trực tiếp cho sự phát triển,
nhất là việc tận dụng cơ hội của cụộc Cách mạng Công nghiệp lần thứ tư. Cho

nên, trong giai đoạn hiện nay nâng cao chất lượng Giáo dục & Đào tạo là yêu
cầu cấp thiết và là nhiệm vụ phải tiến hành thường xuyên.
Để nâng cao hơn nữa chất lượng và hiệu quả Giáo dục & Đào tạo, ngoài
yếu tố con người mang tính quyết định, còn có các yếu tố như: tổ chức quản lý,
sử dụng hiệu quả các điều kiện vật chất hiện có; ứng dụng khoa học, công nghệ
nói chung và ứng dụng CNTT nói riêng vào quá trình dạy học;v.v.. Trong đó,
quản lý tốt hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học, sẽ giúp giáo viên tìm
kiếm, khai thác thông tin khoa học hiệu quả hơn; giúp hoạt động giảng dạy
thuận lợi hơn; lưu trữ, bổ sung tài liệu cho những năm học kế tiếp dễ dàng hơn;
đồng thời, với những hình ảnh trực quan, sẽ giúp học sinh nhận thức nội dung


2
bài học dễ dàng hơn và từ đó định hướng được nghề nghiệp và phương pháp
nghiên cứu khoa học hợp lý hơn.
Trong thời gian qua, các trường THPT trên địa bàn huyện Lập Thạch, tỉnh
Vĩnh Phúc đã có nhiều đổi mới trong việc ứng dụng CNTT vào công tác quản
lý nói chung, ứng dụng CNTT trong dạy học theo hướng phát triển KNNN
giáo viên nói riêng, mặc dù đã đạt được những thành tích nhất định, song kết
quả đạt được chưa như mong muốn. Xuất phát từ những lý do kể trên, tác giả
chọn đề tài: “Quản lý hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học theo hướng
phát triển KNNN giáo viên ở các trường THPT huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh
Phúc” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát, đánh giá thực trạng của công
tác quản lý hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học theo hướng phát triển
KNNN giáo viên ở các trường THPT trên địa bàn huyện Lập Thạch, tỉnh
Vĩnh Phúc. Từ đó đề xuất các biện pháp quản lý, nhằm nâng cao chất lượng
giáo dục, tăng tính hiệu quả và đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong dạy học theo
hướng phát triển KNNN giáo viên tại các nhà trường.

3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động “Quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học theo hướng phát
triển KNNN giáo viên ở các trường THPT”
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học theo hướng phát triển
KNNN giáo viên ở các trường THPT trên địa bàn huyện Lập Thạch, tỉnh
Vĩnh Phúc.
4. Giả thuyết khoa học
Hiện nay, việc tăng cường hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học
theo hướng phát triển KNNN giáo viên ở các trường THPT trên địa bàn huyện


3
Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc còn mang tính hình thức, chưa thấy rõ được hiệu
quả thực sự của việc ứng dụng CNTT vào dạy học, nhất là ứng dụng CNTT
để nâng cao các kỹ năng cho giáo viên. Nếu tìm được các biện pháp quản lý
thực tiễn, khả thi và phù hợp sẽ từng bước nâng cao được chất lượng giáo dục
trong các nhà trường THPT.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy
học ở trường THPT.
5.2. Khảo sát thực trạng Quản lý hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy
học theo hướng phát triển KNNN giáo viên ở các trường THPT trên địa bàn
huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc.
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động ứng dụng CNTT trong
dạy học theo hướng phát triển KNNN giáo viên ở các trường THPT trên địa
bàn huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc đáp ứng yêu cầu giáo dục hiện nay.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6.1. Nội dung nghiên cứu: nghiên cứu Quản lý hoạt động ứng dụng

