Tải bản đầy đủ (.doc) (106 trang)

Quản lý bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở huyện gia lộc, tỉnh hải dương theo định hướng chương trình giáo dục phổ thông mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (848.37 KB, 106 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
------------------------------------

PHẠM VĂN NHUẬN

QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN GIA LỘC, TỈNH HẢI DƯƠNG THEO
ĐỊNH HƯỚNG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG MỚI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2

PHẠM VĂN NHUẬN

QUẢN LÍ BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN GIA LỘC, TỈNH HẢI DƯƠNG THEO
ĐỊNH HƯỚNG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG MỚI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Chuyên ngành: QUẢN LÍ GIÁO DỤC
Mã số
: 8.14.01.14

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN VĂN MÃ


HÀ NỘI, 2018


LỜI CẢM ƠN
Sau quá trình học tập, nghiên cứu tại Trường Đại học sư phạm Hà Nội 2,
tác giả đã hoàn thành đề tài “Quản lý bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở
huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương theo định hướng chương trình giáo dục phổ
thơng mới"
Trong q trình học tập, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tác giả đã nhận được
sự giúp đỡ, hướng dẫn, động viên của các cấp lãnh đạo, các cơ quan chức năng,
các thầy giáo, cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp và người thân trong gia đình.
Xin trân trọng cảm ơn các thầy, cô giáo trong Ban Chủ nhiệm khoa, các
thầy, cô giáo trong khoa Quản lý giáo dục; Phòng Sau đại học và các thầy, cơ
giáo trong và ngồi trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 đã trực tiếp giảng dạy,
giúp đỡ và tạo điều kiện cho tác giả học tập, nghiên cứu tại trường.
Đặc biệt, tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn và sự tri ân sâu sắc nhất tới
PGS – TS Nguyễn Văn Mã - người thầy đã tận tâm truyền đạt những kiến thức
về khoa học QLGD, phương pháp nghiên cứu khoa học và tận tuỵ chỉ bảo, giúp
đỡ, hướng dẫn, động viên tác giả trong suốt q trình học tập, nghiên cứu và
hồn thành Luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ của Huyện uỷ, HĐND,
UBND huyện, Phòng Giáo dục và Đào tạo, Ban Giám hiệu và một số giáo viên
một số trường THCS trong huyện; bạn bè, đồng nghiệp và người thân đã quan
tâm, tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thành Luận
văn.
Dù bản thân đã có rất nhiều cố gắng, song những thiếu sót trong Luận văn
chắc chắn khơng thể tránh khỏi, kính mong sự góp ý, chỉ bảo của các q thầy,
cô cùng các bạn đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 11 năm 2018

TÁC GIẢ

Phạm Văn Nhuận


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác. Tôi cũng xin cam đoan rằng
mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thơng tin
trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Nếu sai tơi hồn tồn chịu
trách nhiệm!
Hà Nội, tháng 11 năm 2018
TÁC GIẢ


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT

Chữ viết tắt

Nghĩa đầy đủ

1

CBQL

Cán bộ quản lý

2


CBQLGD

Cán bộ quản lý giáo dục

3

CĐSP

Cao đẳng sư phạm

4

CNTT

Công nghệ thông tin

5

CSTĐ

Chiến sĩ thi đua

6

THPT

Trung học phổ thông

7


ĐHSP

Đại học sư phạm

8

ĐNGV

Đội ngũ giáo viên

9

GD

Giáo dục

10

GDPT

Giáo dục phổ thông

11

GDTX- HN

Giáo dục thường xuyên- hướng nghiệp

12


GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

13

GV

Giáo viên

14

GVTHCS

Giáo viên trung học cơ sở.

15

BD

Bồi dưỡng

16

BDGV

Bồi dưỡng giáo viên

17


HS

Học sinh

18

PPDH

Phương pháp dạy học

19

QL

Quản lý

20

QLGD

Quản lý giáo dục

21

SGK

Sách giáo khoa

22


TB

Trung bình

23

GDTHCS

Giáo dục trung học cơ sở.

24

THCS

Trung học cơ sở


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ...............................................................................................................
1
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN
TRUNG HỌC CƠ SỞ. ..........................................................................................
7
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu. ............................................................ 7
1.1.1. Ở nước ngoài. .................................................................................... 7
1.1.2. Ở trong nước. .................................................................................... 8
1.2. Những khái niệm cơ bản của đề tài........................................................ 10
1.2.1. Quản lý. ........................................................................................... 10
1.2.2. Quản lý nhà nước, quản lý giáo dục. ............................................. 12
1.2.3. Giáo viên, Giáo viên trung học cơ sở. ............................................ 16

1.2.4. Bồi dưỡng, Bồi dưỡng giáo viên.................................................... 17
1.2.5. Quản lí bồi dưỡng giáo viên............................................................ 18
1.3. Bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở. .................................................... 19
1.3.1. Ý nghĩa và sự cần thiết của hoạt động bồi dưỡng giáo viên........... 19
1.3.2. Mục tiêu bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở. .............................. 20
1.3.3. Nội dung bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở. ............................. 21
1.3.4. Hình thức bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở. ............................ 24
1.4. Những định hướng của chương trình giáo dục phổ thơng mới.............. 24
1.5. Nội dung quản lý bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở......................... 28
1.5.1. Khảo sát, nắm bắt nhu cầu bồi dưỡng............................................. 28
1.5.2. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng giáo viên. ....................................... 28
1.5.3. Quản lí nội dung và các hình thức bồi dưỡng bồi dưỡng. ............. 30
1.5.4. Kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng giáo viên. ............................ 32
1.5.5. Quản lí các điều kiện cho bồi dưỡng giáo viên. ............................ 32
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở. ..
34
1.6.1. Yếu tố chủ quan. ............................................................................. 34
1.6.2. Yếu tố khách quan.......................................................................... 35
Kết luận chương 1 ............................................................................................... 35


Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN Ở CÁC
TRƯỜNG THCS HUYỆN GIA LỘC, TỈNH

HẢI DƯƠNG THEO ĐỊNH

HƯỚNG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG MỚI ......................... 36
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế, chính trị, văn hố - xã
hội, giáo dục và đào tạo huyện Gia Lộc , tỉnh Hải Dương. .......................... 36
2.1.1. Về điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế, chính trị, văn hoá - xã hội

huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương................................................................ 36
2.1.2. Sự phát triển giáo dục trung học cơ sở huyện Gia Lộc, tỉnh Hải
Dương........................................................................................................ 37
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng bồi dưỡng và quản lý hoạt động bồi dưỡng
giáo viên trung học cơ sở huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương theo định hướng
của chương trình giáo dục phổ thơng mới. ................................................... 43
2.2.1. Mục đích khảo sát ........................................................................... 43
2.2.2. Nội dung khảo sát ........................................................................... 44
2.2.3. Địa bàn khảo sát .............................................................................. 44
2.3. Thực trạng bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở theo định hướng
chương trình giáo dục phổ thông mới trên địa bàn huyện Gia Lộc, tỉnh Hải
Dương............................................................................................................ 44
2.3.1. Thực trạng xây dựng mục tiêu bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở
theo định hướng chương trình giáo dục phổ thông mới. ......................... 44
2.3.2. Thực trạng thực hiện nội dung bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở
theo định hướng chương trình giáo dục phổ thơng mới. .......................... 46
2.3.3. Thực trạng về hình thức bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở theo
định hướng chương trình GDPT mới....................................................... 48
2.3.4. Thực trạng về các điều kiện phục vụ cho bồi dưỡng giáo viên trung
học cơ sở theo định hướng chương trình giáo dục phổ thơng mới. ..........
50
2.3.5. Kết quả bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở theo định hướng
chương trình giáo dục phổ thơng mới. ......................................................
51


2.4. Thực trạng quản lý bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở huyện Gia Lộc,
tỉnh Hải Dương theo định hướng chương trình giáo dục phổ thơng mới. ....
52
2.4.1. Thực trạng về xây dựng kế hoạch bồi dưỡng giáo viên theo định

hướng chương trình giáo dục phổ thơng mới. .......................................... 52
2.4.2. Thực trạng việc quản lí nội dung và hình thức bồi dưỡng giáo viên
theo định hướng của chương trình giáo dục phổ thông mới. ....................
54
2.4.3. Thực trạng việc kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng giáo viên
trung học cơ sở theo định hướng của chương trình giáo dục phổ thơng
mới.............................................................................................................
55
2.4.4. Thực trạng việc quản lí các điều kiện phục vụ bồi dưỡng giáo
viên trung học cơ sở theo định hướng của chương trình giáo dục phổ
thơng mới. ................................................................................................ 56
2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở
huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương theo định hướng chương trình giáo dục phổ
thơng mới. .....................................................................................................
58
2.5.1. Yếu tố chủ quan. .............................................................................
58
2.5.2. Yếu tố
58

khách quan..........................................................................

2.6. Đánh giá chung. .....................................................................................
59
2.6.1. Những điểm mạnh...........................................................................
59
2.6.2. Những điểm còn hạn chế. ...............................................................
60
2.6.3. Nguyên nhân của những hạn chế. ...................................................
61

Kết luận chương 2 ...............................................................................................
62


Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN TRUNG HỌC
CƠ SỞ HUYỆN GIA LỘC, HẢI DƯƠNG THEO ĐỊNH HƯỚNG CỦA
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG MỚI. ........................................
63
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp.......................................................... 63
3.1.1. Nguyên tắc bảo đảm tính mục tiêu. ................................................
63
3.1.2. Nguyên tắc bảo đảm tính đồng bộ. .................................................
63
3.1.3. Nguyên tắc bảo đảm tính phù hợp và khả thi. ................................
64


3.2. Các biện pháp quản lí bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở huyện Gia
Lộc, tỉnh Hải Dương đáp ứng chương trình giáo dục phổ thơng mới. ........ 64
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lí và giáo viên trung học cơ sở
huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương về định hướng chương trình giáo dục phổ
thơng mới. .................................................................................................
64
3.2.2. Chú trọng việc xây dựng kế hoạch bồi dưỡng giáo viên theo định
hướng chương trình giáo dục phổ thơng mới. .......................................... 67
3.2.3. Quản lý việc triển khai thực hiện kế hoạch bồi dưỡng giáo viên theo
định hướng chương trình giáo dục phổ thông mới. .................................. 68
3.2.4. Đổi mới nội dung, hình thức bồi dưỡng giáo viên theo định hướng
chương trình giáo dục phổ thơng mới cho hiệu quả hơn. .........................
70

