Kế hoạch bài học dạy học
Địa lí 8
Ngày soạn: 21/08/2008
Ngày dạy: 23/08/2008
Tit 1/ Bà I 1 : V TR A Lí, A HìNH
V KHONG SN CHÂU á
I. Mc tiờu bi hc:
Sau bi hc HS cn:
- Hiu rừ c im, v trớ a lý, kớch thc, c im a hỡnh v khoỏng sn
ca Chõu .
- Cng c v phỏt trin k nng c, phõn tớch v so sỏnh cỏc i tng trờn lc
.
II. Cỏc thit b dy hc:
- Bn t nhiờn th gii.
- Bn t nhiờn Chõu .
III. Tin trỡnh bi dy:
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ(không kiểm tra)
3. Bài mới:
Vào bài: GV gii thiu bi (SGK).
Hot ng ca GV v HS
Nội dung chính
HS quan sỏt bn th gii.
? Ch v trớ Chõu . So sỏnh din tớch
Chõu vi cỏc Chõu lc khỏc.
HS hot ng nhúm (4 nhúm): Quan
sỏt H1.1 v tr li 3 cõu hi trong mc
1, sau ú trỡnh by trờn bn t nhiờn
Chõu (7).
1. V trớ a lý v kớch thc ca Chõu
lc (15)
- Din tớch 44,4 triu km
2
(rng nht
th gii)
- Tri di t 77
0
44B 116
0
B
- Tip giỏp Chõu u (dóy Uran) v
Chõu Phi (kờnh Xuy-ờ).
Trờng THCS Cao Thịnh
- 1
- GV: Hồ Xuân Thành
KÕ ho¹ch bµi häc d¹y häc
§Þa lÝ 8
? Từ đó nêu nhận xét về lãnh thổ Châu
Á.
HS hoạt động cá nhân: Dựa vào H1.2
và bản đồ tự nhiên Châu Á lớn
? Chỉ trên bản đồ các dãy núi chính
Hymalaya, Côn luân, Thiên Sơn.
? Các đồng bằng rộng: Trung xibia …
? Các hướng núi chính?
⇒
? Địa hình Châu Á có những đặc
điểm gì?
HS quan sát bản đồ tự nhiên Châu Á.
? Châu Á có những khoáng sản chủ
yếu nào?
? Dầu mỏ, khí đốt có nhiều ở đâu?
- Giáp 3 Đại dương lớn: Bắc Băng
Dương, Thái Bình Dương, Ấn Độ
Dương.
2. Đặc điểm địa hình và khoáng sản
a) Địa hình
Nhiều núi, cao nguyên, sơn nguyên cao
đồ sộ, nhiều đồng bằng rộng nhất thế
giới.
Núi theo 2 hướng chính:
+ Đông – Tây hoặc gần Đông – Tây
+ Bắc – Nam hoặc gần Bắc – Nam
Núi, SN cao tập trung chủ yếu ở trung
tâm.
b) Khoáng sản
Nhiều loại phong phú, trữ lượng lớn:
Dầu mỏ, khí đốt, than, sắt …
IV. Đánh giá
? Nêu đặc điểm về vị trí địa lý, kích thước Châu Á và ý nghĩa của chúng với
khí hậu?
? Nhận xét địa hình Châu Á.
V. Hướng dẫn học bài:
- Làm BT thực hành bản đồ.
- Hướng dẫn học sinh làm bài 3 trang 6 (SGK).
__________________________________
Trêng THCS Cao ThÞnh
- 2
- GV: Hå Xu©n Thµnh
KÕ ho¹ch bµi häc d¹y häc
§Þa lÝ 8
Ngµy so¹n: 28/08/2008
Ngµy d¹y:
30/08/2008
Tiết 2/ Bµi 2 : KHÍ HẬU CHÂU Á
I. Mục tiêu của bài học:
Sau bài học, HS cần
- Hiểu được tính phức tạp, đa dạng của khí hậu Châu Á mà nguyên nhân
chính là do vị trí địa lý, kích thước rộng lớn và địa hình bị chia cắt mạnh của lãnh
thổ.
- Hiểu rõ đặc điểm các kiểu khí hậu chính của Châu Á.
- Củng cố và nâng cao kỹ năng phân tích, vẽ bản đồ, đọc lược đồ
II. Các thiết bị dạy học:
- Bản đồ các đới khí hậu Châu Á.
III. Tiến trình bài dạy
1. æn ®Þng líp
2. Kiểm tra bài cũ
? Vị trí, kích thước lãnh thổ Châu Á có đặc điểm gì?
- Chúng có ý nghĩa gì đối với khoa học.
3. Bài mới
Vµo bµi: - Gv dùa vµo SGK
Hoạt động của GV và HS Nội dung
HS tự nghiên cứu bản đồ 2.1 1. Khí hậu Châu Á phân hoá rất đa
dạng
Trêng THCS Cao ThÞnh
- 3
- GV: Hå Xu©n Thµnh
KÕ ho¹ch bµi häc d¹y häc
§Þa lÝ 8
? Đọc tên các đới khí hậu từ vùng Cực
Bắc → Xích đạo dọc theo kinh tuyến
80
0
Đ.
