Tải bản đầy đủ (.pdf) (167 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Quản lý hoạt động dạy học môn Khoa học tự nhiên theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường Trung học Cơ sở huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.02 MB, 167 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

CHU VĂN QUẢNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN KHOA HỌC
TỰ NHIÊN THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN NẬM PỒ, TỈNH ĐIỆN BIÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

CHU VĂN QUẢNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN KHOA HỌC
TỰ NHIÊN THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN NẬM PỒ, TỈNH ĐIỆN BIÊN
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn: TS. LÊ THỊ PHƯƠNG HOA


THÁI NGUYÊN - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi dưới sự
hướng dẫn của Tiến sĩ Lê Thị Phương Hoa. Các số liệu và tài liệu được trích
dẫn trong công trình này là trung thực. Kết quả nghiên cứu trong luận văn
không trùng với bất cứ công trình nào đã được công bố trước đó.
Tôi chịu trách nhiệm với lời cam đoan của mình.
Thái Nguyên, tháng

năm 2018

TÁC GIẢ
Chu Văn Quảng

i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô
giáo trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên, trường CĐSP Điện Biên, Phòng
đào tạo, khoa Tâm lý - Giáo dục đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình học
tập và nghiên cứu. Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Tiến sĩ
Lê Thị Phương Hoa - cô giáo trực tiếp hướng dẫn khoa học và tận tình giúp đỡ
tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu thực hiện đề tài.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo, chuyên viên Phòng GD&ĐT
huyện Nậm Pồ, Cán bộ quản lý, Giáo viên, Học sinh các trường THCS Tân
Phong, THCS Chà Nưa, PTDTBT THCS Nà Hỳ, PTDTBT THCS Nà Khoa,
PTDTBT THCS Phìn Hồ, PTDTBT THCS Chà Cang, Đảng ủy - HDND - UBND

huyện Nậm Pồ đã cung cấp số liệu quý báu, động viên và tạo điều kiện thuận
lợi nhất cho tác giả trong quá trình viết luận văn. Xin cảm ơn đồng nghiệp và
những người thân yêu trong gia đình đã động viên, giúp đỡ tác giả trong quá
trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Mặc dù đã rất cố gắng, song luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót;
Tác giả rất mong nhận được những ý kiến góp ý, chỉ bảo của các thầy giáo,
cô giáo, các bạn đồng nghiệp và những người quan tâm để luận văn được
hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng

năm 2018

TÁC GIẢ
Chu Văn Quảng

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii
MỤC LỤC ......................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................. iv
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ ............................................................... v
MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1. Lí do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tương nghiên cứu ................................................................ 3
4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 3

5. Giả thuyết khoa học ........................................................................................ 4
6. Nhiệm vụ của nghiên cứu ............................................................................... 4
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 5
8. Cấu trúc của luận văn ..................................................................................... 5
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY
HỌC MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT
TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ...... 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ...................................................................... 6
1.1.1. Nghiên cứu ngoài nước ............................................................................. 6
1.1.2. Nghiên cứu trong nước .............................................................................. 8
1.2. Khái niệm công cụ ...................................................................................... 10
1.2.1. Quản lý..................................................................................................... 10
1.2.2. Hoạt động dạy học ................................................................................... 12
1.2.3. Dạy học theo định hướng phát triển năng lực ......................................... 14
1.3. Một số vấn đề lý luận về hoạt động dạy học môn khoa học tự nhiên
theo định hướng phát triển năng lực người học ở trường trung học cơ sở ......... 15
1.3.1. Về mục tiêu dạy học ................................................................................ 16
1.3.2. Về nội dung dạy học ................................................................................ 16

iii


1.3.3. Về phương pháp dạy học ......................................................................... 17
1.3.4. Về kiểm tra đánh giá ................................................................................. 17
1.3.5. Môn Khoa học tự nhiên ........................................................................... 18
1.4. Một số vấn đề quản lý hoạt động dạy học môn Khoa học tự nhiên theo
định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường trung học cơ sở ................. 21
1.4.1. Khái niệm................................................................................................. 21
1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động dạy học môn Khoa học tự nhiên theo
định hướng phát triển năng lực học sinh ........................................................... 21

1.4.3. Trường trung học cơ sở ........................................................................... 30
1.4.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học môn
Khoa học tự nhiên theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở các
trường THCS ..................................................................................................... 32
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT
TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG THCS HUYỆN
NẬM PỒ, TỈNH ĐIỆN BIÊN ......................................................................... 35
2.1. Khái quát về khảo sát thực trạng ................................................................ 35
2.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ......................................................... 35
2.1.2. Tình hình giáo dục ................................................................................... 36
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn Khoa
học tự nhiên theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường
THCS huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên............................................................... 36
2.2.1. Mục tiêu khảo sát ..................................................................................... 36
2.2.2. Đối tượng khảo sát................................................................................... 37
2.2.3. Nội dung khảo sát .................................................................................... 37
2.2.4. Phương pháp khảo sát .............................................................................. 37
2.3. Thực trạng dạy học môn Khoa học tự nhiên ở các trường THCS của
huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên .......................................................................... 39
2.3.1. Thực trạng về quy mô phát triển và chất lượng học sinh ........................ 40
2.3.2. Thực trạng về cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học ............................... 41
iv


