Tải bản đầy đủ (.doc) (132 trang)

Luận văn thạc sỹ - Biện pháp quản lý hoạt động thực tập sư phạm của sinh viên cao đẳng chính quy Trường Cao đẳng Tuyên Quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 132 trang )

LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời chân thành cảm ơn đến PGS.TS Hà Thế Truyền đã tận
tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt quá trình nghiên cứu thực hiện và
hoàn thành luận văn này.
Đồng thời, em xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô lãnh đạo Học viện
Quản lý giáo dục, Trung tâm Đào tạo Sau đại học-Bồi dưỡng nhà giáo và cán
bộ quản lý; các Phó giáo sư, Tiến sỹ đã truyền đạt những tri thức quý báu và
tạo điều kiện giúp đỡ em cùng tập thể học viên K6-QLGD trong suốt quá
trình học tập đã qua.
Xin được gửi lời cảm ơn tới Sở giáo dục và Đào tạo Tuyên Quang,
trường Cao đẳng Tuyên Quang (Đại học Tân Trào mới thành lập), các đồng
nghiệp, gia đình và bạn bè đã luôn tạo điều kiện, động viên, khích lệ, giúp đỡ
và hỗ trợ vật chất, tinh thần và các điều kiện giúp tôi hoàn thành chương
trình khoá học và nghiên cứu thành công đề tài luận văn này.
Dù đã rất cố gắng nhưng luận văn chắc chắn không tránh khỏi những
hạn chế, thiếu sót. Tác giả kính mong được nhận được những ý kiến đóng
góp của các thầy cô và các bạn đồng nghiệp, đặc biệt là các Thầy Cô trong
Hội đồng bảo vệ luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn !
Hà Nội, tháng 11 năm 2013
Tác giả

Dương Quỳnh Hoa


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu,
kết quả trình bày trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố
trong bất kỳ công trình luận văn nào trước đây.

Tác giả luận văn




DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN

Viết tắt
TTSP
CBQL
GVHD
CSVC
NVSP
CĐTQ
THSP

Đọc là
Thực tâp sư phạm
Cán bộ quản lý
Giáo viên hướng dẫn
Cơ sở vật chất
Nghiệp vụ sư phạm
Cao đẳng Tuyên Quang
Thực hành sư phạm


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU..................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài...............................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu.........................................................................................3
3. Nhiệm vụ nghiên cứu........................................................................................3
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu...................................................................3
5. Giới hạn phạm vi nghiên cứu đề tài...................................................................4

6. Giả thuyết khoa học...........................................................................................4
7. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................5
8. Cấu trúc của luận văn........................................................................................5
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THỰC TẬP
SƯ PHẠM CHO SINH VIÊN TRƯỜNG CAO ĐẲNG........................................6
1.1. Tổng quan lịch sử nghiên cứu vấn đề.............................................................6
1.1.1. Nghiên cứu về thực tập sư phạm.............................................................6
1.1.2. Nghiên cứu về quản lý hoạt động thực tập sư phạm................................9
1.2. Quản lý và quản lý đào tạo..........................................................................10
1.2.1. Quản lý..................................................................................................10
1.2.2. Quản lý đào tạo.....................................................................................16
1.3. Chuẩn nghề nghiệp của người giáo viên.......................................................17
1.3.1. Khái niệm về chuẩn nghề nghiệp của người giáo viên..........................17
1.3.2. Các lĩnh vực dáp ứng chuẩn chuẩn nghề nghiệp của người giáo viên
........................................................................................................................ 18
1.4. Hoạt động thực tập sư phạm của sinh viên...................................................20
1.4.1. Khái niệm thực tập và hoạt động thực tập sư phạm của sinh viên.........20
1.4.2. Đặc điểm lao động sư phạm của người giáo viên..................................21
1.4.3. Vai trò của thực tập sư phạm trong quá trình đào tạo giáo viên.............22
1.4.4. Nội dung thực tập sư phạm của sinh viên trường Cao đẳng..................23
1.5. Quản lý hoạt động thực tập sư phạm của sinh viên trường cao đẳng............28
1.5.1. Khái niệm quản lý hoạt động thực tập sư phạm của sinh viên trường
cao đẳng..........................................................................................................28
1.5.2. Nội dung quản lý thực tập sư phạm.......................................................28


1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động thực tập sư phạm của sinh
viên ở Trường Cao đẳng......................................................................................33
1.6.1. Các yếu tố chủ quan..............................................................................33
1.6.2. Các yếu tố khách quan..........................................................................35

Chương 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THỰC TẬP SƯ PHẠM VÀ
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THỰC TẬP SƯ PHẠM CỦA SINH VIÊN CAO
ĐẲNG CHÍNH QUY TRƯỜNG CAO ĐẲNG TUYÊN QUANG.....................38
2.1. Tổ chức nghiên cứu thực trạng hoạt động thực tập sư phạm và quản lý
hoạt động thực tập sư phạm cho sinh viên...........................................................38
2.1.1. Mục đích nghiên cứu.............................................................................38
2.1.2. Nội dung nghiên cứu.............................................................................38
2.1.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................38
2.1.4. Địa bàn và khách thể khảo sát...............................................................39
2.2. Thực trạng hoạt động thực tập sư phạm của sinh viên cao đẳng chính
quy Trường Cao đẳng Tuyên Quang...................................................................40
2.2.1. Nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về tầm quan trọng của
hoạt động thực tập sư phạm............................................................................40
2.2.2. Nhận thức của giáo viên hướng dẫn, Ban giám hiệu trường THCS
và sinh viên về mức độ thực hiện hoạt động thực tập sư phạm cho sinh
viên cao đẳng chính quy..................................................................................44
2.2.3. Đánh giá của giáo viên hướng dẫn, Ban giám hiệu trường THCS và
sinh viên về mức độ thực hiện quy trình hoạt động thực tập sư phạm của
sinh viên cao đẳng chính quy..........................................................................47
2.2.4. Nhận thức về thuận lợi và khó khăn trong thực hiện hoạt động thực
tập sư phạm cho sinh viên cao đẳng chính quy...............................................51
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động thực tập sư phạm cho sinh viên cao đẳng
chính quy trường Cao dẳng Tuyên Quang...........................................................53
2.3.1. Thực trạng quản lý nâng cao nhận thức về vai trò hoạt động TTSP
trong quá trình đào tạo sinh viên cao đẳng chính quy....................................53
2.3.2. Thực trạng quản lý xây dựng kế hoạch hoạt động thực tập sư phạm
........................................................................................................................ 55