3.3.5. Đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng giáo viên theo định
hướng chương trình giáo dục phổ thông mới. .......................................... 73
3.4. Mối liên hệ giữa các biện pháp. ............................................................. 74
3.5. Khảo nghiệm sự cần thiết và khả thi của các biện pháp. ....................... 75
3.5.1. Phương pháp khảo nghiệm..............................................................
75
3.5.2. Kết quả khảo nghiệm. .....................................................................
76
Kết luận chương 3 ............................................................................................... 78
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 79
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................. 81
PHỤ LỤC PHIẾU KHẢO SÁT .......................................................................... 83


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Mạng lưới trường trung học cơ sở năm học 2017 - 2018................... 37
Bảng 2.2. Quy mô phát triển các trường trung học cơ sở giai đoạn 2015 -2018 38
Bảng 2.3. Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên các trường
trung học cơ sở ....................................................................................
39
Bảng 2.4. Thống kê về phòng học các trường trung học cơ sở huyện Gia Lộc,
tỉnh Hải Dương ................................................................................... 40
Bảng 2.5. Xếp loại hạnh kiểm học sinh các trường trung học cơ sở huyện Gia
Lộc, tỉnh Hải Dương ........................................................................... 40
Bảng 2.6. Xếp loại học lực học sinh các trường trung học cơ sở huyện Gia Lộc,
tỉnh Hải Dương ................................................................................... 41
Bảng 2.7. Thực trạng xây dựng mục tiêu bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở
theo định hướng của chương trình giáo dục phổ thơng mới.............. 45
Bảng 2.8. Thực trạng thực hiện nội dung bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở
theo định hướng của chương trình giáo dục phổ thơng mới............... 47

Bảng 2.9. Thực trạng về hình thức bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở theo
định hướng chương trình giáo dục phổ thơng mới. ........................... 49
Bảng 2.10. Thực trạng các điều kiện phục vụ cho bồi dưỡng giáo viên trung học
cơ sở theo định hướng chương trình giáo dục phổ thông mới............ 50
Bảng 2.11. Thực trạng về kết quả bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở theo định
hướng chương trình giáo dục phổ thơng mới. .................................... 52
Bảng 2.12. Ý kiến của cán bộ quản lý và giáo viên về xây dựng kế hoạch bồi
dưỡng giáo viên theo định hướng chương trình giáo dục phổ thơng
mới........... 53
Bảng 2.13. Thực trạng việc quản lí nội dung và hình thức bồi dưỡng giáo viên
trung học cơ sở theo định hướng của chương trình giáo dục phổ thơng
mới.... 54
Bảng 2.14. Thực trạng việc kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng giáo viên
trung học cơ sở theo định hướng của chương trình giáo dục phổ thơng
mới. .. 55
Bảng 2.15. Thực trạng quản lí các điều kiện phụ vụ bồi dưỡng giáo viên trung
học cơ sở theo định hướng của chương trình giáo dục phổ thông mới.
......... 57
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm về mức độ cần thiết của các biện pháp quản lý
bồi dưỡng GVTHCS theo định hướng chương trình GDPT mới đã đề
xuất. 76


Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm về mức độ khả thi của các biện pháp quản lý
BDGV THCS đáp ứng chương trình GDPT mới đã đề xuất. ............. 77


1

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài.
1.1. Vai trò của giáo viên trong việc đảm bảo chất lượng giáo dục.
Chất lượng giáo dục chịu sự tác động và chi phối của nhiều yếu tố. trong
đó giáo viên chính là yếu tố có tính quyết định đến chất lượng và hiệu quả GD.
Michael Barber - Cơng ty tư vấn tồn cầu McKinsey, từng là cố vấn của
cựu thủ tướng Anh nói rằng: Chính phủ Anh đã thay đổi nhiều lần mọi khía cạnh
của chính sách GD như cấp vốn nhiều hơn cho các trường học, thay đổi các tiêu
chuẩn giáo trình, kiểm tra và đánh giá, vai trị của chính quyền các cấp đối với
GD... nhưng chỉ duy nhất có một thứ khơng thay đổi đó là chất lượng GD, là kết
quả học tập của học sinh. Vậy nguyên nhân từ đâu? Ông cho rằng vấn đề nâng
cao chất lượng GD không phải nằm trong việc chi nhiều tiền mà là ở chính người
GV.
Tại Hội nghị quốc tế về GD lần thứ 45 họp tại Giơnevơ (Thuỵ Sĩ) bàn về
GD cho thế kỷ XXI cũng nhấn mạnh: “Muốn có một nền GD tốt, cần phải có
những giáo viên tốt”.
Nghị quyết hội nghị Ban Chấp hành Trung ương 2 khoá VIII cũng khẳng
định: “Giáo viên là nhân tố quyết định chất lượng giáo dục và được xã hội
tôn vinh’’. [9]
Các nghiên cứu tại Tennessee và Dallas (Mỹ) đã chỉ ra rằng, nếu bạn nhận
những HS có khả năng trung bình và giao các em này cho những GV nằm trong
tốp 20% GV giỏi nhất, các em cuối cùng sẽ lọt vào 10% những HS có thành tích
tốt nhất. Cịn nếu giao những HS này cho những GV nằm trong tốp 20% GV
kém nhất, các em sẽ có kết quả học tập thấp, đứng ở vị trí cuối lớp. Như vậy,
chất lượng GV ảnh hưởng tới thành tích học tập của HS nhiều hơn sự ảnh hưởng
của các yếu tố khác.
Hiện nay, pháp luật ở Việt Nam và nhiều Quốc gia trên thế giới đều coi
“phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu” và xác định rõ: Nhà giáo giữ vai
trò quyết định trong việc bảo đảm chất lượng giáo dục. Mức độ đề cao vai trò