2.4. Thực trạng hoạt động dạy học môn Khoa học tự nhiên theo định hướng
phát triển năng lực học sinh ............................................................................... 41
2.4.1. Thực trạng thực hiện hoạt động dạy học môn Khoa học tự nhiên theo
định hướng phát triển năng lực thực hiện cho học sinh THCS ........................... 41
2.4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dạy học môn Khoa học tự nhiên ........ 45

2.5. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn Khoa học tự nhiên theo
định hướng phát triển năng lực thực hiện cho học sinh THCS ......................... 48
2.5.1. Quản lý việc thực hiện chương trình dạy học môn Khoa học tự
nhiên theo định hướng phát triển năng lực học sinh ......................................... 48
2.5.2. Thực trạng quản lý việc thiết kế giáo án của giáo viên dạy môn
Khoa học tự nhiên theo định hướng phát triển năng lưc học sinh..................... 50
2.5.3. Quản lý hoạt động học tập môn Khoa học tự nhiên theo định hướng
phát triển năng lực thực hiện cho học sinh THCS ............................................. 52
2.5.4. Quản lý việc thực hiện giảng dạy trên lớp, nề nếp dạy học và dự giờ
của giáo viên giảng dạy môn KHTN ................................................................. 54
2.5.5. Quản lý việc thực hiện kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn
KHTN của giáo viên giảng dạy môn KHTN ..................................................... 56
2.5.6. Quản lý về cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy môn KHTN..................... 58
2.5.7. Quản lý việc bồi dưỡng đội ngũ giáo viên dạy môn KHTN ................... 60
2.6. Đánh chung về thành công và hạn chế trong quản lý hoạt động dạy
học môn Khoa học tự nhiên theo định hướng phát triển năng lực học sinh
thực hiện ở các trường trung học cơ sở huyện Nậm Pồ, tỉnh Điên Biên........... 61
2.6.1. Những thành công ................................................................................... 63
2.6.2. Những hạn chế ......................................................................................... 64
2.6.3. Nguyên nhân của những hạn chế............................................................. 65
2.7. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý hoạt động dạy học môn
Khoa học tự nhiên .............................................................................................. 66
v


Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN
KHOA HỌC TỰ NHIÊN THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CỞ SỞ
HUYỆN NẬM PỒ, TỈNH ĐIỆN BIÊN ......................................................... 69
3.1. Các nguyên tắc xây dựng biện pháp ........................................................... 69

3.1.1. Đảm bảo về mặt pháp lí ........................................................................... 69
3.1.2. Đảm bảo đặc thù môn học ....................................................................... 69
3.1.3. Đảm bảo tính kế thừa và phát triển ......................................................... 69
3.1.4. Đảm bảo tính đồng bộ ............................................................................. 70
3.1.5. Đảm bảo tính thực tiễn ............................................................................ 70
3.1.6. Đảm bảo tính khả thi và hiệu quả ............................................................ 70
3.2. Một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Khoa học tự nhiên
theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường trung học cơ sở
huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên ......................................................................... 70
3.2.1. Tổ chức tuyên truyền tác động nhằm thay đổi nhận thức cho cán bộ
quản lý, giáo viên về tầm quan trọng hoạt động dạy học môn Khoa học tự
nhiên theo định hướng phát triển năng lực ........................................................ 71
3.2.2. Thực hiện quản lý chặt chẽ mục tiêu, chương trình và nội dung dạy
học môn Khoa học tự nhiên theo định hướng phát triển năng lực ................... 74
3.2.3. Tổ chức bồi dưỡng đổi mới phương pháp dạy học môn Khoa học tự
nhiên theo định hướng phát triển năng lực thực ............................................... 76
3.2.4. Đổi mới cách thức kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy và kết quả học tập
môn Khoa học tự nhiên theo định hướng phát triển năng lực thực hiện ............... 79
3.2.5. Đẩy mạnh đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học và các điều
kiện đáp ứng yêu cầu dạy học môn Khoa học tự nhiên theo định hướng
phát triển năng lực ............................................................................................ 82
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................ 85
vi


3.4. Khảo nghiệm về tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất 86
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ............................................................................ 86
3.4.2. Đối tượng khảo nghiệm .......................................................................... 86
3.4.3. Nội dung, phương pháp khảo nghiệm .................................................... 86
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................ 94

TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 99
PHỤ LỤC ...................................................................................................... 102

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

BCH

Ban chấp hành

BPQL

Biện pháp quản lý

CB, GV, NV, HS

Cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh

CBQL

Cán bộ quản lý

CM

Chuyên môn


CNH - HĐH

Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa

CNTT

Công nghệ thông tin

CSTĐ

Chiến sĩ thi đua

CSVC

Cơ sở vật chất

CSVC&TBDH

Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học

DH

Dạy học

ĐH

Đại học

GD&ĐT


Giáo dục và Đào tạo

GV- HS

Giáo viên - Học sinh

HĐDH

Hoạt động dạy học

KH- TC

Kế hoạch - Tài chính

KTQLCLGD

Khảo thí quản lý chất lượng giáo dục

Nxb

Nhà xuất bản

PPDH

Phương pháp dạy học

PTDTBT THCS

Phổ thông dân tộc bán trú - trung học cơ sở


QL

Quản lý

TBDH

Thiết bị dạy học

THCS

Trung học cơ sở

UBND

Ủy ban nhân dân

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Trang
Bảng
Bảng 2.1.