CNTT trong dạy học theo hướng phát triển KNNN giáo viên ở các trường
THPT trên địa bàn huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc
6.2. Khách thể nghiên cứu: cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh
6.2. Địa bàn nghiên cứu: Các trường THPT trên địa bàn huyện Lập
Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc
6.3. Thời gian nghiên cứu:
- Đánh giá thực trạng việc quản lý hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy
học theo hướng phát triển KNNN giáo viên giai đoạn 2016 - 2018.
- Biện pháp quản lý hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học theo
hướng phát triển KNNN giáo viên ở các trường THPT trên địa bàn huyện Lập
Thạch giai đoạn 2019 - 2023.
7. Phương pháp nghiên cứu


4
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Đọc và phân tích, tổng hợp, khái quát hóa các vấn đề lý luận có liên quan
đến hoạt động ứng dụng CNTT của giáo viên THPT và các vấn đề lý luận,
văn bản về quản lý hoạt động động ứng dụng CNTT trong dạy học theo
hướng phát triển KNNN cho giáo viên ở các trường THPT.
Phân tích, tổng hợp tài liệu (nghiên cứu các Văn kiện, Nghị quyết của
Đảng các cấp; các văn bản về Luật, Nghị định, Thông tư, Chỉ thị …; nghiên
cứu các tài liệu sư phạm, các công trình nghiên cứu khoa học về quản lý giáo
dục, CNTT và ứng dụng CNTT trong dạy học, quản lý chuyên môn).
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phương pháp chuyên gia:
Tiếp thu những ý kiến đóng góp của chuyên gia để phân tích sâu hơn về
cơ sở lý luận cũng như những kiến giải về thực trạng quản lý hoạt động ứng
dụng CNTT trong dạy học theo hướng phát triển KNNN giáo viên ở các
trường THPT, qua đó xây dựng các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt

động ứng dụng CNTT trong dạy học theo hướng phát triển KNNN cho giáo
viên ở các trường THPT trên địa bàn huyện Lập Thạch.
Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học
theo hướng phát triển KNNN cho giáo viên ở trường THPT trên địa bàn
huyện Lập Thạch.
Trên cơ sở nghiên cứu các vấn đề lý luận cùng với ý kiến của chuyên
gia, tác giả xây dựng bảng hỏi khảo sát thực trạng quản lý hoạt động ứng
dụng CNTT trong dạy học theo hướng phát triển KNNN cho giáo viên ở
trường THPT trên địa bàn huyện Lập Thạch.
Tiến hành điều tra, khảo sát ý kiến của các khách thể có liên quan đến đề
tài nghiên cứu.


5
Phương pháp quan sát
Quan sát các hành vi, kỹ năng ứng dụng CNTT của giáo viên trong dạy
học qua các giờ dạy trên lớp để có cơ sở nắm bắt thực trạng và đưa ra biện
pháp quản lý hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học theo hướng phát triển
KNNN cho giáo viên ở trường THPT trên địa bàn huyện Lập Thạch nhằm
nâng cao KNNN cho giáo viên.
Các quan sát được tiến hành một cách công khai, nói rõ cho giáo viên
biết mục đích quan sát, qua đó có được sự hợp tác của giáo viên về những vấn
đề mà đề tài tập trung nghiên cứu, chỉ ra được những ưu điểm, hạn chế và đề
xuất biện pháp khắc phục những hạn chế đó.
Phương pháp phỏng vấn sâu
Phỏng vấn nhằm khắc sâu những kết quả từ việc phân tích văn bản, tài
liệu, các phương pháp sử dụng thống kê toán học chưa làm rõ để có cơ sở để
đưa những kết luận, kiến nghị có cơ sở khoa học
Giới thiệu cho giáo viên biết rõ mục đích của việc phỏng vấn nhằm nâng

cao hiệu quả KNNN của giáo viên trong ứng dụng CNTT , đồng thời góp
phần nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học
theo hướng phát triển KNNN cho giáo viên ở trường THPT trên địa bàn
huyện Lập Thạch.
7.3. Phương pháp xử lý kết quả nghiên cứu
- Thu thập các kết quả đã khảo sát về ứng dụng CNTT vào dạy học và
công tác quản lý việc ứng dụng CNTT trong dạy học theo hướng phát triển
KNNN giáo viên tại các trường THPT trên địa bàn huyện Lập Thạch, sử dụng
phần mềm SPSS, Microsoft Excel để tiến hành tổng hợp, thống kế số liệu.
- Phân tích thống kê các kết quả nghiên cứu: Từ kết quả số liệu đã thống
kê được tác giả tiến hành phân tích số liệu từ đó đưa ra những điểm mạnh và
hạn chế trong việc quản lý việc ứng dụng CNTT trong dạy học theo hướng