? Vì sao Châu Á lại có nhiều đới khí
hậu? (do trải dài trên nhiều vĩ độ, từ
Cực Bắc → Xích đạo).
? Ở đới nào có nhiều kiểu khí hậu
nhất? Đọc tên các kiểu khí hậu khi đi
từ duyên hải đến lục địa.
? Nguyên nhân.
HS hoạt động theo 4 nhóm.
? Có mấy kiểu chính? Phân bố? Nêu
đặc điểm từng kiểu?
? Chỉ những khu vực có khí hậu lục
địa.
a) Có nhiều đới khí hậu khác nhau
- Đới khí hậu cực và cận cực.
- Đới khí hậu ôn đới.
- Đới khí hậu cận nhiệt.
- Đới khí hậu nhiệt đới.
- Đới khí hậu xích đạo.
b) Mỗi đới có nhiều kiểu khí hậu (H2.1)
- Do trải từ Cực Bắc → Xích đạo.
- Do lãnh thổ rộng lớn.
- Do địa hình phức tạp.
2. Khí hậu Châu Á: phổ biến là các
kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí
hậu lục địa.
a) Các kiểu khí hậu gió mùa
- Gió mùa ôn đới, cận nhiệt:phía Đông
- Gió mùa nhiệt đới: Nam Á, Đông
Nam Á.
* Đặc điểm: 2 mùa
Mùa đông: lạnh, khô.
Mùa hạ: nóng ẩm, mưa nhiều.
b) Các kiểu khí hậu lục địa
- Phân bố: Nội địa và Tây Nam Á (ôn
đới lục địa, nhiệt đới khô …)
* Đặc điểm:
Mùa đông: Lạnh, khô, mưa ít.
Trêng THCS Cao ThÞnh
- 4
- GV: Hå Xu©n Thµnh
KÕ ho¹ch bµi häc d¹y häc
§Þa lÝ 8
? Nêu đặc điểm chung. Mùa hạ: Nóng, khô, mưa ít
→ bán hoang mạc và hoang mạc.
IV. Đánh giá
Chia nhóm – Làm bài tập 1 SGK.
1. ? Xác định các địa điểm: Y-an-gun, Eri-át, U-lan-ba trên bản đồ.
2. ? Phân tích từng biểu đồ khí hậu.
3. Kết luận về kiểu khí hậu của mỗi địa điểm
IV. Hướng dẫn học bài
- GV hướng dẫn HS vẽ, phân tích biểu đồ khí hậu Thượng Hải.
- Làm BT thực hành (Tập bản đồ)
Trêng THCS Cao ThÞnh
- 5
- GV: Hå Xu©n Thµnh
KÕ ho¹ch bµi häc d¹y häc
§Þa lÝ 8
Ngµy so¹n: 04/09/2008
Ngµy d¹y: 06/09/2008
Tiết 3/ Bµi 3 : SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học, HS cần:
- Nắm được các hệ thống sông lớn, đặc điểm chung về chế độ nước sông, giá
trị kinh tế.
- Hiểu được sự phân hoá đa dạng của các cảnh quan tự nhiên và mối quan hệ
giữa khí hậu với cảnh quan.
- Hiểu được những khó khăn và thuận lợi của điều kiện tự nhiên Châu Á đối
với việc phát triển kinh tế xã hội.
II. Các thiết bị dạy học
- Bản đồ tự nhiên Châu Á.
- Một số tranh ảnh về cảnh quan Châu Á.
III. Tiến trình bài dạy
1. æn ®Þnh líp
2. Kiểm tra bài cũ
? Em hãy chứng minh: Khí hậu Châu Á phân hóa rất đa dạng, nguyên nhân?
? Các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa khác nhau như thế nào?
3. Bài mới
Vµo bµi: - GV dùa vµo SGK
Hoạt động của GV v HSà Nội dung
? Quan sát bản đồ tự nhiên Châu Á:
Nhận xét về mạng lưới sông Châu Á.
1. Đặc điểm sông ngòi
- Khá phát triển, có nhiều hệ thống
sông lớn.
Trêng THCS Cao ThÞnh
- 6
- GV: Hå Xu©n Thµnh
KÕ ho¹ch bµi häc d¹y häc
§Þa lÝ 8
HS hoạt động nhóm (4 nhóm) trả lời:
? Các sông lớn của Bắc Á, Đông Á bắt
nguồn từ khu vực nào, đổ ra Đại dương
nào?
? Sông Mê kông bắt nguồn từ đâu?
? Nhận xét sự phân bố, chế độ nước
của sông Châu Á.
HS hoạt động nhóm:
Nhóm 1: Nhận xét về mật độ, chế độ
nước các sông ở Bắc Á.
Nhóm 2: Nhận xét về mật độ, chế độ
nước các sông ở Đông Nam Á.
Nhóm 3: Nhận xét về mật độ, chế độ
nước các sông ở Trung, Tây Nam Á.