2.3.3. Thực trạng quản lý quy trình tổ chức hoạt động thực tập sư phạm........57

2.4.4. Thực trạng quản lý việc kiểm tra, đánh giá hoạt động TTSP................59
2.3.5. Thực trạng quản lý các điều kiện đảm bảo cho hoạt động thực tập sư
phạm...............................................................................................................61
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2......................................................................................63
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THỰC TẬP SƯ PHẠM
CHO SINH VIÊN CAO ĐẲNG CHÍNH QUY TRƯỜNG CAO ĐẲNG
TUYÊN QUANG...................................................................................................64
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp................................................................64
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo mục tiêu giáo dục.................................................64
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống đồng bộ..........................................65
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả........................................................66
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn........................................................67
3.2. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động thực tập sư phạm cho sinh viên
cao đẳng chính quy trường Cao đẳng Tuyên Quang............................................67
3.2.1. Tăng cường nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giảng viên,
sinh viên và giáo viên ở cơ sở thực tập về sự tất yếu phải nâng cao chất
lượng hoạt động thực tập sư phạm của sinh viên............................................67
3.2.2. Lập kế hoạch và chỉ đạo thực tập sư phạm đúng quy trình khoa học
........................................................................................................................ 69
3.2.3. Đổi mới cách thức quản lý hoạt động thực tập sư phạm từ phòng
ban quản lý đến khoa đào tạo và tổ chuyên môn.............................................70
3.2.4. Tổ chức rèn kỹ năng thực hành thường xuyên cho sinh viên cao
đẳng chính quy................................................................................................74
3.2.5. Cụ thể hóa cách vận dụng các văn bản pháp quy về quản lý hoạt
động thực tập sư phạm....................................................................................79
3.2.6. Tổ chức phối hợp chặt chẽ giữa trường Cao đẳng Tuyên Quang với
Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố và các trường Trung học
cơ sở nơi có sinh viên thực tập........................................................................81
3.2.7. Xây dựng trường thực hành với đầy đủ trang thiết bị phục vụ thực
tập sư phạm cho sinh viên cao đẳng chính quy...............................................82



3.3. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp quản lý hoạt
động thực tập sư phạm cho sinh viên cao đẳng chính quy trường Cao đẳng
Tuyên Quang.......................................................................................................84
3.3.1. Các bước khảo nghiệm..........................................................................84
3.3.2. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết, tính khả thi về các biện pháp
quản lý hoạt động thực tập sư phạm................................................................87
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3......................................................................................92
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ........................................................................94
1. Kết luận...........................................................................................................94
2. Khuyến nghị....................................................................................................95
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................97


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Các mức độ nhận thức về tầm quan trọng của hoạt động thực
tập sư phạm.....................................................................................................40
Bảng 2.2: Nhận thức của CBQL và GV về vai trò của TTSP trong việc
hình thành nhân cách người giáo viên Trung học cơ sở..................................42
Bảng 2.3: Nhận thức của GVHD, Ban giám hiệu trường THCS và sinh
viên về mức độ thực hiện hoạt động TTSP cho sinh viên cao đẳng chính
quy...................................................................................................................45
Bảng 2.4. Mức độ thực hiện theo quy trình hoạt động TTSP của sinh viên
cao đẳng chính quy..........................................................................................48
Bảng 2.5: Thuận lợi trong thực hiện hoạt động TTSP cho sinh viên cao
đẳng chính quy................................................................................................51
Bảng 2.6: Khó khăn thực hiện trong hoạt động TTSP cho sinh viên cao
đẳng chính quy................................................................................................52
Bảng 2.7: Thực trạng quản lý nâng cao nhận thức về vai trò hoạt động

TTSP trong quá trình đào tạo sinh viên cao đẳng chính quy...........................53
Bảng 2.8: Mức độ thực trạng quản lý xây dựng kế hoạch hoạt động thực
tập sư phạm.....................................................................................................55
Bảng 2.9: Thực trạng thực hiện biện pháp quản lý quy trình tổ chức hoạt
động TTSP.......................................................................................................57
Bảng 2.10: Thực trạng thực hiện các biện pháp quản lý, kiểm tra...............59
đánh giá hoạt động thực tập sư phạm..............................................................59
Bảng 2.11: Thực trạng thực hiện các biện pháp quản lý các điều kiện đảm
bảo cho hoạt động thực tập sư phạm...............................................................61
Bảng 3.1: Kiểm chứng tính cần thiết của các biện pháp quản lý hoạt động
TTSP................................................................................................................87
Bảng 3.2. Kiểm chứng tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động
TTSP................................................................................................................88