Thống kê số trường, lớp, số học sinh THCS................................. 40


Bảng 2.2.

Thống kê chất lượng môn Khoa học tự nhiên............................... 40

Bảng 2.3.

Thống kê cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học ............................ 41

Bảng 2.4.

Đánh giá của học sinh về việc dạy học môn KHTN của giáo viên ... 42

Bảng 2.5.

Nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng dạy môn KHTN của
giáo viên theo định hướng phát triển năng lực ............................. 46

Bảng 2.6.

Kết quả khảo sát về thực trạng quản lý việc thực hiện chương trình
giảng dạy môn KHTN của CBQL và giáo viên dạy môn KHTN.......... 49

Bảng 2.7.

Thực trạng quản lý việc soạn bài và chuẩn bị lên lớp của giáo
viên giảng dạy môn KHTN ........................................................... 51

Bảng 2.8.


Hiệu quả quản lý hoạt động học tập của học sinh môn
Khoa học tự nhiên theo định hướng phát triển năng lực
học sinh ........................................................................................ 53

Bảng 2.9.

Thực trạng quản lý việc thực hiện giảng dạy trên lớp, nề nếp
dạy học và dự giờ của giáo viên giảng dạy môn KHTN .............. 55

Bảng 2.10. Thực trạng quản lý việc thực hiện kiểm tra, đánh giá kết quả
học tập môn KHTN của giáo viên giảng dạy môn KHTN ........... 57
Bảng 2.11. Kết quả khảo sát quản lý về cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy
môn KHTN.................................................................................... 59
Bảng 2.12. Kết quả khảo sát quản lý việc bồi dưỡng đội ngũ giáo viên
dạy môn KHTN ............................................................................. 60
Bảng 2.13. Đánh giá của CBQL và giáo viên về hiệu quả quản lý hoạt
động day học môn khoa học tự nhiên theo định hướng phát
triển năng lực thực hiện cho học sinh ........................................... 62

v


Bảng 2.14. Kết quả khảo sát CBQL và giáo viên về nguyên nhân ảnh
hưởng đến chất lượng đội ngũ giáo viên dạy môn KHTN ........... 66
Bảng 3.1.

Kết quả khảo sát về tính cần thiết và khả thi của các biện
pháp quản lý đề xuất ..................................................................... 88

Bảng 3.2.


Mức độ tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các
biện pháp ....................................................................................... 91

Biểu đồ
Biểu đồ 2.1. Đánh giá của CBQL và giáo viên về việc thực hiện hoạt động
dạy học môn Khoa học tự nhiên theo định hướng phát triển
năng lực học sinh ................................................................................ 43
Biểu đồ 3.1. Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi ............................. 92

vi


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Ngày nay, cùng với xu thế phát triển của nền kinh tế - xã hội, đặc biệt
trong bối cảnh toàn cầu hoá đã đặt ra những yêu cầu mới cho sự nghiệp giáo
dục thế hệ trẻ trong việc đào tạo nguồn nhân lực có đủ phẩm chất và năng lực
cho đất nước. Một trong những định hướng cơ bản của việc đổi mới giáo dục
hiện nay là chuyển từ nền giáo dục mang tính hàn lâm, xa rời thực tiễn sang
một nền giáo dục chú trọng việc hình thành phẩm chất, năng lực, phát huy tính
tích cực, chủ động, sáng tạo của người học.
Hội nghị Trung ương 8 khóa XI đã ban hành Nghị quyết số 29-NQ/TW
về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đã nêu rõ: “Tiếp tục đổi
mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; Phát huy tính
tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học;
khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc; Tập trung dạy
cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật
và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực; Chuyển từ học chủ yếu trên
lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại

khóa, nghiên cứu khoa học; Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và
truyền thông trong dạy và học”. Vậy để thực hiện tốt mục tiêu của Nghị quyết
số 29-NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo ngành giáo
dục cần phải đổi mới phương pháp dạy học.
Trong những năm gần đây, để nâng cao chất lượng dạy học, giáo dục
phổ thông, nước ta đã và đang từng bước chuyển từ chương trình giáo dục tiếp
cận nội dung sang tiếp cận năng lực của người học; từ chỗ quan tâm tới việc
học sinh tiếp thu được những gì đến chỗ quan tâm tới việc học sinh nhận thức
được gì qua việc học tức là chuyển từ phương pháp dạy học theo lối "truyền thụ
một chiều" sang dạy học sinh cách học, cách vận dụng kiến thức và kỹ năng

1


vào trong thực tế và cuộc sống, hình thành phẩm chất và năng lực. Từ đó,cũng
phải thay đổi cách đánh giá kết quả từ nặng về kiểm tra trí nhớ sang kiểm tra,
đánh giá năng lực vận dụng kiến thức, giải quyết vấn đề thực tiễn trong cuộc
sống. Chính vì lẽ đó môn Khoa học tự nhiên (KHTN) là môn học phù hợp, gắn
với đời sống thực tiễn của các em, giúp các em có cái nhìn tổng quan về thế
giới. Dạy học Khoa học tự nhiên cần truyền thụ cho học sinh kiến thức cơ bản
về sinh giới một cách vững chắc, đó là những khái niệm sinh học. Ðồng thời,
làm rõ khả năng vận dụng những kiến thức này trong đời sống; Học sinh phải
được làm quen với các phương pháp và biện pháp kỹ thuật khoa học tự nhiên.
Kiến thức đạt được là cơ sở cho hoạt động hướng nghiệp cũng như khả năng
hình thành, phát triển toàn diện nhân cách cho học sinh.
Huyện Nậm Pồ là một trong những huyện nghèo của tỉnh Điện Biên, học
sinh chủ yếu là dân tộc như Mông, Khơ Mú, Dao... Từ khi chia tách huyện từ
tháng 6 năm 2013 đến nay, quá trình quản lý và công tác giáo dục chương trình
phổ thông cho con em đồng bào các dân tộc trong huyện đã đem lại hiệu quả nhất
định song vẫn còn tồn tại nhiều bất cập, hạn chế: Việc dạy học của các trường