? Nêu giá trị kinh tế của các ht sông
lớn.
HS quan sát H2.1, 3.1
? Trả lời 2 câu hỏi trong bài.
? Nhận xét chung về cảnh quan tự
nhiên ở Châu Á.
? Cảnh quan nguyên sinh ở đây được
sử dụng như thế nào?
HS quan sát 1 số tranh về tự nhiên,
động vật … Châu Á.
? Thiên nhiên Châu Á có những thuận
+ Bắc Á: Sông từ trung tâm → Bắc
Băng Dương (VD sông Lêna).
+ Đông Á: Sông từ trung tâm → Thái
Bình Dương (…).
+ Nam Á: Sông từ trung tâm → Ấn Độ
Dương (…).
=> Sông phân bố không đều, chế độ
nước phức tạp.
- Sông ở Bắc Á: mùa xuân có lũ (do
băng tan).
- Sông ở Đông, Đông Nam, Nam Á:
mật độ dày, sông nhiều nước, lũ về
cuối Hạ → Thu.
- Trung Á, Tây Nam Á: ít sông.
2. Các đới cảnh quan tự nhiên
- Cảnh quan phân hóa đa dạng.
+ Rừng lá kim: rất rộng.
+ Rừng cận nhiệt (Đông) và rừng nhiệt
đới ẩm (Đông Nam): rất giàu.
+ Hoang mạc, bán hoang mạc (trung
tâm Nam Á, Tây Nam Á).
3. Những thuận lợi và khó khăn của
thiên nhiên Châu Á.
- Thuận lợi: Tài nguyên phong phú:
+ Khoáng sản.
Trêng THCS Cao ThÞnh
- 7
- GV: Hå Xu©n Thµnh
KÕ ho¹ch bµi häc d¹y häc
§Þa lÝ 8
lợi và khó khăn gì? + Đất.
+ Khí hậu, nước, thực vật, động vật.
+ Năng lượng.
Hoang mạc mở rộng.
- Khó khăn
Thiên tai.
IV. Củng cố
? Lên bảng, sử dụng bản đồ tự nhiên Châu Á. Mô tả các sông ở khu vực Bắc
Á, Đông Á, Đông Nam Á.
? Vì sao thiên nhiên Châu Á phân hoá phức tạp.
V. Hướng dẫn về nhà
- Học bài, trả lời các câu hỏi SGK.
- Làm tập bản đồ.
- Chuan bi bai thực hành về hoàn lưu gió mùa ở Đông Nam Á.
Trêng THCS Cao ThÞnh
- 8
- GV: Hå Xu©n Thµnh
KÕ ho¹ch bµi häc d¹y häc
§Þa lÝ 8
Ngµy so¹n: 11/09/2008
Ngµy d¹y: 13/09/2008
Tiết 4/ BA × 4 : THỰC HÀNH:
PHÂN TÍCH HOÀN LƯU GIÓ MÙA Ở CHÂU Á
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS cần:
- Hiểu được nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực gió
mùa Châu Á.
- Làm quen với 1loại lược đồ khí hậu mới: Lược đồ phân bố khí áp và gió.
- Cã kỹ năng đọc, phân tích sự thay đổi khí áp và hướng gió trên lược đồ.
II. Các thiết bị dạy học:
- Lược đồ H4.1; 4.2 (SGK) phóng to.
III. Nội dung bài thực hành
- GV nêu mục tiêu, nhiệm vụ của bài thực hành, nêu c¸ch tiến hành.
- HS đọc hiểu 2 lược đồ H4.1 và 4.2 để làm quen.
- HS hoạt động theo 3 nhóm :
+ Xác định các (+) và (
+ Mỗi nhóm xác định hướng gió của 1 khu vực
1. Phân tích hướng gió về mùa đông
(Tháng 1)
2. Mùa hạ (Tháng 7)
- Đông Á: Gió tây bắc thổi từ nội địa
ra biển.
- Đông NÁ: Gió Bắc hoặc đông bắc.
- Nam Á: Gió Đông bắc.
- Đông Á: Gió Đông Nam.
- Đông NÁ: Gió Nam hoặc tây nam.
- Nam Á: Gió Tây nam.
Trêng THCS Cao ThÞnh
- 9
- GV: Hå Xu©n Thµnh
KÕ ho¹ch bµi häc d¹y häc
§Þa lÝ 8
3. Tổng kết
- HS ghi những kiến thức đã biết qua các phân tích ở trên vào vở học theo
mẫu bảng (SGK).
IV. Củng cố
? Vì sao lược đồ phân bố khí áp T1 và T7 lại khác nhau.
Ngµy so¹n: 18/09/2008
Ngµy d¹y: 20/09/2008
Tiết 5/ Bµi 5 : ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ – XÃ HỘI CHÂU Á
I. Mục tiêu:
Sau bài học HS biết
- So sánh số liệu để nhận xét sự gia tăng dân số các châu lục, thấy được Châu
Á có số dân đông nhất so với các châu lục khác, mức độ tăng dân số Châu Á đạt
mức trung bình của Thế giới.