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Cấu trúc hệ thống quản lý..............................................................12
Sơ đồ 1.2. Mối quan hệ giữa các chức năng quản lý.......................................16
Biểu đồ 2.1: So sánh mức độ nhận thức giữa CBQL và GVHD về vai trò,
tầm quan trọng của hoạt động TTSP...............................................................42
Biểu đồ 2.3. Mức độ thực hiện các nội dung hoạt động TTSP của sinh
viên chính quy.................................................................................................47
Biểu đồ 2.4. Mức độ thực hiện theo quy trình hoạt động TTSP của sinh
viên cao đẳng chính quy..................................................................................50
Biểu đồ 3.1: Biểu đồ biểu diễn tương quan giữa tính cần thiết và tính khả
thi của các biện pháp quản lý hoạt động TTSP................................................91


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

1.1. Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đã khẳng định "Đổi
mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hoá, hiện đại
hoá, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế
quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục là
khâu then chốt” và “Giáo dục và đào tạo có sứ mệnh nâng cao dân trí, phát
triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần quan trọng xây dựng đất
nước, xây dựng nền văn hóa và con người Việt Nam". Chiến lược phát triển
kinh tế - xã hội 2011 - 2020 đã định hướng: "Phát triển và nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng cao là một đột phá chiến
lược". Chiến lược phát triển giáo dục 2011 – 2020 cũng đã xác định: “đổi mới
căn bản, toàn diện nền giáo dục theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội
hóa, dân chủ hóa, hội nhập quốc tế, thích ứng với nền kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa, phát triển giáo dục gắn với phát triển khoa học và
công nghệ, tập trung vào nâng cao chất lượng”.
Văn kiện Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang lần thứ XV chỉ
rõ: “Tập trung nâng cao chất lượng dạy và học; thực hiện có hiệu quả chủ
trương đổi mới chương trình, nội dung, phương pháp dạy và học”, “Xây dựng
đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục đủ về số lượng; đạt chuẩn về trình
độ, nâng cao năng lực chuyên môn”.
1.2. Trường Cao đẳng Tuyên Quang, trước đây là Trường Cao đẳng sư
phạm Tuyên Quang, là một trong năm trường giáo dục chuyên nghiệp và dạy
nghề trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. Hàng năm, trường có khả năng đào
tạo hàng trăm giáo viên có trình độ cao đẳng và trung học chuyên nghiệpngười làm nhiệm vụ dạy học và giáo dục trong nhà trường hoặc các cơ sở
giáo dục khác.


Để thực hiện tốt các nhiệm vụ công tác sau này, học sinh-sinh viên nhà
trường được đào tạo không chỉ về kiến thức chuyên môn thuộc các lĩnh vực
khoa học – công nghệ mà cả về nghiệp vụ sư phạm. Lĩnh vực đào tạo nghiệp
vụ trong các trường sư phạm có nhiệm vụ hình thành những kiến thức về dạy

học, bồi dưỡng lý tưởng, đạo đức và rèn luyện kỹ năng nghiệp vụ, nghệ thuật
sư phạm cho giáo sinh. Lĩnh vực đào tạo sư phạm học bao gồm các bộ môn
giáo dục học, tâm lý học, lý luận dạy học, giáo học phám bộ môn và thực tập
sư phạm.
1.3. Thực tập sư phạm là một phần quan trọng trong chương trình dạy
học của các ngành sư phạm; Đó là hoạt động giáo dục đặc thù của các trường
sư phạm nhằm hình thành, phát triển phẩm chất và năng lực cần thiết của nhà
giáo cho giáo sinh theo mục tiêu đào tạo đã đề ra. Điều này càng trở nên quan
trọng hơn trong bối cảnh hiện nay. Để hoạt động thực tập sư phạm đạt được
kết quả cao đòi hỏi rất nhiều sự nỗ lực, đồng bộ; sự chỉ đạo kịp thời và biện
pháp quản lý phù hợp của Ban chỉ đạo thực tập sư phạm.
Thực tế hiện nay, việc tổ chức và quản lý các hoạt động sư phạm cho
học sinh sinh viên nhà trường nói chung và riêng đối với hệ cao đẳng đã đạt
được kết quả nhất định, đáp ứng với mục tiêu đào tạo. Tuy vậy trong quá trình
tổ chức các hoạt động về thực tập sư phạm vẫn còn bộc lộ những hạn chế nhất
định về một số vấn đề như: Khâu tổ chức thực tập, khâu đánh giá kết quả thực
tập, nhận thức của sinh viên về thực tập sư phạm,…. Khắc phục được những
hạn chế trên sẽ góp phần nâng cao chất lượng thực tập sư phạm cho sinh viên.
Điều này phụ thuộc rất nhiều vào khâu tổ chức quản lý của nhà trường, của
khoa, của cán bộ phụ trách và đặc biệt là phòng Đào tạo của nhà trường. Nếu
có biện pháp quản lý phù hợp hơn và chặt chẽ hơn thì kết quả thực tập sư
phạm của sinh viên sẽ đạt chất lượng cao hơn.