THCS trong toàn huyện vẫn còn nặng về truyền thụ kiến thức, bắt học sinh ghi
nhớ máy móc, chưa chú ý nhiều tới việc rèn luyện kỹ năng vận dụng, hoạt động
trải nghiệm; Việc kiểm tra đánh giá chủ yếu tái hiện kiến thức, chú trọng đánh giá
giữa kì và cuối kỳ, chưa chú trọng đến đánh giá quá trình nhận thức của học sinh.
Với phương pháp dạy học đó dẫn tới học sinh chưa chủ động, còn lúng túng trong
việc giải quyết các tình huống trong thực tiễn. Trên địa bàn huyện Nậm Pồ thực tế
học sinh thiếu kiến thức về sinh học dẫn đến những hệ lụy như: kĩ năng tự chăm
sóc bản thân yếu, không có khả năng phòng vệ, nguy cơ bị xâm hại cao, thiếu kĩ
năng bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai, dịch bệnh...
Đừng trước yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông tổng thể
của Bộ Giáo dục và Đạo tạo sau năm 2018, việc dạy học và kiểm tra đánh giá
theo định hướng tiếp cận năng lực là cần thiết.
2


Từ những lí do trên tôi lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Quản lý hoạt động
dạy học môn Khoa học tự nhiên theo định hướng phát triển năng lực học
sinh ở các trường trung học cơ sở huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên” làm đề
tài luận văn tốt nghiệp thạc sỹ chuyên ngành quản lý giáo dục.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý hoạt động dạy học
môn Khoa học tự nhiên ở các trường THCS huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên, đề
tài đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Khoa học tự nhiên
theo hướng tiếp cận năng lực, nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ
thông hiện nay.
3. Khách thể và đối tương nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động dạy học môn Khoa học tự nhiên theo định hướng phát triển
năng lực học sinh ở 06 trường THCS.
3.2. Đối tượng nghiên cứu

Biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng
lực học sinh ở 06 trường THCS huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên.
4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
4.1. Giới hạn về đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng hoạt động giảng dạy môn Khoa
học tự nhiên và thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn KHTN theo định
hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường THCS huyện Nậm Pồ, tỉnh
Điện Biên và đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động
dạy học môn Khoa học tự nhiên theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở
các trường THCS huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên.
Đề tài tiến hành điều tra lấy ý kiến của 18 cán bộ quản lý (bao gồm Ban
giám hiệu, Tổ trưởng chuyên môn), 52 giáo viên môn Khoa học tự nhiên, 240
học sinh của 06 trường THCS trên địa bàn huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên.
Tổng: 310 người tham gia khảo sát.

3


4.2. Giới hạn địa bàn nghiên cứu
Đề tài tập trung khảo sát 06 trường: PTDTBT THCS Nà Hỳ, THCS Tân
Phong, THCS Chà Nưa, PTDTBT THCS Nà Khoa, PTDTBT Chà Cang,
PTDTBT THCS Phìn Hồ trên địa bàn huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên.
4.3. Giới hạn về khách thể khảo sát
- Đội ngũ cán bộ quản lý trường THCS bao gồm: Hiệu trưởng, Phó hiệu
trưởng, tổ trưởng chuyên môn;
- Giáo viên dạy môn Khoa học tự nhiên ở 06 trường THCS trên địa bàn
huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên.
- Học sinh cấp THCS ở 06 trường THCS trên địa bàn huyện.
4.4. Giới hạn về thời gian khảo sát
Khảo sát từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2017 - 2018

5. Giả thuyết khoa học
Thực trạng việc dạy học môn KHTN theo định hướng phát triển năng lực
học sinh ở các trường THCS huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên trong những năm qua
còn hạn chế. Một trong những nguyên nhân dẫn đến thực trạng này là do công tác
quản lý còn nhiều bất cập. Nếu đề xuất được các biện pháp quản lý hoạt động dạy
học môn Khoa học tự nhiên theo định hướng phát triển năng lực học sinh một
cách đồng bộ, khoa học, hợp lý thì sẽ phát huy được tính tích cực, chủ động, sáng
tạo của học sinh, nâng cao chất lượng dạy học môn KHTN theo định hướng phát
triển năng lực học sinh ở các trường THCS huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên.
6. Nhiệm vụ của nghiên cứu
6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học môn Khoa
học tự nhiên theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường THCS.
6.2. Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý hoạt động
dạy học môn Khoa học tự nhiên theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở
các trường THCS huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên.
6.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Khoa học tự
nhiên theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường THCS huyện
Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông hiện nay.