- Quan sát ảnh và lược đồ, nhận xét sự đa dạng của các chủng tộc cùng chung
sống trên lãnh thổ Châu Á.
- Tên các tồn gió lớn, sơ lược về sự ra đời của những tồn giáo này.
II. Đồ dùng:
-Bản đồ dân cư Châu Á.
III. Tiến trình bài dạy
1.æn ®Þnh líp
2. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra).
3. Bài mới
Vµo bµi: - GV dùa vµo SGK
Hoạt động của GV và HS Nội dung
HS quan sát bảng 5.1.
? NX số dân và tỷ lệ gia tăng dân số tự
nhiên của Châu Á so với các châu lục
khác.
1. Một châu lục đông dân nhất thế
giới
- Châu Á: 3,7 tỷ - đông nhất thế giới.
- Tỷ lệ gia tăng: 1,3% (mức trung bình)
Trêng THCS Cao ThÞnh
- 10
- GV: Hå Xu©n Thµnh
KÕ ho¹ch bµi häc d¹y häc
§Þa lÝ 8
HS quan sát bản đồ dân cư Châu Á vµ
H5.1.
? Dân cư Châu Á thuộc những chủng
tộc nào? Mỗi chủng tộc sống chủ yếu ở
những khu vực nào?
? So sánh với thành phần chủng tộc ở
Châu Âu.
HS đọc SGK.
? Nêu sự hiểu biết của em về các tôn
giáo.
GV nêu mặt tích cực, tiêu cực của tôn
giáo.
HS quan sát H5.2
? Nhận xét nơi làm lễ của 1 số tôn
giáo.
GV cho HS biết thêm:
- Ấn Độ Giáo thờ thần Brama (thần
sáng tạo), Siva (thần phá hoại), Vi-snu
(thần bảo vệ). Ngoài ra còn thờ thần
bò, thần khỉ.
- Phật Giáo thờ phật Thích Ca, Phật A
di đà.
- Hồi giáo thờ thánh Ala.
- Kitô giáo thờ Chúa Giêsu.
2. Dân cư thuộc nhiều chủng tộc
- Chủ yếu thuộc các chủng tộc
Môngôlôit, Ơrôpêôít, 1 số ít thuộc
chủng tộc Ôxtalôít
- Người lai
3. Nơi ra đời của các tôn giáo lớn
- Ấn Độ Giáo, Phật Giáo đều ra đời ở
Ấn Độ.
- Kitô giáo: Tại Pa-le-xtin.
- Hồi giáo: Tại Ảrập xêút.
IV. Củng cố
? So sánh tỷ lệ gia tăng dân số trong 50 năm của Châu Á với Châu Âu, Châu
Phi và Thế giới.
V. Hướng dẫn về nhà
- GV hướng dẫn học sinh vẽ biểu đồ (BT2).
- BT3: Kẻ bảng trình bày địa điểm, thời điểm ra đời của 4 tôn giáo lớn ở
Châu Á.
Trêng THCS Cao ThÞnh
- 11
- GV: Hå Xu©n Thµnh
KÕ ho¹ch bµi häc d¹y häc
§Þa lÝ 8
__________________________________
Ngµy so¹n: 25/09/2008
Ngµy d¹y: 27/09/2008
Tiết 6/ Bµi 6 : THỰC HÀNH
ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC
THÀNH PHỐ LỚN Ở CHÂU ÂU
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết
- Quan sát, nhận xét lược đồ, bản độ Châu Á để nhận biết đặc điểm phân bố
dân cư, nơi đông dân (ven biển Nam Á, Đông Nam Á, Đông Á), nơi thưa dân (Bắc
Á, Trung Á, Bán đảo Arập) và nhận biết vị trí của các thành phố lớn của Châu Á
(Ven biển, Nam Á, Đông Nam Á, Đông Á).
- Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư (Khí hậu, nước, địa hình)
- Vẽ được biểu đồ và nhận xét sự gia tăng dân số đô thị Châu Á.
- Trình bày lại kết quả làm việc.
II. Chuẩn bị
- Bản đồ hành chính Châu Á.
- HS: bộ màu sáp, lược đồ trống (tập bản đồ).
III. Nội dung thực hành
1. æn ®Þnh líp
2. Kiểm tra bài cũ
? Dân cư Châu Á thuộc những chủng tộc nào? Phân bố chủ yếu ở đâu?
3. Thực hành
- HS hoạt động theo nhóm: 2 bàn/nhóm, thực hiện các nội dung theo lệnh.
Trêng THCS Cao ThÞnh
- 12
- GV: Hå Xu©n Thµnh
KÕ ho¹ch bµi häc d¹y häc
§Þa lÝ 8
1 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét.
- GV chuẩn xác kiến thức.
1. Phân bố dân cư Châu Á
+ < 1 người/km
2
: Bắc nước Nga, Tây Trung Quốc, Ả rập.
+ 1 – 50 người/ km
2
: Nam nước Nga, Mông Cổ, Iran.