6
phát triển KNNN giáo viên tại các trường THPT trên địa bàn huyện Lập
Thạch. Đề xuất các biện pháp phù hợp với đơn vị.
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
8.1. Ý nghĩa lý luận
Hệ thống hoá các vấn đề lý luận về quản lý hoạt động ứng dụng CNTT
trong dạy học theo hướng phát triển KNNN giáo viên ở trường THPT.
8.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Đề xuất một số biện pháp quản lý có tính khoa học, thiết thực, khả thi
nhằm nâng cao chất lượng quản lý hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học
theo hướng phát triển KNNN giáo viên ở các trường THPT thuộc địa bàn
huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc.
- Các biện pháp đề xuất có giá trị thực tiễn và có thể làm tài liệu tham
khảo cho các cơ sở giáo dục có điều kiện tương tự.
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ

lục, luận văn trình bày theo 3 chương:
Chương 1: Lý luận về Quản lý hoạt động ứng dụng Công nghệ thông tin
trong dạy học theo hướng phát triển kỹ năng nghề nghiệp giáo viên ở trường
trung học phổ thông.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động ứng dụng Công nghệ thông tin
trong dạy học theo hướng phát triển kỹ năng nghề nghiệp giáo viên ở các
trường trung học phổ thông trên địa bàn huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc.
Chương 3: Một số biện pháp Quản lý hoạt động ứng dụng Công nghệ
thông tin trong dạy học theo hướng phát triển kỹ năng nghề nghiệp giáo viên
ở các trường trung học phổ thông trên địa bàn huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh
Phúc.


7
Chương 1
LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN
KỸ NĂNG NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN Ở TRƯỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Thế giới ngày nay đang chứng kiến sự phát triển như vũ bão của cuộc
cách mạng KH&CN, trong đó CNTT đang đóng một vai trò hết sức quan
trọng trong thời đại hiện nay. Với sự can thiệp của CNTT trong mọi lĩnh vực
đem lại sự khởi sắc về chất lẫn lượng. Trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo cần
ứng dụng mạnh mẽ CNTT để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Điều này
đặt ra vấn đề cho các nhà quản lý giáo dục là: Làm thế nào để thúc đẩy việc
ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học? Làm thế nào để phát huy ưu điểm
của ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học và khắc phục những hạn chế,
khuyết điểm của ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học? Cần rút ra
những kinh nghiệm gì về việc ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học?

Trên thế giới, các nước có nền giáo dục phát triển đều chú trọng đến việc
ứng dụng CNTT như: Nước Mỹ, Australia, Canađa, Nhật Bản, Hàn Quốc,
Singapore, ... Để ứng dụng CNTT được như ngày nay các nước này đã trải
qua rất nhiều các chương trình quốc gia về tin học hoá cũng như ứng dụng
CNTT vào các lĩnh vực khoa học kỹ thuật và trong mọi lĩnh vực của đời sống
xã hội, đặc biệt là ứng dụng vào khoa học công nghệ và giáo dục. Họ coi đây
là vấn đề then chốt của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật, là chìa khoá để
xây dựng và phát triển CNH-HĐH đất nước, tăng trưởng nền kinh tế để xây
dựng và phát triển nền kinh tế tri thức, hội nhập với các nước trong khu vực
và trên toàn thế giới. Vì vậy, họ đã thu được những thành tựu rất đáng kể trên
các lĩnh vực như: Điện tử, sinh học, y tế, giáo dục,...
Ở Việt Nam, việc ứng dụng CNTT trong GD&ĐT bước đầu cũng có thể