4


7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Phương pháp này được sử dụng nhằm phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa,
khái quát hóa các vấn đề lý luận từ các văn bản, tài liệu, Nghị quyết của Đảng,
Chính phủ, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục
và Đào tạo, từ đó xây dựng khung lý thuyết, các khái niệm công cụ làm căn cứ
lý luận cho vấn đề nghiên cứu.
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn

- Phương pháp quan sát: Dự giờ, quan sát hoạt động dạy học của giáo
viên và hoạt động học môn Khoa học tự nhiên của học sinh. Thu thập thông tin
về thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn Khoa học tự nhiên tại các trường
THCS trên địa bàn huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên.
- Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi.
- Phương pháp phỏng vấn sâu
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm dạy và học ở các trường THCS
huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên.
- Phương pháp khảo nghiệm: để khẳng định tính cấp thiết và tính khả thi
của các biện pháp đề xuất.
7.3. Phương pháp xử lý số liệu bằng toán thống kê
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, nội
dung của luận văn được chia thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học môn Khoa học tự
nhiên theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường THCS.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn Khoa học tự
nhiên ở các trường THCS theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở các
trường THCS huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học học môn môn Khoa
học tự nhiên ở các trường THCS theo định hướng phát triển năng lực học sinh
ở các trường THCS huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên.

5


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC HỌC SINH Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Nghiên cứu ngoài nước
Vấn đề dạy học và quản lí dạy học đã được nhiều nhà giáo dục ở trên thế
giới nghiên cứu tổng kết và được vận dụng vào trong thực tiễn. Có thể nhận
thấy nền giáo dục phổ thông trên thế giới đã có sự chuyển biến từ giáo dục tinh
hoa sang giáo dục đại chúng, từ giáo dục truyền thống sang giáo dục hiện đại,
từ giáo dục theo mục tiêu (nội dung) sang giáo dục theo đầu ra (năng lực).
Cùng với xu thế phát triển dạy học theo tiếp cận năng lực thực hiện thì những
nghiên cứu về quản lý dạy học theo tiếp cận năng lực thực hiện cũng được thực
hiện và công bố rộng rãi.
Quan điểm quản lý hoạt động dạy học theo tiếp cận năng lực người học
được hình thành và phát triển rộng khắp tại Nga vào những năm 1970 trong
phong trào đào tạo và giáo dục, các nhà giáo dục và đào tạo nghề dựa trên việc
thực hiện nhiệm vụ, các tiếp cận về năng lực đã phát triển mạnh mẽ trên một
nấc thang mới trong những năm 1990 với hàng loạt các tổ chức có tầm cỡ quốc
gia ở Mỹ, Anh, Úc, Xứ Wales... Trong những công trình nghiên cứu của mình,
các nhà quản lý giáo dục Xô Viết đã cho rằng kết quả toàn bộ hoạt động của
nhà trường phụ thuộc rất nhiều vào việc tổ chức đúng đắn và hợp lý công tác hoạt
động của đội ngũ giáo viên.
Tác giả Robert J. Marzano trong cuốn The Art and Science of teaching
cho rằng: Hoạt động dạy học có thành công hay không tùy thuộc nhiều vào
năng lực của người giáo viên. Dạy học theo định hướng phát triển năng lực đòi
hỏi người giáo viên phải lấy khả năng sáng tạo kiến thức của người học làm
mục tiêu của giáo dục. Ông phê phán quan điểm dạy học áp dụng một phương
pháp dạy học cho mọi đối tượng học sinh.

6


Tác giả Dierick và Dochi, 2011, cho rằng: Dạy học theo định hướng phát

triển năng lưc cần quan tâm đến khâu đánh giá trên lớp học. Người giáo viên cần sử
dụng đa dạng các hình thức đánh giá để phát huy tính tự giác học tập của học sinh.
Qua các nghiên cứu của tác giả nước ngoài cho thấy vấn đề dạy học và
quản lý HĐDH được nghiên cứu một cách có hệ thống. Các nghiên cứu đều coi
trọng vị trí của giáo dục đối với con người và sự tiến bộ xã hội. Kết quả giáo
dục phụ thuộc rất nhiều vào công tác quản lý HĐDH và nhân tố người thầy với
khả năng tự học và sáng tạo
P.V. Zimin, M.I.Konđakôp, N.I.Saxerđôtôp đã đi sâu nghiên cứu công
tác lãnh đạo hoạt động giảng dạy, giáo dục trong nhà trường và xem đây là
khâu then chốt trong công tác quản lý của hiệu trưởng. Đối với công tác xây
dựng và bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, các nhà nghiên cứu đều cho rằng trong
những nhiệm vụ của hiệu trưởng thì nhiệm vụ hết sức quan trọng là xây dựng
và bồi dưỡng đội ngũ giáo viên. Hiệu trưởng phải biết lựa chọn đội ngũ giáo
viên bằng nhiều nguồn khác nhau và bồi dưỡng họ trở thành những giáo viên
tốt theo tiêu chuẩn nhất định bằng những biện pháp khác nhau.
Harld - Kôntz, trong cuốn Những vấn đề cốt yếu về quản lí, nhà xuất bản
khoa học kỹ thuật 1992; V.A Xukhomlinxki (1974), Một số kinh nghiệm lãnh
đạo của Hiệu trưởng trường phổ thông (Hoàng Tân Sơn lược dịch), Cục đào tạo
và bồi dưỡng. Bộ Giáo dục đào tạo) đã đưa ra nhiều tình huống quản lý giáo dục
và quản lý dạy học trong nhà trường. Nhà nghiên cứu về quản lý giáo dục Nga
V.A Khu-đô-min-ki đã tổng kết những thành công, thất bại của mình trong hơn
25 năm làm Hiệu trưởng cùng với nhiều tác giả; ông đã đưa ra một số biện pháp
quản lý hoạt động dạy học ở trường THPT, đó là sự phân công hợp lý trong Ban
giám hiệu; xây dựng và bồi dưỡng giáo viên; tổ chức hội thảo khoa học…
Nghiên cứu về quản lý hoạt động dạy môn khoa học tự nhiên, các tác giả
Dennis Goosdrum đã khẳng định việc quản lý, định hướng hoạt động dạy học,
hoạt động tổ chức giúp học sinh lĩnh hội và vận dụng kiến thức, các thuật ngữ,
các thông số khoa học là vô cùng quan trọng và cần được nghiên cứu lâu dài,
trên nhiều bình diện của vấn đề. [29]