của nhà giáo có khác nhau phụ thuộc vào quan điểm và chính sách của từng
quốc gia, tuy nhiên phát triển đất nước mà không coi trọng xây dựng đội ngũ trí
thức và khơng có những người thầy giỏi thì chỉ là ảo tưởng.
Điều 15 - Luật giáo dục Việt Nam (2005) và Luật giáo dục Việt Nam sửa
đổi (2015) cũng đã xác định rất rõ vai trò của nhà giáo: “Nhà giáo giữ vai trò
quyết định trong việc bảo đảm chất lượng giáo dục” [22]
Trong hệ thống giáo dục phổ thơng, trường trung học cơ sở có vị trí rất
quan trọng, là điểm tựa, là cầu nối giữa bậc GD tiểu học và bậc trung học phổ
thông, trung học chuyên nghiệp. Sau bốn năm học ở trường THCS, HS hình
thành được nền tảng cơ bản nhân cách của con người Việt Nam xã hội chủ
nghĩa, có học vấn phổ thơng cơ bản, có những hiểu biết ban đầu về một số nghề
nghiệp, có thể tiếp tục học lên THPT, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động.
Chính vì vậy, trường THCS có vai trị rất quan trọng trong việc thực hiện mục
tiêu nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực trong giai đoạn cơng nghiệp hố, hiện đại
hố đất nước. Để nâng cao chất lượng GD của trường THCS, đáp ứng yêu cầu
trên, ngành giáo dục và đào tạo phải tiến hành đồng bộ nhiều giải pháp, trong đó
có việc nâng cao chất lượng đội ngũ GV trường THCS.
1.2. Quan điểm và nội dung đổi mới giáo dục trung học cơ sở yêu cầu
cần thiết phải bồi dưỡng giáo viên.
Đổi mới GD phổ thông nước ta hiện nay với định hướng và yêu cầu
chuyển từ trang bị nội dung kiến thức sang phát triển phẩm chất và năng lực của
người học bằng việc đổi mới phương pháp, tăng cường thực hành, thực nghiệm,
dạy học phân hóa, hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp,...
Quan điểm và nội dung đổi mới giáo dục THCS là nhằm giúp học sinh
duy trì và nâng cao các phẩm chất, năng lực đã được hình thành ở cấp tiểu học,
tự điều chỉnh bản thân theo các chuẩn mực chung của xã hội, hoàn chỉnh kiến
thức phổ thông nền tảng để tiếp tục học lên trung học phổ thông, học nghề hoặc
bước vào cuộc sống lao động.



Để đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục THCS cần làm tốt công tác bồi
dưỡng đội ngũ GV, cần khảo sát và đánh giá lại năng lực nghề nghiệp một cách
chính xác và khách quan, đối chiếu với yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ
thơng mới mới để thấy rõ những năng lực nghề nghiệp còn yếu của GV, các nội
dung chun mơn cần bổ sung từ đó xác định nội dung cần bồi dưỡng cho GV.
1.3. Hiện nay năng lực dạy học và vấn đề bồi dưỡng giáo viên còn chưa
tốt.
Đội ngũ giáo viên mang yếu tố hàng đầu quyết định chất lượng giáo dục.
Do vậy, phát triển đội ngũ giáo viên luôn là vấn đề chiến lược của mỗi quốc gia,
nâng cao chất lượng giáo viên được xem là khâu đột phá, trọng tâm của công
cuộc đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục, đặc biệt là giáo dục phổ thông.
Hiện nay, đứng trước yêu cầu đổi mới giáo dục, năng lực của đội ngũ
giáo viên phổ thông chưa đáp ứng được cả về lượng và chất. Nếu chương trình
giáo dục phổ thơng mới triển khai trong thời gian tới với định hướng và yêu cầu
chuyển từ trang bị nội dung kiến thức sang phát triển phẩm chất và năng lực của
người học bằng việc dạy học tích hợp, dạy học phân hóa, trải nghiệm,... thì năng
lực của đội ngũ giáo viên phổ thơng đang đứng trước những thách thức mới.
Trong những năm gần đây, đội ngũ giáo viên THCS đã đáp ứng được yêu
cầu vừa tăng về quy mô, vừa nâng cao chất lượng giáo dục và đổi mới phương
pháp dạy học, phát huy nội lực để phát triển giáo dục, song chất lượng tay nghề
chưa thực sự đồng đều ở các vùng miền khác nhau. Việc quản lý bồi dưỡng đội
ngũ giáo viên theo định hướng đổi mới GD ở từng địa phương chưa đáp ứng kịp
với những đòi hỏi của phát triển giáo dục, nhất là năng lực dạy học và giáo dục
của GV trong việc hình thành phẩm chất, năng lực cho học sinh THCS còn
chưa tốt.
Cùng với giáo dục THCS của tỉnh Hải Dương, giáo dục THCS Huyện Gia
Lộc trong nhiều năm qua mặc dù đã có những bước tiến rõ rệt, nhất là công tác
xây dựng, phát triển, quản lý và bồi dưỡng GV. Nhưng trước yêu cầu theo định
hướng của chương trình GDPT mới thì năng lực dạy học của đội ngũ GV THCS