+ 51 – 100 người/km
2
: Đông Trung Quốc …
+ >100 người/km
2
: Nhật, Đông Trung Quốc, Việt Nam, Ấn Độ …
- Nguyên nhân của sự phân bố dân cư không đồng đều:
+ Khí hậu: Nhiệt đới, ôn hoà thuận lợi cho mọi hoạt động của con người.
+ Địa hình: Vùng đồng bằng trung du: thuận lợi cho việc sản xuất nông
nghiệp – đăc biệt là lúa nước.
(Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á: Có các đồng bằng châu thổ → dân cư đông)
+ Nguồn nước: Tại các lưu vực sông → đông dân cư.
+ Các thành phố lớn: Ngoài các yếu tố trên còn phụ thuộc vào vị trí thuận lợi
cho giao lưu.
2. Các thành phố lớn ở Châu Á
- GV hướng dẫn HS quan sát H6.1 (SGK) + bản đồ tự nhiên Châu Á. Giao
nhiệm vụ cho các nhóm. Điền tên các thành phố lớn vào bản đồ cá nhân.
- GV nhận xét buổi thực hành.
IV. Hướng dẫn về nhà: Ôn tập
V. KiÓm tra 15 phót
ĐỀ KIỂM TRA 15’
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1: Khoanh tròn những ý em cho là đúng
a) Đặc điểm của khí hậu gió mùa là:
A. Mùa đông khô và lạnh.
B. Mùa hạ khô và nóng.
C. Mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều.
b) Khu vực ít sông ngòi của Châu Á là:
A. Nam Á và Đông Nam Á. C. Bắc Á.
Trêng THCS Cao ThÞnh
- 13
- GV: Hå Xu©n Thµnh
KÕ ho¹ch bµi häc d¹y häc
§Þa lÝ 8
B. Tây Nam Á và Trung Á. D. Đông Á.
Câu 2: Chọn từ thích hợp điền vào trỗ chống (…)
Châu Á là châu lục … nhất thế giới, kéo dài từ vùng …. đến vùng ….
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1: Dân cư Châu Á thuộc những chủng tộc nào? Mỗi chủng tộc phân bố chủ yếu
ở những khu vực nào?
Câu 2: Vì sao khu vực khí hậu gió mùa lại có mật độ dân số cao?
ĐÁP ÁN
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1: a) Đáp án đúng là A và C (1,5 điểm)
b) Đáp án đúng là B (1 điểm)
Câu 2: 3 từ lần lượt là: Rộng, cực Bắc, xích đạo (mỗi đáp án đúng cho 0,5 điểm)
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1 (4 điểm): Dân cư Châu Á chủ yếu thuộc các chủng tộc:
Môngôlôít, phân bố chủ yếu ở Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á (1, 5 điểm).
Ơrôpêôít, phân bố chủ yếu ở Trung Á, Tây Nam Á, Nam Á (1,5 điểm)
Số ít thuộc Ôxtralôít, sống rải rác ở Nam Á, Đông Nam Á (0,5 điểm)
Có người lai rải rác (0.5 điểm)
Câu 2 (2 điểm): Khu vực gió mùa đông dân cư vì:
Những khu vực đó có nhiều đồng bằng rộng (1 điểm).
Gần biển, khí hậu nóng ẩm mưa nhiều thuận lợi cho đời sống và sản xuất nông
nghiệp (1 điểm
__________________________________
Trêng THCS Cao ThÞnh
- 14
- GV: Hå Xu©n Thµnh
KÕ ho¹ch bµi häc d¹y häc
§Þa lÝ 8
Ngµy so¹n: 02/10/2008
Ngµy d¹y: 04/10 /2008
Tiết 7/ Bµ I ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
Sau ôn tập, HS cần:
- Nắm vững các kiến thức cơ bản: Vị trí địa lý, địa hình, khí hậu, cảnh quan
cũng như đặc điểm dân cư – xã hội Châu Á.
- Hiểu được các thành phần tự nhiên có mối quan hệ mật thiết với nhau như
thế nào, ảnh hưởng lẫn nhau.
- Có kỹ năng xác định vị trí, phân tích các đặc điểm tự nhiên trong mối quan
hệ lẫn nhau.
II. Nội dung ôn tập:
Treo bản đồ tự nhiên Châu Á.
- GV cho HS hoạt động nhóm, trả lời các câu hỏi sau:
1. Xác định trên bản đồ vị trí địa lý của Châu Á.
2. Nêu đặc điểm địa hình Châu Á.
3. Vì sao khí hậu Châu Á phân hóa đa dạng.
4. So sánh đặc điểm, sự phân bố của các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí
hậu lục địa.
5. Đặc điểm dân cư Châu Á? (Số dân, chủng tộc, tỷ lệ gia tăng, phân bố).
- GV cho lần lượt các nhóm trả lời câu hỏi, các nhóm khác nhận xét
Trêng THCS Cao ThÞnh
- 15
- GV: Hå Xu©n Thµnh
KÕ ho¹ch bµi häc d¹y häc
§Þa lÝ 8
=> - GV Chuẩn xác kiến thức.
III. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập theo nội dung trên.