7


Có thể thấy rằng, xã hội ngày càng đổi mới và phát triển, tất yếu dẫn đến
nội dung và phương pháp giáo dục phải có đổi mới để đáp ứng yêu cầu của xã
hội. Trên thế giới đã có nhiều công trình khoa học nghiên cứu cải tổ nền giáo
dục theo hướng phát huy tính tích cực chủ động sáng tạo của người học. Những
công trình nghiên cứu nổi tiếng đề cập đến hoạt động dạy học gắn với các tên
tuổi của Pi-a-giet, Le-on-chi-ep, Đan-nhi-lop, E-xi-pop,.... Các nghiên cứu
cũng đã chỉ ra một số nguyên nhân khiến chất lượng dạy học đi xuống như việc
quản lý hoạt động dạy học kém, học sinh không có phương pháp học, việc phân
bổ thời gian cho việc học giữa ở nhà và ở trường chưa hợp lý.
1.1.2. Nghiên cứu trong nước
Từ thời phong kiến, các tư tưởng dạy học cũng đã được đề cập đến trong
các tác phẩm của các nhà giáo dục lớn như Nguyễn Trãi, Chu Văn An. Đến
thời kì cách mạng, trước hết phải nói đến tư tưởng của Chủ tịch Hồ Chí Minh
về quản lý giáo dục và dạy học. Người đã để lại cho nền giáo dục cách mạng
Việt Nam những nền tảng phương pháp luận về: vai trò của giáo dục đối với sự
phát triển của xã hội, phát triển con người theo định hướng phát triển dạy học;
các nguyên lý dạy học, các phương thức dạy học; mục đích dạy học; vai trò của
quản lý và cán bộ quản lý giáo dục...
Dựa trên nền tảng lý luận của Chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí
Minh, các nhà khoa học Việt Nam đã tiếp cận quản lý giáo dục và quản lý
HĐDH chủ yếu dựa trên nền tảng lý luận giáo dục học.
Trước nhiệm vụ đổi mới giáo dục hiện nay, việc yêu cầu đổi mới nội
dung, phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá là việc làm cần thiết và cấp
bách. Các nhà nghiên cứu giáo dục cũng cho ra đời nhiều công trình trong lĩnh
vực này như: Đặng Quốc Bảo, Đỗ Ngọc Đạt, Phạm Thành Hưng, Trần Kiểm,
Phạm Minh Mục, Nguyễn Văn Cường...
Tác giả Nguyễn Văn Lê trong các công trình nghiên cứu của mình đã

nhấn mạnh vai trò của quản lý trong việc thực hiện mục tiêu giáo dục. [21]

8


Nhiều nhà nghiên cứu và làm công tác quản lý ở Việt Nam đã đề cập đến
sự cần thiết phải đổi mới trong hoạt động dạy học để đáp ứng yêu cầu của thực
tiễn giáo dục.Tiêu biểu là các công trình của các tác giả như Trần Bá Hoành,
Thái Duy Tuyên, Phan Trọng luận, Lưu Xuân Mới, Quách Tuấn Ngọc… các
tác giả dành sự quan tâm cho rất nhiều vấn đề cụ thể của quản lí giáo dục ở các
cấp và ngành học khác nhau, từ giáo dục mầm non đến giáo dục đại học..
Nghiên cứu về thực tiễn quản lý các mặt hoạt động dạy học có các luận
văn của tác giả Lê Thành Hiếu “Những biện pháp quản lý của Hiệu trưởng
nhằm đổi mới phương pháp dạy học ở các trường trung học phổ thông tại quận
Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh” năm 2006 [18]; giả Ngô Hoàng Gia
“Những biện pháp quản lý đổi mới hoạt động dạy học của Hiệu trưởng các
trường THCS huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ”, năm 2007 [15]; Tác giả Lê Sĩ
Hải (2007), với đề tài “Một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học của Hiệu
trưởng nhằm phát huy vai trò tích cực, chủ động trong học tập của HS THPT
huyện Thọ Xuân - Thanh Hoá” [16]; Tác giả Trần Thị Bích Vân (2011), với đề
tài “Biện pháp quản lý hoạt động dạy học của Hiệu trưởng trường THPT Huyện
Vũ Thư - tỉnh Thái Bình, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay”.
Nhìn chung tất cả các công trình nêu trên đều đã đề cập đến vấn đề đổi
mới PPDH trong nhà trường phổ thông hiện nay, và đã chỉ ra được sự cần thiết
cũng như những nguyên nhân ảnh hưởng đến quá trình thực hiện đổi mới PPDH.
Đồng thời cũng đã khẳng định được thay đổi nhà trường và thay đổi PPDH là
điều tất yếu trong sự phát triển của xã hội hiện nay. Các công trình nghiên cứu
trên cơ bản đã giải quyết được những vấn đề lý luận cũng như thực tiễn về quản
lý hoạt động dạy học nói chung và bộ môn Khoa học tự nhiên nói riêng, tuy
nhiên các công trình này chưa đi sâu nghiên cứu một cách có hệ thống về quản lý