Trong nhiều năm qua, trường Cao đẳng Tuyên Quang đã có nhiều đề tài
khoa học về các lĩnh vực giáo dục và đào tạo nhưng chưa có đề tài nào đứng ở
góc độ quản lý về hoạt động thực tập sư phạm cho học sinh sinh viên nói
chung cũng như cho sinh viên cao đẳng chính quy nói riêng. Xuất phát từ cơ
sở lý luận và thực tiễn nói trên, tác giả chọn nghiên cứu đề tài: "Biện pháp
quản lý hoạt động thực tập sư phạm của sinh viên cao đẳng chính quy

Trường Cao đẳng Tuyên Quang"
2. Mục đích nghiên cứu
Từ thực trạng đã phân tích được về công tác quản lý hoạt động thực tập
sư phạm cho sinh viên, để đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động thực tập
sư phạm cho sinh viên cao đẳng chính quy của Ban chỉ đạo thực tập sư phạm,
góp phần nâng cao chất lượng thực tập sư phạm của nhà trường; phục vụ cho
các mục tiêu nâng cao chất lượng đào tạo giáo viên Trung học cơ sở.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Nghiên cứu lý luận về quản lý hoạt động thực tập sư phạm cho sinh
viên trường cao đẳng.
3.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng hoạt động thực tập sư phạm và
quản lý hoạt động thực tập sư phạm của của sinh viên cao đẳng chính quy
trường Cao đẳng Tuyên Quang.
3.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động thực tập sư phạm cho
sinh viên cao đẳng chính quy trường Cao đẳng Tuyên Quang.
- Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý
hoạt động thực tập sư phạm đã đề xuất.
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động quản lý của trường Cao đẳng Tuyên Quang đối với thực tập
sư phạm của sinh viên cao đẳng chính quy.


4.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động thực tập sư phạm ở trường THCS của sinh
viên cao đẳng chính quy trường Cao đẳng Tuyên Quang.
5. Giới hạn phạm vi nghiên cứu đề tài
5.1. Phạm vi về địa bàn nghiên cứu
- Biện pháp quản lý hoạt động thực tập sư phạm ở trường THCS của
sinh viên cao đẳng chính quy trường Cao đẳng Tuyên Quang.

5.2. Phạm vi về khách thể điều tra, khảo sát
Khách thể điều tra, khảo sát:
+ Cán bộ quản lý một số phòng ban của trường Cao đẳng Tuyên Quang
+ Cán bộ quản lý và giáo viên hướng dẫn thực tập của trường Cao
đẳng Tuyên Quang
+ Cán bộ quản lý của phòng GD& ĐT và một số trường Trung học cơ
sở có sinh viên thực tập.
5.3. Phạm vi về thời gian
Các số liệu được khảo sát từ năm học 2009-2010 đến năm học 2012-2013.
6. Giả thuyết khoa học
Công tác quản lý của trường Cao đẳng Tuyên Quang đối với hoạt động
thực tập sư phạm trình độ cao đẳng hệ chính quy trong những năm qua đã
được tiến hành có kế hoạch và mang lại hiệu quả nhất định. Tuy vậy, việc vận
dụng các thành tựu khoa học công nghệ vào công tác quản lý còn chưa đồng
bộ và hạn chế. Các biện pháp nhằm kích thích tính tích cực, chủ động và trách
nhiệm của sinh viên trong hoạt động thực tập sư phạm còn thiếu. Yêu cầu cấp
thiết đặt ra là sự đổi mới, sáng tạo trong công tác quản lý. Nếu nhà trường áp
dụng một cách đồng bộ các biện pháp quản lý hoạt động thực tập sư phạm
như tác giả luận văn đề xuất thì hoạt động thực tập sư phạm của sinh viên cao
đẳng hệ chính quy sẽ đạt hiệu quả hơn, góp phần nâng cao cao chất lượng


thực tập sư phạm của nhà trường; phục vụ cho các mục tiêu nâng cao chất
lượng đào tạo giáo viên.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận
Tác giả tiến hành phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa các
văn kiện, nghị quyết của Đảng và tài liệu có liên quan để có cơ sở lý luận làm
nền tảng cho quá trình nghiên cứu.
7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn

Phương pháp quan sát; Phương pháp điều tra; Phương pháp chuyên gia;
Phương pháp phỏng vấn; Phương pháp phân tích và tổng kết kinh nghiệm,...
7.3. Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học
8. Cấu trúc của luận văn
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động thực tập sư phạm cho
sinh viên trường Cao đẳng Tuyên Quang
Chương 2: Thực trạng hoạt động thực tập sư phạm và quản lý hoạt
động thực tập sư phạm của sinh viên cao đẳng chính quy Trường Cao đẳng
Tuyên Quang
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động thực tập sư phạm cho sinh viên
cao đẳng chính quy Trường Cao đẳng Tuyên Quang


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THỰC TẬP
SƯ PHẠM CHO SINH VIÊN TRƯỜNG CAO ĐẲNG
1.1. Tổng quan lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Nghiên cứu về thực tập sư phạm
Thực tập sư phạm là hoạt động giáo dục đặc thù của các trường sư
phạm nhằm hình thành, phát triển phẩm chất và năng lực cần thiết của nhà
giáo cho giáo sinh theo mục tiêu đào tạo đã đề ra. Vấn đề thực tập sư phạm
được xem xét dưới nhiều góc độ khác nhau:
“hực tập sư phạm là hoạt động thực tiễn của giáo sinh tại các trường
phổ thông sau phần học lý thuyết về nghề sư phạm nhằm mục đích củng cố và
nâng cao nhận thức và lòng yêu nghề dạy học, áp dụng các kiến thức vào thực
tiễn, rèn luyện kỹ năng dạy học, công tác chủ nhiệm. Nội dung thực tập sư
phạm đòi hỏi vận dụng tổng hợp các kiến thức, nghiệp vụ được trang bị vào
hoạt động cụ thể theo từng loại hình công tác giáo dục và giảng dạy”. Theo
quan niệm trên, thực tập sư phạm là hoạt động thực hành của giáo sinh các
trường sư phạm và được tiến hành ở các cơ sở thực tập sư phạm.