- Giờ sau: Làm bài kiểm tra viết 1 tiết.
__________________________________
Ngµy so¹n: 09/09/2008
Ngµy d¹y: 11/09/2008
Tiết 8/ B µ I KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT
I. Trắc nghiệm (5 điểm)
Câu 1: Đánh dấu x vào ý em cho là đúng nhất.
a) Khu vực tập trung nhiều dầu mỏ, khí đốt của Châu Á là:
A. Đông và Bắc Á
B. Đông Nam Á
C. Nam Á
D. Tây Nam Á
E. Trung Á
b) Châu Á có khí hậu đa dạng vì:
A. Lãnh thổ rộng lớn
B. Địa hình đa dạng
C. Núi non hiểm trở
D. Cả A và B
E. Cả A, B, C
Câu 2: Nối cột A với cột B thể hiện nơi các sông lớn chảy qua.
A B
1. Sông Ô-Bi
2. Sông Hoàng Hà
a. Đồng bằng Nam Bộ
b. Đồng bằng Tây Xi-bia
Trêng THCS Cao ThÞnh
- 16
- GV: Hå Xu©n Thµnh
KÕ ho¹ch bµi häc d¹y häc
§Þa lÝ 8
3. Sông Mê kông
4. Sông Ấn
c. Đồng bằng Hoa Bắc
d. Đồng bằng Ấn Hằng
II. Phần tự luận (5 điểm)
Câu 1: So sánh đặc điểm, sự phân bố của các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí
hậu lục địa.
Câu 2: Các thành phố lớn cùa Châu Á thường tập trung ở khu vực nào, tại sao?
ĐÁP ÁN
I. Phần trắc nghiệm (5 điểm)
Câu 1 (3 điểm)
a) D (1,5 điểm)
b) E (1,5 điểm)
Câu 2 (2 điểm)
1 – b
2 – c
3 – a
4 – d (mỗi câu đúng được 0,5 điểm).
II. Phần tự luận (5 điểm)
Câu 1 (3 điểm)
Mùa đông
a) So sánh đặc điểm
(1 điểm) Mùa hạ
Mùa đông: Lạnh, khô, ít mưa
- Các kiểu khí hậu gió mùa
(1 điểm) Mùa hạ: Nóng, khô, nhiều mưa.
Mùa đông: Lạnh, khô, ít mưa.
- Các kiểu khí hậu lục địa
(1 điểm) Mùa hạ: Nóng, khô, ít mưa.
Trêng THCS Cao ThÞnh
- 17
- GV: Hå Xu©n Thµnh
KÕ ho¹ch bµi häc d¹y häc
§Þa lÝ 8
b) Phân bố
Các kiểu khí hậu gió mùa: Đông Nam, Đông Nam Á. 0,5 điểm).
Các kiểu khí hậu lục địa: Trung, Tây, Tây Nam Á (0,5 điểm)
Câu 2 (2 điểm):
- Các thành phố lớn phân bố ở Đông, Nam, Đông Nam (1 điểm).
Điạ hình: Đồng bằng.
Giải thích Khí hậu: Gió mùa → Thuận lợi.
Ở ven biển → Thuận lợi cho giao _________
Ngµy so¹n: 23/8//2008
Ngµy d¹y: 25/8/2008
Tiết 9/ BµI 7: ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CÁC
NƯỚC CHÂU Á
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS cần:
- Sơ bộ hiểu quá trình phát triển của các nước Châu Á.
- Hiểu được đăc điểm phát triển KT – XH các nước Châu Á hiện nay.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích các bảng số liệu.
II. Chuẩn bị
- Bản đồ tự nhiên Châu Á.
- Các bảng số liệu thống kê 1 số chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội Châu Á.
III. Tiến trình bài dạy
1. æn ®Þnh líp
2.Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra).
3. Bài mới
Vµo bµi: - GV dùa vµo SGK
Trêng THCS Cao ThÞnh
- 18
- GV: Hå Xu©n Thµnh
KÕ ho¹ch bµi häc d¹y häc
§Þa lÝ 8
Hoạt động của GV và HS Nội dung
HS đọc mục 1a.
? Dựa vào bảng 7.1 nêu các mặt hành
xuất khẩu chủ yếu.
HS đọc 1b.
? Tại sao thời kỳ này Châu Á lại chậm
phát triển.
GV nói thêm về cuộc cải cách Minh
Trị Thiên Hoàng (SGV).
HS đọc SGK, bảng 7.2
- Thảo luận nhóm
? 2 câu hỏi trong bài.
HS hoạt động cá nhân
? Nêu đặc điểm phát triển kinh tế - xã
hội.
GV phân tích các ý (SGK).
1. Vài nét về lịch sử phát triển cá nước
Châu Á
- Thời Cổ đại và Trung đại Châu Á đã
có trình độ phát triển sớm: Trung
Quốc, Ấn Độ, Đông Nam Á, Tây Nam
Á …
- Từ thế kỷ XVI → XIX: Phát triển
chậm (dưới chế độ thực dân phong
kiến).