hoạt động dạy học môn Khoa học tự nhiên ở trường THCS theo tiếp cận năng
lực thực hiện. Vì vậy, tôi đã mạnh dạn lựa chọn đề tài: “Quản lý hoạt động dạy
học môn Khoa học tự nhiên theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở
các trường trung học cơ sở huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên”.

9


1.2. Khái niệm công cụ
1.2.1. Quản lý
Xuất phát từ những góc độ nghiên cứu khác nhau, cũng như từ những
vấn đề đặc trưng khác nhau rất nhiều học giả trong và ngoài nước đã đưa ra
nhiều định nghĩa không giống nhau về quản lý:
Theo từ điển tiếng Việt, Quản lý là tổ chức và điều khiển các hoạt động
theo những yêu cầu nhất định.
Theo tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc và tác giả Nguyễn Quốc Chí: “Quản lý
là sự tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý)
đến khách thể quản lý) người bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ
chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức”. [8]
Trong cuốn Những khái niệm cơ bản về lý luận quản lý giáo dục tác giả
Nguyễn Ngọc Quang cho rằng “Quản lý là tác động có mục đích, có kế hoạch
của chủ thể quản lý đến tập thể những người lao động nói chung là khách thể
quản lý nhằm thực hiện mục tiêu đã dự kiến” [25].
Lý luận và thực tế cho thấy quản lý không những là một môn khoa học
mà nó còn là một “nghệ thuật” đòi hỏi sự vận dụng tinh tế, khôn khéo để đạt tới
mục đích. Mục tiêu quản lý là định hướng tàn bộ hoạt động quản lý đồng thời
là công cụ để đánh giá kết quả quản lý.
Như vậy quản lý là hoạt động có ý thức của con người nhằm định hướng,
tổ chức, sử dụng các nguồn lực và phối hợp hành động của một nhóm người
hay một cộng đồng người để đạt được mục tiêu đề ra một cách hiệu quả nhất.

Với tất cả các quan điểm đã trình bày trên, trong luận văn này chúng tôi
sử dụng khái niệm quản lý: Quản lý là quá trình nhà quản lý tác động có mục
đích, có kế hoạch đến khách thể quản lý trong một tổ chức nhằm đạt được mục
tiêu của tổ chức, phù hợp với quy luật vận hành của tổ chức đó.

10


Khi xem xét khái niệm quản lý cần chú ý 3 điểm sau: (1) quản lý là
những tác động có mục đích lên những tập thể, nhóm xã hội, tổ chức; (2) quản
lý là công tác phối hợp có hiệu quả hoạt động của những người cộng sự khác
nhau cùng chung một tổ chức; (3) quản lý là các hoạt động được thực hiện
nhằm đảm bảo hoàn thành công việc qua những nỗ lực của người khác.
Quản lý có 4 chức năng cơ bản: Kế hoạch hóa; Tổ chức, Chỉ đạo và kiểm
tra. Nội dung cơ bản của các chức năng như sau:
Kế hoạch hóa: Kế hoạch hóa là việc xác định mục tiêu, mục đích đối với
những thành quả tương lai của tổ chức, của các hoạt động chức năng và vạch ra
con đường tối ưu với các tính toán cân đối các nguồn lực, các thách thức và
điều kiện cần thiết để đạt mục tiêu, mục đích đã xác định.
Tổ chức: Tổ chức là quá trình bố trí, sắp xếp các nguồn nhân lực và nhân
sự, hình thành nên cấu trúc hợp lý, hiệu quả các quan hệ giữa các thành viên,
giữa các bộ phận trong một tổ chức nhằm làm cho họ thực hiện thành công các
kế hoạch và đạt được mục tiêu tổng thể của tổ chức.
Chỉ đạo: Lãnh đạo bao hàm việc liên kết, liên hệ với người khác và ra
quyết định chỉ huy, hoặc động viên họ hoàn thành những nhiệm vụ nhất định để
đạt được yêu cầu của các kế hoạch và mục tiêu của tổ chức.
Kiểm tra: Kiểm tra cũng là một chức năng quản lý, thông qua đó một cá
nhân, một nhóm hoặc một tổ chức là chủ thể quản lý thực hiện việc theo dõi,
giám sát các thành quả hoạt động và tiến hành những hoạt động sửa chữa, uốn
nắm nếu cần thiết.