trên địa bàn huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương còn nhiều bất cập. Qua việc dự giờ
nhiều GV trên địa bàn huyện Gia Lộc thông qua các buổi sinh hoạt chun mơn
liên trường thấy rằng, tuy giáo viên đã có những thay đổi về phương pháp để
đáp ứng với yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông (dạy học theo chủ đề, dạy học
theo chủ đề tích hợp, dạy học tích hợp hoạt động trải nghiệm, …) nhưng số giáo
viên có năng lực chưa vững chắc cịn chiếm tỉ lệ khá cao.
Trước thực tế và yêu cầu theo định hướng của trương trình GDPT mới đối
với đội ngũ GV THCS như hiện nay, nhất thiết phải có những giải pháp mang
tính chiến lược và những biện pháp cụ thể nhằm quản lý, xây dựng và phát triển
đội ngũ GV THCS của huyện Gia Lộc đáp ứng các yêu cầu theo định hướng của
chương trình GDPT mới, góp phần nâng cao chất lượng hiệu quả giáo dục
THCS huyện nhà, đáp ứng ngày một tốt hơn nhiệm vụ của ngành giáo dục.
Vấn đề quản lý bồi dưỡng đội ngũ GV THCS nhằm đáp ứng yêu cầu
Chuẩn nghề nghiệp GV THCS đã được một số tác giả nghiên cứu và đưa ra
những nguyên lý, lý luận cơ bản làm cơ sở và tạo điều kiện cho các nhà quản lý
có cách nhìn tổng thể, toàn diện hơn. Tuy nhiên, các nghiên cứu về vấn đề bồi
dưỡng giáo viên đáp ứng các yêu cầu theo định hướng của chương trình GDPT
mới trên địa bàn huyện Gia Lộc chưa có. Chính vì vậy tác giả lựa chọn và
nghiên cứu vấn đề “Quản lý bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở huyện Gia
Lộc, tỉnh Hải Dương theo định hướng chương trình giáo dục phổ thơng mới"
2. Mục đích nghiên cứu.
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề xuất một số biện pháp quản
lý bồi dưỡng giáo viên THCS của huyện Gia Lộc theo định hướng chương trình
giáo dục phổ thơng mới.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu.
- Khách thể nghiên cứu.
Bồi dưỡng giáo viên THCS
- Đối tượng nghiên cứu.



Quản lý bồi dưỡng GV THCS huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương theo định
hướng chương trình giáo dục phổ thơng mới.
4. Giả thuyết khoa học.
Hiện nay, công tác bồi dưỡng GVTHCS huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương
chưa đáp ứng được các yêu cầu theo định hướng của chương trình GDPT mới.
Nếu đề xuất được các biện pháp quản lý bồi dưỡng GVTHCS khoa học, hợp lý
theo định hướng của chương trình GDPT mới, phù hợp với thực tế sẽ góp phần
nâng cao năng lực nghề nghiệp cho GVTHCS ở huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu.
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý bồi dưỡng GVTHCS.
Khảo sát, đánh giá thực trạng công tác bồi dưỡng GVTHCS và thực trạng
quản lý bồi dưỡng GVTHCS các trường THCS huyện Gia Lộc theo định hướng
của chương trình GDPT mới.
Đề xuất một số biện pháp quản lý bồi dưỡng GVTHCS huyện Gia Lộc,
tỉnh Hải Dương theo định hướng của chương GDPT mới.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu.
- Chủ thể quản lý.
Phòng GD – ĐT huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương.
- Phạm vi khảo sát.
Khảo sát 05 trường THCS của huyện Gia Lộc, tỉnh Hải
Dương. Điều tra số liệu từ năm 2015 đến 2017.
7. Phương pháp nghiên cứu.
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp các tài liệu liên quan đến quản lý BDGV và các nội
dung về QLGD có liên quan để xác định cơ sở lý luận của đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn.
Điều tra, khảo sát thực tế: Điều tra bằng bảng hỏi về hoạt động quản lý
bồi dưỡng GV ở 05 trường THCS trên địa bàn huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương



Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn chuyên gia, ….
Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Tổng kết kinh nghiệm quản lý bồi
dưỡng GV có hiệu quả.
7.3. Nhóm phương pháp bổ trợ.
Sử dụng các cơng thức thống kê để xử lí các số liệu.
8. Cấu trúc luận văn.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, mục lục, danh mục tài liệu
tham khảo và phụ lục, nội dung luận văn được trình bày trong 3 chương.
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý bồi dưỡng giáo viên THCS.
Chương 2. Thực trạng quản lý bồi dưỡng giáo viên ở các trường THCS
huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương theo định hướng chương trình giáo dục phổ
thông mới.
Chương 3. Biện pháp quản lý bồi dưỡng giáo viên THCS huyện Gia Lộc,
tỉnh Hải Dương theo định hướng chương trình giáo dục phổ thơng mới.