- Cuộc cải cách Minh Trị (Nhật, cuối
thế kỷ XIX), nền kinh tế của Nhật phát
triển nhanh chóng.
2. Đặc điểm phát triển kinh tế xã hội
của các nước và lãnh thổ Châu Á hiện
nay
- Trình độ phát triển không đều.
- Các nước có thu nhập:
- Các nước có cao: Nhật, Cô oét …
Trên:
- Các nước có trung bình
Dưới
- Các nước có thấp:
- 1 số nước nông – công nghiệp nhưng
lại có công nghiệp phát triển cao
(Trung Quốc, Ấn Độ …)
=> Số các quốc gia có thu nhập thấp
chiếm tỷ lệ cao.
IV. Củng cố:
Trêng THCS Cao ThÞnh
- 19
- GV: Hå Xu©n Thµnh
KÕ ho¹ch bµi häc d¹y häc
§Þa lÝ 8
? Tại sao Nhật Bản trở thành nước phát triển sớm nhất Châu Á.
V. Hướng dẫn về nhà:
- GV hướng dẫn HS vẽ bản đồ (bt2).
- Phân tích H7.1.
__________________________________
Ngµy so¹n: 23/8//2008
Ngµy d¹y: 25/8/2008
Tiết 10/ B µ I 8 : TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN
KINH TẾ XÃ HỘI Ở CHÂU Á
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS cần:
- Hiểu rõ tình hình phát triển kinh tế ở các nước và vùng lãnh thổ Châu Á.
- Thấy rõ xu hướng hiện nay là: Ưu tiên phát triển công nghiệp, dịch vụ và
nâng cao đời sống.
II. Chuẩn bị
- Bản đồ kinh tế Châu Á
III. Tiến trình bài dạy
1. æn ®Þnh líp
2. Kiểm tra bài cũ
? Vì sao Nhật lại trở thành nước phát triển sớm nhất ở Châu Á
Trêng THCS Cao ThÞnh
- 20
- GV: Hå Xu©n Thµnh
KÕ ho¹ch bµi häc d¹y häc
§Þa lÝ 8
? Nêu đặc điểm phát triển kinh tế ở Châu Á
3.Bài mới
Vµo bµi: - GV dùa vµo SGK
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Học sinh hoạt động nhóm, trả lời 2 câu
hỏi (H8.1)
? Những nước nào xuất khẩu lúa gạo
nhiều (Thái Lan, Việt nam…)
? Đặc điểm phân bổ chăn nuôi
? Đặc điểm sản xuất công nghiệp Châu
Á
Học sinh HĐ nhóm trả lời 2 câi hỏi
mục 2
? Những nước có ngành luyện kim, cơ
khí phát triển?
? Sản xuất hàng tiêu dùng
? Em hãy nêu các hoạt động dịch vụ
Quan sát bảng 7.2
? Tỷ trọng dịch vụ trong GDP của
Nhật, Hàn là bao nhiêu?
? So sánh với GDP theo đầu người
1. Nông nghiệp
* Trồng trọt
- Lúa gạo: Đông, Nam, Đông Nam Á.
- Lúa mì, ngô: Tây Nam Á, Trung Á.
* Chăn nuôi:
- Trâu, bò, lợn, gà (Ẩm ướt).
- Bò, ngựa, dê, cừu (Khô hạn).
- Tuần lộc (Bắc Á).
2. Công nghiệp
- Đa dạng, phát triển chưa đều.
- Khai khoáng: Than, dầu (Trung Quốc,
Ấn Độ, Cô Oét, Ả rập…).
- Luyện kim, cơ khí (Nhật, Trung
Quốc, Hàn Quốc).
- Sản xuất hàng tiêu dùng.
3. Dịch vụ
- Nhật Bản, Singapo, Hàn Quốc có
trình độ phát triển dịch vụ cao (Thương
mại, giao thông vận tải, viễn thông…)
Trêng THCS Cao ThÞnh
- 21
- GV: Hå Xu©n Thµnh
KÕ ho¹ch bµi häc d¹y häc
§Þa lÝ 8
IV. Củng cố
? Các câu hỏi trắc nghiệm (vở bài tập) - tập bản đồ.
? Vì sao các nước ở Tây Nam Á có thu nhập cao.
V. H ướng dẫn về nhà
- Giáo viên hướng dẫn HS làm BT3 (SGK).
- Trả lời câu hỏi tập bản đồ.
______________________________________
Ngµy so¹n:
23/8//2008
Ngµy d¹y:
25/8/2008
Tiết 11/ B µ I 9 : KHU VỰC TÂY NAM Á
I. Mục tiêu:
Sau bài học học sinh cần:
- Xác định được vị trí của khu vực và các quốc gia trong k/ v trên bán đảo.
- Hiểu được đặc điểm tự nhiên của khu vực: Địa hình (chủ yếu là núi và cao
nguyên), khí hậu nhiệt đới khô và có nguồn tài nguyên dầu mỏ và khí đốt lớn nhất
Thế giới.