8
xem là việc đưa kiến thức tin học vào dạy trong nhà trường. Vào đầu những
năm 80, ngành giáo dục nhận thức được sự cần thiết phải trang bị cho thế hệ
trẻ các kiến thức phổ thông về tin học. Đến năm 1985, những kiến thức nhập
môn tin học đã được triển khai dạy thí điểm ở một số địa phương. Từ năm học
1990 - 1991, một số kiến thức tin học đã chính thức được đưa vào dạy trong
chương trình của lớp 10 THPT. Từ năm học 1993 - 1994, tin học đã trở thành
một môn học có giáo trình riêng. Bên cạnh đó, CNTT được đưa vào nhà
trường với tư cách là công cụ hỗ trợ công các quản lý như quản lý học sinh,
quản lý nhân sự, quản lý thư viện, quản lý kết quả học tập, xếp thời khoá biểu,
trao đổi dữ liệu tuyển sinh giữa các trường Cao đẳng, Đại học. Hướng thứ ba
của việc ứng dụng CNTT vào nhà trường là máy vi tính cùng với các phần
mềm và Internet được sử dụng với tư cách là phương tiện dạy học mới. Là
ngành khoa học ra đời muộn, nhưng rõ ràng CNTT đã và đang phát triển với
tốc độ rất nhanh.
Trong dạy học, CNTT được sử dụng như là một công cụ lao động trí tuệ,

giúp lãnh đạo nhà trường nâng cao chất lượng quản lý, giúp các thầy cô giáo
nâng cao chất lượng dạy học. Học sinh có thể sử dụng máy tính như một công
cụ học tập hình thành kiến thức mới. Việc sử dụng CNTT đã mở ra hướng
liên kết thông tin liên tục giữa phụ huynh và GV, giúp các bậc cha mẹ quản lý
được thời khóa biểu và tình hình kiến thức của con em mình.
Như vậy, ứng dụng CNTT vào giáo dục là một xu thế mới của nền giáo
dục Việt Nam trong giai đoạn hiện nay và trong tương lai lâu dài. Tuy nhiên
quản lý hoạt động ứng dụng CNTT như thế nào trong các nhà trường cho có
hiệu quả đang là vấn đề được tranh luận khá sôi nổi.
Nhận thức được vai trò to lớn của CNTT nên đã có nhiều tài liệu, công
trình, báo cáo viết về ứng dụng CNTT trong GD&ĐT, đặc biệt là đối với giáo
dục phổ thông như:
- Đề tài, tài liệu, công trình nghiên cứu về Lý luận dạy học: [15, 18, 21,


9
22, 23, 24, 28].
- Đề tài, tài liệu, công trình nghiên cứu về quản lý ứng dụng CNTT trong
đổi mới phương pháp dạy học: [13, 14, 16, 17, 19, 20, 25, 26, 27, 29].
Qua nghiên cứu các tác giả đều nhận định việc ứng dụng CNTT trong
đổi mới PPDH và vai trò quan trọng của các biện pháp quản lý. Qua đó các
tác giả cũng đề xuất một số kiến nghị với các cấp quản lý như cấp Trường, Sở
GD&ĐT trong việc triển khai một số biện pháp quản lý ứng dụng CNTT
trong đổi mới PPDH tại các trường thuộc phạm vi quản lý.
Thực tế ở Việt Nam việc đưa CNTT vào quản lý các hoạt động nhà
trường nói chung và quản lý hoạt động dạy học nói riêng còn tồn tại nhiều
vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu giải quyết. Ứng dụng CNTT trong dạy học
theo hướng phát triển KNNN cho giáo viên ở các trường THPT là vấn đề có
tính cấp thiết. Xuất phát từ những phân tích trên, tác giả đã đi sâu nghiên cứu
vấn đề này trong phạm vi các trường THPT trên địa bàn huyện Lập Thạch,