Thực tập sư phạm được coi là công đoạn quan trọng trong quá trình đào
tạo người giáo viên với thời gian mà giáo sinh được tiếp xúc trực tiếp với thế
giới sinh động của hoạt động nghề nghiệp nhằm giúp cho các em có thể củng
cố, nâng cao, mở rộng các kiến thức, kỹ năng đã học ở trường sư phạm. Thực
tập sư phạm được coi là giai đoạn kiểm tra sự chuẩn bị về mặt lý luận cũng
như thực hành của giáo sinh đối với việc độc lập công tác của họ và hình
thành những khả năng rộng lớn trong việc sáng tạo giải quyết những nhiệm
vụ giáo dục – giáo dưỡng của người giáo viên tương lai. Như vậy, thực tập sư


phạm đã thực sự trở thành hoạt động thực hành nhằm vận dụng kiến thức, kỹ
năng, hình thành khả năng giải quyết công việc của giáo sinh.
Ở góc độ quản lý, thông qua thực tập sư phạm mà nhà trường có thể
xác định được mức độ chuẩn bị về lý luận và thực hành của giáo sinh cho
công việc tương lai của các em sau này.
Thực tập sư phạm là khâu hết sức quan trọng trong việc đào tạo năng
lực sư phạm cho người giáo viên trong tương lai. "Tất cả học sinh, sinh viên
các trường đại học, cao đẳng sư phạm trong quá trình học tập đều phải tham
gia thực tập sư phạm. Đó là điều kiện cần thiết để hình thành khuynh hướng
nghề nghiệp – sư phạm, hình thành nhân cách của người giáo viên". Theo
quan niệm trên thì thực tập sư phạm được tiến hành trong suốt quá trình đào
tạo giáo viên ở trường sư phạm cũng như ở các cơ sở thực tập sư phạm.
Thực tập sư phạm đã trở thành một khâu trong chương trình đào tạo
người giáo viên tương lai. Khi xem xét nó như một quá trình dạy học để
thực hiện những nhiệm vụ dạy học cơ bản như rèn luyện kỹ năng, kiểm tra
và đánh giá kết quả tổng hợp cả khoá học của giáo sinh sư phạm. Với quan
niệm trên, thực tập sư phạm được thực hiện theo những nguyên tắc và
phương pháp dạy học.
Thực tập sư phạm được coi là một bước trong quy trình rèn luyện kỹ
năng sư phạm để giáo sinh tiến hành rèn luyện kỹ năng sư phạm bằng việc

thực hiện một cách tương đối độc lập nhiệm vụ dạy học và giáo dục. Như vậy,
việc rèn luyện kỹ năng sư phạm được tiến hành trong suốt quá trình đào tạo
giáo viên và thực tập sư phạm là giai đoạn luyện tập nâng cao ở trên đối
tượng thực.
Thực tập sư phạm lại được coi là hoạt động thực hành của giáo sinh
trong mối quan hệ tương tác với các yếu tố khác của quá trình sư phạm. Khi
giáo sinh thực hiện nhiệm vụ thực tập sư phạm có nghĩa là họ đang tham gia


vào các mối quan hệ mới như môi trường mới, thầy mới, trò mới, công việc
mới và vị thế mới. Trong các mối quan hệ mới đó, để thích nghi, họ phải huy
động tất cả những gì đã được chuẩn bị và vận dụng một cách linh hoạt, sáng
tạo tri thức sư phạm vào tình huống không quen thuộc. Quan niệm trên nhấn
mạnh dạy học và giáo dục là hoạt động đa dạng vừa có tính khoa học, vừa có
tính nghệ thuật, dạy học không phải bắt hoạt động học thích ứng với hoạt
động dạy mà dạy phải thích ứng với hoạt động học. Thực tập sư phạm là quá
trình thích ứng của giáo sinh với các nhiệm vụ của người giáo viên. Sự thích
ứng này chỉ có được khi giáo sinh được chuẩn bị tốt, có điều kiện để rèn
luyện kỹ năng sư phạm.
Tác giả PH.N.Gônôbônin trong cuốn “Những phẩm chất tâm lý của
người giáo viên” [11] phân tích rõ hoạt động sư phạm ở hai lĩnh vực đó là:
Công tác giảng dạy và công tác giáo dục. Trong đó ông chỉ rõ đối với mỗi
lĩnh vực trên thì người giáo viên cần phải có những phẩm chất tâm lý như
thế nào để đạt hiệu quả cao.
Đã có nhiều tài liệu, công trình nghiên cứu đề cập đến vấn đề tổ
chức TTSP:
- Trịnh Dân: “Nâng cao chất lượng toàn diện công tác TTSP thường
xuyên của sinh viên khoa Tâm lý giáo dục” (1980) [9]
- Tác giả Đinh Cẩm Ly “Vài suy nghĩ về Công tác trưởng đoàn TTSP” [22]
- Tác giả Nguyễn Đình Chỉnh: “Thực tập sư phạm” (199) đã đề cập và


giải quyết được nhiều vấn đề cơ bản của hoạt động thực tập sư phạm [8]
- “Hỏi đáp về TTSP” (1993) của nhiều tác giả, do Bùi Ngọc Hồ chủ
biên, được coi là cẩm nang của sinh viên sư phạm. [19]
- Trong bài “Đánh giá kết quả thực tập sư phạm hiện nay” (1989), tác
giả Phạm Hồng Quang đã khẳng định vai trò quan trọng của đánh giá trong
việc tổ chức TTSP. [24]