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ
BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ.
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu.
1.1.1. Ở nước ngoài.
Các nhà khoa học nước ngoài đã có các cơng trình nghiên cứu đề cập và
nêu bật vai trò, phẩm chất, năng lực và những đặc điểm lao động đặc thù của
người GV.
Tiến sĩ Raja Roy Singh - nhà giáo dục nổi tiếng Ấn Độ, chuyên gia giáo
dục của UNESCO ở khu vực châu Á- Thái Bình Dương khi nói về tầm quan
trọng của người GV, đội ngũ GV trong bối cảnh giáo dục đang đi vào thế kỷ
XXI đã viết “Giáo viên giữ vai trò quyết định trong quá trình giáo dục và đặc
biệt trong việc định hướng lại giáo dục.... Chất lượng của một hệ thống giáo dục

không thể vượt qua chất lượng của các giáo viên trong hệ thống đó”. Bởi vậy,
vai trị và sứ mệnh của GV là đặc biệt quan trọng. Muốn vậy, GV phải thường
xuyên bồi bổ kiến thức bằng cách học suốt đời. [24]
Còn M.I.Calinin - Nhà giáo dục nổi tiếng cũng đã từng nói: “Nếu GV
khơng chịu bồi bổ tri thức, năng lực và nghị lực của mình thì cuối cùng các bạn
sẽ khơng cịn cái gì cả. Người GV một mặt phải cho đi, mặt khác phải như đám
bọt biển hút lấy, giữ lấy cho mình tất cả những cái gì tốt đẹp nhất trong nhân
dân, trong cuộc sống, trong khoa học và rồi lại đem cho trẻ những cái tốt đẹp
nhất đó”.
Tác phẩm “Giáo viên rèn luyện tâm lý” của Jacques Nimie đã khẳng định
việc đào tạo GV không chỉ làm ở các trường sư phạm là đủ mà còn trong cuộc
sống nghề nghiệp sau này của mình, người GV phải ln ln tự rèn luyện bản
thân mình.
Các tác phẩm: “Phương pháp và kỹ thuật lên lớp trong trường phổ thông”
của N.M.Iacôplep, hay tác phẩm: “Tự đào tạo để dạy học” của Patrice Pelpel,


“Một số vấn đề về đào tạo giáo viên” của Michen Develay, … cũng đã đưa ra
những vấn đề cơ bản việc dạy và việc học, những yêu cầu về kiến thức, kỹ năng,
kỹ xảo đối với GV phổ thông và các phương pháp thực hiện. Đó đều là những
cơ sở khoa học của vấn đề bồi dưỡng và quản lý bồi dưỡng GV, trực tiếp liên
quan đến mục tiêu, nội dung bồi dưỡng và phương pháp dạy trong bồi dưỡng.
1.1.2. Ở trong nước.
Thực hiện Nghị quyết số 29 - Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8, khóa
XII, năm 2013 về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo” Trong
những năm qua, nhiều giải pháp nhằm phát triển đội ngũ GV các cấp học, bậc
học đã được nghiên cứu và áp dụng rộng rãi. Đặc biệt từ khi có chủ trương của
Đảng và Nghị quyết của Quốc hội về đổi mới chương trình GDPT thì một số dự
án, cơng trình nghiên cứu khoa học có liên quan đến đội ngũ GV ở các cấp học,
bậc học đã được thực hiện. Những năm gần đây, đã có nhiều bài viết của nhiều

tác giả bàn về vấn đề xây dựng và phát triển đội ngũ GV ở các cấp học, ngành
học. Trong các bài viết đó, các tác giả đã đề cập đến vai trị, vị trí của đội ngũ
nhà giáo, đến yêu cầu về chất lượng đội ngũ trong đổi mới GD. Đồng thời cũng
đưa ra một số giải pháp nhằm phát triển đội ngũ GV đáp ứng yêu cầu đổi mới
GDPT hiện nay. Việc tập trung nâng cao chất lượng đội ngũ GV ở các cấp học,
bậc học trong giai đoạn mới đảm bảo các yêu cầu của đổi mới GD là việc làm
hết sức cần thiết. Quản lý để nâng cao chất lượng đội ngũ GV là một yêu cầu
khách quan, một việc làm phù hợp với xu thế phát triển của đất nước.
Các tác giả Hồ Ngọc Đại, Nguyễn Ngọc Bảo, Hà Thị Đức, Phạm Minh
Hạc, Trần Bá Hoành, Hà Thế Ngữ, Đặng Vũ Hoạt, Thái Duy Tuyên, Đinh
Quang Báo, …đã đưa ra nhiều quan điểm về năng lực và năng lực nghề trong
quá trình đào tạo sư phạm và bồi dưỡng GV.
Phạm Minh Hạc trong cuốn “Tâm lí học” cho rằng, dựa vào chức năng
đặc trưng của người thầy giáo là dạy học và giáo dục để xác định cấu trúc năng
lực dạy học. Trong đó năng lực dạy học bao gồm: Năng lực hiểu HS, tri thức và


tầm hiểu biết của người thầy giáo, năng lực chế biến tài liệu học tập, nắm vững
kĩ thuật dạy học và năng lực ngôn ngữ. [13]
Những nghiên cứu về bồi dưỡng GV cũng đã có nhiều thành tựu. Đầu
những năm 60 của thế kỉ XX, Viện khoa học giáo dục Việt Nam ra đời cùng với
nó là trung tâm nghiên cứu đào tạo, bồi dưỡng và quản lý bồi dưỡng GV. Từ đó
đến nay đã có nhiều cơng trình và nhiều đề tài nghiên cứu về lĩnh vực này như:
“Đào tạo và bồi dưỡng giáo viên” của Lê Trần Lâm, “Về nghiệp vụ sư phạm cho
sinh viên” của Nguyễn Quang Uẩn. Tiêu biểu là cuốn: “Vấn đề giáo viênNhững nghiên cứu lí luận và thực tiễn” của Trần Bá Hồnh (2006) đã dành một
phần lớn nói về cơng tác đào tạo bồi dưỡng GV ở Việt Nam cũng như những
kinh nghiệm nước ngoài về đào tạo, bồi dưỡng GV ở một số nước châu Á, Đơng
Nam Á và ở Anh,…
Ngồi ra cịn có rất nhiều các bài viết được đăng tải trên báo Giáo dục và
thời đại, tạp chí chí Giáo dục, tạp chí Khoa học giáo dục và các hội thảo khoa