Vĩnh Phúc nhằm hy vọng đề xuất được một số biện pháp quản lý góp phần
nâng cao hiệu quả phát triển KNNN giáo viên trong các trường phổ thông.
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Khái niệm công nghệ thông tin
CNTT : là thuật ngữ dùng để chỉ các ngành khoa học và công nghệ liên
quan đến thông tin và quá trình xử lý thông tin. Như vậy, CNTT là một hệ
thống các phương pháp khoa học, công nghệ, phương tiện, công cụ, bao gồm
chủ yếu là các máy tính, mạng truyền thông và hệ thống các kho dữ liệu nhằm
tổ chức, lưu trữ, truyền dẫn và khai thác, sử dụng có hiệu quả các thông tin
trong mọi lĩnh vực hoạt động kinh tế, xã hội, văn hóa,… của con người.
CNTT được phát triển trên nền tảng của các công nghệ Tin học - Điện
tử - Viễn thông và Tự động hóa. CNTT nghiên cứu về các khả năng và các
giải pháp, tức là nghiêng về công nghệ theo nghĩa truyền thống. Khi nói


10
“CNTT ” là hàm ý muốn nói tới nghĩa kỹ thuật công nghệ. Còn Tin học thì
nghiên cứu về cấu trúc và tính chất, vì thế tin học gần gũi với cách hiểu là
môn khoa học, hay môn học. CNTT là lĩnh vực khoa học rộng lớn nhưng có
nhiều chuyên ngành hẹp. Như trong toán học có các phân môn số học, đại số,
hình học phẳng, hình học không gian,.... Trong vật lý có các phân môn nhiệt
học, cơ học, điện học, quang học và lượng tử, ... thì tin học cũng có các phân
môn là khoa học máy tính, kỹ thuật máy tính, công nghệ phần mềm, mạng
máy tính, v.v…
Theo Bách khoa toàn thư mở Wikipedia: CNTT

(tiếng Anh là:

Information technology gọi tắt là IT) là ngành ứng dụng công nghệ quản lý và
xử lý thông tin, là ngành sử dụng máy tính và phần mềm máy tính để chuyển

đổi, lưu trữ, bảo vệ, xử lý, truyền và thu nhập thông tin.
Ở Việt Nam, khái niệm CNTT được hiểu và định nghĩa trong Nghị quyết
số 49/CP của Chính phủ ký ngày 04/08/1993 về “Phát triển CNTT ở nước ta
trong những năm 90”: CNTT là tập hợp các phương pháp khoa học, các
phương tiện và công cụ kỹ thuật hiện đại - chủ yếu là kỹ thuật máy tính và
viễn thông nhằm tổ chức, khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài
nguyên thông tin rất phong phú và tiềm tàng trong mọi lĩnh vực hoạt động của
con người và xã hội.
Theo luật CNTT số 67/2006/QH11 ngày 29/6/2006 điều 4 giải thích:
CNTT là tập hợp các phương pháp khoa học, công nghệ và công cụ kỹ thuật
hiện đại để sản xuất, truyền đưa, thu thập, xử lý, lưu trữ và trao đổi thông tin
số. [10]
Có thể nói, sự phát triển nhanh chóng của CNTT và đặc biệt là của mạng
internet hiện nay vừa tạo ra một điều kiện hết sức thuận lợi đồng thời cũng là
một đòi hỏi cấp thiết đối với GD&ĐT nói chung, phương pháp dạy học trong
mỗi nhà trường, của mỗi thày cô giáo nói riêng phải đổi mới mạnh mẽ theo
hướng tích hợp và sử dụng triệt để những thế mạnh của CNTT vào dạy học.