- “Kỷ yếu hội thảo, nâng cao chất lượng hoạt động rèn luyện nghiệp
vụ sư phạm các trường đại học sư phạm” [10] với nhiều đóng góp của các
nhà khoa học nhằm nâng cao chất lượng nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên
các trường sư phạm.
1.1.2. Nghiên cứu về quản lý hoạt động thực tập sư phạm
Quản lý hoạt động thực tập sư phạm là quản lý các hoạt động liên quan
đến thực tập sư phạm, bao gồm: quản lý mục tiêu, kế hoạch, nội dung,
chương trình, phương pháp thực tập, giảng viên hướng dẫn thực tập, số lượng
và đối tượng sinh viên thực tập; địa điểm và thời gian thực tập trên cơ sở đánh
giá kết quả thực tập với những tiêu chí cụ thể. Từ đó có những đánh giá chính
xá về hoạt động thực tập để điều chỉnh nhằm nâng cao hiệu quả thực tập.
Mục tiêu của quản lý thực tập sư phạm là nhằm phát huy thế mạnh, hạn
chế yếu điểm, đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại của hoạt động thực
tập, nhằm tạo điều kiện tốt cho sinh viên thực tập hoàn thành các mục tiêu đề
ra, đồng thời tăng cường kiến thức và kĩ năng nghề nghiệp cho sinh viên, góp
phần nâng cao chất lượng đào tạo của nhà trường.
Vấn đề quản lý hoạt động thực tập sư phạm được các nhà nghiên cứu
giáo dục đề cập trong các công trình nghiên cứu của mình. Bên cạnh đó,
chương trình đào tạo thạc sĩ giáo dục cũng có nhiều luận văn của một số tác
giả đã nghiên cứu về quản lý thực tập sư phạm như:
+ Nguyễn Thị Thắng (1999) - Tìm hiểu thực trạng việc tổ chức thực

tập sư phạm trường Đại học ngoại ngữ, Đại học quốc gia Hà Nội.
+ Nguyễn Kim Thanh (2007) - Biện pháp tổ chức và quản lý hoạt động
rèn luyện nghiệp vụ sư phạm thông qua thực tập sư phạm tập chung cho sinh
viên trường cao đẳng sự phạm Điện Biên.


+ Phạm Xuân Đông (2003) - Một số biện pháp góp phần nâng cao
chất lượng, hiệu quả thực tập sư phạm cuối khóa cho sinh viên đại học sư
phạm Hà Nội.
Như vậy, quản lý hoạt động thực tập sư phạm là vấn đề được nhiều
người quan tâm và nghiên cứu. Đã có rất nhiều công trình nghiên cứu, các đề
tài, các bài viết đề cập đến công tác thực tập sư phạm có giá trị lí luận và giá
trị thực tiễn góp phần nâng cao chất lượng đào tạo sinh viên sư phạm, nhưng
các đề tài này đều không tập nghiên cứu về quản lý thực tập sư phạm cho sinh
viên trường Cao đẳng Tuyên Quang. Từ các lý do trên tác giả đã lựa chọn đề
tài "Biện pháp quản lý hoạt động thực tập sư phạm của sinh viên cao đẳng
chính quy trường Cao đẳng Tuyên Quang"
1.2. Quản lý và quản lý đào tạo
1.2.1. Quản lý.
Hoạt động quản lý là hoạt động tất yếu nảy sinh khi con người lao động
tập thể và tồn tại ở mọi loại hình tổ chức, mọi xã hội. Do vậy, có nhiều khái
niệm quản lý khác nhau được đưa ra theo nhiều cách tiếp cận khác nhau.
- F.Taylor, người được coi là “cha đẻ của thuyết quản lý theo khoa học”
cho rằng: Quản lý là biết được chính xác điều bạn muốn người khác làm, và
sau đó hiểu được rằng họ đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ
nhất [19].
Theo cách tiếp cận hệ thống thì quản lý là sự tác động của chủ thể quản
lý đến khách thể quản lý (đối tượng quản lý) nhằm phối hợp hoạt động của
con người trong sản xuất-xã hội để đạt được mục đích đã định.
- Harold Koootz, “Những vấn đề cốt yếu của quản lý” cho rằng: Quản

lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo sự phối hợp những nỗ lực của cá
nhân nhằm đạt được các mục đích của nhóm [16].


- Theo Aunapu FF: Quản lý là một hệ thống XHCN, là một nghệ thuật
tác động vào hệ thống xã hội, chủ yếu là quản lý con người nhằm đạt được
những mục tiêu xác định. Hệ thống đó vừa động vừa ổn định bao gồm nhiều
thành phần có tác động qua lại lẫn nhau [1].
- Thomas. J. Robbins – Wayned Morrison cho rằng: Quản lý là một
nghề nhưng cũng là một nghệ thuật, một khoa học [26].
- Theo từ điển tiếng Việt: Quản lý là tổ chức và điều hành các hoạt
động theo những yêu cầu nhất định [23].
Ở nước ta cũng có nhiều khái niệm khác nhau về quản lý:
- Theo tác giả Nguyễn Văn Bình: Quản lý là một nghệ thuật đạt được
mục tiêu để ra thông qua việc điều khiển, phố hợp, hướng dẫn, chỉ huy hoạt
động của những người khác [7].
- Giáo sư Mai Hữu Khuê quan niệm: Quản lý là sự tác động có mục
đích tới tập thể những người lao động nhằm đạt được những kêt quả nhất định
và mục đích đã định trước [20].
- Giáo sư Đặng Vũ Hoạt và Giáo sư Hà Thế Ngữ cho rằng: Quản lý là
một quá trình có định hướng, quá trình có mục tiêu, quản lý một hệ thống là
quá trình tác động đến hệ thống nhằm đạt được những mục tiêu nhất định.
Những mục tiêu này đặc trưng cho trạng thái mới của hệ thống mà người
quản lý mong muốn [17].
- Theo Giáo sư Nguyễn Ngọc Quang: Quản lý là tác động có mục đích,
có kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những người lao động (khách thể
quản lý) nhằm thực hiện những mục tiêu dự kiến.
Các định nghĩa trên tựu chung lại đều coi quản lý là hoạt động có tổ
chức, có mục đích nhằm đạt tới mục tiêu xác định. Trong quản lý có chủ thể
quản lý, đối tượng, khách thể quản lý và mục tiêu quản lý, giữa chúng có mối

quan hệ với nhau thông qua hoạt động quản lý.