học bàn về các vấn đề tổ chức hoạt động bồi dưỡng GV. Những nghiên cứu này
đã giới thiệu những đóng góp to lớn của cơng tác bồi dưỡng GV đáp ứng yêu
cầu đổi mới chương trình GDPT hiện nay.
Một số bài viết tiêu biểu như:
+ Một số giải pháp bồi dưỡng GV đáp ứng yêu cầu đổi mới nền giáo dục
của Nguyễn Đức Vũ. Kỉ yếu Hội thảo kỉ niệm 60 năm ngành sư phạm Việt
Nam. Bộ GD&ĐT - Hà Nội 10/2006. [5]
+ Phát triển năng lực nghề nghiệp của GV phổ thông qua nghiên cứu bài
học - Hội thảo khoa học quốc tế do trường ĐHSP Hà Nội tổ chức 12/2009.[6]
+ Giáo viên - yếu tố quyết định chất lượng học tập của học sinh của tác
giả Nguyễn Thị Kim Dung (Tạp chí Giáo dục số 232, năm 2010). [27]
+ Một số giải pháp nâng cao chất lượng công tác bồi dưỡng đội ngũ
GV THPT miền núi của Nguyễn Tiến Phúc (Tạp chí Giáo dục số 240, năm
2010). [28]


10

+ Luận văn thạc sĩ "Các biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên
của hiệu trưởng trường trung học cơ sở thành phố Hạ Long - tỉnh Quảng Ninh"
của tác giả Nguyễn Thị Nguyệt Quế. [20]
Qua các công trình khoa học đã được cơng bố cho thấy các nghiên cứu về
xây dựng, phát triển đội ngũ GV phổ thơng được triển khai ở nhiều bình diện
khác nhau. Các nghiên cứu tập trung chủ yếu vào vấn đề phát triển và bồi dưỡng
đội ngũ GV ở các cơ sở GD. Tuy vậy, những nghiên cứu trong quản lý BDGV
đáp ứng các yêu cầu theo định hướng của chương trình GDPT mới cịn ít.
1.2. Những khái niệm cơ bản của đề tài.
1.2.1. Quản lý.
Các nhà khoa học trong và ngoài nước đã đưa ra những quan điểm tương
đối đồng nhất về khái niệm quản lý theo cách tiếp cận ở các góc độ kinh tế, xã

hội, giáo dục,... khác nhau.
Theo Frederick Winslow Taylor - Nhà khoa học người Mỹ (1856 1915) “Quản lý là khoa học đồng thời là một nghệ thuật thúc đẩy xã hội phát
triển”. Ông cho rằng: "Quản lý là biết được chính xác điều bạn muốn người
khác làm và sau đó hiểu được rằng họ đã hồn thành cơng việc một cách tốt
nhất và rẻ nhất". [25]
Theo Henry Fayol - Nhà nghiên cứu người Pháp (1841 - 1925): Quản lý
là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động: kế
hoạch hố, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra. Ơng khẳng định "Khi con người lao
động hợp tác thì điều tối quan trọng là họ cần phải xác định rõ cơng việc mà họ
phải hồn thành và các nhiệm vụ của mỗi cá nhân phải là mắt lưới dệt nên mục
tiêu của tổ chức". [29]
Còn H.Koontz (người Mỹ) lại khẳng định: "Quản lý là một hoạt động
thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp những nỗ lực hoạt động mỗi cá nhân nhằm đạt
được các mục đích của nhóm (tổ chức). Mục tiêu của quản lý là hình thành một
mơi trường mà trong đó con người có thể đạt được các mục đích của nhóm với


11

thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất". [21]
Từ các cách tiếp cận khác nhau, các nhà nghiên cứu trong nước cũng có
những khái niệm khác nhau về “quản lý”.
Theo Từ điển tiếng Việt: "Quản lý là trơng coi và giữ gìn theo những yêu
cầu nhất định, quản lý là tổ chức và điều khiển các hoạt động theo yêu cầu nhất
định; Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp những nỗ lực cá
nhân nhằm đạt được các mục đích quản lý, bao hàm việc thiết kế một mơi
trường mà trong đó con người cùng làm việc". [23]
Trên phương diện hoạt động của một tổ chức, Nguyễn Ngọc Quang cho
rằng "Quản lý là tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến
người lao động nói chung là khách thể quản lý, nhằm thực hiện được những

mục tiêu dự kiến". [19]
Trần Khánh Đức khẳng định "Quản lý là hoạt động có ý thức của con
người nhằm phối hợp hành động của một nhóm người, hay một cộng đồng
người để đạt được các mục tiêu đề ra một cách hiệu quả nhất." [10]
Theo Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc thì quản lý là: "Quá trình
đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động (chức năng) kế
hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo, (lãnh đạo) và kiểm tra”. [8]
Theo Đặng Quốc Bảo: Thuật ngữ "Quản lý" (Tiếng Việt gốc Hán) lột tả
được bản chất của hoạt động này trong thực tiễn, nó bao gồm hai q trình tích
hợp vào nhau, gắn kết với nhau. Q trình "Quản" gồm sự coi sóc, giữ gìn, duy
trì hệ ở trạng thái "ổn định"; quá trình "Lý" gồm sự sửa sang, sắp xếp, đổi mới
hệ, đưa hệ vào thế "phát triển". Quản lý là ổn định và phát triển hệ thống. Người
quản lý phải luôn xác định và phối hợp tốt, sao cho trong "Quản" phải có "Lý"
và trong "Lý" phải có "Quản", làm cho trạng thái của hệ thống quản lý luôn
được ở trạng thái "cân bằng động". [7]
Theo Trần Kiểm “Quản lý nhằm phối hợp nỗ lực của nhiều người sao cho
mục tiêu của từng cá nhân biến thành những thành tựu của xã hội”. [16]