11
1.2.2. Khái niệm Ứng dụng Công nghệ Thông tin
Theo Luật CNTT số 67/2006/QH11, ngày 29 tháng 6 năm 2006: “Ứng
dụng CNTT là việc sử dụng CNTT vào các hoạt động thuộc lĩnh vực kinh tế xã hội, an ninh, quốc phòng, đối ngoại và các hoạt động khác nhằm nâng cao
năng suất, chất lượng, hiệu quả của các hoạt động này”. [Luật CNTT ].
1.2.3. Khái niệm Dạy học
Dưới góc độ giáo dục học, hoạt động dạy học là hoạt động trung tâm
trong bất cứ loại hình nhà trường nào. Dạy học là một quá trình toàn vẹn có sự
thống nhất giữa hai mặt của các chức năng hoạt động dạy và hoạt động học.
Dạy học bao gồm hai hoạt động thống nhất biện chứng: hoạt động dạy
của giáo viên và hoạt động học của học sinh. Trong đó dưới sự tổ chức, lãnh

đạo, điều khiển của giáo viên, học sinh tự giác, tích cực tổ chức, tự điều khiển
hoạt động học tập của mình nhằm thực hiện nhiệm vụ học. Trong hoạt động
dạy học, hoạt động của giáo viên giữ vai trò chủ đạo, hoạt động học của người
học có vai trò chủ động, tích cực. Hoạt động dạy của giáo viên và hoạt động
học của học sinh có liên hệ và tác động lẫn nhau. Nếu thiếu một trong hai hoạt
động thì việc dạy học không diễn ra.
Theo tác giả Trần Thị Tuyết Oanh: “Hoạt động dạy học là hoạt động
chuyên biệt của người giáo viên nhằm tổ chức, điều khiển, triển khai, điều
chỉnh quá trình lĩnh hội tri thức, rèn luyện kỹ năng và kỹ xảo trong hoạt động
học tập của học sinh từ đó giúp các em không chỉ lĩnh hội mà còn biết cách
lĩnh hội tri thức (dạy cái và dạy cách) tạo ra sự phát triển tâm lý, hình thành
nhân cách”. [22]
Như vậy, ta thấy: Dạy và học có những mục đích khác nhau, nếu dạy có
mục đích điều khiển sự học tập thì học nhằm vào việc chiếm lĩnh khái niệm
khoa học.
Quá trình dạy học là quá trình hoạt động của hai chủ thể, trong đó dưới


12
sự tổ chức hướng dẫn và điều khiển của giáo viên, học sinh tái tạo lại nền văn
minh nhân loại và rèn luyện, hình thành kỹ năng hoạt động, tạo lập thái độ
sống tốt đẹp. Quá trình dạy học là quá trình hoạt động phối hợp của giáo viên
và học sinh. Hoạt động tích cực của thầy và trò sẽ quyết định đến toàn bộ chất
lượng giáo dục của trường học. Hoạt động dạy chỉ đạo hoạt động học và hoạt
động học là cơ sở, là trung tâm cho mọi cải tiến của hoạt động dạy, hai hoạt
động này tác động biện chứng với nhau, thúc đẩy lẫn nhau để cùng phát triển
tạo nên sự phát triển không ngừng của quá trình dạy học. Nâng cao chất lượng
hoạt động dạy và hoạt động học là con đường cơ bản để nâng cao chất lượng
GD&ĐT, góp phần vào sự nghiệp cải cách, đổi mới giáo dục trong giai đoạn
CNH - HĐH đất nước ta.

- Dạy là truyền đạt thông tin và điều khiển hoạt động học, đó là hai chức
năng không thể thiếu được của quá trình dạy học, chúng thường xuyên tương
tác với nhau, thâm nhập vào nhau và sinh thành ra nhau.
Quá trình dạy học là một hệ thống gồm ba thành tố cơ bản: Khái niệm
khoa học - dạy - học.
- Hoạt động dạy gồm hai chức năng: Truyền đạt và điều khiển.
- Hoạt động học gồm hai chức năng thống nhất với nhau là: Lĩnh hội và
tự điều khiển.
Quá trình dạy học là hoạt động cộng đồng hợp tác giữa các chủ thể:
Thầy

-

Trò.

Trò

-

Trò trong nhóm.

Thầy

-

Nhóm trò.