Tóm lại: Các chức năng của quản lý tạo thành một hệ thống thống nhất
với một trình tự nhất định, trong đó từng chức năng vừa có tính độc lập tương
đối, vừa có mối quan hệ phụ thuộc với các chức năng khác. Quá trình ra quyết
định quản lý là quá trình thực hiện các chức năng quản lý theo một trình tự
nhất định. Việc bỏ qua hoặc coi nhẹ bất cứ chức năng nào trong 4 chức năng
trên đều không đem lại kết quả như mong muốn.

11


1.2.2. Hoạt động dạy học
Dạy học là một hoạt động chủ yếu trong nhà trường giúp HS tiếp thu
những kiến thức phổ thông cơ bản, hiện đại của nhân loại, hình thành những kĩ
năng, kĩ xảo và những năng lực, phẩm chất trí tuệ cần thiết của người công dân,
dạy học cũng là con đường cơ bản để hình thành thế giới quan khoa học, phẩm
chất đạo đức và phát triển nhân cách học sinh.
Khái niệm hoạt động dạy học có nhiều cách hiểu và được nhiều tác giả
định nghĩa khác nhau:
Hoạt động dạy học của giáo viên là một mặt của hoạt động sư phạm (4).
Trước đây, người ta hiểu hoạt động sư phạm chỉ là hoạt động của người thầy.
Người thầy đóng vai trò trung tâm trong quá trình dạy và học. Trong hoạt động
sư phạm, người thầy chủ động từ việc chuẩn bị nội dung giảng dạy, phương
pháp truyền thụ, đến những lời chỉ dẫn, những câu hỏi, v.v. Còn học sinh (HS)
tiếp nhận thụ động, học thuộc để “trả bài”. Người thầy giữ “chìa khoá tri thức”,
cánh cửa tri thức chỉ có thể mở ra từ phía hoạt động của người thầy. Quan niệm
này hiện nay đã lỗi thời, bị vượt qua. Vì rằng, từ góc độ khoa học sư phạm,
quan niệm trên chỉ chú trọng hoạt động một mặt, hoạt động của người thầy mà
không thấy được mặt kia của hoạt động sư phạm là hoạt động của trò.
Theo quan điểm lý thuyết về dạy học hiện đại, hoạt động dạy học bao
gồm hoạt động của thầy và trò. Nhà tâm lý học A.Mentriskaia viết: “Hai hoạt

động của thầy và trò là hai mặt của một hoạt động”.
Hoạt động dạy học là hoạt động được thực hiện theo một chiến lược,
chương trình đã được thiết kế, tác động đến người học nhằm hướng tới mục
tiêu hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực của người học. Giáo viên
(GV) xây dựng, thiết kế hoạt động dạy học một cách đầy đủ và cụ thể bao
nhiêu thì công việc dạy học càng hiệu quả bấy nhiêu. Hoạt động dạy học là
“hoạt động cùng nhau của thầy và trò”. Thầy và trò cùng hướng về một mục
tiêu. Năng lực của hoạt động dạy của người thầy và năng lực học của học sinh

12


được thể hiện ở các mức độ đạt được của mục tiêu chương trình giáo dục đề ra.
Do vậy, hoạt động dạy có kết quả khi nó tác động cùng hướng với hoạt động
học. Hoạt động dạy học có tính tương tác ở chỗ, nó phải bắt nhịp cùng người
học, là người tham gia hoạt động học cả về trí tuệ và tình cảm. Thứ ba, hoạt
động dạy học nhìn từ phía hoạt động của người thầy trong tương tác với họat
động học của trò là hướng dẫn, tổ chức và điều khiển hoạt động học của HS.
Như vậy, HDDH là một hoạt động kép bao gồm hoạt động dạy của GV
và hoạt động học của HS. Hoạt động dạy và hoạt động học thống nhất biện
chứng với nhau trong HDDH. Nếu thiếu một trong hai hoạt động thì không có
HĐH. Nếu không có hoạt động dạy thì chỉ còn hoạt động tự học của HS, nếu
không có hoạt động học thì hoạt động dạy cũng không diễn ra.
Hoạt động dạy của GV là hoạt động lãnh đạo, tổ chức, điều khiển hoạt
động nhận thức của HS. Hoạt động học của HS là hoạt động tự giác, chủ động,
tích cực tiếp thu kiến thức, tự tổ chức, tự điều khiển hoạt động nhận thức của
mình nhằm biến những tri thức của nhân loại thành kiến thức, tri thức của bản
thân, tự làm phong phú và phát triển giá trị của bản thân.
HĐDH diễn ra theo từng quá trình, sau mỗi quá trình, HS đạt được
những tiến bộ mới về kiến thức, kĩ năng và thái độ, nhân cách HS được hoàn

thiện dần. Theo tiếp cận hệ thống thì quá trình dạy học là một hệ thống gồm các
thành tố cơ bản là: Mục tiêu dạy học; Nội dung, Phương pháp, Phương tiện,
Hình thức tổ chức dạy học, GV với hoạt động dạy, HS với hoạt động học, Kết
quả dạy học. Bản chất của hoạt động dạy học thể hiện tính thống nhất của hoạt
động dạy và hoạt động học, sự thống nhất biện chứng giữa các thành tố của
hoạt động dạy học trong quá trình triển khai hoạt động dạy học.
V.I.Lênin đã khái quát quá trình nhận thức của loài người: “Từ trực quan
sinh động đến tư duy trừu tượng, từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn, đó là con
đường biện chứng của sự nhận thức chân lý, nhận thức hiện thực khách quan”.

13


×