Quản lý là hoạt động vừa có tính khoa học, vừa có tính nghệ thuật, thể
hiện ở việc: Hoạt động của con người và sự phát triển của xã hội là theo
những quy luật nhất định. Tính khoa học đòi hỏi người quản lý phải hiểu biết
và vận dụng những quy luật của tự nhiên và xã hội, cùng với những tri thức
khoa học, các quy trình công nghệ, những kỹ năng, phương pháp chung, khái
quát cũng như các phương pháp chuyên ngành, cụ thể vào lĩnh vực hoạt động;
Tính nghệ thuật của công tác quản lý bộc lộ rõ nhất trong công tác quản lý xã
hội. Vì đối tượng quản lý xã hội là con người nên đòi hỏi người quản lý phải
luôn sáng tạo, linh hoạt, khéo léo, tế nhị khi vận dụng các kiến thức khoa học
và các quy luật chung.

Phương pháp
quản lý
Chủ thể

Cơ chế quản lý
Đối tượng
quản lý

quản lý
Công cụ
quản lý

Mục tiêu
quản lý

Cơ chế quản lý


Sơ đồ 1.1: Cấu trúc hệ thống quản lý
 Chức năng quản lý
Chức năng quản lý là những hình thái biểu hiện sự tác động có mục đích
đến tập thể của hoạt động quản lý. Về cơ bản, có 4 chức năng quản lý sau:
a. Chức năng kế hoạch hoá (lập kế hoạch)
Đây là một chức năng cơ bản nhất trong 4 chức năng của quản lý. Để
quá trình quản lý được diễn ra theo đúng mong muốn của người quản lý thì
việc ra quyết định trong xây dựng mục tiêu, chương trình hành động và lộ
trình cụ thể để thực hiện các mục tiêu đó trong một khoảng thời gian nhất


định có ý nghĩa vô cùng quan trọng, quyết định đến sự thành công của các
bước quản lý sau này.
Kế hoạch hoá có thể hiểu là việc lập kế hoạch cho các công việc liên
quan tới quá trình đánh giá, dự đoán, dự báo và việc tìm kiếm, vận động các
nguồn lực khác nhau trong xã hội để nhằm thực hiện các mục tiêu mà một tổ
chức nói chung mong muốn đạt được trong tương lai. Việc lập kế hoạch (kế
hoạch hoá) chính là nhằm trả lời cho các câu hỏi sau:
Làm gì? (What)
Ai làm? (Who)
Làm như thế nào? (How)
Làm trong thời gian nào? (When)
Làm ở đâu? (Where).
Nhìn vào các nội dung cần thực hiện trong chức năng kế hoạch hoá của
quản lý có thể nhận thấy rằng chức năng này có một phạm vi ảnh hưởng rộng
lớn tới các thành phần khác trong chức năng của hệ thống quản lý nói chung.
Việc kế hoạch hoá là nhằm chỉ ra một loạt các hoạt động, tuy có thể có cách
diễn đạt về chức năng này khác nhau như: chiến lược, chính sách, chương
trình, dự án, phương án, đề án…nhưng về tổng thể nó đều có nhiệm vụ trả lời

5 câu hỏi trên đây tùy theo yêu cầu và mức độ của công tác quản lý tại mỗi
đơn vị, tổ chức.
b. Chức năng tổ chức
Trong quy trình quản lý thì chức năng tổ chức là bước kế tiếp của chức
năng kế hoạch hoá. Thực hiện tốt chức năng tổ chức chính là việc điều hành
các hoạt động của một đơn vị một cách có hiệu quả tối đa như cung cấp đầy
đủ, kịp thời nguồn nhân lực đảm bảo cả về số lượng và chất lượng; thể hiện
sự liên kết, phối hợp chặt chẽ giữa các hoạt động thông qua thiết kế cơ cấu tổ
chức hợp lý và các mối quan hệ khác trong quá trình tổ chức.


Tổ chức là một trong các chức năng quản lý mà các nội dung chủ yếu
của nó là việc thực hiện các bước trong khâu thiết kế bộ máy hoạt động; là
việc bố trí, sắp xếp, sử dụng và phát huy các nguồn lực trong quá trình thực
hiện các kế hoạch đã được lập ra.
Qua đó ta có thể thấy rằng, về cơ bản chức năng tổ chức chính là quá
trình hợp lý hoá trong phân công, điều phối các nguồn lực để đạt được mục
tiêu chung đã đề ra. Thực hiện tốt điều này không chỉ là phân công một cách
hành chính mệnh lệnh hay khoa học thuần tuý mà nó đòi hỏi sự kết hợp hài
hoà giữa tính khoa học của quản lý và tính nghệ thuật của thực tiễn cuộc sống
xã hội.
c. Chức năng chỉ đạo
Đây cũng là một trong các chức năng cơ bản của quản lý. Người lãnh
đạo, chỉ đạo có vị trí làm đầu tàu hướng dẫn, dẫn dắt mọi thành viên trong
đơn vị thực hiện tốt nhiệm vụ đề ra. Họ không chỉ là người chỉ huy, ra mệnh
lệnh hay kiểm tra, đôn đốc đơn thuần mà họ còn có nhiệm vụ liên kết giữa các
thành viên, động viên, hướng dẫn họ, quan tâm đến các khía cạnh khác trong
cuộc sống của họ để cuối cùng đạt mục đích chung là cùng mọi người phấn
đấu để hoàn thành các nhiệm vụ đã đề ra.
Chức năng chỉ đạo (lãnh đạo) trong quy trình quản lý giữ vai trò quan