13
Sơ đồ 1.1. Cấu trúc của quá trình dạy học

Khái niệm khoa học

Dạy

Học

Truyền đạt

Lĩnh hội

Điều khiển

Tự điều khiển

“Nguồn: Nguyễn Quang Ngọc”

Xét ở góc độ lý thuyết thông tin có thể xem dạy và học thực chất là quá
trình thực hiện phát và thu thông tin. Trong đó, học là một quá trình tiếp thu
thông tin có định hướng và có sự tái tạo, phát triển thông tin. Vì vậy, người
dạy đều muốn nhắm đến mục đích phát ra được nhiều thông tin với lượng tin
lớn liên quan đến môn học, đến mục đích dạy học. Muốn truyền lượng tin
lớn ta phải biết tận dụng mọi phương tiện truyền thông để có thể đưa thông
tin đến cho người học.
Hơn nữa, xuất phát từ học sinh để người dạy thiết kế công nghệ dạy học
hợp lý, từ đó đưa ra những phương pháp dạy học phù hợp, tổ chức tối ưu hoạt
động dạy học để mục đích cuối cùng là làm cho học sinh tự giác, tích cực
chiếm lĩnh được khái niệm khoa học, phát triển năng lực, hình thành nhân
cách sống.
1.2.4. Khái niệm Kỹ năng
Tùy vào cách tiếp cận hiện nay có khá nhiều cách định nghĩa khác nhau

về kỹ năng. Theo từ điển Oxfort[8], “kỹ năng là khả năng để làm tốt một công


14
việc nào đó thường có được qua đào tạo hoặc kinh nghiệm (the ability to do
something well, usually gained through training or experience). Theo đó, kỹ
năng được hiểu là sự thành thạo, tinh thông về các thao tác, động tác trong
quá trình hoàn thành một công việc cụ thể nào đó”.
Theo Từ điển Giáo dục học[33], “kỹ năng được phân chia thành 2 bậc:
Kỹ năng bậc thấp (bậc I) và kỹ năng bậc cao (bậc II). Kỹ năng bậc thấp là khả
năng thực hiện đúng hành động, phù hợp với những mục tiêu và điều kiện cụ
thể. Ở bậc này có những kỹ năng hình thành không cần qua luyện tập,nếu biết
tận dụng hiểu biết và kỹ năng tương tự đã có để chuyển sang các hành động
mới. Kỹ năng bậc cao là khả năng thực hiện hành động, hoạt động một cách
thành thạo linh hoạt, sáng tạo phù hợp với những mục tiêu trong những điều
kiện khác nhau. Để đạt tới kỹ năng này cần trải qua giai đoạn luyện tập các kỹ
năng đơn giản, sao cho mỗi khi hành động, người ta không còn bận tâm nhiều
đến thao tác nữa vì nhiều thao tác đã tự động hóa”.
Theo Tâm lý học[32], “kỹ năng là khả năng vận dụng kiến thức để giải
quyết một nhiệm vụ”.
Theo tác giả Đặng Thành Hưng[15], “ kỹ năng là dạng hành động tự
giác, được thực hiện có kỹ thuật, dựa và những điều kiện sinh học, tâm lí và
xã hội ở cá nhân, và có kết quả nhất định đáp ứng mục tiêu hay chuẩn đã định
trước. Có kỹ thuật tức là không tùy tiện, mà tuân theo trình tự, qui tắc và yêu
cầu kỹ thuật”.
Trên thế giới, thuật ngữ kỹ năng đã được luật hóa trong nhiều đạo luật
của nhiều quốc gia.
Từ những quan niệm nêu trên, có thể rút ra một số những đặc điểm về kỹ
năng như sau:
- Kỹ năng có một số nội dung là những quá trình tâm lý, vì nó là tổ hợp

của hàng loạt các yếu tố hợp thành như tri thức, kỹ năng, kỹ xảo đã có; khả
năng chú ý, tư duy….;
- Kỹ năng có tính linh hoạt và có thể di chuyển từ hoàn cảnh này sang


×