- Hiểu được đặc điểm kinh tế của khu vực: Trước đây chủ yếu là nông
nghiệp, ngày nay có công nghiệp và thương mại phát triển, nhất là công nghiệp khai
thác, chế biến dầu khí.
- Hiểu được vị trí chiến lược của khu vực Tây Nam Á.
II. Chuẩn bị:
- Bản đồ tự nhiên Châu Á, bản đồ các nước Châu Á.
Trêng THCS Cao ThÞnh
- 22
- GV: Hå Xu©n Thµnh
KÕ ho¹ch bµi häc d¹y häc
§Þa lÝ 8
III. Tiến trình bài giảng
1. æn ®Þnh líp
2. Kiểm tr bài cũ
? Dựa vào nguồn tài nguyên nào mà một số nước Tây Nam Á (Cô oét,
Ảrậpxê út …) có thu nhập cao?
? Nêu những thành tựu nổi bật về nông nghiệp của các nước Châu Á
3. Bài mới:
Vµo bµi: GV dùa vµo SGK
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Giáo viên vạch khu vực Tây Nam Á
trên bản đồ tự nhiên Châu Á
HS quan sát hình 9.1 + Bản đồ (Hoạt
động nhóm)
? Tây Nam Á tiếp giáp với các vịnh,
biển, khu vực, Châu lục nào?
? Nằm trong khoảng vĩ độ?
? Em có nhận xét già về vị trí đó
GV: Tây Nam Á án ngữ con đường
biển ngắn nhất từ Biển Đen đến Địa
Trung Hải, Từ Châu Âu đến Châu Á
qua kênh đào Xuy – ê
? Quan sát H9.1: Nêu các miền địa
hình từ Đông Bắc → Tây Nam, nhận
xét?
? Chỉ trên bản đồ các dãy núi và cao
nguyên cao?
? Tây Nam Á có những đới khí hậu
nào?
? Tây Nam Á có những tài nguyên
quan trọng nào?
1. Vị trí địa lý
- Giáp vịnh Péc – xích, biển Ả rập, biển
Đỏ, Địa Trung Hải, biển Đen, Caxpi và
khu vực Nam Á, Trung Á
- Từ 12
0
Bắc đến 42
0
Bắc (Nhiệt đới và
cận nhiệt)
- Nằm trên đường giao thông quốc tế
và giữa 3 châu lục (Á, Âu, Phi)
2. Đặc điểm tự nhiên
- Địa hình: Nhiều núi và cao nguyên
(Cao nguyên Iran, Ả rập…), ít đồng
bằng (Đồng bằng lưỡng hà), ít sông
- Khí hậu: Nhiệt đới, khô dẫn đến có
nhiều hoang mạc
- Tài nguyên: Trữ lượng dầu mỏ, khí
đốt lớn nhất thế giới
Trêng THCS Cao ThÞnh
- 23
- GV: Hå Xu©n Thµnh
KÕ ho¹ch bµi häc d¹y häc
§Þa lÝ 8
HS đọc tranh H9.2
HS quan sát hình 9.3
? Tây Nam Á có những quốc gia nào?
Đặc điểm dân cư?
Giáo viên nói thêm về đạo hồi? Đặc
điểm kinh tế của Tây Nam Á.
HS quan sát H9.4
? Dầu từ Tây Nam Á đựoc xuất đi
những nước đâu.
? Vì sao Tây Nam Á thường có những
cuộc chiến tranh?
3. Đặc điểm dân cư – KT – XH – CT
- Hầu hết là người Ả rập, theo đạo hồi
(Trừ I –Xa-ren)
- Trước: Chủ yếu là nông nghiệp
- Nay: Phát triển công nghiệp, dịch vụ
(Nhất là khai thác chế biến dầu mỏ)
- Chính trị: Là khu vực luôn bất ổn
IV. Củng cố:
- Vì sao Tây Nam Á nằm sát biển lại có khí hậu khô hạn (Do khối khí lục địa nóng
khô).
- Vì sao Tây Nam Á là miếng mồi ngon của các Đế quốc.
V. Hướng dẫn về nhà
- Trả lời câu hỏi SGK, tập bản đồ.
- Tìm hiểu về khu________________________
Trêng THCS Cao ThÞnh
- 24
- GV: Hå Xu©n Thµnh
KÕ ho¹ch bµi häc d¹y häc
§Þa lÝ 8
Ngµy so¹n: 23/8//2008
Ngµy d¹y: 25/8/2008
Tiết 12/ B µ I 10 : ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC NAM Á
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS cần:
- Nhận biết được 3 miền địa hình của khu vực: Miền núi phía bắc, sơn
nguyên phía nam và đồng bằng ở giữa. Xác định đựơc vị trí của các nước trong khu
vực
- Giải thích đựơc khu vực Nam Á có khí hậu nhiệt đới điển hình
- Thấy đựơc ảnh hưởng của địa hình đối với khí hậu
II. Các thiết bị dạy học:
- Bản đồ tự nhiên Châu Á
III. Tiến trình bài dạy:
1. æn ®Þnh líp
Trêng THCS Cao ThÞnh
- 25
- GV: Hå Xu©n Thµnh