trọng trong việc duy trì sự ổn định của tổ chức (đơn vị) bằng cách thực hiện
việc đảm bảo kỷ cương, kỷ luật, luật lệ, giao ước đã đề ra trước đó; Nó còn có
vai trò to lớn trong việc hướng dẫn, động viên, thuyết phục, khích lệ các thành
viên trong đơn vị phát huy hết khả năng, năng lực cá nhân phụng sự cho mục
tiêu chung. Bên cạnh đó, chức năng này còn thể hiện thông qua sự phối hợp
các nỗ lực đơn lẻ tổng thành sự cố gắng chung để đạt mục đích lớn hay còn
giữ vai trò to lớn trong việc tạo ra một môi trường, phong cách riêng của từng
đơn vị.


Như vậy, chỉ đạo là một chức năng quan trọng của quản lý. Trong đó nó
có sự kết hợp hài hòa, sáng tạo giữa khoa học quản lý và nghệ thuật quản lý
nhằm duy trì kỷ cương, trật tự của đơn vị nhưng nó đồng thời cũng có các
biện pháp hướng dẫn, động viên, khích lệ, thuyết phục các thành viên khác
phát huy khả năng cá nhân phụng sự mục tiêu chung của tập thể.
d. Chức năng kiểm tra - đánh giá
Kiểm tra là một trong các chức năng cơ bản của quy trình quản lý.
Kiểm tra chính là theo dõi, giám sát việc tiến hành từng bước thực hiện các
công việc trong đơn vị, từ đó phát hiện ra những mặt tốt, thế mạnh để các
thành viên phát huy, đồng thời cũng thông qua chức năng này mà có biện
pháp điều chỉnh, uốn nắn, xử lý những biểu hiện, hành vi không đúng, lệch
lạc, sai trái để từ đó làm cho hiệu quả quản lý đạt như mong muốn.
Với các nội dung như vậy, có nhiều cách phân loại khác nhau về kiểm
tra - đánh giá trong quản lý như: căn cứ vào thời điểm kiểm tra; căn cứ vào
nội dung kiểm tra, căn cứ vào đối tượng được/bị kiểm tra; căn cứ vào tần suất
kiểm tra, phạm vi kiểm tra…nhưng chung quy lại, muốn đạt hiệu quả kiểm tra
- đánh giá cao nhất thì cần phải có một hệ thống các chỉ tiêu, tiêu chí để dựa
vào đó tiến hành các bước kiểm tra - đánh giá. Đồng thời, trong và sau khi đo
lường, lượng hóa các số liệu đã kiểm tra so với chuẩn đề ra thì sẽ phát hiện
được những ưu, khuyết điểm để từ đó có các biện pháp, giải pháp phát huy

hay điều chỉnh, uốn nắn kịp thời nhằm mục tiêu cuối cùng là làm cho tổ chức
vận hành theo mong đợi.
Chức năng kiểm tra - đánh giá cần được thực hiện một cách thường
xuyên, liên tục và phối hợp với các chức năng khác để tạo thành một quy
trình quản lý thống nhất.


KẾ HOẠCH HÓA

TỔ CHỨC

CHỈ ĐẠO

KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

Sơ đồ 1.2. Mối quan hệ giữa các chức năng quản lý
1.2.2. Quản lý đào tạo
Từ khái niệm quản lý, ta khái quát được định nghĩa về quản lý đào tạo
là quá trình cơ sở đào tạo xây dựng mục tiêu, kế hoạch đào tạo, tổ chức, chỉ
đạo giảng viên, giáo viên và sinh viên, học sinh theo yêu cầu chuẩn đã được
đề ra trong chương trình.
- Mục tiêu của quản lý đào tạo là đảm bảo quyền cho người học được
học được học theo trình độ đào tạo, đúng tiêu chuẩn, chỉ tiêu và đảm bảo tiêu
chí, chất lượng giáo dục toàn điện của nhà trường.
- Nội dung của quản lý đào tạo gồm có:
+ Quản lý hoạt động dạy và giáo dục của người dạy, bao gồm các vấn đề
như: Mục đích, nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và giáo
dục; kết quả dạy học và giáo dục (được kiểm tra, được đánh giá); công tác
chuẩn bị và thực hiện các hoạt động dạy học và giáo dục của người dạy.
+ Quản lý các hoạt động rèn luyện nghiệp vụ, thực hành sư phạm,… là

một trong những nhiệm vụ đặc trưng của trường sư phạm, và các trường có
mở ngành sư phạm đào tạo các nhà giáo tương lai.
+ Quản lý hoạt động học của người học, bao gồm các vấn đề: Ý thức
thực hiện các nhiệm vụ học tập, các hoạt động do người học thực hiện trong
học tập và các hoạt động giáo dục khác do người dạy tổ chức, kết quả học tập,
kết quả học tập, giáo dục (được kiểm tra, được đánh giá).


×