12

Theo Đặng Vũ Hoạt và Hà Thế Ngữ cho rằng: “Quản lý là một q
trình có định hướng, q trình có mục tiêu, quản lý một hệ thống là quá trình
tác động đến hệ thống nhằm đạt được những mục tiêu nhất định. Những mục
tiêu này đặc trưng cho trạng thái mới của hệ thống mà người quản lý mới mong
muốn”. [12]
Có thể thấy rằng, khái niệm quản lý được diễn đạt theo nhiều nghĩa khác
nhau tuỳ thuộc vào góc độ nghiên cứu của các ngành khoa học khác nhau. Từ đó
ta có thể hiểu khái niệm quản lí như sau: “Quản lý là q trình tác động có định
hướng phù hợp quy luật khách quan của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý

nhằm khai thác và tận dụng hiệu quả những tiềm năng và cơ hội của đối tượng
quản lý để đạt được mục tiêu quản lý trong một môi trường luôn biến động”
1.2.2. Quản lý nhà nước, quản lý giáo dục.
* Quản lý nhà nước.
Khái niệm quản lý nhà nước chỉ xuất hiện và tồn tại cùng với sự ra đời và
tồn tại của nhà nước.
Theo nghĩa rộng, quản lý nhà nước là hoạt động tổ chức, điều hành của cả
bộ máy nhà nước, là sự tác động, tổ chức của quyền lực nhà nước trên các
phương diện lập pháp, hành pháp và tư pháp. Như vậy, theo cách hiểu này quản
lý nhà nước là hoạt động của cả ba hệ thống cơ quan nhà nước: Lập pháp, hành
pháp, tư pháp.
Quản lý nhà nước có các đặc điểm sau đây:
- Chủ thể quản lý nhà nước là các cơ quan, công chức trong bộ máy nhà
nước được trao quyền lực công gồm: Quyền lập pháp, quyền hành pháp và
quyền tư pháp.
- Đối tượng quản lý nhà nước là tất cả các cá nhân, tổ chức sinh sống và
hoạt động trong phạm vi lãnh thổ quốc gia.
- Quản lý nhà nước có tính tồn diện trên tất cả các lĩnh vực của đời sống
xã hội: Chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phịng, ngoại giao…


13

- Mục tiêu của quản lý nhà nước là phục vụ nhân dân, duy trì sự ổn định
và phát triển bền vững trong xã hội.
Theo nghĩa hẹp, quản lý nhà nước chủ yếu là quá trình tổ chức, điều hành
của hệ thống cơ quan hành chính nhà nước đối với các quá trình xã hội và hành
vi hoạt động của con người theo pháp luật nhằm đạt được những mục tiêu yêu
cầu nhiệm vụ quản lý nhà nước. Đồng thời, các cơ quan nhà nước nói chung cịn
thực hiện các hoạt động có tính chất chấp hành, điều hành, tính chất hành chính

nhà nước nhằm xây dựng tổ chức bộ máy và củng cố chế độ công tác nội bộ của
mình, chẳng hạn ra quyết định thành lập, chia tách, sát nhập các đơn vị tổ chức
thuộc bộ máy của mình; đề bạt, khen thưởng, kỷ luật cán bộ, cơng chức, ban
hành quy chế làm việc nội bộ… Quản lý nhà nước theo nghĩa hẹp còn đồng
nghĩa với khái niệm quản lý hành chính nhà nước với các đặc điểm sau đây:
1. Quản lý hành chính nhà nước là hoạt động mang quyền lực nhà nước.
Quyền lực nhà nước trong quản lý hành chính nhà nước trước hết thể hiện
ở việc các chủ thể có thẩm quyền thể hiện ý chí nhà nước thơng qua phương tiện
nhất định, trong đó phương tiện cơ bản và đặc biệt quan trọng được sử dụng là
văn bản quản lý hành chính nhà nước. Bằng việc ban hành văn bản, chủ thể quản
lý hành chính nhà nước thể hiện ý chí của mình dưới dạng các chủ trương, chính
sách pháp luật nhằm định hướng cho hoạt động xây dựng và áp dụng pháp luật;
dưới dạng quy phạm pháp luật nhằm cụ thể hóa các quy phạm pháp luật của cơ
quan quyền lực nhà nước và của cấp trên thành những quy định chi tiết để có thể
triển khai thực hiện trong thực tiễn; dưới dạng các mệnh lệnh cá biệt nhằm áp
dụng pháp luật vào thực tiễn, trực tiếp thực hiện quyền và nghĩa vụ của các bên
tham gia quan hệ quản lý; dưới những dạng mệnh lệnh chỉ đạo cấp dưới trong
hoạt động, nhằm tổ chức thực hiện pháp luật trong thực tiễn; dưới dạng những
thông tin hướng dẫn đối lập với cấp dưới nhằm đảm bảo sự thống nhất, có hệ
thống của bộ máy hành chính nhà nước.


×